


Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 2.1
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng) I.
Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá thanh
toánchưa thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Ngày 12/10: Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty TH theo tổng
giáthanh toán gồm cả thuế GTGT 8% là 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên
giá ô tô là 250.000.000, đã hao mòn 80.000.000. 3.
Ngày 16/10: Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã
haomòn 235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 16.200.000. 4.
Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa vào
sửdụng ngay với trị giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 820.000.000.
Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua
TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản. 5.
Ngày 25/10: Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyển sản
xuất.Tổng số tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 6.
Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty
B,nguyên giá 450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 350.000.000. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 2.2
Tài liệu về TSCĐ tại công ty Trường Thịnh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng). 1.
Ngày 4/6: Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X
mộttài sản cố định của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 530.000, đã khấu hao lũy kế lOMoAR cPSD| 45315597
100.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định
trị giá vốn góp của tài sản cố định này là 450.000. 2.
Ngày 7/6: Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả
choCông ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 550.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 3.
Ngày 13/6: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 460.000, đã khấu
haolũy kế 150.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%)
của thiết bị là 330.000, người mua ký nhận nợ. Các chi phí phát sinh 2.000, đã chi bằng tiền mặt. 4.
Ngày 22/6: Mua một tài sản cố định đã đưa vào sử dụng ở bộ phận quản
lýdoanh nghiệp. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 720.000, chưa thanh toán. Các chi
phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 20.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định
này là 12% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? 2.
Giả sử tháng 5 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng,
giảmTSCĐ các tài sản trong tháng 6/N so với tháng 5/N? 3.
Định khoản bút toán trích khấu hao trong tháng 6, biết rằng: Mức khấu
haotrích trong tháng 5 là: 100.000, trong đó: BPBH: 18.000; BPSX: 60.000; BPQLDN: 22.000 Bài 2.3
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp An An tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ như sau: (ĐVT: đồng) I.
Số dư đầu kỳ: TK 211: 3.662.600.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán
gồm cảthuế GTGT 8% là 264.600.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là
319.500.000, đã hao mòn 62.000.000. 2.
Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
375.000.000, đã hao mòn 72.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 300.000.000. 3.
Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 8 %
là350.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 4.
Mua 1 dàn máy công nghiệp đưa vào sử dụng ngay của công ty N với trị
giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 1.000.000.000. Chi phí lắp đặt,
chạy thử phát sinh 19.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh lOMoAR cPSD| 45315597
toán 50% bằng chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 5.
Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 390.000.000, đã hao mòn
385.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 10.800.000. 6.
Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp một ô tô tải Huyndai. Số tiền phải
trả theo hóa đơn cả thuế GTGT 8% là 594.000.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 2.4
Có tài liệu tại doanh nghiệp Minh Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong tháng 10/N như sau: (Đơn vị tính: VNĐ) 1.
Ngày 7/10, mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 695.000.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 15.000.000. Được biết tỷ
lệ khấu hao tài sản cố định này là 12,5% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Ngày 12/10, mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả
cho Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 707.400.000 đã thanh toán bằng
chuyển khoản, dự kiến sử dụng trong 10 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. 3.
Ngày 22/10, đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X
một tài sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 355.000.000, đã khấu hao
172.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác
định trị giá vốn góp của tài sản cố định này là 187.000.000. 4.
Ngày 27/10, nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 734.500.000, đã
khấuhao 150.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12,5%. Giá bán (cả thuế GTGT
8%) của thiết bị là 588.600.000, người mua ký nhận nợ. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? 2.
Giả sử tháng 9 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng,
giảmcủa các TSCĐ trong tháng 10/N so với tháng 9/N? 3.
Định khoản bút toán trích khấu hao trong tháng 10, biết rằng: Mức khấu
haotrích trong tháng 9 là: 95.000, trong đó: BPBH: 20.000; BPSX: 50.000; BPQLDN: 25.000