Tư bản cố ịnh: C1=300,000
Tư bản lưu ộng: C2+V=150,000+50,000=200,000
Tư bản bất biến: C=C1+C2=450,000
Tư bản khả biến: V=50,000
Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu ô la, trong ó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu ô la, nhiên
liệu, iện là 200.000 ô la, tiền lương 600.000 ô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị
nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.
Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.
Giải
Tư bản ứng trước C+V=6,000,000 ô
C2= 1,200,000 + 200,000 = 1,400,000 ô
V=600,000 ô
C1= 6,000,000 – 1,400,000 – 600,000 = 4,000,000 ô
Gọi x là chi phí máy móc, y là chi phí nhà xưởng ta ược x=3y mà x+y=C1=4,000,000 ô Suy ra
x=3,000,000 ô và y=1,000,000 ô
Hao mòn của x mỗi năm: 3,000,000/10= 300,000 ô
Hao mòn của y mỗi năm: 1,000,000/25= 40,000 ô
Hao mòn sau 8 năm của cả x và y: 300,000*8 + 40,000*8 = 2,720,000 ô
Bài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 ô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt ộng giá trị của các máy mới tương tự ã giảm i 25 %.
Hãy xác ịnh sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy ó.
Giải
Hao mòn mỗi năm của máy: 600,000/15=40,000
Hao mòn qua 4 năm: 40,000*4=160,000
Vậy giá trị của máy còn lại: 600,000-140,000=440,000
Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000
Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu ô la, trong ó tư bản cố ịnh là 2,5 tri là
200.000 ô la. Tư bản cố ịnh hao mòn trung bình trong 12,5 nă 2
tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.
Hãy xác ịnh tốc ộ chu chuyển của tư bản.
Giải
Ta có ứng trước C+V=3,5 hay C1+C2+V=3,5
Suy ra C2=3,5-C1-V=3,5-2,5-0,2=0,8
Tư bản cố ịnh C1 hao mòn trong 1 năm: 2,5/12,5=0,2
Tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần: 0,2*10=2
Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 0,8*6=4,8