





Preview text:
Trang chủ (/)
Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc)
NEU EBOOK KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH 1 (/khoa-hoc-4661570210627584)
BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHƯƠNG 2 (/bai-
hoc/bai-tap-kiem-toan-chuong-2-5390584705449984)
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
I. Đ/S – GIẢI THÍCH
1. Mục tiêu tổng quát kiểm toán tài chính là giúp cho kiểm toán viên khẳng định chắc chắn rằng bctc của đơn vị là chính xác.
Sai. Mục tiêu tổng quát là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTc có được lập trên cơ sở chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các
khía cạnh trong yếu hay không
2. Các mục tiêu kiểm toán chung được xây dựng dựa vào các CSDL của BCTC
Đúng. Được chia ra làm 3 nhóm sau:
Các mục tiêu kiểm toán liên quan đến các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán
Các mục tiêu kiểm toán liên quan đến số dư tài khoản vào cuối kỳ
Các mục tiêu kiểm toán liên quan đến các trình bày và thuyết minh
3. Khi Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán từ chối xác nhận về báo cáo tài chính thì kiểm toán viên sẽ không chấp nhận kiểm toán đối với đơn vị đó.
Đúng. Vì Điều kiện tiên quyết để kiểm toán viên chấp nhận cuộc kiểm toán là kiểm toán viên cần được Ban Giám đốc và Ban quản
trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) cam kết về việc họ hiểu và thừa nhận những trách nhiệm đã hướng dẫn tại đoạn
A2 Chuẩn mực kiểm toán số 200. Trong trường hợp này, Ban giám đốc đã từ chối xác nhận BCTC
4. Trong trường hợp xác nhận của ban giám đốc là bằng chứng duy nhất thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Sai. KTV sẽ đưa ra ý kiến ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến. Vì Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nếu bằng chứng trên có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa (ý kiến
ngoại trừ) còn trong yếu lan tỏa (từ chối)
5. Mục tiêu tổng quát kiểm toán báo cáo tài chính là nhằm khẳng định báo cáo tài chính phản ánh hợp lý và các hoạt động của đơn vị là có hiệu quả.
Sai. Mục tiêu tổng quát là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTc có được lập trên cơ sở chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các
khía cạnh trong yếu hay không. Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán VN,
phù hợp với các phát hiện của KTV
6. Xác minh theo mục tiêu tồn tại thường khó hơn xác minh theo mục tiêu đầy đủ.
Đúng. Mục tiêu tồn tại/hiệu lực là hướng xác minh tính có thật của số tiền ghi trên các khoản mục. Mục tiêu trọn vẹn/đầy đủ là
hướng xác minh sự đầy đủ về thành phần (nội dung) cấu thành số tiền ghi trên các khoản mục.
Để xác minh tính đầy đủ, KTV chỉ cần dựa vào chứng từ, sổ sách đã có sẵn trong doanh nghiệp nên dễ dàng hơn, chủ động hơn
và chi phí thấp. Để xác minh tính trọn vẹn, ngoài việc dựa vào chứng từ, sổ sách trong doanh nghiêp, KTV còn phải tiến hành kiểm
kê, gửi thư xác nhận đến khách hàng, chủ nợ,... của khách hàng kiểm toán. Công việc này gặp nhiều rủi ro, chi phí cao. Do vậy, xác
minh theo mục tiêu tồn tại thường khó hơn xác minh theo mục tiêu đầy đủ.
7. Xác minh theo mục tiêu quyền thực hiện với kiểm toán tài chính, xác minh theo mục tiêu nghĩa vụ thực hiện với kiểm toán công nợ.
Sai. Đối với kiểm toán tài chính và kiểm toán công nợ có thể có nhiều mục tiêu đặc thù khác nhau.
8. Mỗi mục tiêu kiểm toán chung luôn tương ứng với một mục tiêu kiểm toán đặc thù ở mọi đối tượng kiểm toán cụ thể thuộc báo cáo
tài chính ở mọi khách thể kiểm toán.
Sai. Mỗi mục tiêu kiểm toán đặc thù luôn tương ứng với một mục tiêu kiểm toán chung, mỗi mục tiêu chung có ít nhất một mục tiêu đặc thù.
9. Nếu nhà quản lý đơn vị được kiểm toán từ chối xác nhận theo yêu cầu của kiểm toán viên thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến từ chối.
Sai. Nếu nhà quản lý đơn vị được kiểm toán từ chối xác nhận theo yêu cầu của kiểm toán viên thì tùy từng trường hợp, KTV có
thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối. Không nhất thiết mọi trường hợp KTV phải đưa ra ý kiến từ chối.
10. Xác nhận của nhà quả n lý được lưu trong hồ sơ kiểm toán năm.
Đúng. Theo chuẩn mực kiểm toán số 230 về “hồ sơ kiểm toán”: Hồ sơ kiểm toán năm là những hồ sơ chỉ chứa đựng những thông
tin về khách hàng kiểm toán chỉ liên quan đến một năm tài chính.
Xác nhận của nhà quản lý chỉ liên quan đến năm tài chính đang được kiểm toán nên nó được xếp vào hồ sơ kiểm toán năm.
11. Kiểm kê hàng tồn kho là nhằm thu thập bằng chứng xác minh cho mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
Sai. Kiểm kê hàng tồn kho không xác minh được quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với HTK. Nó chỉ xác minh được tính hiện
hữu của tài sản. Nếu muốn xác minh quyền và nghĩa vụ, KTV phài kết hợp với những thủ tục kiểm toán khác như: xác minh tài liệu,
kiểm tra hóa đơn mua hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận tài sản...
12. Số lượng các mục tiêu kiểm toán đặc thù tăng theo theo tính phức tạp trong hoạt động của đơn vị kiểm toán
Sai. Số lượng các mục tiêu kiểm toán đặc thù phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể, đặc điểm của đối tượng kiểm toán và phán
đoán của KTV. Tính phức tạp trong hoạt động của đơn vị kiểm toán chưa hẳn đã làm tăng số lượng mục tiêu kiểm toán mà chỉ làm
tăng số lượng bằng chứng kiểm toán
13. Số lượng mục tiêu đặc thù giảm theo quy mô của đơn vị được kiểm toán.
Sai. Quy mô của đơn vị được kiểm toán chưa hẳn đã làm tăng số lượng mục tiêu kiểm toán.
I . CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1. C – Sự hiện hữu/phát sinh
Câu 2. D – Đo lường/tính giá
Câu 3. A – Tính trọn vẹn Câu 4. G – đánh giá Câu 5. B – đầy đủ
Câu 6. C – khả năng tài chính
Câu 7. C – Hiệu lực hoặc có thật
Câu 8. C – phân loại và trình bày
Câu 9. C – quyền và nghĩa vụ và sự hiện hữu
Câu 10. C – sổ kế toán đến chứng từ gốc
I I. BÀI TẬP THẢO LUẬN Bài 1.
Mục tiêu kiểm toán chung
Mục tiêu kiểm toán đặc thù 1. tồn tại
Các chi tiết về tài sản cố định nhất quán với sổ cái
Tài sản cố định tồn tại thực sự và được sử dụng đúng mục đích 2. đầy đủ
Không có tài sản cố định nào đang được sử dụng mà không được ghi trong sổ 3. định giá
Khấu hao được tính theo phương pháp phù hợp và được tính đúng
Tài sản cố dịnh được hạch toán theo đúng giá trị
4. phân loại và trình bày
Công ty có tên cho từng tài sản cố định
Trong các tài khoản chi phí không có khoản mục cần
được hạch toán vào giá trị tài sản cố định
Những biến động về giá trị tscđ được ghi nhận trong tài khoản phản ánh tscđ 5. chính xác cơ học
Giá trị cộng dồn của tscđ cuối kỳ là đúng. 6. quyền và nghĩa vụ
Công ty có quyền sử dụng đối với tài sản cố định đi thuê Bài 2.
i) Phân biệt 2 mục tiêu đặc thù trên:
Mục tiêu “ các khoản phải trả biểu thị các giá trị liên quan đến các hóa đơn thực” là hướng xác minh tính có thực của số tiền
trên các khoản mục phải trả . Có thể nói mục tiêu này hướng tới tính đúng đắn về nội dung kinh tế của khoản mục phải trả. Kiểm toán
viên xác minh xem các khoản phải trả đã thực phát sinh hay là do đơn vị khai khống.
Mục tiêu “ không có khoản phải trả không được ghi nhận” hướng xác minh đầy đủ về thành phần số tiền ghi trên các khoản mục
phải trả. Mục tiêu này hướng tới việc xác minh xem tất cả các khoản phải trả của doanh nghiệp đã được ghi sổ đầy đủ hay chưa, có
bỏ sót hay khai thiếu khoản mục nợ phải trả nào không? i ) Mục tiêu đặc thù:
- các khoản phải trả biểu thị các giá trị liên quan đến các hóa đơn thực: - mục tiêu chung – tính tồn tại/hiệu lực
- không có khoản phải trả không được ghi nhận: mục tiêu chung – tính đầy đủ
i i) Khi kiểm toán tài khoản phải trả thì mục tiêu “không có khoản phải trả không được ghi nhận” quan trọng hơn. Vì:
Đối với khoản phải trả các doanh nghiệp thường có xu hướng khai giảm các khoản phải trả do các khoản này là nghĩa vụ của doanh
nghiệp, một doanh nghiệp có khoản nợ lớn chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp kém. Do đó các doanh nghiệp
thường khai giảm khoản nợ phải trả trong báo cáo tài chính nhằm tăng niềm tin cho khách hàng, tăng sự an tâm về tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Đây là khoản mục hay xảy ra sai phạm khia thiếu khoản phải trả vì vậy khi kiểm toán tài khoản phải trả kiểm
toán viên thường quan tâm hơn đến việc xác minh tính đầy đủ về thành phần cấu thành số tiền ghi trên khoản mục này, xác minh
xem tất cả các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản phải trả đã được ghi chép và phản ánh đầy đủ hay chưa và có ghi thiếu khoản mục nào không? Bài 3.
Các xác nhận của nhà quản lý
Mục tiêu kiểm toán đặc thù 1. tồn tại 2. đây đủ
Không có khoản phải thu không được ghi nhận 3. đánh giá
Các khoản phải thu khó đòi được lập dự phòng
Các khoản phải thu không thu hồi được đã được xóa sổ
Các khoản phải thu không bị tính giảm giá trị 4. quyền và nghĩa vụ
5. phân loại và trình bày
Tất cả các khoản phải thu ghi sổ được kì vọng là sẽ thu trong 1 năm
Các nghiệp vụ bán hàng đã được phân loại đúng kì
Tất cả các điều khoản ràng buộc với khoản phải thu đã được thuyết minh đầy đủ
Các khoản phải thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông
thường, không phải từ các bên hữu quan Bài 4.
1. Các thông tin trên thuộc phần hành kiểm toán các khoản phải thu
a) Mọi khoản PTKH đều được ghi nhận đầy đủ trên sổ kế toán
- CSDL về các nhóm giao dịch và sự kiện – tính đầy đủ
b) Các khoản phải thu khách hàng của công ty khi xác minh khách hàng đều có địa chỉ trụ sở rõ ràng và vẫn đang hoạt động bình thường.
- CSDL về trình bày và công bố – tính chính xác và đánh giá
c) – CSDL về các nhóm giao dịch và sự kiện – tính đầy đủ
d) CSDL về các số dư tài khoản – đánh giá và phân bổ
e) CSDL về các số dư tài khoản – đánh giá và phân bổ Bài 5 a)
Việc kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp nhằm chứng minh cho việc TSCD có được ghi sổ và phản ánh trên các báo cáo tài
chính hay không? Xác minh tính tồn tại của TSCDliên quan đến mục tiêu tồn tại.
Việc kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp nhằm chứng minh tài sản đó thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệpliên quan đến mục
tiêu quyền và nghĩa vụ.
b) Việc tính lại chi phí lãi vay ngắn hạn nhằm xác minh cách thức và kết quả của việc tính giá trị chi phí lãi vay, nó có được tính đúng
hay không?mục tiêu định giá.
c) Quan sát kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác minh xem số lượng hàng tồn kho thực tế là bao nhiêu? Nó có được phản ánh đúng trên
sổ sách hay khôngmục tiêu tồn tại
d) Việc gửi thư xác nhận đến một mẫu khách hàng của đơn vị kiểm toán nhằm lấy xác nhận của khách hàng của đơn vị kiểm toán.
Qua đó làm căn cứ đối chiếu với các khoản mục tương ứng của đơn vị kiểm toán xem chúng có được ghi nhận hay không. Nó
liên quan đến mục tiêu tồn tại.
e) Mục tiêu hợp lý chung vì: mục tiêu hợp lý chung bao hàm việc xem xét, đánh giá tổng thể số tiền ghi trên các khoản mục trên cơ
sở cam kết chung về trách nhiệm của nhà quản lý với những thông tin thu được qua khảo sát thực tế ở khách hàng kiểm toán.
f) Thẩm vấn quản lý tín dụng về khả năng thu hồi của các khoản phải thu nhằm 2 mục đích:
Xác minh xem khoản phải thu đó có thực sự thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay ko?xác minh mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
Thẩm tra xem khả năng thu hồi khoản phải thu là bao nhiêu để lập dự phòng phải thu khó đòi. Liên quan đến mục tiêu định giá.
g) Mục tiêu tồn tại: Xác minh số hàng mà bên thứ ba giữ hộ có thực sự tồn tại hay không?
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: việc KTV gửi thư đến nơi nhận giữ hộ hàng của doanh nghiệp lấy xác minh của bên thứ ba xem số
hàng đó có thực sự thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không.
Mục tiêu đầy đủ: Việc KTV gửi thư đến bên nhận giữ hộ hàng cho khách hàng kiểm toán còn giúp KTV xác minh chính xác số
lượng, chủng loại mặt hàng đem gửi. Qua đó làm cơ sở để đối chiếu với con số ghi trên sổ của khách hàng kiểm toán để xác minh
xem số lượng hàng có được ghi đúng hay không?
h) Thủ tục “ kiểm tra và liệt kê những cổ phiếu của doanh nghiệp do ngân
hàng địa phương nắm giữ “ liên quan đến mục tiêu
quyền và nghĩa vụ vì nó nhằm xác minh lại quyền sở hữu cảu doanh nghiệp về những cổ phiếu trên. Ngoài ra nó có thể liên
quan đến mục tiêu tính giá nhằm thẩm tra giá trị thực của khoản mục trên xem nó có được đánh giá theo đúng chuẩn mực và
nguyên tắc kế toán hay không.
i) Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Văn phòng luật sư là đại diện pháp lý cho công ty. Văn phòng luật sư của khách hàng kiểm toán
chịu trách nhiệm xử lý các vụ việc, các tranh chấp liên quan đến tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Do đó, việc KTV thu
thập trả lời của văn phòng luật sư công ty được kiểm toán liên quan đến mục tiêu quyền và nghĩa vụ.
j) Việc KTV đối chiếu hóa đơn bán hàng với sổ chi tiết khoản phải thu khách hàng nhằm xác minh kế toán đã ghi đủ nghiệp vụ phát
sinh hay chưa? số liệu ghi trên hóa đơn và số liệu kế toán ghi sổ chi tiết có nhất quán với nhau hay không, đơn vị có ghi thiếu
hoặc ghi tăng số tiền phải thu hay không? Vì thế, nó liên quan đến mục tiêu đầy đủ. Bài 6.
1. Vi phạm CSDL nhóm giao dịch và sự kiện – phân loại 2. sự phát sinh 3. đúng kỳ 4. đúng kỳ 5. sự phát sinh 6. tính chính xác 7. tính đầy đủ Bài 7.
a. Vi phạm CSDL về nhóm giao dịch và sự kiện – tính chính xác (áp dụng sai phương pháp tính gia sHTK)
b. Vi phạm CSDL về các số dự tài khoản – đánh giá và phân bổ c. sự phát sinh d. tính đúng kỳ
Các nghiệp vụ trên có thể nằm trong phần hành kiểm toán trong quy trình thực hiện kiểm toán Bình luận
Chương 4: Kiểm soát nội bộ
Chương 5: Lập kế hoạch kiểm toán (giai đoạn đầu tiên trong cuộc kiểm toán)
Chương 6: Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Chương 7: Kết thúc kiểm toán
BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHƯƠNG 1
BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHƯƠNG 2
BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHƯƠNG 3 DẠNG BÀI 1 DẠNG BÀI 2 DẠNG BÀI 3 DẠNG BÀI 4 Cường Mạnh Đỗ
Dmcuonghg2016@gmail.com Điểm kinh nghiệm: 580
Bài học gần đây: BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHƯƠNG 2 (/bai-hoc/bai-tap-kiem-toan-chuong-2-5390584705449984) TIỆN ÍCH
Tài liệu 0 (/tai-lieu-4661570210627584)
Thành viên 32 (/thanh-vien-4661570210627584)
Lịch học 0 (/lich-hoc-4661570210627584)
Ghi chú (/ghi-chu-4661570210627584) THÔNG TIN
Email: info@onthisinhvien.com (mailto:info@onthisinhvien.com)
Hotline: 0345899842 (tel:0345 899 842)
Giờ làm việc: 8h00 - 11h30, 14h - 17h30 Khác TIỆN ÍCH Trang chủ (/) Khóa học (/tat-ca-khoa-hoc)
Tuyển dụng (/danh-muc/tuyen-dung) Đề thi (/tailieu) Tin tức (/tin-tuc) CHÍNH SÁCH
Những câu hỏi thường gặp (https://onthisinhvien.com/tin-tuc/nhung-cau-hoi-thuong-gap)
Bộ quy tắc hành xử của mentor và học viên trên otsv (https://onthisinhvien.com/tin-tuc/bo-quy-tac-hanh-xu-cua-mentor-va-hoc-vien-tren-otsv)
Chính sách chung (/chinh-sach-chung)
Chính sách bảo mật thông tin (/chinh-sach-bao-mat-thong-tin)
Hướng dẫn kích hoạt khóa học (/tin-tuc/huong-dan-kich-hoat-khoa-hoc)
Chính sách hoàn trả học phí (/tin-tuc/chinh-sach-hoan-tra-hoc-phi)
HỢP TÁC & LIÊN KẾT
Shopee UEH, UEL (https://shopee.vn/onthisinhvienuehuel)
Shopee NEU (https://shopee.vn/otsvneu)
Shopee VPP (https://shopee.vn/onthisinhvien)
Shopee TMU, HVTC (https://shopee.vn/onthisinhvienuel)
Shopee HUCE (https://shopee.vn/onthisinhvien.otsv)
(https://shopee.vn/onthisinhvien) TẢI APP Kết nối với chúng tôi
(https://www.youtube.com/c/%C3%94nthiSinhvi%C3%AAn) (https://www.facebook.com/onthisinhvientoanquoc) (https://vt.tiktok.com/ZSdFqy8Yc/) (https://www.instagr
@2013 - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Koolsoft
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0106353044, cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
Document Outline
- I.Đ/S – GIẢI THÍCH
- II.CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
- III.BÀI TẬP THẢO LUẬN
- Bài 1.
- Bài 3.
- Bài 5
- Bài 6.
- Bài 7.
- THÔNG TIN
- TIỆN ÍCH
- CHÍNH SÁCH
- HỢP TÁC & LIÊN KẾT
- TẢI APP