Bài tập Hình học 6 theo chủ đề

Tài liệu gồm 100 trang, tuyển chọn các bài tập Hình học 6 theo chủ đề, giúp học sinh lớp 6 rèn luyện khi học chương trình Toán 6 phần Hình học. Mời mọi người đón xem.

CHỦ ĐỀ 1: ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG.
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Điểm, đường thẳng là những hình hình học không được định nghĩa.
2. Hình ảnh của đường thẳng: sợi chỉ căng thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái thường như a ; b; c ; …. Để đặt tên cho đường thẳng
3. Hình ảnh của điểm: một dấu chấm nhỏ, hai đường thẳng cắt nhau cho ta hình ảnh của điểm
- Dùng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ; …. để đặt tên cho điểm.
4. Vị trí của điểm và đường thẳng
Trong hình bên:
- Điểm A thuộc đường thẳng m, kí hiệu A m.
- Điểm B không thuộc đường thằng m, kí hiệu B m.
B/ CÁC DNG BÀI TP.
DẠNG 1: c đnh đim thuc (không thuc) đưng thng. V
đưng thng đi qua (không đi qua đim)
I/ Các ví dụ.
Ví d1.
1) Đặt tên cho các đim và đưng thng còn li trên hình 1a.
2) Đim N thuc đưng thng nào?
3) Đim N không thuc đưng thng nào?
Giải
1) Bốn đim chưa có tên, dùng bn ch cái , chng hn M,
P, Q, I đt tên cho tng đim. Còn hai đưng thng chưa có tên,
dùng hai ch cái, chng hn b, c đt tên cho hai đưng thng đó
(H.1b).
2) Gi s đã đt tên như câu 1), ta có đim N a, N c.
3) Đim N b.
A
B
m
Ví d2. Trong Hình 2 có ba đim A, B, C đã biết. hãy dùng ch m, n
đặt tên cho hai đưng thng. Biết đim A m, đim C n và đim B
m, B n.
Giải
Theo đu bài, đim A m, vy đưng thng phía trên là đưng
thng m.
Đim C n, vy đưng thng phía dưi là đưng thng n.
Cách đt tên này than c điu kin B m và B n.
Ví d3. Xem hình 4 và tr li các câu hi sau bng ngôn ng thông
thưng và bng kí hiu :
1) Đim A thuc nhng đưng thng nào ? Không thuc
nhng đưng thng nào ?
2) Nhng đưng thng nào đi qua đim B ? Nhng đưng
thng nào đi qua đim C ?
3) Đim D không thuc nhng đưng thng nào ?
Giải
1) Bằng kí hiu: A a, A b, A c.
Bằng ngôn ng thông thưng: đim A thuc đưng thng a và b, không thuc đưng
thng c.
2) Bằng kí hiu: B b, B c, C c.
Bằng ngôn ng thông thưng: đưng thng b và c đi qua đim B, đưng thng c đi qua
đim C
3) Bằng kí hiu: D a, D b, D c.
Bằng ngôn ng thông thưng: đim D không thuc đưng thng a, b và c.
Ví d4. V đưng thng
d
, V
, ,,M dN dP dQ d ∉∈
Giải
d
N
M
Q
II. Bài tp vận dng.
Bài 1. V hình theo th tự sau :
a) Đưng thng a và đim A thuc đưng thng a.
b) Đưng thng b và đim B thuc đưng thng b.
c) Trên đưng thng a ly hai đim M và N khác A.
d) Ngoài đưng thng b ly hai đim P và Q khác đim B.
Bài 2: V hai đưng thng a, b và ba đim A, B, C sao cho :
a) A a, B b, C b.
b) A a, A b, B b, C a.
Bài 3: V hình theo th tự sau
a) Đưng thng a và đưng thng b ct nhau ti mt đim
b) Đưng thng c ct đưng thng a và ct đưng thng b ti hai đim phân bit.
c) Đưng thng d ct c ba đường thng a, b, c ti ba đim phân biệt. Đặt tên cho các
đim đó.
Bài 4: Xem hình 5 và tr li các câu hi sau:
a) Đim A thuc nhng đưng thng nào ? Đim B
thuc nhng đưng thng nào ? (Tr li bng ngôn ng
thông thưng và bng kí hiu )
b) Nhng đưng thng nào đi qua đim B ? Nhng
đưng thng nào đi qua đim C ?
c) Đim D thuc nhng đường thng nào và không thuc nhng đưng thng nào ? ( ghi
bằng kí hiu )
Bài 5. Xem hình v để tr li các câu hi sau:
a) Đim
A
thuc nhng đưng thng nào?
Đim
C
thuc nhng đưng thng nào? Viết câu
tr li bng ngôn ng thông thưng bng
hiu.
b) Nhng đưng thng nào đi qua đim
B
?
Nhng đưng thng nào đi qua đim
C
? Ghi kết
qu bằng ký hiu.
Hình 5
D
C
r
q
p
n
m
B
A
n
q
m
B
A
C
D
c) Đim
D
nm trên đưng thng nào không nm trên đưng thng nào? Ghi kết qu
bằng ký hiu.
HƯỚNG DẪN
Bài 1: Hình 35. a
b B A B
a A
a A M N b B C b C
Hình 35 Hình 36 Hình 37
Bài 2:
a) Hình 36.
b) Hình 37.
Bài 3:
-Dùng thưc thng và bút chì v theo th tự
của đu bài t câu 1 đến câu 3 ( H. 38).
+ Theo cách v ca câu 1 có 1 đim.
+ Theo cách v của câu 2 có 2 đim.
+ Theo cách v của câu 3 có 3 đim.
Vy, trong hình v tt c 6 đim ( H. 38). Dùng c ch cái in hoa đt tên cho 6 đim
đó .
Bài 4:
a) Đim A m, A p ( đim A thuc đưng thng m đưng thng p). Đim B n,
B p, B r ( điểm B thuc đưng thng n,r và đưng thng p).
b) Nhng đưng thng đi qua đim B là : n, r, p. Nhng đưng thng đi qua đim C là : r,
m, q.
c) Đim D r và D m, D n, D p, D q.
Bài 5:
a) Đim
A
thuc hai đưng thng
m
n
:
,AmAn∈∈
b) Các đường thng
n, p
đi qua đim
B
.
,B nB p∈∈
. Các đưng thng
n, p
đi qua đim
C
.
,,CmC pCq∈∈
c) Đim
D
nm trên đưng thng
m
và không nm trên các đưng thng
n, p,q
;
Dm
Dn
Dp
Dq
DẠNG 2: Ba đim thng hàng.
Bài 1.V:
a) Ba đim không thng hàng
A,B, C
;
b) Ba điểm thng hàng
S,K,R
;
c) Ba đim
G,H,I
thng hàng sao cho
I
nm gia hai đim
G
H
.
Giải
Bài 2. Xem hình bên
Hãy đc tên:
a) Đim nm gia hai đim
C
D
b) Đim nm gia hai đim
A
B
c) Đim nm gia hai đim
A
C
d) Hai đim nm cùng phía đi vi
đim
D
Giải
a)
D
b)
C
D
c) Không
d)
A
C
Bài 3.
a) Cho ba đim
M ,N,P
thng hàng thì có my trưng hp v hình?
b) Trong mi trưng hp, có my đim nm gia hai đim còn li?
Giải
m
A
C
D
B
c)
b)
a)
A
B
C
S
K
R
G
I
H
a) Có 6 trường hợp
b) Chỉ có 1 đim
Bài 4. Hãy v sơ đ trng 10 cây thành 5 hàng, mi hàng 4 cây (Gii bng 4 cách)
Giải
Cách 1
Cách 2
Cách 3
Cách 4
M
N
P
M
P
N
N
M
P
P
M
N
P
N
M
N
P
M
CH ĐỀ 2: ĐIU KIN XÁC ĐNH MT ĐƯNG THNG.
V TRÍ TƯƠNG ĐI CA HAI ĐƯNG THNG.
A/ KIN THC VÀ K NĂNG CN NH
1. Có mt đưng thng và ch mt đưng thng đi qua hai đim
A
B
2. V trí tương đi ca hai đưng thng.
- Hai đưng thng
AB,BC
trùng nhau
- Hai đưng thng
MN ,PQ
ch có mt đim chung
I
, ta nói hai
đưng thng
MN ,PQ
ct nhau và
I
giao đim ca hai đưng thng
MN
PQ
.
-Hai đưng thng
xy
và
uv
không đim chung nào, ta nói
chúng song song vi nhau
B/ BÀI TP
DNG 1: BA ĐIM THNG HÀNG.
- Để nhn biết ba đim có thng hàng không, ta k đưng thng đi qua hai đim và xét
đim th ba
+ Nếu đim th 3 thuc đưng thng va v => Ba đim thng hàng.
+ Nếu đim th 3 không thuc đưng thng va v => Ba đim không thng hàng.
- T hình v đã cho nếu thy 3 đim đã nm trên mt đưng thng => 3 đim thng hàng
I/ Các ví d
Ví d 1. Trong hình 1 hãy k tên :
1) Các b ba đim thng hàng;
2) Đim nm gia hai đim kia.
Giải
1) Các b ba đim thng hàng là : ( C, N, D); (M, N, P ) ; ( M, N, Q); ( M, P, Q ); ( N, N,
D).
2) Đim N nm gia hai đim C D; đim N nm gia hai đim M và P; đim N nm
gia hai đim M và Q ; đim P nm gia hai đim M và Q; đim P nm gia hai đim N và Q.
Ví d 2. Biết ba đim A, B, C thng hàng.
B
A
C
N
P
I
M
Q
u
v
x
y
1) Có my cách v th t ba đim đó ?
2) Trong mi cách v cho biết đim nào nm gia hai đim còn li ?
Giải
Ta chn v trí cho tng đim nm gia suy ra v trí hai đim còn li.
1) Có ba đim nên tương ng có ba cách chn đim nm gia, và t đó suy ra có sáu cách
v hình:
- Chn đim A nm gia , ta có hình 2a và 2b
B A C C A B
a) b)
Hình 2
- Chn đim B nm gia , ta có hình 3a và 3b.
A B C C B A
a) b)
Hình 3
- Chn đim C nm gia , ta có hình 4a và 4b.
A C B B C A
a) b)
Hình 4
2) Trong các cách v trên , ta có :
- Đim A nm gia hai đim B và C ( H.2a, 2b).
- Đim B nm gia hai đim A và C ( H.3a, 3b).
- Đim C nm gia hai đim A và B ( H.4a, 4b).
Ví d 3. Xem hình 5 ri ch rõ :
1) Các cp ba đim thng hàng.
2)
đim O nm gia hai đim nào ?
đim E nm gia hai đim nào ?
đim D nm gia hai đim nào ?
Giải
Để tránh nhm ln, ta chn th t tng đim.
1)
- chn đim A : Ta có ba đim A, E, C thng hàng và A, O, D thng hàng.
- chn đim B : Ta có ba đim B, O, E thng hàng và B, D, C thng hàng.
- Nếu tiếp tc chn cá đim C, D, E ta có các kết qu là các cp ba đim thng hàng trùng
vi các cp k trên.
Vy, trong hình v có tt c 4 cp ba đim thng hàng.
2) T kết qu trên suy ra:
- Đim O nm gia hai đim A và C.
- Đim D nm gia hai đim B và C.
Ví d 4. Hãy v sơ đ trng 10 cây thành 5 hàng, mi hàng 4 cây (Gii bng 4 cách)
Giải
Cách 1
Cách 2
Cách 3
Cách 4
III. Bài tp vn dng
Bài 1. Cho năm đim theo th t là M, N, P, Q, S cùng nm trên mt đưng thng.
a) Đim P nm gia hai đim nào?
b) Đim N nm gia hai đim nào?
c) Đim Q nm gia hai đim nào?
d) Đim Q không nm gia hia đim nào?
Bài 2. a) V nh theo th t sau: Đim A nm gia hai đim B và C, ri v tiếp đim D đ
đim B nm gia hai đim A và D.
b) Theo cách v trên thì đim B còn nm gia hai đim nào?
c) Có nhn xét gì v bn đim A, B, C, D ?
Bài 2. V hình theo th t : Đim P nm gia hai đim M và N; đim P nm gia hai đim X và
Y ; ba đim M, P và X không thng hàng.
Bài 3. V bn đim phân bit A, B, C, D sao cho ba đim A, B, C thng hàng và ba đim B, C,
D thng hàng. Có nhn xét gì v bn đim đó ?
Bài 4. Cho ba đim M, N, P thng hàng. Đim nào nm gia hai đim còn li nếu M không nm
gia hai đim N và P, N không nm gia hai đim M và P .
Bài 5. Có 10 cây, hãy trng thành 5 hàng sao cho mi hàng có 4 cây.
Bài 6. Có 9 cây, hãy trng thành 8 hàng sao cho mi hàng có 3 cây.
Hướng dn
Bài 1. ( H. 6) a) Đim P nm gia các cp hai đim là : M
và Q ; M và S; N và Q; N và S.
b) Đim N nm gia các cp hai đim là: M và P; M và Q; M và S.
b) Đim Q nm gia các cp hai đim là: M và S; N và S; P và S.
c) Đim Q không nm gia các cp hai đim là : N và P; N và M; M và P.
Bài 2. a) V theo th t ca đu bài đưc hình 7.
b) Đim B còn nm gia hai đim D và C.
c) Theo câu a, đim A nm gia hai đim B và C, nên
đim C thuc đưng thng th I qua A và B.
Theo câu a, đim B nm gia hai đim A và D, nên đim D thuc đưng thng th II qua
A và B. Đưng thng th I đưng thng th II cùng qua hai đim A và B (có hai đim
chung). Vy hai đưng thng đó trùng nhau. Suy ra bn đim A, B, C, D thng hàng.
Bài 3. V theo th t đàu bài đưc hình 8.
Bài 4.
Ba đim A, B, C thng hàng, nên đim D nm trên đưng thng đi qua hai đim B và C.
Ba đim B, C, D thng hàng, nên đim D nm trên đưng thng đi qua hai đim B và C.
Vy, c bn đim đó đu thuc đưng thng qua hai đim B và C, suy ra bn đim đó
thng hàng. T nhn xét đó suy ra cách v như hình 9 ( bn đim đó có th theo th t khác
nhau vì ch u cu thng hàng là đ).
Bài 5. Có ba đim M, N, P thng hàng , ch xy ra mt trong ba trưng hp :
(1) Điểm M nm gia hai đim N và P ( trái vi đu bài ).
(2) Điểm N nm gia hai đim M và P ( trái vi đu bài).
(3) Hoc đim P nm gia hai đim M và N.
Vy ch còn trưng hp (3) là đúng. T đó ta có hình v như hình 10.
Bài 6. Theo hình 11 ( mi đim trên hình v là mt cây ).
Bài 7. Theo hình 12 ( mi đim trên hình v là mt cây ).
DNG 2: ĐƯNG THNG ĐI QUA HAI ĐIM.
+ Nếu hai đưng thng a b ct nhau ti đim M => Đim M thuc c hai đưng thng
a b.
=> Mun chng minh hai đưng thng trùng nhau, ta ch ra chúng có hai đim chung.
+ Nếu M
a , M
b và N
a , N
b => hai đưng thng a, b trùng nhau.
I/ Các ví d.
Ví d 1. Cho bn đim
A,B,C,D
trong đó không có ba đim nào thng
hàng. K các đưng thng đi qua các cp đim. Viết tên các đưng
thng đó.
Giải
Các đưng thng:
AB, AC, AD,BC,BD,CD
Ví d 2. V đưng thng
d
, ly
, ,,M dN dP dQ d
∉∈
. K các
đưng thng đi qua các cp đim
a) K đưc my đưng thng phân bit? Viết tên các đưng
thng đó.
b)
N
là giao đim ca các đưng thng nào?
Giải
a) Có 4 đưng thng phân bit. Các đưng thng đó là:
,,,
MN PN QN d
b)
N
là giao đim ca các đưng thng
,,MN PN QN
.
Ví d 3. V
4
đưng thng ct nhau tng đôi mt trong các trưng hp sau:
a) Chúng có tt c
1
giao đim
b) Chúng có tt c
4
giao đim
c) Chúng có tt c
6
giao đim
Giải
a)
b)
c)
Ví d 4
1) V đưng thng qua hai đim phân bit P và Q cho trưc.
2) Trên đưng thng đó ly đim R sao cho P nm gia hai đim R và Q.
3) Trên đưng thng đó ly đim S sao cho Q nm gia hai đim P và S.
4) Vy, đim Q nm gia hai đim nào ?
Giải
1) Đặt cnh thưc đi qua hai đim P và Q, sau đó
dùng đu bút chì vch theo cnh thưc ( H.15).
2) Đim R trên hình 15 tha mãn điu kin đim P nm gia hai đim R và Q.
3) Đim S trên hình 15 tha mãn điu kin đim Q nm gia hai đim P và S.
4) Đim Q nm gia hai đim P và S, đim Q còn nm gia hai đim R và S.
Ví d 5.Cho ba đim A, B, C không thng hàng. K các ng thng đi qua các cp đim đó.
Có bao nhiêu đưng thng và đó là nhng đưng thng nào ?
Giải
- Qua A và B k đưng thng th I.
- Qua B và C k đưng thng th II.
- Qua A và C k đưng thng th III.
Vy, k đưc ba đưng thng các đưng AB, BC, AC (
H.16).
Ví d 6. Cho ba đim M, N, P thng hàng đim Q thng hàng vi hai đim N và P. Đưng
thng MP và đưng thng NQ có là hai đưng thng phân bit không ? Ti sao?
Giải
- Theo đu bài, ba đim M, N, P thng hàng nên ta có :
N MP và P MP. (1)
- Theo đu bài, ba đim Q, N, P thng hàng nên ta có :
N QP và P QP. (2)
T (1) và (2) ta có : N MP; N QP ; P MP; P QP.
Vy, hai đưng thng MP QP hai đim chung là đim N P, nên hai đường thng
đó trùng nhau.
Ví d 7. V ba đưng thng phân bit sao cho s giao đim ca hai hoc ba đưng thng đó ln
t là : 0, 1, 2 và 3.
Giải
(I)
(II)
(III)
(II)
A
B
C
Hình 16
-Ba đường thng phân bit không giao đim (tc là chúng không ct nhau). Đó ba
đưng thng song song vi nhau ( H.17a).
- Ba đường thng phân bit có mt giao đim ( tc là có mt đim chung ). Vy, ba
đưng thng đó ct nhau ti mt đim ; đó là ba đưng thng đng đng quy.
Cách v :
+ V hai đưng thng ct nhau ti mt đim ( chng hn đim A).
+ V đưng thng th ba qua A ( H.17b).
Hình 17
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. V hình theo cách din đt sau
a) Hai đưng thng a và b ct nhau ti đim A
b) Hai đưng thng m và n ct nhau ti đim M, đưng thng p ct đưng thng m ti
đim b và ct đưng thng n ti đim C.
c)Hai đưng thng a và b ct nhau ti O. đưng thng c ct đưng thng a ti đim A và
ct đưng thng a ti đim A và ct đưng thng b ti đim B. Đưng thng d ct c ba đưng
thng a, b, c theo th t ti các đim M, N, P. Vy, trong hình v tt c bao nhiêu đim ?
Ch rõ đim nào nm gia hai đim khác.
Bài 2.
a) V bn đim phân bit M, N, P và Q, trong đó ba đim N, P và Q thng hàng.
b) V tt c các đưng thng đi qua hai trong s bn đim trên và k tên các đường thng
v đưc.
Bài 3. Xem các hình v sau (H.18) :
A
A
a
b
c
B
C
a)
b)
c)
d)
a) b) c)
Hình 18
a) Trong các hình 18a, 18b, 18c, mi hình có my đim ? Hãy đt tên cho các đim đó.
b) trong các hình 18a, 18b, 18c, mi hình có my đưng thng ? nhng đưng thng
nào ?
Bài 4. Ly bn đim A, B, C, D, trong đó không có ba đim nào thng hàng. Hãy k các đưng
thng đi qua các cp đim đó. Hi có th k đưc bao nhiêu đưng thng tt c ? Đó nhng
đưng thng nào ?
Bài 5. Ly năm đim M, N, P, Q, R, trong đó không có ba đim nào thng hàng. K các đưng
thng đi qua các cp đim đó. Có bao nhiêu đưng thng tt c ? Đó là nhng đưng thng nào?
Bài 6. V bn đưng thng đôi mt ct nhau. S giao đim ( ca hai đưng thng hay nhiu
đưng thng) có th là bao nhiêu ?
Bài 7.
a) Có
25
đim trong đó không ba đim nào thng hàng. C qua hai đim ta v đưc
mt đưng thng. Hi v đưc tt c bao nhiêu đưng thng?
Nếu thay
25
đim bi
n
đim (
nN
2n
) thì s đưng thng là bao nhiêu?
b) Cho
25
đim trong đó đúng
8
đim thng hàng, ngoài ra không ba đim thng
hàng. V các đưng thng đi qua các cp đim. Hi v đưc tt c bao nhiêu đưng thng?
c) Cho
m
đim (
mN
) trong đó không ba đim nào thng hàng. C qua hai đim ta
v đưc mt đưng thng. Biết rng tt c
120
đưng thng. Tìm
m
.
Bài 8.
a) Cho
31
đưng thng trong đó bt k hai đưng thng nào cũng ct nhau, không có ba
đưng thng nào cũng đi qua mt đim. Tính s giao đim có đưc.
b) Cho
m
đưng thng (
mN
) trong đó bt k hai đưng thng nào cũng ct nhau,
không ba đưng thng nào cũng đi qua mt đim. Biết rng s giao đim ca các đưng
thng đó là
190
. Tính
m
Bài 9. Cho đim
M
nm gia hai đim
N
P
, đim
N
nm gia hai đim
M
Q
. Chng
t rng đim
N
nm gia hai đim
P
Q
.
Hướng dn
Bài 1. a) Hình 19a. b) Hình 19b.
a) b) c)
Hình 19
c) Trong hình 19c có 6 đim, trong đó:
- Đim B nm gia hai đim O và N;
- Đim A nm gia hai đim O và M;
- Đim A nm gia hai đim B và P;
- Đim M nm gia hai đim N và P.
Bài 2.
a) V theo hình 20.
b) Ta thy s đưng thng v đưc là MN, MP, MQ
đưng thng NQ cha ba đim thng hàng là N, P, Q (
th t các đim N, P, Q có th khác nhau, nên v trí các
đưng thng MN, MP và MQ có th khác nhau).
Bài 3.
a) Hình 18a 3 đim, hình 18b 6 đim, hình 18c có 10 đim. s dng các ch cái in
hoa đt tên cho các đim đó.
b) Hình 18a có 3 đưng thng, hình 18b có 4 đưng thng, hình 18c có 5 đưng thng.
Bài 4. Có 6 đưng thng đó là các đưng : AB, AC, AD, BC, BD và CD.
a
b
c
d
N
B
O
A
M
P
C
m
n
M
B
p
A
a
b
P
N
Q
M
Hình 20
Bài 5. Có th gii bng hai cách :
Cách 1 : V hình ri lit kê các đưng thng đó.
Cách 2 : Bng cách tính: Ly mt đim bt kì ( chng hn đim M), còn li 4 đim phân
bit ta ni đim M vi 4 đim còn li đó đưc 4 đưng thng.
Vi 5 đim đã cho ta có : 4 đưng × 5 đim.
Nhưng vi cách làm trên, mi đưng ta đã tính hai ln. chng hn, khi chn đim M ta
ni M vi N, ta có đưng thng MN. Nhưng khi chn đim N, ta ni N vi M, ta cũng có đưng
thng NM. Hai đưng thng này trùng nhau nên ta ch nh là mt đưng.
Vy s đưng thng v đưc là :
45
10
2
×
=
( đưng thng).
Bài 6. Khi v bn đưng thng có th xy ra các trưng hp sau :
a) Bn đưng thng đó đng quy : có mt đim chung ( H.21a).
a) b) c)
Hình 21
b) Có ba đưng thng đng quy, còn đưng thng th tư ct ba đưng thng đó : 4
đim ( H.21b).
c) Không có ba đưng thng nào đng quy (đôi mt ct nhau) : có 6 đim ( H.21c).
Bài 7 .
a) K t mt đim bt k vi các đim còn li v đưc
24
đưng thng.
Làm như vy vi
25
đim nên có
24.25 600=
đưng thng
Nhưng mi đưng thng đã đưc tính
2
ln
Do vy s đưng thng thc s có là:
: =600 2 300
đưng thng
Lp lun tương t
n
đim thì có:
( )
n. n :12
(đường thng)
b) Nếu
25
đim đã cho không có ba đim nào thng hàng thì s đưng thng v đưc
300
đưng thng (câu a)
Vi
8
đim, không có đim nào thng hàng v đưc:
.: =8 7 2 28
đưng thng
Còn nếu
8
đim này thng hàng thì ch v đưc
1
đưng thng. Do vy s đưng thng
b gim đi là:
−=28 1 27
(đưng thng)
S đưng thng cn tìm là:
−=300 27 273
đưng thng
c) Ta có:
( ) ( )
1 120 12 12 2: 0. = −=mm mm
( ) ( )
1 240 1 16.15 15 −= −= =mm mm m
Bài 8.
a) Mi đưng thng ct
30
đưng thng còn li to thành
30
giao đim. Có
31
đưng
thng nên có
. =30 31 930
giao đim, nhưng mi giao đim đã đưc tính hai ln nên ch có:
: =930 2 465
(giao đim)
Nếu thay
31
bi
n
(
nN
2n
) thì s giao đim đưc là:
( )
nn :12
(giao đim)
b)
( )
mm :−=1 2 190
( 1) 380 ( 1) 20.19mm mm −= −=
. Vy
m = 20
Bài 9. Giải
Chng t
NP
, là hai tia đi nhau.
Q
P
N
M
CH ĐỀ 3: TIA
Tia đoạn thng là mt phn của đường thng, nên các kiến thc v đường thẳng đã được hc
trên được s dụng cho tia và đoạn thng.
A/ KIN THC CN NH
1/ Trong hình 1 ta chú ý, Oy là mt phn của đường thng xy b chia bởi điểm O; Oy đưc gi là mt
tia có gc là O (còn gi là nửa đường thng gc O ).
2/ Trong hình 1:
- Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thng xy.
- Hai tia Ox và Oy có chung gốc O, hai tia đó đưc gọi là hai tia đối nhau.
- Hai tia Ay và AO đưc gi là hai tia trùng nhau.
B/ CÁC DNG BÀI TP.
DNG 1: Nhn biết tia, tia đối, tia trùng. Cách v tia.
I/ Phương pháp gii
1. Cách v tia:
- K một đường thng;
- Trên đường thng ly một điểm bt kì gọi là điểm gc.
2. Cách đọc ( hay viết) mt tia:
Đọc ( hay viết) tên gốc trước rồi đến điểm th hai.
3. Mun ch ra hai tia đi nhau, ta phi chng t hai tia đó nằm trên cùng một đường thng, có chung
gốc và hai điểm còn li hai phía đối nhau ca điểm gc.
4. Mun ch ra hai tia trùng nhau, ta ph chng t hai tia đó nằm trên cùng một đường thng, có
chung gốc và hai đim còn li ca hai tia cùng mt phía của điểm gc.
II/ Các ví d
Ví d 1. Trong các câu sau, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai. Vì sao?
1) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.
2) Hai tai Ox và Ay nm trên cùng một đường thẳng thì đối nhau.
3) Hai tia Ox và Oy nằm trên đường thng xy và chung gốc O được gọi là hai tia đối nhau.
Gii
Hai tia được gọi là hia tia đối nhau pha thỏa mãn :
(1) Hai tia đó tạo thành một đường thng;
(2) Có chung gc thuộc đưng thẳng đó.
Vậy:
Câu 1) sai, vì chỉ thỏa mãn điều kin (2) ( chung gc);
Câu 2) sai, vì chỉ thỏa mãn điều kin (1) ( không chung gc);
Câu 3) đúng, vì thỏa mãn cả hai điều kin trên.
Ví d 2. Vẽ hai đường thng xy và mn ct nhau ti O.
1) K tên các tia đối nhau.
2) Trên tia On ly đim A, trên tia Oy ly đim B. K tên các tia trùng nhau
3) Biết điểm O nm giữa hai điểm B và C. tìm v trí các đim C trên hình v (Hình 4).
Gii
1) Các tia đối nhau là :
- Tia Ox là tia đối ca tia Oy;
- Tia Om là tia đối ca tia On.
2) Các tia trùng nhau là :
- Tia OA trùng tia On;
- Tia OB trùng tia Oy.
3) Muốn có điểm O nm giữa hai điểm B và C, thì ba điểm O, B, C phi thng hàng. Mà
- O và B nm trên đường thng xy, vy C phi nm trên đường thng xy.
- O nm gia B và C, nên C phi thuộc tia đối của tia OB. Vậy C phi nm trên tia Ox.
T đó suy ra cách tìm điểm C là điểm bt kì trên tia Ox (Hình 4).
Ví d 3. Cho ba điểm
M ,N,P
thẳng hàng theo thứ t đó.
a) Viết tên các tia đối gc
M
, gc
N
, gc
P
.
b) Viết tên hai tia đi nhau gc
N
.
c) Viết tên các tia trùng nhau
Gii
Hình 3
a) Các tia gc
M
là tia
MN
, tia
MP
Các tia gc
N
là tia
NM
, tia
NP
Các tia gc
P
là tia
PM
, tia
PN
b) Hai tia đối nhau gc
N
là tia
NM
và tia
NP
M
N
P
Hình 2
O
A
B
m
n
x
y
c) Tia
MN
và tia
MP
trùng nhau, tia
PN
và tia
PM
trùng nhau
DNG 2: V tia theo điều kiện cho trưc.
I/ Phương pháp giải
Để v các tia theo điều kiện cho trước, ta thường làm như sau:
Bước 1. Xác định gc ca tia;
Bước 2. Dựa vào điều kiện cho trưc đ v phần đường thng còn li b chia ra bi gc.
II/ Các ví d.
Ví d 1. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ:
a) Tia CB; b) Tia CA; c) Đường thng AB.
Ví d 2. Cho ba điểm M, N, P không thẳng hàng, hãy vẽ:
a) Tia NP; b) Tia MN; c) Đường thng MP
Ví d 3. Vẽ hai tia Ox, Oy đối nhau. Ly đim M thuc tia Ox, điểm N thuc tia Oy.
Vì sao có thể khẳng định hai tia OMON đối nhau?
Ví d 4. Vẽ tia Oz, trên tia Oz ly hai điểm A B. Hi hai tia OAOB có trùng nhau không? Vì sao?
DNG 3. Xác định đim nm giữa hai điểm khác
I/ Phương pháp giải:
Để xác định điểm nm giữa hai điểm khác, ta s dụng lưu ý nếu hai tia OA OB hai tia đối
nhau thì điểm O nm gia hai điểm A B.
II/ Các ví d.
Ví d 1. Vẽ đưng thng xy, ly điểm O trên đường thng xy, ly đim A thuộc tia Ox điểm B
thuc tia Oy.
1) Viết tên hai tia đi nhau, gc O.
2) Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn li.
3) Viết tên tt c các tia ca hình va v.
Gii (Hình 4)
1) Các cặp tia đối nhau là : Ox và Oy; Ox và OB; OA và Oy; OA và OB.
2) Vì A Ox và B Oy, mà Ox và Oy là hai tia đối nhau. Vậy, A và B là hai điểm đi nhau qua
điểm O. Do đó, O nằm giữa hai điểm A và B
3) Trên đường thng xy có ba điểm A, O, B, để tránh
nhm ln ta chn từng điểm làm gc.
- Chọn điểm A làm gốc có các tia : Ax, Ay, AO, AB, trong đó các tia AO, AB, Ay trùng nhau.
Hình 4
- Chọn điểm O làm gc các tia : Ox, Oy, OA, OB, trong đó các cặp tia Ox, OA và Oy, OB
trùng nhau.
- Chọn điểm B làm gốc có các tia : Bx, By, BA, BO, trong đó các tia Bx, BA, BO trùng nhau.
Ví d 2. Vẽ hai tia đối nhau
OM
ON
.
A
là một điểm thuc tia
OM
,
B
là một điểm thuc tia
ON
a) Trong ba điểm
,,AO N
điểm nào nằm gia hai điểm còn lại?
b) Trong ba điểm
,,MOB
điểm nào nằm gia hai điểm còn lại?
c) Trong ba điểm
,,MON
điểm nào nằm gia hai điểm còn lại?
Gii
Hình 5
a)
A
thuc tia
OM
nên hai tia
OM
OA
trùng nhau. Mà hai tia
OM
ON
đối nhau.
Do đó hai tia
OA
ON
đối nhau
Vậy
O
nm giữa hai điểm
A
N
b) Tương tự a) ta có
O
nm gia hai điểm
B
N
c) T câu a và câu b có hai tia
ON ,OM
đối nhau nên
O
nm gia
M
N
.
Ví d 3. Cho điểm
M
nm giữa hai điểm
N
P
, điểm
N
nm giữa hai điểm
M
Q
. Chng t
rằng điểm
N
nm giữa hai điểm
P
Q
.
Gii
Hình 6
Cn chng t
NP
, NQ là hai tia đối nhau =>
N
nm giữa hai điểm
P
Q
C/ BÀI TP VN DNG.
Bài 1. Hãy v hai tia OM và ON có chung gc O.
a) có my cách vẽ? Hãy vẽ từng trưng hp.
b) Mi cách v đó thì v trí của tia OM đối vi tia ON thế nào? Tại sao?
Bài 2. tr lời các câu hỏi sau:
a) Điểm O nm trên đường thẳng xy. Hình đó có mấy tia, là những tia nào? Quan hệ giữa chúng.
b) Trên đưng thẳng xy đó lấy hai điểm A và B ( khác O). Tìm v trí ca A và B đ có hai tia
OA và OB là hia tia đối nhau, OA và OB là hia tia trùng nhau.
Bài 3.Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Điểm E thuộc tia Ox. Điểm F và P thuc tia Oy ( F nm gia O
và P).
a) K tên các tia đối ca tia Ex.
M
O
B
A
N
Q
P
N
M
b) K tên các tia đối ca tia Ey.
c) K tên các tia trùng vi tia Oy.
d) K tên các tia trùng vi tia Ox.
Bài 4. Cho bốn điểm M, N, P và O thỏa mãn điều kiện: Hai tia OM ON hai tia đối nhau, hai tia
OM và OP là hai tia đối nhau.
a) Có nhn xét gì v bn điểm M, N, P, o? Tại sao?
b) Điểm O nm giữa hai điểm nào?
Bài 5. K hai đường thng xy và x
y’ ct nhau ti O.
a) K tên các tia đối nhau trong hình vẽ
b) Trên tia Ox ly đim M, trên tia Ox
ly điểm E ( E M khác O). Hãy m vị trí điểm N đ
hai tia OM ON là hia tia đối nhau. Hãy tìm vị trí điểm F đ có hai tia OE và OF là hai tia trùng
nhau.
Bài 6. Cho ba điểm phân biệt O, M, N không thng hàng.
a) Vẽ các tia OM, ON, MN.
b) Vẽ các tia Ox cắt đưng thng MN tại E, sao cho điểm E nm giữa hai điểm M và N.
c) Vẽ tia Oy cắt đường thng MN tại F, sao cho điểm M nm giữa hai điểm F và N.
Hướng dn
Bài 1. Có 3 cách v :
- Trường hp I (H.7a) : hai tia OM và ON có chung gốc O.
- Trường hp II (H.7b) : hai tia OM và ON là hai tia trùng nhau.
- Trường hp III (H.7c) : hai tia OM và ON là hai tia đối nhau.
Hình 7
Bài 2.
a) Gm hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
b) Để hai tia OA OB đối nhau thì O phi nm gia hai điểm A và B. Vy, nếu A thuc tia
Ox thì B thuộc tia Oy và ngược li
Để hai tia OA OB trùng nhau thì hai điểm A và B phi nm cùng phía với điểm O. Vậy, hai
đim A và B cùng thuc tia Ox hoặc cùng thuc tia Oy.
Bài 3. (Hình 8)
a) Tia đối ca tia Ex là tia Ey.
b) Tia đối ca tia Fy là các tia Fx, FO, FE.
c) Tia trùng vi tia Oy là tia OF và OP.
d) Tia trùng vi tia Ox là tia OE.
Bài 4. (Hình 9)
a) OM và ON là hai tia đối nhau, nên ba điểm O, M, N cùng nằm trên đường thng qua O và M.
- Tia OM OP hai tia đối nhau, nên ba đim O, M, P cùng nằm trên đường thng qua O và
M.
- Hai đường thẳng trên hai điểm chung O, M. Vậy, hai đường thng đó trùng nhau. Vậy,
bốn điểm O, M, N và P thng hàng.
b)
- OM và ON là hai tia đối nhau. Vậy, O nm giữa hai điểm M và N.
- OM và OP là hai tia đối nhau. Vậy, O nm giữa hai điểm M và P.
Bài 5. (Hình 10)
a)
- Ox và Oy là hai tia đối nhau.
- Ox’ và Oy’ là hai tia đối nhau.
b)
- OM ON hai tia đối nhau, mà M thuc tia Ox, nên N phi thuộc tia đối của tia Ox. Vậy, N
thuc tia Oy.
- OEvà OF là hai tia trùng nhau,
mà E thuc tia Ox’, nên F phi thuc tia Ox’.
Bài 6. Vẽ như hình 11.
CH ĐỀ 4: ĐON THNG ĐỘ DÀI ĐON THNG
A/ KIN THC CN NH.
1/ Đoạn thng AB là mt hình gm điểm A, điểm B và tt c các đim
nằm giữa hai điểm A và B
2/ Mỗi đoạn thng có mt s đo đ dài duy nht và là mt s dương.
3/ So sánh hai đon thng phân bit:
- Ta nói đoạn thng AB lớn hơn đoạn thẳng CD được hiểu là đ dài đoạn thng AB ln hơn đ
dài đoạn thẳng CD và kí hiểu là AB > CD.
- Ta nói đoạn thng AB bằng đoạn thẳng CD được hiểu độ dài đoạn thng AB bằng độ dài
đoạn thẳng CD và kí hiu là AB = CD.
- Ta nói đoạn thng AB nh hơn đoạn thẳng CD được hiểu đ dài đoạn thng AB nh hơn độ
dài đoạn thẳng CD và kí hiểu là AB < CD.
B/ CÁC DNG BÀI TP.
DNG 1. Nhn biết đoạn thng cắt đoạn thng, cắt tia, cắt đường thng
I/ Phương pháp gii:
Để biết đoạn thng cắt đoạn thng, cắt tia, cắt đường thng, ta xét s điểm chung ca chúng.
- Nếu ch có một điểm chung thì chúng ct nhau.
- Nếu không có điểm chung (hoặc có nhiều hơn một điểm chung) thì chúng không ct nhau.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Xét 5 đoạn thng AB,AD,AC,BD,DC trên hình v
và tr lời các câu hỏi.
a) Đường thng m đi qua mút của đoạn thng
nào không?
b) Đường thng m ct những đoạn thẳng nào?
c) Đường thng m không cắt đoạn thẳng nào
Bài 2. Xét ba đoạn thng AB,AC,BC trên hình v và tr li
các câu hỏi.
a) Đường thng m đi qua mút của đoạn thẳng nào
không?
b) Đường thng m ct những đoạn thẳng nào?
c) Đường thng m không cắt đoạn thẳng nào
D
H
m
I
K
C
A
B
m
I
K
C
A
B
DNG 2. V hình theo yêu cầu
I/ Phương pháp gii:
Để v hình theo yêu cầu ta cn nm vững các khái niệm như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia,
ba điểm thng hàng,…
Ngoài ra cần nm vng các mối quan hệ thuc”, “không thuc” (chng hạn điểm A thuc
đường thng xy), “ct”, “không ct” (chng hn đường thng a cắt đoạn thng BC)
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Cho ba điểm M,N,P không thng hàng.
a) V đoạn thng MN, đường thng MP, tia NP.
b) V đường thng a cắt hai đoạn thng MN MP nhưng không cắt đoạn tia NP.
c) Gọi E điểm chung của đường thng a đoạn thng MN. Qua điểm E v đường thng b ct
đoạn thng MP và cắt tia NP nhưng không cắt đoạn thng NP.
Bài 2. Cho ba điểm A,B,C không thng hàng.
a) V đường thng a ct hai đoạn thng AB BC nhưng không cắt đoạn thng AC
b) Gọi D điểm chung của đường thng a đoạn thng AB. V đưng thng b đi qua điểm D và
cắt đoạn thng AC.
DẠNG 3: So sánh đoạn thng.
I/ Phương pháp gii: Để so sánh hai đoạn thẳng, ta thường làm như sau:
Bước 1. Đo độ dài của mỗi đoạn thng;
Bước 2. So sánh độ i của các đon thẳng đó.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Đo rồi sắp xếp độ dài các đoạn thng AB, BC, CD, AD, BD theo thứ t giảm dn.
Bài 2. Đo rồi sắp xếp độ dài các đoạn thng AB, BC, CA theo thứ t tăng dần.
D
C
B
A
DẠNG 4. Đếm s đon thng tạo thành từ các điểm cho trước
I/ Phương pháp giải:
Cho biết có n điểm (n N và n ≥ 2).
K t một điểm bt k với
n
1
điểm còn lại được
1
n
đoạn thng
Làm như vậy với
n
điểm nên có
( )
1nn
đoạn thẳng. Nhưng mỗi đoạn thẳng được tính
2
ln
Do vậy s đoạn thng v được là
( )
nn :
12
đoạn thng
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Cho m đim A, B, C, D, E phân biệt, trong đó không ba điểm nào thẳng hàng. C qua hai
điểm ta v được một đoạn thng. Hỏi tất c có bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 2. Cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. C qua hai điểm
ta v được một đoạn thng. Hỏi có tất c bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 3. Cho năm điểm phân biệt, trong đó có ba đim thng hàng. C qua hai điểm ta v được mt đon
thng. Hỏi có tất c bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 4. Cho bốn điểm phân biệt, trong đó ba điểm thng hàng. C qua hai điểm ta v được một đoạn
thng. Hỏi có tất c bao nhiêu đoạn thẳng?
C
B
A
CH ĐỀ 5: V ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ I
TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THNG.
KHI NÀO AM + MB = AB?
A/ KIẾN THC CN NH.
1/ Cách v một đoạn thng trên trang giy:
Cách v như v một đường thng hoc một tia. Nhưng đường thẳng thì độ dài vô tn v hai
đầu; tia cùng độ dài vô tận, nhưng bị gii hn một đầu bởi điểm gốc; còn đoạn thẳng độ dài xác
định và được gii hạn bởi hai điểm.
T cơ s đó, ta suy ra cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài. Chng hn, v đoạn thng AB= 3cm.
Bước 1: K đường thẳng, trên đường thng ly một điểm tùy ý ( điểm A) làm điểm đầu.
Bước 2: Đặt cạnh thước trùng với đường thng và vạch số “0” trùng với điểm A. Vch ch 3cm
của thước cho ta điểm th hai ( điểm B).
2. Khi thc hin các phép tính tng, hiu ca hai hay nhiu đon thng, ta thc hiện n phép tính
số học, nhưng phải chú ý độ dài các đoạn thẳng đó phải có cùng đơn vị số đo.
3. Nếu đu bài yêu cu v hai đưng thng phân bit , thì cn chú ý chúng sẽ xy ra các trường hp
sau:
a) Chúng cắt nhau (có một điểm chung) (H.1).
b) Chúng không cắt nhau (không có điểm chung) ( H.3).
c) Chúng trùng nhau (có vô số điểm chung) (H.2 ; H.4).
4. Nếu đim M nm giữa hai điểm A B, thì suy ra AM + MB = AB. Ngưc li, nếu điểm M
nằm trên đoạn AB và có AM + MB = AB, thì M nm giữa hai điểm A và B.
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dng 1: Chng minh mt đim nm gia hai điểm khác.
I/ Phương pháp giải:
Để chng minh một điểm nm giữa hai điểm khác, ta thường làm như sau:
Cách 1: S dng nhn xét: “Nếu AM + MB = AB thì đim M nằm giữa hai điểm A và B”
Cách 2: S dng nhận xét: Nếu MA, MB hai tia đối nhau thì điểm M nằm giữa hai điểm A
và B”.
Cách 3: Nếu MA và MB là hai tia trùng nhau mà MA < MB thì A nằm giữa M và B.
II. Ví dụ
dụ 1. Trên tia
Ox
, v
,,ABC
sao cho
4, 3, 6
OA cm OC cm OB cm= = =
. Hỏi trong ba đim
,,
ABC
điểm
nào nm giữa hai điểm còn li? Giải thích.
Gii
Hình 5
Trên tia
Ox
ta có
( )
34OC OA cm cm<<
nên điểm
C
nm gia
O
A
(1)
Vậy ta có
2
tia
AO
OB
đối nhau(2)
T (1) và (2) suy ra hai tia
AB
AC
đối nhau
Do đó
A
nm giữa hai điểm
B
C
dụ 2. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng. Biết MP = 6cm, NP = 3cm, MN = 9cm. hỏi điểm nào nm
giữa hai điiểm còn li ?
Gii
- Nếu điểm M nằm gia hai điểm N và P thì ta có: MN + MP = NP.
Thay số ta có : 9 + 6 = 3
vô lí.
- Nếu điểm N nm giữa hai điểm M và P thì ta có : MN + NP = MP.
Thay số ta có : 9 + 3 = 6
vô lí.
- Nếu điểm P nm giữa hai điể M và N thì ta có : MP + PN = MN.
Thay số ta có : 6 + 3 = 9
kết qu đúng.
Vậy, điểm P nm giữa hai điểm M và N.
III/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nm giữa hai điểm còn li, nếu:
a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC
Bài 2. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng. Hỏi điểm nào nm giữa hai điểm còn li, nếu:
a) MN + NP = MP b) MP + PN = MN c) PN + NM =PM
Bài 3. Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi đim nào nm gia hai điểm còn li,
nếu:
x
B
A
C
O
a) AB = 1cm, BC = 2cm, CA = 3cm.
b) AB = 7cm, BC = 3cm, AC = 4cm.
c) AB = 4cm, AC = CB = 2cm.
d) AB = AC =
1
2
BC.
Bài 4. Cho ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nm giữa hai điểm còn li,
biết:
a) MN = 2cm, NP = 3cm, MP = 5cm.
a) MN = 8cm, NP = 3cm, MP = 5cm.
c) PM = MN = 3cm, PN = 6cm.
Bài 5. Cho ba điểm A, B, C, biết AC = 3,5cm, CB = 2,5cm và AB = 5cm. Chng tỏ:
a) Trong ba điểm A, B , C không có điểm nào nm giữa hai điểm còn li.
b) Ba điểm A, B, C không thng hàng.
Bài 6. Cho ba điểm M, N, P, biết MN = 3cm, NP = 3,5cm và MP = 6cm. Chứng minh:
a) Trong ba điểm M, N , P không có điểm nào nm giữa hai điểm còn li.
b) Ba điểm M, N , P không thẳng hàng.
Bài 7. Cho tia Ox. Ly đim A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia đối của tia Ox. Hỏi trong ba điểm O, A,
B điểm nào nm gia hai điểm còn lại? Vì sao?
Bài 8. Cho tia Oy. Ly đim M thuộc tia Oy, điểm N thuộc tia đối ca tia Oy. Hỏi trong ba điểm O, M,
N điểm nào nm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Bài 9. Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB. Trên tia CB, lấy đim D. Hỏi trong ba điểm A, C, D điểm
nào nm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Bài 10. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox, lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B. Hỏi trong
ba điểm O, A, B điểm nào nm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Dạng 2: Tính độ dài đoạn thng. Chng minh ba đim thng hàng.
I/ Phương pháp giải:
* Để tính độ dài ca một đoạn thng ta thường làm như sau:
Bước 1: Ch ra một điểm nm gia hai điểm còn li.
Bước 2: S dng nhận xét “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”.
* Để chứng minh ba đim A, B, C thng hàng ta cn chng minh một điểm nm giữa hai điểm
còn li.
II/ Các ví dụ.
dụ 1. Cho đoạn thng MN độ dài 6cm. trên đoạn thẳng MN lấy đim P sao cho MP = 3,5 cm.
Tính độ dài đoạn PN (H.6).
Gii
Vì P nằm giữa hai điểm M và N nên ta có : MP + PN= MN.
Thay số ta có : 3,5 + PN = 6.
Vy, PN = 6 3,5 = 2,5 → PN = 2,5 (cm).
dụ 2. Trên đưng thng a ly ba điểm A, B, C, sao cho AB = 5cm, BC = 2cm. Tính độ dài đoạn
thng AC.
Gii
Bước 1: Ta đặt đoạn AB = 5cm.
Bước 2 : Đặt tiếp điểm C sao cho BC = 2cm, khi đó s xy ra hai trưng hợp:
- Trường hợp 1 (H.7) : Điểm C nằm trên tia đối của tia BA, khi đó tia BA và tia BC là hai tia đối
nhau, nên điểm B nm gia hai điểm A và C.
a A B C
Hình 7
Ta có: AB + BC =AC.
Thay số ta có: AC = 5 + 2 = 7 (cm).
- Trường hợp 2 (H.8) : Tia BC trùng với tia BA, mà BA > BC ( 5cm > 2cm), nên C nằm gia hai
điểm B và A.
a A C B
Hình 8
Ta có : AB = AC + CB.
Thay số ta có : 5 = AC + 2
AC = 3(cm).
dụ 3. Cho
I
thuc đon thng
CD
,
K
thuộc đoạn thng
CI
. Biết
7 , 3 , 2CD cm DI cm CK cm= = =
.
Tính
,CI KI
Gii:
Hình 9
Ta có
I
thuộc đoạn thng
CD
Do đó
( )
37 734CI ID CD CI CI cm+ = += =−=
Ta có
K
thuộc đoạn thng
CI
.
2 4 42 2CK KI CI KI KI cm
+=⇔+===
Ví dụ 4. Cho
3
điểm
,,ABC
biết
4, 2,AC6cmAB cm BC cm
= = =
. Chng t
,,ABC
thng hàng
Gii
Ta có
4 2 6(cm);AB BC+ =+=
AC 6(cm)=
Do đó:
AB BC AC
+=
Vy
B
nm gia
A
C
nên
A,B,C
thng hàng
Ví dụ 5. Cho
3
điểm
M ,N,P
biết
MN cm
= 2
,
NP cm= 4
,
MP cm= 5
. Chứng minh:
a) Trong
3
điểm
,,MNP
không có điểm nào nm gia
2
điểm còn li
b) Ba điểm
M ,N,P
không thng hàng
Gii
a)
MN NP MP
+≠
nên
N
không nm gia
M
P
Tương tự
M
không nm gia
N
P
P
không nm gia
M
N
b) Trong
3
điểm
M ,N,P
không có điểm nào nm gia
2
điểm còn li
Vậy ba điểm
M ,N,P
không thng hàng
III. Bài tập vận dụng.
Bài 1. Trên tia Ox lấy ba điểm E, F, P. biết OE = 2cm, OF = 3cm, OP = 5cm. Tính đ i ca các đon
thẳng EF, FP và cho biết điểm nào nm giữa hai điểm còn li. Vì sao ?
Bài 2. a) Cho đoạn thng MN = 5cm đưng thẳng xy. thể v được bao nhiêu trường hợp? Vẽ
tùng trường hợp.
b) Cho đoạn thng AB = 5 cm và tia Oy. Có bao nhiêu cách v ? V từng trưng hợp.
c) Cho hai đoạn thng AB = 3cm, MN = 4cm. Có bao nhiêu cách v ? V từng trường hợp.
Bài 3. y v đoạn thng MN = 5cm. Ly đim I thuộc đoạn thẳng MN.
a) Biết MI = 4cm, tính đ dài đoạn thng IN.
b) Kẻ đoạn thng th hai qua I. Biết độ dài đoạn thng th hai đó AB = 3cm và IB = IN. Tính
độ dài đoạn thng IA.
Bài 4. a) Đoạn thng MN = 5cm. Ly đim P nm giữa hai điểm M N sao cho PN = 3cm. Tính đ
dài đoạn MP.
b) Trên tia đối của tia PM lấy điểm E sao cho PE = 1cm. So sánh MP và EN.
Bài 5. Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox, sao cho OA = 7cm và AB = 3cm.
a) Khi v hình có bao nhiêu trường hợp xảy ra ? Vẽ hình từng trường hợp .
b) Mỗi trường hợp đó thì điểm nào giữa hai điểm còn lại ? Tính đ dài đoạn thẳng OB trong
từng trường hợp.
Bài 6. Cho đoạn thng AB = 4cm. Trên tia đi ca tia AB ly điểm E sao cho BE = 7cm. Trên tia đi
ca tia BA ly điểm F sao cho AF = 7cm. Hãy chng t rằng đoạn AE = BF.
Bài 7. Trên cùng một đường thng ly bốn điểm M, N, E, F . Biết rằng :
- Điểm E nm gia hai điểm M và N ;
-Điểm F nm gia hai điểm M và E.
y chng t rằng: MN = MF + EF+EN.
Bài 8. Khong cách gia hai tỉnh M và P 650km. Tỉnh T nm gia hai tỉnh M và P, T cách M
170km. Tính khoảng cách gia tỉnh T và P, biết rằng ba tỉnh nằm trên một đường thng.
Hướng dẫn
Bài 1.
- Ba điểm O, E, F cùng thuc tia Ox,
OF > OE ( 3cm > 2cm), vậy điểm E nm giữa hai điểm O và F.
Ta có : OF = OE + EF.
Thay số vào ta có : 3 = 2 + EF
EF = 1 (cm).
- Tương tự như trên ta có điểm F nm giữa hai điểm O và P, nên ta có : OP = OF + FP.
Thay số vào ta có : 5 = 3 + FP
FP = 2 (cm).
Vì OF = 3cm, OP = 5cm, OE = 2 cm hay OP > OF > OE.
Vy F nm giữa hai điểm E và P.
Bài 2
.
a) Ba trường hợp xảy ra ( H.10 a, b, c).
a) b) c)
Hình 10
b) Ba trường hợp xảy ra ( H.11 a, b, c).
a) b) c)
Hình 11
a) Ba trường hợp có thể xảy (H.12 a, b, c)
a) b) c)
Hình 12
Bài 3
.
a) Điểm I nm gia hai điểm M và N, nên ta có :
MN = MI + IN hay 5 = 4 + IN.
Vy, IN = 1 (cm).
b) Điểm I nm giữa hai điểm A và B, nên ta có:
AB = AI + IB mà AB = 3cm, IB = IN = 1cm.
Ta có : 3 = AI + 1.
Vy AI = 2 (cm).
Bài 4
.
a) Điểm P nm giữa hai điểm M và N, nên ta có :
MN = MP + PN hay 5 = MP + 3
MP = 2 (cm).
b) E nằm trên tia đối của tia PM, nên E thuộc tia PN. Mà PE = PN ( 1cm < 3cm), vy đim E
nm giữa hai điểm P và N.
Suy ra PN = PE + EN hay 3 = 1 + EN
EN = 2 (cm).
Vy EN = MP = 2cm.
Bài 5
.
a)
- Khi v xy ra hai trường hợp:
- Trường hợp 1 : hình 13a.
- Trường hợp 2 : hình 13b.
b)
- Trường hợp 1 : tia AO trùng vi tia AB .
Mà AB < AO ( 3cm < 7cm), nên điểm B nm giữa hai điểm O và A.
Ta có : AO = AB + BO hay 7 = 3 + BO
BO = 4cm.
- Trường hợp 2 : Tia AO là tia đối ca tia AB.
Suy ra điểm A nm giữa hia điểm O và B.
Ta có OB = OA + AB hay OB = 7 + 3
OB = 10cm.
Bài 6
. ( H. 14)
- AE tia đối của tia AB, nên điểm A nm gia hai
điểm E và B. suy ra EB = EA + AB
Thay số vào ta có: 7 = AE + 4 (1)
- BF là tia đối của tia BA, nên điểm B nm giữa hai điểm F và A. suy ra AF = AB + BF
Thay số vào ta có: 7 = 4 + BF (2)
So sánh (1) và (2) ta có : AE = BF = 3cm.
Bài 6.
(H. 15)
Theo đầu bài, điểm E nm giữa hai điểm M và N, nên ta có:
MN = ME + EN (1)
Điểm F nm gia hai điểm M và E, nên ta có :
ME = MF + FE (2)
Thay ME ở (2) vào (1), ta có : MN = MF + FE + EN.
Bài 8
. Tnh T nm gia hai tỉnh M và P. Ba tỉnh nm trên một đường thẳng, nên ta có: MP = MT + TP
Thay số vào ta có : 650 = 170 + TP
TP = 480.
Vậy, khoảng cách gia hai tỉnh T và P là 480 km.
CH ĐỀ 6: TRUNG ĐIM CA ĐON THNG
A. KIN THC CN NH.
* Trung đim M ca đon thng AB đim nm gia A,B và cách đu hai đim này(
MA = MB)
Cho mt đon thng, yêu cu tìm trung đim ca đon thng đó( th cho biết s đo hoc
không biết s đo ca đon thng đó).
* Cách xác đnh trung đim ca đon thng: Đ xác đnh trung đim M ca AB thì ta dùng
thưc đo đ dài đon AB ri xác đnh v trí đim M nm gia A , B chia đoạn AB thành hai
ddoanj bng nhau.
B. CÁC DNG BÀI TP.
Dng 1. Tính đ dài đon thng liên quan ti trung đim.
I/ Phương pháp gii:
Để tính đ dài đon thng ta thưng s dng các nhn xét sau:
- Nếu đim M nm gia hai đim A,B thì AM + MB = AB
- Nếu M trung đim ca đon thng AB thì
2
AB
MA MB= =
II/ Các ví d.
Ví d 1. V đon thng
7AB cm
=
.
C
là đim nm gia
A
và
B
,
3AC cm=
.
M
là trung đim ca
BC
. Tính
BM
.
Gii:
Ta có
C
nm gia
A
B
nên
3 7 7 3 4(cm)AC BC AB BC BC+=⇔+===
Vì M là trung đim BC nên
4
2(cm)
22
BC
BM = = =
Ví d 2. Cho đon thng
6AB cm=
.
M
đim nm gia
A
B
. Gi
,CD
ln t là trung
đim ca các đon thng
,AM MB
. Tính
CD
Gii:
M
là đim nm gia
A
B
nên
AM MB AB+=
,MD
22
AM MB
CM = =
Do đó:
MD
222
AM MB AB
CM += +=
III/ Bài tp vn dng.
Bài 1: Gọi M trung đim ca đon thng AB. Tính đ dài hai đon thng AM MB, biết
AB = 4cm.
Bài 2: Gọi C trung đim ca đon thng AB. Tính đ dài hai đon thng AC BC, biết
AB= 6cm.
Bài 3: Cho đim O thuc đưng thng xy. Trên tia Ox ly đim M sao cho OM = 4cm. Trên tia
Oy ly đim N sao cho ON=2cm. Gi A, B ln lưt là trung đim ca OM và ON.
a) Chng t O nm gia A và B.
b) Tính đ dài đon thng AB.
Bài 4: Cho Ox Oy hai tia đi nhau. Trên tia Ox ly đim A sao cho OA = 6cm. Trên tia
Oy ly đim B sao cho OB=3cm. Gi M vàN ln lưt là trung đim ca OA và OB.
a) Tong ba đim M,O,N đim nào nm gia hai đim còn li? Vì sao?
b) Tính đ dài các đon thng OM, ON và MN.
Bài 5: Trên Ox ly hai đim A,B sao cho OA=2cm, OB =6cm. Gi M trung đim ca đon
thn OB.
a) Tính đ dài đon thng AB.
b) Chứng t A nm gia O và M.
c) Tính đ dài AM.
Bài 6: Trên tia Ox, ly hai đim A và B sao cho OA= 4cm, OB = 6cm. Gi M là trung đim ca
đon thng OB.
a) Tinh đ dài AB.
b) Chứng t M nm gia hai đim O và A.
Bài 7: Cho đim O nm gia hai đim A và B. Gi M và N theo th t là trung đim ca OA và
OB. Tính đ dài MN, biết AB = a
Bài 8: Cho đon thng AB= 6cm. Ly đim C thuc đon thng AB sao cho AC=4cm. Gi M
và N ln lưt là trung đim ca các đon thng AC và BC.
a) Tính đ dài MC và NC.
b) Chứng t đim C nm gia hai đim M và N.
c) Tính đ dài MN.
Dng 2: Chng minh mt đim là trung đim ca mt đon thng, chng minh đng thc
độ dài có liên quan.
I/ Phương pháp gii:
Để chng minh M là trung đim ca đon thng AB, ta thưng làm như sau:
Bước 1: Chng t M nm gia A và B.
Bước 2: Chng t MA = MB
II/ Các ví d.
Ví d 1. Trên tia Ox ly đim M và N sao cho OM = 3cm, ON = 6cm ( H.30).
1) Chng t đim M nm gia hai đim O và N.
2) Chng t đim M là trung đim ca đon thng ON.
Gii
1) Đim M và N cùng thuc tia Ox, nên tia a
OM và tia ON trùng nhau. Mà OM = 3cm,
ON = 6cm, nên ON > OM
suy ra M phi nm gia hai đim O và N.
2) Vì M nm gia hai đim O và N, nên ta có : ON = OM + MN.
Thay s ta có : 6 = 3 + MN
MN = 6 3 = 3(cm).
Vy, MN = 3cm.
Suy ra OM = MN = 3cm.
Chng t M là trung đim ca đon ON.
31. Trên tia
Ox
đặt
4, 2OA cm OB cm= =
. Chng t rng
B
là trung đim ca đon thng
OA
Gii:
B
nm gia
O
A
;
( )
2OB AB cm= =
.
32. Cho
3
đim
,,AM B
sao cho
2
AB
AM MB= =
. Chng t rng
M
là trung đim
AB
.
Gii:
22
AB AB
AM MB
AM MB AB
+=+
+=
Nên
M
nm gia
A
B
(1)
AM MB=
(2)
T (1) và (2) suy ra
M
là trung đim
AB
.
34. Trên tia
Ox
ly
( )
OA m,OB n m n= = <
.
C
trung đim ca đon thng
AB
. Chng minh:
2
OA OB OC+=
Gii:
A
nm gia
O
B
,
A
nm gia
O
C
,
C
nm gia
O
B
AC CB=
OA AC OC OA OC AC
OB OC CB
OA OB OC
+=⇒=
= +
⇒+=2
35. Cho đon thng
AB
.
C
trung đim ca đon thng
AB
.
M
đim nm gia
B
C
.
Chng t:
2
MA MB MC−=
Gii:
MA AC MC
MB BC MC
= +
=
Li có: AC = BC
Nên
2MA MB MC−=
37. Trên đưng thng xy ln lưt ly
4
đim
,,,ABC D
sao cho
AC BD=
.
a) Chng minh:
AB CD=
b) Gi
,PQ
ln lưt là trung đim
AB
CD
. Chng minh
2
AC BD
PQ
+
=
Gii:
a)
AB AC BC
CD BD BC
=
=
AC BD
=
Nên
AB CD=
b)
;
22
PQ PB BC CQ
AB CD
PB CQ
=++
= =
B/ Bài tp vn dng
Bài 1: Trên tia Ox ly hai đim A và B sao cho OA=3cm, OB= 6cm.
a, Đim A nm gia hai đim O và B không? Vì sao?
b, So sánh OA và AB.
c, Đim A có là trung đim ca đon OB không ? Vì sao?
Bài 2: Trên tia Ox ly hai đim A và B sao cho OA=4cm, OB= 8cm.
a, Đim A nm gia hai đim O và B không? Vì sao?
b, So sánh OA và AB.
c, Đim A có là trung đim ca đon OB không ? Vì sao?
Bài 3: Trên tia Ox ly hai đim A và B sao cho OA=3cm, OB= 7cm.
a, So sánh OA và AB.
b, Đim A có là trung đim ca đon OB không ? Vì sao?
Bài 4: Trên tia Ox ly hai đim A và B sao cho OA=4cm, OB= 7cm.
a, So sánh đ dài hai đon thng OA và AB.
b, Đim A là trung đim ca đon OB không ? Vì sao?
Bài 5: Cho hai tia Ox Oy đi nhau. Trên tia Ox ly đim A sao cho OA=3cm. Trên tia Oy
ly đim B sao cho OB =6cm. Đim O có là trung đim ca đon thng AB không? Vì sao?
Bài 6: Cho đim O thuc đưng thng xy . Trên tia Ox ly đim A sao cho OA=3cm. Trên tia
Oy ly đim B sao cho OB=3cm. Đim O có là trung đim ca đon thng AB không? Vì sao?
Bài 7: Cho đon thng AB = 8cm, ly đim C thuc đon thng AB sao cho BC= 5cm.
a, Tính đ dài đon thng AC.
b, Trên tia đi ca tia AB ly đim D sao cho AD=3cm. Chng t A trung đim ca
đon thng CD.
Bài 8: Cho đon thng AB = 8cm, ly đim C thuc đon thng AB sao cho AC= 3cm.
a, Tính đ dài đon thẳng BC.
b, Trên tia đi ca tia BC ly đim D sao cho AD=5cm. Chng t B trung đim ca
đon thng CD.
C/ BÀI TP TNG HP.
Bài 1. Cho đưng thng xy đim O trên đưng thng xy. Ly hai đim A B trên đưng
thng xy sao cho OA = 6cm , OB = 3cm.
a) trong ba đim O, A, B đim nào nm gia hai đim còn li?
b) Tính đ dài đon thng AB.
c) Trường hp nào thì điểm B là trung đim ca đon thng OA?
Bài 2. Cho đon thng MN = 8cm và đim O nm gia hai đim M và N. Gi E trung đim
ca đon thng MO, F là trung đim ca đon thng ON.
a) Tính đ dài đon thng EF.
b) Điu kin v đim O trên phi thêm điu kiện đ đim O trung đim ca đon
thng EF? Ti sao?
Bài 3. Cho đim O nm trên đưng thng xy. Trên tia Ox ly đim M sao cho OM = 1cm. Trên
tia Oy ly đim N và đim P sao cho ON = 1cm, OP = 3cm.
a) Tìm trung đim ca đon thng MP.
b) Trên tia đối ca tia My đt đon MQ = 2cm. Tìm trung đim ca các đon thng : PQ,
MN, NQ.
Bài 4. Đim C trung đim ca đon thng AB có đ i 64cm. Trên tia CA ly đim D sao
cho CD = 15cm.
a) Hãy tìm đ dài ca các đon thng BD và DA.
b) Đim D là trung đim ca đon thng nào ?
Bài 5. Trên cùng mt đưng thng đt đon AB = 8cm, BC = 4cm ( biết tia BA và BC là hai tia
đối nhau ). Gi M, N, P ln lưt là trung đim ca các đon thng AB, AC, BC.
a) Đim N là trung đim ca đon thng nào ? Ti sao?
b) Đim B là trung đim ca đon thng nào ? Ti sao?
c) Ly I trung đim ca đon thng MN thì đim I cũng trung đim ca đon thng
nào ? Ti sao ?
Bài 6. Cho đim O trên đưng thng xy. Trên đưng thng đó đt các đon OA = 2cm, OB =
3cm, ri ly đim E và F sao cho A là trung đim ca đon thng OE ; B là trung đim ca đon
thng OF. Tính đ dài ca đon EF.
Bài 7. Cho hai tia Ox và Ox
là hia tia đi nhau. Trên tia Ox ly hai đim M và N sao cho OM =
2cm, ON = 6cm. Trên tia Ox
ly đim P sao cho OP = 2cm.
a) Trong ba đim M, N, O đim nào nm gia hai đim còn li ? Ti sao ?
b) Tia MO trùng vi tia nào ? Tia MO là tia đi ca tia nào ?
c) Chng t M trung đim ca đon MP. Đim O trung đim ca đon thng nào ?
Vì sao?
Bài 8. Cho ba đim M, N, O : biết đ i ca ba đon thng đó là MN = 5cm, NO = 4cm, MO =
3cm.
a) Đim O có nm gia hai đim M và N không ? vì sao?
b) Ba điểm M, N, O có thng hàng không ? vì sao?
Bài 9. Đon thng AB= 36 cm đưc chia thành bn đon thng đ i không bng nhau
các đon thng AM, MN, NP và PB. Gi E, F, H theo th t trung đim ca các đon thng
AM, MN, NP và PB. Biết đ dài ca đon thng EH = 30cm. nh đ dài ca đon thng FG.
Bài 10. Các đim A, B, C nm trên cùng mt đưng thng. Các đim M và N ln t là trung
đim ca các đon thng AB AC. Chng t rng : BC = 2MN. Bài toán my trưng hp,
hãy chng t tng trưng hp đó.
Bài 11. Tr li các câu hi sau:
a) Qua hai đim tùy ý có th v đưc bao nhiêu đưng thng ?
b) Hai đưng thng tùy ý có th có bao nhiêu đim chung?
c) Đon thng là gì ? Kí hiu ?
d) Tia là gì ?hiu ? Cho hai tia bt kì có th xy ra nhng trưng hp nào?
e) Cho hai đon thng CA = CB, Đim C có phi là trung đim ca đon AB không ? Ti
sao ?
f) Mun cho C là trung đim ca đon thng AB thì cn thêm điu kin gì ?
g) Đim C chia đon thng AB thành hai đon thng. Nếu biết đ dài đon thng AB
CB thì tìm đ dài đon thng AC bng cách nào ?
h) Cách so sánh hai đon thng như thế nào? Nhng dng c nào thưng đo khong cách
gia hai đim đã cho ?
Bài 12. Xem hình v bên cho biết :
a) Hình đó my tia gc O ? Là nhng tia nào
b) Nhng cp tia nào đi nhau ?
c) Nhng cp tia nào trùng nhau ?
d) Có my đon thng ? nhng đon
thng nào ?
Bài 13. Cho đon thng MN = 8cm và đim O nm gia hai đim M và N.
a) Nếu O là trung đim ca đon MN, tính đ dài đon OM, ON.
b) Nếu đon OM ln hơn đon ON là 2cm, tính đ dài đon OM, ON.
Bài 14. Cho ba đim O, M, N thng hàng và đim O nm gia hai đim M N. trong ba đon
thng OM, ON và MN cn biết s đo ca my đon thng đ tính đưc đon thng còn li ?
sao?
Bài 15. Đim A và B cùng thuc mt đưng thng a; đim C nm gia hai đim A và B; đim
D nm gia hai đim C và B.
a) Tìm trên hình v nhng tia gc C đi nhau. Tìm trên hình v nhng tia gc C trùng
nhau.
b) Hãy chng t đim C nm gia hai đim A và D.
Bài 16. các đim A, B, C nm trên mt đon thng. Biết rng AB= 12cm, BC = 13,5cm. Đ dài
đon thng AC th bằng bao nhiêu? Ch rõ tng trưng hp.
Bài 17. Trên đưng thng xy cho trưc ly các đim O, A và B sao cho OA = 12cm, OB = 9cm.
Hãy tính khong cách gia hai đim M và N là trung đim ca đon OA và OB nếu:
a) Đim O nm trên đon AB.
b) Đim O nm ngoài đon AB.
Bài 18. Đon thng AB đ dài 28cm. Đưc chia thành ba đon thng không bng nhau theo
th t AC, CD DB. E F trung đim ca đon thng AC và DB. Biết đ dài đon EF =
16cm. Tìm đ dài đon CD.
Bài 19. Cho đon thng AB = 4cm. Trên tia đi ca tia BA ly đim C sao cho BC = 5cm . Trên
tia đi ca tia CB ly đim D sao cho CD = 4cm
a) Hãy chng t bốn đim A, B, C, D thng hàng.
b) So sánh đ i đon thng AC và BD.
c) Nếu I trung đim ca đon thng BC thì I phi trung đim ca đon thng AD
không ? Ti sao?
Bài 20. Cho đon thng AB= 6cm. Trên tia đi ca tia AB ly điểm C. Biết E trung đim ca
đon thng CA, F là trung đim ca đon thẳng CB.
a) Chng t rng đ dài đon CB ln hơn đ dài đon CA.
b) Tìm đ dài đon EF.
Bài 21. Bui hp mt ca mt nhóm hc sinh gm 6 bn. Mi bn đu bt tay bn khác mt ln.
Hỏi tt c bao nhiêu cái bt tay?
Bài 22. Cho các đim bt kì : M, N, P, Q, E, F, O trên cùng mt mt phng, trong đó không
ba đim nào thng hàng. C qua hai đim xác đnh đưc mt đon thng. Hi v đưc tt c
bao nhiêu đon thng?
Bài 23. Đon thng AB đ dài bng a đưc chia thành hai đon thng bi mt đim chia bt
kì. Tính khong cách gia hai trung đim ca hai đon thng đã đưc chia.
Bài 24. Đon thng AB có đ dài bng a đưc chia thành ba đon thng bi hai đim chia P, Q
theo th t là đon AP, PQ và QB sao cho AP = 2PQ = 2 QB. Tìm khong cách gia
a) Đim A và đim I là trung đim ca QB
b) Đim E là trung đim ca đon AP và đim I
HƯỚNG DN
Bài 1
.
a) Xy ra hai trưng hp :
- Trưng hp 1:
Hai đim A và B thuc hai tia đi nhau ( A Ox, B Oy) và ngưc li.
khi đó, đim O nm gia hai đim A và B ( H.a).
- Trưng hp 1:
Hai đim A và B thuc cùng mt tia ( hoc Ox, hoc Oy) . Mà OB <
OA ( 3cm < 6cm), nên đim B nm gia hai đim O và A ( H.b).
b)
Trưng hp 1: AB = 9cm.
Trưng hp 2: AB = 3cm.
c) Xét trưng hp 2:
Theo câu a, đim B nm gia hai đim O và A, mà OB = 3cm ( đu i), BA = 3cm( u
b), nên OB = BA.
Đim B tha mãn hai điu kin ca trung đim , nên đim B là trung đim ca đon thng
OA.
Bài 2.
a) E trung đim ca MO, nên E MO ME =
EO.
Vy,
2
MO
EO =
(1)
F là trung đim ca ON, nên F ON và OF = FN, Vy
2
ON
OF =
(2)
Hai đim E và F thuc hai tia đi nhau OM ON, nên đim O nm gia hai đim E
và F.
Vy, ta có : EF = EO + OF (3)
Thay (1), (2) vào (3) ta có :
22 2
+
=+=
MO ON MO ON
EF
Vy.
8
4( )
22
= = =
MN
EF cm
b) Mun cho O là trung đim ca EF thì phi có thêm điu kin OE = OF.
T (1) và (2) suy ra :
22
OM ON
=
hay OM = ON. Tc là, O phi trung đim ca đon
MN ( không phi là đim bt kì ).
Chú ý :
- T kết qu ca câu a, ta th khái quát : Đ dài ca đon thng EF không ph thuc
vào v trí khi chn đim O mà luôn luôn bng na đon MN.
- Trưng hp câu b là trưng hp đc bit : Nếu O là trung đim ca đon MN thì O cũng
là trung đim ca đon EF.
Bài 3.
a) Hai đim N P đu thuc tia Oy ( đu bài ) , mà ON < OP ( 1cm < 3cm), nên đim N
nm gia hai đim O và P.
Ta có : OP = ON + NP.
Thay s vào ta có : 3 = 1+ NP → NP = 2 (cm).
Hai đim M và N thuc hai tia đi Ox và Oy ( đu bài ).
Vy, đim O nm gia hai đim M và N. ta có :
MN = MO + ON → MN = 1 + 1 → MN = 2 (cm).
Ba đim M, N, P cùng thuc đưng thng xy.
Đim N nm gia hai đim M và P, li có MN = NP = 2cm.
Vy, đim N là trung đim ca đon thng MP.
b) Tương t như trên , hãy chng t :
- Đim O là trung đim ca đon MN và PQ.
- Đim M là trung đim ca đon thng QN.
Bài 4.
a) Đim C là trung đim ca đon AB ( đu bài), nên ta có:
64
32( )
22
AB
CB CA cm
= = = =
- Đim D thuc tia CA, mà CD < CA ( 15cm < 32cm),n đim D nm gia hai đim A
và C.
Ta có : AC = AD + DC.
Thay s vào ta có:
32 15 17( )AD cmAD
⇒== +
- Đim D thuc tia CA, là tia đi ca tia CB, nên đim C nm gia hai đim D và B.
Ta có : DB = DC + CB => DB = 15 + 32 = 47 cm.
b) Đim D không phi là trung đim ca đon thng nào trong hình v. :
- D nm gia A và C, mà DC = 15(cm) ≠
16
22
AC AC
cm

=


;
- D nm gia A và B, mà AD = 17(cm) ≠
32
22
AB AB
cm

=


.
Bài 5.
a) Đim N là trung đim ca đon thng MB và AC.
b) Đim B là trung đim ca đon thng NP và MC.
c) Đim I là trung đim ca đon thng AP.
Bài 6. Khi v ta có hai trưng hp:
-Trưng hp 1 : Hai đim A và B thuc hai tia đi nhau ( A Ox, B Oy hoc ngưc
li).
Ta tính đưc EF = 10 cm.
-Trưng hp 2 : Hai đim A và B cùng thuc mt tia Oy ( hoc tia Ox).
Ta tính đưc EF = 2cm.
Bài 7.
a) Hai đim M và N cùng nm trên tia Ox, mà OM < ON ( 2cm < 6 cm).
Vy, đim M nm gia hai đim O và N.
b) Tia MO trùng vi tia MP và tia Mx’. Tia MO là tia đi ca tia MN và tia Mx.
c) Mun chng t M trung đim ca đon thng NP ta phi chng t đim M nm gia hai
đim N và P, và NM = MP. Tht vy :
- Theo câu a, đim M nm gia hai đim O N. theo đu bài, đim N và P thuc hai tia
Ox và Ox’ đi nhau. Vy, đim M phi nm gia hai đim N và P.
- T câu a ta có : ON = NM + MO.
Thay s vào ta có :
6 2 4( )NMNM
cm⇒== +
(1)
- Theo đu bài M Ox, P Ox’. Vy, đim O nm gia hai đim M và P.
Ta có : MP = MO + OP.
Thay s vào ta có :
2 ()2 4McM PP m= + ⇒=
(2)
- T (1) (2) NM = MP = 4(cm). Điểm M tha mãn hai điu kin ca trung đim.
Vy, M là trung đim ca đon thng NP.
Bài 8.
a) Gi s đim O nm gia hai đim M và N, ta có : MN = MO + ON.
Thay s vào ta có : 5 = 3 + 4 => lí.
Vy, O không th nm gia hai đim M và N.
b) Gi s đim M nm gia hai đim O và N, ta có : ON = OM + MN.
Thay s vào ta 4 = 3 + 5 vô lí.
Gi s đim N nm gia hai đim còn li là O và M, ta có :
OM = ON + NM.
Thay s vào ta 3 = 4 + 5 vô lí.
Vy, theo câu a : O không th nm gia hai đim M N; theo câu b: M không th nm
gia hai đim O và N; và N không th nm gia hai đim O và M.
Ta không ch ra đưc mt đim nào nm gia hai đim còn li. Vy, ba đim O, M, N vi
ba khong cách trên không th thng hàng đưc.
Bài 9.
-Theo đu bài : AB = 36 cm, EH = 30 cm.
Vy AE + HB = 36 30 = 6(cm).
2
AM
AE =
(1) ;
2
PB
HB =
(2) (E và H là trung đim ca AM và PB)
T (1) và (2) ta có :
22 2
AM PB AM PB
AE HB
+
+= +=
Mà AE + HB = 6(cm) , nên
6 12( )
2
AM PB
AM PB cm
+
= +=
Vy, MP = AB ( AM +PB ) = 36 12 →MP = 24 (cm).
-Theo đu bài : F là trung đim ca MN, nên
2
MN
FN =
(3)
Và G là trung đim ca NP, nên
2
NP
NG
=
(4)
T (3) và (4) suy ra :
22 2
MN NP MN NP
FN NG
+
+= +=
(5)
Theo th t ly các đim chia và th t ly trung đim các đon thng, thì N là đim nm
gia hai đim F và G; N là đim nm gia hai đim M và P.
Vy FN + NG = FG và MN + NP = MP.
Thay vào (5) ta có :
24
12( )
22
MP
FG cm
= = =
.
Vy đ dài đon thng FG là 12 cm.
Bài 10. Khi v nh có hai tng hp:
- Trưng hp 1( H.a) : Hai đim B và C cùng phía vi A, tc là hai tia AB và AC trùng
nhau.
Trưng hp này có th chia làm hai trưng hp nh là : AB > AC, AC > AB ( hai trưng
hp chng minh tương t ).
Ta chng t AB < AC:
N là trung đim ca AC, nên :
AC
AN
2
=
(1)
M là trung đim ca AB, nên :
AB
AM
2
=
(2)
T (1) và (2) ta có :
22 2
AC AB AC AB
AN AM
=−=
(3)
Ta xét AB < AC, nêm đim B nm gia hai đim A và C.
Ta có : AC = AB + BC => BC = AC - AB (4)
AB < AC => AM < AN nên đim M nm gia hai đim A và N.
Ta có AN = AM + MN => MN = AN - AM (5)
Thay (4) và (5) vào (3), ta có: MN = BC/2 hay BC = 2MN
- Trưng hp 2 ( H.b) : Hai đim B và C thuc hai tia đi AB AC. Suy ra hai trung
đim cũng thuc hai tia đi nhau.
M là trung đim ca AB, nên :
AB
AM
2
=
(6)
N là trung đim ca AC, nên :
AC
AN
2
=
(7)
T ( 6) và (7) có :
2
AB AC
AM AN
+
+=
(8)
Mà AB và AC là hai tia đi nhau, nên đim A nm gia hai đim B và C.
Ta có : BC = BA + AC (9)
M AB và N AC là hai tia đi, nên đim A nm gia hai đim M và N và ta có :
MN = AM + AN (10)
Thay (9) và (10) vào (8), ta có :
2
BC
MN =
hay BC = 2MN.
Bài 11. Hc sinh t m.
Bài 12.
a) Có 6 tia chung gc O là các tia OA, Ox, OB, Oy, OC và Oz.
b)
- Ti gc A có tia Ax là tia đi ca các tia Ay, AO và AB.
– Ti gc O có tia Ox là tia đi ca các tia OB và Oy.
– Ti gc B có tia By là tia đi ca các tia Bx, BA và BO.
– Ti gc C có tia Cz là tia đi ca tia CO.
c)
Ti gc O tia OA trùng vi tia Ox, tia OB trùng vi tia Oy tia OC trùng vi tia
Oz.
– Ti gc A có tia AO trùng vi các tia AB và Ay.
– Ti gc B có tia BO trùng vi các tia BA và Bx.
d) 4 đon thng là các đon OA, OB, OC và AB.
Bài 13.
a) Nếu O là trung đim ca đon thng MN thì ta có :
8
4
22
MN
OM ON OM ON cm===⇒==
.
b) O nm gia hai đim M và N, nên : MN = MO + ON. (1)
mà MO = ON +2, thay vào (1) ta có :
8 = ON + 2 + ON
8 = 2ON + 2
ON = 3(cm).
Vy OM = 3 + 2 = 5 (cm).
Bài 14. Vì O nm gia hai đim M và N, nên ta có : MN = MO + ON
Trong phép tính trên, nếu biết hai s hng thì tính đưc s th ba. Vy cn biết đ dài hai
đon thng thì tính đưc đon thng còn li.
Bài 15.
1) Tia CA và CD là hai tia đi nhau, tia CA và CB là hai tia đi nhau.
Nhng tia gc C trùng nhau là tia CB trùng vi tia CD.
2)
Theo đu bài, D nm gia hai điểm C B.
Vy, hai tia CD và CB trùng nhau.
Theo đu bài, C nm gia hai đim A và B.
Vy, hai tia CA và CB là hai tia đi nhau.
Tia CA đi vi tia CB, mà tia CB trùng vi tia CD.
Vy, tia CA cũng là tia đi ca tia CD.
Suy ra đim C nm gia hai đim A và D.
Bài 16. Xét hai tng hp :
Trưng hp 1 ( H.a) : Hai đim B và C hai tia đi nhau AB và AC.
Vy, đim A nm gia hai đim B và C.
Ta có: BC = BA + AC.
Thay s vào ta đưc : 13,5 = 12 + AC.
Vy AC = 1,5 ( cm).
Trưng hp 2 ( H.b) : Hai đim B và C cùng phía vi đim A. Vì BC > BA ( 13,5 cm
> 12cm), nên không th xy ra trưng hp đim C nm gia hai đim A và B.
Ch có th xy ra đim B nm gia hai đim A và C.
Ta có : AC = AB + BC
AC = 12 + 13,5 = 25,5 (cm).
Vy AC = 25,5 (cm).
Bài 17. Chia làm hai trưng hp :
- Trưng hp 1: Đim O nm gia hai đim A và B. Ta có : AB = 21cm.
- Trưng hp 2: Đim A và B cùng phía vi đim O. Ta có : AB = 3 cm.
Bài 18. Đon AB đưc chia thành ba đon theo th t AC, CD, DB. Vy, hai đim C và D nm
gia hai đim A và B, hay đon thng CD nm gia hai đon thng AC và DB.
E là trung đim ca AC nên
2
AC
AE
=
(1)
F là trung đim ca DB nên
2
DB
FB =
(2)
T (1) và (2) có :
22 2
AC DB AC BD
AE FB AE FB
+
+= + +=
Trong đó AE + FB = AB EF.
Vy,
28 16 12
2
AC BD
AE FB
+
+ = =−=
Suy ra: AC + BD = 24 (cm).
Vy đon CD = AB ( AC + BD ) = 28 24 = 4 (cm).
Bài 19.
a) Tia BC tia đi ca tia BA, nên ba đim A, B, C thng hàng (cùng nm trên đưng
thng đi qua B và C).
Tia CB là tia đi ca tia CD nên ba đim B, C, D thng hàng (cùng nm trên đưng thng
đi qua B và C).
Vy A và D cũng nm trên đưng thng qua B C, nên bn đim A, B, C, D thng
hàng.
b) Tia BC là tia đi ca tia BA, nên đim B nm gia hai đim A và C.
Ta có : AC = AB + BC.
Thay s ta có : AC = 4 + 3 = 7 (cm).
Tia CB là tia đi ca tia CD, nêm đim C nm gia hai đim B và D.
Ta có : BD = BC + CD.
Thay s ta có : BD = 3+4 = 7 (cm).
Vy AC = BD = 7 cm.
c) I là trung đim ca BC, suy ra :
3
1, 5( )
2
BI IC cm= = =
.
T đó ta tính đưc đ i đon AI và ID đ suy ra AI = Id và kết lun I cũng trung
đim ca đon AD.
Bài 20.
a) Đim C thuc tia đi ca tia AB, nên đim A nm gia hai đim B và C.
Vy ta có : BC = BA + AC.
Độ ln ca các đon BC, BA, BC là các s dương, nên tng hai s phi ln n mt s
hng.
Vy, BC phi ln hơn AC.
b) F là trung đim ca đon CB, nên :
2
CB
CF =
(1)
E là trung đim ca đon CA, nên :
2
CA
CE =
(2)
Mà CA < Cb ( câu a), nên CE < CF, chng t đim E nm gia hai đim C và F.
Suy ra : CF = CE + EF
EF = CF CE (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta có :
6
E 3( )
2 2 2 22
CB CA CB CA AB
F cm
=−= = ==
.
Vy EF = 3 cm.
Bài 21. th biu th 6cm đó bng 6 ch cái khác nhau. Coi mi cái bt tay ca hai em
đưng thng ni hai đim.
Theo cách gii th 2 bài 12 ( ch đề 2 Dng 2), ta có :
65
15
2
×
=
( cái bt tay).
Bài 22. Gii tương t bài 51.
Ta có s đon thng v đưc là
76
21
2
×
=
( đon thng).
Bài 23. Gi đim chia đon thng AB thành hai đon là C, thì đim C phi nm gia hai đim A
và B.
Ta có : AB = AC + CB.
I là trung đim ca AC, nên :
2
AC
IC =
(1)
Q là trung đim ca CB, nên : CQ = CB / 2 (2)
Tia CA và CB là hai tia đi nhau, mà I AC, Q CB, nên C phi nm gia I và Q.
Ta có : IQ = IC + CQ (3)
Thay (1), (2) vào (3) có :
22 2
AC CB AC CB
IQ
+
=+=
hay
22
AB a
IQ = =
( a là đ dài đon AB).
Bài 24.
a) Đon AB đưc chia thành ba đon theo th t AP, PQ, QB.
Vy AB = AP + PQ + QB.
Mà AP = 2 PQ (1)
22QP QB PQ QB= ⇒+
(2)
Vy AB = 2QB + BQ + QB
AB = 4QB (3)
I là trung đim ca QB, nên :
2
QB
IB =
(4)
I trung đim ca QB, mà Q nm gia hai đim A B, nên I cũng nm gia hai đim
A và B.
Vy ta có : AB = AI + IB (5)
T (3) ta có :
4
4 28
AB QB AB
AB QB QB= ⇒= =
.
Vy
28
QB AB
IB = =
(6)
Thay (6) vào (5) có :
8
8
88
77
()
88
AB
AB AI
AB AB AB
AI AB
AB a
AI cm
= +
⇒= =
⇒= =
( a là đ dài đon AB ).
b) Theo (3) : AB = 4QB.
Theo (1) : 2QB = AP.
Vy ta suy ra :
2
2
AB
AB AP AP
= ⇒=
Mà E là trung đim ca AP, nên
24
AP AB
EP = =
. (7)
Theo (6) :
28
QB AB
=
Suy ra QB =
4
AB
, mà PQ + QB, vy : PQ =
4
AB
. (8)
Theo (6) :
28 4
QB AB AB
QB=⇒=
.
Mà I là trung đim ca QB, nên
2
QB
QI =
.
Thay
4
AB
QB =
, có
8
AB
QI
=
(9)
Theo đu bài, đon AB đưc chia thành ba đon thng theo th t AP, PQ, QB nên
EI = EP + PQ + QI (10)
Thay (7), (8), (9) vào (10) có: EI =
4
AB
+
4
AB
+
8
AB
55
()
88
AB a
EI EI cm⇒= ⇒=
, ( a là đ dài đoạn AB).
CHỦ ĐỀ 8: NỬA MẶT PHNG
A. TÓM TẮTTHUYẾT.
1. Mặt phẳng :
Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
2. Nửa mặt phẳng :
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt
phẳng bờ a.
Tính chất : Bất đường thẳng o nằm trên mặt phẳng cũng bờ chung của hai nửa
mặt phẳng đối nhau.
Trong hình 1:
- Nửa mặt phẳng (I) nửa mặt phẳng (II) hai nửa
mặt phẳng đối nhau có bờ chung là a.
- Hai điểm M, N thuộc nửa mặt phẳng (I) với M, N a
thì đoạn thẳng MN không cắt a.
- Hai điểm M, P thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a
với M, P a thì đoạn thẳng MP cắt a.
B. CÁC DẠNG TOÁN.
Dạng 1. M HÌNH ẢNH THỰC TẾ CỦA MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Nếu khái niệm không được định nghĩa thì dựa vào ví dụ mẫu trong bài học để đưa ra
dụ tương tự.
Nếu khái niệm được định nghĩa thì căn cvào định nghĩa đó đđưa ra dụ thỏa n
đủ các điều kiện trong định nghĩa.
dụ 1. Hãy nêu một số hình ảnh của mặt phẳng.
Trả lời
Mặt nước yên lặng, mặt gương, mặt bàn, …
dụ 2. Hãy gấp một tờ giấy. Trải tờ giấy lên mặt bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải là hình
ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau không ?
M
N
P
(I)
(II)
a
HÌNH 1
Trả lời
Nếp gấp cho ta hình ảnh của một đường thẳng do đó nó là hình ảnh bờ chung của hai nửa
mặt phẳng đối nhau.
Dạng 2. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Đối chiếu với tính chất hoặc định nghĩa trong bài học để tìm xem ý nào phù hợp với chỗ
trống.
dụ 3. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai………..
Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt….
Trả lời
a) Nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B.
Dạng 3. ĐOẠN THẲNG CẮT HAY KHÔNG CẮT ĐƯỜNG THẲNG
Nếu hai điểm A, B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a thì đoạn thẳng AB cắt a.
Nếu hai điểm B, C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ a thì đoạn thẳng BC không cắt a.
dụ 4. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn AB, AC
không đi qua A, B, C.
a) Gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
b) Đoạn thẳng BC có cắt đường thẳng a không ?
Trả lời
a) Na mt phng b a cha đim A ; nửa mặt phẳng
bờ a chứa B (hoặc chứa C).
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a hai
điểm B và C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a.
d 5. Cho đường thẳng a bốn điểm A, B, C, D không thuộc a. Cứ qua hai điểm vẽ một
đoạn thẳng. Hỏi nhiều nhất là có my đoạn thẳng cắt a.
Hướng dẫn
- Trường hợp cả 4 điểm cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a. Trường hợp này không
đoạn thẳng nào cắt a.
A
B
C
a
HÌNH 2
- Trường hợp 3 điểm cùng thuộc một nửa mặt phẳng, điểm thứ thuộc nửa mặt
phẳng đối (Hình 3a). Trường hợp này có ba đoạn thẳng, cắt a.
- Trường hợp mỗi nửa mặt phẳng bờ a đều hai điểm (Hình 3b). Trường hợp này 4
đoạn thẳng cắt a.
Tóm lại, nhiều nhất là có 4 đoạn thẳng cắt a.
Dạng 4. NHẬN BIẾT TIA NẰM GIỮA HAI TIA
Muốn chứng tỏ tia nằm giữa hai tia còn lại ta cần chỉ rõ:
- Ba tia đó chung gốc
- Ba tia đó cắt một đường thẳng tại ba điểm phân biệt
- Tia nằm giữa đi qua điểm nằm giữa trong ba điểm giao.
dụ 6. Gọi M là điểm nằm giữa hai điểm A, B. Lấy điểm O không
nằm trên đường thẳng AB. Vẽ tia OA, OB, OM. Hỏi tia nào nằm
giữa hai tia còn lại ?
Hướng dẫn
Ta có ba tia OA, OB, OM chung gốc tia OM đi qua điểm
M nằm giữa hai điểm A và B
=> Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB.
dụ 7. Trên đường thẳng t’t lấy điểm O. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ t’t ta vẽ hai tia
Ox và Oy. Chứng tỏ rằng có ít nhất một trong hai tia Ot, Ot’ nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Hướng dẫn
HÌNH 3a
A
B
C
a
A
B
C
D
D
HÌNH 3b
HÌNH 4
O
A
M
B
A
B
M
O
HÌNH 5b
HÌNH 5a
t
O
A
M
B
t
x
y
t
t
x
y
Lấy A trên tia Ox, B trên tia Oy. Hai điểm A, B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ t’t
nên đường thẳng t’t cắt đoạn thẳng AB tại một điểm M nằm giữa A B. Do đó ít nhất một
trong hai tia Ot, Ot’ cắt đoạn thẳng AB tại M,
tức là có ít nhất một trong hai tia ot, ot’ nằm giữa hai tia Ox, Oy.
d 8. Cho tia Ot nằm giữa, hai tia Oa, Ob không đối nhau; tia Om nằm giữa hai tia Oa, Ot;
tia On nằm giữa hai tia Ob, Ot. Chứng tỏ rằng tia Ot nằm giữa hai tia Om, On.
Hướng dẫn
Lấy điểm A trên tia Oa, điểm B trên tia Ob (A
B khác điểm O). Tia Ot nằm giữa hai tia Oa, Ob
nên cắt đoạn thẳng AB tại điểm c nằm giữa A B.
Tương tự, tia Om cắt đoạn thẳng AC tại điểm M
nằm giữa Avà C; tia On cắt đoạn thẳng BC tại điểm
N nằm giữa B và C.
Từ đó suy ra điểm C nm giữa hai điểm M
N, do đó tia Ot nằm giữa hai tia Om và On.
Chú ý : Người ta đã chứng minh được rằng khi hai tia Oa, Ob đối nhau thì bài toán trên
vẫn đúng. Bài toán này cho ta một dấu hiệu nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác nhau
C/ BÀI TẬP ÔN LUYỆN.
Bài 1. Cho ba điểm A, B, c nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng đoạn thẳng AB không cắt a,
đoạn thẳng AC
cắt a. Hỏi đường thẳng a có cắt đoạn thẳng BC không ?
Bài 2. Cho bốn điểm A, B, c, D nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả ba đoạn thẳng AB, BC,
CD đều cắt a, hỏi đoạn thẳng BD có cắt a không ?
Bài 3. Cho đường thẳng a ba điểm A, B, C a. Lấy điểm O a. Vẽ ba tia OA, OB, OC.
Giải thích vì sao trong ba tia đó, có một và chỉ một tia nằm giữa hai tia còn lại.
Bài 4. Cho đường thẳng xy hai điểm M, N thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy (M, N
không thuộc xy). Hãy trình bày cách lấy một điểm O xy sao cho :
a) Tia Ox nằm giữa hai tia OM và
b) Tia Ox không nằm giữa hai tia OM và
HÌNH 6
O
A
M
C
N
B
a
m
t
n
b
Bài 5. Trên một nửa mặt phẳng bờ a lấy hai điểm A B, trên nửa mặt phẳng đối lấy điểm C
(A, B, C a). Gọi I K lần lượt giao điểm của hai đoạn thẳng AC BC với đường thẳng
a.
a) Chứng tỏ tia AK nằm giữa hai tia AB, AC; tia BI nằm giữa hai tia BA, BC.
b) Giải thích tại sao hai đoạn thẳng AK và BI cắt nhau ?
LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN ĐÁP SỐ:
Bài 1: (Hình 7)
Hướng dẫn : Trước hết chúng tỏ B và c thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a, từ đó kết
luận đoạn thẳng BC cắt a.
Bài 2: (Hình 8)
Hướng dẫn : Hãy chứng tỏ B D cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a, dẫn tới đoạn
thẳng BD không cắt a.
Bài 3
Hướng dẫn : Trong ba điểm A, B, C có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 4
Vẽ đoạn thẳng MN cắt xy tại C.
a) Lấy điểm O thuộc tia Cy thì tia Ox nằm giữa hai tia OM, ON (Hình 9a)
HÌNH 7
A
B
C
a
HÌNH 8
A
B
C
a
D
b) Lấy điểm O thuộc tia Cx (O khác C) thì tia Ox không nằm giữa hai tia OM, ON (Hình
9b).
Bài 5: (Hình 10)
a) Điểm I nằm giữa A và C nên tia BI nằm giữa hai tia BA, BC. Điểm K nằm giữa B và C
nên tia AK nằm giữa hai tia AB và AC.
b) Tia BI nằm giữa hai tia BA, BC tức nằm giữa hai tia BA, BK do đó tia BI cắt đoạn
thẳng AK tại một điểm nằm giữa A K. Lập luận tương tự, tia AK cắt đoạn thẳng BI tại một
điểm nằm giữa B và I. Từ đó suy ra hai đoạn thẳng AK và BI cắt nhau.
HÌNH 9a
O
C
M
y
N
x
O
C
M
y
N
x
HÌNH 9b
K
HÌNH 10
A
B
C
a
I
CH ĐỀ 9: GÓC
I. KIN THC CN NH.
1/ Góc là hình gm hai tia chung gc. Góc bt là góc có hai cnh là
hai tia đi nhau.
Các kí hiu:
,,xOy yOx O
2/ Đim nm bên trong góc
Khi hai tia O, Oy không đi nhau, đim M đim nm bên
trong
xOy
nếu tia OM nm gia Ox, Oy
B/ CÁC DNG TOÁN
DNG 1: NHN BIT GÓC
I/ Phương pháp gii:
Để đọc tên và viết kí hiu góc, ta làm như sau:
c 1: Xác đnh đnh và 2 cnh ca góc;
c 2: hiu góc và đc tên.
Lưu ý: Mt góc có th gi bng nhiu cách.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Đin vào ch trng trongc phát biu sau:
a) Góc to bi hai tia Om và …… gi là góc mOn, kí hiu ……
b) Góc MNP đnh là …. và cnh là ……………. Kí hiu là……..
c) Hai đưng thng AB CD ct nhau tai đim O. Các góc khác góc bt là: …………
Bài 2. Đin vào ch trng trongc phát biu sau:
a) Góc to bi hai tia Ox, Oy gi là góc…… , kí hiu ……
b) Góc …….có đnh là….. và hai cnh là ……., …….Kí hiu là
ABC
.
c) Hai đưng thng ab xy ct nhau tai đim I. Các góc khác góc bt là: ……………
Bài 3. Quan sát hình v ri đin vào bng sau các góc có trong hình v
Tên góc (cách viết
thông thường)
Kí hiu
n
đỉnh
n cnh
Góc xOz, góc zÕ,
góc O
1
1
,,xOz zOx O
O Ox, Oz
Bài 4. Quan sát hình v ri đin vào bng sau các góc có trong hình v
n góc
(cách viết thông
thường)
Kí hiu
n
đỉnh
n cnh
Góc BAC, góc
CAB, góc A
,,BAC CAB A
A AB, AC
DNG 2: ĐM GÓC TO THÀNH T N TIA CHUNG GC CHO TRƯC
I/ Phương pháp gii:
Để đếm góc to thành t n tia chung gc cho trưc, ta thưng làm theo các cách sau:
Cách 1: V hình và đếm các góc tao bi tt c các tia cho trưc.
Cách 2: S dng công thc
.( 1)
2
nn
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Trên đưng thng xy ly đim O. Hai đim M, N nm cùng phía đi vi đưng thng xy.
V tia OM,ON. Trên hình v có bao nhiêu góc? Hãy k tên các góc đó.
Bài 2. Cho góc bt xOy. Các tia Oa, Ob thuc cùng mt na mt phng b xy. Trên hình v
bao nhiêu góc? Hãy k tên các góc đó.
Bài 3. Hi có bao nhiêu góc to thành t 20 tia chung gc?
Bài 4. Hi có bao nhiêu góc to thành t 10 tia chung gc?
Bài 5. V n tia chung gc, chúng to ra 190 góc. Tìm giá tr ca n.
Bài 6. V m tia chung gc, chúng to ra 45 góc. Tìm giá tr ca m.
DNG 3: V GÓC THEO ĐIỀU KIN CHO TRƯC
I/ Phương pháp gii:
Vn dng các khái nim v đim nm trong góc,tia nm gia hai tia,….đ v góc theo
điu kin cho tc.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. V hình theo cách din đt bng li trong mi trưng hp sau đây:
a) V góc bt zOt.
b) V các góc xOy và yOt sao cho tia Oz nm gia hai tia Ox, Oy.
c) V các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nm trong góc xOy, tia Oy nm trong góc
zOt và xOt là góc bt.
Bài 2. V hình theo cách din đt bng li trong mi trưng hp sau đây:
a) V góc bt mAn
b) V các góc aNb và bNc sao cho tia Nb nm trong góc aNc.
c) V các góc xOy,yOz, zOt và tOx sao cho xOz là góc bt, hai tia Oy và Ot nm trên hai
na mt phng đi nhau b xz.
DNG 4: XÁC ĐNH CÁC ĐIM NẰM BÊN TRONG GÓC CHO TRƯỚC
I/ Phương pháp gii:
Để xác đnh đim M có nm bên trong góc xOy hay không, ta làm như sau:
c 1: V tia OM
c 2: Xét tia Om có nm gia hai tia Ox,Oy hay không
c 3: Kết lun bài toán.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Cho đim M nm gia hai đim A B.Ly đim O nm ngoài đưng thng AB. V tia
OA, OB, OM. Hi đim M có nm bên trong góc AOB hay không?
Bài 2. Cho góc xOy vi Ox,Oy không là hai tia đi nhau.Ly đim A sao cho tia OA nm gia
hai tia Ox, Oy. Hi đim A có nm bên trong góc xOy hay không?
Bài 3. Cho đim M nm ngoài đưng thng PQ. Hãy tô màu phn mt phng cha tt c các
đim nm trong c ba góc MPQ,MQP, PMQ.
Bài 4. Cho ba đim A,B, C không thng hàng. Hãy tô màu phn mt phng cha tt c các đim
nm trong c ba góc ABC, BAC, BCA.
C. BÀI TP V NHÀ
Bài 1. Đin vào ch trng các phát biu sau:
a) Góc to bi hai tia………..và ……….gi là góc zOt, kí hiu……………
b) Góc……..có đnh M và hai cnh là MA,MB. Kí hiu là…………..
c) Tia Oz nm gia hai tia Ox, Oy. Các góc to thành t ba tia Ox, Oy, Oz là………;……
Bài 2. Hai đưng thng ab và xy ct nhau ti I. Trên hình v có bao nhiêu góc? Hãy k tên các
góc đó.
Bài 3. Hi có bao nhiêu góc to thành t 51 tia chung gc?
Bài 4. V n tia chung gc,chúng to ra 1275 góc. Tìm giá tr ca n.
Bài 5. V hình theo cách din đt bng li trong mi trưng hp sau đây
a) V góc ABC không phi là góc bt.
b) V các góc mOn và nOp sao cho hai tia Om, On nm cùng phía đi vi tia Op.
c) V các góc xOy, yOz, zOt và tOx sao cho xOz,yOt là các góc bt.
Bài 6. Trên tia Ox ly hai đim A,B sao cho OA < OB. Đim M nm ngoài đưng thng AB.
V tia MO, MA, MB.
a) Hi đim A có nm bên trong góc OMB hay không?
b) Ly đim E thuc tia đi ca tia Ox. V tia ME . Hi đim E có nm bên trong góc
OMB hay không?
Bài 7: V ba đưng thng ct nhau ti A,B,C .Ly mt đim O nm trong góc ABC và nm
trong góc ACB. Hãy chng t rng đim O cũng nm trong góc BAC.
CH ĐỀ 10: S ĐO GÓC
A. KIN THC CN NH
1. Đo góc
* Dng c đo: Thưc đo góc.
* Cách đo góc
c 1. Đt thưc đo góc sao cho tâm ca thưc trùng vi đnh ca góc, mt cnh ca
góc đi qua vch
0
0;
c 2. Xem cnh th hai ca mi góc đi qua vch nào ca thưc thì đó chính s đo
góc.
Nhn xét: Mi góc s đo dương. S đo ca góc bt
0
180
. S đo ca mi c không
t quá
0
180
.
2. So sánh hai góc
* Nếu hai góc A và B có s đo bng nhau thì hai góc đó bng nhau. Ta viết
A B.=
* Nếu s đo góc A nh hơn s đo góc B góc A nh hơn góc B. Ta viết
A B.<
3. Góc vuông, góc nhn, góc
0
0
< góc nhn < góc vuông (90
0
) < góc tù < góc bt (180
0
).
B/ BÀI TP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
DNG 1. ĐO GÓC
I/ Phương pháp gii:
Để thc hin đo góc, ta tiến hành theo hai bưc như trong phn tóm tt lí thuyết.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Hãy cho biết s đo ca mi góc trong các hình v sau:
y
x
O
A
M
N
a
b
M
a)
b)
c)
Bài 2. y cho biết s đo ca mi góc trong các hình v sau:
DNG 2. SO SÁNH GÓC
I/ Phương pháp gii:
Để so sánh các góc cho trưc, ta làm như sau:
c 1. Đo các góc cn so sánh;
c 2. So sánh s đo các góc và kết lun bài toán.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Từ kết qu bài 1A, hãy so sánh các góc sau:
a) Góc xOy MAN;
b) Góc xOy aMb;
c) Sp xếp các góc theo th t lớn dn.
Bài 2. Từ kết qu bài 1B, hãy so sánh các góc sau:
a) Góc xAy zOt;
b) Góc zOt IKH;
c) Sp xếp các góc theo th t nh dần.
DNG 3. NHN BIẾT GÓC NHỌN, GÓC VUÔNG, GÓC TÙ
I/ Phương pháp gii:
Vn dng các khái nim v góc nhn, góc vuông, góc tù.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. y cho biết trong các góc sau, góc nào là góc tù?
0
xOy 37 ;=
0
BCD 97 ;=
0
mAn 89 ;=
0
IHK 173 ;=
0
E 180 ;=
0
MPQ 90 ;=
x
y
A
z
t
O
K
I
H
a)
b)
c)
Bài 2. y cho biết trong các góc sau, góc nào là góc nhn?
0
xOy 126 ;=
0
BCD 69 ;=
0
mAn 90 ;=
0
IHK 180 ;=
0
E 48 ;=
0
MPQ 153 ;=
Bài 3. Hãy cho biết mi câu sau đây là đúng hay sai?
a) Góc có s đo
0
149
là góc nhn.
b) Góc ln hơn 1v và nh n 180
o
là góc tù.
c) Mt góc không phi là góc vuông thì là góc nhn.
d) Góc có s đo nh hơn
0
180
là góc tù.
Bài 4. Hãy cho biết mi câu sau đây là đúng hay sai?
a) Góc có s đo
0
73
là góc nhn.
b) Góc nh hơn góc vuông là góc nhn.
c) Góc có s đo ln hơn
0
90
là góc tù.
d) Mt góc không phi là góc tù thì là góc nhn.
DNG 4. TÍNH GÓC GIA HAI KIM ĐNG H
I/ Phương pháp gii:
Để tính góc gia hai kim đng h, ta làm như sau:
c 1. Xác đnh v trí ca hai kim đng h ch vào các s nào;
c 2. Da vào nhn xét nếu hai kim đng h ch vào hai s liên tiếp nhau thì góc gia
hai kim đng h
0
30
thì ta xác đnh góc gia hai kim đng h theo điu kin cho trưc.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Tìm s đo ca góc gia hai kim đng h lúc 3 gi, 5 gi, 6 gi, 11 gi, 12 giờ.
Bài 2. Tìm s đo ca góc gia hai kim đng h lúc 1 gi, 4 gi, 8 gi, 9 giờ.
Bài 3. Hi lúc my gi đúng thì kim phút và kim gi ca đng h to thành góc 0
0
, 60
0
, 120
0
.
Bài 4. Hi lúc my gi đúng thì kim phút và kim gi ca đng h to thành góc 30
0
, 90
0
, 180
0
.
C/ BÀI TP V NHÀ
Bài 1. y cho biết s đo ca mi góc trong các hình v sau:
Bài 2. Cho ba đim A, B, C không thng hàng. V ba đon thng AB, BC, CA. Hãy đo cácc
A, B, C ri tính tng ca chúng.
Bài 3. Từ kết qu bài 7, hãy so sánh các góc sau:
a) Góc uKv DEF;
b) Góc zMx DEF;
c) Sp xếp các góc theo th t lớn dn.
Bài 4. y cho biết mi góc sau đây là góc nhn, góc vuông hay góc tù?
0
xOy 91 ;=
0
BCD 87 ;=
0
mAn 182 ;=
0
IHK 90 ;=
0
E 58 ;=
MPQ 1v;=
Bài 5. Tìm s đo ca góc gia hai kim đng h lúc 2 gi, 7 gi, 9 giờ.
Bài 6. Tìm s đo ca góc gia hai kim đng h lúc:
a) 2 gi 15 phút;
b) 6 gi 45 phút.
Bài 7. Hi lúc my gi đúng thì kim phút và kim gi ca đng h to thành góc 150
0
?
u
v
K
E
D
F
z
x
M
a)
b)
c)
CHỦ ĐỀ 11: TÍNH SỐ ĐO GÓC.
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Các loại góc
+ Góc bẹt là góc có số đo bằng 180
o
(Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau)
+ Góc có số đo bằng 90
o
gọi là góc vuông.
+ Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 90
o
+ Góc tù có số đo lớn hơn 90
o
và nhỏ hơn 180
o
2/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
=>
ˆˆˆ
xOy yOz xOz+=
Ngược lại nếu có:
ˆˆˆ
xOy yOz xOz+=
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
3/ Hai góc kề nhau.
+ Có một cạnh chung
+ Hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là cạnh chung.
4/ Hai góc phụ nhau.
Là hai góc có tổng số đo bằng 90
o
5/ Hai góc kề phụ nhau.
Là hai góc kề nhau và có tổng số đo bằng 90
o
6/ Hai góc bù nhau.
Là hai góc có tổng số đo bằng 180
o
7/ Hai góc kề bù nhau.
Là hai góc kề nhau và có tổng số đo bằng 180
o
Với hai góc kề bù có 1 cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.
8. Số đo góc :
Mỗi góc có một số đo xác định, và là s dương.
Chỉ xét các góc có số đo ≤ 180
o
. Số đo góc bẹt là 180
0
.
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1. TÍNH SỐ ĐO GÓC
I/ Phương pháp gii:
Đ tính s đo ca mt góc, ta vn dng tính cht cng góc: Nếu tia Oy năm gia hai
tia Ox và Oz
=>
ˆˆˆ
xOy yOz xOz+=
Vn dng tng hai góc k bù, tng hai góc k ph.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1: Cho hình vẽ hãy tính số đo góc còn lại :
Hướng dẫn
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
=>
xOy
+
yOz
=
xOz
0
ˆ
xOy 83=
;
0
ˆ
yOz 47=
=>
00
ˆ
xOz 83 47
= +
=>
0
ˆ
xOz 130
=
Bài 2: Cho
yOz
=130
0
, vẽ
xOy
kề bù với nó . Tính số đo các góc còn lại.
Hướng dẫn
xOy
yOz
là hai kề bù =>
xOy
+
yOz
=180
0
.
yOz
= 130
0
=>
xOy
= 180
0
-130
0
=>
xOy
= 50
0
.
Vậy
xOy
= 50
0
.
Bài 3: Vẽ
0
ˆ
xOy = 120
, hãy vẽ thêm tia Om trên cùng một nửa mặt phẳng bờ đường
thẳng Ox sao cho
0
ˆ
xOm = 75
. Hãy tính số đo các góc còn lại.
Hướng dẫn <HS tự vẽ hình>
Vì tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy
=>
ˆ ˆˆ
xOm mOy xOy+=
=>
ˆˆˆ
mOy xOy xOm=
0
ˆ
xOy 120
=
;
0
ˆ
xOm 75=
=>
00
ˆ
mOy 120 75=
=>
0
ˆ
mOy 45=
Bài 4: Cho góc zOy bằng 80
0
, vẽ góc yOx kề bù với nó . Tính số đo các góc còn lại.
Hướng dẫn
Vì xOy và yOz là hai kề bù => xOy + yOz =180
0
.
80
O
x
y
z
z
y
O
x
47
°
83
°
x
y
O
z
130
°
Mà zOy = 80
0
=> xOy = 180
0
- 80
0
=> xOy = 100
0
.
Vậy xOy = 100
0
Bài 5: Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa các góc có trong từng hình vẽ sau:
Bài 6: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ................................
b) Hai góc ............................ (.............................) có tổng bằng 90
0
(180
0
)
c) Hai góc một cạnh chung hai cạnh n lại hai tia đối nhau gọi .............
................................................ , chúng có tổng số đo bằng số đo của góc ............
Bài 7. Cho tia OA nm gia hai tia OB và OC. Biết
00
BOA 30 , BOC 70= =
. Tính s đo góc
AOC.
Bài 8. Cho tia Oy nm gia hai tia Ox và Oz. Biết
00
x O y 55 , yO z 75= =
. Tính s đo góc xOz.
Bài 9. Ly đim O thuc đưng thng xy. Tia Oz thuc mt na mt phng b xy sao cho
0
xOz zOy 40 .−=
Tính s đo góc xOz và zOy.
Bài 10. Cho tia OM nm gia hai tia OK và OH. Biết
00
KOH 80 , MOH KOM 20 .= −=
Tính s
đo góc KOM và MOH.
Bài 11. Cho đim A nm gia hai đim B và C. Đim M nm ngoài đưng thng BC sao cho
BAM 3MAC.=
Tính s đo các góc BAM và MAC.
Bài 12. Cho tia ON nm gia hai tia OP OQ. Biết
0
1
POQ 80 , P ON POQ.
2
= =
. Tính s đo
góc PON và NOQ.
DẠNG 2: CHNG MINH MỘT TIA NM GIA HAI TIA TÍNH SỐ ĐO GÓC.
I/ Phương pháp gii:
Để xác đnh tia Oy có nm gia hai tia Ox và Oz hay không, ta làm như sau:
c 1. Xác đnh s đo ca
xOz
và tng s đo ca
xOy yOz+
;
c 2.
+ Nếu
xOy yOz xOz+=
thì tia Oy nm gia hai tia Ox và Oz.
+ Nếu
xOy yOz xOz+≠
thì tia Oy không nm gia hai tia Ox và Oz.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
00
xOy 120 ,xOz 60= =
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) So sánh
xOz
yOz
c) Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox. Tính
x'Oy
;
x'Oz
Hướng dẫn
a) Vì
xOz xOy
<
nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
=>
xOz zOy xOy+=
=>
00
60 120zOy+=
00 0
120 60 60zOy = −=
Vậy
xOz zOy=
c)
x'Oy xOx' xOy=
= 180
0
- 120
0
= 60
0
x'Oz xOx' xOz=
= 180
0
- 60
0
= 120
0
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định hai tia Oy và Oz sao cho :
xOy
= 40
0
;
xOz
= 90
0
a) Tính
yOz
?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính
mOz
?
c) Gọi tia Oa là tia phân giác của
mOz
. Tính
aOz
?
Hướng dẫn
a) Hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox.
Ta lại có:
xOy
<
xOz
; ( 40
o
< 90
o
) => tia Oy nm
giữa hai tia Ox Oz.
=>
xOy
+
yOz
=
xOz
=> 40
o
+
yOz
= 90
o
60
0
x'
y
z
x
O
m
a
z
y
40
0
x
O
=>
yOz
= 90
o
40
o
= 50
o
b) Om là tia đối của tia Ox , nên tia Oz là tia nằm giữa hai tia Ox Om.
Suy ra:
+ = ;
= ( Góc bẹt )
Do đó:
+ = => + = => =
c) Ta có Oa là tia phân giác của
=>
= = =
Ta có:
+ = ( Kề bù )
+ =
=
Hai tia Oy Oa cùng nằm trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox.
Lại có:
; ( )
Nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox Oa.
Suy ra:
+ = => + =
= => =
Bài 3: Cho góc
xBy
= 55
0
. Trên các tia Bx; By lần lượt lấy các điểm A; C (A
B; C
B).
Trên đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho
ABD
= 30
0
a) Tính độ dài AC, biết AD = 4cm, CD = 3cm.
b) Tính số đo của
DBC
.
c) Từ B vẽ tia Bz sao cho
DBz
= 90
0
. Tính số đo
ABz
Hướng dẫn
a) Vì D thuộc đoạn thẳng AC nên D nằm giữa A và C
=> AC = AD + CD = 4 + 3 = 7 cm
b) Chứng minh tia BD nằm giữa hai tia BA và BC
ta có đẳng thức:
ABC ABD DBC= +
=>
DBC ABC ABD
=
= 55
0
30
0
= 25
0
c) Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Tia Bz và BD nằm về hai phía nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BA
nằm giữa hai tia Bz và BD
Tính được
0
90ABz ABD=
=
000
603090 =
- Trường hợp 2: Tia Bz
,
và BD nằm về cùng nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BD
nằm giữa hai tia Bz và BA
Tính được
,
ABz
= 90
0
+
ABD
=
000
1203090 =+
Bài 4:
a) Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn thẳng AB , hãy vẽ góc CAB = 60
0
.
b) Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn thẳng AB nhưng không chứa tia AC, hãy vẽ
góc DAB = 40
0
.
c) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
d) Tính số đo góc CAD .
Hướng dẫn
a) Có hình vẽ sau :
b) Có hình vẽ sau :
Ta thấy tia AB nằm giữa hai tia AC và AD vì có :
60
0
+ 40
0
= 100
0
=
ˆ
CAD
c) Vì tia AB nằm giữa hai tia AC và AD
=> ta tính được :
ˆ
CAD
= 100
0
.
=>
ˆˆ ˆ
CAB BAD CAD+=
0
ˆ
CAB 60=
;
0
ˆ
BAD 40
=
00 0
ˆˆ
CAD 60 40 CAD 100=>=+=>=
Bài 5 : Trên hai cạnh của góc xÔy lần lượt lấy hai điiểm A B . Trên đoạn thẳng AB lấy
điểm M bất kỳ . Vẽ tia Oz đi qua M.
a) Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ?
b) Giả sử xÔy = 80
0
, yÔz = 60
0
. Hãy tính yÔz ?
Hướng dẫn
a) Từ hình vẽ ta : tia Oz nằm giữa hai tia Ox
Oy và M nằm giữa hai điểm A và B của đoạn thẳng AB và
tia Oz đi qua M.
b) Nếu : xÔy = 80
0
, yÔz = 60
0
. Ta có :
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
ˆˆ ˆ
xOz zOy xOy=>+=
ˆ ˆˆ
xOz = xOy - zOy=>
0
ˆ
xOy 80=
;
0
ˆ
yOz 60=
40
°
60
°
D
B
A
C
O
A
M
B
y
z
x
00
0
ˆ
xOz 80 60
ˆ
xOz 20
=>=+
=>=
Bài 6. Cho hai tia Oy, Oz nằm trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox sao cho góc xOy =
75
0
, góc xOz = 25
0
.
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
b) Tính góc yOz.
Hướng dẫn
a) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
b)
yOz
= 50
0
Bài 7. Cho ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz sao cho
000
xOy 130 ; yOz 40 ; xOz 90 .= = =
Trong ba tia
này có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
Bài 8. Cho ba tia chung gốc Om, On, Op sao cho
00 0
mOn 120 ;nOp 45 ;mOp 75 .= = =
Trong ba
tia này có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
DẠNG 3. NHẬN BIẾT HAI GÓC PHỤ NHAU, BÙ NHAU
I/ Phương pháp giải:
Để nhận biết hai góc có phụ nhau hay bù nhau, ta làm như sau:
Bước 1. Tính tổng số đo của hai góc đó.
Bước 2.
+ Nếu tng bng 90
0
thì hai góc đó ph nhau.
+ Nếu tng bng 180
0
thì hai góc đó bù nhau.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Cho hình vẽ bên, biết
00
xOz 56 ;zOt 34 .= =
a) Chứng tỏ góc xOz và zOt phụ nhau.
b) Kể tên các cặp góc phụ nhau có trong hình vẽ.
Bài 2. Cho hình vẽ bên, biết
00
mOn 43 ;n Oq 47 .= =
a) Chứng tỏ góc mOn và nOq phụ nhau.
b) Kể tên các cặp góc phụ nhau có trong hình vẽ
Bài 3. Vẽ hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tại M.
a) Kể tên các cặp góc bù nhau có trong hình vẽ.
b) Biết
0
aMx 56 .=
Tính số đo các góc xMb; bMy và aMy.
Bài 4. Vẽ hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O.
x
t
z
y
O
m
q
p
n
O
m
z
y
x
O
a) Kể tên các cặp góc bù nhau có trong hình vẽ.
b) Biết
0
AOC 60 .=
Tính số đo các góc COB; AOD và BOD.
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Cho
0
xOy 126 .=
Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
0
xOt 47 .=
Tính số đo góc
yOt.
Bài 2. Cho góc AOB có số đo bằng 70
0
. Vẽ tia OM ở trong góc đó sao cho
0
AOM BOM 40 .
−=
Tính số đo các góc AOM và BOM.
Bài 3. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Vẽ tia Oz sao cho
0
xOz 35 .
=
a) Tính số đo góc zOy.
b) Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Oy Oz sao cho
zOt 4tOy.=
Tính số đo các góc zOt
tOy.
Bài 4. Cho góc AOB số đo 130
0
. Vẽ tia OM trong góc đó sao cho
0
AOM 40 .=
Vẽ tia
ON nằm giữa hai tia OM và OB sao cho
0
MON = 50 .
a) So sánh các góc MON và BON.
b) Tìm các cặp góc MON và BON.
Bài 5. Cho ba tia chung gốc OA, OB OC sao cho
00 0
AOB 62 ;BOC 75 ;AOC 137 .= = =
Trong
ba tia này có tia nào nằm giữa hai tia còn lại hay không?
Bài 6. Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Vẽ tia Om sao cho
0
xOm 90 ;
=
vẽ tia On nằm
giữa hai tia Om và Oy. Tìm trên hình vẽ:
a) Các cặp góc phụ nhau;
b) Các cặp góc bù nhau.
Bài 7. Cho biết hai góc A và M phụ nhau, hai góc B và M bù nhau. So sánh hai góc A và góc
B.
CH ĐỀ 13: TIA PHÂN GIÁC CA GÓC
A/ KIN THC CN NH.
1. Tia phân giác ca mt góc
là tia nm gia hai cnh ca góc và to vi cnh y hai góc
bng nhau.
2. Nếu tia Oy là tia phân giác ca
xOz
thì
xOz
xOy yOz
2
= =
.
3. Đưng thng cha tia phân giác ca 1 góc đưc gi là đưng phân giác ca góc đó.
B/ BÀI TP VÀ CÁC DNG TOÁN
DNG 1. V TIA PHÂN GIÁC CA MT GÓC
I/ Phương pháp gii:
Để v tia phân giác Oy ca góc xOz, ta thc hin hai c sau:
c 1: Xác đnh s đo góc xOz
c 2: V tia Oy nm gia hai tia Ox Oz sao cho s đo góc xOy ( hoc s đo góc
zOy) bng mt na s đo góc xOz.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. V tia phân giác ca các góc đưc cho dưi đây:
a) b) c)
Bài 2. V tia phân giác ca các góc đưc cho dưi đây:
a) b) c)
F
E
D
n
m
A
t
x
O
n
m
H
t
y
O
C
B
A
z
y
x
O
DNG 2. TÍNH S ĐO GÓC KHI BIT TIA PHÂN GIÁC.
I/ Phương pháp gii:
Để tính s đo góc, ta s dng kiến thc sau:
- Tính cht cng góc
- Tính cht tia phân giác ca mt góc.
II/ Bài tp vn dng
Bài 1: V 2 góc k bù xÔyyÔx’ , biết xÔy = 70
0
. Gi Ot là tia phân giác ca xÔy, Ot’ là tia
phân giác ca x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’
Hướng dn
HD: Ta có xÔy và yÔx’ là 2 góc k
xÔy + yÔx’ = 180
0
x’= 180
0
70
0
= 110
0
Vì Ot’ là tia phân giác ca yÔx
t’Ôx’ = tÔy =
1
2
yÔx’ =
1
2
.110
0
= 55
0
Vì Ot là tia phân giác ca xÔy
xÔt = tÔy =
1
2
y =
1
2
.70
0
= 35
0
Vì Ox và Ox’ đi nhau
Ot và Ot’ nm gia Ox và Ox’
xÔt + tÔt’ + t’Ôx’= 180
0
tÔt’ = 180
0
35
0
55
0
= 90
0
xÔt’ và t’Ôx’ là 2 góc k
xÔt’ + t’Ôx’ = 180
0
xÔt’ = 180
0
55
0
= 125
0
Bài 2: Cho góc AOB và góc BOC là hai góc k bù. Biết góc BOC bng năm ln góc AOB.
a) Tính s đo mi góc.
b) Gi OD là tia phân giác ca góc BOC. Tính s đo góc AOD.
c)* Trên cùng na mt phng b là đưng thng AC cha tia OB, OD, v thêm n tia phân
bit (không trùng vi các tia OA; OB; OC; OD đã cho) thì có tt c bao nhiêu góc?
Hướng dn
a) Vì góc AOB và góc BOC là hai góc k bù nên:
AOB
+
BOC
=180
0
A
B
C
O
D
x
x'
y
t
t'
70
0
O
BOC
= 5
AOB
nên: 6
AOB
= 180
0
Do đó:
AOB
= 180
0
: 6 = 30
0
;
BOC
= 5. 30
0
= 150
0
b)Vì OD là tia phân giác ca góc BOC nên
BOD
=
DOC
=
2
1
BOC
= 75
0
.
Vì góc
DOA
và góc
DOC
là hai góc k nên:
DOA
+
DOC
=180
0
Do đó
DOA
=180
0
-
DOC
= 180
0
- 75
0
= 105
0
c) Tt c có n + 4 tia phân bit. C 1 tia trong n+4 tia đó to vi n+4 - 1= n+3 tia còn li
thành n+3 góc. Có n+4 tia nên to thành (n + 4)(n + 3) góc, nhưng như thế mi góc đưc tính
hai ln . Vy có tt c
2
)3n)(4n( ++
góc
Bài 3: Cho hai góc k
xOy
yOz
. Biết
0
62xOy =
. Om là tia phân giác ca góc
xOy; On là tia phân giác ca góc yOz
a/ Tính s đo góc
xOm
mOy
;
yOn
nOz
b/ Tính s đo các góc
mOz
xOn
c/ Tính s đo góc
mOn
Ri rút ra nhn xét
Hướng dn
a/ Ta có :
0
180xOy yOz+=
( k bù )
0 00 0
180 180 62 118
yOz xOy = = −=
Vì Om là phân giác ca
xOy
nên ta có
0
0
62
31
22
xOy
xOm mOy= = = =
Vì On là phân giác ca
yOz
nên ta có
0
0
118
59
22
yOz
yOn nOz= = = =
b/ Vì
xOy
yOz
là hai góc k và Om là phân giác ca
xOy
On là phân giác ca
yOz
nên tia Oy nm ga các tia
Om và Oz ; Ox và On ; Om và On
x
y
n
m
O
+ Oy Nm gia Om và Oz . Ta có
00 0
31 118 149mOy yOz mOz mOz+= =+=
+ Oy nm gia Ox và On . Ta có
00 0
62 59 121xOy yOn xOn xOn+ = =+=
c/ Vì Oy nm gia Om và On nên ta có
00 0
31 59 90mOy yOn mOn mOn+ = =+=
Nhn xét : Hai tia phân giác ca hai góc k bù thì to thành mt góc vuông
Bài 4: Cho hình v. Biết
ˆ ˆˆ ˆ
O O ;O O= =
1 23 4
hai tia Ox, On đi nhau. Ch ra các tia phân giác
trên hình bên; Tính s đo ca góc mOy.
Hướng dn
Oy là tia phân giác ca góc xOz
Om là tia phân giác ca góc nOz
Góc mOy bng 90
0
.
Bài 5: Cho hai góc k bù xOy, yOz sao cho góc
xOy bng 120
o
.
a) Tính c yOz?
b) Gi Ot là tia phân giác ca góc yOz. Chng t
1
tOt xOy
4
=
?
Hướng dn
a) Nêu đưc hai góc xOy, yOz là hai góc k
Tính góc yOz bng 60
0
b) Tính góc xOy bng 30
0
T đó ch ra đưc zOt =
4
1
xOy
Bài 6. V hai góc k bù xOy và yOz, biết
0
xOy 70=
. V tia Ot là tia phân giác ca góc yOz.
a) Tính s đo góc yOz và yOt.
b) Tính s đo góc xOt.
Bài 7. Cho
0
mOn 100=
. V tia Op nm gia hai tia On và Om sao cho
0
mOp 20=
. V tia Ot là tia
phân giác ca góc nOp.
a) Tính s đo góc nOp và tOp ?
4
3
2
1
n
m
z
y
x
O
x
y
t
z
O
b) Tính s đo góc mOt.
Bài 8. Cho hai góc AOx và Box k nhau, biết
00
AOx 36 ;BOx 58= =
. V tia OM là tia phân giác
ca góc AOx. Tính s đo các góc AOM và BOM.
Bài 9. Cho hai tia OM và ON nm trên hai na mt phng đi nhau b cha tia OP. Biết
00
MOP 50 ; NOP 80= =
. V tia OK là tia phân giác ca góc MOP. Tính s đo các góc MOK, KOP,
KON.
Bài 10. Cho góc bt mOn. V tia phân giác Ox ca c đó; v tia phân giác Oy ca góc mOx.
V tia phân giác Ot ca góc nOx.
a) Tính s đo góc mOx.
b) So sánh s đo góc yOx và xOt.
c) Tính s đo góc yOt.
Bài 11. Cho hai tia Om và On cùng nm trên mt na mt phng có b cha tia Op. Biết
00
mOp 110 ;nOp 40
= =
.
a) Tính s đo góc mOn ?
b) V tia phân giác Oy ca góc mOn. v tia phân giác Ot ca góc nOp. Tính s đo góc
yOt ?
DNG 3. CHNG MINH MT TIA LÀ TIA PHÂN GIÁC CA 1 GÓC CHO TRƯỚC.
I/ Phương pháp gii:
Để chng minh tia Oy là tia phân giác ca góc xOz, ta làm như sau:
Cách 1: S dng đnh nghĩa tia phân giác ca 1 góc
c 1: Chng t tia Oy nm gia hai tia Ox và Oz;
c 2: Chng t
xOy yOz=
.
Cách 2: Chng t
xOz
xOy yOz
2
= =
.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Trên cùng mt na mt phng b cha tia Ox, v tia Oy và Oz sao cho
00
xOy 35 ; xOz 70= =
. Tia Oy có là tia phân giác ca góc xOz không ? Vì sao ?
Hướng dn (HS t v nh)
Ta có tia Oy và Oz cùng thuc na mt phng b cha tia Ox mà
00
xOy 35 xOz 70=<=
=> Tia Oy nm gia hai tia Ox và Oz (1)
=>
xOz xOy yOz yOz xOz xOy 70 35 35= + = =−=
oo o
=>
xOz
xOy yOz
2
= =
(2)
T (1) và (2) => Oy là tia phân giác ca góc xOz
Bài 2. Trên cùng mt na mt phng b cha tia Om, v tia On và Op sao cho
00
mOp 40 ;mOn 80= =
.
a) Tia Op có nm gia hai tia Om và On không ? Vì sao ?
b) Chng t Op là tia phân giác ca góc mOn ?
Hướng dn (HS t v nh)
a) Ta có tia On và Op cùng thuc na mt phng b cha tia Om
00
mOp 40 mOn 80
=<=
=> Tia Oy nm gia hai tia Ox và Oz (1)
b) T (1) ta có:
mOn mOp pOn pOn mOn mOp 80 40 40= + = =−=
oo o
=>
mOn
mOp pOn
2
= =
(2)
T (1) và (2) => Op là tia phân giác ca góc mOn
Bài 3. Trên na mt phng cha tia OA, v các tia OB, OC và OD sao cho
0 00
AOB 20 ; AOC; 40 ;AOD 60= = =
.
a) Tính s đo góc BOC ? T đó suy ra OB là tia phân giác ca góc AOC.
b) Tính s đo góc COD và góc BOD ?
c) Tia OC có phi tia phân giác ca góc BOD không ? Vì sao ?
Hướng dn (HS t v nh)
a) Ta có tia OB và OC, OD cùng thuc na mt phng b cha tia OA
00
AOB 20 AOC 40 AOD 60=<=<=
o
(*)
Khi đó:
+ Tia OB nm gia hai tia OA và OC (1)
+ Tia OC nm gia hai tia OA và OD (2)
+ Tia OC cũng nm gia hai tia OB và OD (3)
T (1) ta có:
AOC AOB BOC BOC AOC AOB 40 20 20= + = =−=
oo o
=>
AOC
BOC AOB
2
= =
(4)
T (1) và (4) => OB là tia phân giác ca góc AOC
b) T (2) ta có:
=>
oo o
AOD AOC COD COD AOD AOC 60 40 20= + => = =−=
T (*) cũng có tia OB nm gia hai tia OA và OD
=>
oo o
AOD AOB BOD BOD AOD AOB 60 20 40= + => = =−=
b) T (3) ta có:
=>
oo o
BOD BOC COD BOC BOD COD 40 20 20=+=>=−==
=>
BOD
BOC COD
2
= =
(5)
T (3) và (5) => OC là tia phân giác ca góc BOD
Bài 4. Cho đim O thuc đưng thng xy. Trên na mt phng b xy, v các tia Oz và Ot sao
cho
00
yOt 60 ; yOz 120= =
.
a) Tính s đo góc zOt. T đó suy ra Ot là tia phân giác ca góc yOz.
b) Tính s đo góc xOz và xOt.
c) Tia Oz có phi tia phân giác ca góc xOt không ? Vì sao ?
Hướng dn (HS t v nh)
a) Ta có tia Oz và tia Ot cùng thuc na mt phng b đưng thng xy (đưng thng
cha tia Oy).
00
yOt 60 yOz 120=<=
(*)
=> Tia Ot nm gia hai tia Oy và Oz (1)
oo o
yOz yOt zOt zOt yOz yOt 120 60 60 =+=>=−= =
=>
yOz
zOt yOt
2
= =
(2)
T (1) và (2) => Ot là tia phân giác ca góc yOz.
30
70
x
y
t
m
z
O
b) Ta có
xOz
yOz
là hai góc có chung cnh Oz, hai cnh còn li Ox và Oy là hai tia
đối nhau =>
xOz
yOz
là hai góc k bù =>
xOz
+
yOz
= 180
o
=>
xOz
= 180
o
-
yOz
= 180
o
120
o
= 60
o
Ta có
xOt
yOt
là hai góc có chung cnh Ot, hai cnh còn li Ox Oy hai tia đi
nhau =>
xOt
yOt
là hai góc k bù =>
xOt
+
yOt
= 180
o
=>
xOt
= 180
o
-
yOt
= 180
o
60
o
= 120
o
c) Ta có tia Oz và tia Ot cùng thuc na mt phng b là đưng thng xy
00
xOz 60 xOt 120=<=
(**)
=> Tia Oz nm gia hai tia Ox và Ot (3)
oo o
xOt xOz zOt zOt xOt xOz 120 60 60 = +=> = = −=
=>
xOt
zOt xOz
2
= =
(4)
T (3) và (4) => Oz là tia phân giác ca góc xOt.
Bài 5: Trên cùng mt na mt phng b cha tia Ox, v hai tia Oy và Ot sao cho
00
30 ; 70xoy xot
= =
a) Tính
?yOt
Tia Oy có là tia phân giác ca góc xOt không? Vì sao?
b) Gi tia Om là tia đi ca tia Ox.Tính s đo ca góc mOt?
c) Gi Oz là tia phân giác ca góc mOt. Tính s đo ca góc yOz?
Hướng dn
a) Vì
00
(30 70 )xOy xOt<<
=> Tia Oy nm gia hai tia Ox và Ot
=>
xOy yOt xOt+=
=>
00 0
70 30 40yOt =−=
Vy
0
40yOt =
Oy không là tia phân giác ca góc xOt vì:
00
(30 40 )xOy yOt≠≠
b) Vì tia Om là tia đi ca tia Ox nên tia Ot nm gia hai tia Om và Ox
suy ra:
xOt tOm xOm+=
00 0
180 70 110tOm = −=
Vy
0
110tOm =
c) Vì Oz là tia phân giác ca
tOm
nên
00
110 : 2 55tOz = =
mà tia Ot nm gia hai tia Oz và Oy nên ta có:
00 0
40 55 95yOz yOt tOz= +=+=
. Vy
0
95yOz =
Bài 6: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA , vẽ =60
0
; =120
0
.
a) Tính
b) Chứng tỏ tia OB là tia phân giác .
c) Vẽ tia OD là tia đối của tia OA . Tính ?
Hướng dẫn
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA , ta có : (60
0
< 120
0
)
=> tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.
=>
Hay =>
Ta có : tia OB nằm giữa hai tia OA , OC và
=> tia OB là tia phân giác .
Vẽ tia OD là tia đối của tia OA (gt)
=> là hai góc kề bù.
=>
Hay
=>
Bài 7: Trên cùng mt na mt phng b cha tia Ox, xác đnh hai tia Oy và Ot sao cho
xOy = 30
0
và xOt = 60
0
.
a) Tia nào nm gia hai tia còn li? Vì sao?
b) Tia Oy có là tia phân giác ca xOt không? Vì sao?
c) Gi Om là tia đi ca tia Oy. Tính mOt?
Hướng dn
a) Tia Oy nm gia hai tia Ox và Ot
Vì trên cùng mt na mt phng b cha tia Ox
xOy
<
xOt
xOt (30
0
< 60
0
)
b) Vì tia Oy nm gia hai tia Ox và Ot nên:
xOy
+
yOt
=
xOt
30
0
+
yOt
= 60
0
yOt
= 30
0
Cách 1: Tia Oy là tia phân giác ca
xOt
tia Oy nm gia hai tia Ox và Ot
xOy
=
yOt
( = 30
0
)
Cách 2: Tia Oy là tia phân giác ca xOt
Vì
xOy
=
yOt
=
xOt
2
( = 30
0
)
c) Ta có:
mOt
+
yOt
= 180
0
(2 góc k bù)
mOt
+ 30
0
= 180
0
mOt
= 150
0
C/ BÀI TP V NHÀ
Bài 1. Cho
0
xOy 120=
.Bên trong góc xOy , v tia Om sao cho
0
xOm 90=
và v tia On sao cho
0
yOn 90=
.
a) So sánh s đo các góc xOn và yOm.
b) Gi Ot là tia phân giác ca góc xOy. Chng t Ot cũng là tia phân giác ca góc mOn.
30
60
0
0
m
x
y
t
O
Bài 2. V tia phân giác ca các góc đưc cho dưi đây:
a) b) c)
Bài 3. Cho góc mOn có s đo bng 60
0
. V tia Ox nm gia hai tia Om và On sao cho
0
nOx 30=
. Tia Ox có là tia phân giác ca góc mOn không ? Vì sao ?
Bài 4. Cho hai góc k xOt và yOt, trong đó
0
xOt 50
=
. Trên na mt phng b xy có cha tia
Ot, ta v tia Oz sao cho
0
yOz 80=
. Tia Ot là phân giác ca góc xOz không ? Vì sao ?
Bài 5. Cho hai góc k bù xOy và yOz. Biết
0
xOy 50
=
. Tính s đo góc xOt đ tia Ot là tia phân
giác ca góc yOz ?
Bài 6. Cho góc xOy. V tia Oz là tia phân giác ca góc xOy. V tia Ot là tia phân giác ca góc
xOz. V tia Om là tia phân giác ca góc yOz.
a) Chng minh tia Oz là tia phân giác ca góc tOm.
b) Chng t
xOy 4tOz=
c) Tính giá tr ln nht ca góc tOm.
y
x
b
a
H
N
A
M
O
CH ĐỀ 14: ĐƯNG TRÒN
A/ KIN THC CN NH.
1. Đưng tròn và hình tròn
- Đưng tròn tâm O, bán kính R là hình gm các đim cách O mt khong bng R.
hiu (O;R).
- Hình tròn là hình gm các đim nm trên đưng tròn và các đim nm trong đưng tròn
đó.
2. Cung và dây cung
- Hai đim C, D ca mt đưng tròn chia đưng tròn thành
hai dây cung.
- Dây cung là đon thng ni hai đu mút ca cung.
- Đưng kính là dây cung đi qua tâm ca đưng tròn.
Lưu ý: Đưng kính dây cung ln nht đ i gp
đôi bán kính.
Ví dụ: Hình v trên có dây cung CD và đưng kính AB.
II. BÀI TP VÀ CÁC DNG TOÁN
DNG 1: NHN BIT V TRÍ CA MT ĐIM VI ĐƯNG TRÒN
I/ Phương pháp gii:
Để nhn biết vtrí đim A vi đưng tròn (O;R), ta so sánh đi đon thng OA vi
bán kính R.
+ Nếu OA = R thì đim A
(O;R).
+ Nếu OA < R thì đim A nm bên trong (O;R).
+ Nếu OA > R thì đim A nm bên ngoài (O;R).
Lưu ý: Nếu đim A thuc hình tròn (O;R) thì OA
R.
II/ Bài tp vn dng
Bài 1. Trong các khng đnh sau, khng đnh nào đúng, khng đnh nào sai?
a) Nếu đim P thuc đưng tròn (O;R) thì OP = R;
b) Nếu đim P thuc hình tròn (O;R) thì OP < R;
c) Nếu đim P nm bên trong đưng tròn (O;R) thì OP > R;
Bài 2. Trong các khng đnh sau, khng đnh nào đúng, khng đnh nào sai?
a) Nếu đim M thuc hình tròn (O;R) thì OM
R;
b) Nếu đim M thuc đưng tròn (O;R) thì OM < R;
c) Nếu đim P nm bên ngoài đưng tròn (O;R) thì OM > R;
Bài 3. Cho hình v sau, đin vào ch trng cho đúng:
a) Các đim nm trên đưng tròn (O) là:…
b) Các đim nm bên ngoài đưng tròn (O) là: …
c) Các đim nm bên trong đưng tròn (O) là:
d) Các dây ca đưng tròn (O) là: …
e) Đưng kính ca đưng tròn (O) là:
Bài 4. Cho hình v sau, đin vào ch trng cho đúng:
a) Các đim nm trên đưng tròn (O) là: …
b) Các đim nm bên ngoài đưng tròn (O) là: …
c) Các đim nm bên trong đưng tròn (O) là:
d) Các dây ca đưng tròn (O) là: …
e) Đưng kính ca đưng tròn (O) là:
Bài 5. Cho AB = 4cm.
a) Những điểm cách A một khoảng l,5cm thì nằm đâu ? Những điểm cách B một
khoảng 2cm thì nằm ở đâu ?
b) Có điểm nào vừa cách A là l,5cm; vừa cách B là 2 cm không ?
Hướng dẫn
a) Những điểm cách A một khoảng l,5cm thì nằm trên đường tròn (A; l,5cm).
Những điểm cách B một khoảng 2cm thì nằm trên đường tròn (B; 2cm)
b) Hai đường tròn (A; l,5cm) (B; 2cm) không điểm chung nên không điểm o
vừa cách A là l,5cm vừa cách B là 2cm.
DẠNG 2: VẼ ĐƯỜNG TRÒN
I/ Phương pháp gii:
Để vẽ đưng tròn tâm O, bán kính R, ta thc hin theo hai bưc sau:
c 1. Xác đnh vtrí tâm O, sau đó đt mt đu cđịnh ca compa ti đim O, mt
đầu mrng bng đdài bán kính R;
c 2. Quay compa to thành đưng tròn.
Lưu ý: Vđưng tròn tâm O, đưng kính AB thì tâm O chính trung đim ca đon
thng AB.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Cho đon thng AB = 4 cm.
a) Dùng compa v đưng tròn tâm A, bán kính 2cm.
b) Dùng compa v tt c nhng đim cách B mt khong 3cm.
c) Có bao nhiêu đim va cách A 2cm, va cách B 3cm?
Bài 2. Cho đon thng AB = 5cm.
a) Dùng compa v đưng tròn tâm A, bán kính 2cm.
b) Dùng compa v tt c nhng đim cách B mt khong 3cm.
c) Có bao nhiêu đim va cách A 2cm, va cách B 3cm?
Bài 3. V đưng tròn tâm O và tâm I bán kính 2cm, trong đó đim I nm trên đưng tròn (O) và
ct nhau ti A và B.
a) V các đưng tròn tâm A, tâm B bán kính 2cm.
b) Hai đưng tròn trên có đi qua O và I không? Chúng có ct nhau không? Vì sao?
Bài 4. Cho hình v bên có hai đưng tròn (O;3cm) và (O
1
;3cm). Đim O
1
nm trên đưng tròn
tâm O.
a) V đưng tròn tâm A, bán kính 3cm.
b) Vì sao đưng tròn (A;3cm) đi qua O và O
1
?
DNG 3. VN DỤNG TÍNH Đ DÀI ĐON THNG
I/ Phương pháp gii:
Để tính đdài đon thng, ta sử dụng các kiến thc sau:
- Đim A
(O;R) thì OA = R.
- Đưng kính AB của (O;R) có độ dài bng 2R.
- Đim M nm gia hai đim A và B thì AM + MB = AB.
II/ Bài tp vn dng
Bài 1. Cho đon thng MN = 6cm. V đưng tròn (M;5cm), đưng tròn này ct MN ti E. V
đưng tròn (N;3cm), đưng tròn này ct MN ti F. Hai đưng tròn tâm M và tâm N ct nhau ti
P và Q.
a) Tính đ dài các đon thng MP, NP, MQ VÀ NQ.
b) Chng t F là trung đim ca đon thng MN.
c) Tính đ dài đon thng EF.
Bài 2. Cho đon thng AB = 4cm. V các đưng tròn (A;3cm) và (B;2cm). Các đưng tròn này
ln lưt ct AB ti C và D. Hai đưng tròn tâm A và tâm B ct nhau ti P và Q.
a) Tính đ dài các đon thng AP, BP, AQ và BQ.
b) Chng t D là trung đim ca đon thng AB.
c) Tính đ dài đon thng CD.
DNG 4. SO SÁNH ĐON THẲNG CHO TRƯC
I/ Phương pháp gii:
Để so sánh hai đon thng a và b ta thc hin theo hai bưc sau:
c 1: Dùng compa vi đmsao cho hai mũi nhn ca compa trùng vi hai đu ca
đon thng a;
c 2: So sánh đmcủa compa đó vi đon thng b:
- Nếu đdài đon thng b bng đm compa thì a = b.
- Nếu đdài đon thng b nhn đmcompa thì a > b.
- Nếu đdài đon thng b ln hơn đmcompa thì a < b.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Dùng compa đ so sánh các đon thng trong hình v i đây ghi li các đon thng
bng nhau.
Bài 2. Dùng compa đ so sánh các đon thng trong hình v i đây ghi li các đon thng
bng nhau.
Bài 3. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Gọi O trung điểm của nó. Vẽ đường tròn (0 ; lcm) cắt OA
tại M, cắt OB tại N.
a) Chứng tỏ rằng M trung điểm của đoạn thẳng OA ; N trung điểm của đoạn thẳng
OB.
b) Xác định trên đoạn thẳng AB một điểm tâm của một đường tròn bán kính 2cm đi
qua O sao cho điểm N nằm trong đường tròn đó còn điểm M nằm ngoài đường tròn đó.
c) Đường tròn nói trong câu b cắt (0; lcm) tại C D. Hãy so sánh tổng BC + CO với
BM.
Hướng dẫn
a) Điểm O là trung điểm của AB nên
OA = OB = AB/2 = 4/2 = 2 (cm).
Điểm M,N nằm trên đường tròn (0 ; lcm) nên
OM = ON = 1 cm.
Điểm M nằm giữa O và A và OM = 1/2 OA nên M là trung điểm của OA.
Tương tự, N là trung điểm của OB.
b) Đường tròn có bán kính 2cm và đi qua O nên tâm của nó phải cách O là 2cm.
Mặt khác, tâm phải nằm trên đoạn thẳng AB nên chỉ thể chọn A hoặc B m tâm (vì
OA = OB = 2cm).
Nhưng để cho điểm N nằm trong đường tròn đó điểm M nằm ngoài đường tròn đó thì
phải chọn điểm B làm tâm.
c) Ta có BC + CO = 2 + 1 = 3 (cm)
BM = BO + OM = 2+1 = 3 (cm)
Vậy : BC + CO = BM.
Bài 4. V đưng tròn tâm O, đưng kính AD. V đưng tròn tâm A, bán kính AO ct đưng
tròn tâm O B F. V đưng tròn tâm D, bán kính DO ct đưng tròn tâm O C E (B và
C thuc cùng mt na mt phng b AD). Dùng compa so sánh các dây AB, BC, CD, DE, EF
VÀ FA.
Bài 5. Cho đoanh thng AB, ly O trung đim ca AB. V các đưng tròn (O;OA), (B;BO)
(A;AO). Đưng tròn tâm A ct đưng tròn tâm O ln t ti M và N. Đưng tròn tâm B ct
đưng tròn tâm O ln t ti P và Q (B và C thuc cùng mt na mt phng b AD). Dùng
compa so sánh các dây AM, MP, PB, BQ, QM, MA.
DNG 5. V CÁC HÌNH TRANG TRÍ CÓ DNG HÌNH TRÒN
I/ Phương pháp gii:
Để vẽ các hình trang trí dng hình tròn, ta cn xác đnh đúng vtrí ca tâm bán
kính ca mi đưng tròn.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. V li các hình sau (đúng kích tc như hình đã cho):
a) b) c)
Bài 2. V li các hình sau (đúng kích thưc như hình đã cho):
a) b) c)
C/ BÀI TP V NHÀ
Bài 1. Cho hình v sau, đin vào ch trng cho đúng:
a) Các đim nm trên đưng tròn (O) là: …
b) Các điểm nm ngoài đưng tròn (O) là: …
c) Các đim nm trong đưng tròn (O) là: …
d) Các dây ca đưng tròn (O) là: …
e) Đưng kính ca đưng tròn (O) là: …
Bài 2. V đưng tròn tâm O, đưng kính AB. Đim C nm trên
đưng tròn. K các đon thng CA, CO, CB. K tên các bán
kính, các dây ca đưng tròn.
Bài 3. Cho đon thng CD = 6cm.
a) Dùng compa v đưng tròn tâm C, bán kính 3cm.
b) Dùng compa v tt c nhng đim cách D mt khong 5cm.
c) Có bao nhiêu đim va cách C 3cm, va cách D 5cm?
Bài 4. Cho đon thng CD = 6cm. V các đưng tròn (C;3cm), đưng tròn này ct CD ti E. V
đưng tròn (D;4cm), đưng tròn này ct CD ti F. Hai đưng tròn tâm C và tâm D ct nhau ti
M và N.
a) Tính đ dài các đon thng CM, DN, CN và DM.
b) Chng t E là trung đim ca đon thng CD.
c) Tính đ dài đon thng EF.
Bài 5. Dùng compa đ so sánh các đon thng trong hình v i đây ghi li các đon thng
bng nhau.
CH ĐỀ 15: TAM GIÁC
A/ KIN THC CN NH.
1. Đnh nghĩa
Tam giác
ABC
là hình gm ba đon thng
,,
AB BC AC
khi ba
đim
,,ABC
không thng hàng. Kí hiu là
ABC
.
2. Các yếu t trong tam giác
Tam giác
ABC
có:
+ Ba đinh là:
,,ABC
. + Ba cnh là:
,,AB BC AC
.
+ Ba góc là
,,ABC BAC ACB
.
II. BÀI TP VÀ CÁC DNG TOÁN
DNG 1. NHN BIT TAM GIÁC VÀ CÁC YU T CA TAM GIÁC
I/ Phương pháp giải
Để nhn biết tam giác và các yếu t đỉnh, cnh, góc ca tam giác, ta s dng kiến thc
phía trên.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. Trong hình v i đây, có tt
c bao nhiêu hình tam giác? Hãy đin
tên các tam giác các yếu t ca mi
tam giác vào bng sau
Tên tam
giác
Tên
đỉnh
Tên
cnh
Tên góc
A
B
E
C
E
A
B
C
Bài 2: Trong hình v bên tt c bao nhiêu hình tam giác ? Hãy đin tên các tam giác các
yếu t ca mi tam giác vào bng sau?
Tên
tam
giác
Tên
đỉnh
Tên
cnh
Tên
góc
Bài 3. Hình nào trong 2 hình dưi đây có s tam giác nhiu hơn?
a) b)
Bài 4. Chiếc đèn ông sao hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
DNG 2. V TAM GIÁC
I/ Phương pháp giải
Để v mt tam giác không cho kích thưc, ta ly ba đim không
thng hàng ri v ba đon thng ni ba đim đó.
Để v mt tam giác
ABC
có đ dài 3 cnh cho trưc, ta làm như
sau:
M
N
E
P
c 1. V mt đon thng
AB
có đ dài bng mt cnh cho trưc;
c 2. V đnh
C
(th ba) là giao đim ca hai cung tròn có tâm ln t là hai đnh
A
B
đã v và bán kính ln lưt bng đ dài hai cnh còn li.
II/ Bài tp vn dng.
Bài 1. V hình theo cách din đt bng li sau:
a) V
MNP
, ly đim
O
nm trong tam giác. Sau đó v các tia
, ,.OM ON OP
b) V tam giác
ABC
3, 5, 6.= = =AB cm AC cm BC cm
Trên cnh
AB
ly đim
H
sao
cho
2
=
AH cm
. Ly trung đim
K
trên cnh
BC
. Gi
I
là giao đim ca
CH
AK
.
Bài 2. V hình theo cách din đt bng li sau:
a) V
ABC
, ly đim
M
nm ngoài tam giác. Sau đó v các tia
, ,MMA MB C
.
b) V tam giác
GHK
4 ,HK 2 ,KG 5 .= = =GH cm cm cm
Trên tia đi ca tia
GH
ly
đim
M
sao cho
2=
GM cm
. K đon thng
KM
.
Bài 3: V tam giác MNP biết MN = 3cm; MP = 5cm; NP = 4cm. Ly đim A nm trong tam
giác, v tia MA, đưng thng NA và đon thng PA.
ng dn
C/ BÀI TP V NHÀ
Bài 1. Trong hình v bên, tt c bao nhiêu hình tam
giác ? Hãy lit tên các tam giác cnh chung là
AG
và các yếu t ca mi ta giác đó
Bài 2. Trên đưng tròn
(
)
;3O cm
ly bn đim
,,,ABC D
. Ni các đim đó vi nhau. Hi có bao nhiêu
dây cung và bao nhiêu tam giác đưc to thành?
Bài 3. V tam giác
ABC
. Gi
D
trung đim ca
AC
,
E
trung đim ca
AB
. Gi
I
giao đim ca các đon thng
,.BD CE
Gi
M
là giao đim ca
,AI BC
.
5cm
4cm
3cm
M
P
N
A
A
B
C
K
J
P
a) K tên các tam giác có mt cnh là
BI
trên hình v.
b) Dùng compa so sánh đ dài
MB
MC
.
| 1/100

Preview text:

CHỦ ĐỀ 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG.
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Điểm, đường thẳng
là những hình hình học không được định nghĩa.
2. Hình ảnh của đường thẳng: sợi chỉ căng thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái thường như a ; b; c ; …. Để đặt tên cho đường thẳng
3. Hình ảnh của điểm: một dấu chấm nhỏ, hai đường thẳng cắt nhau cho ta hình ảnh của điểm
- Dùng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ; …. để đặt tên cho điểm.
4. Vị trí của điểm và đường thẳng • B • A Trong hình bên: • m
- Điểm A thuộc đường thẳng m, kí hiệu A ∈ m. •
- Điểm B không thuộc đường thằng m, kí hiệu B ∉ m. B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1: Xác định điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Vẽ
đường thẳng đi qua (không đi qua điểm) I/ Các ví dụ. Ví dụ 1.

1) Đặt tên cho các điểm và đường thẳng còn lại trên hình 1a.
2) Điểm N thuộc đường thẳng nào?
3) Điểm N không thuộc đường thẳng nào? Giải
1) Bốn điểm chưa có tên, dùng bốn chữ cái , chẳng hạn M,
P, Q, I đặt tên cho từng điểm. Còn hai đường thẳng chưa có tên,
dùng hai chữ cái, chẳng hạn b, c đặt tên cho hai đường thẳng đó (H.1b).
2) Giả sử đã đặt tên như câu 1), ta có điểm N ∈ a, N ∈ c. 3) Điểm N ∉ b.
Ví dụ 2. Trong Hình 2 có ba điểm A, B, C đã biết. hãy dùng chữ m, n
đặt tên cho hai đường thẳng. Biết điểm A ∈ m, điểm C ∈ n và điểm B ∉ m, B ∉ n. Giải
Theo đầu bài, điểm A ∈ m, vậy đường thẳng phía trên là đường thẳng m.
Điểm C ∈ n, vậy đường thẳng phía dưới là đường thẳng n.
Cách đặt tên này thỏa mãn cả điều kiện B ∉ m và B ∉ n.
Ví dụ 3. Xem hình 4 và trả lời các câu hỏi sau bẳng ngôn ngữ thông
thường và bằng kí hiệu :
1) Điểm A thuộc những đường thẳng nào ? Không thuộc
những đường thẳng nào ?
2) Những đường thẳng nào đi qua điểm B ? Những đường
thẳng nào đi qua điểm C ?
3) Điểm D không thuộc những đường thẳng nào ? Giải
1) Bằng kí hiệu: A ∈ a, A ∈ b, A ∉ c.
Bằng ngôn ngữ thông thường: điểm A thuộc đường thẳng a và b, không thuộc đường thẳng c.
2) Bằng kí hiệu: B ∈ b, B ∈ c, C ∈ c.
Bằng ngôn ngữ thông thường: đường thẳng b và c đi qua điểm B, đường thẳng c đi qua điểm C
3) Bằng kí hiệu: D∉ a, D∉ b, D ∉ c.
Bằng ngôn ngữ thông thường: điểm D không thuộc đường thẳng a, b và c.
Ví dụ 4. Vẽ đường thẳng d , Vẽ M d, N d,Pd,Qd Giải N P d M Q
II. Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Vẽ hình theo thứ tự sau :
a) Đường thẳng a và điểm A thuộc đường thẳng a.
b) Đường thẳng b và điểm B thuộc đường thẳng b.
c) Trên đường thẳng a lấy hai điểm M và N khác A.
d) Ngoài đường thẳng b lấy hai điểm P và Q khác điểm B.
Bài 2: Vẽ hai đường thẳng a, b và ba điểm A, B, C sao cho : a) A ∈ a, B ∈ b, C ∈ b.
b) A ∈ a, A ∈ b, B ∈ b, C ∈ a.
Bài 3: Vẽ hình theo thứ tự sau
a) Đường thẳng a và đường thẳng b cắt nhau tại một điểm
b) Đường thẳng c cắt đường thẳng a và cắt đường thẳng b tại hai điểm phân biệt.
c) Đường thẳng d cắt cả ba đường thẳng a, b, c tại ba điểm phân biệt. Đặt tên cho các điểm đó.
Bài 4: Xem hình 5 và trả lời các câu hỏi sau: n
a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào ? Điểm B • B • D
thuộc những đường thẳng nào ? (Trả lời bẳng ngôn ngữ
thông thường và bằng kí hiệu ) m A • C
b) Những đường thẳng nào đi qua điểm B ? Những p q r
đường thẳng nào đi qua điểm C ? Hình 5
c) Điểm D thuộc những đường thẳng nào và không thuộc những đường thẳng nào ? ( ghi bằng kí hiệu )
Bài 5. Xem hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào? m
Điểm C thuộc những đường thẳng nào? Viết câu A
trả lời bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký D q hiệu. B
b) Những đường thẳng nào đi qua điểm B ? n C
Những đường thẳng nào đi qua điểm C ? Ghi kết quả bằng ký hiệu.
c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng ký hiệu. HƯỚNG DẪN Bài 1: Hình 35. a b B A B a A a A M N b B C b C Hình 35 Hình 36 Hình 37 Bài 2: a) Hình 36. b) Hình 37. Bài 3:
-Dùng thước thẳng và bút chì vẽ theo thứ tự
của đầu bài từ câu 1 đến câu 3 ( H. 38).
+ Theo cách vẽ của câu 1 có 1 điểm.
+ Theo cách vẽ của câu 2 có 2 điểm.
+ Theo cách vẽ của câu 3 có 3 điểm.
Vậy, trong hình vẽ có tất cả 6 điểm ( H. 38). Dùng các chữ cái in hoa đặt tên cho 6 điểm đó . Bài 4:
a) Điểm A ∈ m, A ∈ p ( điểm A thuộc đường thẳng m và đường thẳng p). Điểm B ∈ n,
B∈ p, B ∈ r ( điểm B thuộc đường thẳng n,r và đường thẳng p).
b) Những đường thẳng đi qua điểm B là : n, r, p. Những đường thẳng đi qua điểm C là : r, m, q.
c) Điểm D ∈ r và D ∉ m, D ∉ n, D ∉ p, D ∉ q. Bài 5:
a) Điểm A thuộc hai đường thẳng m n : A∈ , m An
b) Các đường thẳng n, p đi qua điểm B . Bn,Bp . Các đường thẳng n, p đi qua điểmC . C ∈ ,
m C p,C q
c) Điểm D nằm trên đường thẳng m và không nằm trên các đường thẳng n, p,q ; Dm
D n D p D q
DẠNG 2: Ba điểm thẳng hàng. Bài 1.Vẽ:
a) Ba điểm không thẳng hàng A,B,C ;
b) Ba điểm thẳng hàng S,K,R ;
c) Ba điểm G,H ,I thẳng hàng sao cho I nằm giữa hai điểm G H . Giải A B C S K R G I H a) b) c) Bài 2. Xem hình bên Hãy đọc tên:
a) Điểm nằm giữa hai điểm C D
b) Điểm nằm giữa hai điểm AB m
c) Điểm nằm giữa hai điểm AC A C D B
d) Hai điểm nằm cùng phía đối với điểm D Giải a) D b) C D c) Không có d) AC Bài 3.
a) Cho ba điểm M ,N,P thẳng hàng thì có mấy trường hợp vẽ hình?
b) Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Giải a) Có 6 trường hợp M N P M P N N M P P M N P N M N P M b) Chỉ có 1 điểm
Bài 4. Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây (Giải bằng 4 cách) Giải Cách 1 Cách 2 Cách 3 Cách 4
CHỦ ĐỀ 2: ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH MỘT ĐƯỜNG THẲNG.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
A/ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN NHỚ
1. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
AB
2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
A B C
- Hai đường thẳng AB,BC trùng nhau M P
- Hai đường thẳng MN,PQ chỉ có một điểm chung I , ta nói hai I
đường thẳng MN,PQ cắt nhau và I là giao điểm của hai đường thẳng Q N MN PQ .
-Hai đường thẳng xy uv không có điểm chung nào, ta nói x y chúng song song với nhau u v B/ BÀI TẬP
DẠNG 1: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

- Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng không, ta kẻ đường thẳng đi qua hai điểm và xét điểm thứ ba
+ Nếu điểm thứ 3 thuộc đường thẳng vừa vẽ => Ba điểm thẳng hàng.
+ Nếu điểm thứ 3 không thuộc đường thẳng vừa vẽ => Ba điểm không thẳng hàng.
- Từ hình vẽ đã cho nếu thấy 3 điểm đã nằm trên một đường thẳng => 3 điểm thẳng hàng I/ Các ví dụ
Ví dụ 1.
Trong hình 1 hãy kể tên :
1) Các bộ ba điểm thẳng hàng;
2) Điểm nằm giữa hai điểm kia. Giải
1) Các bộ ba điểm thẳng hàng là : ( C, N, D); (M, N, P ) ; ( M, N, Q); ( M, P, Q ); ( N, N, D).
2) Điểm N nằm giữa hai điểm C và D; điểm N nằm giữa hai điểm M và P; điểm N nằm
giữa hai điểm M và Q ; điểm P nằm giữa hai điểm M và Q; điểm P nằm giữa hai điểm N và Q.
Ví dụ 2. Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng.
1) Có mấy cách vẽ thứ tự ba điểm đó ?
2) Trong mỗi cách vẽ cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Giải
Ta chọn vị trí cho từng điểm nằm giữa suy ra vị trí hai điểm còn lại.
1) Có ba điểm nên tương ứng có ba cách chọn điểm nằm giữa, và từ đó suy ra có sáu cách vẽ hình:
- Chọn điểm A nằm giữa , ta có hình 2a và 2b B A C C A B a) b) Hình 2
- Chọn điểm B nằm giữa , ta có hình 3a và 3b. A B C C B A a) b) Hình 3
- Chọn điểm C nằm giữa , ta có hình 4a và 4b. A C B B C A a) b) Hình 4
2) Trong các cách vẽ trên , ta có :
- Điểm A nằm giữa hai điểm B và C ( H.2a, 2b).
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C ( H.3a, 3b).
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B ( H.4a, 4b).
Ví dụ 3. Xem hình 5 rồi chỉ rõ :
1) Các cặp ba điểm thẳng hàng. 2)
– điểm O nằm giữa hai điểm nào ?
– điểm E nằm giữa hai điểm nào ?
– điểm D nằm giữa hai điểm nào ? Giải
Để tránh nhầm lẫn, ta chọn thứ tự từng điểm. 1)
- chọn điểm A : Ta có ba điểm A, E, C thẳng hàng và A, O, D thẳng hàng.
- chọn điểm B : Ta có ba điểm B, O, E thẳng hàng và B, D, C thẳng hàng.
- Nếu tiếp tục chọn cá điểm C, D, E ta có các kết quả là các cặp ba điểm thẳng hàng trùng với các cặp kể trên.
Vậy, trong hình vẽ có tất cả 4 cặp ba điểm thẳng hàng.
2) Từ kết quả trên suy ra:
- Điểm O nằm giữa hai điểm A và C.
- Điểm D nằm giữa hai điểm B và C.
Ví dụ 4. Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây (Giải bằng 4 cách) Giải Cách 1 Cách 2 Cách 3 Cách 4
III. Bài tập vận dụng
Bài 1.
Cho năm điểm theo thứ tự là M, N, P, Q, S cùng nằm trên một đường thẳng.
a) Điểm P nằm giữa hai điểm nào?
b) Điểm N nằm giữa hai điểm nào?
c) Điểm Q nằm giữa hai điểm nào?
d) Điểm Q không nằm giữa hia điểm nào?
Bài 2. a) Vẽ hình theo thứ tự sau: Điểm A nằm giữa hai điểm B và C, rồi vẽ tiếp điểm D để
điểm B nằm giữa hai điểm A và D.
b) Theo cách vẽ trên thì điểm B còn nằm giữa hai điểm nào?
c) Có nhận xét gì về bốn điểm A, B, C, D ?
Bài 2. Vẽ hình theo thứ tự : Điểm P nằm giữa hai điểm M và N; điểm P nằm giữa hai điểm X và
Y ; ba điểm M, P và X không thẳng hàng.
Bài 3. Vẽ bốn điểm phân biệt A, B, C, D sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm B, C,
D thẳng hàng. Có nhận xét gì về bốn điểm đó ?
Bài 4. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu M không nằm
giữa hai điểm N và P, N không nằm giữa hai điểm M và P .
Bài 5. Có 10 cây, hãy trồng thành 5 hàng sao cho mỗi hàng có 4 cây.
Bài 6. Có 9 cây, hãy trồng thành 8 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây. Hướng dẫn
Bài 1. ( H. 6) a) Điểm P nằm giữa các cặp hai điểm là : M
và Q ; M và S; N và Q; N và S.
b) Điểm N nằm giữa các cặp hai điểm là: M và P; M và Q; M và S.
b) Điểm Q nằm giữa các cặp hai điểm là: M và S; N và S; P và S.
c) Điểm Q không nằm giữa các cặp hai điểm là : N và P; N và M; M và P.
Bài 2. a) Vẽ theo thứ tự của đầu bài được hình 7.
b) Điểm B còn nằm giữa hai điểm D và C.
c) Theo câu a, điểm A nằm giữa hai điểm B và C, nên
điểm C thuộc đường thẳng thứ I qua A và B.
Theo câu a, điểm B nằm giữa hai điểm A và D, nên điểm D thuộc đường thẳng thứ II qua
A và B. Đường thẳng thứ I và đường thẳng thứ II cùng qua hai điểm A và B (có hai điểm
chung). Vậy hai đường thẳng đó trùng nhau. Suy ra bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.
Bài 3. Vẽ theo thứ tự đàu bài được hình 8. Bài 4.
Ba điểm A, B, C thẳng hàng, nên điểm D nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm B và C.
Ba điểm B, C, D thẳng hàng, nên điểm D nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm B và C.
Vậy, cả bốn điểm đó đều thuộc đường thẳng qua hai điểm B và C, suy ra bốn điểm đó
thẳng hàng. Từ nhận xét đó suy ra cách vẽ như hình 9 ( bốn điểm đó có thể theo thứ tự khác
nhau vì chỉ yêu cầu thẳng hàng là đủ).
Bài 5.
Có ba điểm M, N, P thẳng hàng , chỉ xảy ra một trong ba trường hợp :
(1) Điểm M nằm giữa hai điểm N và P ( trái với đầu bài ).
(2) Điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( trái với đầu bài).
(3) Hoặc điểm P nằm giữa hai điểm M và N.
Vậy chỉ còn trường hợp (3) là đúng. Từ đó ta có hình vẽ như hình 10.
Bài 6. Theo hình 11 ( mỗi điểm trên hình vẽ là một cây ).
Bài 7. Theo hình 12 ( mỗi điểm trên hình vẽ là một cây ).
DẠNG 2: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
+ Nếu hai đường thẳng a b cắt nhau tại điểm M => Điểm M thuộc cả hai đường thẳng a b.
=> Muốn chứng minh hai đường thẳng trùng nhau, ta chỉ ra chúng có hai điểm chung.
+ Nếu M a , M b và N a , N b => hai đường thẳng a, b trùng nhau. I/ Các ví dụ.
Ví dụ 1.
Cho bốn điểm A,B,C,Dtrong đó không có ba điểm nào thẳng
hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Viết tên các đường thẳng đó. Giải
Các đường thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD
Ví dụ 2. Vẽ đường thẳng d , lấy M d, N d,Pd,Qd . Kẻ các
đường thẳng đi qua các cặp điểm
a) Kẻ được mấy đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó.
b) N là giao điểm của các đường thẳng nào? Giải
a) Có 4 đường thẳng phân biệt. Các đường thẳng đó là: MN,PN,QN,d
b) N là giao điểm của các đường thẳng MN,PN,QN .
Ví dụ 3. Vẽ 4 đường thẳng cắt nhau từng đôi một trong các trường hợp sau:
a) Chúng có tất cả 1 giao điểm
b) Chúng có tất cả 4 giao điểm
c) Chúng có tất cả 6 giao điểm Giải a) b) c) Ví dụ 4
1) Vẽ đường thẳng qua hai điểm phân biệt P và Q cho trước.
2) Trên đường thẳng đó lấy điểm R sao cho P nằm giữa hai điểm R và Q.
3) Trên đường thẳng đó lấy điểm S sao cho Q nằm giữa hai điểm P và S.
4) Vậy, điểm Q nằm giữa hai điểm nào ? Giải
1) Đặt cạnh thước đi qua hai điểm P và Q, sau đó
dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước ( H.15).
2) Điểm R trên hình 15 thỏa mãn điều kiện điểm P nằm giữa hai điểm R và Q.
3) Điểm S trên hình 15 thỏa mãn điều kiện điểm Q nằm giữa hai điểm P và S.
4) Điểm Q nằm giữa hai điểm P và S, điểm Q còn nằm giữa hai điểm R và S.
Ví dụ 5.Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các dường thẳng đi qua các cặp điểm đó.
Có bao nhiêu đường thẳng và đó là những đường thẳng nào ? Giải • A
- Qua A và B kẻ đường thẳng thứ I.
- Qua B và C kẻ đường thẳng thứ II. (III)
- Qua A và C kẻ đường thẳng thứ III. •B •C
Vậy, kẻ được ba đường thẳng là các đường AB, BC, AC ( (I) (III) Hình 16 H.16).
Ví dụ 6. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q thẳng hàng với hai điểm N và P. Đường
thẳng MP và đường thẳng NQ có là hai đường thẳng phân biệt không ? Tại sao? Giải
- Theo đầu bài, ba điểm M, N, P thẳng hàng nên ta có : N ∈ MP và P ∈ MP. (1)
- Theo đầu bài, ba điểm Q, N, P thẳng hàng nên ta có : N ∈ QP và P ∈ QP. (2)
Từ (1) và (2) ta có : N ∈ MP; N ∈ QP ; P ∈ MP; P ∈ QP.
Vậy, hai đường thẳng MP và QP có hai điểm chung là điểm N và P, nên hai đường thẳng đó trùng nhau.
Ví dụ 7. Vẽ ba đường thẳng phân biệt sao cho số giao điểm của hai hoặc ba đường thẳng đó lần lượt là : 0, 1, 2 và 3. Giải
-Ba đường thẳng phân biệt không có giao điểm (tức là chúng không cắt nhau). Đó là ba
đường thẳng song song với nhau ( H.17a).
- Ba đường thẳng phân biệt có một giao điểm ( tức là có một điểm chung ). Vậy, ba
đường thẳng đó cắt nhau tại một điểm ; đó là ba đường thẳng đồng đồng quy. Cách vẽ :
+ Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm ( chẳng hạn điểm A).
+ Vẽ đường thẳng thứ ba qua A ( H.17b). A • a) b) • a b • A • B C c • • c) Hình 17 d)
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
a) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm A
b) Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại điểm M, đường thẳng p cắt đường thẳng m tại
điểm b và cắt đường thẳng n tại điểm C.
c)Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O. đường thẳng c cắt đường thẳng a tại điểm A và
cắt đường thẳng a tại điểm A và cắt đường thẳng b tại điểm B. Đường thẳng d cắt cả ba đường
thẳng a, b, c theo thứ tự tại các điểm M, N, P. Vậy, trong hình vẽ có tất cả bao nhiêu điểm ?
Chỉ rõ điểm nào nằm giữa hai điểm khác. Bài 2.
a) Vẽ bốn điểm phân biệt M, N, P và Q, trong đó ba điểm N, P và Q thẳng hàng.
b) Vẽ tất cả các đường thẳng đi qua hai trong số bốn điểm trên và kể tên các đường thẳng vẽ được.
Bài 3. Xem các hình vẽ sau (H.18) : a) b) c) Hình 18
a) Trong các hình 18a, 18b, 18c, mỗi hình có mấy điểm ? Hãy đặt tên cho các điểm đó.
b) trong các hình 18a, 18b, 18c, mỗi hình có mấy đường thẳng ? Là những đường thẳng nào ?
Bài 4. Lấy bốn điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Hãy kẻ các đường
thẳng đi qua các cặp điểm đó. Hỏi có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng tất cả ? Đó là những đường thẳng nào ?
Bài 5. Lấy năm điểm M, N, P, Q, R, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường
thẳng đi qua các cặp điểm đó. Có bao nhiêu đường thẳng tất cả ? Đó là những đường thẳng nào?
Bài 6. Vẽ bốn đường thẳng đôi một cắt nhau. Số giao điểm ( của hai đường thẳng hay nhiều
đường thẳng) có thể là bao nhiêu ? Bài 7.
a) Có 25 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được
một đường thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Nếu thay 25 điểm bởi n điểm ( nN n ≥ 2 ) thì số đường thẳng là bao nhiêu?
b) Cho 25 điểm trong đó có đúng 8 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có ba điểm thẳng
hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
c) Cho m điểm ( mN ) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta
vẽ được một đường thẳng. Biết rằng tất cả có 120 đường thẳng. Tìm m . Bài 8.
a) Cho 31 đường thẳng trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba
đường thẳng nào cũng đi qua một điểm. Tính số giao điểm có được.
b) Cho m đường thẳng (mN ) trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau,
không có ba đường thẳng nào cũng đi qua một điểm. Biết rằng số giao điểm của các đường
thẳng đó là 190 . Tính m
Bài 9. Cho điểm M nằm giữa hai điểm N P , điểm N nằm giữa hai điểm M Q. Chứng
tỏ rằng điểm N nằm giữa hai điểm P Q. Hướng dẫn Bài 1. a) Hình 19a. b) Hình 19b. a C b • O• a c B A m • • • • A P b n M • • B • d N• M a) b) p c) Hình 19
c) Trong hình 19c có 6 điểm, trong đó:
- Điểm B nằm giữa hai điểm O và N;
- Điểm A nằm giữa hai điểm O và M;
- Điểm A nằm giữa hai điểm B và P;
- Điểm M nằm giữa hai điểm N và P. Bài 2. a) Vẽ theo hình 20. M•
b) Ta thấy số đường thẳng vẽ được là MN, MP, MQ
và đường thẳng NQ chứa ba điểm thẳng hàng là N, P, Q ( N Q • •P •
thứ tự các điểm N, P, Q có thể khác nhau, nên vị trí các
đường thẳng MN, MP và MQ có thể khác nhau). Hình 20 Bài 3.
a) Hình 18a có 3 điểm, hình 18b có 6 điểm, hình 18c có 10 điểm. sử dụng các chữ cái in
hoa đặt tên cho các điểm đó.
b) Hình 18a có 3 đường thẳng, hình 18b có 4 đường thẳng, hình 18c có 5 đường thẳng.
Bài 4. Có 6 đường thẳng đó là các đường : AB, AC, AD, BC, BD và CD.
Bài 5.
Có thể giải bằng hai cách :
Cách 1 : Vẽ hình rồi liệt kê các đường thẳng đó.
Cách 2 : Bằng cách tính: Lấy một điểm bất kì ( chẳng hạn điểm M), còn lại 4 điểm phân
biệt ta nối điểm M với 4 điểm còn lại đó được 4 đường thẳng.
Với 5 điểm đã cho ta có : 4 đường × 5 điểm.
Nhưng với cách làm trên, mỗi đường ta đã tính hai lần. chẳng hạn, khi chọn điểm M ta
nối M với N, ta có đường thẳng MN. Nhưng khi chọn điểm N, ta nối N với M, ta cũng có đường
thẳng NM. Hai đường thẳng này trùng nhau nên ta chỉ tính là một đường.
Vậy số đường thẳng vẽ được là : 4×5 =10 ( đường thẳng). 2
Bài 6. Khi vẽ bốn đường thẳng có thể xảy ra các trường hợp sau :
a) Bốn đường thẳng đó đồng quy : có một điểm chung ( H.21a). a) b) c) Hình 21
b) Có ba đường thẳng đồng quy, còn đường thẳng thứ tư cắt ba đường thẳng đó : có 4 điểm ( H.21b).
c) Không có ba đường thẳng nào đồng quy (đôi một cắt nhau) : có 6 điểm ( H.21c). Bài 7 .
a) Kể từ một điểm bất kỳ với các điểm còn lại vẽ được 24 đường thẳng.
Làm như vậy với 25 điểm nên có 24.25 = 600đường thẳng
Nhưng mỗi đường thẳng đã được tính 2 lần
Do vậy số đường thẳng thực sự có là: 600 : 2 = 300 đường thẳng
Lập luận tương tự có n điểm thì có: n.(n − )
1 : 2 (đường thẳng)
b) Nếu 25 điểm đã cho không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng vẽ được 300 đường thẳng (câu a)
Với 8 điểm, không có điểm nào thẳng hàng vẽ được: .87 : 2 = 28 đường thẳng
Còn nếu 8 điểm này thẳng hàng thì chỉ vẽ được 1 đường thẳng. Do vậy số đường thẳng
bị giảm đi là: 28−1= 27 (đường thẳng)
Số đường thẳng cần tìm là: 300−27 = 273 đường thẳng
c) Ta có: m(m − )
1 : 2 =120 ⇔ m(m − )
1 =120.2 ⇔ m(m − )
1 = 240 ⇔ m(m − ) 1 =16.15 ⇒ m =15 Bài 8.
a) Mỗi đường thẳng cắt 30 đường thẳng còn lại tạo thành 30 giao điểm. Có 31 đường thẳng nên có .
30 31 = 930 giao điểm, nhưng mỗi giao điểm đã được tính hai lần nên chỉ có:
930 : 2 = 465(giao điểm)
Nếu thay 31 bởi n (nN n ≥ 2 ) thì số giao điểm có được là: n(n − ) 1 : 2 (giao điểm) b) m(m − )
1 : 2 = 190 ⇔ m(m −1) = 380 ⇔ m(m −1) = 20.19 . Vậy m = 20 Bài 9. Giải Q N M P
Chứng tỏ NP , là hai tia đối nhau. CHỦ ĐỀ 3: TIA
Tia và đoạn thẳng là một phần của đường thẳng, nên các kiến thức về đường thẳng đã được học
ở trên được sử dụng cho tia và đoạn thẳng.
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Trong hình 1 ta chú ý
, Oy là một phần của đường thẳng xy bị chia bởi điểm O; Oy được gọi là một
tia có gốc là O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O ). 2/ Trong hình 1:
- Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy.
- Hai tia Ox và Oy có chung gốc O, hai tia đó được gọi là hai tia đối nhau.
- Hai tia Ay và AO được gọi là hai tia trùng nhau. B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1: Nhận biết tia, tia đối, tia trùng. Cách vẽ tia. I/ Phương pháp giải 1. Cách vẽ tia:

- Kẻ một đường thẳng;
- Trên đường thẳng lấy một điểm bất kì gọi là điểm gốc.
2. Cách đọc ( hay viết) một tia:
Đọc ( hay viết) tên gốc trước rồi đến điểm thứ hai.
3. Muốn chỉ ra hai tia đối nhau, ta phải chứng tỏ hai tia đó nằm trên cùng một đường thẳng, có chung
gốc và hai điểm còn lại ở hai phía đối nhau của điểm gốc.
4. Muốn chỉ ra hai tia trùng nhau, ta phả chứng tỏ hai tia đó nằm trên cùng một đường thẳng, có
chung gốc và hai điểm còn lại của hai tia ở cùng một phía của điểm gốc. II/ Các ví dụ
Ví dụ 1
. Trong các câu sau, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai. Vì sao?
1) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.
2) Hai tai Ox và Ay nằm trên cùng một đường thẳng thì đối nhau.
3) Hai tia Ox và Oy nằm trên đường thẳng xy và chung gốc O được gọi là hai tia đối nhau. Giải
Hai tia được gọi là hia tia đối nhau phỉa thỏa mãn :
(1) Hai tia đó tạo thành một đường thẳng;
(2) Có chung gốc thuộc đường thẳng đó. Vậy:
Câu 1) sai, vì chỉ thỏa mãn điều kiện (2) ( chung gốc);
Câu 2) sai, vì chỉ thỏa mãn điều kiện (1) ( không chung gốc);
Câu 3) đúng, vì thỏa mãn cả hai điều kiện trên.
Ví dụ 2. Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O.
1) Kể tên các tia đối nhau.
2) Trên tia On lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B. Kể tên các tia trùng nhau
3) Biết điểm O nằm giữa hai điểm B và C. tìm vị trí các điểm C trên hình vẽ (Hình 4). Giải 1) Các tia đối nhau là : x n
- Tia Ox là tia đối của tia Oy; A
- Tia Om là tia đối của tia On. O 2) Các tia trùng nhau là : B m - Tia OA trùng tia On; y - Tia OB trùng tia Oy. Hình 2
3) Muốn có điểm O nằm giữa hai điểm B và C, thì ba điểm O, B, C phải thẳng hàng. Mà
- O và B nằm trên đường thẳng xy, vậy C phải nằm trên đường thẳng xy.
- O nằm giữa B và C, nên C phải thuộc tia đối của tia OB. Vậy C phải nằm trên tia Ox.
Từ đó suy ra cách tìm điểm C là điểm bất kì trên tia Ox (Hình 4).
Ví dụ 3. Cho ba điểm M ,N,P thẳng hàng theo thứ tự đó.
a) Viết tên các tia đối gốc M , gốc N , gốc P .
b) Viết tên hai tia đối nhau gốc N .
c) Viết tên các tia trùng nhau Giải M N P Hình 3
a) Các tia gốc M là tia MN , tia MP
Các tia gốc N là tia NM , tia NP
Các tia gốc P là tia PM , tia PN
b) Hai tia đối nhau gốc N là tia NM và tia NP
c) Tia MN và tia MP trùng nhau, tia PN và tia PM trùng nhau
DẠNG 2: Vẽ tia theo điều kiện cho trước. I/ Phương pháp giải
Để vẽ các tia theo điều kiện cho trước, ta thường làm như sau:
Bước 1. Xác định gốc của tia;
Bước 2. Dựa vào điều kiện cho trước để vẽ phần đường thẳng còn lại bị chia ra bởi gốc. II/ Các ví dụ.
Ví dụ 1.
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ: a) Tia CB; b) Tia CA;
c) Đường thẳng AB.
Ví dụ 2. Cho ba điểm M, N, P không thẳng hàng, hãy vẽ: a) Tia NP; b) Tia MN;
c) Đường thẳng MP
Ví dụ 3. Vẽ hai tia Ox, Oy đối nhau. Lấy điểm M thuộc tia Ox, điểm N thuộc tia Oy.
Vì sao có thể khẳng định hai tia OMON đối nhau?
Ví dụ 4. Vẽ tia Oz, trên tia Oz lấy hai điểm AB. Hỏi hai tia OAOB có trùng nhau không? Vì sao?
DẠNG 3. Xác định điểm nằm giữa hai điểm khác I/ Phương pháp giải:
Để xác định điểm nằm giữa hai điểm khác, ta sử dụng lưu ý nếu hai tia OAOB là hai tia đối
nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A B. II/ Các ví dụ.
Ví dụ 1.
Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy, lấy điểm A thuộc tia Ox và điểm B thuộc tia Oy.
1) Viết tên hai tia đối nhau, gốc O.
2) Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
3) Viết tên tất cả các tia của hình vừa vẽ. Giải (Hình 4)
1) Các cặp tia đối nhau là : Ox và Oy; Ox và OB; OA và Oy; OA và OB.
2) Vì A ∈ Ox và B ∈ Oy, mà Ox và Oy là hai tia đối nhau. Vậy, A và B là hai điểm đối nhau qua
điểm O. Do đó, O nằm giữa hai điểm A và B
3) Trên đường thẳng xy có ba điểm A, O, B, để tránh
nhầm lẫn ta chọn từng điểm làm gốc. Hình 4
- Chọn điểm A làm gốc có các tia : Ax, Ay, AO, AB, trong đó các tia AO, AB, Ay trùng nhau.
- Chọn điểm O làm gốc có các tia : Ox, Oy, OA, OB, trong đó các cặp tia Ox, OA và Oy, OB trùng nhau.
- Chọn điểm B làm gốc có các tia : Bx, By, BA, BO, trong đó các tia Bx, BA, BO trùng nhau.
Ví dụ 2. Vẽ hai tia đối nhau OM ON . A là một điểm thuộc tia OM , B là một điểm thuộc tia ON a) Trong ba điểm ,
A O, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Trong ba điểm M ,O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
c) Trong ba điểm M ,O, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải M A O B N Hình 5
a) A thuộc tia OM nên hai tia OM OA trùng nhau. Mà hai tia OM ON đối nhau.
Do đó hai tia OAON đối nhau
Vậy O nằm giữa hai điểm A N
b) Tương tự a) ta có O nằm giữa hai điểm B N
c) Từ câu a và câu b có hai tia ON,OM đối nhau nên O nằm giữa M N .
Ví dụ 3. Cho điểm M nằm giữa hai điểm N P , điểm N nằm giữa hai điểm M Q . Chứng tỏ
rằng điểm N nằm giữa hai điểm P Q . Giải Q N M P Hình 6
Cần chứng tỏ NP , NQ là hai tia đối nhau => N nằm giữa hai điểm P Q
C/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1.
Hãy vẽ hai tia OM và ON có chung gốc O.
a) có mấy cách vẽ? Hãy vẽ từng trường hợp.
b) Mỗi cách vẽ đó thì vị trí của tia OM đối với tia ON thế nào? Tại sao?
Bài 2. trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm O nằm trên đường thẳng xy. Hình đó có mấy tia, là những tia nào? Quan hệ giữa chúng.
b) Trên đường thẳng xy đó lấy hai điểm A và B ( khác O). Tìm vị trí của A và B để có hai tia
OA và OB là hia tia đối nhau, OA và OB là hia tia trùng nhau.
Bài 3.Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Điểm E thuộc tia Ox. Điểm F và P thuộc tia Oy ( F nằm giữa O và P).
a) Kể tên các tia đối của tia Ex.
b) Kể tên các tia đối của tia Ey.
c) Kể tên các tia trùng với tia Oy.
d) Kể tên các tia trùng với tia Ox.
Bài 4. Cho bốn điểm M, N, P và O thỏa mãn điều kiện: Hai tia OM và ON là hai tia đối nhau, hai tia
OM và OP là hai tia đối nhau.
a) Có nhận xét gì về bốn điểm M, N, P, o? Tại sao?
b) Điểm O nằm giữa hai điểm nào?
Bài 5. Kẻ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O.
a) Kể tên các tia đối nhau trong hình vẽ
b) Trên tia Ox lấy điểm M, trên tia Ox’ lấy điểm E ( E và M khác O). Hãy tìm vị trí điểm N để
có hai tia OM và ON là hia tia đối nhau. Hãy tìm vị trí điểm F để có hai tia OE và OF là hai tia trùng nhau.
Bài 6. Cho ba điểm phân biệt O, M, N không thẳng hàng. a) Vẽ các tia OM, ON, MN.
b) Vẽ các tia Ox cắt đường thẳng MN tại E, sao cho điểm E nằm giữa hai điểm M và N.
c) Vẽ tia Oy cắt đường thẳng MN tại F, sao cho điểm M nằm giữa hai điểm F và N. Hướng dẫn
Bài 1. Có 3 cách vẽ :
- Trường hợp I (H.7a) : hai tia OM và ON có chung gốc O.
- Trường hợp II (H.7b) : hai tia OM và ON là hai tia trùng nhau.
- Trường hợp III (H.7c) : hai tia OM và ON là hai tia đối nhau. Hình 7 Bài 2.
a) Gồm hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
b) Để hai tia OA và OB đối nhau thì O phải nằm giữa hai điểm A và B. Vậy, nếu A thuộc tia
Ox thì B thuộc tia Oy và ngược lại
Để hai tia OA và OB trùng nhau thì hai điểm A và B phải nằm cùng phía với điểm O. Vậy, hai
điểm A và B cùng thuộc tia Ox hoặc cùng thuộc tia Oy. Bài 3. (Hình 8)
a) Tia đối của tia Ex là tia Ey.
b) Tia đối của tia Fy là các tia Fx, FO, FE.
c) Tia trùng với tia Oy là tia OF và OP.
d) Tia trùng với tia Ox là tia OE. Bài 4. (Hình 9)
a) OM và ON là hai tia đối nhau, nên ba điểm O, M, N cùng nằm trên đường thẳng qua O và M.
- Tia OM và OP là hai tia đối nhau, nên ba điểm O, M, P cùng nằm trên đường thẳng qua O và M.
- Hai đường thẳng trên có hai điểm chung là O, M. Vậy, hai đường thẳng đó trùng nhau. Vậy,
bốn điểm O, M, N và P thẳng hàng. b)
- OM và ON là hai tia đối nhau. Vậy, O nằm giữa hai điểm M và N.
- OM và OP là hai tia đối nhau. Vậy, O nằm giữa hai điểm M và P. Bài 5. (Hình 10) a)
- Ox và Oy là hai tia đối nhau.
- Ox’ và Oy’ là hai tia đối nhau. b)
- OM và ON là hai tia đối nhau, mà M thuộc tia Ox, nên N phải thuộc tia đối của tia Ox. Vậy, N thuộc tia Oy.
- OEvà OF là hai tia trùng nhau,
mà E thuộc tia Ox’, nên F phải thuộc tia Ox’.
Bài 6. Vẽ như hình 11.
CHỦ ĐỀ 4: ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1/ Đoạn thẳng AB
là một hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm
nằm giữa hai điểm A và B
2/ Mỗi đoạn thẳng có một số đo độ dài duy nhất và là một số dương.
3/ So sánh hai đoạn thẳng phân biệt:

- Ta nói đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD được hiểu là độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ
dài đoạn thẳng CD và kí hiểu là AB > CD.
- Ta nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD được hiểu là độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài
đoạn thẳng CD và kí hiệu là AB = CD.
- Ta nói đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD được hiểu là độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ
dài đoạn thẳng CD và kí hiểu là AB < CD. B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1. Nhận biết đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng I/ Phương pháp giải:

Để biết đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng, ta xét số điểm chung của chúng.
- Nếu chỉ có một điểm chung thì chúng cắt nhau.
- Nếu không có điểm chung (hoặc có nhiều hơn một điểm chung) thì chúng không cắt nhau.
II/ Bài tập vận dụng. A
Bài 1. Xét 5 đoạn thẳng AB,AD,AC,BD,DC trên hình vẽ
và trả lời các câu hỏi. K H
a) Đường thẳng m có đi qua mút của đoạn thẳng I m nào không?
b) Đường thẳng m cắt những đoạn thẳng nào? B D C
c) Đường thẳng m không cắt đoạn thẳng nào
Bài 2. Xét ba đoạn thẳng AB,AC,BC trên hình vẽ và trả lời A các câu hỏi. K
a) Đường thẳng m có đi qua mút của đoạn thẳng nào I m không?
b) Đường thẳng m cắt những đoạn thẳng nào? C B
c) Đường thẳng m không cắt đoạn thẳng nào
DẠNG 2. Vẽ hình theo yêu cầu I/ Phương pháp giải:
Để vẽ hình theo yêu cầu ta cần nắm vững các khái niệm như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, ba điểm thẳng hàng,…
Ngoài ra cần nắm vững các mối quan hệ “thuộc”, “không thuộc” (chẳng hạn điểm A thuộc
đường thẳng xy), “cắt”, “không cắt” (chẳng hạn đường thẳng a cắt đoạn thẳng BC)
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Cho ba điểm M,N,P không thẳng hàng.
a) Vẽ đoạn thẳng MN, đường thẳng MP, tia NP.
b) Vẽ đường thẳng a cắt hai đoạn thẳng MN MP nhưng không cắt đoạn tia NP.
c) Gọi E là điểm chung của đường thẳng a và đoạn thẳng MN. Qua điểm E vẽ đường thẳng b cắt
đoạn thẳng MP và cắt tia NP nhưng không cắt đoạn thẳng NP.
Bài 2. Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
a) Vẽ đường thẳng a cắt hai đoạn thẳng AB BC nhưng không cắt đoạn thẳng AC
b) Gọi D là điểm chung của đường thẳng a và đoạn thẳng AB. Vẽ đường thẳng b đi qua điểm D
cắt đoạn thẳng AC.
DẠNG 3: So sánh đoạn thẳng.
I/ Phương pháp giải:
Để so sánh hai đoạn thẳng, ta thường làm như sau:
Bước 1. Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng;
Bước 2. So sánh độ dài của các đoạn thẳng đó.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Đo rồi sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, AD, BD theo thứ tự giảm dần. D C A B
Bài 2. Đo rồi sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự tăng dần. B A C
DẠNG 4. Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước I/ Phương pháp giải:
Cho biết có n điểm (n ∈ N và n ≥ 2).
Kẻ từ một điểm bất kỳ với n −1điểm còn lại được n −1đoạn thẳng
Làm như vậy với n điểm nên có n(n − )
1 đoạn thẳng. Nhưng mỗi đoạn thẳng được tính 2 lần
Do vậy số đoạn thẳng vẽ được là n(n − ) 1 : 2 đoạn thẳng
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Cho năm điểm A, B, C, D, E phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai
điểm ta vẽ được một đoạn thẳng. Hỏi tất cả có bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 2. Cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm
ta vẽ được một đoạn thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 3. Cho năm điểm phân biệt, trong đó có ba điểm thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được một đoạn
thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 4. Cho bốn điểm phân biệt, trong đó có ba điểm thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được một đoạn
thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
CHỦ ĐỀ 5: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. KHI NÀO AM + MB = AB? A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1/ Cách vẽ một đoạn thẳng trên trang giấy:

Cách vẽ như vẽ một đường thẳng hoặc một tia. Nhưng đường thẳng thì có độ dài vô tận về hai
đầu; tia cùng có độ dài vô tận, nhưng bị giới hạn một đầu bởi điểm gốc; còn đoạn thẳng có độ dài xác
định và được giới hạn bởi hai điểm.
Từ cơ sở đó, ta suy ra cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài. Chẳng hạn, vẽ đoạn thẳng AB= 3cm.
Bước 1: Kẻ đường thẳng, trên đường thẳng lấy một điểm tùy ý ( điểm A) làm điểm đầu.
Bước 2: Đặt cạnh thước trùng với đường thẳng và vạch số “0” trùng với điểm A. Vạch chỉ 3cm
của thước cho ta điểm thứ hai ( điểm B).
2. Khi thực hiện các phép tính tổng, hiệu của hai hay nhiều đoạn thẳng, ta thực hiện như phép tính
số học, nhưng phải chú ý độ dài các đoạn thẳng đó phải có cùng đơn vị số đo.
3. Nếu đầu bài yêu cầu vẽ hai đường thẳng phân biệt , thì cần chú ý chúng sẽ xảy ra các trường hợp sau:
a) Chúng cắt nhau (có một điểm chung) (H.1).
b) Chúng không cắt nhau (không có điểm chung) ( H.3).
c) Chúng trùng nhau (có vô số điểm chung) (H.2 ; H.4).
4. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B, thì suy ra AM + MB = AB. Ngược lại, nếu có điểm M
nằm trên đoạn AB và có AM + MB = AB, thì M nằm giữa hai điểm A và B. B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: Chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm khác. I/ Phương pháp giải:

Để chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm khác, ta thường làm như sau:
Cách 1: Sử dụng nhận xét: “Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B”
Cách 2: Sử dụng nhận xét: “ Nếu MA, MB là hai tia đối nhau thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B”.
Cách 3: Nếu MA và MB là hai tia trùng nhau mà MA < MB thì A nằm giữa M và B. II. Ví dụ
Ví dụ 1.
Trên tia Ox , vẽ ,
A B,C sao cho OA = 4c , m OC = 3c ,
m OB = 6cm . Hỏi trong ba điểm , A B,C điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải thích. Giải O x C A B Hình 5
Trên tia Ox ta có OC < OA(3cm < 4cm)nên điểm C nằm giữa O A (1)
Vậy ta có 2 tia AO OB đối nhau(2)
Từ (1) và (2) suy ra hai tia AB AC đối nhau
Do đó A nằm giữa hai điểm B C
Ví dụ 2. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng. Biết MP = 6cm, NP = 3cm, MN = 9cm. hỏi điểm nào nằm
giữa hai điiểm còn lại ? Giải
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm N và P thì ta có: MN + MP = NP.
Thay số ta có : 9 + 6 = 3 ⇒vô lí.
- Nếu điểm N nằm giữa hai điểm M và P thì ta có : MN + NP = MP.
Thay số ta có : 9 + 3 = 6 ⇒ vô lí.
- Nếu điểm P nằm giữa hai điể M và N thì ta có : MP + PN = MN.
Thay số ta có : 6 + 3 = 9 ⇒ kết quả đúng.
Vậy, điểm P nằm giữa hai điểm M và N.
III/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nếu: a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC
Bài 2. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nếu: a) MN + NP = MP b) MP + PN = MN c) PN + NM =PM
Bài 3. Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nếu:
a) AB = 1cm, BC = 2cm, CA = 3cm.
b) AB = 7cm, BC = 3cm, AC = 4cm. c) AB = 4cm, AC = CB = 2cm. d) AB = AC = 1 BC. 2
Bài 4. Cho ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, biết:
a) MN = 2cm, NP = 3cm, MP = 5cm.
a) MN = 8cm, NP = 3cm, MP = 5cm. c) PM = MN = 3cm, PN = 6cm.
Bài 5. Cho ba điểm A, B, C, biết AC = 3,5cm, CB = 2,5cm và AB = 5cm. Chứng tỏ:
a) Trong ba điểm A, B , C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Bài 6. Cho ba điểm M, N, P, biết MN = 3cm, NP = 3,5cm và MP = 6cm. Chứng minh:
a) Trong ba điểm M, N , P không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Ba điểm M, N , P không thẳng hàng.
Bài 7. Cho tia Ox. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia đối của tia Ox. Hỏi trong ba điểm O, A,
B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Bài 8. Cho tia Oy. Lấy điểm M thuộc tia Oy, điểm N thuộc tia đối của tia Oy. Hỏi trong ba điểm O, M,
N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Bài 9. Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB. Trên tia CB, lấy điểm D. Hỏi trong ba điểm A, C, D điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Bài 10. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox, lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B. Hỏi trong
ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng. Chứng minh ba điểm thẳng hàng. I/ Phương pháp giải:
* Để tính độ dài của một đoạn thẳng ta thường làm như sau:
Bước 1: Chỉ ra một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bước 2: Sử dụng nhận xét “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”.
* Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta cần chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. II/ Các ví dụ.
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng MN có độ dài 6cm. trên đoạn thẳng MN lấy điểm P sao cho MP = 3,5 cm.
Tính độ dài đoạn PN (H.6). Giải
Vì P nằm giữa hai điểm M và N nên ta có : MP + PN= MN.
Thay số ta có : 3,5 + PN = 6.
Vậy, PN = 6 – 3,5 = 2,5 → PN = 2,5 (cm).
Ví dụ 2. Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C, sao cho AB = 5cm, BC = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC. Giải
Bước 1: Ta đặt đoạn AB = 5cm.
Bước 2 : Đặt tiếp điểm C sao cho BC = 2cm, khi đó sẽ xảy ra hai trường hợp:
- Trường hợp 1 (H.7) : Điểm C nằm trên tia đối của tia BA, khi đó tia BA và tia BC là hai tia đối
nhau, nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C. a A B C Hình 7 Ta có: AB + BC =AC.
Thay số ta có: AC = 5 + 2 = 7 (cm).
- Trường hợp 2 (H.8) : Tia BC trùng với tia BA, mà BA > BC ( 5cm > 2cm), nên C nằm giữa hai điểm B và A. a A C B Hình 8 Ta có : AB = AC + CB.
Thay số ta có : 5 = AC + 2 ⇒AC = 3(cm).
Ví dụ 3. Cho I thuộc đoạn thẳng CD , K thuộc đoạn thẳng CI . Biết CD = 7c ,
m DI = 3c ,
m CK = 2cm . Tính CI, KI Giải: Hình 9
Ta có I thuộc đoạn thẳng CD
Do đóCI + ID = CD CI + 3 = 7 ⇔ CI = 7 −3 = 4(cm)
Ta có K thuộc đoạn thẳng CI .
CK + KI = CI ⇔ 2 + KI = 4 ⇔ KI = 4 − 2 = 2cm
Ví dụ 4. Cho 3 điểm ,
A B,C biết AB = 4c , m BC = 2c ,
m AC = 6cm . Chứng tỏ ,
A B,C thẳng hàng Giải
Ta có AB + BC = 4 + 2 = 6(cm); và AC = 6(cm)
Do đó: AB + BC = AC
Vậy B nằm giữa A C nên A,B,C thẳng hàng
Ví dụ 5. Cho 3 điểm M ,N,P biết MN = 2cm, NP = 4cm, MP = c 5 m . Chứng minh:
a) Trong 3 điểm M , N, P không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
b) Ba điểm M ,N ,P không thẳng hàng Giải
a) MN + NP MP nên N không nằm giữa M P
Tương tự M không nằm giữa N P
P không nằm giữa M N
b) Trong 3 điểm M ,N,P không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
Vậy ba điểm M ,N ,P không thẳng hàng
III. Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Trên tia Ox lấy ba điểm E, F, P. biết OE = 2cm, OF = 3cm, OP = 5cm. Tính độ dài của các đoạn
thẳng EF, FP và cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Vì sao ?
Bài 2. a) Cho đoạn thẳng MN = 5cm và đường thẳng xy. Có thể vẽ được bao nhiêu trường hợp? Vẽ tùng trường hợp.
b) Cho đoạn thẳng AB = 5 cm và tia Oy. Có bao nhiêu cách vẽ ? Vẽ từng trường hợp.
c) Cho hai đoạn thẳng AB = 3cm, MN = 4cm. Có bao nhiêu cách vẽ ? Vẽ từng trường hợp.
Bài 3. Hãy vẽ đoạn thẳng MN = 5cm. Lấy điểm I thuộc đoạn thẳng MN.
a) Biết MI = 4cm, tính độ dài đoạn thẳng IN.
b) Kẻ đoạn thẳng thứ hai qua I. Biết độ dài đoạn thẳng thứ hai đó là AB = 3cm và IB = IN. Tính
độ dài đoạn thẳng IA.
Bài 4. a) Đoạn thẳng MN = 5cm. Lấy điểm P nằm giữa hai điểm M và N sao cho PN = 3cm. Tính độ dài đoạn MP.
b) Trên tia đối của tia PM lấy điểm E sao cho PE = 1cm. So sánh MP và EN.
Bài 5. Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox, sao cho OA = 7cm và AB = 3cm.
a) Khi vẽ hình có bao nhiêu trường hợp xảy ra ? Vẽ hình từng trường hợp .
b) Mỗi trường hợp đó thì điểm nào ở giữa hai điểm còn lại ? Tính độ dài đoạn thẳng OB trong từng trường hợp.
Bài 6. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho BE = 7cm. Trên tia đối
của tia BA lấy điểm F sao cho AF = 7cm. Hãy chứng tỏ rằng đoạn AE = BF.
Bài 7. Trên cùng một đường thẳng lấy bốn điểm M, N, E, F . Biết rằng :
- Điểm E nằm giữa hai điểm M và N ;
-Điểm F nằm giữa hai điểm M và E.
Hãy chứng tỏ rằng: MN = MF + EF+EN.
Bài 8. Khoảng cách giữa hai tỉnh M và P là 650km. Tỉnh T nằm giữa hai tỉnh M và P, T cách M là
170km. Tính khoảng cách giữa tỉnh T và P, biết rằng ba tỉnh nằm trên một đường thẳng. Hướng dẫn Bài 1.
- Ba điểm O, E, F cùng thuộc tia Ox, mà
OF > OE ( 3cm > 2cm), vậy điểm E nằm giữa hai điểm O và F. Ta có : OF = OE + EF.
Thay số vào ta có : 3 = 2 + EF ⇒EF = 1 (cm).
- Tương tự như trên ta có điểm F nằm giữa hai điểm O và P, nên ta có : OP = OF + FP.
Thay số vào ta có : 5 = 3 + FP ⇒FP = 2 (cm).
Vì OF = 3cm, OP = 5cm, OE = 2 cm hay OP > OF > OE.
Vậy F nằm giữa hai điểm E và P. Bài 2.
a) Ba trường hợp xảy ra ( H.10 a, b, c). a) b) c) Hình 10
b) Ba trường hợp xảy ra ( H.11 a, b, c). a) b) c) Hình 11
a) Ba trường hợp có thể xảy (H.12 a, b, c) a) b) c) Hình 12 Bài 3.
a) Điểm I nằm giữa hai điểm M và N, nên ta có : MN = MI + IN hay 5 = 4 + IN. Vậy, IN = 1 (cm).
b) Điểm I nằm giữa hai điểm A và B, nên ta có:
AB = AI + IB mà AB = 3cm, IB = IN = 1cm. Ta có : 3 = AI + 1. Vậy AI = 2 (cm). Bài 4.
a) Điểm P nằm giữa hai điểm M và N, nên ta có :
MN = MP + PN hay 5 = MP + 3 ⇒ MP = 2 (cm).
b) E nằm trên tia đối của tia PM, nên E thuộc tia PN. Mà PE = PN ( 1cm < 3cm), vậy điểm E
nằm giữa hai điểm P và N.
Suy ra PN = PE + EN hay 3 = 1 + EN ⇒EN = 2 (cm). Vậy EN = MP = 2cm. Bài 5. a)
- Khi vẽ xảy ra hai trường hợp:
- Trường hợp 1 : hình 13a.
- Trường hợp 2 : hình 13b. b)
- Trường hợp 1 : tia AO trùng với tia AB .
Mà AB < AO ( 3cm < 7cm), nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A.
Ta có : AO = AB + BO hay 7 = 3 + BO ⇒ BO = 4cm.
- Trường hợp 2 : Tia AO là tia đối của tia AB.
Suy ra điểm A nằm giữa hia điểm O và B.
Ta có OB = OA + AB hay OB = 7 + 3 ⇒ OB = 10cm. Bài 6. ( H. 14)
- AE là tia đối của tia AB, nên điểm A nằm giữa hai
điểm E và B. suy ra EB = EA + AB
Thay số vào ta có: 7 = AE + 4 (1)
- BF là tia đối của tia BA, nên điểm B nằm giữa hai điểm F và A. suy ra AF = AB + BF
Thay số vào ta có: 7 = 4 + BF (2)
So sánh (1) và (2) ta có : AE = BF = 3cm. Bài 6. (H. 15)
Theo đầu bài, điểm E nằm giữa hai điểm M và N, nên ta có: MN = ME + EN (1)
Điểm F nằm giữa hai điểm M và E, nên ta có : ME = MF + FE (2)
Thay ME ở (2) vào (1), ta có : MN = MF + FE + EN.
Bài 8. Tỉnh T nằm giữa hai tỉnh M và P. Ba tỉnh nằm trên một đường thẳng, nên ta có: MP = MT + TP
Thay số vào ta có : 650 = 170 + TP ⇒ TP = 480.
Vậy, khoảng cách giữa hai tỉnh T và P là 480 km.
CHỦ ĐỀ 6: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.

* Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A,B và cách đều hai điểm này( MA = MB)
Cho một đoạn thẳng, yêu cầu tìm trung điểm của đoạn thẳng đó( có thể cho biết số đo hoặc
không biết số đo của đoạn thẳng đó).
* Cách xác định trung điểm của đoạn thẳng: Để xác định trung điểm M của AB thì ta dùng
thước đo độ dài đoạn AB rồi xác định vị trí điểm M nằm giữa A , B và chia đoạn AB thành hai ddoanj bằng nhau. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng liên quan tới trung điểm. I/ Phương pháp giải:

Để tính độ dài đoạn thẳng ta thường sử dụng các nhận xét sau:
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A,B thì AM + MB = AB
- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AB MA = MB = 2 II/ Các ví dụ.
Ví dụ 1.
Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm . C là điểm nằm giữa AB , AC = 3cm. M là trung điểm của BC . Tính BM . Giải:
Ta có C nằm giữa AB nên AC + BC = AB ⇔ 3+ BC = 7 ⇔ BC = 7 −3 = 4(cm)
Vì M là trung điểm BC nên BC 4 BM = = = 2(cm) 2 2
Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB = 6cm . M là điểm nằm giữa AB . Gọi C,D lần lượt là trung
điểm của các đoạn thẳng AM,MB . Tính CD Giải:
M là điểm nằm giữa A B nên AM + MB = AB AM ,MD MB CM = = 2 2 Do đó: MD AM MB AB CM + = + = 2 2 2
III/ Bài tập vận dụng.
Bài 1:
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài hai đoạn thảng AM và MB, biết AB = 4cm.
Bài 2: Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài hai đoạn thảng AC và BC, biết AB= 6cm.
Bài 3: Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 4cm. Trên tia
Oy lấy điểm N sao cho ON=2cm. Gọi A, B lần lượt là trung điểm của OM và ON.
a) Chứng tỏ O nằm giữa A và B.
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Bài 4: Cho Ox và Oy là hai tia đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 6cm. Trên tia
Oy lấy điểm B sao cho OB=3cm. Gọi M vàN lần lượt là trung điểm của OA và OB.
a) Tong ba điểm M,O,N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài các đoạn thẳng OM, ON và MN.
Bài 5: Trên Ox lấy hai điểm A,B sao cho OA=2cm, OB =6cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳn OB.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Chứng tỏ A nằm giữa O và M. c) Tính đọ dài AM.
Bài 6: Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA= 4cm, OB = 6cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB. a) Tinh độ dài AB.
b) Chứng tỏ M nằm giữa hai điểm O và A.
Bài 7: Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của OA và
OB. Tính độ dài MN, biết AB = a
Bài 8: Cho đoạn thẳng AB= 6cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC=4cm. Gọi M
và N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC và BC.
a) Tính độ dài MC và NC.
b) Chứng tỏ điểm C nằm giữa hai điểm M và N. c) Tính độ dài MN.
Dạng 2: Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thằng, chứng minh đẳng thức độ dài có liên quan. I/ Phương pháp giải:
Để chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta thường làm như sau:
Bước 1: Chứng tỏ M nằm giữa A và B.
Bước 2: Chứng tỏ MA = MB II/ Các ví dụ.
Ví dụ 1.
Trên tia Ox lấy điểm M và N sao cho OM = 3cm, ON = 6cm ( H.30).
1) Chứng tỏ điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
2) Chứng tỏ điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON. Giải
1) Điểm M và N cùng thuộc tia Ox, nên tia a
OM và tia ON trùng nhau. Mà OM = 3cm, ON = 6cm, nên ON > OM
suy ra M phải nằm giữa hai điểm O và N.
2) Vì M nằm giữa hai điểm O và N, nên ta có : ON = OM + MN.
Thay số ta có : 6 = 3 + MN ⇒MN = 6 – 3 = 3(cm). Vậy, MN = 3cm. Suy ra OM = MN = 3cm.
Chứng tỏ M là trung điểm của đoạn ON.
31. Trên tia Ox đặt OA = 4c ,
m OB = 2cm. Chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng OA Giải:
B nằm giữa O A ; OB = AB(= 2cm) . 32. Cho AB 3 điểm ,
A M , B sao cho AM = MB =
. Chứng tỏ rằng M là trung điểm AB . 2 Giải: AB AB AM + MB = + 2 2
AM + MB = AB
Nên M nằm giữa AB (1)
AM = MB (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm AB .
34. Trên tia Ox lấy OA = m,OB = n(m < n). C là trung điểm của đoạn thẳng AB . Chứng minh:
OA + OB = 2OC Giải:
A nằm giữa O B , A nằm giữa O C ,C nằm giữa O B AC = CB
OA + AC = OC OA = OC AC
OB = OC + CB
OA + OB = 2OC
35. Cho đoạn thẳng AB . C là trung điểm của đoạn thẳng AB . M là điểm nằm giữa B C .
Chứng tỏ: MAMB = 2MC Giải:
MA = AC + MC
MB = BC MC Lại có: AC = BC
Nên MAMB = 2MC
37. Trên đường thẳng xy lần lượt lấy 4 điểm ,
A B,C, D sao cho AC = BD .
a) Chứng minh: AB = CD
b) Gọi P,Q lần lượt là trung điểm AB AC BD
CD . Chứng minh PQ + = 2 Giải: a)
AB = AC BC
CD = BD BCAC = BD Nên AB = CD b)
PQ = PB + BC + CQ AB = ; CD PB CQ = 2 2 B/ Bài tập vận dụng
Bài 1:
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=3cm, OB= 6cm.
a, Điểm A nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b, So sánh OA và AB.
c, Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không ? Vì sao?
Bài 2: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=4cm, OB= 8cm.
a, Điểm A nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b, So sánh OA và AB.
c, Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không ? Vì sao?
Bài 3: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=3cm, OB= 7cm. a, So sánh OA và AB.
b, Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không ? Vì sao?
Bài 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=4cm, OB= 7cm.
a, So sánh độ dài hai đoạn thẳng OA và AB.
b, Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không ? Vì sao?
Bài 5: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3cm. Trên tia Oy
lấy điểm B sao cho OB =6cm. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Bài 6: Cho điểm O thuộc đường thẳng xy . Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3cm. Trên tia
Oy lấy điểm B sao cho OB=3cm. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Bài 7: Cho đoạn thẳng AB = 8cm, lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho BC= 5cm.
a, Tính độ dài đoạn thẳng AC.
b, Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=3cm. Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Bài 8: Cho đoạn thẳng AB = 8cm, lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC= 3cm.
a, Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b, Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho AD=5cm. Chứng tỏ B là trung điểm của đoạn thẳng CD.
C/ BÀI TẬP TỔNG HỢP.
Bài 1.
Cho đường thẳng xy và điểm O trên đường thẳng xy. Lấy hai điểm A và B trên đường
thẳng xy sao cho OA = 6cm , OB = 3cm.
a) trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Trường hợp nào thì điểm B là trung điểm của đoạn thẳng OA?
Bài 2. Cho đoạn thẳng MN = 8cm và điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Gọi E là trung điểm
của đoạn thẳng MO, F là trung điểm của đoạn thẳng ON.
a) Tính độ dài đoạn thẳng EF.
b) Điều kiện về điểm O ở trên phải thêm điều kiện gì để điểm O là trung điểm của đoạn thẳng EF? Tại sao?
Bài 3. Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 1cm. Trên
tia Oy lấy điểm N và điểm P sao cho ON = 1cm, OP = 3cm.
a) Tìm trung điểm của đoạn thẳng MP.
b) Trên tia đối của tia My đặt đoạn MQ = 2cm. Tìm trung điểm của các đoạn thẳng : PQ, MN, NQ.
Bài 4. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB có độ dài 64cm. Trên tia CA lấy điểm D sao cho CD = 15cm.
a) Hãy tìm độ dài của các đoạn thẳng BD và DA.
b) Điểm D là trung điểm của đoạn thẳng nào ?
Bài 5. Trên cùng một đường thẳng đặt đoạn AB = 8cm, BC = 4cm ( biết tia BA và BC là hai tia
đối nhau ). Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, AC, BC.
a) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng nào ? Tại sao?
b) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng nào ? Tại sao?
c) Lấy I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì điểm I cũng là trung điểm của đoạn thẳng nào ? Tại sao ?
Bài 6. Cho điểm O trên đường thẳng xy. Trên đường thẳng đó đặt các đoạn OA = 2cm, OB =
3cm, rồi lấy điểm E và F sao cho A là trung điểm của đoạn thẳng OE ; B là trung điểm của đoạn
thẳng OF. Tính độ dài của đoạn EF.
Bài 7. Cho hai tia Ox và Ox’ là hia tia đối nhau. Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM =
2cm, ON = 6cm. Trên tia Ox’ lấy điểm P sao cho OP = 2cm.
a) Trong ba điểm M, N, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Tại sao ?
b) Tia MO trùng với tia nào ? Tia MO là tia đối của tia nào ?
c) Chứng tỏ M là trung điểm của đoạn MP. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng nào ? Vì sao?
Bài 8. Cho ba điểm M, N, O : biết độ dài của ba đoạn thẳng đó là MN = 5cm, NO = 4cm, MO = 3cm.
a) Điểm O có nằm giữa hai điểm M và N không ? vì sao?
b) Ba điểm M, N, O có thẳng hàng không ? vì sao?
Bài 9. Đoạn thẳng AB= 36 cm được chia thành bốn đoạn thẳng có độ dài không bằng nhau là
các đoạn thẳng AM, MN, NP và PB. Gọi E, F, H theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng
AM, MN, NP và PB. Biết độ dài của đoạn thẳng EH = 30cm. Tính độ dài của đoạn thẳng FG.
Bài 10. Các điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Các điểm M và N lần lượt là trung
điểm của các đoạn thẳng AB và AC. Chứng tỏ rằng : BC = 2MN. Bài toán có mấy trường hợp,
hãy chứng tỏ từng trường hợp đó.
Bài 11. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Qua hai điểm tùy ý có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
b) Hai đường thẳng tùy ý có thể có bao nhiêu điểm chung?
c) Đoạn thẳng là gì ? Kí hiệu ?
d) Tia là gì ? Kí hiệu ? Cho hai tia bất kì có thể xảy ra những trường hợp nào?
e) Cho hai đoạn thẳng CA = CB, Điểm C có phải là trung điểm của đoạn AB không ? Tại sao ?
f) Muốn cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB thì cần thêm điều kiện gì ?
g) Điểm C chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn thẳng. Nếu biết độ dài đoạn thẳng AB và
CB thì tìm độ dài đoạn thẳng AC bằng cách nào ?
h) Cách so sánh hai đoạn thẳng như thế nào? Những dụng cụ nào thường đo khoảng cách giữa hai điểm đã cho ?
Bài 12. Xem hình vẽ bên cho biết :
a) Hình đó có mấy tia gốc O ? Là những tia nào
b) Những cặp tia nào đối nhau ?
c) Những cặp tia nào trùng nhau ?
d) Có mấy đoạn thẳng ? là những đoạn thẳng nào ?
Bài 13. Cho đoạn thẳng MN = 8cm và điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
a) Nếu O là trung điểm của đoạn MN, tính độ dài đoạn OM, ON.
b) Nếu đoạn OM lớn hơn đoạn ON là 2cm, tính độ dài đoạn OM, ON.
Bài 14. Cho ba điểm O, M, N thẳng hàng và điểm O nằm giữa hai điểm M và N. trong ba đoạn
thẳng OM, ON và MN cần biết số đo của mấy đoạn thẳng để tính được đoạn thẳng còn lại ? Vì sao?
Bài 15. Điểm A và B cùng thuộc một đường thẳng a; điểm C nằm giữa hai điểm A và B; điểm
D nằm giữa hai điểm C và B.
a) Tìm trên hình vẽ những tia gốc C đối nhau. Tìm trên hình vẽ những tia gốc C trùng nhau.
b) Hãy chứng tỏ điểm C nằm giữa hai điểm A và D.
Bài 16. các điểm A, B, C nằm trên một đoạn thẳng. Biết rằng AB= 12cm, BC = 13,5cm. Độ dài
đoạn thẳng AC có thể bằng bao nhiêu? Chỉ rõ từng trường hợp.
Bài 17. Trên đường thẳng xy cho trước lấy các điểm O, A và B sao cho OA = 12cm, OB = 9cm.
Hãy tính khoảng cách giữa hai điểm M và N là trung điểm của đoạn OA và OB nếu:
a) Điểm O nằm trên đoạn AB.
b) Điểm O nằm ngoài đoạn AB.
Bài 18. Đoạn thẳng AB có độ dài 28cm. Được chia thành ba đoạn thẳng không bằng nhau theo
thứ tự AC, CD và DB. E và F là trung điểm của đoạn thẳng AC và DB. Biết độ dài đoạn EF =
16cm. Tìm độ dài đoạn CD.
Bài 19. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Trên tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC = 5cm . Trên
tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD = 4cm
a) Hãy chứng tỏ bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng AC và BD.
c) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng BC thì I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AD không ? Tại sao?
Bài 20. Cho đoạn thẳng AB= 6cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C. Biết E là trung điểm của
đoạn thẳng CA, F là trung điểm của đoạn thẳng CB.
a) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn CB lớn hơn độ dài đoạn CA.
b) Tìm độ dài đoạn EF.
Bài 21. Buổi họp mặt của một nhóm học sinh gồm 6 bạn. Mỗi bạn đều bắt tay bạn khác một lần.
Hỏi tất cả có bao nhiêu cái bắt tay?
Bài 22. Cho các điểm bất kì : M, N, P, Q, E, F, O trên cùng một mặt phẳng, trong đó không có
ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm xác định được một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Bài 23. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng a được chia thành hai đoạn thẳng bởi một điểm chia bất
kì. Tính khoảng cách giữa hai trung điểm của hai đoạn thẳng đã được chia.
Bài 24. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng a được chia thành ba đoạn thẳng bởi hai điểm chia P, Q
theo thứ tự là đoạn AP, PQ và QB sao cho AP = 2PQ = 2 QB. Tìm khoảng cách giữa
a) Điểm A và điểm I là trung điểm của QB
b) Điểm E là trung điểm của đoạn AP và điểm I HƯỚNG DẪN Bài 1.
a) Xảy ra hai trường hợp :
- Trường hợp 1: Hai điểm A và B thuộc hai tia đối nhau ( A ∈ Ox, B ∈ Oy) và ngược lại.
khi đó, điểm O nằm giữa hai điểm A và B ( H.a).
- Trường hợp 1: Hai điểm A và B thuộc cùng một tia ( hoặc Ox, hoặc Oy) . Mà OB <
OA ( 3cm < 6cm), nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A ( H.b). b)
– Trường hợp 1: AB = 9cm.
– Trường hợp 2: AB = 3cm. c) Xét trường hợp 2:
Theo câu a, điểm B nẳm giữa hai điểm O và A, mà OB = 3cm ( đầu bài), BA = 3cm( câu b), nên OB = BA.
Điểm B thỏa mãn hai điều kiện của trung điểm , nên điểm B là trung điểm của đoạn thẳng OA. Bài 2.
a) E là trung điểm của MO, nên E ∈ MO và ME = EO. Vậy, MO EO = (1) 2
F là trung điểm của ON, nên F ∈ ON và OF = FN, Vậy ON OF = 2 (2)
Hai điểm E và F thuộc hai tia đối nhau là OM và ON, nên điểm O nằm giữa hai điểm E và F. Vậy, ta có : EF = EO + OF (3) MO ON MO + = + = ON EF
Thay (1), (2) vào (3) ta có : 2 2 2 MN 8 EF = = = 4(cm) Vậy. 2 2
b) Muốn cho O là trung điểm của EF thì phải có thêm điểu kiện OE = OF. OM ON = Từ (1) và (2) suy ra : 2
2 hay OM = ON. Tức là, O phải là trung điểm của đoạn
MN ( không phải là điểm bất kì ). Chú ý :
- Từ kết quả của câu a, ta có thể khái quát : Độ dài của đoạn thẳng EF không phụ thuộc
vào vị trí khi chọn điểm O mà luôn luôn bằng nửa đoạn MN.
- Trường hợp câu b là trường hợp đặc biệt : Nếu O là trung điểm của đoạn MN thì O cũng
là trung điểm của đoạn EF.
Bài 3.a) Hai điểm N và P đều thuộc tia Oy ( đầu bài ) , mà ON < OP ( 1cm < 3cm), nên điểm N
nằm giữa hai điểm O và P. Ta có : OP = ON + NP.
Thay số vào ta có : 3 = 1+ NP → NP = 2 (cm).
Hai điểm M và N thuộc hai tia đối Ox và Oy ( đầu bài ).
Vậy, điểm O nằm giữa hai điểm M và N. ta có :
MN = MO + ON → MN = 1 + 1 → MN = 2 (cm).
Ba điểm M, N, P cùng thuộc đường thẳng xy.
Điểm N nằm giữa hai điểm M và P, lại có MN = NP = 2cm.
Vậy, điểm N là trung điểm của đoạn thẳng MP.
b) Tương tự như trên , hãy chứng tỏ :
- Điểm O là trung điểm của đoạn MN và PQ.
- Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng QN. Bài 4.
a) Điểm C là trung điểm của đoạn AB ( đầu bài), nên ta có: AB 64 CB = CA = = = 32(cm) 2 2
- Điểm D thuộc tia CA, mà CD < CA ( 15cm < 32cm), nên điểm D nằm giữa hai điểm A và C. Ta có : AC = AD + DC.
32 = AD + 15 ⇒ AD =17(cm) Thay số vào ta có:
- Điểm D thuộc tia CA, là tia đối của tia CB, nên điểm C nằm giữa hai điểm D và B.
Ta có : DB = DC + CB => DB = 15 + 32 = 47 cm.
b) Điểm D không phải là trung điểm của đoạn thẳng nào trong hình vẽ. Vì : AC AC  16cm =
- D nằm giữa A và C, mà DC = 15(cm) ≠ 2 2    ; AB AB  32cm =
- D nằm giữa A và B, mà AD = 17(cm) ≠ 2 2    . Bài 5.
a) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng MB và AC.
b) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng NP và MC.
c) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AP.
Bài 6. Khi vẽ ta có hai trường hợp:
-Trường hợp 1 : Hai điểm A và B thuộc hai tia đối nhau ( A ∈ Ox, B ∈ Oy hoặc ngược lại). Ta tính được EF = 10 cm.
-Trường hợp 2 : Hai điểm A và B cùng thuộc một tia Oy ( hoặc tia Ox). Ta tính được EF = 2cm. Bài 7.
a) Hai điểm M và N cùng nằm trên tia Ox, mà OM < ON ( 2cm < 6 cm).
Vậy, điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
b) Tia MO trùng với tia MP và tia Mx’. Tia MO là tia đối của tia MN và tia Mx.
c) Muốn chứng tỏ M là trung điểm của đoạn thẳng NP ta phải chứng tỏ điểm M nằm giữa hai
điểm N và P, và NM = MP. Thật vậy :
- Theo câu a, điểm M nằm giữa hai điểm O và N. theo đầu bài, điểm N và P thuộc hai tia
Ox và Ox’ đối nhau. Vậy, điểm M phải nằm giữa hai điểm N và P.
- Từ câu a ta có : ON = NM + MO.
Thay số vào ta có : 6 = NM + 2 ⇒ NM = 4(cm) (1)
- Theo đầu bài M ∈ Ox, P ∈ Ox’. Vậy, điểm O nằm giữa hai điểm M và P. Ta có : MP = MO + OP.
MP = 2 + 2 ⇒ MP = ( 4 cm) Thay số vào ta có : (2)
- Từ (1) và (2) có NM = MP = 4(cm). Điểm M thỏa mãn hai điều kiện của trung điểm.
Vậy, M là trung điểm của đoạn thẳng NP. Bài 8.
a) Giả sử điểm O nằm giữa hai điểm M và N, ta có : MN = MO + ON.
Thay số vào ta có : 5 = 3 + 4 => vô lí.
Vậy, O không thể nằm giữa hai điểm M và N.
b) Giả sử điểm M nằm giữa hai điểm O và N, ta có : ON = OM + MN.
Thay số vào ta có 4 = 3 + 5 vô lí.
Giả sử điểm N nằm giữa hai điểm còn lại là O và M, ta có : OM = ON + NM.
Thay số vào ta có 3 = 4 + 5 vô lí.
Vậy, theo câu a : O không thể nằm giữa hai điểm M và N; theo câu b: M không thể nằm
giữa hai điểm O và N; và N không thể nằm giữa hai điểm O và M.
Ta không chỉ ra được một điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Vậy, ba điểm O, M, N với
ba khoảng cách trên không thể thẳng hàng được. Bài 9.
-Theo đầu bài : AB = 36 cm, EH = 30 cm.
Vậy AE + HB = 36 – 30 = 6(cm). Mà AM AE = (1) ; PB HB =
(2) (E và H là trung điểm của AM và PB) 2 2 Từ (1) và (2) ta có : AM PB AM PB AE HB + + = + = 2 2 2
AM + PB = 6⇒ AM + PB =12(cm) Mà AE + HB = 6(cm) , nên 2
Vậy, MP = AB – ( AM +PB ) = 36 – 12 →MP = 24 (cm). MN FN =
-Theo đầu bài : F là trung điểm của MN, nên 2 (3) NP NG =
Và G là trung điểm của NP, nên 2 (4) Từ (3) và (4) suy ra : MN NP MN NP FN NG + + = + = 2 2 2 (5)
Theo thứ tự lấy các điểm chia và thứ tự lấy trung điểm các đoạn thẳng, thì N là điểm nằm
giữa hai điểm F và G; N là điểm nằm giữa hai điểm M và P.
Vậy FN + NG = FG và MN + NP = MP. MP 24 FG = = = 12(cm) Thay vào (5) ta có : 2 2 .
Vậy độ dài đoạn thẳng FG là 12 cm.
Bài 10. Khi vẽ hình có hai trường hợp:
- Trường hợp 1( H.a) : Hai điểm B và C ở cùng phía với A, tức là hai tia AB và AC trùng nhau.
Trường hợp này có thể chia làm hai trường hợp nhỏ là : AB > AC, AC > AB ( hai trường
hợp chứng minh tương tự ). Ta chứng tỏ AB < AC:
N là trung điểm của AC, nên : AC AN = (1) 2
M là trung điểm của AB, nên : AB AM = (2) 2 Từ (1) và (2) ta có : AC AB AC AB AN AM − − = − = 2 2 2 (3)
Ta xét AB < AC, nêm điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Ta có : AC = AB + BC => BC = AC - AB (4)
AB < AC => AM < AN nên điểm M nằm giữa hai điểm A và N.
Ta có AN = AM + MN => MN = AN - AM (5)
Thay (4) và (5) vào (3), ta có: MN = BC/2 hay BC = 2MN
- Trường hợp 2 ( H.b) : Hai điểm B và C thuộc hai tia đối AB và AC. Suy ra hai trung
điểm cũng thuộc hai tia đối nhau.
M là trung điểm của AB, nên : AB AM = (6) 2
N là trung điểm của AC, nên : AC AN = (7) 2 Từ ( 6) và (7) có : AB AC AM AN + + = (8) 2
Mà AB và AC là hai tia đối nhau, nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Ta có : BC = BA + AC (9)
M ∈ AB và N∈ AC là hai tia đối, nên điểm A nằm giữa hai điểm M và N và ta có : MN = AM + AN (10)
Thay (9) và (10) vào (8), ta có : BC MN = hay BC = 2MN. 2
Bài 11. Học sinh tự làm. Bài 12.
a) Có 6 tia chung gốc O là các tia OA, Ox, OB, Oy, OC và Oz. b)
- Tại gốc A có tia Ax là tia đối của các tia Ay, AO và AB.
– Tại gốc O có tia Ox là tia đối của các tia OB và Oy.
– Tại gốc B có tia By là tia đối của các tia Bx, BA và BO.
– Tại gốc C có tia Cz là tia đối của tia CO. c)
– Tại gốc O có tia OA trùng với tia Ox, tia OB trùng với tia Oy và tia OC trùng với tia Oz.
– Tại gốc A có tia AO trùng với các tia AB và Ay.
– Tại gốc B có tia BO trùng với các tia BA và Bx.
d) Có 4 đoạn thẳng là các đoạn OA, OB, OC và AB. Bài 13.
a) Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng MN thì ta có : MN 8 OM = ON =
= ⇒ OM = ON = 4cm . 2 2
b) O nằm giữa hai điểm M và N, nên : MN = MO + ON. (1)
mà MO = ON +2, thay vào (1) ta có :
8 = ON + 2 + ON ⇒ 8 = 2ON + 2 ⇒ ON = 3(cm). Vậy OM = 3 + 2 = 5 (cm).
Bài 14. Vì O nằm giữa hai điểm M và N, nên ta có : MN = MO + ON
Trong phép tính trên, nếu biết hai số hạng thì tính được số thứ ba. Vậy cần biết độ dài hai
đoạn thẳng thì tính được đoạn thẳng còn lại. Bài 15.
1) Tia CA và CD là hai tia đối nhau, tia CA và CB là hai tia đối nhau.
Những tia gốc C trùng nhau là tia CB trùng với tia CD. 2)
– Theo đầu bài, D nằm giữa hai điểm C và B.
Vậy, hai tia CD và CB trùng nhau.
– Theo đầu bài, C nằm giữa hai điểm A và B.
Vậy, hai tia CA và CB là hai tia đối nhau.
– Tia CA đối với tia CB, mà tia CB trùng với tia CD.
Vậy, tia CA cũng là tia đối của tia CD.
Suy ra điểm C nằm giữa hai điểm A và D.
Bài 16. Xét hai trường hợp :
– Trường hợp 1 ( H.a) : Hai điểm B và C ở hai tia đối nhau AB và AC.
Vậy, điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Ta có: BC = BA + AC.
Thay số vào ta được : 13,5 = 12 + AC. Vậy AC = 1,5 ( cm).
– Trường hợp 2 ( H.b) : Hai điểm B và C ở cùng phía với điểm A. Vì BC > BA ( 13,5 cm
> 12cm), nên không thể xảy ra trường hợp điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Chỉ có thể xảy ra điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Ta có : AC = AB + BC ⇒AC = 12 + 13,5 = 25,5 (cm). Vậy AC = 25,5 (cm).
Bài 17. Chia làm hai trường hợp :
- Trường hợp 1: Điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Ta có : AB = 21cm.
- Trường hợp 2: Điểm A và B cùng phía với điểm O. Ta có : AB = 3 cm.
Bài 18. Đoạn AB được chia thành ba đoạn theo thứ tự AC, CD, DB. Vậy, hai điểm C và D nằm
giữa hai điểm A và B, hay đoạn thẳng CD nằm giữa hai đoạn thẳng AC và DB.
E là trung điểm của AC nên AC AE = (1) 2
F là trung điểm của DB nên DB FB = (2) 2 Từ (1) và (2) có : AC DB AC BD AE FB AE FB + + = + ⇒ + = 2 2 2
Trong đó AE + FB = AB – EF. Vậy, AC BD AE FB + + = = 28 −16 =12 2 Suy ra: AC + BD = 24 (cm).
Vậy đoạn CD = AB – ( AC + BD ) = 28 – 24 = 4 (cm). Bài 19.
a) Tia BC là tia đối của tia BA, nên ba điểm A, B, C thẳng hàng (cùng nằm trên đường thẳng đi qua B và C).
Tia CB là tia đối của tia CD nên ba điểm B, C, D thẳng hàng (cùng nằm trên đường thẳng đi qua B và C).
Vậy A và D cũng nằm trên đường thẳng qua B và C, nên bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.
b) Tia BC là tia đối của tia BA, nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Ta có : AC = AB + BC.
Thay số ta có : AC = 4 + 3 = 7 (cm).
Tia CB là tia đối của tia CD, nêm điểm C nằm giữa hai điểm B và D. Ta có : BD = BC + CD.
Thay số ta có : BD = 3+4 = 7 (cm). Vậy AC = BD = 7 cm.
c) I là trung điểm của BC, suy ra : 3
BI = IC = =1,5(cm) 2 .
Từ đó ta tính được độ dài đoạn AI và ID để suy ra AI = Id và kết luận I cũng là trung điểm của đoạn AD. Bài 20.
a) Điểm C thuộc tia đối của tia AB, nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Vậy ta có : BC = BA + AC.
Độ lớn của các đoạn BC, BA, BC là các số dương, nên tổng hai số phải lớn hơn một số hạng.
Vậy, BC phải lớn hơn AC.
b) F là trung điểm của đoạn CB, nên : CB CF = (1) 2
E là trung điểm của đoạn CA, nên : CA CE = (2) 2
Mà CA < Cb ( câu a), nên CE < CF, chứng tỏ điểm E nằm giữa hai điểm C và F. Suy ra : CF = CE + EF ⇒ EF = CF – CE (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta có :
CB CA CB CA AB 6 EF = − = = = = 3(cm) . 2 2 2 2 2 Vậy EF = 3 cm.
Bài 21. Có thể biểu thị 6cm đó bằng 6 chữ cái khác nhau. Coi mỗi cái bắt tay của hai em là
đường thẳng nối hai điểm.
Theo cách giải thứ 2 bài 12 ( chủ đề 2 – Dạng 2), ta có : 6×5 =15 ( cái bắt tay). 2
Bài 22. Giải tương tự bài 51.
Ta có số đoạn thẳng vẽ được là 7×6 = 21 ( đoạn thẳng). 2
Bài 23. Gọi điểm chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn là C, thì điểm C phải nằm giữa hai điểm A và B. Ta có : AB = AC + CB.
I là trung điểm của AC, nên : AC IC = (1) 2
Q là trung điểm của CB, nên : CQ = CB / 2 (2)
Tia CA và CB là hai tia đối nhau, mà I ∈ AC, Q ∈ CB, nên C phải nằm giữa I và Q. Ta có : IQ = IC + CQ (3) Thay (1), (2) vào (3) có : AC CB AC CB IQ + = + = AB a IQ = = 2 2 2 hay 2 2
( a là độ dài đoạn AB). Bài 24.
a) Đoạn AB được chia thành ba đoạn theo thứ tự AP, PQ, QB. Vậy AB = AP + PQ + QB. Mà AP = 2 PQ (1)
2QP = 2QB PQ +QB (2)
Vậy AB = 2QB + BQ + QB ⇒AB = 4QB (3)
I là trung điểm của QB, nên : QB IB = (4) 2
I là trung điểm của QB, mà Q nằm giữa hai điểm A và B, nên I cũng nằm giữa hai điểm A và B. Vậy ta có : AB = AI + IB (5) Từ (3) ta có : = 4 AB QB AB AB QB QB = ⇒ = 4 2 8 . QB AB IB = = Vậy 2 8 (6) Thay (6) vào (5) có : AB
AB = AI + 8 AB 8ABABAI = AB − = 8 8 7AB 7aAI = = (cm) 8 8
( a là độ dài đoạn AB ). b) Theo (3) : AB = 4QB. Theo (1) : 2QB = AP. = 2 AB AB AP AP = Vậy ta suy ra : 2 AP AB EP = =
Mà E là trung điểm của AP, nên 2 4 . (7) QB AB = Theo (6) : 2 8
Suy ra QB = AB , mà PQ + QB, vậy : PQ = AB . (8) 4 4 Theo (6) : QB AB AB = ⇒ QB = . 2 8 4
Mà I là trung điểm của QB, nên QB QI = . 2 Thay AB QB = , có AB QI = (9) 4 8
Theo đầu bài, đoạn AB được chia thành ba đoạn thẳng theo thứ tự AP, PQ, QB nên EI = EP + PQ + QI (10)
Thay (7), (8), (9) vào (10) có: EI = AB + AB + AB 4 4 8 5AB 5aEI = ⇒ EI =
(cm) , ( a là độ dài đoạn AB). 8 8
CHỦ ĐỀ 8: NỬA MẶT PHẲNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Mặt phẳng :
Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
2. Nửa mặt phẳng :
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Tính chất : Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Trong hình 1:
- Nửa mặt phẳng (I) và nửa mặt phẳng (II) là hai nửa N •
mặt phẳng đối nhau có bờ chung là a. M •
- Hai điểm M, N thuộc nửa mặt phẳng (I) với M, N ∉ a (I)
thì đoạn thẳng MN không cắt a. a (II)
- Hai điểm M, P thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a với M, P HÌNH 1
∉ a thì đoạn thẳng MP cắt a. P B. CÁC DẠNG TOÁN.
Dạng 1. TÌM HÌNH ẢNH THỰC TẾ CỦA MỘT SỐ KHÁI NIỆM
– Nếu khái niệm không được định nghĩa thì dựa vào ví dụ mẫu trong bài học để đưa ra ví dụ tương tự.
– Nếu khái niệm được định nghĩa thì căn cứ vào định nghĩa đó để đưa ra ví dụ thỏa mãn
đủ các điều kiện trong định nghĩa.
Ví dụ 1. Hãy nêu một số hình ảnh của mặt phẳng. Trả lời
Mặt nước yên lặng, mặt gương, mặt bàn, …
Ví dụ 2. Hãy gấp một tờ giấy. Trải tờ giấy lên mặt bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải là hình
ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau không ? Trả lời
Nếp gấp cho ta hình ảnh của một đường thẳng do đó nó là hình ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Dạng 2. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Đối chiếu với tính chất hoặc định nghĩa trong bài học để tìm xem ý nào phù hợp với chỗ trống.
Ví dụ 3. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai………..
Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt…. Trả lời
a) Nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B.
Dạng 3. ĐOẠN THẲNG CẮT HAY KHÔNG CẮT ĐƯỜNG THẲNG
– Nếu hai điểm A, B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a thì đoạn thẳng AB cắt a.
– Nếu hai điểm B, C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ a thì đoạn thẳng BC không cắt a.
Ví dụ 4. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn AB, AC và không đi qua A, B, C.
a) Gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
b) Đoạn thẳng BC có cắt đường thẳng a không ? A • a Trả lời
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A ; nửa mặt phẳng •
bờ a chứa B (hoặc chứa C). B • • C
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a vì hai HÌNH 2
điểm B và C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a.
Ví dụ 5. Cho đường thẳng a và bốn điểm A, B, C, D không thuộc a. Cứ qua hai điểm vẽ một
đoạn thẳng. Hỏi nhiều nhất là có mấy đoạn thẳng cắt a. Hướng dẫn
- Trường hợp cả 4 điểm cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a. Trường hợp này không có đoạn thẳng nào cắt a. A • A • B • a • • • • • • • B C • • D C D • • • HÌNH 3a HÌNH 3b
- Trường hợp có 3 điểm cùng thuộc một nửa mặt phẳng, điểm thứ tư thuộc nửa mặt
phẳng đối (Hình 3a). Trường hợp này có ba đoạn thẳng, cắt a.
- Trường hợp mỗi nửa mặt phẳng bờ a đều có hai điểm (Hình 3b). Trường hợp này có 4 đoạn thẳng cắt a.
Tóm lại, nhiều nhất là có 4 đoạn thẳng cắt a.
Dạng 4. NHẬN BIẾT TIA NẰM GIỮA HAI TIA
Muốn chứng tỏ tia nằm giữa hai tia còn lại ta cần chỉ rõ:
- Ba tia đó chung gốc
- Ba tia đó cắt một đường thẳng tại ba điểm phân biệt
- Tia nằm giữa đi qua điểm nằm giữa trong ba điểm giao.
Ví dụ 6. Gọi M là điểm nằm giữa hai điểm A, B. Lấy điểm O không O •
nằm trên đường thẳng AB. Vẽ tia OA, OB, OM. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Hướng dẫn A M B • • •
Ta có ba tia OA, OB, OM chung gốc mà tia OM đi qua điểm
M nằm giữa hai điểm A và B HÌNH 4
=> Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB.
Ví dụ 7. Trên đường thẳng t’t lấy điểm O. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ t’t ta vẽ hai tia
Ox và Oy. Chứng tỏ rằng có ít nhất một trong hai tia Ot, Ot’ nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hướng dẫn x x A A • • t′ O t t′ t • • • O • M M • B B • y y HÌNH 5a HÌNH 5b
Lấy A trên tia Ox, B trên tia Oy. Hai điểm A, B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ t’t
nên đường thẳng t’t cắt đoạn thẳng AB tại một điểm M nằm giữa A và B. Do đó có ít nhất một
trong hai tia Ot, Ot’ cắt đoạn thẳng AB tại M,
tức là có ít nhất một trong hai tia ot, ot’ nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Ví dụ 8. Cho tia Ot nằm giữa, hai tia Oa, Ob không đối nhau; tia Om nằm giữa hai tia Oa, Ot;
tia On nằm giữa hai tia Ob, Ot. Chứng tỏ rằng tia Ot nằm giữa hai tia Om, On. Hướng dẫn
Lấy điểm A trên tia Oa, điểm B trên tia Ob (A O •
và B khác điểm O). Tia Ot nằm giữa hai tia Oa, Ob
nên cắt đoạn thẳng AB tại điểm c nằm giữa A và B.
Tương tự, tia Om cắt đoạn thẳng AC tại điểm M
nằm giữa Avà C; tia On cắt đoạn thẳng BC tại điểm A M N B • • •C • • N nằm giữa B và C. a m t n b
Từ đó suy ra điểm C nằm giữa hai điểm M và HÌNH 6
N, do đó tia Ot nằm giữa hai tia Om và On.
Chú ý : Người ta đã chứng minh được rằng khi hai tia Oa, Ob đối nhau thì bài toán trên
vẫn đúng. Bài toán này cho ta một dấu hiệu nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác nhau
C/ BÀI TẬP ÔN LUYỆN.
Bài 1. Cho ba điểm A, B, c nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng đoạn thẳng AB không cắt a, đoạn thẳng AC
cắt a. Hỏi đường thẳng a có cắt đoạn thẳng BC không ?
Bài 2. Cho bốn điểm A, B, c, D nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả ba đoạn thẳng AB, BC,
CD đều cắt a, hỏi đoạn thẳng BD có cắt a không ?
Bài 3. Cho đường thẳng a và ba điểm A, B, C ∈ a. Lấy điểm O ∉ a. Vẽ ba tia OA, OB, OC.
Giải thích vì sao trong ba tia đó, có một và chỉ một tia nằm giữa hai tia còn lại.
Bài 4. Cho đường thẳng xy và hai điểm M, N thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy (M, N
không thuộc xy). Hãy trình bày cách lấy một điểm O ∈ xy sao cho :
a) Tia Ox nằm giữa hai tia OM và
b) Tia Ox không nằm giữa hai tia OM và
Bài 5. Trên một nửa mặt phẳng bờ a lấy hai điểm A và B, trên nửa mặt phẳng đối lấy điểm C
(A, B, C ∉ a). Gọi I và K lần lượt là giao điểm của hai đoạn thẳng AC và BC với đường thẳng a.
a) Chứng tỏ tia AK nằm giữa hai tia AB, AC; tia BI nằm giữa hai tia BA, BC.
b) Giải thích tại sao hai đoạn thẳng AK và BI cắt nhau ?
LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ: Bài 1: (Hình 7) C• a • • A• •B HÌNH 7
Hướng dẫn : Trước hết chúng tỏ B và c thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a, từ đó kết
luận đoạn thẳng BC cắt a. Bài 2: (Hình 8) A C• a • •D B • HÌNH 8
Hướng dẫn : Hãy chứng tỏ B và D cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a, dẫn tới đoạn thẳng BD không cắt a. Bài 3
Hướng dẫn : Trong ba điểm A, B, C có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Bài 4
Vẽ đoạn thẳng MN cắt xy tại C.
a) Lấy điểm O thuộc tia Cy thì tia Ox nằm giữa hai tia OM, ON (Hình 9a)
b) Lấy điểm O thuộc tia Cx (O khác C) thì tia Ox không nằm giữa hai tia OM, ON (Hình 9b). M• M • x C O y x y • • O C • • N • •N HÌNH 9a HÌNH 9b Bài 5: (Hình 10) •B A• K a • • I HÌNH 10 •C
a) Điểm I nằm giữa A và C nên tia BI nằm giữa hai tia BA, BC. Điểm K nằm giữa B và C
nên tia AK nằm giữa hai tia AB và AC.
b) Tia BI nằm giữa hai tia BA, BC tức là nằm giữa hai tia BA, BK do đó tia BI cắt đoạn
thẳng AK tại một điểm nằm giữa A và K. Lập luận tương tự, tia AK cắt đoạn thẳng BI tại một
điểm nằm giữa B và I. Từ đó suy ra hai đoạn thẳng AK và BI cắt nhau. CHỦ ĐỀ 9: GÓC I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1/ Góc
là hình gồm hai tia chung gốc. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Các kí hiệu:   
xOy, yOx,O
2/ Điểm nằm bên trong góc
Khi hai tia O, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong 
xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy B/ CÁC DẠNG TOÁN DẠNG 1: NHẬN BIẾT GÓC I/ Phương pháp giải:
Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau:
Bước 1: Xác định đỉnh và 2 cạnh của góc;
Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên.
Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia Om và …… gọi là góc mOn, kí hiệu ……
b) Góc MNP có đỉnh là …. và cạnh là ……………. Kí hiệu là……..
c) Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tai điểm O. Các góc khác góc bẹt là: ……………
Bài 2. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia Ox, Oy gọi là góc…… , kí hiệu ……
b) Góc …….có đỉnh là…. và hai cạnh là ……., …….Kí hiệu là  ABC .
c) Hai đường thẳng abxy cắt nhau tai điểm I. Các góc khác góc bẹt là: ……………
Bài 3. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ Tên góc (cách viết Tên Kí hiệu Tên cạnh thông thường) đỉnh Góc xOz, góc zÕ,   
xOz, zOx,O O Ox, Oz góc O 1 1
Bài 4. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ Tên góc Tên (cách viết thông Kí hiệu Tên cạnh đỉnh thường) Góc BAC, góc   
BAC,CAB, A A AB, AC CAB, góc A
DẠNG 2: ĐẾM GÓC TẠO THÀNH TỪ N TIA CHUNG GỐC CHO TRƯỚC I/ Phương pháp giải:
Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau:
Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước.
Cách 2: Sử dụng công thức .n(n −1) 2
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng xy.
Vẽ tia OM,ON. Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Hãy kể tên các góc đó.
Bài 2. Cho góc bẹt xOy. Các tia Oa, Ob thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ xy. Trên hình vẽ có
bao nhiêu góc? Hãy kể tên các góc đó.
Bài 3. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 20 tia chung gốc?
Bài 4. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 10 tia chung gốc?
Bài 5. Vẽ n tia chung gốc, chúng tạo ra 190 góc. Tìm giá trị của n.
Bài 6. Vẽ m tia chung gốc, chúng tạo ra 45 góc. Tìm giá trị của m.
DẠNG 3: VẼ GÓC THEO ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC I/ Phương pháp giải:
Vận dụng các khái niệm về điểm nằm trong góc,tia nằm giữa hai tia,….để vẽ góc theo
điều kiện cho trước.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1
. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây: a) Vẽ góc bẹt zOt.
b) Vẽ các góc xOy và yOt sao cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
c) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt sao cho tia Oz nằm trong góc xOy, tia Oy nằm trong góc zOt và xOt là góc bẹt.
Bài 2. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây: a) Vẽ góc bẹt mAn
b) Vẽ các góc aNb và bNc sao cho tia Nb nằm trong góc aNc.
c) Vẽ các góc xOy,yOz, zOt và tOx sao cho xOz là góc bẹt, hai tia Oy và Ot nằm trên hai
nửa mặt phẳng đối nhau bờ xz.
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC CHO TRƯỚC I/ Phương pháp giải:
Để xác định điểm M có nằm bên trong góc xOy hay không, ta làm như sau: Bước 1: Vẽ tia OM
Bước 2: Xét tia Om có nằm giữa hai tia Ox,Oy hay không
Bước 3: Kết luận bài toán.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B.Lấy điểm O nằm ngoài đường thẳng AB. Vẽ tia
OA, OB, OM. Hỏi điểm M có nằm bên trong góc AOB hay không?
Bài 2. Cho góc xOy với Ox,Oy không là hai tia đối nhau.Lấy điểm A sao cho tia OA nằm giữa
hai tia Ox, Oy. Hỏi điểm A có nằm bên trong góc xOy hay không?
Bài 3. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng PQ. Hãy tô màu phần mặt phẳng chứa tất cả các
điểm nằm trong cả ba góc MPQ,MQP, PMQ.
Bài 4. Cho ba điểm A,B, C không thẳng hàng. Hãy tô màu phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm
nằm trong cả ba góc ABC, BAC, BCA. C. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1.
Điền vào chỗ trống các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia………..và ……….gọi là góc zOt, kí hiệu……………
b) Góc……..có đỉnh M và hai cạnh là MA,MB. Kí hiệu là…………..
c) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Các góc tạo thành từ ba tia Ox, Oy, Oz là………;……
Bài 2. Hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tại I. Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Hãy kể tên các góc đó.
Bài 3. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 51 tia chung gốc?
Bài 4. Vẽ n tia chung gốc,chúng tạo ra 1275 góc. Tìm giá trị của n.
Bài 5. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây
a) Vẽ góc ABC không phải là góc bẹt.
b) Vẽ các góc mOn và nOp sao cho hai tia Om, On nằm cùng phía đối với tia Op.
c) Vẽ các góc xOy, yOz, zOt và tOx sao cho xOz,yOt là các góc bẹt.
Bài 6. Trên tia Ox lấy hai điểm A,B sao cho OA < OB. Điểm M nằm ngoài đường thẳng AB. Vẽ tia MO, MA, MB.
a) Hỏi điểm A có nằm bên trong góc OMB hay không?
b) Lấy điểm E thuộc tia đối của tia Ox. Vẽ tia ME . Hỏi điểm E có nằm bên trong góc OMB hay không?
Bài 7: Vẽ ba đường thẳng cắt nhau tại A,B,C .Lấy một điểm O nằm trong góc ABC và nằm
trong góc ACB. Hãy chứng tỏ rằng điểm O cũng nằm trong góc BAC.
CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO GÓC A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Đo góc
* Dụng cụ đo: Thước đo góc. * Cách đo góc
Bước 1. Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 0 0 ;
Bước 2. Xem cạnh thứ hai của mỗi góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo góc.
Nhận xét: Mỗi góc có số đo dương. Số đo của góc bẹt là 0
180 . Số đo của mỗi góc không vượt quá 0 180 . 2. So sánh hai góc
* Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau. Ta viết  =  A B.
* Nếu số đo góc A nhỏ hơn số đo góc B góc A nhỏ hơn góc B. Ta viết  <  A B.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù 0
0 < góc nhọn < góc vuông (900) < góc tù < góc bẹt (1800).
B/ BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN DẠNG 1. ĐO GÓC I/ Phương pháp giải:
Để thực hiện đo góc, ta tiến hành theo hai bước như trong phần tóm tắt lí thuyết.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Hãy cho biết số đo của mỗi góc trong các hình vẽ sau: y a M N O A M x b a) b) c)
Bài 2. Hãy cho biết số đo của mỗi góc trong các hình vẽ sau: x O H t z I K A y a) b) c) DẠNG 2. SO SÁNH GÓC I/ Phương pháp giải:
Để so sánh các góc cho trước, ta làm như sau:
Bước 1. Đo các góc cần so sánh;
Bước 2. So sánh số đo các góc và kết luận bài toán.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Từ kết quả bài 1A, hãy so sánh các góc sau:
a) Góc xOyMAN;
b) Góc xOyaMb;
c) Sắp xếp các góc theo thứ tự lớn dần.
Bài 2. Từ kết quả bài 1B, hãy so sánh các góc sau:
a) Góc xAyzOt;
b) Góc zOtIKH;
c) Sắp xếp các góc theo thứ tự nhỏ dần.
DẠNG 3. NHẬN BIẾT GÓC NHỌN, GÓC VUÔNG, GÓC TÙ I/ Phương pháp giải:
Vận dụng các khái niệm về góc nhọn, góc vuông, góc tù.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Hãy cho biết trong các góc sau, góc nào là góc tù?  0 xOy = 37 ;  0 BCD = 97 ;  0 mAn = 89 ;  0 IHK =173 ;  0 E =180 ;  0 MPQ = 90 ;
Bài 2. Hãy cho biết trong các góc sau, góc nào là góc nhọn?  0 xOy =126 ;  0 BCD = 69 ;  0 mAn = 90 ;  0 IHK =180 ;  0 E = 48 ;  0 MPQ =153 ;
Bài 3. Hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai? a) Góc có số đo 0 149 là góc nhọn.
b) Góc lớn hơn 1v và nhỏ hơn 180o là góc tù.
c) Một góc không phải là góc vuông thì là góc nhọn.
d) Góc có số đo nhỏ hơn 0 180 là góc tù.
Bài 4. Hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai? a) Góc có số đo 0 73 là góc nhọn.
b) Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
c) Góc có số đo lớn hơn 0 90 là góc tù.
d) Một góc không phải là góc tù thì là góc nhọn.
DẠNG 4. TÍNH GÓC GIỮA HAI KIM ĐỒNG HỒ I/ Phương pháp giải:
Để tính góc giữa hai kim đồng hồ, ta làm như sau:
Bước 1. Xác định vị trí của hai kim đồng hồ chỉ vào các số nào;
Bước 2. Dựa vào nhận xét nếu hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa
hai kim đồng hồ là 0
30 thì ta xác định góc giữa hai kim đồng hồ theo điều kiện cho trước.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Tìm số đo của góc giữa hai kim đồng hồ lúc 3 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 11 giờ, 12 giờ.
Bài 2. Tìm số đo của góc giữa hai kim đồng hồ lúc 1 giờ, 4 giờ, 8 giờ, 9 giờ.
Bài 3. Hỏi lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 00, 600, 1200.
Bài 4. Hỏi lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 300, 900, 1800. C/ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1.
Hãy cho biết số đo của mỗi góc trong các hình vẽ sau: v E x u F D K z M a) b) c)
Bài 2. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ ba đoạn thẳng AB, BC, CA. Hãy đo các góc
A, B, C rồi tính tổng của chúng.
Bài 3. Từ kết quả bài 7, hãy so sánh các góc sau:
a) Góc uKvDEF;
b) Góc zMxDEF;
c) Sắp xếp các góc theo thứ tự lớn dần.
Bài 4. Hãy cho biết mỗi góc sau đây là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?  0 xOy = 91 ;  0 BCD = 87 ;  0 mAn =182 ;  0 IHK = 90 ;  0 E = 58 ;  MPQ =1v;
Bài 5. Tìm số đo của góc giữa hai kim đồng hồ lúc 2 giờ, 7 giờ, 9 giờ.
Bài 6. Tìm số đo của góc giữa hai kim đồng hồ lúc: a) 2 giờ 15 phút; b) 6 giờ 45 phút.
Bài 7. Hỏi lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 1500?
CHỦ ĐỀ 11: TÍNH SỐ ĐO GÓC.
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Các loại góc
+ Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o (Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau)
+ Góc có số đo bằng 90o gọi là góc vuông.
+ Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 90o
+ Góc tù có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o
2/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz => ˆ + ˆ = ˆ xOy yOz xOz
Ngược lại nếu có: ˆ + ˆ = ˆ
xOy yOz xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 3/ Hai góc kề nhau.
+ Có một cạnh chung
+ Hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là cạnh chung. 4/ Hai góc phụ nhau.
Là hai góc có tổng số đo bằng 90o
5/ Hai góc kề phụ nhau.
Là hai góc kề nhau và có tổng số đo bằng 90o 6/ Hai góc bù nhau.
Là hai góc có tổng số đo bằng 180o 7/ Hai góc kề bù nhau.
Là hai góc kề nhau và có tổng số đo bằng 180o
Với hai góc kề bù có 1 cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. 8. Số đo góc :
Mỗi góc có một số đo xác định, và là số dương.
Chỉ xét các góc có số đo ≤ 180o. Số đo góc bẹt là 1800. B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP. DẠNG 1. TÍNH SỐ ĐO GÓC I/ Phương pháp giải:
Để tính số đo của một góc, ta vận dụng tính chất cộng góc: Nếu tia Oy năm giữa hai tia Ox và Oz => ˆ + ˆ = ˆ xOy yOz xOz
Vận dụng tổng hai góc kề bù, tổng hai góc kề phụ.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1
: Cho hình vẽ hãy tính số đo góc còn lại : Hướng dẫn y
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz z =>  xOy +  yOz =  xOz Mà 0 ˆ xOy = 83 ; 0 ˆ yOz = 47 47° 83° => x 0 0 ˆ xOz = 83 + 47 O => 0 ˆ xOz =130 Bài 2: Cho  yOz =1300, vẽ 
xOy kề bù với nó . Tính số đo các góc còn lại. Hướng dẫn y Vì  xOy và 
yOz là hai kề bù =>  xOy +  yOz =1800. Mà  yOz = 1300=>  xOy = 1800-1300 =>  xOy = 500. z 130° x Vậy  O xOy = 500. Bài 3: Vẽ 0 ˆ
xOy = 120 , hãy vẽ thêm tia Om trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng Ox sao cho 0 ˆ
xOm = 75 . Hãy tính số đo các góc còn lại. Hướng dẫn
Vì tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy => ˆ + ˆ = ˆ
xOm mOy xOy => ˆ = ˆ − ˆ mOy xOy xOm Mà 0 ˆ xOy =120 ; 0 ˆ xOm = 75 => 0 0 ˆ mOy =120 − 75 => 0 ˆ mOy = 45
Bài 4: Cho góc zOy bằng 800, vẽ góc yOx kề bù với nó . Tính số đo các góc còn lại. Hướng dẫn y 80 x O z
Vì xOy và yOz là hai kề bù => xOy + yOz =1800.
Mà zOy = 800 => xOy = 1800 - 800 => xOy = 1000. Vậy xOy = 1000
Bài 5: Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa các góc có trong từng hình vẽ sau:
Bài 6: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ................................
b) Hai góc ............................ (.............................) có tổng bằng 900 (1800)
c) Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau gọi là . . . . . . .
................................................ , chúng có tổng số đo bằng số đo của góc ............
Bài 7. Cho tia OA nằm giữa hai tia OB và OC. Biết  0 =  0
BOA 30 ,BOC = 70 . Tính số đo góc AOC.
Bài 8. Cho tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Biết  0 =  0
x O y 55 , yO z = 75 . Tính số đo góc xOz.
Bài 9. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Tia Oz thuộc một nửa mặt phẳng bờ xy sao cho  − 0
xOz zOy = 40 . Tính số đo góc xOz và zOy.
Bài 10. Cho tia OM nằm giữa hai tia OK và OH. Biết  0 =   0
KOH 80 ,MOH − KOM = 20 . Tính số đo góc KOM và MOH.
Bài 11. Cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Điểm M nằm ngoài đường thẳng BC sao cho  BAM = 
3MAC. Tính số đo các góc BAM và MAC.
Bài 12. Cho tia ON nằm giữa hai tia OP và OQ. Biết  0 =  1 POQ 80 ,PON =  POQ.. Tính số đo 2 góc PON và NOQ.
DẠNG 2: CHỨNG MINH MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA – TÍNH SỐ ĐO GÓC. I/ Phương pháp giải:
Để xác định tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oz hay không, ta làm như sau:
Bước 1. Xác định số đo của

xOz và tổng số đo của  xOy + yOz ; Bước 2. + Nếu  xOy + yOz =
xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. + Nếu  xOy + yOz ≠ 
xOz thì tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1
: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho  0 =  0 xOy 120 ,xOz = 60
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) So sánh  xOz và  yOz
c) Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox. Tính  x'Oy ;  x'Oz Hướng dẫn a) Vì  < 
xOz xOy nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy =>  z +  = 
xOz zOy xOy => 0 +  0 60 zOy =120 y ⇒  0 0 0 zOy =120 − 60 = 60 Vậy  600 =  xOz zOy x' O x c)  =  − 
x 'Oy xOx' xOy = 1800 - 1200 = 600  =  − 
x'Oz xOx' xOz = 1800 - 600 = 1200
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định hai tia Oy và Oz sao cho :  xOy = 400 ;  xOz= 900 a) Tính  yOz ?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính  mOz ?
c) Gọi tia Oa là tia phân giác của  mOz . Tính  aOz ? Hướng dẫn
a) Hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox. a z y Ta lại có:  xOy < 
xOz; ( 40o < 90o) => tia Oy nằm 400
giữa hai tia OxOz. m O x =>  xOy +  yOz =  xOz => 40o +  yOz = 90o =>  yOz = 90o – 40o = 50o
b) Om là tia đối của tia Ox , nên tia Oz là tia nằm giữa hai tia OxOm. Suy ra: + = ; Mà = ( Góc bẹt ) Do đó: + = => + = => =
c) Ta có Oa là tia phân giác của => = = = Ta có: + = ( Kề bù ) + = =
Hai tia Oy Oa cùng nằm trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Lại có: ; ( )
Nên tia Oy nằm giữa hai tia OxOa. Suy ra: + = => + = = => = Bài 3: Cho góc 
xBy = 550. Trên các tia Bx; By lần lượt lấy các điểm A; C (A ≠ B; C ≠ B).
Trên đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho  ABD = 300
a) Tính độ dài AC, biết AD = 4cm, CD = 3cm. b) Tính số đo của  DBC .
c) Từ B vẽ tia Bz sao cho 
DBz = 900. Tính số đo  ABz Hướng dẫn
a) Vì D thuộc đoạn thẳng AC nên D nằm giữa A và C
=> AC = AD + CD = 4 + 3 = 7 cm
b) Chứng minh tia BD nằm giữa hai tia BA và BC
ta có đẳng thức:  =  +  ABC ABD DBC =>  =  − 
DBC ABC ABD = 550 – 300 = 250 c) Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Tia Bz và BD nằm về hai phía nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BA
nằm giữa hai tia Bz và BD Tính được  0 = −  ABz 90 ABD = 0 0 0 90 − 30 = 60
- Trường hợp 2: Tia Bz, và BD nằm về cùng nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BD
nằm giữa hai tia Bz và BA Tính được , ABz = 900 +  ABD = 0 0 0 90 + 30 = 120 Bài 4:
a) Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn thẳng AB , hãy vẽ góc CAB = 600 .
b) Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đoạn thẳng AB nhưng không chứa tia AC, hãy vẽ góc DAB = 400 .
c) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? d) Tính số đo góc CAD . Hướng dẫn D B a) Có hình vẽ sau : b) Có hình vẽ sau :
Ta thấy tia AB nằm giữa hai tia AC và AD vì có : 600 + 400 = 1000 = ˆ CAD 40° 60°
c) Vì tia AB nằm giữa hai tia AC và AD C A => ta tính được : ˆ CAD = 1000. => ˆ + ˆ = ˆ CAB BAD CAD Mà 0 ˆ CAB = 60 ; 0 ˆ BAD = 40 0 0 0 => ˆ = + => ˆ CAD 60 40 CAD =100
Bài 5: Trên hai cạnh của góc xÔy lần lượt lấy hai điiểm A và B . Trên đoạn thẳng AB lấy
điểm M bất kỳ . Vẽ tia Oz đi qua M.
a) Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ?
b) Giả sử xÔy = 800, yÔz = 600 . Hãy tính yÔz ? Hướng dẫn
a) Từ hình vẽ ta có : tia Oz nằm giữa hai tia Ox và x z
Oy và M nằm giữa hai điểm A và B của đoạn thẳng AB và A tia Oz đi qua M. M B y
b) Nếu : xÔy = 800, yÔz = 600. Ta có : O
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy=> ˆ + ˆ = ˆ xOz zOy xOy => ˆ ˆ ˆ xOz = xOy - zOy Mà 0 ˆ xOy = 80 ; 0 ˆ yOz = 60 0 0 => ˆ xOz = 80 + 60 0 => ˆ xOz = 20
Bài 6. Cho hai tia Oy, Oz nằm trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox sao cho góc xOy = 750, góc xOz = 250.
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. y m b) Tính góc yOz. z Hướng dẫn
a) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy O x b)  yOz = 500
Bài 7. Cho ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz sao cho  0 =  0 =  0
xOy 130 ; yOz 40 ;xOz = 90 . Trong ba tia
này có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
Bài 8. Cho ba tia chung gốc Om, On, Op sao cho  0 =  0 =  0
mOn 120 ;nOp 45 ;mOp = 75 . Trong ba
tia này có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
DẠNG 3. NHẬN BIẾT HAI GÓC PHỤ NHAU, BÙ NHAU
I/ Phương pháp giải:
Để nhận biết hai góc có phụ nhau hay bù nhau, ta làm như sau:
Bước 1. Tính tổng số đo của hai góc đó. Bước 2.

+ Nếu tổng bằng 900 thì hai góc đó phụ nhau. x
+ Nếu tổng bằng 1800 thì hai góc đó bù nhau. y
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Cho hình vẽ bên, biết  0 =  0 xOz 56 ;zOt = 34 . z
a) Chứng tỏ góc xOz và zOt phụ nhau. O t
b) Kể tên các cặp góc phụ nhau có trong hình vẽ.
Bài 2. Cho hình vẽ bên, biết  0 =  0 mOn 43 ;n Oq = 47 . m n
a) Chứng tỏ góc mOn và nOq phụ nhau.
b) Kể tên các cặp góc phụ nhau có trong hình vẽ p
Bài 3. Vẽ hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tại M. O q
a) Kể tên các cặp góc bù nhau có trong hình vẽ. b) Biết  0
aMx = 56 . Tính số đo các góc xMb; bMy và aMy.
Bài 4. Vẽ hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O.
a) Kể tên các cặp góc bù nhau có trong hình vẽ. b) Biết  0
AOC = 60 . Tính số đo các góc COB; AOD và BOD. C. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1. Cho  0
xOy =126 . Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho  0
xOt = 47 . Tính số đo góc yOt.
Bài 2. Cho góc AOB có số đo bằng 700. Vẽ tia OM ở trong góc đó sao cho   0 AOM − BOM = 40 .
Tính số đo các góc AOM và BOM.
Bài 3. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Vẽ tia Oz sao cho  0 xOz = 35 . a) Tính số đo góc zOy.
b) Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz sao cho  zOt = 
4tOy. Tính số đo các góc zOt và tOy.
Bài 4. Cho góc AOB có số đo là 1300. Vẽ tia OM ở trong góc đó sao cho  0 AOM = 40 . Vẽ tia
ON nằm giữa hai tia OM và OB sao cho  0 MON = 50 .
a) So sánh các góc MON và BON.
b) Tìm các cặp góc MON và BON.
Bài 5. Cho ba tia chung gốc OA, OB và OC sao cho  0 =  0 =  0
AOB 62 ;BOC 75 ;AOC =137 . Trong
ba tia này có tia nào nằm giữa hai tia còn lại hay không?
Bài 6. Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Vẽ tia Om sao cho  0 xOm = 90 ; vẽ tia On nằm
giữa hai tia Om và Oy. Tìm trên hình vẽ:
a) Các cặp góc phụ nhau; b) Các cặp góc bù nhau.
Bài 7. Cho biết hai góc A và M phụ nhau, hai góc B và M bù nhau. So sánh hai góc A và góc B.
CHỦ ĐỀ 13: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Tia phân giác của một góc
x
là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với cạnh ấy hai góc y bằng nhau.
2. Nếu tia Oy là tia phân giác của  xOz thì  =   xOz xOy yOz = . z 2 O
3. Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc được gọi là đường phân giác của góc đó.
B/ BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
DẠNG 1. VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I/ Phương pháp giải:

Để vẽ tia phân giác Oy của góc xOz, ta thực hiện hai bước sau:
Bước 1: Xác định số đo góc xOz
Bước 2: Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz sao cho số đo góc xOy ( hoặc số đo góc

zOy) bằng một nửa số đo góc xOz.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Vẽ tia phân giác của các góc được cho dưới đây: t A n m x O D E F a) b) c)
Bài 2. Vẽ tia phân giác của các góc được cho dưới đây: y m n H A B C O t a) b) c)
DẠNG 2. TÍNH SỐ ĐO GÓC KHI BIẾT TIA PHÂN GIÁC. I/ Phương pháp giải:
Để tính số đo góc, ta sử dụng kiến thức sau: - Tính chất cộng góc
- Tính chất tia phân giác của một góc.

II/ Bài tập vận dụng
Bài 1:
Vẽ 2 góc kề bù xÔy và yÔx’ , biết xÔy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia
phân giác của x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’ Hướng dẫn
HD: Ta có xÔy và yÔx’ là 2 góc kề bù y ⇒ xÔy + yÔx’ = 1800 t'
⇒ yÔx’= 1800 – 700 = 1100 t
Vì Ot’ là tia phân giác của yÔx’ 700
⇒ t’Ôx’ = tÔy = 1 yÔx’ = 1 .1100 = 550 x O x' 2 2
Vì Ot là tia phân giác của xÔy
⇒ xÔt = tÔy = 1 xÔy = 1 .700= 350 2 2
Vì Ox và Ox’ đối nhau ⇒ Ot và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’⇒ xÔt + tÔt’ + t’Ôx’= 1800
⇒ tÔt’ = 1800 – 350 – 550 = 900
xÔt’ và t’Ôx’ là 2 góc kề bù ⇒ xÔt’ + t’Ôx’ = 1800 ⇒ xÔt’ = 1800 – 550 = 1250
Bài 2: Cho góc AOB và góc BOC là hai góc kề bù. Biết góc BOC bằng năm lần góc AOB. a) Tính số đo mỗi góc.
b) Gọi OD là tia phân giác của góc BOC. Tính số đo góc AOD.
c)* Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AC chứa tia OB, OD, vẽ thêm n tia phân
biệt (không trùng với các tia OA; OB; OC; OD đã cho) thì có tất cả bao nhiêu góc? Hướng dẫn B D
a) Vì góc AOB và góc BOC là hai góc kề bù nên:  AOB +  BOC =1800 A O C mà  BOC = 5  AOB nên: 6  AOB = 1800 Do đó:  AOB = 1800 : 6 = 300;  BOC = 5. 300 = 1500
b)Vì OD là tia phân giác của góc BOC nên  BOD =  DOC = 1  BOC= 750. 2 Vì góc  DOA và góc 
DOClà hai góc kề bù nên:  DOA +  DOC =1800 Do đó  DOA =1800 -  DOC = 1800- 750 = 1050
c) Tất cả có n + 4 tia phân biệt. Cứ 1 tia trong n+4 tia đó tạo với n+4 - 1= n+3 tia còn lại
thành n+3 góc. Có n+4 tia nên tạo thành (n + 4)(n + 3) góc, nhưng như thế mỗi góc được tính (n + 4)(n + ) 3
hai lần . Vậy có tất cả góc 2
Bài 3: Cho hai góc kề bù  xOy và  yOz . Biết  0
xOy = 62 . Om là tia phân giác của góc
xOy; On là tia phân giác của góc yOz a/ Tính số đo góc  xOm và  mOy ;  yOn và  nOz
b/ Tính số đo các góc  mOz và  xOn c/ Tính số đo góc 
mOn Rồi rút ra nhận xét Hướng dẫn a/ Ta có :  +  0
xOy yOz =180 ( kề bù ) ⇒  0 = −  0 0 0 yOz 180 xOy =180 − 62 =118
Vì Om là phân giác của  xOy nên ta có y xOy 62 n  =   0 0 xOm mOy = = = 31 m 2 2
Vì On là phân giác của  yOz nên ta có xO =   0 yOz 118 0 yOn nOz = = = 59 2 2 b/ Vì  xOy và 
yOz là hai góc kề bù và Om là phân giác của  xOy On là phân giác của 
yOz nên tia Oy nằm gữa các tia
Om và Oz ; Ox và On ; Om và On
+ Oy Nằm giữa Om và Oz . Ta có  +  =  ⇒  0 0 0 mOy yOz mOz mOz = 31 +118 =149
+ Oy nằm giữa Ox và On . Ta có  +  =  ⇒  0 0 0 xOy yOn xOn xOn = 62 + 59 =121
c/ Vì Oy nằm giữa Om và On nên ta có  +  =  ⇒  0 0 0 mOy yOn mOn mOn = 31 + 59 = 90
Nhận xét : Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì tạo thành một góc vuông
Bài 4: Cho hình vẽ. Biết ˆ = ˆ ˆ = ˆ O
và hai tia Ox, On đối nhau. Chỉ ra các tia phân giác 1 O2;O3 O4
trên hình bên; Tính số đo của góc mOy. m Hướng dẫn n
Oy là tia phân giác của góc xOz z 4 3
Om là tia phân giác của góc nOz 2 1 y O Góc mOy bằng 900.
Bài 5: Cho hai góc kề bù xOy, yOz sao cho góc x xOy bằng 120o. a) Tính góc yOz?
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ  1 =  tOt xOy ? 4 Hướng dẫn
a) Nêu được hai góc xOy, yOz là hai góc kề bù y Tính góc yOz bằng 600 t b) Tính góc xOy bằng 300
Từ đó chỉ ra được zOt = 1 ∠ xOy z x 4 O
Bài 6. Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết  0
xOy = 70 . Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz.
a) Tính số đo góc yOz và yOt. b) Tính số đo góc xOt. Bài 7. Cho  0
mOn =100 . Vẽ tia Op nằm giữa hai tia On và Om sao cho  0
mOp = 20 . Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc nOp.
a) Tính số đo góc nOp và tOp ? b) Tính số đo góc mOt.
Bài 8. Cho hai góc AOx và Box kề nhau, biết  0 =  0
AOx 36 ;BOx = 58 . Vẽ tia OM là tia phân giác
của góc AOx. Tính số đo các góc AOM và BOM.
Bài 9. Cho hai tia OM và ON nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia OP. Biết  0 =  0
MOP 50 ; NOP = 80 . Vẽ tia OK là tia phân giác của góc MOP. Tính số đo các góc MOK, KOP, KON.
Bài 10. Cho góc bẹt mOn. Vẽ tia phân giác Ox của góc đó; vẽ tia phân giác Oy của góc mOx.
Vẽ tia phân giác Ot của góc nOx. a) Tính số đo góc mOx.
b) So sánh số đo góc yOx và xOt. c) Tính số đo góc yOt.
Bài 11. Cho hai tia Om và On cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Op. Biết  0 =  0 mOp 110 ;nOp = 40 . a) Tính số đo góc mOn ?
b) Vẽ tia phân giác Oy của góc mOn. vẽ tia phân giác Ot của góc nOp. Tính số đo góc yOt ?
DẠNG 3. CHỨNG MINH MỘT TIA LÀ TIA PHÂN GIÁC CỦA 1 GÓC CHO TRƯỚC. I/ Phương pháp giải:
Để chứng minh tia Oy là tia phân giác của góc xOz, ta làm như sau:
Cách 1: Sử dụng định nghĩa tia phân giác của 1 góc
Bước 1: Chứng tỏ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz;
Bước 2: Chứng tỏ
 =  xOy yOz .
Cách 2: Chứng tỏ  =   xOz xOy yOz = . 2
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao cho  0 =  0
xOy 35 ;xOz = 70 . Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không ? Vì sao ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
Ta có tia Oy và Oz cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà  0 = <  0 xOy 35 xOz = 70
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (1)
=>  =  +  ⇒  =  −  xOz xOy yOz
yOz xOz xOy = 70o − 35o = 35o =>  =   xOz xOy yOz = (2) 2
Từ (1) và (2) => Oy là tia phân giác của góc xOz
Bài 2. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Om, vẽ tia On và Op sao cho  0 =  0 mOp 40 ;mOn = 80 .
a) Tia Op có nằm giữa hai tia Om và On không ? Vì sao ?
b) Chứng tỏ Op là tia phân giác của góc mOn ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
a) Ta có tia On và Op cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia Om mà  0 = <  0 mOp 40 mOn = 80
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (1) b) Từ (1) ta có:
 =  +  ⇒  =  −  mOn mOp pOn
pOn mOn mOp = 80o − 40o = 40o =>  =   mOn mOp pOn = (2) 2
Từ (1) và (2) => Op là tia phân giác của góc mOn
Bài 3. Trên nửa mặt phẳng chứa tia OA, vẽ các tia OB, OC và OD sao cho  0 =  0 =  0 AOB 20 ;AOC; 40 ;AOD = 60 .
a) Tính số đo góc BOC ? Từ đó suy ra OB là tia phân giác của góc AOC.
b) Tính số đo góc COD và góc BOD ?
c) Tia OC có phải tia phân giác của góc BOD không ? Vì sao ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
a) Ta có tia OB và OC, OD cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA mà  0 = <  0 = <  AOB 20 AOC 40 AOD = 60o (*) Khi đó:
+ Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC (1)
+ Tia OC nằm giữa hai tia OA và OD (2)
+ Tia OC cũng nằm giữa hai tia OB và OD (3) Từ (1) ta có:
 =  +  ⇒  =  −  AOC AOB BOC
BOC AOC AOB = 40o − 20o = 20o =>  =   AOC BOC AOB = (4) 2
Từ (1) và (4) => OB là tia phân giác của góc AOC b) Từ (2) ta có:
=>  =  +  =>  =  −  o o o AOD AOC COD COD AOD AOC = 60 − 40 = 20
Từ (*) cũng có tia OB nằm giữa hai tia OA và OD
=>  =  +  =>  =  −  o o o AOD AOB BOD BOD AOD AOB = 60 − 20 = 40 b) Từ (3) ta có:
=>  =  +  =>  =  −  o o o BOD BOC COD BOC BOD COD = 40 − 20 = 20 =>  =   BOD BOC COD = (5) 2
Từ (3) và (5) => OC là tia phân giác của góc BOD
Bài 4. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ các tia Oz và Ot sao cho  0 =  0 yOt 60 ; yOz =120 .
a) Tính số đo góc zOt. Từ đó suy ra Ot là tia phân giác của góc yOz.
b) Tính số đo góc xOz và xOt.
c) Tia Oz có phải tia phân giác của góc xOt không ? Vì sao ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
a) Ta có tia Oz và tia Ot cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy (đường thẳng chứa tia Oy). mà  0 = <  0 yOt 60 yOz =120 (*)
=> Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz (1)
⇒  =  +  =>  =  −  o o o yOz yOt zOt zOt yOz yOt =120 − 60 = 60 =>  =   yOz zOt yOt = (2) 2
Từ (1) và (2) => Ot là tia phân giác của góc yOz. b) Ta có  xOz và 
yOz là hai góc có chung cạnh Oz, hai cạnh còn lại Ox và Oy là hai tia đối nhau =>  xOz và 
yOz là hai góc kề bù =>  xOz +  yOz = 180o =>  xOz = 180o -  yOz = 180o – 120o = 60o Ta có  xOt và 
yOt là hai góc có chung cạnh Ot, hai cạnh còn lại Ox và Oy là hai tia đối nhau =>  xOt và 
yOt là hai góc kề bù =>  xOt +  yOt = 180o =>  xOt = 180o -  yOt = 180o – 60o = 120o
c) Ta có tia Oz và tia Ot cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà  0 = <  0 xOz 60 xOt =120 (**)
=> Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot (3)
⇒  =  +  =>  =  −  o o o xOt xOz zOt zOt xOt xOz =120 − 60 = 60 =>  =   xOt zOt xOz = (4) 2
Từ (3) và (4) => Oz là tia phân giác của góc xOt.
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho  0 =  0
xoy 30 ; xot = 70 a) Tính 
yOt ?Tia Oy có là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox.Tính số đo của góc mOt?
c) Gọi Oz là tia phân giác của góc mOt. Tính số đo của góc yOz? Hướng dẫn a) Vì  <  0 0
xOy xOt (30 < 70 ) => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot =>  +  =  xOy yOt xOt =>  0 0 0 yOt = 70 − 30 = 40 z t y Vậy  0 yOt = 40 m 70
Oy không là tia phân giác của góc xOt vì: 30 O xOy yOt ≠ x   0 0 (30 40 )
b) Vì tia Om là tia đối của tia Ox nên tia Ot nằm giữa hai tia Om và Ox suy ra:  +  =  xOt tOm xOm  0 0 0 tOm =180 − 70 =110 Vậy  0 tOm =110
c) Vì Oz là tia phân giác của  tOm nên  0 0 tOz =110 : 2 = 55
mà tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy nên ta có:  =  +  0 0 0
yOz yOt tOz = 40 + 55 = 95 . Vậy  0 yOz = 95
Bài 6: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA , vẽ =600; =1200. a) Tính
b) Chứng tỏ tia OB là tia phân giác .
c) Vẽ tia OD là tia đối của tia OA . Tính ? Hướng dẫn
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA , ta có : (600 < 1200)
=> tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. => Hay =>
Ta có : tia OB nằm giữa hai tia OA , OC và
=> tia OB là tia phân giác .
Vẽ tia OD là tia đối của tia OA (gt) => là hai góc kề bù. => Hay =>
Bài 7: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 và xOt = 600.
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tia Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao?
c) Gọi Om là tia đối của tia Oy. Tính mOt? Hướng dẫn t
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox y có  xOy <  xOt ∠ xOt (300 < 600) 600 0
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot nên: 30 O x  xOy +  yOt =  xOt 300 +  m yOt = 600  yOt = 300
Cách 1: Tia Oy là tia phân giác của  xOt
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot và  xOy =  yOt ( = 300)
Cách 2: Tia Oy là tia phân giác của xOt  Vì  xOy =  yOt = xOt ( = 300) 2 c) Ta có:  mOt +  yOt = 1800 (2 góc kề bù)  mOt + 300 = 1800  mOt = 1500 C/ BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1. Cho  0
xOy =120 .Bên trong góc xOy , vẽ tia Om sao cho  0
xOm = 90 và vẽ tia On sao cho  0 yOn = 90 .
a) So sánh số đo các góc xOn và yOm.
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Chứng tỏ Ot cũng là tia phân giác của góc mOn.
Bài 2. Vẽ tia phân giác của các góc được cho dưới đây: x M H b y a O A N a) b) c)
Bài 3. Cho góc mOn có số đo bằng 600. Vẽ tia Ox nằm giữa hai tia Om và On sao cho  0 nOx = 30
. Tia Ox có là tia phân giác của góc mOn không ? Vì sao ?
Bài 4. Cho hai góc kề bù xOt và yOt, trong đó  0
xOt = 50 . Trên nửa mặt phẳng bờ xy có chứa tia Ot, ta vẽ tia Oz sao cho  0
yOz = 80 . Tia Ot có là phân giác của góc xOz không ? Vì sao ?
Bài 5. Cho hai góc kề bù xOy và yOz. Biết  0
xOy = 50 . Tính số đo góc xOt để tia Ot là tia phân giác của góc yOz ?
Bài 6. Cho góc xOy. Vẽ tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc
xOz. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc yOz.
a) Chứng minh tia Oz là tia phân giác của góc tOm. b) Chứng tỏ  =  xOy 4tOz
c) Tính giá trị lớn nhất của góc tOm.
CHỦ ĐỀ 14: ĐƯỜNG TRÒN A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Đường tròn và hình tròn

- Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu (O;R).
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn đó. 2. Cung và dây cung
- Hai điểm C, D của một đường tròn chia đường tròn thành hai dây cung.
- Dây cung là đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung.
- Đường kính là dây cung đi qua tâm của đường tròn.
Lưu ý: Đường kính là dây cung lớn nhất và có độ dài gấp đôi bán kính.
Ví dụ: Hình vẽ trên có dây cung CD và đường kính AB.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
DẠNG 1: NHẬN BIẾT VỊ TRÍ CỦA MỘT ĐIỂM VỚI ĐƯỜNG TRÒN I/ Phương pháp giải:

Để nhận biết vị trí điểm A với đường tròn (O;R), ta so sánh độ dài đoạn thẳng OA với bán kính R.
+ Nếu OA = R thì điểm A (O;R).
+ Nếu OA < R thì điểm A nằm bên trong (O;R).
+ Nếu OA > R thì điểm A nằm bên ngoài (O;R).
Lưu ý: Nếu điểm A thuộc hình tròn (O;R) thì OA
R.
II/ Bài tập vận dụng
Bài 1
. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu điểm P thuộc đường tròn (O;R) thì OP = R;
b) Nếu điểm P thuộc hình tròn (O;R) thì OP < R;
c) Nếu điểm P nằm bên trong đường tròn (O;R) thì OP > R;
Bài 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu điểm M thuộc hình tròn (O;R) thì OM ≤ R;
b) Nếu điểm M thuộc đường tròn (O;R) thì OM < R;
c) Nếu điểm P nằm bên ngoài đường tròn (O;R) thì OM > R;
Bài 3. Cho hình vẽ sau, điền vào chỗ trống cho đúng:
a) Các điểm nằm trên đường tròn (O) là:…
b) Các điểm nằm bên ngoài đường tròn (O) là: …
c) Các điểm nằm bên trong đường tròn (O) là: …
d) Các dây của đường tròn (O) là: …
e) Đường kính của đường tròn (O) là: …
Bài 4. Cho hình vẽ sau, điền vào chỗ trống cho đúng:
a) Các điểm nằm trên đường tròn (O) là: …
b) Các điểm nằm bên ngoài đường tròn (O) là: …
c) Các điểm nằm bên trong đường tròn (O) là: …
d) Các dây của đường tròn (O) là: …
e) Đường kính của đường tròn (O) là: … Bài 5. Cho AB = 4cm.
a) Những điểm cách A một khoảng l,5cm thì nằm ở đâu ? Những điểm cách B một
khoảng 2cm thì nằm ở đâu ?
b) Có điểm nào vừa cách A là l,5cm; vừa cách B là 2 cm không ? Hướng dẫn
a) Những điểm cách A một khoảng l,5cm thì nằm trên đường tròn (A; l,5cm).
Những điểm cách B một khoảng 2cm thì nằm trên đường tròn (B; 2cm)
b) Hai đường tròn (A; l,5cm) và (B; 2cm) không có điểm chung nên không có điểm nào
vừa cách A là l,5cm vừa cách B là 2cm.
DẠNG 2: VẼ ĐƯỜNG TRÒN
I/ Phương pháp giải:
Để vẽ đường tròn tâm O, bán kính R, ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1. Xác định vị trí tâm O, sau đó đặt một đầu cố định của compa tại điểm O, một

đầu mở rộng bằng độ dài bán kính R;
Bước 2. Quay compa tạo thành đường tròn.
Lưu ý: Vẽ đường tròn tâm O, đường kính AB thì tâm O chính là trung điểm của đoạn
thẳng AB.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm.
a) Dùng compa vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2cm.
b) Dùng compa vẽ tất cả những điểm cách B một khoảng 3cm.
c) Có bao nhiêu điểm vừa cách A 2cm, vừa cách B 3cm?
Bài 2. Cho đoạn thẳng AB = 5cm.
a) Dùng compa vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2cm.
b) Dùng compa vẽ tất cả những điểm cách B một khoảng 3cm.
c) Có bao nhiêu điểm vừa cách A 2cm, vừa cách B 3cm?
Bài 3. Vẽ đường tròn tâm O và tâm I bán kính 2cm, trong đó điểm I nằm trên đường tròn (O) và
cắt nhau tại A và B.
a) Vẽ các đường tròn tâm A, tâm B bán kính 2cm.
b) Hai đường tròn trên có đi qua O và I không? Chúng có cắt nhau không? Vì sao?
Bài 4. Cho hình vẽ bên có hai đường tròn (O;3cm) và (O1;3cm). Điểm O1 nằm trên đường tròn tâm O.
a) Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 3cm.
b) Vì sao đường tròn (A;3cm) đi qua O và O1?
DẠNG 3. VẬN DỤNG TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/ Phương pháp giải:
Để tính độ dài đoạn thẳng, ta sử dụng các kiến thức sau:
- Điểm A
(O;R) thì OA = R.
- Đường kính AB của (O;R) có độ dài bằng 2R.
- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

II/ Bài tập vận dụng
Bài 1
. Cho đoạn thẳng MN = 6cm. Vẽ đường tròn (M;5cm), đường tròn này cắt MN tại E. Vẽ
đường tròn (N;3cm), đường tròn này cắt MN tại F. Hai đường tròn tâm M và tâm N cắt nhau tại P và Q.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng MP, NP, MQ VÀ NQ.
b) Chứng tỏ F là trung điểm của đoạn thẳng MN.
c) Tính độ dài đoạn thẳng EF.
Bài 2. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ các đường tròn (A;3cm) và (B;2cm). Các đường tròn này
lần lượt cắt AB tại C và D. Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại P và Q.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng AP, BP, AQ và BQ.
b) Chứng tỏ D là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Tính độ dài đoạn thẳng CD.
DẠNG 4. SO SÁNH ĐOẠN THẲNG CHO TRƯỚC I/ Phương pháp giải:

Để so sánh hai đoạn thẳng a và b ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Dùng compa với độ mở sao cho hai mũi nhọn của compa trùng với hai đầu của

đoạn thẳng a;
Bước 2: So sánh độ mở của compa đó với đoạn thẳng b:
- Nếu độ dài đoạn thẳng b bằng độ mở compa thì a = b.
- Nếu độ dài đoạn thẳng b nhỏ hơn độ mở compa thì a > b.
- Nếu độ dài đoạn thẳng b lớn hơn độ mở compa thì a < b.

II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Dùng compa để so sánh các đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây và ghi lại các đoạn thẳng bằng nhau.
Bài 2. Dùng compa để so sánh các đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây và ghi lại các đoạn thẳng bằng nhau.
Bài 3. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Gọi O là trung điểm của nó. Vẽ đường tròn (0 ; lcm) cắt OA tại M, cắt OB tại N.
a) Chứng tỏ rằng M là trung điểm của đoạn thẳng OA ; N là trung điểm của đoạn thẳng OB.
b) Xác định trên đoạn thẳng AB một điểm là tâm của một đường tròn bán kính 2cm đi
qua O sao cho điểm N nằm trong đường tròn đó còn điểm M nằm ngoài đường tròn đó.
c) Đường tròn nói trong câu b cắt (0; lcm) tại C và D. Hãy so sánh tổng BC + CO với BM. Hướng dẫn
a) Điểm O là trung điểm của AB nên
OA = OB = AB/2 = 4/2 = 2 (cm).
Điểm M,N nằm trên đường tròn (0 ; lcm) nên OM = ON = 1 cm.
Điểm M nằm giữa O và A và OM = 1/2 OA nên M là trung điểm của OA.
Tương tự, N là trung điểm của OB.
b) Đường tròn có bán kính 2cm và đi qua O nên tâm của nó phải cách O là 2cm.
Mặt khác, tâm phải nằm trên đoạn thẳng AB nên chỉ có thể chọn A hoặc B làm tâm (vì OA = OB = 2cm).
Nhưng để cho điểm N nằm trong đường tròn đó và điểm M nằm ngoài đường tròn đó thì
phải chọn điểm B làm tâm.
c) Ta có BC + CO = 2 + 1 = 3 (cm) BM = BO + OM = 2+1 = 3 (cm) Vậy : BC + CO = BM.
Bài 4. Vẽ đường tròn tâm O, đường kính AD. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AO cắt đường
tròn tâm O ở B và F. Vẽ đường tròn tâm D, bán kính DO cắt đường tròn tâm O ở C và E (B và
C thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AD). Dùng compa so sánh các dây AB, BC, CD, DE, EF VÀ FA.
Bài 5
. Cho đoanh thẳng AB, lấy O là trung điểm của AB. Vẽ các đường tròn (O;OA), (B;BO)
và (A;AO). Đường tròn tâm A cắt đường tròn tâm O lần lượt tại M và N. Đường tròn tâm B cắt
đường tròn tâm O lần lượt tại P và Q (B và C thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AD). Dùng
compa so sánh các dây AM, MP, PB, BQ, QM, MA.
DẠNG 5. VẼ CÁC HÌNH TRANG TRÍ CÓ DẠNG HÌNH TRÒN I/ Phương pháp giải:

Để vẽ các hình trang trí có dạng hình tròn, ta cần xác định đúng vị trí của tâm và bán
kính của mỗi đường tròn.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Vẽ lại các hình sau (đúng kích thước như hình đã cho): a) b) c)
Bài 2. Vẽ lại các hình sau (đúng kích thước như hình đã cho): a) b) c) C/ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1
. Cho hình vẽ sau, điền vào chỗ trống cho đúng:
a) Các điểm nằm trên đường tròn (O) là: …
b) Các điểm nằm ngoài đường tròn (O) là: …
c) Các điểm nằm trong đường tròn (O) là: …
d) Các dây của đường tròn (O) là: …
e) Đường kính của đường tròn (O) là: …
Bài 2. Vẽ đường tròn tâm O, đường kính AB. Điểm C nằm trên
đường tròn. Kẻ các đoạn thẳng CA, CO, CB. Kể tên các bán
kính, các dây của đường tròn.
Bài 3
. Cho đoạn thẳng CD = 6cm.
a) Dùng compa vẽ đường tròn tâm C, bán kính 3cm.
b) Dùng compa vẽ tất cả những điểm cách D một khoảng 5cm.
c) Có bao nhiêu điểm vừa cách C 3cm, vừa cách D 5cm?
Bài 4. Cho đoạn thẳng CD = 6cm. Vẽ các đường tròn (C;3cm), đường tròn này cắt CD tại E. Vẽ
đường tròn (D;4cm), đường tròn này cắt CD tại F. Hai đường tròn tâm C và tâm D cắt nhau tại M và N.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng CM, DN, CN và DM.
b) Chứng tỏ E là trung điểm của đoạn thẳng CD.
c) Tính độ dài đoạn thẳng EF.
Bài 5. Dùng compa để so sánh các đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây và ghi lại các đoạn thẳng bằng nhau.
CHỦ ĐỀ 15: TAM GIÁC A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Định nghĩa A
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC, AC khi ba điểm ,
A B,C không thẳng hàng. Kí hiệu là ∆ABC . B C
2. Các yếu tố trong tam giác Tam giác ABC có: + Ba đinh là: , A B,C .
+ Ba cạnh là: AB, BC, AC . + Ba góc là   
ABC, BAC, ACB .
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
DẠNG 1. NHẬN BIẾT TAM GIÁC VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC I/ Phương pháp giải

Để nhận biết tam giác và các yếu tố đỉnh, cạnh, góc của tam giác, ta sử dụng kiến thức phía trên.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Trong hình vẽ dưới đây, có tất Tên tam Tên Tên Tên góc
cả bao nhiêu hình tam giác? Hãy điền giác đỉnh cạnh
tên các tam giác và các yếu tố của mỗi tam giác vào bảng sau A B E C E
Bài 2: Trong hình vẽ bên có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? Hãy điển tên các tam giác và các
yếu tố của mỗi tam giác vào bảng sau? M Tên Tên Tên Tên tam đỉnh cạnh góc giác N E P
Bài 3. Hình nào trong 2 hình dưới đây có số tam giác nhiều hơn? a) b)
Bài 4. Chiếc đèn ông sao ở hình bên có bao nhiêu hình tam giác? DẠNG 2. VẼ TAM GIÁC I/ Phương pháp giải
Để vẽ một tam giác không cho kích thước, ta lấy ba điểm không
thẳng hàng rồi vẽ ba đoạn thẳng nối ba điểm đó.
Để vẽ một tam giác ABC có độ dài 3 cạnh cho trước, ta làm như sau:
Bước 1. Vẽ một đoạn thẳng AB có độ dài bằng một cạnh cho trước;
Bước 2. Vẽ đỉnh C (thứ ba) là giao điểm của hai cung tròn có tâm lần lượt là hai đỉnh A

và B đã vẽ và bán kính lần lượt bằng độ dài hai cạnh còn lại.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1.
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ ∆MNP , lấy điểm O nằm trong tam giác. Sau đó vẽ các tia OM ,ON, . OP
b) Vẽ tam giác ABC AB = 3c , m AC = 5c , m BC = 6c .
m Trên cạnh AB lấy điểm H sao
cho AH = 2cm. Lấy trung điểm K trên cạnh BC . Gọi I là giao điểm của CH AK .
Bài 2. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ ∆ABC , lấy điểm M nằm ngoài tam giác. Sau đó vẽ các tia , MA MB,MC .
b) Vẽ tam giác GHK GH = 4c , m HK = 2c , m KG = 5c .
m Trên tia đối của tia GH lấy
điểm M sao cho GM = 2cm. Kẻ đoạn thẳng KM .
Bài 3: Vẽ tam giác MNP biết MN = 3cm; MP = 5cm; NP = 4cm. Lấy điểm A nằm trong tam
giác, vẽ tia MA, đường thẳng NA và đoạn thẳng PA. Hướng dẫn N 4c m 3c m A M P 5c m
C/ BÀI TẬP VỀ NHÀ A
Bài 1. Trong hình vẽ bên, có tất cả bao nhiêu hình tam
giác ? Hãy liệt kê tên các tam giác có cạnh chung là P J
AG và các yếu tố của mỗi ta giác đó
Bài 2. Trên đường tròn ( ;3
O cm) lấy bốn điểm B C ,
A B,C,D . Nối các điểm đó với nhau. Hỏi có bao nhiêu K
dây cung và bao nhiêu tam giác được tạo thành?
Bài 3. Vẽ tam giác ABC . Gọi D là trung điểm của AC , E là trung điểm của AB . Gọi I
giao điểm của các đoạn thẳng BD,CE. Gọi M là giao điểm của AI,BC .
a) Kể tên các tam giác có một cạnh là BI trên hình vẽ.
b) Dùng compa so sánh độ dài MBMC .
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 1- ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
  • CHỦ ĐỀ 2- XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG THẲNG
  • CHỦ ĐỀ 3- TIA - ĐOẠN THẲNG
  • CHỦ ĐỀ 4- ĐOẠN THẲNG - ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
  • CHỦ ĐỀ 5- VẼ - TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
  • CHỦ ĐỀ 6- TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNGdocx
  • CHỦ ĐỀ 8- NỬA MẶT PHẲNG
  • CHỦ ĐỀ 9- GÓC
  • CHỦ ĐỀ 10- SỐ ĐO GÓC
  • CHỦ ĐỀ 11- TÍNH SỐ ĐO GÓC
  • CHỦ ĐỀ 13- TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
    • Hướng dẫn
  • CHỦ ĐỀ 14- ĐƯỜNG TRÒN
  • CHỦ ĐỀ 15- TAM GIÁC
    • Bài 3: Vẽ tam giác MNP biết MN = 3cm; MP = 5cm; NP = 4cm. Lấy điểm A nằm trong tam giác, vẽ tia MA, đường thẳng NA và đoạn thẳng PA.