Bài tập hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng

Bài tập hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng được biên soạn gửi tới các bạn, là các dạng bài tập củng cố liên quan đến các dạng bài tập của bài. Giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức, dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Môn:

Hóa học 9 237 tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng

Bài tập hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng được biên soạn gửi tới các bạn, là các dạng bài tập củng cố liên quan đến các dạng bài tập của bài. Giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức, dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

43 22 lượt tải Tải xuống
BÀI TP A HC 9 BÀI 8
Bài tp 1. 3 l không nhãn đựng 3 dung dch không màu: Na2CO3, Ca(OH)2 NaOH. Ch
dùng 1 hóa cht có th nhn ra dung dch trong mi l.
ng dn gii
Trích mu th và đánh số th t
Nh dung dch HCl vào tng ng nghiệm đã được đánh số
ng nghim nào xut hin khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2+ H2O
Không hiện tượng gì là Ca(OH)2 và NaOH
S dng dung dch Na2CO3 đã nhận biết trên để nhn biết 2 cht còn li
ng nghim xut hin kết ta trng là Ca(OH)2, ng nghim không xy ra phn ng là NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3
Bài tp 2. Dn t t 672 ml khí CO2 đktc vào một dung dch hòa tan 1,6 gam NaOH. Sn
phẩm thu được sau phn ng gm nhng cht nào?
ng dn gii
Phương pháp giải
Khi cho CO2 (hoc SO2) tác dng vi dung dịch NaOH đều xy ra 3 kh năng to mui:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH/nCO2
Nếu T = 2: ch to mui Na2CO3
Nếu T ≤ 1: chỉ to mui NaHCO3
Nếu 1 < T < 2: to c mui NaHCO3 và Na2CO3
nCO2 = 0,03 mol
nNaOH = 0,04 mol
Xét t l: nNaOH/nCO2 = 0,04/0,03 = 1,3
Phn ng to 2 mui: NaHCO3 và Na2CO3
Bài tp 3. Cho dung dch cha 10 gam Ca(OH)2 tác dng hoàn toàn vi mt dung dch cha
7,3 gam HCl. Nhúng qu tím vào dung dịch thu được sau phn ng thy qu tím như thế nào?
ng dn gii
nCa(OH)2 = 10/100 = 0,1 mol
nHCl = 7,3/36,5 = 0,2 mol
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Xét t l
0,1/1 = 0,2/2 phn ng hết không có chất nào dư
Sau phn ng qu tím không đổi màu
Bài tp 4. Để trung hòa hoàn toàn dung dch cha 8 gam NaOH cn 50 gam dung dch H2SO4.
Nồng độ phần trăm của dung dch H2SO4 đã dùng là bao nhiêu
ng dn gii
nNaOH = 0,4 mol
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
0,4 mol 0,2 mol
Khối lượng H2SO4 phn ng bng: 0,2.98 = 19,6 gam
C%H2SO4 = 19,6/50.100% = 39,2%
Bài tp 5. Cho 1,52 gam hn hp NaOH và KOH tác dng vừa đủ vi dung dịch HCl, thu được
2,075 gam mui clorua. Khối lượng mi cht trong hn hp là bao nhiêu?
ng dn gii
NaOH + HCl NaCl + H2O
x x
KOH + HCl KCl + H2O
y y
Đặt x, y là s mol lần lượt ca NaOH và KOH
40x + 56y = 1,52 (1)
58,5x + 74,5y = 2,075 (2)
Gii h phương trình (1) và (2) ta được
x = 0,01; y = 0,02
=> mNaOH = 40.0,01 = 0,4 gam
mKOH = 1,52 - 0,4 = 1,12 gam
Bài tp 6. Cho m gam hn hp gm Mg(OH)2, Cu(OH)2 NaOH tác dng vừa đủ vi 400 ml
dung dịch HCl 1M thu được 24,1 gam mui clorua. Tính khối lượng m gam hn hp.
ng dn gii
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl NaCl + H2O
nHCl phn ng = 0,4.1 = 0,4 mol => mHCl = 0,4.36,5 = = 14,6 gam
nH2O = nHCl = 0,4 mol => mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Theo định lut bo toàn khối lượng ta có: m + mHCl = m mui + mH2O
m + 14,6 = 24,1 + 7,2 => m = 16,7 gam
Bài tp 7. Đin phân dung dch muối ăn bão hòa trong bình màng ngăn, thu đưc dung
dch cha a gam NaOH. Dn khí CO2 (dư) vào dung dịch chứa a gam NaOH, thu được 16,8
gam mui khan. Khối lượng muối ăn có trong dung dịch bão hòa ban đầu là bao nhiêu?
ng dn gii
Vì CO2 dư nên khi phản ng vi dung dịch NaoH thu được mui NaHCO3.
S mol NaHCO3 là: 16,8/84 = 0,2 mol
2NaCl + 2H2O
dpdd

2NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn)
NaOH + CO2 NaHCO3
T (1), (2) => nNaCl = nNaHCO3 = 0,2 mol
Khối lượng NaCl trong dung dch là: 0,2.58,5 = 11,7 gam
Bài tp 8: Dn 1,12 lít khí CO2 (đktc) 56 gam dung dch KOH 15%. Khối lượng mi cht
trong dung dịch thu được sau phn ng là:
ng dn gii
nCO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Xét t l s mol:
=> Sn ph là mui K2SO3 và dư KOH.
2KOH + SO2 K2SO3 + H2O
0,05 0,1 0,05
mK2SO3 = 0,05.158 = 7,9 gam
nKOH phn ng: nKOH = 2.nSO2 = 2.0,05 = 0,1 mol
nKOH dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol => mKOH = 0,05.56 = 2,8 (gam)
...........
| 1/5

Preview text:

BÀI TẬP HÓA HỌC 9 BÀI 8
Bài tập 1. Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: Na2CO3, Ca(OH)2 và NaOH. Chỉ
dùng 1 hóa chất có thể nhận ra dung dịch trong mỗi lọ. Hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhỏ dung dịch HCl vào từng ống nghiệm đã được đánh số
Ống nghiệm nào xuất hiện khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑+ H2O
Không hiện tượng gì là Ca(OH)2 và NaOH
Sử dụng dung dịch Na2CO3 đã nhận biết ở trên để nhận biết 2 chất còn lại
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, ống nghiệm không xảy ra phản ứng là NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3
Bài tập 2. Dẫn từ từ 672 ml khí CO2 đktc vào một dung dịch có hòa tan 1,6 gam NaOH. Sản
phẩm thu được sau phản ứng gồm những chất nào? Hướng dẫn giải Phương pháp giải
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) Đặt T = nNaOH/nCO2
 Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3
 Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
 Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3 nCO2 = 0,03 mol nNaOH = 0,04 mol
Xét tỉ lệ: nNaOH/nCO2 = 0,04/0,03 = 1,3
Phản ứng tạo 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3
Bài tập 3. Cho dung dịch chứa 10 gam Ca(OH)2 tác dụng hoàn toàn với một dung dịch chứa
7,3 gam HCl. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thấy quỳ tím như thế nào? Hướng dẫn giải nCa(OH)2 = 10/100 = 0,1 mol nHCl = 7,3/36,5 = 0,2 mol
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Xét tỉ lệ
0,1/1 = 0,2/2 phản ứng hết không có chất nào dư
Sau phản ứng quỳ tím không đổi màu
Bài tập 4. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 8 gam NaOH cần 50 gam dung dịch H2SO4.
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng là bao nhiêu Hướng dẫn giải nNaOH = 0,4 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 0,4 mol 0,2 mol
Khối lượng H2SO4 phản ứng bằng: 0,2.98 = 19,6 gam
C%H2SO4 = 19,6/50.100% = 39,2%
Bài tập 5. Cho 1,52 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được
2,075 gam muối clorua. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là bao nhiêu? Hướng dẫn giải NaOH + HCl → NaCl + H2O x x KOH + HCl → KCl + H2O y y
Đặt x, y là số mol lần lượt của NaOH và KOH 40x + 56y = 1,52 (1) 58,5x + 74,5y = 2,075 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = 0,01; y = 0,02
=> mNaOH = 40.0,01 = 0,4 gam mKOH = 1,52 - 0,4 = 1,12 gam
Bài tập 6. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2 và NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml
dung dịch HCl 1M thu được 24,1 gam muối clorua. Tính khối lượng m gam hỗn hợp. Hướng dẫn giải
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O
nHCl phản ứng = 0,4.1 = 0,4 mol => mHCl = 0,4.36,5 = = 14,6 gam
nH2O = nHCl = 0,4 mol => mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m + mHCl = m muối + mH2O
m + 14,6 = 24,1 + 7,2 => m = 16,7 gam
Bài tập 7. Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa trong bình có màng ngăn, thu được dung
dịch chứa a gam NaOH. Dẫn khí CO2 (dư) vào dung dịch chứa a gam NaOH, thu được 16,8
gam muối khan. Khối lượng muối ăn có trong dung dịch bão hòa ban đầu là bao nhiêu? Hướng dẫn giải
Vì CO2 dư nên khi phản ứng với dung dịch NaoH thu được muối NaHCO3.
Số mol NaHCO3 là: 16,8/84 = 0,2 mol 2NaCl + 2H2O dpdd 
 2NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn) NaOH + CO2 → NaHCO3
Từ (1), (2) => nNaCl = nNaHCO3 = 0,2 mol
Khối lượng NaCl trong dung dịch là: 0,2.58,5 = 11,7 gam
Bài tập 8: Dẫn 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 56 gam dung dịch KOH 15%. Khối lượng mỗi chất có
trong dung dịch thu được sau phản ứng là: Hướng dẫn giải nCO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol Xét tỉ lệ số mol:
=> Sản phẩ là muối K2SO3 và dư KOH. 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O 0,05 0,1 0,05 mK2SO3 = 0,05.158 = 7,9 gam
nKOH phản ứng: nKOH = 2.nSO2 = 2.0,05 = 0,1 mol
nKOH dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol => mKOH = 0,05.56 = 2,8 (gam) ...........