DẠNG BÀI TẬP ĐÚNG SAI CARBOHYDRATE
A. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1. Carbohydrate một nhóm chất hóa học chứa carbon, hydrogen và oxygen,
với t lệ nguyên tử hydrogen oxygen thường 2:1 (giống như trong phân tử nước).
Chúng một trong những nguồn năng lượng chính cho các sinh vật sống được phân
loại thành nhiều loại dựa trên cấu trúc hóa học độ phức tạp của chúng. Cho các ý kiến
nói về carbohydrate sau đây:
a.
Tất cả các carbohydrate đều phản ứng thủy phân.
b.
Thủy phân hoàn toàn 1 phân tử saccharose thu được 2 phân tử monosaccharide.
c.
Thủy phân hoàn toàn 1 phân tử glycogen thu được nhiều phân t monosaccharide.
d.
Glucose carbohydrate duy nhất không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 2. Carbohydrate một nhóm hợp chất quan trọng trong đời sống, đóng vai trò then
chốt trong việc cung cấp năng lượng tham gia o nhiều quá trình sinh học khác nhau.
Loại hợp chất y được chia thành các nhóm dựa trên độ phức tạp tính chất tham gia
phản ứng thủy phân của chúng như sau:
a.
Disaccharide là nhóm carbodydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân t tạo thành
hai phân tử monosaccharide.
b.
Polysaccharide khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử
monosaccharide.
c.
Monosaccharide nhóm carbodydrate đơn giản nhất, khi thủy phân tạo thành ethanol
nước.
d.
Polysaccharide nhóm carbodydrate khi thủy phân không hoàn toàn mỗi phân tử
tạo thành nhiều phân tử disaccharide.
Câu 3. Hằng ngày, cơ thể chúng ta nhận được các chất dinh ỡng từ nhiều nguồn khác
nhau, bao gồm tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose nhiều hợp chất
carbohydrate khác. Ngoài ra, các sản phẩm làm từ giấy, gỗ, sợi cotton với thành phần
chính cellulose cũng rất phổ biến trong cuộc sống hng ngày
a.
Các chất tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose, cellulose tên gọi
carbohydrate
b.
Carbohydrate những hợp chất hữu đa chức, thường công thức chung
C
n
(H
2
O)
m
c.
Carbohydrate được chia làm 3 nhóm chủ yếu monosaccharide, disaccharide,
polysaccharide.
d.
Disaccharide nhóm carbohydrate phức tạp đơn giản nhất, khi bị thủy phân hoàn
toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
Câu 4. Carbohydrate một thành phần quan trọng đối với con người, không chỉ cung
cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động hàng ngày còn đóng vai trò trong cấu trúc
chức năng của tế bào. Ngoài ra, carbohydrate còn nguồn nguyên liệu ch yếu trong
nhiều quá trình sản xuất công nghiệp, bao gồm sản xuất giấy, vải sợi, thực phẩm đồ
uống, cũng như trong công nghệ sinh học ợc phẩm.
a.
Carbohydrate những hợp chất hữu tạp chức, thường có công thức chung C
n
(H
2
O)
n
b.
Carbohydratđược chia thành ba nhóm chủ yếu : monosaccharide,
disaccharide, polysaccharide.
c.
Monosaccharide nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.
d.
Disaccharide nhóm carbohydrate khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai hoặc
nhiều phân tử monosaccharide.
Câu 5. c nghiên cứu sâu n v cấu tạo cho biết glucose một dạng mạch hở và
hai dạng mạch vòng (α-glucose β-glucose) chuyển hóa qua lại lẫn nhau như hình dưới:
a. dạng mạch hở, phân tử glucose năm nhóm hydroxy một nhóm aldehyde, với
công thức cấu tạo HOCH
2
[CHOH]
4
CH=O.
b. Nhóm –OH vị trí carbon số 6 trong glucose dạng mạch vòng gọi OH hemiacetal.
c. dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm –OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol
khi mặt của HCl khan, tạo thành methyl α-glycoside.
a.
Phản ứng của glucose với methanol khi mặt HCl khan, tạo thành methyl α-
glycoside, chứng tỏ glucose dạng mạch hở.
Câu 6. Carbohydrate những hợp chất hữu tạp chức, thường công thức chung
C
n
(H
2
O)
m
.
Chúng nguồn cung cấp năng ợng quan trọng cho thể tham gia
nhiều quá trình sinh hóa.
a.
Công thức chung carbohydrate C
n
(H
2
O)
m
, giá trị n m phải khác nhau.
b.
Glucose fructose thuộc loại monosaccharide.
c.
Acetic acid công thức phân tử C
2
H
4
O
2
hay C
2
(H
2
O)
2
carbohydrate.
d.
Carbohydrate luôn chứa nhóm chức alcohol aldehyde.
Câu 7. Carbohydrate còn n gọi khác saccharide hoặc glucide. Carbohydrate thể
được chia thành 3 loại chính: monosaccharide, disaccharide polysaccharide.
a.
Monosaccharide những carbohydrate không bị thủy phân.
b.
Glucose saccharose thuộc loại monosaccharide.
c.
Disaccharide những carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành
hai phân tử monosaccharide.
d.
Khi thủy phân maltose chỉ thu được glucose. Maltose thuộc loại monosaccharide.
Câu 8. Glucose công thức phân tử C
6
H
12
O
6
, tồn tại dạng mạch hở dạng mạch
vòng.
a.
dạng mạch hở, phân tử glucose năm nhóm hydroxy một nhóm aldehyde, với
công thức
cấu tạo HOCH
2
[CHOH]
4
CH=O.
b.
Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
c.
dạng mạch vòng, glucose thường gặp các dạng vòng 6 cạnh α-glucose và β-
glucose. Các đồng phân mạch hở mạch vòng có thể chuyển hóa lẫn nhau.
d.
Nhóm OH vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi OH hemiketal.
Câu 9. Đồng phân quan trọng của glucose fructose. Đây hai monosaccharide phổ
biến trong
đời sống, cùng công thức phân tử C
6
H
12
O
6
.
a.
dạng mạch hở, phân tử fructose năm nhóm hydroxy một nhóm ketone.
b.
Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh α-fructose β-fructose.
c.
Trong môi trường acid, glucose fructose có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
d.
Nhóm OH vị trí carbon số 2 trong fructose dạng mạch vòng gọi OH hemiketal.
Câu 10. Fructose có công thức phân tử C
6
H
12
O
6
. Tương tự glucose, fructose tồn tại đồng
thời
dạng mạch hở dạng mạch vòng (α-fructose β-fructose) chuyển hóa qua lại
như hình sau đây:
dạng mạch hở, phân tử fructose năm nhóm hydroxy một nhóm aldehyde.
a.
Nhóm –OH vị trí số 2 trong fructose dạng mạch vòng gọi –OH hemiketal.
b.
Từ công thức cấu tạo ta thấy, fructose có tính chất của polyalcohol ketone.
c.
Fructose không nhóm –CH=O, vậy fructose không bị oxi a bởi thuốc thử
Tollens
bởi Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm.
Câu 11. Glucose fructose 2 monosaccharide ph biến trong đời sống. Chúng
đóng vai trò then chốt trong nhiều quá trình sinh hóa nguồn ng lượng chính cho
thể.
a.
Glucose fructose đều công thức phân tử C
6
H
12
O
6
.
b.
Phân tử glucose fructose đều chứa nhóm chức hydroxy nhóm chức carbonyl.
c.
dạng mạch hở, trong phân tử glucose phân tử fructose đều chức nhóm aldehyde.
d.
Cả hai hợp chất glucose fructose đều tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng 6 cạnh.
Câu 12. Cho các phát biểu sau về glucose fructose:
a.
thể ng nước bromine để phân biệt glucose fructose.
b.
Trong môi trường acid, glucose fructose thể chuyển hóa lẫn nhau.
c.
thể phân biệt glucose fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
d.
Trong dung dịch, glucose fructose đều hòa tan Cu(OH)
2
nhiệt độ thường cho
dung dịch màu xanh lam.
Câu 13. Glucose fructose hai monosaccharide quan trọng trong thực phẩm. Glucose,
trong trái cây các sản phẩm từ tinh bột, nguồn năng ợng chính cho tế bào.
Fructose, trong trái cây mật ong, được chuyển hóa chủ yếu trong gan cũng có
vai trò cung cấp ng lượng cho thể.
a.
Glucose fructose đều không tham gia phán ứng thủy phân
b.
thể phân biệt glucose fructose bằng phản ứng với bromine.
c.
Trong dung dịch NH
3
, glucose oxi a AgNO
3
thành Ag.
d.
Lên men fructose người ta chỉ thu được sản phẩm duy nhất ethanol.
Câu 14. Glucose một monosaccharide quan trọng, có trong trái cây, rau củ c sản
phẩm từ
tinh bột. Với công thức C
6
H
12
O
6
, glucose nguồn năng ợng chính cho tế bào,
đặc biệt não
bắp. được hấp thụ nhanh chóng vào máu cung cấp năng
lượng tức thời cho các hoạt động của thể. Cho các ý kiến sau khi nói về glucose:
a.
Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, vị ngọt.
b.
mặt trong hầu hết các b phận của cây trong quả chín.
c.
Còn tên gọi khác đường nho.
d.
mặt với nồng độ khoảng 0,1% trong máu người.
Câu 15. Glucose fructose chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng, nhưng chúng thể
chuyển hóa lẫn nhau thông qua một cân bằng với dạng mạch hở. Sự linh hoạt này quan
trọng trong các quá trình sinh hóa, bao gồm cả chuyển hóa năng lượng tổng hợp các
hợp chất sinh học khác.
a.
Glucose vòng 6 cạnh, fructose vòng 5 cạnh.
b.
Glucose fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
c.
Hình (a) cấu tạo dạng mạch vòng của α - fructose.
d.
Hình (b) cấu tạo dạng mạch vòng của β - glucose.
Câu 16. Chất X chất dinh ỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, tr nhỏ
người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Y được
dùng để sản xuất xăng E5.
a.
Trong xăng E5, hàm lượng chất Y 95%.
b.
Phân tử khối của chất Y 46 amu.
c.
Phân tử khối của chất X 180 amu.
d.
X một carbohydrate thuộc loại monosaccharide.
Câu 17. Glucose fructose hai loại monosaccharide phổ biến quan trọng, nhiều
trong mật ong nhiều loại trái cây, rau củ. Mật ong chứa khoảng 40% fructose 30%
glucose, làm cho trở thành một nguồn năng lượng nhanh chóng dễ hấp thụ. Ngoài
ra, nhiều loại trái cây như o, lựu, nho, lê, cũng chứa hàm lượng cao glucose fructose,
mang lại v ngọt tự nhiên cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một số loại rau củ như
rốt củ cải đường cũng chứa các loại đường này, đóng góp o lượng carbohydrate
trong chế độ ăn uống hàng ngày.
a.
Fructose monosaccharide duy nhất trong mật ong.
b.
Glucose fructose đều chất rắn dễ tan trong nước vị ngọt.
c.
Trái cây chín chứa nhiều fructose, mật ong chứa nhiều glucose glucose vị
ngọt hơn fructose nên mật ong ngọt hơn nhiều các loại trái cây chín.
d.
Glucose fructose đều ng thức phân t C
6
H
12
O
6
.
Câu 18. Carbohydrate X khả năng c dụng với AgNO
3
trong NH
3
Cu(OH)
2
.
Trong mật ong
X chiếm khoảng 40% làm mật ong vị ngọt sắc.
a.
dạng mạch hở X 5 nhóm OH.
b.
Thủy phân hoàn toàn X thu được ethanol.
c.
Chất X khả ng làm mất màu dung dịch Br
2
.
d.
Chất X có công thức phân tử dạng C
6
(H
2
O)
5
.
Câu 19. Glucose fructose hai hợp chất sự quan trọng đáng kể trong nh vực y tế
công nghiệp thực phẩm. Trong y tế, chúng được sử dụng trong các ng dụng điều trị
hỗ trợ sức khỏe, trong khi trong công nghiệp thực phẩm, chúng là các thành phần
chính trong q trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm đồ uống. Sự linh hoạt đa
dạng của glucose và fructose đã tạo ra nhiều ng dụng khác nhau, đóng góp vào sự phát
triển của cả hai lĩnh vực này.
a.
Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực.
b.
Trong ng nghiệp thực phẩm, fructose dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái y.
c.
Glucose được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo, ethyl alcohol.
d.
Glucose là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.
Câu 20. Tiến nh thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucose theo các ớc sau đây:
-
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO
3
1% vào ống nghiệm sạch.
-
Bước 2: Nh từng giọt dung dịch NH
3
5% đến vào ống nghiệm lắc đều đến khi
thu được hiện tượng không đổi.
-
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucose vào ống nghiệm.
-
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc ớc nóng) i phút 60
70°C. Cho các phát biểu sau:
a.
Sau ớc 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
b.
thể thay glucose bằng glycerol thì các hiện tượng không đổi.
c.
Sản phẩm hữu thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là
C
6
H
15
NO
7
.
d.
Thí nghiệm trên chứng t glucose hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH
một nhóm CHO.
Câu 21. Tiến hành thí nghiệm theo các ớc sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO
4
5% vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% cào ống nghiệm, lắc đều gạn bỏ phần dung
dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
a.
Sau ớc 5, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
b.
Nếu thay dung dịch NaOH ớc 2 bằng dung dịch KOH thì hiện ợng vẫn tương tự.
c.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose tính chất của aldehyde.
d.
ớc 5, nếu thay glucose bằng fructose thì kết tủa không thể tan ra.
Câu 22. Tiến hành thí nghiệm theo các ớc sau:
-
Bước 1: Cho 1ml dung dịch AgNO
3
1% o ống nghiệm sạch.
-
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH
3
, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
-
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
a.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose tính chất của polyalcohol.
b.
Trong phản ứng bước 3, glucose đóng vai trò chất khử.
c.
Sau ớc 3, lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
d.
Sản phẩm hữu thu được sau bước 3 ammonium gluconate.
Câu 23. Glucose fructose hai loại đường đơn quan trọng phổ biến trong tự nhiên.
Mặc chúng nhiều điểm khác nhau, nhưng cũng những điểm ơng đồng đáng
chú ý.
a.
Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)
2
nhiệt độ thường.
b.
Đều nhóm chức -CHO trong phân tử.
c.
hai dạng thù hình của cùng một chất.
d.
Đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
Câu 24. Dữ liệu thực nghiệm được s dụng để chứng minh cấu tạo của glucose bao
gồm các phương pháp phân tích hóa học cấu trúc hóa học. Tổng hợp các dữ liệu thực
nghiệm này cung cấp bằng chứng mạnh mẽ về cấu tạo tính chất của glucose trong hóa
học sinh học. Cho các nh chất (phản ứng) dùng để chứng minh cấu tạo của glucose
như sau:
a.
Hoà tan Cu(OH)
2
nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
b.
Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)
2
.
c.
Tạo ester chứa 5 gốc acid trong phân tử.
d.
Lên men ợu thành ethyl alcohol, lên men lactic thành lactic acid.
Câu 25. Một học sinh tiến hành m thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau:
+ Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO
3
1%, sau đỏ nhỏ tiếp
từng giọt dung dịch NH
3
vào cho đen khi kết tùa vừa xuất hiện lại tan hết.
+ Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ.
a.
Phản ứng xảy ra bước 2 :
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag
+
3NH
3
+ H
2
O
b.
Hiện tượng xảy ra ớc 2 xuất hiện kết tủa màu đen.
c.
ớc 2 chất oxi hóa glucose, chất khử AgNO
3
.
d.
Trong ng nghiệp, người ta thường dùng glucose m nguyên liệu để tráng ruột phích.
Câu 26. Chất rắn X tinh thể, không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt tuy nhiên ít
ngọt hơn so với đường mía. Lên men X nhờ c tác enzyme thu được chất khí Y.
a.
Trong mật ong (X chiếm khoảng 30%).
b.
X glucose còn Y carbon dioxide.
c.
Phân tử khối của Y bằng 44.
d.
Y được dùng làm thuốc tăng lực.
Câu 27. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucose với Cu(OH)
2
theo các bước sau đây:
-
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO
4
5% 1 ml dung dịch NaOH 10%.
-
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa.
-
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucose 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
a.
Sau ớc 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
b.
Thí nghiệm trên chứng minh phân t glucose có nhiều nhóm OH liền kề.
c.
ớc 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.
d.
thí nghiệm trên, nếu thay glucose bằng fructose thì kết tủa không tan.
Câu 28. Sorbitol (C
6
H
14
O
6
) một chất được dùng trong sản xuất một số loại bánh đi tạo
vị ngọt,
đồng thời làm cho bánh giữ được độ m, độ bóng mịn. Sorbitol cũng được dùng
làm thuốc trị o bón, khó tiêu. Sorbitol thường được tạo thành từ phản ng hydrogen hoá
glucose.
a.
Sorbitol cũng một carbohydrate được tạo thành từ glucose.
b.
Nếu hydrogen hóa fructose thì thu được một loại hợp chất đồng phân của sorbitol.
c.
Sorbitol là hợp chất hữu tạp chức, công thức phân tử C
6
H
14
O
6
.
d.
Sorbitol cũng khả năng phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
Câu 29. Phổ hồng ngoại của glucose fructose được cho như hình dưới đây.
a.
Trong điều kiện đo mẫu fructose tồn tại ch yếu dạng mạch vòng.
b.
Trong điều kiện đo mẫu glucose tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
c.
Peak số sóng 3415 cm
-1
trên phổ hồng ngoại của fructose là của liên kết O-H.
d.
Peak số sóng 2931 cm
-1
trên phổ hồng ngoại của glucose của liên kết C-H
trong nhóm aldehyde.
Câu 30. Trong quá trình sản xuất rượu vang, người ta sử dụng nấm men Saccharomyces
cerevisiae để lên men glucose fructose (có trong dịch ép trái nho) tạo thành ethanol.
Một học sinh thực hiện thí nghiệm th tính chất của sản phẩm từ quá trình n men này
trong phòng thí nghiệm bằng dụng cụ như n ới.
a.
Sau thí nghiệm thì ống nghiệm chứa nước i trong bị vẫn đục.
b.
Khí sinh ra trong quá trình lên men này carbon dioxide.
c.
Nếu thay nấm men Saccharomyces cerevisiae bằng sữa chua lên men thì hiện tượng
thí nghiệm vẫn xảy ra tương tự.
d.
Sau thí nghiệm thì trong bình tam giác chứa chất X thành phần của xăng E5.
Câu 31. Hãy cho biết những nhận xét sau đúng hay sai?
a.
Saccharose một loại monosaccharide còn được gọi đường a.
b.
Dẫn khí H
2
vào dung dịch saccharose, đun nóng, xúc tác Ni thu được polyalcohol.
c.
Dung dịch saccharose không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước
bromine, chứng tỏ phân tử saccharose không nhóm –CHO.
d.
Maltose thuộc loại disaccharide tính oxi a tính kh.
Câu 32. Một carbohydrate (Z) phản ứng diễn ra theo đồ chuyển hoá sau :
Z
2
Cu(OH) /NaOH

Dung dịch xanh lam
o
t
Kết tủa đỏ gạch.
a.
Z thể là glucose cũng thể saccharose.
b.
Z disaccharide phổ biến, thể tìm thấy nhiều trong mía, củ cải đường.
c.
Chất Z vừa tính chất của polyalcohol vừa tính chất của aldehyde trong môi
trường base.
d.
Z không thể disaccharide vì disaccharide không có nh chất của aldehyde.
Câu 33. Saccharose được biết đến nhiều nhất với vai trò đường ăn thông thường, gia
vị thiết yếu, mặt trong nhiều loại thực phẩm đồ uống, một trong những
disaccharide quan trọng nhất với nhiều ứng dụng thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày
các ngành công nghiệp khác nhau.
a.
Saccharose chất rắn, vị ngọt, tan ít trong nước điều kiện thường.
b.
Saccharose nhiều trong y mía n còn gọi là đường mía.
c.
Saccharose nhiều trong mầm lúa mạch.
d.
Saccharose được dùng làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo,
nước giải khát.
Câu 34. Hãy cho biết những nhận xét sau đúng hay sai?
a.
Saccharose tồn tại đồng thời dạng m vòng mạch vòng.
b.
Maltose tồn tại đồng thời dạng mở vòng mạch vòng.
c.
Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành
dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO).
d.
Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do nên gốc α-glucose của maltose thể mở
vòng tạo ra nhóm CH=O.
Câu 35. Maltose một trong c disaccharide ph biến, bao gồm hai phân t glucose
liên kết với nhau qua liên kết α-1,2-glycoside. Đây loại đường không phổ biến như
saccharose (sucrose) nhưng đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa và
công nghiệp.
a.
Maltose chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong ớc điều kiện thường.
b.
Maltose trong ngũ cốc nảy mầm, mạch nha nên còn được gọi đường mạch nha.
c.
Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.
d.
Maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia chất tạo ngọt cho một số bánh
kẹo.
Câu 36. Hãy cho biết những nhận xét sau đúng hay sai?
a.
Thủy phân hoàn toàn saccharose thu được glucose maltose.
b.
điều kiện thường, glucose saccharose đều những chất rắn, dễ tan trong nước.
c.
Saccharose bị hóa đen trong H
2
SO
4
đặc.
d.
Trong ng nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Câu 37. Saccharose, hay sucrose, nhiều tính chất hóa học quan trọng, góp phần vào sự
phổ biến ứng dụng rộng rãi của trong đời sống công nghiệp. Dưới đây một số
tính chất hóa học chính của saccharose:
a.
Saccharose khả năng hòa tan Cu(OH)
2
trong i trường kiềm điều kiện thường
tạo dung dịch xanh lam.
b.
Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid, base hoặc xúc tác enzyme.
c.
Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose fructose.
d.
Saccharose khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 38. Tiến hành thí nghiệm theo các ớc sau:
-
Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO
3
2% vào hai ống nghiệm (1) (2). Thêm vài
giọt dung
dịch NaOH loãng, cho ammonia loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho
vừa lắc).
-
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm (3) rót tiếp vào đó
1 ml dung
dịch H
2
SO
4
20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.
-
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO
3
tinh thể vào ống nghiệm (3)
khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO
2
.
-
Bước 4: t nhẹ tay 2 ml dung dịch saccharose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt
ống nghiệm
(1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
-
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống
nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 70°C). Sau i phút, lấy ống nghiệm (2) ra
khỏi cốc.
a.
Sau ớc 2, dung dịch trong ng nghiệm tách thành hai lớp.
b.
ớc 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc ammoniacate.
c.
Sau ớc 4, thành ống nghiệm (1) lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
d.
Sau ớc 5, thành ống nghiệm (2) lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Câu 39. Mặc saccharose maltose có nhiều điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc
hóa học và c tính chất a học, chúng vẫn những giống nhau trong tính chất vật
ứng dụng.
a.
Cả 2 được sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo ớc giải khát.
b.
Cả 2 được sử dụng để làm thuốc tăng lực cho người già trẻ em.
c.
Cả 2 đều chất rắn, vị ngọt tan tốt trong nước.
d.
Cả 2 đều thành phần chính của mật ong.
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm như sau:
-
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 0,3 gam saccharose với 1 2 gam CuO trên mặt giấy
rồi cho o ng nghiệm khô.
-
Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm
được dồn một nhúm bông tẩm CuSO
4
khan. Đậy ng nghiệm bằng nút cao su ống dẫn
khí.
-
Bước 3: Lắp ng nghiệm trên giá theo ớng hơi chúi xuống ống dẫn khí được dẫn
vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập
trung phần đáy ống nghiệm.
Cho c phát biểu sau:
a.
Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccharose bởi CuO.
b.
Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ ng thoát ra.
c.
thể thay saccharose bằng tinh bột thì hiện ợng thí nghiệm không thay đổi.
d.
Để dừng thí nghiệm, tiến nh dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau.
Câu 41. Saccharose, hay còn gọi đường mía, một loại đường được tiêu thụ với
lượng lớn trên toàn cầu. Nguồn gốc chủ yếu của saccharose đến từ ba loại y trồng
chính: cây mía, cây thốt nốt c cải đường.
a.
Saccharose còn được gọi đường ăn, chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
b.
Saccharose vị ngọt mạnh hơn maltose nhưng ít ngọt hơn glucose.
c.
Saccharose monosaccharide công thức phân tử C
12
H
22
O
11
.
d.
Phân tử saccharose được tạo nên bởi hai đơn vị glucose.
Câu 42. Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, maltose.
a.
Cả 4 chất điều kiện thường đều chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
b.
2 cặp chất đồng phân của nhau.
c.
3 chất vừa cấu tạo dạng mạch hở, vừa cấu tạo dạng mạch vòng.
d.
2 chất nhóm -OH hemiacetal.
Câu 43. Saccharose (còn gọi sucrose) maltose hai loại disaccharide cùng công
thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁, nhưng do sự khác biệt trong cấu trúc, saccharose maltose
những tính chất hóa học vật khác nhau, dẫn đến các ng dụng khác nhau trong
cuộc sống và công nghiệp. Saccharose đường ăn thông dụng, được chiết xuất chủ yếu
từ mía củ cải đường, s dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm, nước giải khát
làm chất tạo ngọt. Trong khi đó, maltose ít ngọt hơn saccharose thường được tìm thấy
trong mạch nha và các sản phẩm từ ngũ cốc. Maltose có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất bia và rượu, được sử dụng làm nguồn carbon cho lên men.
Khi i về cấu tạo tính chất của saccharose maltose:
a.
Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α-glucose một đơn vị α-fructose qua liên
kết α -1,2- glycoside.
b.
Saccharose tính chất của polyalcohol nên cho phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi
trường kiềm
tạo thành dung dịch phức chất màu xanh lam đặc trưng.
c.
Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α -1,2-glycoside.
d.
Maltose cấu tạo dạng mạch h một vòng glucose nên tính chất của aldehyde.
Câu 44. Đường mạch nha là một loại đường tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực
phẩm như gạo nếp, khoai ngô. Thành phần chính của đường mạch nha maltose,
một loại đường thường được sử dụng như một nguồn năng ợng dễ tiêu a, đặc biệt
trong các sản phẩm dinh dưỡng thể thao và c thực phẩm chức năng. cũng vai trò
quan trọng trong công nghiệp sản xuất bia các đồ uống n men khác, nơi được tạo
ra t việc lên men malt trong quá trình sản xuất bia.
a.
Maltose chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
b.
Maltose trong ngủ cốc nãy mầm, các loại thực vật, rau qu.
c.
Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.
d.
Phân tử maltose được tạo nên bởi hai đơn vị fructose.
Câu 45. Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X Y. Chất X trong
máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Cho biết mỗi nhận xét ới đây đúng hay sai?
a.
X phản ứng tráng bạc.
b.
Trong môi trường kiềm Y chuyển hóa thành X.
c.
X, Y phản ng với H
2
cho cùng một sản phẩm là sobitol.
d.
Y làm mất màu nước bromine.
Câu 46. Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X Y. Chất X trong
máu người với nồng độ khoảng (4,4 - 7,2 mmol/L).
a.
Chất Y b thủy phân trong môi trường kiềm.
b.
Chất Y không phản ứng tráng bạc với thuốc thử Tollens.
c.
Chất X tồn tại tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm như các loại trái cây (nho, táo).
d.
Chất X một vị ngọt tự nhiên gấp khoảng 1,5 đến 2 lần so với chất Y.
Câu 47. Tiến hành thí nghiệm theo các ớc sau:
-
Bước 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch saccharose 1% vào ống nghiệm có sẵn dung
dịch. Đun nóng dung dịch khoảng 2-3 phút rồi làm lạnh.
-
Bước 2: Cho từ từ tinh thể vào ng nghiệm sau bước 1 và khuấy đều cho đến khi
ngừng thoát khí.
-
Bước 3: Nh dung dịch vào dung dịch đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Cho toàn bộ
phần dung dịch thu được vào ống nghiệm sau ớc 2 ngâm trong cốc nước nóng.
Cho c phát biểu sau:
a.
Tại bước 1 xảy ra phản ứng thủy phân saccharose.
b.
tác dụng loại bỏ trong ống nghiệm sau bước 1 .
c.
Sau ớc 3, tại thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc bám o.
d.
Tại ớc 1, việc làm lạnh dung dịch không cần thiết.
Câu 48. Saccharose maltose đều các loại đường disaccharide có nhiều ứng dụng
quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
a.
Saccharose được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.
b.
Saccharose được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm.
c.
Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bánh kẹo.
d.
Maltose được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia.
Câu 49. Tiến hành thí nghiệm theo các ớc sau:
-
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 3 giọt CuSO
4
5% 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Lắc nhẹ, gạn
bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
-
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccharose 5% vào ng nghiệm (2) rót tiếp vào đó 0,5
ml dung dịch H
2
SO
4
loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 5 phút.
-
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO
3
tinh thể vào ống nghiệm (2)
khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO
2
.
-
Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn
toàn. Cho các phát biểu sau:
a.
thể dùng dung dịch Ba(OH)
2
loãng thay thế cho tinh thể NaHCO
3
.
b.
Mục đích chính của việc dùng NaHCO
3
nhằm loại b H
2
SO
4
.
c.
Sau ớc 4, thu được dung dịch màu xanh tím.
d.
Sau ớc 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 50. Do cấu trúc khác nhau, saccharose maltose tính chất ứng dụng khác
biệt trong c ngành công nghiệp thực phẩm dược phẩm. Saccharose thường được sử
dụng làm chất m
ngọt trong thực phẩm đồ uống, trong khi maltose thường được áp dụng trong sản xuất
bia các sản phẩm lên men khác.
a.
Saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal tự do nên không th chuyên thành dạng
mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại dạng mạch vòng.
b.
Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc c, saccharose bị thuỳ phân thành
glucose fructose.
c.
Maltose vẫn còn -OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc α-glucose của
maltose thể mờ vòng tạo ra nhóm -CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời dạng mở
vòng mạch vòng.
d.
Khi đun ng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi
trường kiềm.
B. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TR LỜI
u
Lệnh hỏi
Đáp án (Đ/S)
u
Lệnh hỏi
1
a
S
6
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
S
d
2
a
Đ
7
a
b
Đ
b
c
S
c
d
S
d
3
a
Đ
8
a
b
S
b
c
Đ
c
d
S
d
4
a
S
9
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
S
d
5
a
Đ
10
a
b
S
b
c
Đ
c
d
S
d
11
a
Đ
16
a
b
Đ
b
c
S
c
d
S
d
12
a
Đ
17
a
b
S
b
c
S
c
d
Đ
d
13
a
Đ
18
a
b
Đ
b
c
S
c
d
S
d
14
a
S
19
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
Đ
d
15
a
Đ
20
a
b
Đ
b
c
S
c
d
S
d
21
a
Đ
26
a
b
Đ
b
c
S
c
d
S
d
22
a
S
27
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
Đ
d
23
a
Đ
28
a
b
S
b
c
S
c
d
S
d
24
a
Đ
29
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
S
d
25
a
Đ
30
a
b
S
b
c
Đ
c
d
S
d
31
a
S
36
a
b
S
b
c
Đ
c
d
Đ
d
32
a
S
37
a
b
S
b
c
Đ
c
d
S
d
33
a
S
38
a
b
Đ
b
c
S
c
d
Đ
d
34
a
S
39
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
Đ
d
35
a
Đ
40
a
b
Đ
b
c
S
c
d
Đ
d
41
a
Đ
46
a
b
S
b
c
Đ
c
d
S
d
42
a
Đ
47
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
S
d
43
a
Đ
48
a
b
S
b
c
S
c
d
Đ
d
44
a
Đ
49
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
S
d
45
a
Đ
50
a
b
Đ
b
c
Đ
c
d
S
d
Câu 1.
a.
Sai, monosaccharide không tham gia phản ứng thủy phân.
b.
Đúng.
c.
Đúng.
d.
Sai, glucose các monosaccharide khác như fructose, galactose cũng không
tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 2.
a.
Đúng.
b.
Đúng.
c.
Sai, monosaccharide nhóm carbodydrate đơn giản nhất, không tham gia phản ứng
thủy phân.
d.
Sai, polysaccharide nhóm carbodydrate khi thủy phân không hoàn toàn mỗi
phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide
Câu 3.
a.
Đúng.
b.
Sai, carbohydrate những hợp chất hữu cơ tạp chức.
c.
Đúng.
d.
Sai, polysaccharide mới nhóm carbohydrate phức tạp đơn giản nhất.
Câu 4.
a.
Sai, carbohydrate thường công thức chung C
n
(H
2
O)
m
b.
Đúng.
c.
Đúng.
d.
Sai, khi thủy phân mỗi phân tử disaccharide sinh ra hai phân t monosaccharide.
Câu 5.
a, c đúng.
b sai, nhóm OH vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi OH
hemiacetal.
d sai, phản ứng của glucose với methanol khi mặt HCl khan, tạo thành methyl α-
glycoside, chứng tỏ glucose dạng mạch vòng (phản ng của nhóm –OH hemiacetal).
Câu 6.
b đúng.
a sai, công thức chung carbohydrate C
n
(H
2
O)
m
, giá trị n m thể giống hoặc khác nhau.
c sai, acetic acid không phải carbohydrate không phải hợp chất hữu đa chức.
d sai, carbohydrate luôn chứa nhóm chức alcohol chứ không bắt buộc chứa nhóm aldehyde.
Câu 7.
a, c đúng.
b sai, saccharose thuộc loại disaccharide.
d sai, maltose thuộc loại disaccharide.
Câu 8.
a, c đúng.
b sai, trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng.
d sai, nhóm OH vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi OH
hemiacetal.
Câu 9.
a, b, d đúng.
c sai, trong i trường base, glucose fructose thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
Câu 10.
b, c đúng.
a sai, dạng mạch hở, phân tử fructose năm nhóm hydroxy một nhóm ketone.
d sai, fructose không nhóm –CH=O nhưng trong môi trường base thể chuyển hóa
thành
glucose nhóm –CH=O, vậy fructose vẫn bị oxi hóa bởi thuốc th Tollens
bởi Cu(OH)
2
trong i trường kiềm.
Câu 11.
a, b đúng
c sai, dạng mạch hở, trong phân tử fructose chứa nhóm ketone, không nhóm aldehyde.
d sai, fructose tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng 5 cạnh.
Câu 12.
a, d đúng
b sai trong môi trường kiềm, glucose fructose thể chuyển hóa lẫn nhau.
c sai cả glucose fructose đều phản ng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
nên không thể
dùng phản
ứng này để phân biệt hai chất
Câu 13.
a, b đúng
c sai, trong dung dịch NH
3
, glucose kh AgNO
3
thành Ag.
d sai, lên men fructose người ta thu được nhiều sản phẩm tùy loại enzyme trong men.
Câu 14.
a sai chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
b, c, d đúng
Câu 15.
a, b đúng
c sai, hình (a) cấu tạo dạng mạch ng của α - glucose.
d sai, hình (b) cấu tạo dạng mạch vòng của α fructose
Câu 16.

Preview text:

DẠNG BÀI TẬP ĐÚNG SAI CARBOHYDRATE A. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1.
Carbohydrate là một nhóm chất hóa học có chứa carbon, hydrogen và oxygen,
với tỉ lệ nguyên tử hydrogen và oxygen thường là 2:1 (giống như trong phân tử nước).
Chúng là một trong những nguồn năng lượng chính cho các sinh vật sống và được phân
loại thành nhiều loại dựa trên cấu trúc hóa học và độ phức tạp của chúng. Cho các ý kiến
nói về carbohydrate sau đây:
a. Tất cả các carbohydrate đều có phản ứng thủy phân.
b. Thủy phân hoàn toàn 1 phân tử saccharose thu được 2 phân tử monosaccharide.
c. Thủy phân hoàn toàn 1 phân tử glycogen thu được nhiều phân tử monosaccharide.
d. Glucose là carbohydrate duy nhất không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 2. Carbohydrate là một nhóm hợp chất quan trọng trong đời sống, đóng vai trò then
chốt trong việc cung cấp năng lượng và tham gia vào nhiều quá trình sinh học khác nhau.
Loại hợp chất này được chia thành các nhóm dựa trên độ phức tạp và tính chất tham gia
phản ứng thủy phân của chúng như sau:
a. Disaccharide là nhóm carbodydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
b. Polysaccharide khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.
c. Monosaccharide là nhóm carbodydrate đơn giản nhất, khi thủy phân tạo thành ethanol và nước.
d. Polysaccharide là nhóm carbodydrate khi thủy phân không hoàn toàn mỗi phân tử
tạo thành nhiều phân tử disaccharide.
Câu 3. Hằng ngày, cơ thể chúng ta nhận được các chất dinh dưỡng từ nhiều nguồn khác
nhau, bao gồm tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose và nhiều hợp chất
carbohydrate khác. Ngoài ra, các sản phẩm làm từ giấy, gỗ, sợi cotton với thành phần
chính là cellulose cũng rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày
a. Các chất tinh bột, đường saccharose, glucose, fructose, cellulose có tên gọi là carbohydrate
b. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
c. Carbohydrate được chia làm 3 nhóm chủ yếu monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
d. Disaccharide là nhóm carbohydrate phức tạp đơn giản nhất, khi bị thủy phân hoàn
toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
Câu 4. Carbohydrate là một thành phần quan trọng đối với con người, không chỉ cung
cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động hàng ngày mà còn đóng vai trò trong cấu trúc
và chức năng của tế bào. Ngoài ra, carbohydrate còn là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong
nhiều quá trình sản xuất công nghiệp, bao gồm sản xuất giấy, vải sợi, thực phẩm và đồ
uống, cũng như trong công nghệ sinh học và dược phẩm.
a. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn (H2O)n b. Carbohydratđược
chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
c. Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.
d. Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai hoặc
nhiều phân tử monosaccharide.
Câu 5. Các nghiên cứu sâu hơn về cấu tạo cho biết glucose có một dạng mạch hở và
hai dạng mạch vòng (α-glucose và β-glucose) chuyển hóa qua lại lẫn nhau như hình dưới:
a. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có năm nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde, với
công thức cấu tạo là HOCH2[CHOH]4CH=O.
b. Nhóm –OH ở vị trí carbon số 6 trong glucose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiacetal.
c. Ở dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm –OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol
khi có mặt của HCl khan, tạo thành methyl α-glycoside.
a. Phản ứng của glucose với methanol khi có mặt HCl khan, tạo thành methyl α-
glycoside, chứng tỏ glucose có dạng mạch hở.
Câu 6. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là
Cn(H2O)m. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể và tham gia nhiều quá trình sinh hóa.
a. Công thức chung carbohydrate Cn(H2O)m, giá trị n m phải khác nhau.
b. Glucose và fructose thuộc loại monosaccharide.
c. Acetic acid có công thức phân tử C2H4O2 hay C2 (H2O) 2 là carbohydrate.
d. Carbohydrate luôn chứa nhóm chức alcohol và aldehyde.
Câu 7. Carbohydrate còn có tên gọi khác là saccharide hoặc glucide. Carbohydrate có thể
được chia thành 3 loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide.
a. Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân.
b. Glucose và saccharose thuộc loại monosaccharide.
c. Disaccharide là những carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
d. Khi thủy phân maltose chỉ thu được glucose. Maltose là thuộc loại monosaccharide.
Câu 8. Glucose có công thức phân tử C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
a. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có năm nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde, với
công thức cấu tạo là HOCH2[CHOH]4CH=O.
b. Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
c. Ở dạng mạch vòng, glucose thường gặp ở các dạng vòng 6 cạnh là α-glucose và β-
glucose. Các đồng phân mạch hở và mạch vòng có thể chuyển hóa lẫn nhau.
d. Nhóm – OH ở vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiketal.
Câu 9. Đồng phân quan trọng của glucose là fructose. Đây là hai monosaccharide phổ
biến trong đời sống, có cùng công thức phân tử là C6H12O6.
a. Ở dạng mạch hở, phân tử fructose có năm nhóm hydroxy và một nhóm ketone.
b. Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh là α-fructose và β-fructose.
c. Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
d. Nhóm – OH ở vị trí carbon số 2 trong fructose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiketal.
Câu 10. Fructose có công thức phân tử C6H12O6. Tương tự glucose, fructose tồn tại đồng
thời ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (α-fructose và β-fructose) chuyển hóa qua lại như hình sau đây:
Ở dạng mạch hở, phân tử fructose có năm nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde.
a. Nhóm –OH ở vị trí số 2 trong fructose dạng mạch vòng gọi là –OH hemiketal.
b. Từ công thức cấu tạo ta thấy, fructose có tính chất của polyalcohol và ketone.
c. Fructose không có nhóm –CH=O, vì vậy fructose không bị oxi hóa bởi thuốc thử
Tollens và bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Câu 11. Glucose và fructose là 2 monosaccharide phổ biến trong đời sống. Chúng
đóng vai trò then chốt trong nhiều quá trình sinh hóa và là nguồn năng lượng chính cho cơ thể.
a. Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6.
b. Phân tử glucose và fructose đều có chứa nhóm chức hydroxy và nhóm chức carbonyl.
c. Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucose và phân tử fructose đều chức nhóm aldehyde.
d. Cả hai hợp chất glucose và fructose đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh.
Câu 12. Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
a. Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.
b. Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
d. Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 13. Glucose và fructose là hai monosaccharide quan trọng trong thực phẩm. Glucose,
có trong trái cây và các sản phẩm từ tinh bột, là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
Fructose, có trong trái cây và mật ong, được chuyển hóa chủ yếu trong gan và cũng có
vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể.
a. Glucose và fructose đều không tham gia phán ứng thủy phân
b. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với bromine.
c. Trong dung dịch NH3, glucose oxi hóa AgNO3 thành Ag.
d. Lên men fructose người ta chỉ thu được sản phẩm duy nhất là ethanol.
Câu 14. Glucose là một monosaccharide quan trọng, có trong trái cây, rau củ và các sản
phẩm từ tinh bột. Với công thức C6H12O6, glucose là nguồn năng lượng chính cho tế bào,
đặc biệt là não và cơ bắp. Nó được hấp thụ nhanh chóng vào máu và cung cấp năng
lượng tức thời cho các hoạt động của cơ thể. Cho các ý kiến sau khi nói về glucose:
a. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
b. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
c. Còn có tên gọi khác là đường nho.
d. Có mặt với nồng độ khoảng 0,1% trong máu người.
Câu 15. Glucose và fructose chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng, nhưng chúng có thể
chuyển hóa lẫn nhau thông qua một cân bằng với dạng mạch hở. Sự linh hoạt này là quan
trọng trong các quá trình sinh hóa, bao gồm cả chuyển hóa năng lượng và tổng hợp các hợp chất sinh học khác.
a. Glucose vòng 6 cạnh, fructose có vòng 5 cạnh.
b. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
c. Hình (a) là cấu tạo dạng mạch vòng của α - fructose.
d. Hình (b) là cấu tạo dạng mạch vòng của β - glucose.
Câu 16. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ
và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Y được
dùng để sản xuất xăng E5.
a. Trong xăng E5, hàm lượng chất Y là 95%.
b. Phân tử khối của chất Y là 46 amu.
c. Phân tử khối của chất X là 180 amu.
d. X là một carbohydrate thuộc loại monosaccharide.
Câu 17. Glucose và fructose là hai loại monosaccharide phổ biến và quan trọng, có nhiều
trong mật ong và nhiều loại trái cây, rau củ. Mật ong chứa khoảng 40% fructose và 30%
glucose, làm cho nó trở thành một nguồn năng lượng nhanh chóng và dễ hấp thụ. Ngoài
ra, nhiều loại trái cây như táo, lựu, nho, lê, cũng chứa hàm lượng cao glucose và fructose,
mang lại vị ngọt tự nhiên và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một số loại rau củ như
cà rốt và củ cải đường cũng chứa các loại đường này, đóng góp vào lượng carbohydrate
trong chế độ ăn uống hàng ngày.
a. Fructose là monosaccharide duy nhất có trong mật ong.
b. Glucose và fructose đều là chất rắn dễ tan trong nước có vị ngọt.
c. Trái cây chín chứa nhiều fructose, mật ong chứa nhiều glucose mà glucose có vị
ngọt hơn fructose nên mật ong ngọt hơn nhiều các loại trái cây chín.
d. Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6.
Câu 18. Carbohydrate X có khả năng tác dụng với AgNO3 trong NH3 và Cu(OH) 2.
Trong mật ong X chiếm khoảng 40% làm mật ong có vị ngọt sắc.
a. Ở dạng mạch hở X có 5 nhóm OH.
b. Thủy phân hoàn toàn X thu được ethanol.
c. Chất X có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
d. Chất X có công thức phân tử dạng C6(H2O)5.
Câu 19. Glucose và fructose là hai hợp chất có sự quan trọng đáng kể trong lĩnh vực y tế
và công nghiệp thực phẩm. Trong y tế, chúng được sử dụng trong các ứng dụng điều trị
và hỗ trợ sức khỏe, trong khi trong công nghiệp thực phẩm, chúng là các thành phần
chính trong quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Sự linh hoạt và đa
dạng của glucose và fructose đã tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau, đóng góp vào sự phát
triển của cả hai lĩnh vực này.
a. Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực.
b. Trong công nghiệp thực phẩm, fructose dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái cây.
c. Glucose được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo, ethyl alcohol.
d. Glucose là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.
Câu 20. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucose theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
- Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi
thu được hiện tượng không đổi.
- Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucose vào ống nghiệm.
- Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 –
70°C. Cho các phát biểu sau:
a. Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
b. Có thể thay glucose bằng glycerol thì các hiện tượng không đổi.
c. Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7.
d. Thí nghiệm trên chứng tỏ glucose là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Câu 21. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm.
– Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% cào ống nghiệm, lắc đều gạn bỏ phần dung
dịch, giữ lại kết tủa.
– Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
a. Sau bước 5, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
b. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn tương tự.
c. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.
d. Ở bước 5, nếu thay glucose bằng fructose thì kết tủa không thể tan ra.
Câu 22. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
- Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
- Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
a. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
b. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
c. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
d. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Câu 23. Glucose và fructose là hai loại đường đơn quan trọng và phổ biến trong tự nhiên.
Mặc dù chúng có nhiều điểm khác nhau, nhưng cũng có những điểm tương đồng đáng chú ý.
a. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
b. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử.
c. Là hai dạng thù hình của cùng một chất.
d. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Câu 24. Dữ liệu thực nghiệm được sử dụng để chứng minh cấu tạo của glucose bao
gồm các phương pháp phân tích hóa học và cấu trúc hóa học. Tổng hợp các dữ liệu thực
nghiệm này cung cấp bằng chứng mạnh mẽ về cấu tạo và tính chất của glucose trong hóa
học và sinh học. Cho các tính chất (phản ứng) dùng để chứng minh cấu tạo của glucose như sau:
a. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
b. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
c. Tạo ester chứa 5 gốc acid trong phân tử.
d. Lên men rượu thành ethyl alcohol, lên men lactic thành lactic acid.
Câu 25. Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau:
+ Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đỏ nhỏ tiếp
từng giọt dung dịch NH3 vào cho đen khi kết tùa vừa xuất hiện lại tan hết.
+ Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ.
a. Phản ứng xảy ra ờ bước 2 là:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag  + 3NH3+ H2O
b. Hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa màu đen.
c. Ở bước 2 chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3.
d. Trong công nghiệp, người ta thường dùng glucose làm nguyên liệu để tráng ruột phích.
Câu 26. Chất rắn X là tinh thể, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt tuy nhiên ít
ngọt hơn so với đường mía. Lên men X nhờ xúc tác enzyme thu được chất khí Y.
a. Trong mật ong (X chiếm khoảng 30%).
b. X là glucose còn Y là carbon dioxide.
c. Phân tử khối của Y bằng 44.
d. Y được dùng làm thuốc tăng lực.
Câu 27. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucose với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
- Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa.
- Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucose 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
a. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
b. Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm OH liền kề.
c. Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.
d. Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucose bằng fructose thì kết tủa không tan.
Câu 28. Sorbitol (C6H14O6) là một chất được dùng trong sản xuất một số loại bánh đi tạo
vị ngọt, đồng thời làm cho bánh giữ được độ ẩm, độ bóng mịn. Sorbitol cũng được dùng
làm thuốc trị táo bón, khó tiêu. Sorbitol thường được tạo thành từ phản ứng hydrogen hoá glucose.
a. Sorbitol cũng là một carbohydrate vì được tạo thành từ glucose.
b. Nếu hydrogen hóa fructose thì thu được một loại hợp chất là đồng phân của sorbitol.
c. Sorbitol là hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức phân tử là C6H14O6.
d. Sorbitol cũng có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
Câu 29. Phổ hồng ngoại của glucose và fructose được cho như hình dưới đây.
a. Trong điều kiện đo mẫu fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
b. Trong điều kiện đo mẫu glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
c. Peak ở số sóng 3415 cm-1 trên phổ hồng ngoại của fructose là của liên kết O-H.
d. Peak ở số sóng 2931 cm-1 trên phổ hồng ngoại của glucose là của liên kết C-H trong nhóm aldehyde.
Câu 30. Trong quá trình sản xuất rượu vang, người ta sử dụng nấm men Saccharomyces
cerevisiae để lên men glucose và fructose (có trong dịch ép trái nho) tạo thành ethanol.
Một học sinh thực hiện thí nghiệm thử tính chất của sản phẩm từ quá trình lên men này
trong phòng thí nghiệm bằng dụng cụ như ở bên dưới.
a. Sau thí nghiệm thì ống nghiệm chứa nước vôi trong bị vẫn đục.
b. Khí sinh ra trong quá trình lên men này là carbon dioxide.
c. Nếu thay nấm men Saccharomyces cerevisiae bằng sữa chua lên men thì hiện tượng
thí nghiệm vẫn xảy ra tương tự.
d. Sau thí nghiệm thì trong bình tam giác có chứa chất X là thành phần của xăng E5.
Câu 31. Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Saccharose là một loại monosaccharide còn được gọi là đường mía.
b. Dẫn khí H2 vào dung dịch saccharose, đun nóng, xúc tác Ni thu được polyalcohol.
c. Dung dịch saccharose không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước
bromine, chứng tỏ phân tử saccharose không có nhóm –CHO.
d. Maltose thuộc loại disaccharide có tính oxi hóa và tính khử.
Câu 32. Một carbohydrate (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau : Z Cu(OH)2/NaOH
Dung dịch xanh lam o t
 Kết tủa đỏ gạch.
a. Z có thể là glucose cũng có thể là saccharose.
b. Z là disaccharide phổ biến, có thể tìm thấy nhiều trong mía, củ cải đường.
c. Chất Z vừa có tính chất của polyalcohol vừa có tính chất của aldehyde trong môi trường base.
d. Z không thể là disaccharide vì disaccharide không có tính chất của aldehyde.
Câu 33. Saccharose được biết đến nhiều nhất với vai trò là đường ăn thông thường, là gia
vị thiết yếu, có mặt trong nhiều loại thực phẩm và đồ uống, là một trong những
disaccharide quan trọng nhất với nhiều ứng dụng thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày và
các ngành công nghiệp khác nhau.
a. Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan ít trong nước ở điều kiện thường.
b. Saccharose có nhiều trong cây mía nên còn gọi là đường mía.
c. Saccharose có nhiều trong mầm lúa mạch.
d. Saccharose được dùng làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát.
Câu 34. Hãy cho biết những nhận xét sau đúng hay sai?
a. Saccharose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.
b. Maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.
c. Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành
dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO).
d. Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do nên gốc α-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O.
Câu 35. Maltose là một trong các disaccharide phổ biến, bao gồm hai phân tử glucose
liên kết với nhau qua liên kết α-1,2-glycoside. Đây là loại đường không phổ biến như
saccharose (sucrose) nhưng đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa và công nghiệp.
a. Maltose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
b. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, mạch nha nên còn được gọi là đường mạch nha.
c. Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.
d. Maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số bánh kẹo.
Câu 36. Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Thủy phân hoàn toàn saccharose thu được glucose và maltose.
b. Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
c. Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
d. Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Câu 37. Saccharose, hay sucrose, có nhiều tính chất hóa học quan trọng, góp phần vào sự
phổ biến và ứng dụng rộng rãi của nó trong đời sống và công nghiệp. Dưới đây là một số
tính chất hóa học chính của saccharose:
a. Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
b. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid, base hoặc xúc tác enzyme.
c. Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
d. Saccharose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tol ens.
Câu 38. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài
giọt dung dịch NaOH loãng, cho ammonia loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
- Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó
1 ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và
khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
- Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccharose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm
(1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống
nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
a. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
b. Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc ammoniacate.
c. Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
d. Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Câu 39. Mặc dù saccharose và maltose có nhiều điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc
hóa học và các tính chất hóa học, chúng vẫn có những giống nhau trong tính chất vật lý và ứng dụng.
a. Cả 2 được sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo và nước giải khát.
b. Cả 2 được sử dụng để làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em.
c. Cả 2 đều là chất rắn, có vị ngọt và tan tốt trong nước.
d. Cả 2 đều là thành phần chính của mật ong.
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm như sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 – 0,3 gam saccharose với 1 – 2 gam CuO trên mặt giấy
rồi cho vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm
được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn
vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập
trung phần đáy ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
a. Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccharose bởi CuO.
b. Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ dàng thoát ra.
c. Có thể thay saccharose bằng tinh bột thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
d. Để dừng thí nghiệm, tiến hành dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau.
Câu 41. Saccharose, hay còn gọi là đường mía, là một loại đường được tiêu thụ với
lượng lớn trên toàn cầu. Nguồn gốc chủ yếu của saccharose đến từ ba loại cây trồng
chính: cây mía, cây thốt nốt và củ cải đường.
a. Saccharose còn được gọi là đường ăn, là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Saccharose có vị ngọt mạnh hơn maltose nhưng ít ngọt hơn glucose.
c. Saccharose là monosaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
d. Phân tử saccharose được tạo nên bởi hai đơn vị glucose.
Câu 42. Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, maltose.
a. Cả 4 chất ở điều kiện thường đều là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
b. Có 2 cặp chất là đồng phân của nhau.
c. Có 3 chất vừa có cấu tạo dạng mạch hở, vừa có cấu tạo dạng mạch vòng.
d. Có 2 chất có nhóm -OH hemiacetal.
Câu 43. Saccharose (còn gọi là sucrose) và maltose là hai loại disaccharide có cùng công
thức phân tử là C₁₂H₂₂O₁₁, nhưng do sự khác biệt trong cấu trúc, saccharose và maltose
có những tính chất hóa học và vật lý khác nhau, dẫn đến các ứng dụng khác nhau trong
cuộc sống và công nghiệp. Saccharose là đường ăn thông dụng, được chiết xuất chủ yếu
từ mía và củ cải đường, sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm, nước giải khát và
làm chất tạo ngọt. Trong khi đó, maltose ít ngọt hơn saccharose và thường được tìm thấy
trong mạch nha và các sản phẩm từ ngũ cốc. Maltose có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất bia và rượu, vì nó được sử dụng làm nguồn carbon cho lên men.
Khi nói về cấu tạo và tính chất của saccharose và maltose:
a. Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị α-fructose qua liên kết α -1,2- glycoside.
b. Saccharose có tính chất của polyalcohol nên cho phản ứng với Cu(OH)2 trong môi
trường kiềm tạo thành dung dịch phức chất có màu xanh lam đặc trưng.
c. Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α -1,2-glycoside.
d. Maltose có cấu tạo dạng mạch hở một vòng glucose nên có tính chất của aldehyde.
Câu 44. Đường mạch nha là một loại đường tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực
phẩm như gạo nếp, khoai mì và ngô. Thành phần chính của đường mạch nha là maltose,
một loại đường thường được sử dụng như một nguồn năng lượng dễ tiêu hóa, đặc biệt
trong các sản phẩm dinh dưỡng thể thao và các thực phẩm chức năng. Nó cũng có vai trò
quan trọng trong công nghiệp sản xuất bia và các đồ uống lên men khác, nơi nó được tạo
ra từ việc lên men malt trong quá trình sản xuất bia.
a. Maltose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Maltose có trong ngủ cốc nãy mầm, các loại thực vật, rau quả.
c. Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.
d. Phân tử maltose được tạo nên bởi hai đơn vị fructose.
Câu 45. Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong
máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Cho biết mỗi nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a. X có phản ứng tráng bạc.
b. Trong môi trường kiềm Y chuyển hóa thành X.
c. X, Y phản ứng với H2 cho cùng một sản phẩm là sobitol.
d. Y làm mất màu nước bromine.
Câu 46. Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong
máu người với nồng độ khoảng (4,4 - 7,2 mmol/L).
a. Chất Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
b. Chất Y không có phản ứng tráng bạc với thuốc thử Tol ens.
c. Chất X tồn tại tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm như các loại trái cây (nho, táo).
d. Chất X có một vị ngọt tự nhiên gấp khoảng 1,5 đến 2 lần so với chất Y.
Câu 47. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch saccharose 1% vào ống nghiệm có sẵn dung
dịch. Đun nóng dung dịch khoảng 2-3 phút rồi làm lạnh.
- Bước 2: Cho từ từ tinh thể vào ống nghiệm sau bước 1 và khuấy đều cho đến khi ngừng thoát khí.
- Bước 3: Nhỏ dung dịch vào dung dịch đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Cho toàn bộ
phần dung dịch thu được vào ống nghiệm sau bước 2 và ngâm trong cốc nước nóng. Cho các phát biểu sau:
a. Tại bước 1 xảy ra phản ứng thủy phân saccharose.
b. Có tác dụng loại bỏ trong ống nghiệm sau bước 1 .
c. Sau bước 3, tại thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc bám vào.
d. Tại bước 1, việc làm lạnh dung dịch là không cần thiết.
Câu 48. Saccharose và maltose đều là các loại đường disaccharide có nhiều ứng dụng
quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
a. Saccharose được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.
b. Saccharose được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm.
c. Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bánh kẹo.
d. Maltose được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia.
Câu 49. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
- Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5
ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và
khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
- Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn
toàn. Cho các phát biểu sau:
a. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3.
b. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
c. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím.
d. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 50. Do cấu trúc khác nhau, saccharose và maltose có tính chất và ứng dụng khác
biệt trong các ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm. Saccharose thường được sử dụng làm chất làm
ngọt trong thực phẩm và đồ uống, trong khi maltose thường được áp dụng trong sản xuất
bia và các sản phẩm lên men khác.
a. Saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal tự do nên không thể chuyên thành dạng
mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
b. Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỳ phân thành glucose và fructose.
c. Maltose vẫn còn -OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc α-glucose của
maltose có thể mờ vòng tạo ra nhóm -CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.
d. Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm.
B. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a S a S b Đ b Đ 1 6 c Đ c S d S d S a Đ a Đ b Đ b S 2 7 c S c Đ d S d S a Đ a Đ b S b S 3 8 c Đ c Đ d S d S a S a Đ b Đ b Đ 4 9 c Đ c S d S d Đ a Đ a S b S b Đ 5 10 c Đ c Đ d S d S a Đ a S 11 b Đ 16 b Đ c S c Đ d S d Đ 12 a Đ 17 a S b S b Đ c S c S d Đ d Đ a Đ a Đ 13 b Đ 18 b S c S c S d S d S a S a Đ 14 b Đ 19 b S c Đ c Đ d Đ d S a Đ a Đ 15 b Đ 20 b S c S c Đ d S d S a Đ a Đ 21 b Đ 26 b Đ c S c Đ d S d S a S a Đ 22 b Đ 27 b Đ c Đ c S d Đ d S a Đ a S 23 b S 28 b S c S c S d S d Đ a Đ a Đ 24 b Đ 29 b S c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ 25 b S 30 b Đ c Đ c S d S d Đ a S a S 31 b S 36 b Đ c Đ c Đ d Đ d S a S a Đ 32 b S 37 b S c Đ c Đ d S d S a S a S 33 b Đ 38 b Đ c S c S d Đ d Đ a S a Đ 34 b Đ 39 b S c Đ c Đ d Đ d S a Đ a Đ 35 b Đ 40 b S c S c Đ d Đ d S a Đ a S 41 b S 46 b S c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ 42 b Đ 47 b Đ c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ 43 b S 48 b Đ c S c S d Đ d Đ a Đ a S b Đ b Đ 44 49 c Đ c S d S d S a Đ a Đ b Đ b S 45 50 c Đ c Đ d S d S Câu 1.
a.
Sai, monosaccharide không tham gia phản ứng thủy phân. b. Đúng. c. Đúng.
d. Sai, glucose và các monosaccharide khác như fructose, galactose cũng không
tham gia phản ứng thủy phân. Câu 2. a. Đúng. b. Đúng.
c. Sai, monosaccharide là nhóm carbodydrate đơn giản nhất, không tham gia phản ứng thủy phân.
d. Sai, polysaccharide là nhóm carbodydrate khi thủy phân không hoàn toàn mỗi
phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide Câu 3. a. Đúng.
b. Sai, carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức. c. Đúng.
d. Sai, polysaccharide mới là nhóm carbohydrate phức tạp đơn giản nhất. Câu 4.
a. Sai, carbohydrate thường có công thức chung là Cn(H2O)m b. Đúng. c. Đúng.
d. Sai, khi thủy phân mỗi phân tử disaccharide sinh ra hai phân tử monosaccharide. Câu 5. a, c đúng.
b sai,
nhóm – OH ở vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiacetal.
d sai, phản ứng của glucose với methanol khi có mặt HCl khan, tạo thành methyl α-
glycoside, chứng tỏ glucose có dạng mạch vòng (phản ứng của nhóm –OH hemiacetal). Câu 6. b đúng.
a sai, công thức chung carbohydrate Cn(H2O)m, giá trị n m có thể giống hoặc khác nhau.
c sai, acetic acid không phải là carbohydrate vì không phải hợp chất hữu cơ đa chức.
d sai, carbohydrate luôn chứa nhóm chức alcohol chứ không bắt buộc chứa nhóm aldehyde. Câu 7. a, c đúng.
b sai, saccharose thuộc loại disaccharide.
d sai, maltose thuộc loại disaccharide. Câu 8. a, c đúng.
b sai,
trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
d sai, nhóm – OH ở vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiacetal. Câu 9. a, b, d đúng.
c sai,
trong môi trường base, glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau. Câu 10. b, c đúng.
a sai, ở dạng mạch hở, phân tử fructose có năm nhóm hydroxy và một nhóm ketone.
d sai, fructose không có nhóm –CH=O nhưng trong môi trường base có thể chuyển hóa
thành glucose có nhóm –CH=O, vì vậy fructose vẫn bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và
bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Câu 11. a, b đúng
c sai, ở dạng mạch hở, trong phân tử fructose chứa nhóm ketone, không có nhóm aldehyde.
d sai, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 5 cạnh. Câu 12. a, d đúng
b sai vì trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
c sai vì cả glucose và fructose đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 nên không thể
dùng phản ứng này để phân biệt hai chất Câu 13. a, b đúng
c sai, trong dung dịch NH3, glucose khử AgNO3 thành Ag.
d sai, lên men fructose người ta thu được nhiều sản phẩm tùy loại enzyme có trong men. Câu 14.
a sai
vì chất rắn, tinh thể không màu, tan trong nước, có vị ngọt. b, c, d đúng Câu 15. a, b đúng
c sai,
hình (a) là cấu tạo dạng mạch vòng của α - glucose.
d sai, hình (b) là cấu tạo dạng mạch vòng của α – fructose Câu 16.