-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập đồ án nhóm 3 thiết kế mạng Lan Co thư viện môn Quản trị mạng | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học KinhDoanh và Công Nghệ đã đưa môn học Quản trị mạng vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Nguyễn Thị Minh Ngọc đã dạy dỗ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị mạng (HUBT) 5 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Bài tập đồ án nhóm 3 thiết kế mạng Lan Co thư viện môn Quản trị mạng | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học KinhDoanh và Công Nghệ đã đưa môn học Quản trị mạng vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Nguyễn Thị Minh Ngọc đã dạy dỗ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị mạng (HUBT) 5 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47708777
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CNTT ~~~~~~*~~~~~~
Bài Tập Đồ Án Nhóm 3 ĐỀ BÀI:
THIẾT KẾ MẠNG LAN CO THƯ VIỆN
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hữu Tiệp -MSV: 2520225230
Trần Hoàng Sơn -MSV:2520215246
Đinh Xuân Hoàng -MSV:2520250008
Phạm Đức Vinh -MSV: Lớp : TH25.07
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ MINH NGỌC HÀ NỘI – 2022 1 lOMoAR cPSD| 47708777
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về thái độ, ý thức của sinh viên:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… ……………………
2. Về đạo đức, tác phong:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… ……………………
3. Về năng lực chuyên nghành:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… …………………… 4. Kết luận: Nhận xét:
…………………………………………………………………... Điểm:
……………………………………………………………………….
Hà Nội, ngày….Tháng….Năm 20 Giảng viên hướng dẫn
NGUYỄN THỊ MINH NGỌC 2 lOMoAR cPSD| 47708777 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại
học Kinh Doanh và Công Nghệ đã đưa môn học Quản trị
mạng vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Nguyễn Thị
Minh Ngọc đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian
tham gia lớp học Quản trị mạng của cô, em đã có thêm cho
mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là
hành trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Quản trị mạng là môn học thú vị, vô cùng bổ ích
cho hành trang vào đời sau này. Đảm bảo cung cấp đủ kiến
thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy
nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp
thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức
nhưng chắc chắn bài khởi nghiệp khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong
cô xem xét và góp ý để bài khởi nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
GIỚI THIỆU CÁC THÀNH VIÊN NHÓM LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU PHẦN I: TỔNG QUAN 3 lOMoAR cPSD| 47708777
1. TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH VÀ QUẢN TRỊ MẠNG 1.1. Mạng máy tính 1.2. Quản trị mạng
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
PHẦN II: KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH
MẠNG LAN CHO THƯ VIỆN 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 2. PHÂN TÍCH NHU CẦU 3. DỰ THẢO MÔ HÌNH
4. SƠ ĐỒ LOGIC (CISCO PACKET TRACER )
5. SƠ ĐỒ VẬT LÝ (SƠ ĐỒ RẢI CÁP) (MS VISIO), MS word, pp
6. XÂY DỰNG BẢNG ĐỊA CHỈ IP
7. TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH CÁC THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (THEO THỰC TẾ)
PHẦN III: CÀI ĐẶT - CẤU HÌNH VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG 1.
HỀ ĐIỀU HÀNH MÁY CHỦ, HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY
TRẠM VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG 2.
CÀI ĐĂT CÁC DỊCH VỤ TRÊN MÁY CHỦ 3.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MẠNG
PHẦN IV. KẾT LUẬN
1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 2. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM 3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 4 lOMoAR cPSD| 47708777 LỜI MỞ ĐẦU
Hiện này mạng máy tính có kết nối internet trở nên rất quan
trọng, phổ biến và ngày càng được tối ưu hóa. Mỗi người
chúng ta khi làm việc với máy tính đều muốn nhận thông tin
từ mạng toàn cầu internet, duyệt web tra cứu tìm kiếm thông
tin, gửi thư, trao đổi với bạn bè và đồng nghiệp và rất nhiều nhu cầu khác qua mạng.
Đối với trường học nói riêng và cơ quan doanh nghiệp nói
chung việc chia sẽ thông tin, cùng nhau cập nhật và khai
thác sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu-các tài liệu của cơ quan
trường học như:bài giảng, học tập, …
Để đáp ứng các nhu cầu trên trước hết chúng ta cần có một
mạng máy tính để kết nối các máy tính nội bộ với nhau và kết nối mạng internet.
Vậy làm thế nào để có một mạng máy tính đảm bảo hiệu
quả, tính khoa học, dễ sử dụng và sửa chữa, đó là một ưu
cầu lớn của người thiết kế mạng.
Nhằm cũng cố kiến thức đã được học chúng em đã được làm
bài thực tế qua việc thiết kế hệ thống mạng LAN quản lý thư viện PHẦN I: TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH 1.1. Mạng máy tính
1.1.1. Mạng máy tính là gì ?
Mạng máy tính là gì? Hiểu khái niệm đơn
giản thì mạng máy tính chính là một sự kết 5 lOMoAR cPSD| 47708777
hợp giữa các máy tính trong một hệ thống.
Điều đặc biệt đó là các máy tính này sẽ liên
kết với nhau thông qua các thiết bị kết nối
mạng và phương tiện truyền thông như: Giao
thức mạng, môi trường truyền dẫn. Theo đó,
chúng sẽ dựa trên một cấu trúc nào đó với
mục đích thu thập, trao đổi các dữ liệu và
chia sẻ tài nguyên cho nhiều người dùng khác nhau.
1.1.2. Phân loại mạng máy tính
- Mô hình mạng Peer-to-Peer (Mạng ngang hàng – P2P)
Mô hình đầu tiên được phân loại đó chính
là mô hình P2P hay còn được biết là mô
hình mạng ngang hàng. Như tên gọi của
chúng, tất cả máy tính tham gia vào mô
hình này đều có vai trò tương tự như nhau.
Mỗi máy đều có quyền cung cấp trực tiếp
tài nguyên của mình đến với các máy tính
khác. Đồng thời, cũng có thể sử dụng trực
tiếp tài nguyên của các máy khác ở trong hệ thống mạng.
Tuy nhiên, mô hình P2P không thích hợp
để sử dụng cho mô hình mạng có quy mô
lớn, tài nguyên dễ phân tán và chế độ bảo mật không cao.
- Mô hình Client – Server (Mô hình khách – chủ)
Trong mô hình Client – Server, sẽ có 1 – 2
máy được chọn để nhận nhiệm vụ quản lý
và cung cấp các tài nguyên bao gồm: 6 lOMoAR cPSD| 47708777
Chương trình, dữ liệu, thiết bị,…Những
máy tính được nhận nhiệm vụ này sẽ được
coi là máy chủ (Server), còn các máy tính
khác sử dụng tài nguyên thì sẽ được coi là máy khách (Client).
Sau khi đã phân chia nhiệm vụ xong thì
máy chủ sẽ là máy tính có trách nhiệm
phục vụ các máy khách hàng. Server sẽ
phục vụ bằng cách điều khiển việc phân
phối tài nguyên có sẵn trong mạng và cung
cấp cho máy khách với mục đích sử dụng chung.
- Mô hình dựa trên nền website Với sự phát
triển vượt bậc của công nghệ, có rất nhiều
cá nhân và tổ chức sử dụng Internet giống
như một mạng lưới toàn cầu để kết nối mọi
người dùng trên thế giới. Lúc này, mạng
trên phạm vi Internet sẽ được gọi với cái
tên là mạng liên kết nối.
Người dùng chỉ cần sử dụng một trình
duyệt web bất kỳ và kết nối với Internet là
đã có thể chia sẻ mọi dữ liệu hoặc xem phim, gửi tin nhắn,…
- Mạng LAN (Mạng cục bộ)
Mạng LAN (Local Area Network) là loại
mạng được kết nối với các máy tính bên
trong phạm vi có diện tích nhỏ như: Phòng
ngủ, lớp học, văn phòng,…Để kết nối
được với mạng LAN thì người dùng phải 7 lOMoAR cPSD| 47708777
đạt đủ những yêu cầu mà mạng đưa ra bao
gồm: Card giao tiếp mạng (NIC)
Thiết bị truyền, có dây hoặc không có dây
Dù mạng LAN được thiết kế dựa trên mô
hình máy chủ hay mạng P2P thì người
dùng vẫn phải đạt đủ các yêu cầu trên để
có quyền truy cập vào mạng.
- Mạng WAN (Mạng diện rộng)
Mạng WAN hay còn biết đến là mạng diện
rộng là loại mạng kết nối các máy tính có
khoảng cách xa với nhau. Mạng diện rộng
thường bao gồm nhiều mạng LAN bao phủ
trên một diện tích lớn như trong thành phố
hay là một quốc gia. Tại đây, các LAN sẽ
được kết nối với nhau bằng cách sử dụng
đường dây của nhà cung cấp dịch vụ
truyền tải cộng đồng.
Như vậy, ta có thể hiểu một cách đơn giản
đó là khi hai hay nhiều LAN kết nối với
nhau ta sẽ có được mạng WAN. Và mạng
WAN lớn nhất được thế giới công nhận
hiện nay đó chính là Internet.
- Mạng WAN (Mạng diện rộng)
Tìm hiểu về mạng máy tính là gì sẽ giúp
bạn có thêm được nhiều kiến thức mới như
mạng INTRANET. Nếu bạn là một người
mới thì chắc chắn đây sẽ là khái niệm
không quá quen thuộc. Được biết, mạng 8 lOMoAR cPSD| 47708777
INTRANET là loại mạng nội bộ mở rộng.
Hiểu một cách đơn giản nhất thì đây là một
mạng máy tính mà người dùng bên trong
có thể tìm thấy tất cả mọi thông tin về
nguồn lực của mình mà không cần đến công ty bên ngoài.
Điều đặc biệt hơn cả, mạng INTRANET sẽ
bao gồm các mạng sau đây: Mạng LAN, WAN, MAN. - Mạng SAN
Cuối cùng trong phần phân loại mạng máy
tính theo mô hình kết nối đó chính là mạng
SAN hay chính xác là Storage Area
Network. Đây là loại mạng cung cấp một
cơ sở hạ tầng tốc độ cao cho phép chuyển
đổi dữ liệu nhanh chóng giữa các thiết bị
và máy chủ. Thêm vào đó, hiệu suất máy
chủ của mạng SAN diễn ra rất nhanh và có
sẵn các tính năng dự phòng. Đặc biệt,
khoảng cách giữa các máy trong mạng
SAN có thể lên tới 10km.
Với những ưu điểm nổi trội như vậy cộng
thêm yếu tố mức chi phí cực kỳ thấp,
mạng SAN trở thành sự lựa chọn hàng đầu
cho các doanh nghiệp hiện nay. 1.2. Quản trị mạng
Quản trị mạng là người được chỉ định trong một tổ
chức có trách nhiệm bao gồm duy trì cơ sở hạ tầng
máy tính với trọng tâm là kết nối mạng. Trách
nhiệm của vị trí này có thể khác nhau giữa các tổ 9 lOMoAR cPSD| 47708777
chức, nhưng máy chủ tại chỗ, tương tác mạng
phần mềm cũng như tính toàn vẹn / khả năng phục
hồi của mạng là các lĩnh vực trọng tâm chính.
Vai trò của quản trị viên mạng có thể thay đổi
đáng kể tùy thuộc vào quy mô, vị trí và cân nhắc
kinh tế xã hội của tổ chức. Một số tổ chức hoạt
động theo tỷ lệ hỗ trợ người dùng và kỹ thuật,
trong khi các tổ chức khác thực hiện nhiều chiến lược khác.
Nói chung, về các tình huống phản ứng (ví dụ: sự
gián đoạn bất ngờ đối với dịch vụ hoặc cải tiến
dịch vụ), Sự cố Hỗ trợ CNTT được nêu lên thông
qua hệ thống theo dõi sự cố. Thông thường, các
vấn đề hoạt động theo cách của họ thông qua Bàn
trợ giúp và sau đó chuyển qua khu vực công nghệ
có liên quan để giải quyết. Trong trường hợp xảy
ra sự cố liên quan đến mạng, sự cố sẽ được
chuyển hướng đến quản trị viên mạng. Nếu quản
trị viên mạng không thể giải quyết vấn đề, một vé
sẽ được chuyển đến một kỹ sư mạng cao cấp hơn
để phục hồi dịch vụ hoặc nhóm kỹ năng phù hợp hơn.
Quản trị mạng thường tham gia vào công việc chủ
động. Loại công việc này thường sẽ bao gồm: - giám sát mạng.
- kiểm tra mạng tìm điểm yếu.
- để mắt đến những cập nhật cần thiết
- cài đặt và thực hiện các chương trình bảo mật. 10 lOMoAR cPSD| 47708777
- trong nhiều trường hợp, E-mail và bộ lọc Internet.
- đánh giá việc cài đặt mạng.
Quản trị mạng có trách nhiệm đảm bảo rằng phần
cứng máy tính và cơ sở hạ tầng mạng liên quan
đến mạng dữ liệu của tổ chức được duy trì hiệu
quả. Trong các tổ chức nhỏ hơn, họ thường tham
gia vào việc mua sắm phần cứng mới, triển khai
phần mềm mới, tạo và bảo quản hình ảnh đĩa cho
các cài đặt máy tính mới, đảm bảo rằng các giấy
phép được trả tiền và cập nhật cho phần mềm cần
nó, duy trì các tiêu chuẩn cho cài đặt máy chủ và
ứng dụng, giám sát hiệu suất của mạng, kiểm tra
các vi phạm bảo mật và thực hành quản lý dữ liệu
kém. Một câu hỏi phổ biến cho quản trị mạng
doanh nghiệp nhỏ (SMB) là: "Tôi cần bao nhiêu
băng thông để điều hành doanh nghiệp của mình?"
Thông thường, trong một tổ chức lớn hơn, các vai
trò này được chia thành nhiều vai trò hoặc chức
năng trên các bộ phận khác nhau và không được
hành động bởi một cá nhân. Trong các tổ chức
khác, một số vai trò được đề cập này được thực
hiện bởi các quản trị viên hệ thống.
Cũng như nhiều vai trò kỹ thuật, các vị trí quản trị
mạng đòi hỏi kiến thức kỹ thuật và khả năng tìm
hiểu sự phức tạp của các gói phần mềm mạng và
máy chủ mới một cách nhanh chóng. Trong các tổ
chức nhỏ hơn, vai trò cao cấp hơn của kỹ sư mạng
đôi khi được gắn với trách nhiệm của quản trị
mạng. Thông thường các tổ chức nhỏ hơn thuê ngoài chức năng này.
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 11 lOMoAR cPSD| 47708777 2.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay công nghệ thông tin trở thành một lĩnh
vực mũi nhọn trong công cuộc phát triển kinh tế
xã hội. Cùng với công nghệ sinh học và năng
lượng mới, công nghệ thông tin vừa là công cụ,
vừa là động lực thúc đẩy quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
Có thể nói trong khoa học máy tính không lĩnh
vực nào có thể quan trọng hơn lĩnhvực kết nối
mạng. Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính
được kết nối với nhau theo một các nào đó sao
cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với
nhau, dùngchung hoặc chia sẽ dữ liệu thông qua
việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm,Cdroom…
Do đó hạ tầng mạng máy tính là phần không thể
thiếu trong các tổ chức hay cáccông ty, trường học
có phạm vi sử dụng bị giới hạn bới diện tích và
mặt bằng đềutriển khai xây dựng mạng LAN để
phục vụ cho việc quản lý dữ liệu nội bộ cơ quan
mình được thuận lợi, đảm bảo tính an toàn dữ liệu
cũng như tính bảo mật dữliệu mặt khắc mạng
LAN còn giúp các nhân viên trong các tổ chức,
nhà trườnghay công ty truy nhập dữ liệu một các
thuận tiện với tốc độ cao, giúp việc. Mộtđiểm
thuận lợi nữa là mạng LAN còn giúp cho người
quản trị mạng phân quyền sử dụng tài nguyên cho
từng đối tượng là người dụng một các rõ ràng và
thuậntiện giúp cho những người có trách nhiệm
lãnh đạo công ty, tổ chức hay nhàtrường đó có thể
dễ dàng quản lý nhân viên và điều hành công ty.
Vì thể đề tài “ Xây dựng hệ thống mạng Lan cho
Thư viện” được tiến hành nhằm góp phần giải 12 lOMoAR cPSD| 47708777
quyết vấn đề bảo vệ an ninh, an toàn dữ liệu nội
bộ, nhằmtăng hiệu suất làm việc của thư viện.
PHẦN II: KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH
MẠNG LAN CHO THƯ VIỆN
1.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 2. PHÂN TÍCH NHU CẦU 3. DỰ THẢO MÔ HÌNH 4. SƠ ĐỒ LOGIC 5. SƠ ĐỒ VẬT LÝ
6.XÂY DỰNG BẢNG ĐỊA CHỈ IP
7.TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH CÁC THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (THEO THỰC TẾ)
PHẦN III: CÀI ĐẶT - CẤU HÌNH VÀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
1.HỀ ĐIỀU HÀNH MÁY CHỦ, HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY
TRẠM VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
2. CÀI ĐĂT CÁC DỊCH VỤ TRÊN MÁY CHỦ 13 lOMoAR cPSD| 47708777
3.XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC VÀ QUẢN
LÝ TÀI NGUYÊN MẠNG PHẦN IV: Kết LUẬN:
1.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 2. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM 3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 14