Phần 1:
1. Sự xuất hiện của Kiểm toán nói chung do mâu thuẩn giữa các đối
tượng nào?
Giữa người sử dụng thông tin tài chính và người cung cấp thông tin tài chính.
2. Hoạt động kiểm toán là một quá trình như thế nào?
lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và báo cáo.
3. Kiểm toán viên cần phải tuân th những đạo đức nghề nghiệp nào
trong kiểm toán?
Độc lập, chính trực, khách quan, tính mật, năng lực chuyên môn và tính thận
trọng, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
4. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm bồi thường đối với những ai
trong những trường hợp nào?
Trong trường hợp kiểm toán viên vi phạm các quy định trên và gây thiệt hại cho
doanh nghiệp hoặc bên thứ ba, kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm bồi thường
theo quy định của pháp luật. Các trường hợp kiểm toán viên thể phải chịu
trách nhiệm bồi thường bao gồm: cố ý làm sai lệch báo cáo tài chính, thiếu sót
trong việc thực hiện kiểm toán, vi phạm bí mật nghề nghiệp, xâm phạm danh dự
và uy tín của doanh nghiệp hoặc bên thứ ba.
5. Phân tích các loại hình kiểm toán?
Kiểm toán hoạt động: việc kiểm tra đánh giá về sự hữu hiệu tính hiệu
quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những
biện pháp cải tiến.
Kiểm toán tuân thủ: việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành 1 quy
định nào đó như văn bản pháp luật, những điều khoản của một hợp đồng hay 1
quy định của đơn vị.
Kiểm toán báo cáo tài chính: cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự
trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị.
6. Phân tích các loại chủ thể kiểm toán?
Kiểm toán nội bộ: là loại kiểm toán do những kiểm toán viên làm việc tại doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh thực hiện.
Kiểm toán nhà nước: hoạt động kiểm toán do các công chức của nhà nước
tiến hành.
Kiểm toán độc lập: là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên
thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập.
7. Sự xuất hiện của Kiểm toán tuân thủ do mâu thuẩn về cung cấp
thông tin giữa ai, phân tích hoạt động Kiểm toán tuân thủ?
Sự xuất hiện của Kiểm toán tuân thủ do mâu thuẫn về cung cấp thông tin giữa
các bên liên quan, như ban lãnh đạo, cơ quan quản lý, khách hàng, nhà cung cấp
và các bên có liên quan khác.
Phân tích hoạt động Kiểm toán tuân thủ giúp xác định các rủi ro, sai sót, thiếu
sót và vi phạm có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và uy tín của tổ chức.
8. Sự xuất hiện của Kiểm toán hoạt động do mâu thuẩn về cung cấp
thông tin giữa ai, phân tích hoạt động Kiểm toán hoạt động?
Sự xuất hiện của Kiểm toán hoạt động do mâu thuẫn về cung cấp thông tin giữa
các bên liên quan, như ban lãnh đạo, ban kiểm soát, quan quản hay các
bên có lợi ích khác.
Phân tích hoạt động Kiểm toán hoạt động bao gồm việc xác định mục tiêu,
phạm vi, phương pháp và kết quả của quá trình kiểm toán, cũng như việc đưa ra
các khuyến nghị cải tiến cho tổ chức.
9. Sự xuất hiện của Kiểm toán BCTC do mâu thuẩn về cung cấp thông
tin giữa ai, phân tích hoạt động Kiểm toán BCTC?
Sự xuất hiện của Kiểm toán báo cáo tài chính là kết quả của việc những mâu
thuẫn về cung cấp thông tin giữa các bên liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình đánh giá tính hợp lý, minh bạch
trung thực của các thông tin tài chính được công bố bởi doanh nghiệp. Hoạt
động kiểm toán báo cáo tài chính vai trò quan trọng trong việc tăng cường
niềm tin của các nhà đầu tư, quan quản các bên liên quan khác đối
với doanh nghiệp.
10. Kiểm toán hoạt động thể được thực hiện bởi những Kiểm toán
viên nào?
Kiểm toán hoạt động có thể được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ, kiểm
toán viên ngoài hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.
11. Kiểm toán tuân thủ thể được thực hiện bởi những Kiểm toán viên
nào?
Kiểm toán tuân thủ thể được thực hiện bởi các kiểm toán nhà nước, kiểm
toán viên ngoài hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.
12. Kiểm toán BCTC thể được thực hiện bởi những Kiểm toán viên
nào?
Kiểm toán BCTC thể được thực hiện bởi kiểm toán viên ngoài hoặc quan
kiểm toán độc lập.
13. Kiểm toán viên nội bộ thể được thực hiện những loại hình kiểm
toán nào?
Kiểm toán viên nội bộ thể được thực hiện những loại hình kiểm toán hoạt
động, kiểm toán tuân thủ.
14. Kiểm toán viên nhà nước có thể được thực hiện những loại hình kiểm
toán nào?
Kiểm toán viên nhà nước thể được thực hiện những loại hình kiểm toán hoạt
động, kiểm toán tuân thủ.
15. Kiểm toán viên độc lập thể được thực hiện những loại hình kiểm
toán nào?
Kiểm toán viên độc lập thể được thực hiện những loại hình kiểm toán hoạt
động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC.
16. Kiểm toán viên nội bộ chủ yếu thực hiện những loại hình kiểm toán
nào?
Kiểm toán hoạt động
17. Kiểm toán viên nhà nước chủ yếu thực hiện những loại hình kiểm
toán nào?
Kiểm toán tuân thủ
18. Kiểm toán viên độc lập chủ yếu thực hiện những loại hình kiểm toán
nào ?
Kiểm toán BCTC
19. Mục đích của sự ra đời hoạt động kiểm toán để làm gì ?
Mục đích của hoạt động kiểm toán là để cung cấp cho các bên liên quan, như cổ
đông, nhà đầu tư, ngân hàng, chính phủ, khách hàng nhà cung cấp, một ý
kiến khách quan về việc tổ chức tuân thủ các nguyên tắc kế toán các quy
định pháp lý hay không.
20. Một KTV nội bộ được xem đ năng lực độc lập cần những
điều kiện gì ?
KTV nội bộ phải đủ các tiêu chuẩn sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; phẩm chất đạo đức tốt, ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực,
khách quan; bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ
Tài chính; Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài chính.
21. Một KTV nhà nước được xem đủ năng lực độc lập cần
những điều kiện gì ?
KTV nhà nước phải đủ các tiêu chuẩn sau đây: năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực,
khách quan; bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ
Tài chính; Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài chính.
22. Một KTV độc lập được xem đủ năng lực độc lập cần những
điều kiện gì ?
KTV độc lập phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; phẩm chất đạo đức tốt, ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực,
khách quan; bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ
Tài chính; Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài chính.
23. Kiểm toán viên thể kiểm toán những thông tin tài chính kế toán
nào một đơn vị ?
thể kiểm tra các thông tin tài chính kế toán thể bao gồm báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn chủ sở
hữu và bảng cân đối kế toán.
24. Trong kiểm toán BCTC, KTV có thể đưa ra những loại báo cáo kiểm
toán nào ?
Theo quy định của Luật Kiểm toán Nhà nước, bốn loại báo cáo kiểm toán
chính là: báo cáo kiểm toán ý kiến không có điều kiện, báo cáo kiểm toán ý kiến
điều kiện, báo cáo kiểm toán từ chối ý kiến báo cáo kiểm toán không thể
đưa ra ý kiến.
25. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần phải tuân thủ những
chuẩn mực nào ?
Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán
26. thể phân biệt được giữa Kế toán Kiểm toán hay không, dựa
vào đâu để phân biệt được chúng ?
Có thể. Dựa vào mục đích, đối tượng, thời gian, người thực hiện.
27. Kiểm toán hoạt độngthể kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động của
những đối tượng nào ?
Các đối tượng kiểm toán thể bao gồm các quan nhà nước, các tổ chức
hội, các doanh nghiệp, các dự án hay các chương trình.
28. Kiểm toán tuân thủ có thể kiểm tra đánh giá việc tuân thủ những quy
định nào ?
Các đối tượng kiểm toán có thể bao gồm các tổ chức, nhân, chương trình, dự
án, hoặc quy trình.
29. Kết quả của cuộc kiểm toán tuân thủ chủ yếu phục vụ cho ai ?
Phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp hoặc các cơ quan quản lý cấp trên.
30. Kết quả của cuộc kiểm toán hoạt động chủ yếu phục vụ cho ai ?
Phục vụ cho người quản lý.
31. Kết quả của cuộc kiểm toán BCTC chủ yếu phục vụ cho ai ?
Phục vụ cho nhà quản lý, chính phủ, ngân hàng, nhà đầu tư…
32. Hãy nêu mối quan hệ giữa các chủ thể kiểm toán các loại hình
kiểm toán?
tương tác, phụ thuộc và ảnh hưởng lẫn nhau
33. Công ty kiểm toán thể thành lập dưới những loại hình doanh
nghiệp nào?
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty hợp danh
DN tư nhân
34. Công ty kiểm toán có thể hoạt động trong những lĩnh vực nào ?
Kiểm toán
Dịch vụ bảo đảm
Dịch vụ kế toán
Tư vấn thuế
Tư vấn về quản trị
Tư vấn tài chính
Định giá tài sản
Dịch vụ tuyển dụng và đào tạo
35. quan nào ban hành Đạo đức nghề nghiệp kiểm toán tại Việt Nam
và bao gồm những đạo đức nghề nghiệp gì ?
Bộ Tài chính ban hành
Bao gồm: độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn tính thận
trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
36. Quy trình thực hiện kiểm toán gồm có bao nhiêu bước ?
3
37. Hãy nêu tóm tắt quy trình lập kế hoạch kiểm toán ?
Lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro biện pháp xử đối với rủi ro đã
đánh giá
Thực hiện kiểm toán.
Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán.
Phần 2:
148. Kế toán và kiểm toán có mối quan hệ với nhau, nhưng ta có thể phân biệt
được từng lĩnh vực ?.
Đúng
149. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, mức độ phù hợp với chuẩn mực kế
toán chính là sự xét đoán của kiểm toán viên xem báo cáo tài chính có trình bày
trung thực hợp hay không, phù hợp với các chuẩn mực kế toán được chấp
nhận hay không ?.
Đúng
150. Mục tiêu của kiểm toán nhằm đảm bảo sự chính xác của báo cáo tài
chính ?.
Sai. Mục tiêu của kiểm toán là nhằm đảm bảo sự trung thực, hợp lý của báo cáo
tài chính
151. Một trong những lý do để có kiểm toán là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa
nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.
Đúng
152. Một trong những do để kiểm toán báo cáo tài chính do xuất phát
từ mâu thuẩn giữa nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.
Đúng
153. Một trong những lý do để có kiểm toán là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa
cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.
Đúng
154. Một trong những do để kiểm toán tuân thủ do xuất phát từ mâu
thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.
Đúng
155. Một trong những do để kiểm toán hoạt động do xuất phát từ mâu
thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.
Sai. Do nhà quản lý với nhân viên kế toán.
156. Công việc đầu tiên của một cuộc kiểm toán xem xét sổ sách kế toán
của công ty sau đó tiến hành kiểm tra một phần quan trọng trong sổ sách
đó ?.
Sai. Để bắt đầu một cuộc kiểm toán, bước đầu tiên tạo một kế hoạch kiểm
toán. Kế hoạch sẽ bao gồm thời gian thực hiện, phương pháp kiểm tra và các tài
liệu cần thiết
157. Một trong những do để kiểm toán báo cáo tài chính do xuất phát
từ mâu thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?
Sai. Do mâu thuẫn giữa nhà đầu tư, chủ nợ hay các bên liên quan với doanh
nghiệp
158. Việc hành nghề kiểm toán các công ty kiểm toán được tổ chức dưới dạng
công ty hợp danh (parnership) trong phạm vi một địa phương ?
Sai. Áp dụng trong phạm vi Việt Nam.
159. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp những quy định kiểm toán viên cần
phải tôn trọng triệt để, kiểm toán viên thể bị kỷ luật vi phạm những
nguyên tắc đó?
Đúng
160. Nếu kiểm toán viên làm dịch vụ giữ sổ sách kế toán cho một công ty thì
không được xem là độc lập với công ty này?
Đúng
161. Việc tôn trọng các nguyên tắc kế toán chuẩn mực kiểm toán là nguyên
tắc đạo đức nghề nghiệp ?
Đúng
162. Kiểm toán BCTC chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập ?
Đúng
163. Kiểm toán hoạt động được thực hiện thường xuyên chủ yếu bởi kiểm
toán nội bộ ?
Đúng
Phần 3:
1. Tại công ty X 2 Kiểm toán: Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm
toán thuế đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính. Cả hai
cùng phát hiện:
Ngày 25-11-200x, đơn vị mua một hàng chưa thanh toán, hàng nhận tại
kho người bán, nhưng đến ngày 31-12-200x hàng chưa về. Công ty không
ghi nhận nghiệp vụ này vào năm 200x ghi nhận vào tháng 2-200x khi
hàng đã về nhập kho. Hỏi thái độ của mỗi kiểm toán viên đối với sai sót này
?.
Trong trường hợp này, cả hai kiểm toán viên đều thể phát hiện ra sai sót
trong việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng của công ty X. Tuy nhiên, thái độ của
mỗi kiểm toán viên đối với sai sót này có thể khác nhau tùy thuộc vào vai trò
trách nhiệm của họ.
Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế đơn vị thể yêu cầu công ty X
sửa chữa sai sót này ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào năm 200x, để đảm
bảo tính chính xác của các khoản thuế phải nộp.
Kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính thể yêu cầu công ty X sửa
chữa sai sót này ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào năm 200x, để đảm bảo
tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính.
Tóm lại, cả hai kiểm toán viên đều thể yêu cầu công ty X sửa chữa sai sót
này, nhưng mục đích và hướng giải quyết có thể khác nhau tùy thuộc vào vai trò
và trách nhiệm của từng kiểm toán viên.
2. Công ty M có các Kiểm toán sau:
- Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế.
- Kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính.
- Kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm toán hoạt động.
Tình huống: Đơn vịmột đoàn xe du lịch còn mới sử dụng vào hoạt động
du lịch. Do hoạt động du lịch mất mùa, ban giám đốc quyết định sử dụng
xe vào hoạt động chở nước mắm Nha Trang đi Sài Gòn.
Biết rằng tỷ lệ khấu hao đơn vị đang áp dụng cho đoàn xe là 10% năm.
Hỏi thái độ của các kiểm toán viên đối với việc làm của ban giám đốc ?.
Trong tình huống này, thái độ của các kiểm toán viên có thể như sau:
Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế: Họ thể quan tâm đến việc
thay đổi này ảnh hưởng đến thuế của công ty hay không. Nếu việc sử dụng
xe cho hoạt động chở nước mắm làm thay đổi thuế phải nộp, họ thể yêu cầu
công ty điều chỉnh.
Kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính: Họ thể quan tâm
đến việc liệu việc sử dụng xe cho mục đích khác ảnh hưởng đến giá trị tài
sản của công ty hay không. Nếu việc này làm thay đổi giá trị sổ sách của xe, họ
có thể yêu cầu công ty điều chỉnh.
Kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm toán hoạt động: Họ thể quan tâm đến việc
liệu việc sử dụng xe cho mục đích khác có phù hợp với các quy định nội bộ của
công ty hay không. Nếu không, họ thể yêu cầu ban giám đốc xem xét lại
quyết định của mình.
Tóm lại, mỗi kiểm toán viên thể một góc nhìn khác nhau về vấn đề này,
tùy thuộc vào trách nhiệm và vai trò của họ trong công ty.
3. Phân loại kiểm toán theo mục đích sử dụng thông tin, kiểm toán bao
gồm: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt
động. Phân loại theo chủ thể kiểm toán gồm: kiểm toán nội bộ, kiểm toán
nhà nước, kiểm toán độc lập.
Dưới đây là danh sách về mục đích các cuộc kiểm toán khác nhau:
1. Thẩm tra về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao tại 1
doanh nghiệp nhà nước để xem xét họ nộp đầy đủ thuế thu nhập hay
không.
2. Kiểm toán hiệu quả của một chương trình đặc biệt, trợ giúp đồng bào
lụt do cơn bão số 5 tại miền tây bằng ngân sách nhà nước.
3. Kiểm toán dự án 5 năm chương trình dự án trồng rừng PAM của chính
phủ.
4. Kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của chương trình ứng dụng tin học
tại 1 doanh nghiệp nhà nước.
5. Đánh giá khả năng đưa sản phẩm của 1 dây chuyền mới ra thị trường tp
HCM của công ty Kinh Đô.
6. Kiểm tra xác minh các khoản thuế tại một số doanh nghiệp tại Tp Nha
Trang nhằm đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh
nghiệp đối với Nhà nước.
7. Kiểm toán báo cáo tai chính của một đại lý quảng cáo X được trình
bày một cách trung thực hợp lý hay không.
8. Kiểm toán báo cáo tài chính của một công ty cổ phần kiểm toán ABC để
cung cấp cho sàn giao dịch chứng khoán.
9. Kiểm toán một dây chuyền sản xuất ximăng của công ty xi măng XYZ.
10. Kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị về những điều khoản quy định
trong hợp đồng vay ngân hàng.
11. Kiểm toán khả năng thực hiện dự án đầu một nhà máy mới tại Bình
Dương của công ty ABC.
12. Kiểm toán dự án xây dựng đường mòn Hồ Chí Minh bằng ngân sách
nhà nước.
13. Kiểm toán việc tuân thủ các điều lcủa dự án xây dựng đường Quốc lộ
từ Tp Hồ Chí Minh đi Bình Dương bằng nguồn vốn BOT thông qua việc
cho vay của Ngân hàng ACB.
14. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần X được trình bày trung thực
hợp lí.
15. Một nghiệp phụ thuộc của công ty TNHH Y hoạt động không hiệu
quả.
16. Báo cáo thuế của công ty không phù hợp với các quy định về thuế.
17. Công ty hợp danh ABC đã tuân thủ những điều khoản trong hợp đồng
với khách hàng.
Yêu cầu: Hãy cho biết từng trường hợp trên thuộc loại hình kiểm toán nào,
do chủ thể kiểm toán nào chủ yếu thực hiện người sử dụng chủ yếu của
báo cáo kiểm toán đó.
Dưới đây là phân loại của từng trường hợp:
1. Kiểm toán thuế, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là
cơ quan thuế.
2. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ
yếu là cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
3. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ
yếu là cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
4. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu
là ban giám đốc công ty.
5. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu
là ban giám đốc công ty.
6. Kiểm toán thuế, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là
cơ quan thuế.
7. Kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện bởi kiểm toán độc lập, người sử dụng
chủ yếu là các cổ đông và ngân hàng.
8. Kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện bởi kiểm toán độc lập, người sử dụng
chủ yếu là các nhà đầu tư và sàn giao dịch chứng khoán.
9. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu
là ban giám đốc công ty.
10.Kiểm toán tuân thủ, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập,
người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty và ngân hàng.
11.Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu
là ban giám đốc công ty.
12.Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ
yếu là cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
13.Kiểm toán tuân thủ, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập,
người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty và Ngân hàng ACB.
14.Kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện bởi kiểm toán độc lập, người sử dụng
chủ yếu là các cổ đông và ngân hàng.
15.Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu
là ban giám đốc công ty.
16.Kiểm toán thuế và tuân thủ luật thuế, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước hoặc
kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu quan thuế ban giám đốc
công ty.
17.Kiểm toán tuân thủ hợp đồng, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán
độc lập, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty và khách hàng.

Preview text:

Phần 1:

1. Sự xuất hiện của Kiểm toán nói chung là do mâu thuẩn giữa các đối tượng nào?

Giữa người sử dụng thông tin tài chính và người cung cấp thông tin tài chính.

2. Hoạt động kiểm toán là một quá trình như thế nào?

lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và báo cáo.

3. Kiểm toán viên cần phải tuân thủ những đạo đức nghề nghiệp nào trong kiểm toán?

Độc lập, chính trực, khách quan, tính bí mật, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.

4. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm bồi thường đối với những ai và trong những trường hợp nào?

Trong trường hợp kiểm toán viên vi phạm các quy định trên và gây thiệt hại cho doanh nghiệp hoặc bên thứ ba, kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. Các trường hợp kiểm toán viên có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường bao gồm: cố ý làm sai lệch báo cáo tài chính, thiếu sót trong việc thực hiện kiểm toán, vi phạm bí mật nghề nghiệp, xâm phạm danh dự và uy tín của doanh nghiệp hoặc bên thứ ba.

5. Phân tích các loại hình kiểm toán?

Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những biện pháp cải tiến.

Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành 1 quy định nào đó như văn bản pháp luật, những điều khoản của một hợp đồng hay 1 quy định của đơn vị.

Kiểm toán báo cáo tài chính: là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị.

6. Phân tích các loại chủ thể kiểm toán?

Kiểm toán nội bộ: là loại kiểm toán do những kiểm toán viên làm việc tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực hiện.

Kiểm toán nhà nước: là hoạt động kiểm toán do các công chức của nhà nước tiến hành.

Kiểm toán độc lập: là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập.

7. Sự xuất hiện của Kiểm toán tuân thủ do mâu thuẩn về cung cấp thông tin giữa ai, phân tích hoạt động Kiểm toán tuân thủ?

Sự xuất hiện của Kiểm toán tuân thủ do mâu thuẫn về cung cấp thông tin giữa các bên liên quan, như ban lãnh đạo, cơ quan quản lý, khách hàng, nhà cung cấp và các bên có liên quan khác.

Phân tích hoạt động Kiểm toán tuân thủ giúp xác định các rủi ro, sai sót, thiếu sót và vi phạm có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và uy tín của tổ chức.

8. Sự xuất hiện của Kiểm toán hoạt động do mâu thuẩn về cung cấp thông tin giữa ai, phân tích hoạt động Kiểm toán hoạt động?

Sự xuất hiện của Kiểm toán hoạt động do mâu thuẫn về cung cấp thông tin giữa các bên liên quan, như ban lãnh đạo, ban kiểm soát, cơ quan quản lý hay các bên có lợi ích khác.

Phân tích hoạt động Kiểm toán hoạt động bao gồm việc xác định mục tiêu, phạm vi, phương pháp và kết quả của quá trình kiểm toán, cũng như việc đưa ra các khuyến nghị cải tiến cho tổ chức.

9. Sự xuất hiện của Kiểm toán BCTC do mâu thuẩn về cung cấp thông tin giữa ai, phân tích hoạt động Kiểm toán BCTC?

Sự xuất hiện của Kiểm toán báo cáo tài chính là kết quả của việc có những mâu thuẫn về cung cấp thông tin giữa các bên liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình đánh giá tính hợp lý, minh bạch và trung thực của các thông tin tài chính được công bố bởi doanh nghiệp. Hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính có vai trò quan trọng trong việc tăng cường niềm tin của các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và các bên có liên quan khác đối với doanh nghiệp.

10. Kiểm toán hoạt động có thể được thực hiện bởi những Kiểm toán viên nào?

Kiểm toán hoạt động có thể được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên ngoài hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.

11. Kiểm toán tuân thủ có thể được thực hiện bởi những Kiểm toán viên nào?

Kiểm toán tuân thủ có thể được thực hiện bởi các kiểm toán nhà nước, kiểm toán viên ngoài hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.

12. Kiểm toán BCTC có thể được thực hiện bởi những Kiểm toán viên nào?

Kiểm toán BCTC có thể được thực hiện bởi kiểm toán viên ngoài hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.

13. Kiểm toán viên nội bộ có thể được thực hiện những loại hình kiểm toán nào?

Kiểm toán viên nội bộ có thể được thực hiện những loại hình kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ.

14. Kiểm toán viên nhà nước có thể được thực hiện những loại hình kiểm toán nào?

Kiểm toán viên nhà nước có thể được thực hiện những loại hình kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ.

15. Kiểm toán viên độc lập có thể được thực hiện những loại hình kiểm toán nào?

Kiểm toán viên độc lập có thể được thực hiện những loại hình kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC.

16. Kiểm toán viên nội bộ chủ yếu thực hiện những loại hình kiểm toán nào?

Kiểm toán hoạt động

17. Kiểm toán viên nhà nước chủ yếu thực hiện những loại hình kiểm toán nào?

Kiểm toán tuân thủ

18. Kiểm toán viên độc lập chủ yếu thực hiện những loại hình kiểm toán nào ?

Kiểm toán BCTC

19. Mục đích của sự ra đời hoạt động kiểm toán để làm gì ?

Mục đích của hoạt động kiểm toán là để cung cấp cho các bên liên quan, như cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng, chính phủ, khách hàng và nhà cung cấp, một ý kiến khách quan về việc tổ chức có tuân thủ các nguyên tắc kế toán và các quy định pháp lý hay không.

20. Một KTV nội bộ được xem là đủ năng lực và độc lập cần có những điều kiện gì ?

KTV nội bộ phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính; Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài chính.

21. Một KTV nhà nước được xem là đủ năng lực và độc lập cần có những điều kiện gì ?

KTV nhà nước phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính; Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài chính.

22. Một KTV độc lập được xem là đủ năng lực và độc lập cần có những điều kiện gì ?

KTV độc lập phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính; Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài chính.

23. Kiểm toán viên có thể kiểm toán những thông tin tài chính kế toán nào một đơn vị ?

Có thể kiểm tra các thông tin tài chính kế toán có thể bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu và bảng cân đối kế toán.

24. Trong kiểm toán BCTC, KTV có thể đưa ra những loại báo cáo kiểm toán nào ?

Theo quy định của Luật Kiểm toán Nhà nước, có bốn loại báo cáo kiểm toán chính là: báo cáo kiểm toán ý kiến không có điều kiện, báo cáo kiểm toán ý kiến có điều kiện, báo cáo kiểm toán từ chối ý kiến và báo cáo kiểm toán không thể đưa ra ý kiến.

25. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần phải tuân thủ những chuẩn mực nào ?

Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán

26. Có thể phân biệt được giữa Kế toán và Kiểm toán hay không, dựa vào đâu để phân biệt được chúng ?

Có thể. Dựa vào mục đích, đối tượng, thời gian, người thực hiện.

27. Kiểm toán hoạt động có thể kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động của những đối tượng nào ?

Các đối tượng kiểm toán có thể bao gồm các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các dự án hay các chương trình.

28. Kiểm toán tuân thủ có thể kiểm tra đánh giá việc tuân thủ những quy định nào ?

Các đối tượng kiểm toán có thể bao gồm các tổ chức, cá nhân, chương trình, dự án, hoặc quy trình.

29. Kết quả của cuộc kiểm toán tuân thủ chủ yếu phục vụ cho ai ?

Phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp hoặc các cơ quan quản lý cấp trên.

30. Kết quả của cuộc kiểm toán hoạt động chủ yếu phục vụ cho ai ?

Phục vụ cho người quản lý.

31. Kết quả của cuộc kiểm toán BCTC chủ yếu phục vụ cho ai ?

Phục vụ cho nhà quản lý, chính phủ, ngân hàng, nhà đầu tư…

32. Hãy nêu mối quan hệ giữa các chủ thể kiểm toán và các loại hình kiểm toán?

tương tác, phụ thuộc và ảnh hưởng lẫn nhau

33. Công ty kiểm toán có thể thành lập dưới những loại hình doanh nghiệp nào?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty hợp danh

DN tư nhân

34. Công ty kiểm toán có thể hoạt động trong những lĩnh vực nào ?

Kiểm toán

Dịch vụ bảo đảm

Dịch vụ kế toán

Tư vấn thuế

Tư vấn về quản trị

Tư vấn tài chính

Định giá tài sản

Dịch vụ tuyển dụng và đào tạo

35. Cơ quan nào ban hành Đạo đức nghề nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và bao gồm những đạo đức nghề nghiệp gì ?

Bộ Tài chính ban hành

Bao gồm: độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.

36. Quy trình thực hiện kiểm toán gồm có bao nhiêu bước ?

3

37. Hãy nêu tóm tắt quy trình lập kế hoạch kiểm toán ?

Lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro và biện pháp xử lý đối với rủi ro đã đánh giá

Thực hiện kiểm toán.

Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán.

Phần 2:

148. Kế toán và kiểm toán có mối quan hệ với nhau, nhưng ta có thể phân biệt được từng lĩnh vực ?.

Đúng

149. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, mức độ phù hợp với chuẩn mực kế toán chính là sự xét đoán của kiểm toán viên xem báo cáo tài chính có trình bày trung thực hợp lý hay không, phù hợp với các chuẩn mực kế toán được chấp nhận hay không ?.

Đúng

150. Mục tiêu của kiểm toán là nhằm đảm bảo sự chính xác của báo cáo tài chính ?.

Sai. Mục tiêu của kiểm toán là nhằm đảm bảo sự trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính

151. Một trong những lý do để có kiểm toán là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.

Đúng

152. Một trong những lý do để có kiểm toán báo cáo tài chính là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.

Đúng

153. Một trong những lý do để có kiểm toán là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.

Đúng

154. Một trong những lý do để có kiểm toán tuân thủ là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.

Đúng

155. Một trong những lý do để có kiểm toán hoạt động là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?.

Sai. Do nhà quản lý với nhân viên kế toán.

156. Công việc đầu tiên của một cuộc kiểm toán là xem xét sổ sách kế toán của công ty và sau đó tiến hành kiểm tra một phần quan trọng trong sổ sách đó ?.

Sai. Để bắt đầu một cuộc kiểm toán, bước đầu tiên là tạo một kế hoạch kiểm toán. Kế hoạch sẽ bao gồm thời gian thực hiện, phương pháp kiểm tra và các tài liệu cần thiết

157. Một trong những lý do để có kiểm toán báo cáo tài chính là do xuất phát từ mâu thuẩn giữa cơ quan nhà nước với nhà quản lý và nhân viên kế toán ?

Sai. Do mâu thuẫn giữa nhà đầu tư, chủ nợ hay các bên liên quan với doanh nghiệp

158. Việc hành nghề kiểm toán các công ty kiểm toán được tổ chức dưới dạng công ty hợp danh (parnership) trong phạm vi một địa phương ?

Sai. Áp dụng trong phạm vi Việt Nam.

159. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp là những quy định mà kiểm toán viên cần phải tôn trọng triệt để, kiểm toán viên có thể bị kỷ luật vì vi phạm những nguyên tắc đó?

Đúng

160. Nếu kiểm toán viên làm dịch vụ giữ sổ sách kế toán cho một công ty thì không được xem là độc lập với công ty này?

Đúng

161. Việc tôn trọng các nguyên tắc kế toán và chuẩn mực kiểm toán là nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp ?

Đúng

162. Kiểm toán BCTC chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập ?

Đúng

163. Kiểm toán hoạt động được thực hiện thường xuyên và chủ yếu bởi kiểm toán nội bộ ?

Đúng

Phần 3:

1. Tại công ty X có 2 Kiểm toán: Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế đơn vị và kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính. Cả hai cùng phát hiện:

Ngày 25-11-200x, đơn vị mua một lô hàng chưa thanh toán, hàng nhận tại kho người bán, nhưng đến ngày 31-12-200x hàng chưa về. Công ty không ghi nhận nghiệp vụ này vào năm 200x mà ghi nhận vào tháng 2-200x khi hàng đã về nhập kho. Hỏi thái độ của mỗi kiểm toán viên đối với sai sót này ?.

Trong trường hợp này, cả hai kiểm toán viên đều có thể phát hiện ra sai sót trong việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng của công ty X. Tuy nhiên, thái độ của mỗi kiểm toán viên đối với sai sót này có thể khác nhau tùy thuộc vào vai trò và trách nhiệm của họ.

Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế đơn vị có thể yêu cầu công ty X sửa chữa sai sót này và ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào năm 200x, để đảm bảo tính chính xác của các khoản thuế phải nộp.

Kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính có thể yêu cầu công ty X sửa chữa sai sót này và ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào năm 200x, để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính.

Tóm lại, cả hai kiểm toán viên đều có thể yêu cầu công ty X sửa chữa sai sót này, nhưng mục đích và hướng giải quyết có thể khác nhau tùy thuộc vào vai trò và trách nhiệm của từng kiểm toán viên.

2. Công ty M có các Kiểm toán sau:

- Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế.

- Kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính.

- Kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm toán hoạt động.

Tình huống: Đơn vị có một đoàn xe du lịch còn mới sử dụng vào hoạt động du lịch. Do hoạt động du lịch mất mùa, ban giám đốc quyết định sử dụng xe vào hoạt động chở nước mắm Nha Trang đi Sài Gòn.

Biết rằng tỷ lệ khấu hao đơn vị đang áp dụng cho đoàn xe là 10% năm.

Hỏi thái độ của các kiểm toán viên đối với việc làm của ban giám đốc ?.

Trong tình huống này, thái độ của các kiểm toán viên có thể như sau:

Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán thuế: Họ có thể quan tâm đến việc thay đổi này có ảnh hưởng đến thuế của công ty hay không. Nếu việc sử dụng xe cho hoạt động chở nước mắm làm thay đổi thuế phải nộp, họ có thể yêu cầu công ty điều chỉnh.

Kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính: Họ có thể quan tâm đến việc liệu việc sử dụng xe cho mục đích khác có ảnh hưởng đến giá trị tài sản của công ty hay không. Nếu việc này làm thay đổi giá trị sổ sách của xe, họ có thể yêu cầu công ty điều chỉnh.

Kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm toán hoạt động: Họ có thể quan tâm đến việc liệu việc sử dụng xe cho mục đích khác có phù hợp với các quy định nội bộ của công ty hay không. Nếu không, họ có thể yêu cầu ban giám đốc xem xét lại quyết định của mình.

Tóm lại, mỗi kiểm toán viên có thể có một góc nhìn khác nhau về vấn đề này, tùy thuộc vào trách nhiệm và vai trò của họ trong công ty.

3. Phân loại kiểm toán theo mục đích sử dụng thông tin, kiểm toán bao gồm: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động. Phân loại theo chủ thể kiểm toán gồm: kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập.

Dưới đây là danh sách về mục đích các cuộc kiểm toán khác nhau:

1. Thẩm tra về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao tại 1 doanh nghiệp nhà nước để xem xét họ có nộp đầy đủ thuế thu nhập hay không.

2. Kiểm toán hiệu quả của một chương trình đặc biệt, trợ giúp đồng bào lũ lụt do cơn bão số 5 tại miền tây bằng ngân sách nhà nước.

3. Kiểm toán dự án 5 năm chương trình dự án trồng rừng PAM của chính phủ.

4. Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả của chương trình ứng dụng tin học tại 1 doanh nghiệp nhà nước.

5. Đánh giá khả năng đưa sản phẩm của 1 dây chuyền mới ra thị trường tp HCM của công ty Kinh Đô.

6. Kiểm tra xác minh các khoản thuế tại một số doanh nghiệp tại Tp Nha Trang nhằm đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp đối với Nhà nước.

7. Kiểm toán báo cáo tai chính của một đại lý quảng cáo X có được trình bày một cách trung thực hợp lý hay không.

8. Kiểm toán báo cáo tài chính của một công ty cổ phần kiểm toán ABC để cung cấp cho sàn giao dịch chứng khoán.

9. Kiểm toán một dây chuyền sản xuất ximăng của công ty xi măng XYZ.

10. Kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị về những điều khoản quy định trong hợp đồng vay ngân hàng.

11. Kiểm toán khả năng thực hiện dự án đầu tư một nhà máy mới tại Bình Dương của công ty ABC.

12. Kiểm toán dự án xây dựng đường mòn Hồ Chí Minh bằng ngân sách nhà nước.

13. Kiểm toán việc tuân thủ các điều lệ của dự án xây dựng đường Quốc lộ từ Tp Hồ Chí Minh đi Bình Dương bằng nguồn vốn BOT thông qua việc cho vay của Ngân hàng ACB.

14. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần X được trình bày trung thực và hợp lí.

15. Một xí nghiệp phụ thuộc của công ty TNHH Y hoạt động không hiệu quả.

16. Báo cáo thuế của công ty không phù hợp với các quy định về thuế.

17. Công ty hợp danh ABC đã tuân thủ những điều khoản trong hợp đồng với khách hàng.

Yêu cầu: Hãy cho biết từng trường hợp trên thuộc loại hình kiểm toán nào, do chủ thể kiểm toán nào chủ yếu thực hiện và người sử dụng chủ yếu của báo cáo kiểm toán đó.

Dưới đây là phân loại của từng trường hợp:

  1. Kiểm toán thuế, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là cơ quan thuế.
  2. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
  3. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
  4. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty.
  5. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty.
  6. Kiểm toán thuế, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là cơ quan thuế.
  7. Kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện bởi kiểm toán độc lập, người sử dụng chủ yếu là các cổ đông và ngân hàng.
  8. Kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện bởi kiểm toán độc lập, người sử dụng chủ yếu là các nhà đầu tư và sàn giao dịch chứng khoán.
  9. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty.
  10. Kiểm toán tuân thủ, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty và ngân hàng.
  11. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty.
  12. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước, người sử dụng chủ yếu là cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
  13. Kiểm toán tuân thủ, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty và Ngân hàng ACB.
  14. Kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện bởi kiểm toán độc lập, người sử dụng chủ yếu là các cổ đông và ngân hàng.
  15. Kiểm toán hoạt động, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty.
  16. Kiểm toán thuế và tuân thủ luật thuế, thực hiện bởi kiểm toán nhà nước hoặc kiểm toán nội bộ, người sử dụng chủ yếu là cơ quan thuế và ban giám đốc công ty.
  17. Kiểm toán tuân thủ hợp đồng, thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập, người sử dụng chủ yếu là ban giám đốc công ty và khách hàng.