Bài tập kế toán tài chính- Trường đại học Văn Lang

Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Văn Lang 742 tài liệu

Thông tin:
6 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập kế toán tài chính- Trường đại học Văn Lang

Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

93 47 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45473628
Chương 1
6
BÀI T
ẬP _
K
ế toán Tài chính
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau Tồn kho đầu tháng 4:
+ TK 152-G64 (chi tiết gạo 64): số lượng 300kg, đơn giá nhập kho 8.000đ/kg
+ TK152-GD (chi tiết gạo Dẻo): số lượng 200kg, đơn giá nhập kho 11.000đ/kg
1. Mua 1 tấn gạo 64 với đơn giá 7.600đ/kg (mặt hàng không chịu thuế
GTGT),chưa thanh toán cho Hợp tác xã X, về nhập kho đủ để phục vụ sản xuất.
Chi phí vận chuyển gạo về kho là 1.320.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
lOMoARcPSD| 45473628
Chương 1
6
BÀI T
ẬP _
K
ế toán Tài chính
BÀI 1
Kế
toán
NVL,
hàng
hóa
lOMoARcPSD| 45473628
Chương 1
6
BÀI T
ẬP _
K
ế toán Tài chính
2. Mua 3 tấn gạo Tài Nguyên và 2 tấn gạo Dẻo, đơn giá mua lần lượt là8.500đ/kg
gạo Tài Nguyên 11.200đ/kg gạo Dẻo thanh toán bằng tiền gửi ngân ng.
(mặt hàng không chịu thuế GTGT). Chi phí vận chuyển, bốc xếp gạo về nhập
kho đủ để phục vụ sản xuất 2.310.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng, phân bổ theo tiêu thức trị giá
3. Mua nhập kho bao bì đựng sản phẩm bột 100.000 cái, trị giá chưa thuế là
35.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho nhà in Q.
4. Mua chưa thanh toán nhà cung cáp M bột yến mạch 100kg, giá mua chưa thuếlà
30.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% về nhập kho đủ để bán.
5. Nhận hóa đơn giảm giá tnhà in Q, do số bao do Nhà in này giao cho côngty
bị lỗi. Giá giảm chưa thuế là 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và cấn trừ
vào công nợ với nhà cung cấp.
6. Công ty xuất kho trả lại 20kg yến mạch không đạt chất lượng mẫu mã nhưcam
kết, đồng thời công ty xuất hóa đơn và cấn trừ vào công nợ với bên bán.
7. Nhận hóa đơn giảm giá từ hợp tác X, do số gạo 64 không đúng chất lượngnhư
thỏa thuận giữa hai bên. Giá được giảm chưa thuế là 2.000.000đ và cấn trừ vào
công nợ với nhà cung cấp.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký (định khoản) các nghiệp vụ trên.
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, tình hình về vật
liệu như sau
Tồn kho đầu tháng 4:
+ Vật liệu B tồn kho: số lượng 300kg, đơn giá chưa thuế 12.000đ
+ Vật liệu C tồn kho: số lượng 100lít, đơn giá chưa thuế 20.000đ Phát
sinh trong tháng 4:
1. Ngày 2: Mua vật liệu B chưa trả tiền người bán X, theo hóa đơn số lượng500kg,
đơn giá chưa thuế 11.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT 30.000đ. Đã kiểm nhận
và nhập kho đủ.
2. Ngày 5: Mua vật liệu C của người bán N theo hóa đơn số lượng 200lít, đơn
giáchưa thuế 18.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Svật liệu này cuối
tháng vẫn chưa về nhập kho.
3. Ngày 6: Xuất kho 400kg vật liệu B và 30lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm
4. Ngày 12: Xuất 20kg vật liệu B phục vụ bán hàng và 20lít vật liệu C phục vụquản
lý doanh nghiệp
BÀI 2
lOMoARcPSD| 45473628
Chương 1
6
BÀI T
ẬP _
K
ế toán Tài chính
5. Ngày 15: Thanh toán tiền cho người bán X (số tiền mua vật liệu B ngày 2)
bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá
chưa thuế
6. Ngày 20: Xuất kho 350kg vật liệu B 25lít vật liệu C dùng sản xuất
sảnphẩm
7. Ngày 22: Mua vật liệu C (đã trả trước tiền 1.000.000đ trong tháng 3), theo
hóađơn số lượng 50lít, đơn giá chưa thuế 19.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Đã nhập kho đủ nhưng do số vật liệu này bị sai quy cách nên doanh nghiệp lập
biên bản đề nghị người bán T giảm giá 20%.
8. Ngày 29: Mua vật liệu B chưa trả tiền cho người bán Y, theo hóa đơn
(doanhnghiệp đã chấp nhận thanh toán) số lượng 200kg, thực nhập 180kg, đơn
giá chưa thuế 12.500đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số vật liệu thiếu chưa biết
nguyên nhân, chờ xử lý.
9. Ngày 30: Người bán T không đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã xuất kho
vậtliệu C trả lại và đã nhận được tiền do người bán T trả lại bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp: Doanh nghiệp hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất thủy sản áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, nh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tình hình sdụng
công cụ dụng cụ trong tháng như sau:
1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho để sử dụng, giá mua chưa thuế
400.000đ/bộ,chi phí vận chuyển 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, tất cả đã
trả bằng tiền mặt
2. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kiếng trị giá 2.000.000đ, đã phân bổ vào
chiphí 1.500.000đ, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000đ, số còn lại tính
vào chi phí.
3. Mua 10 cái cân bàn về sử dụng ngay cửa hàng, giá mua chưa
thuế120.000đ/cái, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng,
bắt đầu từ tháng này.
4. Xuất 10 bộ bàn ghế đã mua nghiệp vụ 1 ra sử dụng bộ phận QLDN,
ướctính phân bổ trong vòng 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
5. Chi tiền mặt mua 6 cái quạt sử dụng nhà ăn tập thể, giá mua gồm
thuế400.000đ/cái, trong đó thuế GTGT 20.000đ/cái, thời gian phân bổ 4 tháng,
bắt đầu từ tháng này.
6. Bộ phận QLDN báo hỏng 1 tủ hồ sơ trị giá 1.600.000đ, đã phân bổ hết giá
trị,phế liệu thu hồi bán ngay thu tiền mặt 100.000đ. Mua 1 tủ khác về thay thế có
giá mua chưa thuế 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000đ trả
bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ tháng này.
7. Chi tiền mặt mua 1 loạt thau sử dụng ngay phân xưởng sản xuất
giáchưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10% (CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần)
8. Mua 1 số bàn và khay inox sử dụng ngay ở phân xưởng chế biến giá chưa
thuế36.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian phân bổ 18 tháng, bắt đầu từ tháng
Kế toán
n vật
liệu
BÀI 3
Kế toán
công
cụ
lOMoARcPSD| 45473628
Chương 1
6
BÀI T
ẬP _
K
ế toán Tài chính
này. Đã thanh toán tiền cho người bán hàng bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng
trước 5.000.000đ.
9. Chi tiền mặt mua 5 y nh cầm tay sử dụng phòng kế toán, giá
mua132.000đ/cái (bao gồm cả thuế GTGT 10%), thời gian phân bổ 2 tháng, bắt
đầu từ tháng này.
10. Bộ phận bán hàng báo hỏng một kệ hàng trị giá 5.000.000đ, đã phân bổ
vàochi phí 4.500.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho giá ước tính 120.000đ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên
- Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết vào cuối tháng trước khi doanh
nghiệp lập BCTC tháng này
Một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, số vật liệu
CCDC như sau:
Số dư đầu tháng:
- Vật liệu chính: 20.100.000đ
- Vật liệu phụ: 950.000đ
- CCDC: 2.060.000đ
Phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính, giá hóa đơn chưa thuế 100.000.000đ, thuế
GTGT10%, chưa trả tiền người bán. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%
2. Nhập kho CCDC, giá hóa đơn chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5% đã
trảbằng tiền mặt.
3. Nhận được hóa đơn giảm giá vật liệu chính (mua nghiệp vụ 1, hiện
còntrong kho), giá giảm chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, số
tiền được giảm được trừ vào công nợ với bên bán số nợ còn lại được DN
thanh toán bằng TGNH.
4. Mua vật liệu phụ trả bằng tiền mặt, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế
GTGT1.000.000đ. Biên bản kiểm nhận cho biết vật liệu thừa tính theo giá chưa
thuế 100.000đ, số vật liệu thừa này chưa biết nguyên nhân chờ giải quyết.
5. Nhập kho vật liệu chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, thuế
GTGT10%, do mua nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa
đơn. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
6. Báo hỏng CCDC ở bộ phận sản xuất, giá xuất ban đầu 1.000.000đ, đã phân
bổ750.000đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 20.000đ
7. Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá chưa thuế
10.000.000đ,thuế GTGT 500.000đ.
8. Xuất kho VL, CCDC trong tháng
dụng
cụ
BÀI 4
Kế toán
hàng
tồn kho
lOMoARcPSD| 45473628
Chương 1
6
BÀI T
ẬP _
K
ế toán Tài chính
- Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm: 80.000.000đ
- Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm 5.000.000đ, phục vụ bộ phận bán hàng
1.500.000đ
- CCDC phục vụ sản xuất (phân bổ 1 lần) 2.000.000đ
Yêu cầu
- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
- Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối tháng
| 1/6

Preview text:

BÀI T ẬP _ K ế toán Tài chính lOMoAR cPSD| 45473628 CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau Tồn kho đầu tháng 4:
+ TK 152-G64 (chi tiết gạo 64): số lượng 300kg, đơn giá nhập kho 8.000đ/kg
+ TK152-GD (chi tiết gạo Dẻo): số lượng 200kg, đơn giá nhập kho 11.000đ/kg
1. Mua 1 tấn gạo 64 với đơn giá 7.600đ/kg (mặt hàng không chịu thuế
GTGT),chưa thanh toán cho Hợp tác xã X, về nhập kho đủ để phục vụ sản xuất.
Chi phí vận chuyển gạo về kho là 1.320.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng tiền mặt. Chương 1 6
BÀI T ẬP _ K ế toán Tài chính lOMoAR cPSD| 45473628 BÀI 1 Kế toán NVL, hàng hóa Chương 1 6
BÀI T ẬP _ K ế toán Tài chính lOMoAR cPSD| 45473628
2. Mua 3 tấn gạo Tài Nguyên và 2 tấn gạo Dẻo, đơn giá mua lần lượt là8.500đ/kg BÀI 2
gạo Tài Nguyên và 11.200đ/kg gạo Dẻo thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
(mặt hàng không chịu thuế GTGT). Chi phí vận chuyển, bốc xếp gạo về nhập
kho đủ để phục vụ sản xuất là 2.310.000đ (trong đó bao gồm thuế suất thuế
GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng, phân bổ theo tiêu thức trị giá
3. Mua nhập kho bao bì đựng sản phẩm bột 100.000 cái, trị giá chưa thuế là
35.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho nhà in Q.
4. Mua chưa thanh toán nhà cung cáp M bột yến mạch 100kg, giá mua chưa thuếlà
30.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% về nhập kho đủ để bán.
5. Nhận hóa đơn giảm giá từ nhà in Q, do số bao bì do Nhà in này giao cho côngty
bị lỗi. Giá giảm chưa thuế là 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và cấn trừ
vào công nợ với nhà cung cấp.
6. Công ty xuất kho trả lại 20kg yến mạch không đạt chất lượng mẫu mã nhưcam
kết, đồng thời công ty xuất hóa đơn và cấn trừ vào công nợ với bên bán.
7. Nhận hóa đơn giảm giá từ hợp tác xã X, do số gạo 64 không đúng chất lượngnhư
thỏa thuận giữa hai bên. Giá được giảm chưa thuế là 2.000.000đ và cấn trừ vào
công nợ với nhà cung cấp.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký (định khoản) các nghiệp vụ trên.
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau
Tồn kho đầu tháng 4:
+ Vật liệu B tồn kho: số lượng 300kg, đơn giá chưa thuế 12.000đ
+ Vật liệu C tồn kho: số lượng 100lít, đơn giá chưa thuế 20.000đ Phát sinh trong tháng 4:
1. Ngày 2: Mua vật liệu B chưa trả tiền người bán X, theo hóa đơn số lượng500kg,
đơn giá chưa thuế 11.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT 30.000đ. Đã kiểm nhận và nhập kho đủ.
2. Ngày 5: Mua vật liệu C của người bán N theo hóa đơn số lượng 200lít, đơn
giáchưa thuế 18.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Số vật liệu này cuối
tháng vẫn chưa về nhập kho.
3. Ngày 6: Xuất kho 400kg vật liệu B và 30lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm
4. Ngày 12: Xuất 20kg vật liệu B phục vụ bán hàng và 20lít vật liệu C phục vụquản lý doanh nghiệp Chương 1 6
BÀI T ẬP _ K ế toán Tài chính lOMoAR cPSD| 45473628 5.
Ngày 15: Thanh toán tiền cho người bán X (số tiền mua vật liệu B ngày 2)
bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá chưa thuế 6.
Ngày 20: Xuất kho 350kg vật liệu B và 25lít vật liệu C dùng sản xuất Kế toán sảnphẩm Nguyê 7.
Ngày 22: Mua vật liệu C (đã trả trước tiền 1.000.000đ trong tháng 3), theo n vật
hóađơn số lượng 50lít, đơn giá chưa thuế 19.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Đã nhập kho đủ nhưng do số vật liệu này bị sai quy cách nên doanh nghiệp lập liệu
biên bản đề nghị người bán T giảm giá 20%. 8.
Ngày 29: Mua vật liệu B chưa trả tiền cho người bán Y, theo hóa đơn
(doanhnghiệp đã chấp nhận thanh toán) số lượng 200kg, thực nhập 180kg, đơn
giá chưa thuế 12.500đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số vật liệu thiếu chưa biết
nguyên nhân, chờ xử lý. 9.
Ngày 30: Người bán T không đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã xuất kho
vậtliệu C trả lại và đã nhận được tiền do người bán T trả lại bằng chuyển khoản Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp: Doanh nghiệp hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất thủy sản áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sử dụng
công cụ dụng cụ trong tháng như sau: 1.
Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho để sử dụng, giá mua chưa thuế
400.000đ/bộ,chi phí vận chuyển 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, tất cả đã trả bằng tiền mặt 2.
Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kiếng trị giá 2.000.000đ, đã phân bổ vào
chiphí 1.500.000đ, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000đ, số còn lại tính vào chi phí. 3.
Mua 10 cái cân bàn về sử dụng ngay ở cửa hàng, giá mua chưa
thuế120.000đ/cái, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng,
bắt đầu từ tháng này. 4.
Xuất 10 bộ bàn ghế đã mua ở nghiệp vụ 1 ra sử dụng ở bộ phận QLDN,
ướctính phân bổ trong vòng 10 tháng, bắt đầu từ tháng này. 5.
Chi tiền mặt mua 6 cái quạt sử dụng ở nhà ăn tập thể, giá mua gồm
thuế400.000đ/cái, trong đó thuế GTGT 20.000đ/cái, thời gian phân bổ 4 tháng,
bắt đầu từ tháng này. 6.
Bộ phận QLDN báo hỏng 1 tủ hồ sơ trị giá 1.600.000đ, đã phân bổ hết giá
trị,phế liệu thu hồi bán ngay thu tiền mặt 100.000đ. Mua 1 tủ khác về thay thế có BÀI 3
giá mua chưa thuế 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000đ trả
bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ tháng này. 7.
Chi tiền mặt mua 1 loạt thau và xô sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất
giáchưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10% (CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần) Kế toán 8.
Mua 1 số bàn và khay inox sử dụng ngay ở phân xưởng chế biến giá chưa công
thuế36.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian phân bổ 18 tháng, bắt đầu từ tháng cụ Chương 1 6
BÀI T ẬP _ K ế toán Tài chính lOMoAR cPSD| 45473628 dụng
này. Đã thanh toán tiền cho người bán hàng bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng trước 5.000.000đ. cụ 9.
Chi tiền mặt mua 5 máy tính cầm tay sử dụng ở phòng kế toán, giá
mua132.000đ/cái (bao gồm cả thuế GTGT 10%), thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ tháng này. 10.
Bộ phận bán hàng báo hỏng một kệ hàng trị giá 5.000.000đ, đã phân bổ
vàochi phí 4.500.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho giá ước tính 120.000đ. Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên
- Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết vào cuối tháng trước khi doanh
nghiệp lập BCTC tháng này
Một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, số dư vật liệu và CCDC như sau:
Số dư đầu tháng: - Vật liệu chính: 20.100.000đ
- Vật liệu phụ: 950.000đ - CCDC: 2.060.000đ
Phát sinh trong tháng: 1.
Nhập kho vật liệu chính, giá hóa đơn chưa thuế 100.000.000đ, thuế
GTGT10%, chưa trả tiền người bán. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10% 2.
Nhập kho CCDC, giá hóa đơn chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5% đã trảbằng tiền mặt. 3.
Nhận được hóa đơn giảm giá vật liệu chính (mua ở nghiệp vụ 1, hiện
còntrong kho), giá giảm chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, số
tiền được giảm được trừ vào công nợ với bên bán và số nợ còn lại được DN BÀI 4 thanh toán bằng TGNH. 4.
Mua vật liệu phụ trả bằng tiền mặt, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế
GTGT1.000.000đ. Biên bản kiểm nhận cho biết vật liệu thừa tính theo giá chưa
thuế 100.000đ, số vật liệu thừa này chưa biết nguyên nhân chờ giải quyết. Kế toán 5.
Nhập kho vật liệu chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, thuế hàng
GTGT10%, do mua nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa tồn kho
đơn. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. 6.
Báo hỏng CCDC ở bộ phận sản xuất, giá xuất ban đầu 1.000.000đ, đã phân
bổ750.000đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 20.000đ 7.
Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá chưa thuế
10.000.000đ,thuế GTGT 500.000đ. 8.
Xuất kho VL, CCDC trong tháng Chương 1 6
BÀI T ẬP _ K ế toán Tài chính lOMoAR cPSD| 45473628
- Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm: 80.000.000đ
- Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm 5.000.000đ, phục vụ bộ phận bán hàng 1.500.000đ
- CCDC phục vụ sản xuất (phân bổ 1 lần) 2.000.000đ Yêu cầu
- Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
- Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối tháng Chương 1 6