TRƯỜNG TIU HC ………………..
H và tên HS:…………………………
Lp: 1/…
ĐỀ ÔN TP HÈ LP 1
m học: 20 20
Môn: Tiếng vit CD (Đề 02)
Thi gian: phút
Đim
Li nhn xét ca GV
ChGV
ChPH
A. KIM TRA ĐỌC HIU (3,0 đim)
Đọc thm bài sau:
MUA KÍNH
mt cậu lười hc nên không biết ch. Thy nhiu người khi đc sách
phải đeo kính, cậu tưởng rng c đeo kính vào đọc được sách. Mt hôm, cu
vào ca hàng để mua kính. Sau đó, cu m mt quyn sách ra đọc th. Cu th
đến năm bảy cái kính khác nhau vẫn không đọc đưc. Bác bán kính thy thế
lin hi:
- Hay là cháu không biết đọc?
Cu bé ngc nhiên:
- Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phi mua kính làm gì na?
Bác bán kính phì cưi:
- Chng th kính nào đeo vào biết đọc đâu! Cháu muốn đọc sách thì
phi học đi đã.
Ngun Sưu tầm
Da vào ni dung bài đc, khoanh vào ch đặt trước câu tr lời đúng
hoc làm theo yêu cu:
u 1. Vì sao cu bé trong câu chuyn trên li không biết chữ? (0,5 điểm)
A. Vì cậu ca đ tui để đi học
B. Vì cu lười hc
C. Vì cu bé rt thông minh
D. đc sách rt k
u 2. Thy nhiều người khi đọc sách phi đeo kính, cậu bé đã nghĩ gì? (0,5 điểm)
A. C đeo kính vào là đọc được sách
B. Ch cn đeo kính là sẽ biết viết
C. Mi quyn sách s luôn đi cùng một cái kính
D. Kính món đồ quan trọng khi đi học ca tt c mi người
u 3. Sau khi đeo kính ở ca hàng, cu bé đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm)
A. Soi gương xem mình khi đeo kính trông như thế nào.
B. Chy v nhà khoe m chiếc kính mi
C. M mt cuốn sách ra và đọc th
D. Đi mua một cun sách để v đọc th
u 4. Điều gì đã xảy ra khi cu bé đeo kính vào và đọc sách ? (0,5 điểm)
A. Cu có th đọc được nhng t đơn giản
B. Cậu đọc sách nhanh chóng và thành tho
C. Cu tr nên thông minh và uyên bác
D. Cu bé vn không đọc được sách
u 5. Bác bán kính đã khuyên nhủ cu bé điều gì? (0,5 điểm)
A. Muốn đọc được sách t phi đi học
B. Muốn đọc sách thì phải đeo một chiếc kính bng vàng
C. Muốn đọc sách phi đeo kính nhiều ngày liên tc
D. Việc đọc sách là vô b n không cn phi c gng làm gì.
u 6. Em hãy cho biết t nào trong câu sau là t ch đặc điểm: “Có một cu
i hc nên không biết ch.”
A. Cu bé B. Lười hc C. Ch D. Mt
B. KIM TRA VIT (7,0 đim)
u 1 (2 điểm) Nghe - viết (hoc Nhìn - viết):
u 2: Em hãy điền vn anh hoc ênh (và du thanh thích hp) vào ch trng (1
đim):
cây x_____ l_____ đênh m_____ m con k_____
u 3: Em hãy gạch chân dưới các t viết sai li chính t trong câu sau, và viết li
câu cho đúng (1 đim)
Cô giáo khen bé Na hc ri. Bé Na vui lm. V nhà, bé kheo ngay vi mọi người.
u 4: Em hãy chn t thích hp trong ngoặc để đin vào ch trng (1 đim)
ới đáy biển là c mt thế gii rc r màu sc ca nhiu loi __________
_________ khác nhau.
cây ăn quả, chim chóc, san hô, áo qun
u 5: Em hãy đặt 1 câu vi t chăm ngoan” (1 đim)
u 6: Trước khi đi làm, m đã dn em nhà thy trời a thì thu qun áo vào.
Nhưng do mi chơi, em đã quên li m dn. Hãy viết 1-2 câu để xin li m. (1
đim)
NG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIM
Câu
Đáp án
Đim
A. Kim tra đc hiu
3,0 đim
Câu 1
Chn đáp án B
0,5 đim
Câu 2
Chn đáp án A
0,5 đim
Câu 3
Chn đáp án C
0,5 đim
Câu 4
Chn đáp án D
0,5 đim
Câu 5
Chn đáp án A
0,5 đim
Câu 6
Chn đáp án B
0,5 đim
B. Kim tra viết
7,0 đim
Câu 1
- Đảm bo tốc độ viết, ch viết rõ ràng, viết đúng kiểu ch
thường, c nh (1,0 đim)
- Viết đúng chính t (không mc quá 3 li) Lưu ý:
+ T li th 3, mi li chính t tr 0,25 điểm)
+ Không viết hoa t đầu dòng, t đầu câu tr 0,25 điểm mi
li
- Trình bày đúng quy đnh, sạch đẹp (1,0 điểm)
2,0 đim
Câu 2
Đin như sau: cây xanh, lênh đênh, mnh m, con kênh
1,0 đim
Câu 3
Sửa lại như sau: giáo khen Na học giỏi. Bé Na vui lắm.
Về nhà, bé khoe ngay với mọi người.
1,0 đim
Câu 4
Chn t san hô
1,0 đim
Câu 5
Mẫu: Bạn Lan là một học sinh chăm ngoan.
1,0 điểm
Câu 6
Mẫu: Con xin li mvì chiều nay mi chơi, quên thu qun áo
vào nhà. Con xin hứa lần sau sẽ không tái phm nữa ạ.
1,0 điểm

Preview text:

ĐỀ TRƯỜ ÔN TẬP HÈ LỚP 1
NG TIỂU HỌC ………………….. Năm học: 20… – 20…
Họ và tên HS:………………………………
Môn: Tiếng việt CD (Đề 02) Lớp: 1/…
Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc thầm bài sau: MUA KÍNH
Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách
phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính vào là đọc được sách. Một hôm, cậu
vào cửa hàng để mua kính. Sau đó, cậu mở một quyển sách ra đọc thử. Cậu thử
đến năm bảy cái kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi:

- Hay là cháu không biết đọc?
Cậu bé ngạc nhiên:
- Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì nữa?
Bác bán kính phì cười:
- Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã. Nguồn Sưu tầm
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Vì sao cậu bé trong câu chuyện trên lại không biết chữ? (0,5 điểm)
A. Vì cậu chưa đủ tuổi để đi học
C. Vì cậu bé rất thông minh B. Vì cậu lười học
D. Vì đọc sách rất khó
Câu 2. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu bé đã nghĩ gì? (0,5 điểm)
A. Cứ đeo kính vào là đọc được sách
B. Chỉ cần đeo kính là sẽ biết viết
C. Mỗi quyển sách sẽ luôn đi cùng một cái kính
D. Kính là món đồ quan trọng khi đi học của tất cả mọi người
Câu 3. Sau khi đeo kính ở cửa hàng, cậu bé đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm)
A. Soi gương xem mình khi đeo kính trông như thế nào.
B. Chạy về nhà khoe mẹ chiếc kính mới
C. Mở một cuốn sách ra và đọc thử
D. Đi mua một cuốn sách để về đọc thử
Câu 4. Điều gì đã xảy ra khi cậu bé đeo kính vào và đọc sách ? (0,5 điểm)
A. Cậu có thể đọc được những từ đơn giản
B. Cậu đọc sách nhanh chóng và thành thạo
C. Cậu trở nên thông minh và uyên bác
D. Cậu bé vẫn không đọc được sách
Câu 5. Bác bán kính đã khuyên nhủ cậu bé điều gì? (0,5 điểm)
A. Muốn đọc được sách thì phải đi học
B. Muốn đọc sách thì phải đeo một chiếc kính bằng vàng
C. Muốn đọc sách phải đeo kính nhiều ngày liên tục
D. Việc đọc sách là vô bổ nên không cần phải cố gắng làm gì.
Câu 6. Em hãy cho biết từ nào trong câu sau là từ chỉ đặc điểm: “Có một cậu bé
lười học nên không biết chữ.”
A. Cậu bé B. Lười học C. Chữ D. Một
B. KIỂM TRA VIẾT (7,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Nghe - viết (hoặc Nhìn - viết): Mưa ở trên trời
Mưa rơi xuống đất
Vừa ngồi trong đất Đã nhào ra sân Mưa không có chân
Ở đâu cũng đến. Sưu tầm
Câu 2: Em hãy điền vần anh hoặc ênh (và dấu thanh thích hợp) vào chỗ trống (1 điểm): cây x_____ l_____ đênh m_____ mẽ con k_____
Câu 3: Em hãy gạch chân dưới các từ viết sai lỗi chính tả trong câu sau, và viết lại câu cho đúng (1 điểm)
Cô giáo khen bé Na học rỏi. Bé Na vui lắm. Về nhà, bé kheo ngay với mọi người.
Câu 4: Em hãy chọn từ thích hợp ở trong ngoặc để điền vào chỗ trống (1 điểm)
Dưới đáy biển là cả một thế giới rực rỡ màu sắc của nhiều loại __________ _________ khác nhau.
cây ăn quả, chim chóc, san hô, áo quần
Câu 5: Em hãy đặt 1 câu với từ “chăm ngoan” (1 điểm)
Câu 6: Trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà thấy trời mưa thì thu quần áo vào.
Nhưng do mải chơi, em đã quên lời mẹ dặn. Hãy viết 1-2 câu để xin lỗi mẹ. (1 điểm)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Câu Đáp án Điểm
A. Kiểm tra đọc hiểu 3,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án B 0,5 điểm Câu 2 Chọn đáp án A 0,5 điểm Câu 3 Chọn đáp án C 0,5 điểm Câu 4 Chọn đáp án D 0,5 điểm Câu 5 Chọn đáp án A 0,5 điểm Câu 6 Chọn đáp án B 0,5 điểm B. Kiểm tra viết 7,0 điểm Câu 1
- Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ 2,0 điểm
thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) Lưu ý:
+ Từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
+ Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi lỗi
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp (1,0 điểm) Câu 2
Điền như sau: cây xanh, lênh đênh, mạnh mẽ, con kênh 1,0 điểm Câu 3
Sửa lại như sau: Cô giáo khen bé Na học giỏi. Bé Na vui lắm. 1,0 điểm
Về nhà, bé khoe ngay với mọi người. Câu 4 Chọn từ san hô 1,0 điểm Câu 5
Mẫu: Bạn Lan là một học sinh chăm ngoan. 1,0 điểm Câu 6
Mẫu: Con xin lỗi mẹ vì chiều nay mải chơi, quên thu quần áo 1,0 điểm
vào nhà. Con xin hứa lần sau sẽ không tái phạm nữa ạ.