



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597 CHƯƠNG 1:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 1:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau: 1.
Ngày 3, xuất kho 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn 19.500.000,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 750.000. Tiền mua vật liệu doanh
nghiệp đã trả bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 6, xuất kho 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm. 4.
Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật liệu B
nhập kho. Đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là 22.500 đồng/kg
và 12.700 đồng/kg, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã thanh toán bằng
tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5. 5.
Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phânxưởng. Yêu cầu:
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Đáp án: Yêu cầu 1: Ngày 5:
Trị giá NK VL B = 19.500.000 + 750.000 = 20.250.000
Đơn giá NK VLB = 20.250.000 / 1.500 = 13.500 đ/Kg Ngày 10:
Trị giá NK VL A = 1.000 * 22.500 + 500.000 = 23.000.000
Đơn giá NK VLA = 23.000.000 / 1.000 = 23.000 đ/Kg lOMoAR cPSD| 45315597
Trị giá NK VL B = 1.000 * 12.700 + 500.000 = 13.200.000
Đơn giá NK VLB = 13.200.000 / 1.000 = 13.200 đ/Kg
Tổng trị giá VLA nhập kho trong kỳ = 23.000.000
Tổng trị giá VLB nhập kho trong kỳ = 20.250.000 + 13.200.000 = 33.450.000 Yêu cầu 2:
* Trị giá XK trong kỳ: Ngày 3:
Trị giá XK của VL A = 2.000 * 22.000 = 44.000.000 Ngày 6:
Trị giá XK của VL A = 1.000 * 22.000 = 22.000.000
Trị giá XK của VL B = 1.500 * 12.500 + 200 * 13.500 = 21.450.000 Ngày 15:
Trị giá XK của VL A = 800 * 23.000 = 18.400.000
Trị giá XK của VL B = 700 * 13.500 = 9.450.000 =>
Tổng trị giá XK trong kỳ của VLA = 44.000.000 + 22.000.000 + 18.400.000 = 84.400.000
Tổng trị giá XK trong kỳ của VLB = 21.450.000 + 9.450.000 = 30.900.000 * Trị
giá tồn kho cuối kỳ của VL A = Trị giá tồn kho đầu kỳ của VLA + Trị giá NK trong kỳ của VLA
- Trị giá XK trong kỳ của VLA
= 66.000.000 + 23.000.000 - 84.400.000 =
* Trị giá tồn kho cuối kỳ của VL B = Trị giá tồn kho đầu kỳ của VLB + Trị giá NK trong kỳ của
VLB - Trị giá XK trong kỳ của VLB = = Yêu cầu 3: 1. Nợ TK 621: 44.000.000 Có TK 152: 44.000.000 2. a/ Nợ TK 152B: 19.500.000 Nợ TK 133: 1.950.000 Có TK 112: 21.450.000 b/ Nợ TK 152B: 750.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 111: 750.000
3. Nợ TK 621: 43.450.000 Có TK 152: 43.450.000 + VLA: 22.000.000 + VL B: 21.450.000 4. a/ Nợ TK 152: 35.200.000 + VLA: 22.500.000 + VLB: 12.700.000 Nợ TK 133: 3.520.000 Có TK 341: 38.720.000 b/ Nợ TK 152: 1.000.000 + VLA: 500.000 + VL B: 500.000 Có TK 111: 1.000.0000
5. Nợ TK 627: 27.850.000 Có TK 152: 27.850.000 + VLA: 18.400.000 + VLB: 9.450.000 Bài 3:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu cho nhu cầu chung tại phân xưởng. 2.
Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8% là
13.500 đồng/kg, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu 500.000 chưa bao
gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua chưa thuế
GTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán 4.
Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất sản
phẩmvà 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng. 5.
Ngày 26: Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản sau khi
trừchiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán. lOMoAR cPSD| 45315597 Yêu cầu:
1. Xác định trị giá thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp:
Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính giá
vậtliệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính giá
vậtliệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước Đáp án: Yêu cầu 1: Ngày 15:
Trị giá NK của VL X = 2.500 * 13.500/1.08 + 500.000 = 31.750.000
Đơn giá NK VLX = 31.750.000 / 2.500 = 12.700 đ/kg Ngày 20:
Trị giá NK của VL X =1.000 * 13.000 = 13.000.000
Tổng trị giá NK của VLX = 31.750.000 + 13.000.000 = 44.750.000 Yêu cầu 2:
* Phương pháp nhập trước xuất trước :
- Giá thực tế xuất kho:
+ NV1: Ngày 6: 800 x 12.000 = 9.600.000
+ NV4: Ngày 24: 200 x 12.000 + 2.000 x 12.700 = 27.800.000
Chi tiết: Trực tiếp sx: 23.590.000; dùng px: 3.810.000
Tổng trị giá thực tế NVL xuất kho trong kỳ = 9.600.000 + 27.800.000 = 37.400.000
- Trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ
= 12.000.000 +44.750.000 - 37.400.000 = 19.350.000
* Tính giá XK theo PP Bình quân cả kỳ dự trữ Đơn giá
1.000 * 12.000 + 44.750.000 = = 12.611 đ/Kg XK VLX 1.000 + (2.500 + 1.000)
Trị giá XK VL X ngày 6 = 800 * 12.611 = 10.088.800 Trị giá XK VL X ngày 22:
- SXSP: 1.900 * 12.611 = 23.960.900 lOMoAR cPSD| 45315597
- PXSX: 300 * 12.611 = 3.783.300
=> Tổng trị giá VLX xuất kho trong kỳ = 10.088.800 + 23.960.900 + 3.783.300 = 37.833.000
* Trị giá tồn kho cuối kỳ của VLX = 1.000 * 12.000 + 44.750.000 - 37.833.000 = 18.917.000
Yêu cầu 3: Định khoản các NV phát sinh theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ 1. Nợ TK 627: 10.088.800 Có TK 152: 10.088.800 2. a/ Nợ TK 152: 31.250.000 Nợ TK 133: 2.500.000 Có TK 112: 33.750.000 b/ Nợ TK 152: 500.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 112: 540.000 3. Nợ TK 152: 13.000.000 Nợ TK 133: 1.040.000 Có TK 331 (M): 14.040.000 4. Nợ TK 621: 23.960.900 Nợ TK 627: 3.783.300 Có TK 152:
5. Nợ TK 331 (M): 14.040.000 Có TK 515: 140.400 Có TK 112: 13.899.600
Yêu cầu 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính giá
vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Note: Chỉ khác yêu cầu 3 ở NV xuất kho (NVsố 1 và NV số 4) – Số liệu ở 2 NV này lấy
theo số liệu ở phần tính giá xuất kho theo PP nhập trước xuất trước 1. Nợ TK 627: 9.600.000 Có TK 152: 9.600.000 2. a/ Nợ TK 152: 31.250.000 Nợ TK 133: 2.500.000 Có TK 112: 33.750.000 b/ Nợ TK 152: 500.000 Nợ TK 133: 40.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 112: 540.000 3. Nợ TK 152: 13.000.000 Nợ TK 133: 1.040.000 Có TK 331 (M): 14.040.000 4. Nợ TK 621: 23.590.000 Nợ TK 627: 3.810.000 Có TK 152: 27.800.000
5. Nợ TK 331 (M): 14.040.000 Có TK 515: 140.400 Có TK 112: 13.899.600
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 1:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng) I.
Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá thanh toán chưa
thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2.
Ngày 12/10: Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty TH theo tổng giá thanh
toángồm cả thuế GTGT 8% là 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên giá ô tô là
250.000.000, đã hao mòn 80.000.000. 3.
Ngày 16/10: Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao
mòn235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 16.200.000. 4.
Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa vào sử dụng
ngay với trị giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 820.000.000. Chi phí lắp đặt,
chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 5.
Ngày 25/10: Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyển sản xuất. Tổng số
tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu tư bằng
nguồn vốn xây dựng cơ bản. lOMoAR cPSD| 45315597 6.
Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên
giá450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 420.000.000. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Đáp án: Yêu cầu 1:
Ngày 6/10: NG TSCĐ = 300.000.000
Ngày 22/10: NGTSCĐ = 820.000.000 + 10.000.000 = 830.000.000
Ngày 25/10: NGTSCĐ = 723.600.000 / (1 + 8%) = 670.000.000 Yêu cầu 2:
1. a/ Nợ TK 211: 300.000.000 Nợ TK 133: 24.000.000 Có TK 112: 324.000.000 b/ Nợ TK 414: 300.000.000 Có TK 411: 300.000.000 2 a/ Nợ TK 811: 170.000.000 Nợ TK 214: 80.000.000 Có TK 211: 250.000.000 b/ Nợ TK 131: 216.000.000 Có TK 711: 200.000.000 Có TK 3331: 16.000.000 3. a/ Nợ TK 811: 15.000.000 Nợ TK 214: 235.000.000 Có TK 211: 250.000.000 b/ Nợ TK 111: 16.200.000 Có TK 711: 15.000.000 Có TK 3331: 1.200.000
4. a/ Nợ TK 211: 820.000.000 Nợ TK 133: 65.600.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 112: 885.600.000 b/ Nợ TK 211: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000 c/ Nợ TK 414:
820.000.000 + 10.000.000 = 830.000.000 Có TK 411:
830.000.000 5. a/ Nợ TK 211: 670.000.000 Nợ TK 133: 53.600.000 Có TK 331 (X): 723.600.000 b/ Nợ TK 441: 670.000.000 Có TK 411: 670.000.000 6. Nợ TK 222: 420.000.000 Nợ TK 214: 50.000.000 Có TK 711: 20.000.000 Có TK 211: 450.000.000
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bài 4:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N (đơn vị tính: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 3.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8/N:
1. Trả lương cho công nhân viên còn nợ đầu tháng bằng tiền mặt, số tiền 3.000 Nợ TK 334 : 3.000 Có TK 111 : 3.000
2. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính: 10.000
- Nhân viên bán hàng: 5.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000. Nợ TK 622 : 20.000 Nợ TK 627 : 10.000 Nợ TK 641: 5.000 Nợ TK 642: 8.000 Có TK 334 : 43.000 lOMoAR cPSD| 45315597
3. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc:6.400.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 2.000.
- Nhân viên bán hàng: 5.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.600 Nợ TK 3383 : 15.000 Có TK 334 : 15.000
4. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ là 18.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 7.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 3000
- Nhân viên bán hàng: 2.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000 Nợ TK 353: 18.000 Có TK 334: 18.000 5.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622 : 20.000 * 23,5%= 4.700
Nợ TK 627: 10.000 * 23,5% = 2.350
Nợ TK 641: 5.000 * 23,5% = 1.175
Nợ TK 642: 8.000 * 23,5% = 1.880
Nợ TK 334: 43.000 * 10,5% = 4.515
Có TK 338 (2,3,4,6): 43.000 * 34% = 14.620 6.
Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên: Thu hồi tạm ứng thừa:
4.000; Bồithường vật chất: 2.000 Nợ TK 334: 6.000 Có TK 141: 4.000 Có TK 138: 2.000 7.
Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: thanh toán 80% số còn phải trả; - BHXH: thanh toán 100%;
- Tiền thưởng: thanh toán 100%.
* Thanh toán 80% tiền lương còn phải trả lOMoAR cPSD| 45315597
Nợ TK 334: 80%* (43.000 - 4.515 – 6.000) = 25.988 Có TK 111: 25.988
* Thanh toán 100% tiền BHXH và tiền thưởng
Nợ TK 334: 15.000 + 18.000 = 33.000
Có TK 111: 33.000 Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 2.
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 334, 338? 3.
Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh toán cho
công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ?
- Số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán trong kỳ: 3.000 + 43.000 + 15.000 + 18.000 = 79.000
- Số tiền lương và các khoản khác đã thanh toán trong kỳ: 72.503
- Số tiền lương và các khoản khác còn phải thanh toán cuối kỳ: 6.497 lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài 1:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) 1.
Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 60.000, chế tạo sản phẩm B là 50.000 Nợ TK 621 (VLC): 110.000 + SPA: 60.000 + SPB: 50.000 Có TK 152: 110.000 2.
Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A là 10.000, sản phẩm B là
6.000 và chonhu cầu chung ở phân xưởng là 1.000 Nợ TK 621 (VLP): 16.000 + SPA: 10.000 + SPB: 6.000 Nợ TK 627: 1.000 Có TK 152: 17.000 3.
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 30.000, sản phẩm B là
25.000, lương nhân viên phân xưởng là 6.000 Nợ TK 622: 55.000 + SPA: 30.000 + SPB: 25.000 Nợ TK 627: 6.000 Có TK 334: 61.000 4.
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.Nợ TK 622: 55.000 * 23,5% = + SPA: 30.000 * 23,5% = 7.050 + SPB: 25.000 * 23,5% =5.875 lOMoAR cPSD| 45315597
Nợ TK 627: 6.000 * 23,5% = 1.410
Nợ TK 334: 61.000 * 10,5% = 6.405 Có TK 338: 61.000 * 34% = 5.
Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 7.000 Nợ TK 627: 7.000 Có TK 214: 7.000 6.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 5.000 chưa bao gồm thuế
GTGT10% đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 627: 5.000 Nợ TK 133: 500 Có TK 111: 5.500 7.
Nhập kho 600 sản phẩm A và 440 sản phẩm B, còn dở dang 100 sản phẩm A
và 60 sảnphẩm B biết chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên
vật liệu chính; giá trị sản phẩm A dở dang đầu kỳ là 7.600, sản phẩm B dở dang đầu kỳ là
9.300; giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL chính.
* Phân bổ CP SXC cho từng sp:
Tổng CP SXC phát sinh trong kỳ = 1.000 + 6.000 + 1.410 + 7.000 + 5.000 = 20.410
- CP SXC phân bổ cho 20.410 = * 60.000 = 11.133 SP A 110.000
- CP SXC phân bổ cho SP B = 20.410 - 11.133 = 9.007 * Đánh giá SPDD CK - CP SXDD CK của 7.600 + 60.000 = * 100 = 9.657 SPA 600 + 100 - CP SXDD CK của 9.300 + 50.000 = * 60 = 7.116 SPB 440 + 60
* K/c CP SX PS trong kỳ:a/ Nợ TK 154A: 118.183 Có TK 621 A: 70.000 lOMoAR cPSD| 45315597 + VLC: 60.000 + VLP: 10.000 Có TK 622A: 37.050 Có TK 627A: 11.133 b/ Nợ TK 154 (B): 95.882 Có TK 621 (B): 56.000 + VLC: 50.000 + VLP: 6.000 Có TK 622 (B): 30.875 Có TK 627 (B): 9.007 * Tính giá thành:
- Tổng GT SP A = 7.600 + 118.183 - 9.657 = 116.126
- GT đơn vị SP A = 116.126 / 600=
- Tổng giá thành SP B hoàn thành trong kỳ là:
= 9.300 + 95.882 − 7.116 = 98.066 a/ Nợ TK 155 A: 116.126 Có TK 154A: 116.126 b/ Nợ 155 B: 98.066 Có
TK 154 B: 98.066 Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình sản xuất trên vào sơ đồ tài khoản 154? Bài 3:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 45.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10% đãtrả bằng chuyển khoản. Nợ TK 627: 45.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK 133: 4.500 Có TK 112: 49.500
2. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M là 325.000, sản phẩm N là
250.000, lương nhân viên phân xưởng là 68.000 Nợ TK 622 - M: 325.000 Nợ TK 622 - N: 250.000 Nợ TK 627: 68.000 Có TK 334: 643.000
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622 - M: 325.000 x 23,5% = 76.375
Nợ TK 622 - N: 250.000 x 23,5% = 58.750
Nợ TK 627: 68.000 x 23,5% = 15.980
Nợ TK 334: 643.000 x 10,5% = 67.515
Có TK 338: 643.000 x 34% = 218.620
4. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 630.000, chế tạo sản phẩm N là 570.000
a) Nợ TK 621-VLchính - M: 630.000 Có TK 152-VL chính: 630.000
b) Nợ TK 621- VL chính - N: 570.000
Có TK 152 - VLchính: 570.000
5. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm M là 60.000, sản phẩm N là 35.000 và cho nhucầu
chung ở phân xưởng là 20.000
a) Nợ TK 621- phụ - M: 60.000
Có TK 152 – VL phụ: 60.000
b) Nợ TK 621- VL phụ - N: 35.000
Có TK 152 – VL phụ: 35.000 c) Nợ TK 627: 20.000
Có TK 152 – VL phụ: 20.000
6. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 80.000 Nợ TK 627: 80.000 Có TK 214: 80.000 lOMoAR cPSD| 45315597
7. Nhập kho 500 sản phẩm M và 400 sản phẩm N, còn dở dang 100 sản phẩm M và 50
sản phẩm N biết chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu
chính; giá trị sản phẩm M dở dang đầu kỳ là 78.000, sản phẩm N dở dang đầu kỳ là 42.000; giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL chính.
* Phân bổ CP SXC cho từng sp:
Tổng CP SXC phát sinh trong kỳ = 45.000 + 68.000 + 15.980 + 20.000 + 80.000 = 228.980 - CP SXC phân bổ 228.980 = * 630.000 = 120.214,5 cho SP M 630.000 + 570.000
- CP SXC phân bổ cho SP N = 228.980 - 120.214,5 = 108.765,5 * Đánh giá SPDD CK - CP SXDD CK 78.000 + 630.000 = * 100 = 118.000 của SP M 500 + 100 - CP SXDD CK 42.000 + 570.000 = * 50 = 68.000 của SP N 400 + 50
* K/c CP SX PS trong kỳ: Nợ TK 154 - M: 1.211.589,5
Có TK 621-VL chính - M: 630.000
Có TK 621 – VL phụ - M: 60.000 Có TK 622 - M: 401.375 Có TK 627 - M: 120.214,5 Nợ TK 154 - N: 1.022.515,5
Có TK 621 -VL chính - N: 570.000
Có TK 621 - VL phụ - N: 35.000 Có TK 622 – N: 308.750 Có TK 627- N: 108.765,5 * Tính giá thành:
- Tổng GT SP M = 78.000 + 1.211.589,5 - 118.000 = 1.171.589,5 lOMoAR cPSD| 45315597
- GT đơn vị SP M = 1.171.589,5 / 500 =
- Tổng giá thành SP N hoàn thành trong kỳ là:
= 42.000 + 1.022.515,5 - 68.000 = 996.515,5
- GT đơn vị SP N = 996.515,5/ 400 = a/ Nợ TK 155 M: 1.171.589,5 Có TK 154 M: 1.171.589,5 b/ Nợ 155 N: 996.515,5 Có TK 154 N: 996.515,5 Yêu cầu: 1.
Tính giá thành từng sản phẩm hoàn thành? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3.
Phản ánh tình hình sản xuất trên vào sơ đồ tài khoản 154?
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Bài 1:
Có tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ trong tháng 3/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng): I. Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm A: 10.000 chiếc, giá thành SX thực tế đơn vị sản phẩm: 65.
- Gửi bán 6.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế70,
thuế suất GTGT 10%, giá thành đơn vị: 64.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 10.000 * 65 + 15.000 * 64 Đơn giá xuất kho SP A = = 64,4 (nghìn đồng/SP) 10.000 + 15.000 1.
Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 15.000 sản phẩm A theo giá thành sản xuất
thựctế đơn vị sản phẩm 64. Nợ TK 155: 960.000 Có TK 154: 960.000 lOMoAR cPSD| 45315597 2.
Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận 2/3. Số hàng còn lại
ctyX đã gửi lại DN, DN đã kiểm nhận nhập kho đủ. a/ Nợ TK 632: 256.000 Có TK 157: 256.000 b/ Nợ TK 131: 308.000 Có TK 511: 280.000 Có TK 3331: 28.000 c/ Nợ TK 155: 128.000 Có TK 157: 128.000 3.
Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 5.000 sản phẩm A, thanh toán bằng
chuyểnkhoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT 10%) là 70. a/ Nợ TK 632: 322.000
Có TK 155: 5.000 * 64,4 = 322.000 b/ Nợ TK 112: 381.150 Nợ TK 635: 3.850 Có TK 511: 350.000 Có TK 3331: 35.000 4.
Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán đơn
vị(cả thuế GTGT 10%) 77. Nợ TK 157: 450.800
Có TK 155: 7.000 * 64,4 = 450.800 5.
Ngày 25: Công ty K đã nhận được 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ. a/ Nợ TK 632: 450.800 Có TK 157: 450.800 b/ Nợ TK 131: 539.000
Có TK 511: 7.000 * 70 = 490.000 Có TK 3331: 49.000
* XĐ kết quả kinh doanh - K/c DT BH & CCDV - K/C CPTC Nợ TK 511: 1.120.000 Nợ TK 911: 3.850 Có TK 911: 1.120.000 Có TK 635: 3.850 lOMoAR cPSD| 45315597 - K/c GVHB: - K/c CPBH, CPQLDN: Nợ TK 911: 1.028.800 Nợ TK 911: 17.000 Có TK 632: 1.028.800 Có TK 641: 8.000 Có TK 642: 9.000
- LNKT TT = 1.120.000 – (1.028.800 + 3.850 + 17.000) = 70.350
- Xác định thuế TNDN
Thuế TNDN = 70.350 * 20% = 14.070 Nợ TK 8211: 14.070 Có TK 3334: 14.070 - K/c CP thuế TNDN: Nợ TK 911: 14.070 Có TK 8211: 14.070 - Xác định LNST:
LNST = LNKT TT – Thuế TNDN = 70.350 – 14.070 = 56.280 - K/c lãi: Nợ TK 911: 56.280 Có TK 421: 56.280 Yêu cầu:
1. Xác định kết quả kinh doanh biết:
- Tổng chi phí bán hàng trừ vào kết quả: 8.000, chi phí QLDN phát sinh trừ vào kết quả: 9.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 2:
Tài liệu tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) 1.
Ngày 01/08: Xuất bán trực tiếp 10.000 sản phẩm A cho khách hàng với đơn giá
bánchưa thuế GTGT 10% là 155/sp, tiền hàng khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Đơn giá vốn của lô hàng xuất là 140/sp. lOMoAR cPSD| 45315597 a/ Nợ TK 632: 1.400.000 Có TK 155: 1.400.000 b/
Nợ TK 112: 1.705.000 – 17.050 =1.687.950 Nợ TK 635: 17.050 Có TK 511: 1.550.000 Có TK 3331: 155.000 2.
Ngày 03/08: Xuất gửi bán cho công ty Y 5.000 sản phẩm với đơn giá bán chưa
thuếGTGT 10% là 155/sp, đơn giá vốn của số hàng này là 140/sp. Nợ TK 157: 700.000 Có TK 155: 700.000 3.
Ngày 07/08: công ty Y thông báo đã nhận được lô hàng gửi bán ngày 03/08 và
đãchuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng. a/ Nợ TK 632: 700.000 Có TK 157: 700.000 b/ Nợ TK 112: 852.500 Có TK 511: 775.000 Có TK 3331: 77.500 4.
Ngày 15/8: Nhập kho 20.000 sản phẩm A với đơn giá nhập kho 140/sp Nợ TK 155: 2.800.000 Có TK 154: 2.800.000 5.
Ngày 20/08: Công ty K trả lại 200 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém
(đãthanh toán hết tiền hàng). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho và thanh toán tiền hàng bằng chuyển
khoản cho công ty K theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 34.100. Biết giá vốn của lô hàng này là 28.000. a/ Nợ TK 155: 28.000 Có TK 632: 28.000 b/ Nợ TK 521: 31.000 Nợ TK 3331: 3.100
Có TK 112: 34.100 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? lOMoAR cPSD| 45315597
2. Xác định kết quả kết quả kinh doanh, biết rằng: - Tổng chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ: 49.400 - Tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ: 89.100.
2. Xác định kết quả kinh doanh
* K/c các khoản giảm trừ DT: Nợ TK 511: 31.000 Có TK 521: 31.000 * Xác định DTT
DTT = Tổng DTBH – các khoản giảm trừ DT
= (1.550.000 + 775.000) – 31.000 = 2.294.000 * K/c DTT Nợ TK 511: 2.294.000 Có TK 911: 2.294.000 * K/c CP GVHB: Nợ TK 911: 2.072.000
Có TK 632: (1.400.000 + 700.000) – 28.000 = 2.072.000 * K/c CP TC: Nợ TK 911: 17.050 Có TK 635: 17.050 * K/c CPBH và CPQLDN: Nợ TK 911: 138.500 Có TK 641: 49.400 Có TK 642: 89.100 * Xác định LNKTTT
Làm ra giấy Nháp: LNTT = Tổng số tiền bên Có TK 911 – Tổng số tiền bên Nợ TK 911
LNTT = 2.294.000 – (2.072.000 + 17.050 + 138.500) = 66.450 * Xác định thuế TNDN:
Thuế TNDN = 66.450 * 20% = 13.290 Nợ TK 8211: 13.290 Có TK 3334: 13.290
* K/c CP thuế TNDN hiện hành: