Bài tập khởi nghiệp môn Công nghệ thông tin | Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân bao gồm các thông tin sau:Mã bệnh nhân, họ tên, tuổi, bác sĩ điều trị, chẩn đoán, ngày khám, tiền khám. Mã bệnh nhân: Bắt đầu là 2 kí tự “BN”. Bác sĩ điều trị: Có 4 bác sĩ Trang, Tùng, Vân, Hà. Chương trình chính: Nhập/ xuất danh sách có N bệnh nhân, thực hiện các chức năng: Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD|48704 538
BÀI TẬP KHỞI NGHIỆP
I. YÊU CẦU
1. Lớp chia 5 nhóm (số lượng thành viên mỗi nhóm chênh lệch không quá 1 SV).
2. Dữ liệu cần gửi
a. Tệp Word phân chia công việc các thành viên
STT
Họ tên
Công việc
Kết quả
Đánh giá (%)
( Cột đánh giá: tổng các thành viên = 100% )
b. Thư mục chứa các tệp chương trình.
3. Mỗi nhóm nén cả Mục 2 thành 1 tệp mẫu “Tên nhóm”.rar và gửi vào nhóm zalo
lớp cuối buổi học.
II. CÁC ĐỀ TÀI:
1. Nhóm 1
Xây dựng chương trình quản bệnh nhân bao gồm các thông tin sau: Mã bệnh nhân, họ
tên, tuổi, bác sĩ điều trị, chẩn đoán, ngày khám, tiền khám.
Mã bệnh nhân: Bắt đầu là 2 kí tự “BN”.
Bác sĩ điều trị: Có 4 bác sĩ Trang, Tùng, Vân, Hà.
Chương trình chính: Nhập/ xuất danh sách có N bệnh nhân, thực hiện các chức năng:
Tìm kiếm theo mã bệnh nhân X (X nhập từ bàn phím).
Tính tổng tiền khám của các bệnh nhận khám ngày 20/7/2024.
Sắp xếp danh sách bệnh nhân tăng dần theo tuổi.
Tạo hệ thống menu để người dùng thực hiện các chức năng trên.
2. Nhóm 2
Xây dựng chương trình quản nhân viên bao gồm các thông tin sau: nhân viên, họ
tên, tuổi, số chứng minh nhân dân, phòng ban làm việc, lương cơ bản, phụ cấp, thực lĩnh
(thực lĩnh = lương cơ bản + phụ cấp).
Mã nhân viên: Có độ dài không quá 5 kí tự.
Phòng ban có các phòng sau: Kỹ thuật, Tổ chức cán bộ, Tài chính.
Lương cơ bản theo phòng ban có 3 mức: 5000000, 5500000, 6000000.
Chương trình chính: Nhập/ xuất danh sách có N nhân viên, thực hiện các chức năng:
Sắp xếp nhân viên theo thực lĩnh giảm dần.
Tính tổng lương của các nhân viên.
lOMoARcPSD|48704 538
In ra các nhân viên có tuổi > 35.
Tạo hệ thống menu để người dùng thực hiện các chức năng trên.
3. Nhóm 3
Xây dựng chương trình quản hóa đơn dịch v gồm các thông tin: Mã phòng, tên dân,
số điện thoại, diện tích, đơn giá tính phí, thành tiền, trong đó thành tiền = diện tích * đơn
giá tính phí.
Mã phòng: Bắt đầu bằng chữ P.
Diện tích: 60, 75, 90 (mét vuông).
Đơn giá tính phí tương ứng theo diện tích phòng: 7500, 10000, 15000.
Chương trình chính nhập/ xuất danh sách N hóa đơn dịch vụ, thực hiện các chức năng sau:
Sắp xếp danh sách hóa đơn dịch vụ giảm dần theo diện tích sử dụng.
Tính tổng tiền của các hóa đơn dịch vụ đã nhập.
Hiển thị các căn hộ có diện tích < 70 mét vuông.
Tạo hệ thống menu để người dùng thực hiện các chức năng trên.
4. Nhóm 4
Xây dựng chương trình quản lý các sản phẩm tai nghe: Mã tai nghe, tên tai nghe, nước sản
xuất, đơn giá, số lượng, thành tiền (thành tiền = số lượng * đơn giá).
Mã tai nghe bắt đầu bằng TN và có độ dài từ 3 đến 5 kí tự.
Chỉ nhập và bán tai nghe của nước sản xuất là Trung Quốc và Nhật Bản.
Số lượng bán từ 3 chiếc trở lên.
Chương trình chính:
Nhập N tai nghe từ bàn phím.
Hiển thị danh sách tai nghe vừa nhập.
Thực hiện các chức năng sau:
Sắp xếp danh sách tai nghe theo thứ tự tăng dần của số lượng.
Hiển thị tên các tai nghe có đơn giá > 200000.
Cho biết tên (hoặc hiển thị đầy đủ thông tin) của tai nghe có đơn giá thấp nhất. Xây
dựng menu thực hiện các chức năng của bài toán trên.
5. Nhóm 5
Xây dựng chương trình quản lý sách giáo khoa: Bộ Sách, mã sách, tên sách, nhà xuất bản,
đơn giá, số lượng, thành tiền (thành tiền = số lượng * đơn giá).
Bộ sách chỉ được nhập là: Cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo.
lOMoARcPSD|48704 538
Nhà xuất bản chỉ được nhập là: Nhà xuất bản giáo dục, nhà xuất bản Đại học sư
phạm.
Đơn giá 1 cuốn sách phải lớn hơn 30000 đồng.
Chương trình chính:
Nhập N quyển sách từ bàn phím.
Xuất ra danh sách vừa nhập.
Thực hiện các chức năng sau:
Tìm kiếm thông tin sách giáo khoa có tên X nào đó với X được nhập vào từ bàn
phím.
Thống kê số lượng sách của nhà xuất bản giáo dục.
Cho biết thông tin của các quyển sách có đơn giá cao nhất.
Xây dựng menu thực hiện các chức năng của bài toán trên.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
BÀI TẬP KHỞI NGHIỆP I. YÊU CẦU
1. Lớp chia 5 nhóm (số lượng thành viên mỗi nhóm chênh lệch không quá 1 SV).
2. Dữ liệu cần gửi
a. Tệp Word phân chia công việc các thành viên STT Họ tên Công việc Kết quả Đánh giá (%)
( Cột đánh giá: tổng các thành viên = 100% )
b. Thư mục chứa các tệp chương trình.
3. Mỗi nhóm nén cả Mục 2 thành 1 tệp mẫu “Tên nhóm”.rar và gửi vào nhóm zalo
lớp cuối buổi học. II. CÁC ĐỀ TÀI: 1. Nhóm 1
Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân bao gồm các thông tin sau: Mã bệnh nhân, họ
tên, tuổi, bác sĩ điều trị, chẩn đoán, ngày khám, tiền khám.
Mã bệnh nhân: Bắt đầu là 2 kí tự “BN”.
Bác sĩ điều trị: Có 4 bác sĩ Trang, Tùng, Vân, Hà.
Chương trình chính: Nhập/ xuất danh sách có N bệnh nhân, thực hiện các chức năng:
Tìm kiếm theo mã bệnh nhân X (X nhập từ bàn phím).
Tính tổng tiền khám của các bệnh nhận khám ngày 20/7/2024.
Sắp xếp danh sách bệnh nhân tăng dần theo tuổi.
Tạo hệ thống menu để người dùng thực hiện các chức năng trên. 2. Nhóm 2
Xây dựng chương trình quản lý nhân viên bao gồm các thông tin sau: Mã nhân viên, họ
tên, tuổi, số chứng minh nhân dân, phòng ban làm việc, lương cơ bản, phụ cấp, thực lĩnh
(thực lĩnh = lương cơ bản + phụ cấp).
Mã nhân viên: Có độ dài không quá 5 kí tự.
Phòng ban có các phòng sau: Kỹ thuật, Tổ chức cán bộ, Tài chính.
Lương cơ bản theo phòng ban có 3 mức: 5000000, 5500000, 6000000.
Chương trình chính: Nhập/ xuất danh sách có N nhân viên, thực hiện các chức năng:
Sắp xếp nhân viên theo thực lĩnh giảm dần.
Tính tổng lương của các nhân viên. lOMoAR cPSD| 48704538
In ra các nhân viên có tuổi > 35.
Tạo hệ thống menu để người dùng thực hiện các chức năng trên. 3. Nhóm 3
Xây dựng chương trình quản lý hóa đơn dịch vụ gồm các thông tin: Mã phòng, tên cư dân,
số điện thoại, diện tích, đơn giá tính phí, thành tiền, trong đó thành tiền = diện tích * đơn giá tính phí.
Mã phòng: Bắt đầu bằng chữ P.
Diện tích: 60, 75, 90 (mét vuông).
Đơn giá tính phí tương ứng theo diện tích phòng: 7500, 10000, 15000.
Chương trình chính nhập/ xuất danh sách N hóa đơn dịch vụ, thực hiện các chức năng sau:
Sắp xếp danh sách hóa đơn dịch vụ giảm dần theo diện tích sử dụng.
Tính tổng tiền của các hóa đơn dịch vụ đã nhập.
Hiển thị các căn hộ có diện tích < 70 mét vuông.
Tạo hệ thống menu để người dùng thực hiện các chức năng trên. 4. Nhóm 4
Xây dựng chương trình quản lý các sản phẩm tai nghe: Mã tai nghe, tên tai nghe, nước sản
xuất, đơn giá, số lượng, thành tiền (thành tiền = số lượng * đơn giá).
Mã tai nghe bắt đầu bằng TN và có độ dài từ 3 đến 5 kí tự.
Chỉ nhập và bán tai nghe của nước sản xuất là Trung Quốc và Nhật Bản.
Số lượng bán từ 3 chiếc trở lên. Chương trình chính:
Nhập N tai nghe từ bàn phím.
Hiển thị danh sách tai nghe vừa nhập.
Thực hiện các chức năng sau:
Sắp xếp danh sách tai nghe theo thứ tự tăng dần của số lượng.
Hiển thị tên các tai nghe có đơn giá > 200000.
Cho biết tên (hoặc hiển thị đầy đủ thông tin) của tai nghe có đơn giá thấp nhất. Xây
dựng menu thực hiện các chức năng của bài toán trên. 5. Nhóm 5
Xây dựng chương trình quản lý sách giáo khoa: Bộ Sách, mã sách, tên sách, nhà xuất bản,
đơn giá, số lượng, thành tiền (thành tiền = số lượng * đơn giá).
Bộ sách chỉ được nhập là: Cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo. lOMoAR cPSD| 48704538
Nhà xuất bản chỉ được nhập là: Nhà xuất bản giáo dục, nhà xuất bản Đại học sư phạm.
Đơn giá 1 cuốn sách phải lớn hơn 30000 đồng. Chương trình chính:
Nhập N quyển sách từ bàn phím.
Xuất ra danh sách vừa nhập.
Thực hiện các chức năng sau:
Tìm kiếm thông tin sách giáo khoa có tên là X nào đó với X được nhập vào từ bàn phím.
Thống kê số lượng sách của nhà xuất bản giáo dục.
Cho biết thông tin của các quyển sách có đơn giá cao nhất.
Xây dựng menu thực hiện các chức năng của bài toán trên.