














Preview text:
DẠNG BÀI TẬP ĐÚNG SAI LÝ THUYẾT ESTER - LIPID A. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1. Đặc điểm sau khi nói về methyl formate
a. Có công thức phân tử C2H4O2.
b. Là đồng đẳng của acetic acid.
c. Là đồng phân của acetic acid.
d. Là hợp chất ester.
Câu 2. Lipid gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,. . Trong cơ thể động vật, lipid
giúp điều hoà, duy trì sự ổn định của thân nhiệt và bảo vệ cơ thể tránh những ảnh
hưởng bất lợi từ tác động của ngoại cảnh.
a. Sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa glycerol với acid béo đều tạo thành lipid.
b. Vai trò chính của lipid trong cơ thể là dự trữ năng lượng và hoà tan các chất tan được trong chất béo.
c. Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
d. Chất béo có thành phần chứa chủ yếu gốc acid béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường. Câu 3. Chất béo:
a. Là triester của glycerol với các monocarboxylic acid có mạch C dài không phân nhánh. b. Là các chất lỏng.
c. Chứa các gốc acid không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
d. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 4. Tính chất hóa học của ester:
a. Thuỷ phân hoàn toàn ester no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và alcohol.
b. Phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid với alcohol trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
c. Trong phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol trong môi trường acid, nguyên
tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ alcohol.
d. Đốt cháy hoàn toàn ester no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glycerol.
b. Các ester bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và alcohol.
c. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
d. Muối sodium của các acid béo được dùng để sản xuất xà phòng
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được
15 gam muối sodium của 2 carboxylic acid và ethylene glycol.
a. X là ester no, không có phản ứng tráng bạc
b. X là ester no, hai chức
c. X có CTPT là C5H8O4
d. X tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 7. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (C3H6O3) + NaOH → Y + Z. (2) Y + AgNO3/NH3 → 2Ag.
Biết Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
a. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
b. X chứa hai nhóm –CH2–.
c. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
d. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1 mol CO2.
Câu 8. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-
10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
- Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
- Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4 -5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.
a. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
b. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước 4 nhằm giúp xà phòng nổi lên trên mặt,
dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
c. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
d. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
Câu 9. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy
tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
a. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp.
b. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất
c. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
d. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng ở bước 3 là làm tăng
tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
Câu 10. Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
a. Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.
b. Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống
nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.
c. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
d. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
Câu 11. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic acid bằng
nhóm –OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon.
a. Công thức tổng quát của ester đơn chức là RCOOR’ (R là gốc hydrocarbon hoặc H).
b. Công thức tổng quát của ester no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (n ≥ 2).
c. Ester C4H6O2 trong phân tử có 3 liên kết π.
d. Ester C4H8O2 thuộc este không no, đơn chức, mạch hở.
Câu 12. Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè).
a. Công thức của isopropyl formate là HCOOCH(CH3)2.
b. Isopropyl formate là ester không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở.
c. Phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 37,5%.
d. Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid.
Câu 13. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic acid bằng
nhóm –OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon.
a. Ester tạo bởi carboxylic acid không no (1C=C), đơn chức, mạch hở và alcohol no,
đơn chức, mạch hở là: CnH2n-2O2 (n ≥ 3).
b. (HCOO)2C2H4 là ester no, hai chức, mạch hở.
c. Ester hai chức, tạo bởi oxalic acid và ethyl alcohol có công thức là: (COOC2H5) 2.
d. Có hai đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2.
Câu 14. Cho các thông tin trong bảng sau:
a. Ester HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp nhất do không tạo được liên kết hydrogen với nhau.
b. Phân tử CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất do các phân tử liên kết hydrogen với
nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử bền.
c. Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự như sau: CH3CH2CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
d. Các ester có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng
số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương.
Câu 15. Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là
ester có mùi đặc trưng của quả táo.
a. Tên gọi khác của propyl ethanoate là propyl acetate.
b. Công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate lần lượt là:
CH3COOCH2CH2CH3; CH3CH2CH2COOCH3.
c. Propyl ethanoate và methyl butanoate đều là este no, đơn chức và mạch hở.
d. Thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường kiềm thu được 1 muối và 2 alcohol.
Câu 16. Cho ba hợp chất butan-1-ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt
độ sôi (không theo thứ tự) là: 57oC; 118 oC; 141oC).
a. Nhiệt độ sôi (oC) của các chất trên là: butan-1-ol (141), propanoic acid (118), methyl acetate (57).
b. Nhiệt độ sôi methyl acetate thấp nhất do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
c. Nhiệt độ sôi butan-1-ol cao nhất do có liên kết hydrogen giữa các phân tử bền hơn
liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid.
d. Hợp chất có khối lượng phân tử tương đương, nhiệt độ sôi được sắp xếp theo thứ tự
tăng dần như sau: hydrocarbon < aldehyde; ketone; ester < alcohol < carboxylic acid.
Câu 17. Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1);
CH3CH2CH2COOC2H5 (2); CH3COOCH3 (3); C2H5COOC2H5 (4).
a. Tên gọi của các ester trên là: (1) methyl propionate; (2) ethyl butyrate; (3) methyl acetate; (4) ethyl propionate.
b. Ester (2) và (4) có mùi dứa chín.
c. Độ tan trong nước của các ester trong nước giảm dần theo thứ tự: (2) > (1) > (3) > (4)
d. Các ester tạo liên kết hydrogen với nước nên chúng tan nhiều trong nước hơn hẳn so
với các alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon hoặc khối lượng phân tử.
Câu 18. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2
mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2).
Bước 3: Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70°C.
a. Sau bước 2: Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
b. Sau bước 3: Ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau
c. Sau bước 3: Ống nghiệm (1) thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm. Ống nghiệm (2)
tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
d. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid xảy ra tốt hơn môi trường kiềm.
Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2
mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2).
Bước 3: Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70°C.
a. Sau bước 2: Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đồng nhất.
b. Sau bước 3: Sản phẩm thu được ở cả ống nghiệm là CH3COOH.
c. Sau bước 3: Ống nghiệm (1) thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm. Ống nghiệm (2)
tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
d. Phản ứng xảy ra ở ống nghiệm (1) là thuận nghịch, ống nghiệm (2) là 1 chiều.
Câu 20. Cho các phản ứng sau:
(1) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng).
(2) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng).
a. Phản ứng (1) và (2) đều là phản ứng thủy phân.
b. Phản ứng (1) thuận nghịch, phản ứng (2) một chiều.
c. Sản phẩm thủy phân phản ứng (1) và (2) đều thu được CH3OH
d. Vai trò NaOH trong phản ứng (2) là chất xúc tác.
Câu 21. Ester bị thủy phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩm thu
được khác nhau tùy thuộc vào bản chất ester và điều kiện phản ứng.
a. Ester bị thủy phân trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch tạo thành
carboxylic acid và alcohol tương ứng.
b. Ester bị thủy phân trong môi trường base (NaOH, KOH,…) là phản ứng một chiều
tạo thành muối của carboxylic acid và alcohol tương ứng.
c. Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH.
d. Thủy phân CH3COOCH=CH2 trong môi trường acid thu được CH3COOH và alcohol có công thức CH2=CHOH.
Câu 22. Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm acetic acid và chất hữu cơ Y.
a. Công thức của Y là C2H5OH.
b. X được điều chế từ acetic acid và methyl alcohol.
c. X có tên gọi là ethyl ethanonate.
d. Thủy phân X trong dd H2SO4 loãng, đun nóng là phản ứng thuận nghịch.
Câu 23. Phản ứng hóa học đặc trưng của ester là phản ứng thủy phân. Phản ứng thủy
phân ester trong môi trường acid như HCl, H2SO4,… thường là phản ứng thuận nghịch.
a. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid luôn thu được carboxylic acid và alcohol.
b. Thủy phân ester X thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức của X là: CH3COOCH3.
c. Thủy phân ester HCOOCH2CH3 trong môi trường acid thu được alcohol C2H5OH.
d. Thủy phân ester CH3COOCH=CH2 trong môi trường acid thu được alcohol CH2=CHOH.
Câu 24. Ester cũng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,…
Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa và xảy ra một chiều.
a. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base luôn thu được muối của carboxylic acid và alcohol.
b.Thủy phân ester methyl propionate trong dung dịch NaOH thu được muối C2H5COONa.
c. Ester CH3COOC6H5 (C6H5–: phenyl) trong dung dịch NaOH thu được một muối và một alcohol.
d. Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH thu được HCOONa và CH3CHO. Tên gọi của X là: vinyl formate.
Câu 25. Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol
có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất
giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao).
a. Công thức của salicylic acid là o–HO–C6H4–COOH.
b. Phản ứng giữa salicylic acid với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác là phản ứng thuận nghịch.
c. 1 mol methyl salicylate tác dụng với Na dư thu được 1 mol khí H2.
d. 1 mol methyl salicylate tác dụng tối đa với 1 mol NaOH
Câu 26. Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị
thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng
hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ máu cao hơn mức bình thường).
a. Aspirin là hợp chất tạp chức có công thức phân tử C9H8O4.
b. Tên gọi khác của salicylic acid là p-hydroxybenzoic acid.
c. 1 mol salicylic acid phản ứng tối đa 1 mol Na tạo thành 1 mol H2.
d. Aspirin tác dụng với NaOH dư thu được muối p-NaO–C6H4–COONa.
Câu 27. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T, W là các hợp
chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức):
a. X có tên gọi là ethyl acetate.
b. Công thức của Y và Z lần lượt là: CH3COOH và CH3OH.
c. W có công thức là: HCOOC2H5.
d. Phân tử khối của T là 218.
Câu 28. Ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp carboxylic acid, alcohol và
dung dịch sulfuric acid đặc. Khi đó xảy ra phản ứng ester hóa.
a. Dung dịch sulfuric acid đặc đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng ester hóa.
b. Phản ứng ester hóa là phản ứng 1 chiều.
c. Methyl formate được điều chế từ formic acid và methyl alcohol.
d. Trong phản ứng ester hóa, nguyên tử H (RCOOH) được thế bởi R’ (R’OH).
Câu 29. Một số ester được điều chế bằng phương pháp khác. Chẳng hạn, vinyl acetate
có thể được tổng hợp từ acetic acid và acetylene, sử dụng zinc acetate làm xúc tác theo
phương trình hóa học sau: CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2 (1)
a. Phản ứng (1) được gọi là phản ứng ester hóa.
b. Vinyl acetate còn được tổng hợp từ acetic acid và ethanol.
c. Vinyl acetate tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được ethyl acetate.
d. Vinyl acetate được dùng để tổng hợp poly(vinyl acetate) làm keo dán.
Câu 30. Ester có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Do có mùi thơm, một số ester
được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,… Một số ester có
nhóm chức ester được dùng để sản xuất chất dẻo. Các ester có phân tử khối thấp được
dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn,…
a. Isoamyl acetate có mùi chuối chín, được dùng làm hương liệu cho bánh kẹo.
b. Ethyl acetate được sử dụng để tách caffeine khỏi cà phê.
c. Butyl acetate hòa tan cellulose nitrate tạo sơn mài.
d. Methyl methacrylate được dùng để sản xuất keo dán.
Câu 31. Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với acid béo, gọi chung là các triglyceride.
a. Công thức chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5.
b. Chất béo là thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật.
c. Acid béo là các monocarboxylic acid no, có mạch carbon không phân nhánh với số
nguyên tử carbon trong phân tử là số chẵn (12 – 14 nguyên tử C).
d. Hợp chất (CH3COO)3C3H5 thuộc loại chất béo.
Câu 32. Acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết có mạch carbon dài, không
phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn. Gốc hydrocarbon trong phân tử acid béo
có thể là gốc no hoặc gốc không no chứa một hay nhiều liên kết đôi.
a. Palmitic acid (C15H31COOH) và stearic acid (C17H35COOH) là acid béo no.
b. Oleic acid (C17H33COOH) là acid béo, không no, phân tử chứa hai liên kết π.
c. Linoleic acid là acid béo, không no có công thức phân tử C17H31COOH.
d. Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với số liên kết đôi (C=C)
trong phân tử lần lượt là 3 và 6.
Câu 33. Với acid béo không no, số thứ tự chỉ vị trí liên kết đôi (C=C) đầu tiên tính từ đuôi CH3 là n
thì acid béo thuộc nhóm omega-n.
a. Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi (C=C) đầu
tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl.
b. Linoleic acid (CH3 [CH3] 4CH=CHCH2CH=CH[CH2]7COOH) thuộc nhóm omega-3.
c. Các loại dầu thực vật (dầu mè, dầu đậu nành,…) chứa nhiều acid béo omega-6.
d. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các
bệnh về tim, động mạch vành.
Câu 34. Chất béo là ester nên có phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc trong
môi trường kiềm giống như các ester khác.
a. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch, trong
môi trường kiềm là một chiều.
b. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được carboxylic acid và glycerol.
c. Thủy phân chất béo X thu được C17H35COONa và glycerol. Tên của X là tristearin.
d. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol,
1 mol sodium palmitate và 2 mol sodium stearate. Công thức của X là C52H96O6.
Câu 35. Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phụ gia thực
phẩm. Khi thuỷ phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G.
a. G là tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5.
b. G là glycerol có công thức C3H5(OH)3.
c. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường NaOH thu được 3 mol glycerol.
d. 1 mol G phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 3 mol H2.
Câu 36. Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C17H33COONa và C3H5(OH) 3
a. X là triolein có công thức (C17H33COO) 3C3H5.
b. 1 mol X tác dụng với NaOH dư thu được 3 mol C17H33COONa.
c. X là chất béo no ở trạng thái rắn (điều kiện thường).
d. 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol H2 (Ni, to) thu được Y. Y tác dụng với NaOH dư
thu được muối C17H33COOH.
Câu 37. Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol
glycerol, 1 mol sodium palmitate và 2 mol sodium oleate.
a. Phân tử X có 5 liên kết π.
b. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
c. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
d. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 38. Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glycerol.
a. Phản ứng thủy phân X trong dung dịch NaOH là phản ứng xà phòng hóa.
b. Tên của hai muối C17H35COONa, C15H31COONa lần lượt là: sodium stearate và sodium palmitate.
c. Trong X chứa 2 gốc C17H35COO và 1 gốc C15H31COO.
d. Công thức cấu tạo X là: [(C17H31COO)(C15H31COO)2]C3H5.
Câu 39. Nhiều loại bơ thực vật (chất béo no ở dạng rắn) được tạo ra bởi quá trình
hydrogen hóa một phần dầu thực vật (chất béo no ở dạng lỏng).
a. Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để chuyển hóa chất béo lỏng
thành chất béo rắn và ngược lại.
b. 1 mol triolein (chất béo dạng lỏng) phản ứng tối đa với 3 mol H2 (Ni, to) tạo thành
tristearin (chất béo dạng rắn).
c. Do chứa các liên kết đôi (C=C) trong phân tử, nên chất béo không no bị oxi hóa
chậm bởi oxygen trong không khí tạo ra các chất có mùi khó chịu, làm cho dầu mỡ bị ôi.
d. 1 mol triglyceride X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to). Phân tử X chứa 4 liên kết π.
Câu 40. Acid béo omega-3 và omega-6 là những acid béo không no, trong phân tử chứa
nhóm C=C đầu tiên ở vị trí carbon số 3 và 6 (tính từ nhóm –CH3).
a. Một số chất béo là nguồn cung cấp acid béo omega-3 và omega-6 cho cơ thể.
b. Omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm chlolesterol trong máu, gảm
nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
c. Docosahexaenoic acid (DHA) C21H31COOH và arachidomic acid (ARA)
C19H31COOH thuộc nhóm acid béo omega-3.
d. Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega-3. Các loại dầu thực vật (dầu mè, dầu đậu
nành, dầu hướng dương,…) chứa nhiều acid béo omega-6.
B. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S 1 b S 6 b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ a S a Đ 2 b Đ 7 b Đ c Đ c Đ d Đ d S a Đ a Đ 3 b S 8 b Đ c Đ c S d S d Đ a Đ a Đ 4 b Đ 9 b Đ c Đ c Đ d S d S a Đ a S 5 b S 10 b Đ c Đ c Đ d Đ d S a Đ a Đ 11 16 b Đ b S c S c S d Đ d Đ 12 a Đ 17 a S b S b S c S c S d S d Đ a S a Đ 13 b Đ 18 b Đ c Đ c Đ d S d Đ a S a S 14 19 b Đ b S c S c Đ d S d S a Đ a Đ 15 20 b Đ b S c S c Đ d S d S a S a S 21 26 b Đ b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ a Đ a Đ 22 27 b Đ b S c Đ c Đ d S d S a S a S 23 28 b Đ b Đ c S c Đ d S d S a S a Đ 24 29 b Đ b Đ c Đ c S d S d S a S a Đ 25 30 b Đ b S c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ 31 b Đ 36 b S c Đ c S d S d Đ a Đ a Đ 32 b S 37 b Đ c Đ c S d S d S a Đ a Đ 33 38 b S b S c Đ c S d S d Đ a Đ a Đ 34 39 b S b S c Đ c Đ d S d Đ a Đ a Đ 35 40 b Đ b S c S c S d Đ d Đ Câu 1.
Methyl fomate là ester no đơn chức,có công thức cấu tạo HCOOCH3, CTPT C2H4O2 → a , d đúng
Acetic acid CH3COOH và methyl fomate HCOOCH3 có cùng công thức phân tử khác
nhau công thức cấu tạo nên là đồng đẳng của nhau → c đúng b) Sai Câu 2.
a) Sai vì Không hoàn toàn đúng – sản phẩm của phản ứng này là chất béo (một loại
lipid), nhưng không phải mọi sản phẩm ester hóa với glycerol đều là lipid (vì lipid
bao gồm nhiều nhóm phức tạp hơn như phospholipid, glycolipid. .). b) Đúng
c) Đúng vì Dầu và mỡ có tới 95% thành phần là triglyceride – chính là chất béo. d) Đúng Câu 3. a) Đúng
b) Sai vì Không phải tất cả chất béo đều là chất lỏng. Chất béo chứa gốc acid no
thường là rắn ở nhiệt độ thường (như mỡ lợn). c) Đúng
d) Sai vì Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng không
thuận nghịch (vì tạo ra xà phòng và glycerol – phản ứng xà phòng hóa một chiều). Câu 4. a) Đúng b) Đúng c) Đúng
d) sai vì thiếu cụm từ "đơn chức", nếu là "ester no, đơn chức, mạch hở" thì mới đúng,
nếu là đa chức thì sẽ không thu được số mol nước bằng số mol CO2 Câu 5. a) Đúng
b) Sai vì có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm aldehyde, keton c) Đúng d) Đúng Câu 6.
0,1 mol X + 0,2 mol NaOH 15 g muối + C2H4(OH) X là este 2 chức
X có dạng RCOO-CH2-CH2-OOCR'
X + 2NaOH → RCOONa + R'COONa + C2H4(OH)2 0,1 0,2 0,1 0,1 R + R' = 15 - 67.2 = 16 0,1
R và R' là H- và CH3 – X là: HCOOC2H4OOCH3C a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng Câu 7.
Z đa chức nên X là HCOO-CH2-CH2-OH Y là HCOONa Z là HO-CH2-CH2-OH a) Đúng b) Đúng c) Đúng
d) Sai vì Đốt 1 mol Y 0,5 mol CO2 2HCOONa + O2 CO2 + H2O + Na2CO3 Câu 8. a) Đúng b) Đúng
c) Sai vì để nguội sẽ thấy lớp chất rắn màu trắng đục (chính xác là xà phòng). d) Đúng Câu 9.
a. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất
lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glycerol.
b. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan
với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
c. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glycerol hoà tan
được Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam.
d. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng
lên trên bề mặt chất lỏng. Câu 10.
a) Sai H2SO4 đặc vừa là chất xúc tác (tăng tốc độ phản ứng ester hóa) vừa có khả năng
hút nước → giúp đẩy cân bằng theo chiều tạo ester. HCl đặc không có tính hút nước
mạnh nên không thay thế được. b) Đúng c) Đúng
d) Sai vì thêm dung dịch NaCl bão hòa để ester tách ra Câu 11.
a) Đúng Đây là công thức chung của ester đơn chức, R và R' có thể là gốc hydrocarbon
no hoặc không no. Trong một số tài liệu, R có thể là H (formic acid → HCOOR’), nên vẫn chấp nhận.
b) Đúng vì Với ester no, đơn chức, mạch hở (ví dụ: CH3COOC2H5) → đúng với công
thức này. Ester CH3COOCH3 có công thức C3H6O2 → n = 3.
c) Sai vì C4H6O2 có thể là một ester không no (có 1 liên kết đôi C=C và 1 nhóm COO
→ tổng 2 liên kết π). Không thể có 3 liên kết π vì phân tử chỉ có 4 carbon.
d) Đúng vì C4H8O2 thuộc ester no, đơn chức, mạch hở. Câu 12. Isopropyl: −CH(CH3)2 Formate: HCOO−
⇒ Công thức cấu tạo của isopropyl formate: HCOOCH(CH3)2. a) Đúng
b) Sai vì Isopropyl formate là ester no, mạch hở
c) Sai sai, phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 36,36%.
d) Sai vì isopropyl formate được điều chế từ isopropyl alcohol và formic acid. Câu 13. a) Đúng
Công thức tổng quát của ester CnH2n+2−2kO2
Mà có một C=C và một C=OC=O ⇒ k = 2 CTTQ:CnH2n-2O2
C nối với nhóm −COO− là liên kết đơn mà có liên kết C=C
⇒ Tối thiểu phải có 3C ⇒ n ≥ 3 b) Đúng c) Đúng Oxalic acid: HOOC–COOH
Ethanol: C₂H₅OH → gốc ethyl: C₂H₅–O
Este thu được: (C₂H₅OOC)–COO–C₂H₅ hay viết gọn là: (COOC₂H₅)₂
d) Các đồng phân ester có công thức phân tử C3H6O2 là 1. HCOOCH2CH3 2. CH3COOCH3 → Có 2 đồng phân ester
Document Outline
- DẠNG BÀI TẬP ĐÚNG SAI LÝ THUYẾT ESTER - LIPID
- A. NỘI DUNG CÂU HỎI
- b. Vai trò chính của lipid trong cơ thể là dự trữ
- c. Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động,
- d. Chất béo có thành phần chứa chủ yếu gốc acid bé