





Preview text:
ĐỀ TRƯỜ  ÔN TẬP HÈ LỚP 1 
NG TIỂU HỌC …………………..  Năm học: 20… – 20… 
Họ và tên HS:……………………………… 
Môn: Tiếng việt CD (Đề 04)  Lớp: 1/… 
Thời gian: … phút   Điểm 
Lời nhận xét của GV 
Chữ kí GV Chữ kí PH                   
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)   
Đọc thầm bài sau:  MÙA XUÂN 
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng 
vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa 
bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau hương thơm thoảng qua. 
Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè 
nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những 
bác cu gáy trầm ngâm... Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. 
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh của một 
cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.  Theo Vũ Tú Nam       
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1. Dấu hiệu gì báo hiệu rằng mùa xuân đang đến? (0,5 điểm)  A. Hoa mai tàn  C. Hoa mận tàn  B. Hoa phương nở  D. Hoa mười giờ nở 
Câu 2. Mùa xuân không đem đến điều gì cho đất trời? (0,5 điểm) 
A. Bầu trời ngày càng thêm xanh. 
C. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. 
B. Không khí trở nên nóng nực. 
D. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc.   
Câu 3. Câu nào dưới đây không chỉ đặc điểm loài hoa được tả trong bài (0,5 điểm)  A. Hoa bưởi nồng nàn. 
C. Hoa cau hương thơm thoảng qua.  B. Hoa nhãn ngọt.  D. Hoa phượng đỏ rực. 
Câu 4. Loài chim nào dưới đây không được kể tên trong bài? (0,5 điểm)  A. Chim chích chòe  C. Chim đại bàng  B. Chim khướu  D. Chim chào mào 
Câu 5. Đối với chim sâu, hoa mận có ý nghĩa như thế nào? (0,5 điểm) 
A. Biết nở hoa cuối mùa hạ để báo trước mùa thu tới. 
B. Biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới. 
C. Biết nở hoa cuối mùa thu để báo trước mùa đông tới. 
D. Biết nở hoa cuối mùa xuân để báo trước mùa hạ tới. 
Câu 6. Em hãy cho biết các từ dưới đây, đâu không phải là từ chỉ sự vật? (0,5  điểm)  A. Sông nước  B. Ngọn núi  C. Nhảy nhót  D. Quả bóng 
B. KIỂM TRA VIẾT (7,0 điểm) 
Câu 1 (2 điểm) Nghe - viết (hoặc Nhìn - viết):  Hoa Đào ưa rét  Lấm tấm mưa bay  Hoa Mai chỉ say,  Nắng pha chút gió  Hoa Đào thắm đỏ  Hoa Mai dát vàng.  Sưu tầm                                                                                                     
Câu 2: Em hãy chọn các từ trong khung để điền vào chỗ trống thích hợp (1 điểm)   
Ngày _______________, mọi người ai cũng _______________ hơn. Mẹ bận 
soạn _______________. Bố bận lau mấy chén trà. Chị hai bận cắm hoa. Bé bận  thăm _______________. 
mâm cỗ, cuối năm, ông bà, bận rộn 
Câu 3: Em hãy điền các vần oa hoặc ao (và dấu thanh thích hợp) vào chỗ trống (1  điểm)  bánh b___  l__ xao  h___ phượng  c___ lớn 
Câu 4: Em hãy sắp xếp các từ dưới đây theo trật tự đúng để tạo thành câu có nghĩa  (1 điểm) 
chúc Tết | cùng | bé | ông bà. | Ngày Tết | bố mẹ | đi                                               
Câu 5: Em hãy đặt 1 câu có sử dụng 1 từ chỉ đặc điểm. Hãy gạch chân dưới từ chỉ 
đặc điểm đó. (1 điểm)                                                       
Câu 6: Hãy viết 1-2 câu để tạm biệt bạn ngồi cùng bàn của em ở lớp trước khi nghỉ  hè. (1 điểm)                                                                 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM  Câu  Đáp án  Điểm 
A. Kiểm tra đọc hiểu  3,0 điểm  Câu 1  Chọn đáp án C  0,5 điểm  Câu 2  Chọn đáp án B  0,5 điểm  Câu 3  Chọn đáp án D  0,5 điểm  Câu 4  Chọn đáp án C  0,5 điểm  Câu 5  Chọn đáp án B  0,5 điểm  Câu 6  Chọn đáp án C  0,5 điểm  B. Kiểm tra viết  7,0 điểm  Câu 1 
- Đảm bảo tốc độ viết, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ  2,0 điểm 
thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm) 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi) Lưu ý: 
+ Từ lỗi thứ 3, mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm) 
+ Không viết hoa từ đầu dòng, từ đầu câu trừ 0,25 điểm mỗi  lỗi   
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp (1,0 điểm)  Câu 2 
Điền vào chỗ trống như sau:  1,0 điểm 
Ngày cuối năm, mọi người ai cũng bận rộn hơn. Mẹ bận soạn 
mâm cỗ. Bố bận lau mấy chén trà. Chị hai bận cắm hoa. Bé  bận thăm ông bà.  Câu 3  bánh bao  hoa phượng  1,0 điểm  lao xao  cao lớn    Câu 4 
Sắp xếp thành 1 trong các câu sau:  1,0 điểm 
- Ngày Tết bé cùng bố mẹ đi chúc Tết ông bà. 
- Ngày Tết bố mẹ cùng bé đi chúc Tết ông bà.  Câu 5 
- VD1: Bông hoa hồng có mùi hương rất thơm.  1,0 điểm 
- VD2: Bé Lan rất chăm chỉ làm bài tập. 
- VD3: Cô giáo em rất dịu dàng.  Câu 6 
Mẫu: Cảm ơn cậu vì một năm học qua đã cùng mình học tập 1,0 điểm 
chăm chỉ. Chúc cậu có một kì nghỉ hè vui vẻ, ý nghĩa nhé!