Bài tập Kế toán thuế - Nguyên lý kế toán | Đại học Mỏ – Địa chất
Bài tập Kế toán thuế - Nguyên lý kế toán | Đại học Mỏ – Địa chất được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (7020104)
Trường: Đại học Mỏ – Địa chất
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập Kế toán thuế Bài 1
Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tài liệu sau (ĐVT: đồng):
I. Số dư đầu tháng 7: TK 33311: 5.000.000
II. Trong tháng 7 phát sinh tình hình sau:
1. Mua vật liệu nhập kho giá 60.000.000, thuế GTGT thuế suất 10% chưa thanh toán.
Chuyển khoản thanh toán cho người bán phần còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán
được hưởng 2% giá mua chưa thuế.
2. Nhận hóa đơn giảm giá vật liệu đã mua nhập kho 2.000.000, thuế GTGT thuế suất 10% thu tiền mặt.
3. Chi phí điện nước, tiếp khách phục vụ kinh doanh: 10.000.000, thuế GTGT thuế suất 10% thanh toán tiền mặt.
4. Ký hợp đồng cho thuê máy (hoạt động chuyên kinh doanh) 3 tháng, giá 4.000.000/tháng,
thuế GTGT 5%, nhận tiền trước 3 tháng. Chuyển TSCĐ cho thuê, doanh nghiệp thu tiền cho thuê bằng tiền mặt.
5. Bán TSCĐ hữu hình nguyên giá 50.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 40.000.000, giá bán
4.000.000, thuế GTGT 5% chưa thu tiền. Phí vận chuyển 200.000 chi tiền mặt.
6. Chi tiền gửi ngân hàng mua nguyên liệu giá chưa thuế GTGT 10% là 100.000.000
chuyển ngay vào xưởng sản xuất để phục vụ sản xuất sản phẩm.
7. Bán sản phẩm giá 40.000.000, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Khách hàng thanh toán
sớm được hưởng chiết khấu 1% giá có thuế, thu chuyển khoản phần còn lại.
8. Bán hàng miễn thuế xuất khẩu giá bán 5.000 USD CIF.HCM chưa thanh toán, thuế
GTGT 0%, tỷ giá hối đoái 16.000 đ/USĐ.
9. Bán hàng có chiết khấu thương mại 3%, giá bán 20.000.000 (giá chưa giảm), thuế GTGT
thuế suất 10%, thu chuyển khoản.
10. Nhận sản phẩm đã bán bị trả lại nhập kho giá 1.000.000, chi tiền mặt thanh toán cho
khách hàng giá bán 2.000.000, thuế GTGT 10%.
11. Khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế bằng chuyển khoản (nếu có).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 133
và 3331. Xác số tiền thuế còn được khấu trừ hay phải nộp? Bài 2
Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (đối với 2 loại sản phẩm A và
B), vừa không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT (SP C), kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên (ĐVT: đồng).
I. Số dư cuối tháng 2: TK 133: 20.000.000 (TK 1332: 20.000.000 – chi tiết TSCĐ dùng cho sản xuất sp A và B).
II. Trong tháng 3 có tình hình về thuế GTGT đầu vào như sau:
1. Ngày 2/3 mua 1 bộ máy vi tính sử dụng ở phòng Hành chính chưa thanh toán theo hóa
đơn: 33.000.000 (gồm thuế GTGT 3.000.000), thuế GTGT của TSCĐ được khấu trừ hết.
2. Ngày 5/3 chuyển khoản bằng VNĐ mua công cụ (dùng sản xuất sản phẩm C) nhập kho
với giá 550 USD (gồm thuế GTGT 50 USD), tỷ giá thanh toán 15.700 đ/USD.
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 1 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
3. Ngày 10/3 chi tiền mặt (VNĐ) tương đương 110 lượng vàng SJC (gồm thuế GTGT 10%)
mua nhà để cho thuê, giá vàng 10.000.000 d/lượng vàng SJC.
4. Ngày 12/3 nhập kho 100 kg vật liệu chính dùng để sản xuất sp A, chưa thanh toán cho
người bán theo hóa đơn GTGT 55.000.000 (gồm thuế GTGT 10%).
5. Ngày 15/3 xuất kho trả lại 20kg vật liệu chính đã nhập ở nghiệp vụ 4 – do hàng kém chất lượng.
6. Ngày 20/3 chi tiền mặt 550.000 mua quạt cho nhà trẻ do quỹ phúc lợi đài thọ theo hóa
đơn GTGT chưa thuế 500.000 và thuế GTGT 50.000.
7. Ngày 25/3 chi tiền mặt thanh toán tiền điện theo hóa đơn 5.500.000 gồm 10% thuế GTGT, dùng cho:
- PX SX: 4.620.000 (gồm thuế GTGT 420.000), chi tiết:
+ Thắp sáng PX: 220.000 (gồm thuế GTGT 20.000)
+ Chạy máy SX SP A&B: 2.750.000 (gồm thuế GTGT 250.000)
+ Chạy máy SX SP C: 1.650.000 (gồm thuế GTGT 150.000).
- Quản lý chung công ty 880.000 (gồm thuế GTGT 80.000).
8. Ngày 28/3 thanh toán tạm ứng tiền quảng cáo (SP C) và tuyển dụng nhân viên văn phòng
đăng trên báo: 11.000.000 (gồm thuế GTGT 1.000.000), trong đó chi phí quảng cáo:
8.800.000 (gồm thuế GTGT 800.000).
9. Ngày 30/3 nhập kho vật liệu nhập khẩu chưa thanh toán dùng để sản xuất sản phẩm B
1.000 USD (tỷ giá thanh toán 15.720 đ/USD), thuế nhập khẩu phải nộp 2%, thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp 10%.
10. Tổng hợp hóa đơn nông sản, lâm sản, thủy sản (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) chi
bằng tiền tạm ứng trong tháng giao ngay cho PX SX SP C theo giá thanh toán 10.000.000.
11. Tổng hợp hóa đơn bán hàng mua vật liệu phụ nhập kho dùng sản xuất sản phẩm A và B
đã chi bằng tiền mặt là 5.000.000.
12. Cuối tháng, xử lý thuế GTGT đầu vào, cho biết:
- Thuế GTGT đầu vào liên quan SP A và B: được khấu trừ hết, trừ nghiệp vụ 9.
- Thuế GTGT đầu vào liên quan chung SP A, B và C: được khấu trừ theo tỷ trọng
doanh thu (cho biết % doanh thu sp A và B so với toàn bộ sản phẩm là 60%). Số tiền thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ (đối với sản phẩm C) cho tính vào giá vốn sp C bán trong tháng này.
- Thuế GTGT đầu vào liên quan hoạt động đầu tư bất động sản: được khấu trừ hết.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lên sơ đồ TK 133. Xác số tiền thuế
còn được khấu trừ hay phải nộp?
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 2 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
Bài 3: Kế toán thuế TNDN hiện hành
Năm N, doanh nghiệp A có số liệu kế toán sau: ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. Doanh thu thuần về bán hàng 100 180 250 200 730 và cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 80 120 200 180 580
3. Lãi gộp về bán hàng và cung 20 60 50 20 150 cấp dịch vụ
4. Doanh thu hoạt động tài chính 60 30 70 60 220 5. Chi phí tài chính 20 15 40 30 105 6. Chi phí bán hàng 20 15 50 40 125
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 15 30 22 30 97
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt 25 30 8 (20) 43 động kinh doanh 9. Thu nhập khác 20 10 5 12 47 10. Chi phí khác 30 20 10 10 70 11. Lợi nhuận khác (10) (10) (5) 2 (23)
12. Tổng LN kế toán trước thuế 15 20 3 (18) 20
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3 4 0,6 0 4
14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 15. LN sau thuế 12 16 2,4 (18) 16
Yêu cầu: Giả thiết số liệu cho ở bảng trên có chứng từ đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
Hãy tính thuế TNDN tạm nộp từng quý và quyết toán thuế TNDN cuối năm. Hạch toán và
hoàn thành bảng số liệu trên. Quý 1: Nợ 8211: 3tr Có 3334: Quý 2 Nợ 8211: 4tr Có 3334: 4tr Quý 3: Nợ 8211: 0,6 tr Có 3334:0,6 tr
Quý 4: DN không phải nộp thuế. Tuy nhiên phải xử lý chên lệch số tiền thuế TNDN nộp thừa Nợ 3334: 3,6 tr Có 8211: 3,6 tr
Cả năm số tiền thuế phải nộp là 4 tr
Số tiền thuế đã nộp là 7,6 tr
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 3 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
Bài 4: Kế toán thuế TNDN hiện hành
Giả sử số liệu như ở bài 3 và tài liệu bổ sung như sau:
Quý 1: Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp nhưng không có chứng
từ thanh toán là 10 triệu đồng
Quý 2: Bị phạt do vi phạm hành chính 10 triệu đã hạch toán vào chi phí khác
Quý 4: Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại đơn vị
chia là 20 triệu đồng. Các khoản chi phí trích trước chưa phân bổ là 25 triệu đồng (tính cho bộ phận bán hàng).
Kế toán hãy tính lại số tạm tính thuế TNDN hiện hành quý 1,2,3 và quyết toán thuế TNDN vào cuối năm. Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. Doanh thu thuần về bán hàng 100 180 250 200 730 và cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 80 120 200 180 580
3. Lãi gộp về bán hàng và cung 20 60 50 20 150 cấp dịch vụ
4. Doanh thu hoạt động tài chính 60 30 70 40 200 5. Chi phí tài chính 20 15 40 30 105 6. Chi phí bán hàng 5 15 50 65 150
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 15 30 22 30 87
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt 25 30 8 (20) 8 động kinh doanh 9. Thu nhập khác 20 10 5 12 47 10. Chi phí khác 30 10 10 10 60 11. Lợi nhuận khác (13)
12. Tổng LN kế toán trước thuế (5)
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành
14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 15. LN sau thuế
Bài 5: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TNDN hoãn lại
Năm N, công ty mua 1 số TSCĐ
- TSCĐ A có giá mua 40 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2 năm
- TSCĐ B có giá mua 60 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 3 năm
- TSCĐ C có giá mua 30 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 4 năm
- TSCĐ D có giá mua 50 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 4 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
Thuế suất thuế TNDN là 20%. Giả sử công ty chỉ có các khoản chênh lệch tạm thời
liên quan đến các tài sản cố định trên.
Yêu cầu: Hãy lập Bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại và nợ thuế hoãn lại
phải trả trong thời gian 4 năm và hạch toán từng năm. Bài 6:
Ông M làm việc tại công ty A. Tháng 3/N ông được nhận các khoản thu nhập như sau:
- Lương theo ngày công làm việc: 50.000.000 (trong đó lương đóng bảo hiểm là 26.000.000)
- Tiền thưởng: 2.500.000 (chi cho cá nhân)
- Phụ cấp ăn trưa: 1.500.000 (phụ cấp ăn trưa: miến thuế 730.000đ/ tháng)
- Phụ cấp điện thoại: 1.200.000 (không có trong quy chế) ngoài quy chế tính thuế
Ngoài ra: ông M nuôi 2 con dưới 18 tuổi, đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty và
phải đóng các khoản bảo hiểm.
Tổng thu nhập của ông M trong tháng 3/N: 55.200.000 đ
Thu nhập miễn thuế của ông M trong tháng 3/N: 730.000 đ
Thu nhập chịu thuế của ông M: 55.200.000 – 730.000 = 54.470.000
Các khoản giảm trừ thuế TNCN của ông M:
+ Bảo hiểm bắt buộc: 26.000.000*10,5% = 2.730.000
+ Giảm trừ bản thân: 11.000.000
+ Giảm trừ người phụ thuộc (giảm trừ gia cảnh): 2* 4.400.000 = 8.800.000
Tổng các khoản giảm trừ: 22.530.000 đ
Thu nhập tính thuế TNCN của ông M trong tháng 3/N:
= 54.470.000-22.530.000= 31.940.000 Thuế TNCN:
Cách 1: 1.950.000+(31.940.000-18.000.000) *20%= 4.738.000
Cách 2: 31.940.000 *20% - 1.650.000 = 4.738.000
Bài 7: Năm N, ông B ký hợp đồng lao động với ông H với mức lương 31,5 triệu
đồng/tháng. Ngoài tiền lương ông H được trả thay phí hội viên câu lạc bộ tennis 1 triệu
đồng/tháng. Ông H phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty chịu trách
nhiệm nộp thuế TNCN cho ông H. Trong năm ông H chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản
thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo. Bài 8:
Tại Công ty XNK A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau:
1. Nhập khẩu 200 tấn NVL, giá CIF Quảng Ninh là 20.000$, thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Nợ 152: 572 tr
Có 331: 20.000 * 22.000 =440 tr
Có 3333: 20.000*22.000*30% = 132 tr
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 5 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế Nợ 133: 572 tr *10 = 57,2 tr Có 333.12: 57,2 tr
2. Nhập khẩu một TSCĐ, giá FOB Osaka là 40.000$. Chi phí vận tải là 5.000$, phí
bảo hiểm quốc tế là 2.500$, thuế nhập khẩu 70%, thuế GTGT 10%.
Giá CIF: 40.000+5.000+2.500= 47.200 Nợ 211: 1.776,5 tr
Có 331: 47.200*22.000 = 1.045 tr
Có 3333: 47.200*22.000 *70% = 731,5 tr Nợ 133: Có 333.12:
3. Ủy thác nhập khẩu một lô hàng, giá tính thuế nhập khẩu 25.000$, thuế nhập khẩu
20%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%.
Thuế NK: 25.000*22.000*20% =
Thuế TTĐB: (25.000+25.000*20%) *70%*22.000=
Thuế GTGT hàng nhập khẩu: (25.000 +Thuế NK+ Thuế TTĐB) *10% *22.000 Nợ 151: Có 331: Có 333.3: Có 333.2: Nợ 133: Có 333.12:
4. Nhập khẩu 2.000 linh kiện điện tử, giá FOB Paris là 27.000$. Chi phí vận tải và
bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 3.500$ (chi phí này do người mua chịu), thuế nhập khẩu 45%, thuế GTGT 10%.
Tính các loại thuế công ty phải nộp và định khoản. Biết rằng tỷ giá thực tế 22.000 đ/$.
Bài 9: Tại công ty XNK B có tình hình sau:
1. Xuất 100.000 sản phẩm A, giá FOB Cát Lái là 25.000$, thuế xuất khẩu 5%. Nợ 131: Có 511: 25.000*22.000 Có 333.3: 25.000*22.000*5%
2. Xuất khẩu 100 tấn cà phê, giá CIF là 600.000$, thuế xuất khẩu 4%. Chi phí vận tải
là 40$/tấn và bảo hiểm quốc tế là 20$/tấn.
3. Ủy thác xuất khẩu một số sản phẩm, giá FOB Sài Gòn 30.000$, thuế xuất khẩu
4%, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 7.500$.
4. Xuất khẩu qua đại lý 200 tấn gạo, giá CIF là 1.500$/tấn, chi phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế là 50$/tấn, thuế xuất khẩu 5%. Cuối tháng, đại lý thông báo đã xuất khẩu được 150 tấn.
Tính thuế xuất khẩu công ty B phải nộp và định khoản các nghiệp vụ trên
biết tỷ giá thực tế là 22.000đ/$.
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 6 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế Bài 10:
Công ty M là đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ
có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất khẩu hàng hóa trả chậm, giá FOB. Thuận An 35.000$, thuế xuất khẩu 5% đã
nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH VNĐ.
2. Thực tế hàng xuất khẩu chỉ đạt 70% nên được cơ quan thuế hoàn lại số thuế nộp thừa bằng TGNH VNĐ.
3. Xuất nguyên vật liệu đưa đi gia công, trị giá hàng xuất kho 500.000.000 đồng,
thuế xuất khẩu phải nộp 5%, đã nộp bằng TGNH VNĐ, tiền gia công phải trả 10.000$.
4. Nhập kho nguyên vật liệu gia công hoàn thành, chi phí vận tải 3000$, đã chi bằng TGNH ngoại tệ.
5. Doanh nghiệp được hoàn lại thuế xuất khẩu đã nộp bằng TGNH VNĐ. Bài 11
Công ty TNHH P hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Sản phẩm của Công ty
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất 25% và thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, thuế suất 10%, giả sử công ty được phép sử dụng ngoại tệ. Có các số liệu sau: - TK 133: 3.426.250 đồng
- TK 141 Nguyễn Hoài Thanh: 5.000.000 đồng - TK 155 (15.000 sp): 165.000.000 đồng - TK 3332: 6.390.000 đồng
1. Ngày 01/10: Công ty mua lô vật liệu trị giá 50.600.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT,
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho thanh toán
bằng tiền tạm ứng 2.530.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu nhập kho đủ.
2. Ngày 05/10: Công ty xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho công ty H. Lô sản phẩm bán cho
công ty H có giá bán gồm 25% thuế TTĐB là 18.750 đ/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 10/10: Công ty xuất kho 8.000 sản phẩm gửi cho công ty B. Công ty B là đại lý bán
đúng giá hưởng hoa hồng của công ty. Hoa hồng bán hàng đại lý được tính 5% trên giá
thanh toán, gồm 10% thuế GTGT. Lô sản phẩm gửi cho công ty B có giá bán gồm 25% thuế
TTĐB là 18.750 đ/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chi hộ cho công ty B bằng tiền
mặt là 4.620.000 đ, gồm 10% thuế GTGT.
4. Ngày 12/10: Công ty B thanh toán tiền vận chuyển bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 15/10: Công ty nhập kho 25.000 sp, giá thành sản xuất 10.400 đồng/sp.
6. Ngày 20/10: Công ty xuất kho 20.000 sp ra cảng để hoàn thành thủ tục xuất khẩu. Lô sản
phẩm được xuất khẩu theo điều kiện FOB, giá 2 USD/sp gồm 25% thuế TTĐB. Công ty đã
kê khai và nộp thuế xuất khẩu, với thuế suất 15% bằng tiền mặt. Khách hàng chưa thanh
toán. Biết rằng tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 15.920 đ/USD. Chi phí vận chuyển hàng
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 7 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
ra cảng thanh toán bằng tiền mặt 15.400.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. (Lưu ý: Hàng
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB).
7. Ngày 29/10: Nhân viên Nguyễn Hoài Thanh đã lập bảng kê thanh toán tạm ứng, trong đó
có khoản thanh toán tạm ứng ở nghiệp vụ 1, nộp lại quỹ tiền mặt 1.470.000 đồng, số còn lại trừ vào lương.
8. Ngày 30/10: Công ty B thông báo đã bán được 5.000 sp. Công ty B đã thanh toán tiền
cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định số thuế TTĐB, thuế
GTGT phải nộp của tháng 10. Bài 12
Công ty T chuyên sản xuất, thương mại và kinh doanh dịch vụ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, giả
sử công ty được phép sử dụng ngoại tệ. Sản phẩm của Công ty thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có tài liệu như sau:
- TK 1521 (1.000 kg): 390.000.000 đ
- TK 156 (5.500 sp): 550.000.000 đ - TK 3332: 36.200.000 đ
1. Xuất bán 2000 sp thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 25%, đơn giá bán
175.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, đã thu 75% bằng chuyển khoản, số còn lại nợ.
2. Công ty đã nộp thuế TTĐB kỳ trước vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản là 36.200.000 đ.
3. Nhập khẩu 1.000 kg nguyên vật liệu chính, đơn giá nhập khẩu 400.000 đ/kg, thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 50%. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng
tiền mặt gồm 10% thuế GTGT là 2.200.000 đ.
4. Công ty mua 2.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 49.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB là
25%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho, thanh toán
bằng tiền tạm ứng 1.100.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu về nhập kho đủ.
5. Hoạt động kinh doanh vũ trường đạt doanh thu bằng tiền mặt chưa có 10% thuế GTGT là
780.000.000 đồng, thuế TTĐB là 30%.
6. Công ty xuất kho 2.000 sp ra cảng để hoàn thành thủ tục xuất khẩu. Lô sp được xuất khẩu
theo điều kiện FOB, giá 20 USD/sp, gồm 25% thuế TTĐB. Công ty đã kê khai và nộp thuế
xuất khẩu với thuế suất 15% bằng tiền mặt, người mua chưa thanh toán. Biết rằng tỷ giá
bình quân liên ngân hàng là 16.000 đ/USD. Chi phí vận chuyển hàng ra cảng thanh toán
bằng tiền mặt 17.930.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
7. Nhập kho 30.000 lít bia lon, giá thành nhập kho đơn vị là 8.000 đ/lít. Nhập kho 20.000 lít
bia chai, giá thành nhập kho đơn vị là 10.000 đ/lít.
8. Xuất bán 25.000 lít bia lon, giá bán của 1 lít bia lon chưa có 10% thuế GTGT là 17.500
đ/lít, thuế suất thuế TTĐB của bia lon là 75%, người mua thanh toán bằng chuyển khoản.
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 8 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
9. Xuất bán 20.000 lít bia chai với giá bán cả vỏ chai chưa có 10% thuế GTGT là 21.000
đ/lít, thuế suất thuế TTĐB là 75%. Khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
10. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt phân bổ cho hoạt động vũ trường
200.000.000 đ, phân bổ cho hoạt động kinh doanh bia 120.000.000 đ và phân bổ cho chi phí
quản lý doanh nghiệp là 30.000.000 đồng.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 13: Tại Công ty XNK K là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ có tình hình như sau:
1. Nhập khẩu trả chậm một chiếc ô tô, giá FOB. Osaka là 20.000$, thuế nhập khẩu
30%, thuế TTĐB 80%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận tải 2.000$ và bảo hiểm quốc tế 1500$.
2. Giao nhập khẩu ủy thác 300 tấn NVL, giá nhập khẩu 1.500$/tấn, thuế nhập khẩu
25%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận tải là 4.500$.
3. Nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá tính thuế nhập khẩu là 30.000$, thuế nhập
khẩu 30%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%. Mặt hàng này thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty phải nộp và định khoản. Biết rằng tỷ giá thực tế 22.000 đ/$. Bài 14:
Doanh nghiệp X là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai
hải quan ghi, giá CIF. Đà Nẵng là 30.000$, trong đó chi phí vận tải và phí bảo hiểm là
5.000$ đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 30%, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán cho người bán.
2. Nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB bằng tiền mặt VNĐ.
3. Nhận được thông báo của hải quan không phải nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.
4. Xuất kho hàng hóa để đổi lấy nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá hợp lý của hàng hóa đem trao đổi
chưa thuế GTGT là 250.000.000 đồng, giá vốn của số hàng hóa này là 200.000.000 đồng.
Nguyên vật liệu nhận về theo giá chưa thuế GTGT là 170.000.000 đồng, cả hai mặt hàng
này đều chịu thuế GTGT 10%. Phần chênh lệch hai bên đã đồng ý thanh toán cho nhau bằng TGNH.
5. Nhập khẩu một TSCĐ HH dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT. Tờ
khai hải quan ghi, giá FOB.OSAKA là 30.000$, thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 30%,
thuế GTGT 10% đã trả người bán bằng tiền vay dài hạn là ngoại tệ. Chi phí vận tải là
5.000$, phí bảo hiểm 2000$ đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
6. Nộp thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT bằng TGNH VNĐ.
7. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai
hải quan ghi, giá FOB.LIVERPOOL là 35.000$, chi phí vận tải 600$ và phí bảo hiểm là
3000$ đã trả bằng tiền vay ngắn hạn ngoại tệ, thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB 60%, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng đã trả người bán bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. Doanh nghiệp
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 9 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
đã nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB bằng tiền mặt VNĐ. Số hàng thực nhập chỉ là 80% số
trong hợp đồng, hóa đơn được lập theo số thực tế nhập.
8. Xuất kho ½ số nguyên vật liệu ở nghiệp vụ 7 để sản xuất sản phẩm A.
Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty phải nộp và định khoản. Biết rằng tỷ giá thực tế
22.000 đ/$, tỷ giá xuất quỹ là 21.500đ/$ Bài 15
Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế và một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, kế toán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế.
Trong tháng 3 phòng Kế toán có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản
phải nộp ngân sách như sau: (ĐVT: đồng).
I. Số dư đầu tháng 3: TK 333: 2.000.000 trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000
II. Số phát sinh trong tháng:
1. Công ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay theo thông báo 3.000.000
2. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng:
- Mặt hàng chịu thuế GTGT: giá bán chưa thuế 100.000.000, thuế GTGT 10%, trong
đó chưa thu tiền khách hàng 50%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 30% và bằng tiền mặt 20%.
- Mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biết và thuế GTGT: Thu tiền mặt của đại lý X sau
khi đã trừ hoa hồng (chi cho đại lý 5% giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT thuế suất 10%);
theo giá bán chưa thuế GTGT là 72.500.000 (gồm thuế TTĐB phải nộp 45% giá chưa thuế
TTĐB và chưa thuế GTGT), thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu vật liệu dùng để sản xuất giá mua 1.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp 5%
giá mua (tỷ giá thanh toán 15.800 đ/USD), thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% giá mua + thuế
nhập khẩu. Đã vay ngắn hạn Ngân hàng thanh toán thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu.
4. Nhận lại một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, nhập kho theo giá vốn 800.000, giá bán
hàng trả lại 1.100.000 (gồm thuế GTGT 100.000) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
5. Báo cáo quyết toán thuế năm trước đã được kiểm tra, xác định thuế thu nhập doanh
nghiệp năm trước phải nộp thêm 10.000.000
6. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ là 2.000.000
7. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế
thu nhập cao để nộp cho Nhà nước: 5.000.000.
8. Mua 1 xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ là 6.000.000.
9. Nhận thông báo tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I năm nay: 10.000.000
10. Nhận được văn bản của cơ quan thuế xét chấp thuận cho giảm thuế nhập khẩu vật tư
thuộc về năm trước, tính vào thu nhập khác: 15.000.000
11. Cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 10 BM Kế toán doanh nghiệp
Bài tập Kế toán thuế
12. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt 22.500.000, thuế thu
nhập doanh nghiệp năm trước và năm nay, nộp hộ thuế thu nhập cá nhân của CNV, đã nhận
được giấy báo Nợ của Ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 16
Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng 1: TK 3333: 20.000.000 đ
II. Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Chuyển khoản nộp thuế xuất khẩu nợ tháng trước 20.000.000 đ
2. Xuất kho chuyển hàng ra cảng xuất khẩu, giá xuất kho 100.000.000 đ, giá bán 10.000
USD.CIF.HCM, thanh toán bằng chuyển khoản. Nhận thông báo thuế xuất khẩu 3%, tỷ giá
thanh toán 16.000 đ/USD, chưa nộp thuế. Cuối tháng khách hàng đã nhận được hàng.
3. Mua TSCĐ hữu hình phục vụ ở bộ phận bán hàng giá 500.000.000 đ, thuế GTGT 5%,
thanh toán bằng chuyển khoản, lệ phí trước bạ 10.000.000 đ, phí đăng ký 2.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
4. Nhận giấy báo nộp thuế môn bài năm nay: 5.000.000đ, đã nộp bằng tiền mặt.
5. Mua quyền sử dụng đất giá 300.000.000đ, chi tiền mặt thanh toán số còn lại
200.000.000đ, trừ tiền đặt cọc 100.000.000đ. Nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất
20.000.000 đ bằng chuyển khoản. Chi phí san lấp mặt bằng 30.000.000đ thuế GTGT 5% chi bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lên sơ đồ TK 333
GV: ThS. Nguyễn Thị Minh Thu 11 BM Kế toán doanh nghiệp