











Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG I
1. Xác định đương lượng gam của các nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr, H2O, NH3, FeO, Fe2O3.
Đ/s: ĐLBr = 80g; ĐLO = 8g; ĐLH =1g; ĐLN=4,67g;
ĐLFe(FeO)=28g; ĐLFe(Fe2O3)= 18,67g
2. Cho 5,6g sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành 8,8g sunfua sắt. Tính đương lượng gam của sắt,
biết rằng đương lượng gam của lưu huỳnh bằng 16g. Đ/s: ĐLFe =28g
3. Cho một miếng kim loại tác dụng với axit thì thu được 0,7 lít hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Tính khối lượng kim loại đã phản ứng, biết rằng đương lượng gam của kim loại bằng 28g. Đ/s: m=1,75g
4. 1,60g canxi và 2,61g kẽm đẩy được cùng một lượng hiđro ra khỏi dung dịch axit. Xác định
đương lượng gam của kẽm, biết rằng đương lượng gam của canxi là 20,0g. Đ/s: ĐLZn = 32,625g
5. Để khử 1,80g một oxit kim loại cần 883ml hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định đương
lượng gam của oxit và kim loại.
Đ/s: ĐLoxit =22,82g; ĐLkl=14,83g
6. Người ta trộn 2 lít O và 4 2
lít SO2 có cùng áp suất là 100 kPa. Thể tích của hỗn hợp khí sau khi
trộn là 6 lít. Xác định áp suất riêng phần của mỗi khí sau khi trộn.
Đ/s: P =33,3kPa, : P =66,7kPa 2 O SO2
7. Người ta trộn 3 lít CO ,2 4 lít O2 và 6 lít N .
2 Trước khi trộn, áp suất của CO2, O2 và N2 tương
ứng là 96, 108 và 90,6 kPa. Thể tích chung của hỗn hợp khí sau khi trộn là 10 lít. Xác định áp suất của hỗn hợp khí. Đ/s: P=126,4kPa
8. Trong bình kín,trên mặt nước ở 200C và áp suất 100 kPa có 120 ml N .
2 Hãy xác định thể tích mà lượng khí N 0
2 này chiếm ở điều kiện tiêu chuẩn, biết rằng áp suất hơi nước bão hoà ở 20 C bằng 2,3 kPa. Đ/s: V = 108ml 0
9. Sau khi cho hỗn hợp khí SO 2và O 2có thể tích bằng nhau đi qua một bình phản ứng người ta
thấy có 90% phân tử SO2 chuyển hoá thành SO3. Hãy xác định thành phần (% về thể tích) của hỗn
hợp khí sau khi đi qua bình phản ứng.
Đ/s: 6,5% SO2; 35,5% O2; 58% SO3
10. Khi cho hỗn hợp gồm một thể tích khí A và một thể tích khí H 2phản ứng với nhau thì thu
được một thể tích hơi nước và một thể tích nitơ. Hãy xác định công thức của khí A, biết rằng tất
cả các thể tích đều được đo trong cùng một điều kiện. Đ/s: N O 2 1
BÀI TẬP CHƯƠNG II (NHIỆT ĐỘNG HOÁ HỌC)
Bài 1. Cho phản ứng: 4 HCl (k) + O2(k) = 2H O (k) + 2Cl 2 2(k)
a. Tính H của phản ứng, biết sinh nhiệt của các chất: H -1 H -1 sn,HCl(k) = - 92,3kJ.mol ; s ,
n H O( ) = -241,8 kJ.mol . 2 k
b. Tính H của phản ứng trên, nhưng H2O ở thể lỏng. Cho biết H bay hơi của nước bằng 44 kJ.mol-1.
c. Tính U của phản ứng tạo ra nước lỏng ở 250C.
Đ/S: a) Hp.ư = -144,4 kJ; b) Hp.ư = -202,4 kJ ; c) Up.ư = -195 kJ.
Bài 2. Tính năng lượng mạng lưới tinh thể của bari clorua, từ hai loại dữ kiện sau:
a. - Sinh nhiệt của BaCl2 tinh thể: -205,6 kcal/mol.
- Nhiệt phân ly của clo: 57 kcal/mol.
- Nhiệt thăng hoa của bari kim loại: 46,0 kcal/mol.
- Thế ion hoá thứ nhất của Ba: 119,8 kcal/mol.
- Thế ion hoá thứ hai của Ba: 230,0 kcal/mol.
- Ái lực electron của Cl: - 88,5 kcal/mol
b. - Nhiệt hoà tan của BaCl : - 2,43 kcal/mol 2
- Nhiệt hyđrat hoá của ion Ba2+: - 321,22 kcal/mol
- Nhiệt hyđrat hoá của ion Cl- : - 81,755 kcal/mol
Đ/S: a) và b) UBaCl2 = 492,4 kcal/mol
Bài 3. Entropi của lưu huỳnh dạng thoi ở 25 C bằng 255,1 J.mol 0
-1.K-1 ; nhiệt dung của nó bằng 181 J.mol-1.K-1.
a. Nếu coi nhiệt dung không đổi theo nhiệt độ, hãy tính entropi của lưu huỳnh dạng thoi ở
nhiệt độ chuyển pha (95,40C): Sdạng thoi Sdạng đơn tà
b. Cho nhiệt của quá trình chuyển pha trên bằng 3 kJ.mol-1. Tính biến thiên entropi chuyển pha. Đ/S: a) S o c 95,4
= 293,5 J/mol. K b) Scp = 8,14 J/mol. K
Bài 4. Xác định biến thiên entropi của quá trình đun nóng 1mol NaCl từ 250C đến 8200C, biết
nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 8000C, nhiệt dung của NaCl rắn C -1
1 = 12,12 cal.mol .K-1, nhiệt dung của NaCl lỏng C -1 -1
2 = 15,9 cal. mol .K-1; nhiệt nóng chảy H = 7220 cal.mol
Đ/S: S = 31,9 cal/mol.K
Bài 5. Hỗn hợp oxi và hiđro sunfua ở điều kiện chuẩn có bền không, nếu giả thiết phản ứng xảy
ra như sau: H2S (k) + O (k) = H 2 O (k) + S (r) 2 Chất H0 0 298 (kcal/mol) S (cal/mol.K) 298 O2(k) 0 49,01 S (r) 0 7,62 H2O (k) -57,800 45,13 H2S (k) -4,800 49,10
Đ/S: Hỗn hợp không bền, vì theo chiều thuận G0 = -52,747 kcal
Bài 6. Khi khử Fe2O3 bằng nhôm xảy ra phản ứng:
Fe2O3(r) + 2Al(r) = Al2O3(r) + 2Fe(r) 2 a. Tính 0
Δ H của phản ứng, biết rằng dới áp suất 1atm và 250C cứ khử 47,87g Fe2O3 thì thoát 298 ra 254,08 kJ b.Tính 0 H (Fe O H 0 (Al O ) 166 , 9 7 k 9 J / 298,s 2 3( r) , biết mol 298,s 2 3(r )
Đ/s: -849,23 kJ/mol; -820,56 kJ/mol
Bài 7. Ở 250C và dưới áp suất 1atm, nhiệt cháy của xiclopropan khí (CH2) , 3 graphit và hidro lần
lượt bằng-2091,372; -393,513 và -285,838 kJ/mol. Cũng ở điều kiện đó entanpi tạo thành của
propen khí ( CH3 - CH = CH ) bằng 20,414 kJ/mol. Tính: 2
a. Entanpi tạo thành của xiclopropan khí
b. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng đồng phân hoá (CH 2) 3 CH - CH = CH 3 2
Đ/s; a. 53,159 kJ/mol; b. 32,905kJ/mol Bài
8 . Ở 25 C, 0
sự đốt cháy 0,670g benzen lỏng trong bom nhiệt lượng kế thể tích không đổi giải
phóng ra một lượng nhiệt là 28,04 kJ. Xácđịnh:
a. U0298 và H0 của phản ứ 298
ng đốt cháy một mol benzen.
b. H0298,s của benzen lỏng. Biết: H0298,s của H2O(l) và CO2(k) tương ứng bằng -285,83 và -393,51 kJ/mol
Đ/s:a.U0298=-3264,3kJ/mol; H0298 = -3268 kJ/mol; b. H0298,s =49,45kJ/mol 3
BÀI TẬP CHƯƠNG III (CÂN BẰNG HOÁ HỌC)
Bài 1. Hằng số bằng K 0
P của phản ứng N2O4 (k) 2NO (k) 2
ở 63 C bằng 1,27. Tính thành phần
% mol của hỗn hợp cân bằng khi áp suất chung của hệ là 1atm và 10 atm. Từ kết quả tính toán
hãy cho biết sự thay đổi của áp suất của hệ có tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Satơliê hay không?
Đ/S: Khi Pchung = 1atm ; NO2 66%/mol; N2O4 34% mol
Khi Pchung = 10 atm ; NO2 29,8% mol; N2O 70,2% mol 4
Bài 2. Cho phản ứng:
CH4(k) C(r) + 2H2(k) , H0 = 74,9 kJ. 298 Ở 500 C K 0 P = 0,41 a. Tính K 0 P ở 850 C. b. Cho 1 mol CH 0
4 vào một bình chân không dung tích 50 lít và giữ ở 850 C đến khi phản
ứng đạt trạng thái cân bằng.
- Tính tỉ lệ phân huỷ của CH4.
- Tính áp suất của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng.
Đ/S: a) Kp(850 C)= 15,4 ; b) 0
= 0,74 (74%) ; Pchung = 3,2 atm
Bài 3. Trong công nghiệp người ta điều chế khí hiđro theo phản ứng: CH4(k) + H O(k) CO(k) + 3H 2 (k) 2
Biến thiên thế đẳng áp - đẳng nhiệt của phản ứng này vào nhiệt độ theo phương trình:
G0 = 227.000 - 253,9 T theo đơn vị Jun.
1. a) Phản ứng này là phát nhiệt hay thu nhiệt ?
b. Sự tăng hay giảm áp suất sẽ thuận lợi cho việc điều chế hiđro?
2. Khi áp suất chung cố định bằng 30 atm, người ta trộn hơi nước và mêtan theo tỉ lệ 4 : 1,
xác định nhiệt độ cần thiết để đạt được hiệu quả chuyển hoá mêtan là 80%.
Đ/S: 1): a) Phản ứng thu nhiệt; b) Giảm áp suất; 2) T = 1107 K Bài 4.
Cho biết: C(gr) + O2(k) ↔ CO(k) (1) có = - 110500 – 89 T (J)
C(gr) + O2(k) ↔ CO (k) (2) có 2 = - 393500 – 3 T (J) 1) Tính
và K của phản ứng (3) sau ở 8000 p
C: 2CO(k) ↔ C(gr) + CO2(k) (3)
2) Cân bằng (3) sẽ chuyển dịch như thế nào khi: Tăng áp suất chung của hệ? Tăng nhiệt độ? Tại sao?
3) Cho một lượng dư C(gr) và CO 0
2 vào bình chân không rồi để hệ đạt cân bằng ở 800 C.
Áp suất chung của hệ lúc cân bằng là 1 atm. Tính áp suất riêng phần của mỗi khí lúc cân bằng.
Đ/S: Kp= 0,18 ; PCO= 0,87atm và PCO2=0,13atm
Bài 5. Ở 8200C, hằng số cân bằng Kp của phản ứng sau bằng 0,2
CaCO3(r) ⇋ CaO(r) + CO2(k) .
a) Người ta cho 0,1 mol CaCO 0
3 vào một bình chân không thể tích 22,4 lít và giữ ở 820 C. Xác
định thành phần của hệ lúc cân bằng. 4
b) Việc thay đổi thể tích của bình phản ứng có ảnh hưởng gì tới hằng số cân bằng và trạng thái
cân bằng của hệ này không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào? Tại sao?
c) Vẫn giữ ở 8200C, cần phải đưa thể tích của bình đến giá trị V bằng bao nhiêu (lít) để lượng
CaCO3 ở trên bị phân hủy hoàn toàn.
Bài 6. Trộn lẫn 0,1mol SO 0
2 và 0,1mol SO3 trong một bình kín chân không dung tích 2lít ở 27 C.
Sau khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 2.78atm. Xác định
phần mol của oxy lúc cân bằng biết rằng giữa SO2 và SO 3 tồn tại cân bằng: 2SO3 (khí)
2SO2 (khí) + O2 (khí)
Bài 7.. Amôni clorua bị phân huỷ nhiệt theo phản ứng sau: NH4Cl(r) ⇌ NH3(k) + HCl(k)
Từ các dữ kiện nhiệt động: Chất: H0 (kJ/mol) 298 G0298(kJ/mol) NH4Cl(r) -315,4 -203,9 HCl(k) - 92,3 -95,3 NH3(k) - 46,2 -16,6
Giả sử H của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ. Hãy xác định: 0
a) Hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K.
b) Nếu xuất phát từ NH4Cl(r) tinh khiết, hãy xác định nhiệt độ mà tại đó áp suất cân bằng của hệ bằng 1atm.
Đ/s a) K =7,52.10 - 17 298 ; b) T= 596,7K
Bài 8. . Ở 1000K, hai phản ứng: 2HCl(k) ⇌ H2(k) + Cl2(k) (1) 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k) (2) có hằng số cân bằng K -11 -2 p tương ứng là 4,9.10
và 3,8.10 . Tính hằng số cân bằng của phản ứng sau đây ở 1000K:
2HI(k) + Cl2(k) ⇌ 2HCl(k) + I2(k) (3)
Từ kết quả tính toán hãy rút ra kết luận về chiều của phản ứng (3) ở 1000K. Đ/s: K 8
3 = 7,75.10 , phản ứng xảy ra gần như hoàn toàn từ phải sang trái.
Bài 9: NH4HS (r) bị phân hủy theo phản ứng sau: NH4HS (r) NH3 (k) + H2S(k) Cho: ∆H0 (kJ/mol) 298 -156,9 -45,9 -20,4 S0 (J/mol.K) 298 113,4 192,6 205,6 1) Tính ∆H0 , ∆S0 0 298 và ∆G 298
của phản ứng phân hủy NH 298 4HS.
2) Xác định khoảng nhiệt độ để NH4HS không bị phân hủy tại điều kiện chuẩn.
3) Tính K của cân bằng trên ở 298K. p
4) Cho 1,0 mol NH4HS vào một bình chân không dung tích 25,0 lít và giữ nhiệt độ của bình
ở 298K. Tính áp suất chung của bình khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng và lượng NH4HS chưa phân hủy. 5
BÀI TẬP CHƯƠNG ĐỘNG HOÁ HỌC
Bài 1: a. Tốc độ của phản ứng 2SO2(k) + O2(k) = 2SO (k) 3
thay đổi như thế nào khi thể tích của
hỗn hợp giảm đi n lần?
b. Cần tăng áp suất của hỗn hợp khí lên bao nhiêu lần để tốc độ của phản ứng 2NO(k) +
O2(k) = 2NO (k) tăng lên 1000 lần? 2
Đ/S: :a) Tăng n lần ; b) Tăng 10 lần 3
Bài 2: Phản ứng giữa chất A và chất B được biểu diễn bằng phương trình A + B C. Người ta
đã làm ba thí nghiệm độc lập và thu được các dữ kiện sau. Nồng độ ban đầu (mol/l Nồng độ cuối thí Thời gian thí Thứ tự nghiệm của A [A] [B] nghiệm (giờ) (mol/l) 1 0,10 1,00 0,50 0,0975 2 0,10 2,00 0,50 0,0900 3 0,05 1,00 2,00 0,0450
Xác định tốc độ trung bình của phản ứng ở mỗi thí nghiệm. Từ đó xác định bậc phản ứng
riêng của A, của B và bậc phản ứng tổng cộng.
Xác định giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng.
Đ/S: Tốc độ trung bình: TN 1: 0,005 mol. l-1 h-1 ; TN2: 0,02 mol. l-1 h-1 ; TN3: 0,0025 mol l-1
h-1. Bậc phản ứng riêng: Đối với A bậc 1 ; Đối với B bậc 2 ; Bậc tổng cộng bậc 3; Giá trị = 0,051 mol-2.l2.s-1
Bài 3: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán huỷ là 30 năm. Hỏi cần một thời gian bao lâu để 99% số
nguyên tử của nó bị phân rã? Đ/S: 199,36 năm
Bài 4: Đimetyl ete phân huỷ theo phản ứng bậc một:
(CH3)2O (k) CH4(k) + CO(k) + H2(k)
Ở một nhiệt độ đã cho, một lượng ete có áp suất ban đầu là 300 mmHg. Sau 10s áp suất của
hỗn hợp là 308,1 mmHg. Hỏi sau bao lâu áp suất của hỗn hợp là 608,1 mmHg? Đ/S: Sau 530s
Bài 5: Khí azometan phân huỷ theo phản ứng bậc một:
CH3 - N = N - CH3(k) C2H6(k) + N (k) 2 Ở 287 C áp 0
suất ban đầu của azometan là 160 mmHg. Sau 100s áp suất của hỗn hợp là 161,6
mmHg. Tính hằng số tốc độ k và thời gian t1/2 của phản ứng.
Đ/S: k = 1.10-4s-1 ; t1/2 = 6930s
Bài 6: Tốc độ của phản ứng khử HCrO- -
4 bằng HSO được biểu diễn bằng phương trình: 3 v = k [HCrO- ] [HSO- + 4 3]2 [H ]
Trong một thí nghiệm với nồng độ ban đầu: [HCrO- -4 -
4] = 10 mol/l; [HSO 3] = 0,1 mol/l ;
[H+] không đổi và bằng 10-5 mol/l ; nồng độ của HCrO- -5
4 giảm xuống còn 5.10 mol/l sau 15 s .
a. Sau bao lâu nồng độ HCrO- sẽ bằng 1,25.10-5 4 mol/l ?
b. Nếu nồng độ ban đầu của HSO- là 0,01 - 3
mol/l thì sau bao lâu nồng độ của HCrO 4 sẽ bằng 5.10-5 mol/l ?
c . Tính hằng số tốc độ phản ứng k. 6
d. Nếu nồng độ ban đầu của HSO- + -3
3 và H đều bằng 10 mol/l và được giữ cố định, thì cần
thời gian bao lâu để một nửa lượng HCrO-4 bị khử ?
Đ/S: a) Sau 45s ; b) Sau 1500s; c) k = 0,462.106 l3.mol-3.s-1 ; d) Sau 1500s
Bài 7: Phản ứng A + B C là bậc nhất đối với mỗi chất phản ứng, có hằng số tốc độ k = 1,0.10- 3l.mol-1 -1
.s . Tính nồng độ của A còn lại sau 100s, nếu nồng độ ban đầu của A là 0,100M và của B là 0,200M.
Đ/S: Nồng độ của A còn lại là 0,098M
Bài 8: Cho phản ứng xà phòng hoá etyl axetat: CH - -
3COOC2H5 + OH CH3COO + C2H5OH
Ở thời điểm ban đầu hỗn hợp phản ứng chứa este và xút với nồng độ bằng nhau 0,05M.
Phản ứng được theo dõi bằng cách ở mỗi thời điểm t kể từ ban đầu người ta lấy ra 10ml hỗn hợp
phản ứng, rồi chuẩn độ lượng xút còn lại bằng dung dịch HCl 0,01 M. Kết quả thu được như sau: t (phút): 4 9 15 24 37 53 VHCl(ml): 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9 18,5
Xác định bậc phản ứng, hằng số tốc độ phản ứng và thời gian nửa phản ứng.
Đ/S: Bậc phản ứng bằng 2 ; = 0,67 ; t1/2 = 31,25 phút
Bài 9: Ở1000C tốc độ của một phản ứng lớn gấp hai lần tốc độ của phản ứng thứ hai. Hệ số nhiệt
độ của tốc độ phản ứng thứ nhất bằng 2, của phản ứng thứ hai bằng 4. Hỏi ở nhiệt độ nào tốc độ
của hai phản ứng bằng nhau? Đ/S: 110 C 0
Bài 10: a. Phản ứng thuỷ phân CH3Cl trong nước là phản ứng bậc một, có hằng số tốc độ bằng
3,32.10-10 s-1 ở 250C và 3,13.10-9 s-1 ở 400C. Tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
b. Phản ứng bậc hai với hằng số tốc độ ở 8000C là 5,0.10-3 l.mol-1.s-1, có năng lượng hoạt hoá
là 45 kJ.mol-1. Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 875 C 0 Đ/S: a) E = 116 kJ.mol * -1 ; b) k -3 -1 -1
875K = 6,95.10 l.mol .s .
Bài 12: Azometan phân huỷ theo phản ứng bậc một theo phương trình sau:
(CH3)2N2(k) N2(k) + C2H6(k)
Khi tiến hành phản ứng phân huỷ ở 300OC trong bình 200 ml, người ta thu được các số liệu dưới đây: Thời gian, Áp suất tổng cộng, torr phút 0 36,2 15 42,4 30 46,5 48 53,1 75 59,3
Hãy tính hằng số tốc độ và thời gian nửa phản ứng của phản ứng này.
Đ/s: k = 1,30.10-2 phút-1; t 1/2 = 53,3 phút 7
BÀI TẬP CHƯƠNG DUNG DỊCH
Bài 1: Ở 250 C
trong dung dịch amoniac 0,01 M chỉ có 4,1% số phân tử amoniac chuyển hoá thành ion NH+ - 4 và OH . Tính:
a. Nồng độ mol của các ion OH- và NH . 4
b. Hằng số bazơ của amoniac.
c. Nồng độ mol của ion OH- khi thêm 0,009 mol NH4Cl vào 1 lít dung dịch trên.
d. Nồng độ mol của ion OH- của dung dịch được điều chế bằng cách hoà tan 0,01 mol NH và 3
0,005 mol HCl trong 1 lít nước (coi thể tích không bị thay đổi). Đ/S: a) [NH + -4 K 4 ] = [OH] = 4,1.10 M;
b) b,NH = 1,75.10-5 3 c) [OH-] = 1,94.10-5 M; d) [OH-] = 1,75.10-5M
Bài 2: a. Tính nồng độ ion H3O+ trong dung dịch chứa đồng thời axit monocloaxetic (nồng độ
0,01M) và muối natri monocloaxetat (nồng độ 0,002 M). Hằng số axit của axit trên bằng 1,36.10-3.
b. Tính nồng độ của ion H3O+ và CH3COO- trong dung dịch chứa đồng thời HCl 0,05M và CH 3
3COOH 0,1M. K CH COOH = 1,75.10-5.
c. Tính nồng độ của ion H3O+ trong dung dịch chứa đồng thời HCOOH 0,01M (Ka(1) = 1,8.10-4) và HOCN 0,1M (K -4 a(2) = 3,3.10 ).
Đ/S: a) [H+] = 2,37.10-3 M; b) [H+] = 5,0.10-2 M; [CH -5 3COO-] = 3,5.10 M, c) [H+] = 5,9.10-3M
Bài 3: a. Có xuất hiện kết tủa hay không, khi trộn những thể tích bằng nhau của hai dung dịch
kali clorua và điammin bạc nitrat [Ag(NH3)2]NO 3đều có nồng độ 0,02 M. Cho hằng số không bền của [Ag(NH + -8 -10
3)2] bằng 9,31.10 , tính số tan của AgCl bằng 1,56.10 . b. Cho T -12 -13 AgSCN = 1,1.10
, TAgBr = 5,0.10 . Xác định độ tan của mỗi muối khi chúng có mặt
đồng thời trong dung dịch.
Đ/S: a) Có xuất hiện kết tủa; b) S -7 -7
AgSCN = 8,7.10 M; SAgBr = 3,953.10 M
Bài 4: Tích số tan của AgCl ở 25 C là 1,60.10 0 -10 và ở 500C là 1,29.10-9
a) Ở 500C, kết tủa AgCl có tạo thành hay không khi trộn 20ml dung dịch AgNO -2 -3
3 3.10 M với 40ml dung dịch HCl 6.10 M?
b) Tính G0 của phản ứng sau, ở 25 C: AgCl(r) 0 ⇋ Ag+ + Cl- c) Tính H và 0
S của phản ứng trên (coi 0
H0, S0 không thay đổi trong khoảng nhiệt độ trên).
Bài 5. Cho dung dịch axit cloaxetic 10-2M. a. Tính pH của dung dịch.
b. Người ta thêm 25 ml dung dịch NaOH 2.10-2M vào 100 ml dung dịch này. Tính pH của dung dịch hỗn hợp.
Cho biết axit cloaxetic có pKa = 2.9 Bài 6:
1) Tính pH của dung dịch NH 2M. 3
2) Tính pH của dung dịch NH Cl 2M. 4
3) Dung dịch A được tạo thành bằng cách trộn 100 ml dung dịch NH3 2M với 100 ml dung
dịch NH Cl 2M. Tính pH của dung dịch A. 4
4) Trộn 100 ml dung dịch MgCl2 có nồng độ C (mol/l) với 100 ml dung dịch A: 8
- Kết tủa Mg(OH)2 có tạo thành hay không nếu C = 0,02M?
- Giá trị tối thiểu của C bằng bao nhiêu để tạo thành kết tủa Mg(OH) ? 2 Cho biết: NH -5 -12
3 có Kb = 1,75.10 ; Mg(OH) có T = 5.10 2 Bài 7:
Dung dịch A: 25ml dung dịch NaOH 0,1M
Dung dịch B: 50ml dung dịch CH C 3 OOH 0,1M
Trộn dung dịch A với dung dịch B được dung dịch C.
a. Tính pH của dung dịch A, B, C.
b. Có tạo thành kết tủa Fe(OH)3 hay không khi thêm 0,001 mol FeCl3 vào 1 lít dung dịch C? Giải thích? Cho biết: pK = 4,75; T
= 3.10-3 8; Fe = 56; O = 16; H = 1. 9
BÀI TẬP CHƯƠNG V (ĐIỆN HOÁ HỌC) Bài 1: Cho: MnO- + 8H+ 2+ 4 + 5e = Mn + 4 H2O,E0 = 1,51V MnO + 2+ 0
2 + 4H + 2e = Mn + 2H2O, E = 1,23V.
Xác định thế khử chuẩn của nửa phản ứng: MnO - + 4 + 4H + 3e = MnO2 + 2H2O b) Cho: Cr 2- + 3+ 0
2O7 + 14H + 6e = 2Cr + 7H2O, E = 1,33V
Xác định thế điện cực của nửa phản ứng trên ở pH = 2, t = 250C, biết nồng độ của các ion Cr3+, Cr 2- -1 2O7 bằng 1 mol.l .
c) Tính thế điện cực của điện cực oxi ở 250C, PO 2 = 1atm ở pH = 5 và pH = 10. Cho E 0 O / 2 = 0,40 V 2 OH 0 E 2 , 1 00 V 5 Đ/S: a) E 7 , 1 0V MnO ; b) Cr O 4 2 7 MnO2 C 2 r3 c) E V 931 , 0 E 636 , 0 O2 ở pH = 5 ; d) V O2 ở pH = 10 2OH 2OH
Bài 2: Tính sức điện động chuẩn của pin ở 25 C trong đó xảy ra phản ứng: 0 3Sn + 2NO - + 2+ 3 + 8H = 3Sn + 2NO + 4H O 2
Tính bằng số cân bằng của phản ứng đó ở 25 C. Cho: 0 Sn2+ + 2e = Sn, E0 = -0,14V 2NO - + 0 3 + 4H + 2e = N2O4 + 2H O, E 2 = 0,80V N O + 0 2
4 + 4H + 4e = 2NO + 2H2O , E = 1,03V
Đ/S: E0 = 1,093 V ; K = 10111
Bài 3: Hai cốc 1 và 2 chứa các dung dịch với nồng độ các ion:
Cốc 1: [Fe3+] = 0,2M ; [Fe2+] = 0,1M
Cốc 2: [Fe3+] = 0,1M ; [Fe2+] = 0,2M
Nhúng vào dung dịch ở mỗi cốc một thanh platin và nối hai dung dịch bằng một cầu điện
hoá. Xác định sức điện động của pin. Cho E 0 3 = 0,77 V. Fe / 2 Fe
Nối hai điện cực bằng một dây dẫn, tính nồng độ của các ion Fe2+ và Fe3+ trong mỗi cốc
lúc cân bằng. Nếu mỗi cốc đựng 1 lít dung dịch thì điện lượng đã đi qua dây dẫn là bao nhiêu: Cho số Avogađro N 23 -19
A = 6,02.10 , điện tích của electron bằng 1,602.10 C.
Đ/S: E = 0,036 V ; [Fe3+] = [Fe2+] = 0,15 mol.l-1 ; Q = 5824 C
Bài 4: Cho: S + 2H+ + 2e = H 0 2S , E = -0,14V SO +
2 + 4H + 4e = S + 2H O , E = 0,45V 2
Chứng minh rằng SO có thể oxi hoá H 2
2S trong dung dịch để giải phóng ra lưu huỳnh.
Tính bằng số cân bằng của phản ứng xảy ra.
Đ/S: E0 = 0,59 V > 0: phản ứng tự diễn ra, tạo thành S; K = 8,17.1039
Bài 5: Cho thế khử của các cặp O 0 0 2/H2O (E 2 = 0,69V) và O 1
2/H2O. (E 2 = 1,23V). Tính thế khử chuẩn của cặp H2O2/H2O
Chứng minh rằng H2O2 tự phân huỷ theo phản ứng H2O2 H O + O 2 2
Nếu áp suất của oxi bằng 1 atm, hãy tính nồng độ của H2O2 lúc cân bằng. 10 0 Đ/S: E 7 , 1 V 7 H2O2 H O 2
+ K = 1,84.10 rất lớn, chứng tỏ phản ứng tự diễn ra theo chiều thuận: 18 H O 2 2 O2 + H2O + [H -18 2O2] = 0,543.10 M
Bài 6: Cho: Cd2+ + 2e = Cd , E0 = -0,403V Fe2+ + 2e = Fe , E0 = -0,44V
a) Xác định chiều của dòng điện ở mạch ngoài của pin ganvani được tạo bởi các điện cực
chuẩn Cd2+/Cd và Fe2+/Fe. Tính sức điện động của pin, viết phương trình của phản ứng hoá học
xảy ra trong pin và tính biến thiên thế đẳng áp của phản ứng ở 25oC.
b) Nếu thay các điện cực chuẩn bằng các điện cực Cd2+/Cd với [Cd2+] = 0,001M và Fe2 Fe
với [Fe2+] = 0,1M, thì chiều của dòng điện và sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào? Viết
phương trình của phản ứng xảy ra trong pin ở điều kiện này.
Đ/S: a) Chiều dòng điện ở mạch ngoài: từ điện cực Cd 2 Cd (điện cực (+)) sang điện cực
Fe2 Fe (điện cực (-))
+ E0 = 0,037V; +Phản ứng: Cd2+ + Fe = Cd + Fe2+
b) + Chiều của dòng điện ở mạch ngoài ngược lại với chiều ở mục a)
+ E = 0,022 V; +Phản ứng: Cd + Fe2+ = Cd2+ + Fe
Bài 7: Tính thế của điện cực Ag/AgCl, KCl khi [Cl-] = 1mol/l, biết 0 E 0 E Ag = 0,7994V, 2 -10 Cu
= 0,34V, TAgCl = 1,8.10 . Xác định chiều của dòng điện trong pin Ag Cu
tạo bởi điện cực này và điện cực Cu2+/Cu tiêu chuẩn. Viết phương trình của phản ứng xảy ra trong
pin và tính hằng số cân bằng của phản ứng đó. Đ/S: E0 3
Agcl/Ag = 0,223 V ; E0 = 0,117 V , K = 9,057.10
Phản ứng: Cu2+ + 2 Cl- + 2Ag = Cu + 2AgCl
Bài 8: Cho pin Ag/d.d bão hoà Ag2SO4// AgNO3 2M/Ag
a) Tính tích số tan của Ag 0 0 2SO ở 25 4
C, biết sức điện động của pin ở 25 C bằng 0,11V.
b) Nếu ở điện cực bên phải thay dung dịch AgNO3 2M bằng dung dịch phức [Ag(NH3)2]+
0,01M, thì sức điện động của pin bằng bao nhiêu? Cho : K -8 = 9,31.10 . k [ b Ag(NH ) ] 3 2 Đ/S: a) 5 T , 1 01.10 Ag
, b) E = 0,097 V 2SO4
Bài 9: Người ta cho đi qua dung dịch một muối vàng một điện lượng bằng điện lượng cần để kết
tủa 2,158 gam bạc từ dung dịch AgNO .3 Khối lượng vàng kết tủa trên catôt là 1,314 gam. Xác
định đương lượng của vàng và hoá trị của vàng trong hợp chất bị điện phân. Cho Ag = 107,9; Au = 197,0.
Đ/S: Hóa trị của Au = 3 ; ĐAu = 65,67
Bài 10. Cho pin nồng độ:
Pt ∣ H2 (1 atm), NaCH3COO 0,1M ∥ HCl 0,01M, H2 (1 atm) | Pt.
Sức điện động của pin 25 C
o là 0,4058 V. Hãy tính hằng số bazơ của CH3COO- 11 Baì 11.
a) Viết phương trình của các phản ứng xảy ra khi trộn lẫn ba dung dịch sau với nhau: 25 ml dung dịch Fe(NO3) 0,1M 2 25 ml dung dịch Fe(NO3) 1M 3
50 ml dung dịch AgNO3 0,6M trong đó có thả một số mảnh bạc vụn. Cho biết: E o = 0,8V, E o = 0,77V Ag / Ag Fe3 / Fe2
b) Ở giá trị tối thiểu nào của tỉ số [Fe3+]/[Fe2+] thì phản ứng sẽ đổi chiều?
Đ/s: a) Fe3+ + Ag = Ag+ + Fe2+ b) [Fe3+]/[Fe2+] = 0,962 Bài
12 . Xác định tích số tan của AgBr biết rằng pin được tạo thành bởi điện cực hidro tiêu chuẩn
và điện cực Ag/AgBr, Br- với [Br-] = 0,1M có sức điện động bằng 0,14V. Cho o Ag = 0,8V. / Ag Đ/s: T -13 AgBr = 6,51.10 Bài 13
. Cho: Ag+ + e = Ag E = 0.8V o [Ag(NH + 3)2] + e = Ag + 2NH3 Eo = 0.379V
Tính hằng số bền của phức chất [Ag(NH + 3)2] . Đ/s: K 7 ben= 1,37.10 Bài
14 . Một pin được cấu tạo bởi hai điện cực: điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng
trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2 M; điện cực thứ hai gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch phức [Cu (NH -2 o
3)4] 2+ có nồng độ 10 M. Sức điện động của pin ở 25 C là 38mV. Tính nồng
độ (mol.l-1) của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số bền của phức chất [Cu(NH3)4] 2+.
Đ/s: [Cu2+] = 5,15.10-4; K 12 Ben= 1,02.10 12