Bài tập kinh tế chính trị | Kinh tế chính trị | Đại học Ngoại thương

Bài tập kinh tế chính trị của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO, DO MÌNH GIẢI TAY NÊN NẾU CÓ SAI THÌ
CÁC BẢN SỬA LẠI HOẶC NÓI MÌNH GIẢI THÍCH NHA. BÀI TẬP ĐI THI CHO ÍT NHƯNG
LÀ NHIỀU SẼ THUỘC LÝ THUYẾT. GOOD LUCK. Tim.
PHẦN 1: TỪ CƠ BẢN ĐI LÊN
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất ược 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 ô la.
Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
Năng suất lao ộng tăng lên 2 lần; Cường ộ lao ộng tăng lên 1.5 lần.
Giải
16 sản phẩm = 80 USD nên giá trị 1 sản phẩm = 80/16 = 5 USD
a ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 khung thời gian nhất
ịnh chứ không làm tăng tổng giá trị, vì vây lúc này 8h sẽ sản xuất c 32 sản phẩm Vậy: Giá trị 1
sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên
b ) Tăng cường ộ lao ộng tức là kéo dài ngày lao ộng ra, nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữ
nguyên thời gian lao ộng tất yếu và chỉ tăng tg lao ộng thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ nguyên
Quy tắc nhân chéo chia ngang: 1 thời gian LĐ – 16sp
1,5 thời gian LĐ - ? sp
Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là sô lượng sản phẩm tăng lên : 16.1,5 =24sp Giá sp = 5
USD.
Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 ô la. Chi
phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 ô la.
Hãy xác ịnh chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000.000 ô la và
trình ộ bóc lột là 200%.
Giải
c = 300.000 + 100.000 = 400.000 USD m’ = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2
1.000.000 = 400.000 + v + 2v ↔ 600.000 = 3v ↔ v = 200.000 (USD)
Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng ược 12.500 ơn vị sản phẩm với chi phí
tư bản bất biến là 250.000 ô la. Giá trị sức lao ộng 1 tháng của 1 công nhân là 250 ô la, m’ =
300%.
Hãy xác ịnh giá trị của 1 ơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.
Giải
CT : W = C + V + M (1)
Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12.500k
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ V = 25.000 ( v – chi phí trả lương cho CN )
m’ = (M/V).100% = 300% ↔ M/V = 3
Lắp vào (1) ta có :
12,500k = 250,000 + 25.000 + 25.000.3 ↔ k = 28
Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp : Vậy
w(1 sp) = 20c + 2v + 6m
Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là
1.238 ô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 ô la. Đến năm 1973,
những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 ô la và 5.138 ô la.
Hãy xác ịnh trong những năm ó thời gian của người công nhân lao ộng cho mình và cho nhà
tư bản thay ổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?
Giải
Năm 1923, tỷ lệ m/v = 2.134 /1.238 = 1.72 (1)
Tỷ lệ trên cũng tương ương tỷ lệ của thời gian lao ộng thặng dư / thời gian lao ộng thiết yếu nên
m + v = 8 (2)
Giải (1,2) ta có: m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h) Làm
tương tự với năm 1973:
TGLĐCT giảm từ 2.94h xuống 1.83h
TGLĐTD tăng từ 5.06 lên 6.17h
Bài 5: Tư bản ầu tư 900. 000 ô la, trong ó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 ô la. Số công
nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác ịnh khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là
200%.
Giải
Tỷ lệ m/v = 2 nên m = 2v
TB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900.000 – 780.000 = 120.000
Vậy V = 120.000 => M = 240.000 => Tổng giá trị mới do CN làm ra = M + V = 360.000 USD
400 người sx ra 360.000 USD nên 1 người sx ra 900 USD
Bài 6:
200 công nhân làm vi
lượng giá tr
ô la.
Hãy xác ịnh ộ dài của ngày lao ộng. Nếu giá trị sức lao ộng không ổi và trình ộ bóc lột tăng
lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm oạt trong 1 ngày tăng lên bao
nhiêu?
Giải
ệc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao ộn g, 1 công nhân tạo ra
ị mới là 5 ô la , m’= 300%. Giá trị sức lao ộng mỗi ngày của 1 công nhân là 10
Theo ề ta có: m
1 giờ
+ v
1 giờ
=5 và m’=300% hay m
1 giờ
=3.v
1 giờ
Từ ó suy ra m
1 giờ
=3,75 và v
1 giờ
=1,25
Giá trị sức lao ộng một ngày làm việc là tiền lương v
x giờ
=10
Vậy thời gian lao ộng một ngày là x: v
x giờ
/v
1 giờ
=10/1,25=8
Ta có M = m’.V với m’ = 3 và V = 200*10 = 2000 $ ( V - Tiền lương ) nên M = 6.000
Nếu tăng m’ thêm (lên) 1/3 vậy M tăng 1 lượng ∆𝑀= 1/3 . m’.V = 1/3 *3*2.000 = 2000
Hoặc hiểu: tăng m’ lên 1/3 tức 300% + 100% = 400% nên M’=400%*2.000= 8.000 (tăng 2.000)
Bài 7: Tư bản ứng ra 1,000,000 ô la, trong ó 700,000 ô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 ô la bỏ
vào nguyên liệu, m’= 200%.
Hãy xác ịnh: Số lượng người lao ộng sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư
không ổi, tiền lương công nhân không ổi, m’ tăng lên là 250%.
Giải
Đề cho: C=900 (700*200) => V=100; M=200 (m’*V)
Đề cho: M và v không ổi, m’ = 250% (v là lương 1 công nhân) Gọi
L là số công nhân thi:
V = L*v hay 100=v*L
200 = 250%*V’ suy ra V’= 80 = v*L’ Lập
tỉ số ta ược:
0.8=L’/L suy ra L’=80%.L suy ra số người LĐ giảm 20%
Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau ó nhà tư bản kéo dài ngày lao ộng lên 10 giờ.
Trình ộ bóc lột sức lao ộng trong xí nghiệp thay ổi như thế nào nếu giá trị sức lao ộng không
ổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.
Giải
Tổng tg là 8 giờ; m’=300%
Tổng tg* là 10 giờ; Giá trị SLĐ giữ nguyên; hỏi (m’)’ ?
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100% = 300%
Suy ra TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu
Với 8h làm việc nên TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong iều kiện sức lao ộng không ổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếu không
thay ổi và TGLĐ thặng dư tăng thành 8 giờ.
(m’)’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt ối
PP tăng GTTD tuyệt ối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư ược thực hiện trên cơ
sở kéo dài tuyệt ối ngày lao ộng của công nhân trong iều kiện thời gian lao ộng tất yếu
không ổi
PP tăng GTTD tương ối: kỹ thuật ã tiến bộ làm cho năng suất lao ộng tăng lên nhanh
chóng, thì các nhà tư bản chuyển sang phương thức bóc lột dựa trên cơ sở tăng năng
suất lao ộng xã hội, tức là bóc lột giá trị thặng dư tương ối.
Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt ầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian ó mỗi
công nhân ã tạo ra giá trị mới là 30 ô la, m’ = 200%.
u ngày lao ộng giảm
1 ? Nhà tư bản tăng
thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?
Giải
400 công nhân; TTG=10 giờ; giá trị mới mỗi công nhân 30 ô; m’=200%
TGG’=9 giờ cường ộ lao ộng tăng 50%; v giữ nguyên tức TGLD Tất yếu giữ nguyên
M+V=400.30=12,000 ô (M+V là tổng giá trị mới)
Mà m’=200% nên M=8,000; V=4,000
Suy ra TGLD TY = 1/3 * TTG =1/3 * 10 =10/3 (1/3 do 4.000/12.000)
Và TGLD TD = 20/3
Giảm 1 giờ còn 9 giờ và sau ó tăng cường ộ LĐ thêm 50% tức 1,5 lần 9*1.5=13,5 giờ
13.5 = 10/3 + TGLD TD* suy ra TGLD TD*=61/6
Và m’’= (61/6)/(10/3) = 305% suy ra M’=12,200 ô
Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao ộng thặng dư là 4 giờ. Sau ó, do tăng năng suất
lao ộng trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ
hơn trước 2 lần. Trình ộ bóc lột lao ộng thay ổi như thế nào, nếu ộ dài ngày lao ộng không
ổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?
Giải
TTG=8 giờ
TGLD TD=4 giờ suy ra TGLD TY=4 giờ
Ta có m’=4/4 * 100% = 100%
Tăng năng suất LĐ 2 lần nên TGLD TY*=2 giờ suy ra TGLĐ TD*=6 giờ
Nên (m’)’=6/2*100%=300%
Với phương pháp bóc lột tương ối
Bài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 ơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 ô la,
chi phí tư bản khả biến là 10 ô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm ược
1000 ơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao ộng sống trong xí nghiệp
của nhà tư bản ó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay ổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản ó so với tỷ suất
giá trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu ược bao nhiêu giá trị thặng
dư siêu ngạch?
Giải
Tỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành luôn là 100% hay m=v=10
Nếu sản xuất với tỷ suất trung bình thì M=V=10.000
Ta có: c(tb)=90; v(tb)=10; m’=200%; m(tb)=2.v=20 ;1000 ơn vị hàng với giá 120 ô/sp
Vậy W(tb)=120,000
Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay ổi như thế nà o nế
giờ nhưng cường ộ lao ộng tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên
C(tb)=90,000 và V(tb)=10,000 và M(tb)=20,000 (nhân cho số sản phẩm) Ở
một nhà tư bản, Sau áp dụng kỹ thuật:
Tăng năng suất nên thành 2000 ơn vị với giá 60 ô/sp hàng và V=V(tb)/2=5,000
Lúc này 120,000=90,000+5,000+M suy ra M=25,000
Ta ược: m’’=25,000/5,000=500% (tỷ suất tăng thêm 300%)
Giá trị TD siêu ngạch thu ược do “ i trước Công nghệ”: 2.000*(25.000-10.000)= 30.000.000
Bài 12: Trước kia sức lao ộng bán theo giá trị. Sau ó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2 lần,
giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao ộng do cường ộ lao ộng tăng và ảnh
hưởng của các yếu tố lịch sử, tình thần ã tăng 35%.
Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay ổi như thế nào?
Giải
Giả sử tiền lương danh nghĩa là 100
Tiền lương danh nghĩa tăng 2 lần và giá cả tăng 60% thì chỉ số tiền lương thực tế là
200/160%=125
Giá trị sức lao ộng tăng 35% nên tiền công thực tế giảm xuống chỉ còn 125/135%=92.6
Vậy sau thay ổi lượng thực tế chỉ bằng 92.6% so vơi lúc chưa tăng lương Bài
13: Tư bản ứng trước 600.000 ô la, c/v = 4/1, m’ – 100%.
trong iều kiện tái sản xuất giản ơn, tư bản ó ược biến thành giá
Giải
Ta có C+V=600,000 và C=4V nên giải ra ược C=480,000 và V=120,000
Với m’=100% nên M=V=120,000
Vậy sau mỗi lần tái sản xuất ơn giản thì 120,000 tư bản sẽ chuyển thành 120,000 GTTD
Tư bản (phần ứng ra 600,000) chuyển hết thành giá trị TD trong n năm:
n.120,000=600,0000 suy ra n=5 năm
Bài 14: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu ô la, trong iều kiện
cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu
ô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình ộ bóc lột là 300%.
Giải
C+V=50 triệu ô (1)
C=9V (2)
Giải 1 và 2 suy ra C=45 triệu; V=5 triệu
Với m’=300% suy ra M=3V=15 triệu
TSTL= 2,25/15=15%
Hỏi sau bao nhiêu năm
trị thặng dư tư bản hoá?
Bài 15: Tư bản ứng trước là 100.000 ô la, c/v = 4/1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư ược tư
bản hoá. Hãy xác ịnh lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình ộ bóc
lột tăng ến 300%.
Giải
Tư bản ứng trước C+V=100,000 và C=4V (cấu tạo hữu cơ)
Suy ra C=80,000 và V=20,000
Ta có m’=100% nên M=V=20,000
50% GTDD (M) chuyển thành Tư bản tức 10,000
Nếu m’=300% thì M’=3V=60,000
50% GTDD (M’) chuyển thành Tư bản tức 30,000
Vậy lượng tăng là 30,000-10,000=20,000
Bài 16: Tư bản ứng trước là 1,000,000 ô la, c/v là 4/1. Số công nhân làm thuê là 2.000
người. Sau ó tư bản tăng lên 1,800,000 ô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9/1. Hỏi
nhu cầu sức lao ộng thay ổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay ổi.
Giải
Tư bản ứng trước C+V=1,000,000 với C=4V suy ra C=800,000 và V=200,000
Lương mỗi công nhân=V/2,000=100
Tư bản ứng trước tăng lên C’+V’=1,800,000 với C’=9V’ suy ra C’=1,620,000 và V’=180,000
Với tiền lương không ổi thì số công nhân mới = V’/v=180,000/100=1,800 công nhân
Vậy nhu cầu sức lao ộng giảm 200 công nhân
Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 ô la. Trong ó bỏ vào nhà xưởng 200.000 ô la, máy móc,
thiết bị là 100.000 ô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức
lao ộng. Hãy xác ịnh tổng số: tư bản cố ịnh, tư bản lưu ộng, tư bản bất biến, tư bản khả
biến.
Giải
Công thức nè:
Tư bản bất biến: C=C1+C2
C1: nhà xưởng,v.v.v (hay gọi là tư bản cố ịnh)
C2: nguyên liệu vật liệu
Tư bản lưu ộng: C2+V
Theo bài:
Ứng trước C+V=500,000 (*) (C1+C2+V)
C1=200,000(nhà xưởng) + 100,000(máy móc,v.v.v) = 300,000
Đề cho giá NVL=3.Giá SLD hay C2=3.V (**)
Lắp (**) vào (*) ta ược: 300,000 + 3V + V = 500,000 vậy V=50,000 suy ra C2=150,000 Kết
luận:
Tư bản cố ịnh: C1=300,000
Tư bản lưu ộng: C2+V=150,000+50,000=200,000
Tư bản bất biến: C=C1+C2=450,000
Tư bản khả biến: V=50,000
Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu ô la, trong ó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu ô la, nhiên
liệu, iện là 200.000 ô la, tiền lương 600.000 ô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị
nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.
Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.
Giải
Tư bản ứng trước C+V=6,000,000 ô
C2= 1,200,000 + 200,000 = 1,400,000 ô
V=600,000 ô
C1= 6,000,000 – 1,400,000 – 600,000 = 4,000,000 ô
Gọi x là chi phí máy móc, y là chi phí nhà xưởng ta ược x=3y mà x+y=C1=4,000,000 ô Suy ra
x=3,000,000 ô và y=1,000,000 ô
Hao mòn của x mỗi năm: 3,000,000/10= 300,000 ô
Hao mòn của y mỗi năm: 1,000,000/25= 40,000 ô
Hao mòn sau 8 năm của cả x và y: 300,000*8 + 40,000*8 = 2,720,000 ô
Bài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 ô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt ộng giá trị của các máy mới tương tự ã giảm i 25 %.
Hãy xác ịnh sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy ó.
Giải
Hao mòn mỗi năm của máy: 600,000/15=40,000
Hao mòn qua 4 năm: 40,000*4=160,000
Vậy giá trị của máy còn lại: 600,000-140,000=440,000
Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000
Bài 20: bản ứng trước 3,5 triệu ô la, trong ó bản cố ịnh 2,5 tri
200.000 ô la. bản cố ịnh hao mòn trung bình trong 12,5 2
tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.
Hãy xác ịnh tốc ộ chu chuyển của tư bản.
Giải
Ta có ứng trước C+V=3,5 hay C1+C2+V=3,5
Suy ra C2=3,5-C1-V=3,5-2,5-0,2=0,8
Tư bản cố ịnh C1 hao mòn trong 1 năm: 2,5/12,5=0,2
Tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần: 0,2*10=2
Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 0,8*6=4,8
ệu ô la, tư bả n khả biến
m, nguyên nhiên vật
liệu
Vậy lượng “tư bản” chu chuyển trong 1 năm (phần khấu hao, giá trị NVL,v.v.v chuyển vào “sản
phẩm”): 4,8+2+0,2=7 Tốc ộ chu chuyển tư bản=
𝑇ư 𝑏ả𝑛 𝑐ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛
=
7
= 2 vòng/năm (trường
hợp khác áp dụng
𝑇ư 𝑏ả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟ướ𝑐 3,5
n=CH/ch nhe, tuy ề)
Bài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 ô la. Công cụ, máy móc, thiết bị
là 800.000 ô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 ô la, còn về sức lao ộng là 50.000 ô la. Mỗi tháng mua
nguyên nhiên vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần.
Hãy tính :
a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố ịnh
b. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu ộng.
c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước. ( ề dài chán ghê)
Giải
C1=300,000+800,000=1,100,000 (này là tư bản cố ịnh nó khấu hao từ từ)
Khấu hao nhà xương 1 năm: 300,000/15=20,000
Khấu hao máy móc, thiết bị 1 năm: 800,000/10=80,000
Mỗi tháng mua NVL 1 lần, vậy 1 năm mua: 100,000*12=1,200,000
Mỗi tháng trả triền công nhân 2 lần, vậy 1 năm trả: 50,000*24=1,200,000
a. TB cố ịnh hao mòn mỗi năm: 20,000+80,000=100,000
Thời gian chu chuyển của TB cố ịnh: 1,100,000/100,000=11 năm
b. TB lưu ộng (NVL+tiền công): 1.200.000+1.200.000=2.400.000
Thời gian chủ chuyển của tư bản lưu ộng: 150.000/2.400.000 = 0.0625 năm tức
22 ngày
c. Tư bản ứng trước mỗi năm chu chuyển:
80,000+20,000+1,200,000+1,200,000=2,500,000 Thời gian chu chuyển TB ứng
trước: =0,5 năm tức 6 tháng
Bài 22: Có số tư bản ứng trước là 100.000 ô la, với cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thời
gian, tư bản ã tăng lên 300.000 ô la và cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9 :1.
Tính sự thay ổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình ộ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ 100% lên
150%.
Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù trình ộ bóc lột tăng lên.
Giải
Ta có C+V=100,000 và C/V=4 suy ta C=80,000 và V=20,000
Có m’=100% suy ra M=V=20,000
Tỉ suất lợi nhuận P’(1)= *100%=20%
Ta có C’+V’=300,000 và C’/V’=9 suy ra C’=270,000 và V’=30,000
Có m”=150% suy ra M’=1,5.30,000=45,000
Tỉ suất lợi nhuận P’(2)= *100%=15%
Ta thấy tỉ suât LN ã giảm 5% mặc dù trình ộ bóc lột tăng là do cấu tạo hữu cơ tăng NHIỀU từ 4
lên 9. Muốn hiểu rõ mọi search: các yếu tố ảnh hưởng tỉ suất lợi nhuận nhe.
Bài 23 :Trình ộ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá trị hàng hoá có 8.000
ô la giá trị thặng dư. Với iều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản xuất.
Hãy xác ịnh: chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hoá ó.
Giải
Ta có m’=200% suy ra M=2V; C=7V
Mà M=8,000 suy ra V=4,000 và C=28,000
Chi phí sản xuất: C+V=28,000+4,000=32,000
Giá trị hàng hóa: C+V+M=28,000+4,000+8,000=40,000
Bài 24: Tư bản ứng trước là 500.000 ô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến hao
mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra
100.000 ô la giá trị thặng dư. Hãy xác ịnh khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng
năm.
Giải
Tư bản ứng trước K=C+V=500,000 với C=9V
Suy ra C=450,000 và V=50,000
Tư bản khả biến mỗi năm quay 12 vòng tức mỗi năm trả lương CN 12 lần
Mỗi vòng tạo ra 100,000 GTTD M nên 12 vòng ược M=1,200,000
Tỉ suất m’= =2,400%
Bài 25:Một xí nghiệp sản xuất ra 1000 sản phẩm ,tư bản ứng ra ban ầu là 4000usd ,trong ó 3500usd
ể mua máy móc , vật liệu , trình ộ bóc lột của tư bản với công nhân là 200%.Nhờ tiết kiệm nguyên
vật liệu mà tư bản bất biến giảm ược 100usd, tư bản khả biến và trình ộ bóc lột không ổi .Giá trị của
1 ơn vị hàng hóa thay ổi như thế nào so với dự kiến ban ầu?
Giải
Theo dự kiến ban ầu:
Tư bản ứng ra K+V=4,000 với C=3,500 nên V=500
Với m’=200% suy ra M=1,000 (2V)
Tổng giá trị SP: W=C+V+M=4,000+1,000=5,000
Giá trị một sản phẩm: w=W/1000=5
Nhờ tư bản bất biến giảm 100 C’=3400
W’=3,400+500+1,000=4,900
Giá một sản phẩm w’=4,900/1000=4,9
Vậy giá một SP giảm 0,1 so với dự ịnh
Câu 26: Khi tổ chức sx kinh doanh, nhà tb ứng trước 10 triệu ,trong iều kiện cấu tạo hữu cơ cơ bản là
9/1.Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu biết rằng mỗi năm 0,5 tr giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình ộ
bóc lột là 300%
Giải
Tư bản ứng trước 10tr (C+V) với C=9V
Suy ra C=9tr và V=1tr
Với m’=300% vậy M=3V=3tr
Tỉ suất tích lũy: =16,7%
Câu 27: Tư bản ứng trước ể kinh doanh là 3,5 triệu , trong ó tư bản cố ịnh là 2,5 triệu, tư bản khả
biến là 200.000.Tư bản cố ịnh hao mòn trung bình trong 12,5 năm.Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1 lần,
tư bản khả biến quay 1 năm 10 vòng. hãy xác ịnh tốc ộ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản
Giải
Tư bản ứng trước C+V: 3,5 với C1=2,5 và V=200,000
Suy ra C2=800,000
Khấu hao của C2 mỗi năm: 2,5/12,5=200,000
NVL 2 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 6 lần: 800,000*6=4,800,000
Tư bản khả biến V 1 năm quay 10 vòng tức trả lương 10 lần: 10.200,000=2,000,000
Tốc ô chu chuyển: =2 vòng/năm
Câu 28 :Tư bản ứng trước ể kinh doanh là 600.000 , cấu tạo hữu cơ 4/1: trình ộ bóc lột là 100%.Hỏi
sau bao nhiêu năm trong iều kiện tái sản xuất giản ơn thì tư bản,tư bản ó biến thành giá trị thặng dư
tư bản hóa hoàn toàn?
Giải
Tư bản ứng trước: C+V=600,000 và C=4V
Suy ra C=480,000 và V=120,000
Với m’=100% suy ra M=120,000
Thời gian ể tư bản chuyển hết thành GTTD: n.120,000=600,000 nên n=5 năm
Câu 29: Ngày làm việc 8h ,m'=300%.Sau ó nhà tư bản kéo dài thời gian lao ộng lên 10h/ngày.Trình ộ
bóc lột thay ổi thế nào nếu như giá trị sức lao ộng không ổi?
Giải
Gọi TGLDTY:x và TGLDTD:y
x+y=8 với m’=300% nên y=3x
suy ra x=2 giờ và y=6 giờ
Tăng TGLĐ lên 10 giờ với x không ổi
x+y’=10 suy mà x không ổi nên y’=8 giờ
m’’= =400%
PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN (DỰA VÀO FILE ÔN CỦA CÔ LÊ THỊ HOÀI NGHĨA SO CUTE)
1. Tiền lương danh nghĩa tăng 20%. Giá cả tiêu dùng tăng 50%.
Vậy tiền lương thực tế biến ộng như thế nào?
Giải
Tiền lương danh nghĩa: CN nhận khi bán SLĐ
Tiền lương thực tế: số hàng hóa mà người công nhân mua ược bằng tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế=
𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑔𝑖á 𝑐ả ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎
Vậy tiền lương thực tế theo bài=
120%
*100%=80%
150%
Vậy tiền lương thực tế giảm 20%
2. Một xí nghiệp có 800 công nhân. Trong ngày lao ộng 8 giờ, mỗi công nhân cần 6h ể tạo ra
lượng giá trị tương ương với tiền công. Trong phần thời gian còn lại, một lượng giá trị
tương ứng ược tạo ra là 20.000 ồng.
a. Tính thời gian lao ộng thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư trong một ngày lao ộng
b. Giá trị mới trong ngày do 1 công nhân tạo ra?
c. Tính tổng tư bản khả biến và tổng tư bản bất biến của xí nghiệp nếu C= 3V
d. Tính tổng giá trị sản phẩm của xí nghiệp trong mỗi ợt SX.
Giải
a. Thời gian lao ộng thặng dư=8-6=2 giờ
Ta có m’=
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇ℎặ𝑛𝑔 𝑑ư
*100%=2/6=33,33%
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇ấ𝑡 𝑦ế𝑢
b. Giá trị mới là mỗi công nhân tạo ra là v+m
Ta có 2 giờ (lao ộng thặng dư) thì mỗi công nhân tạo ra
20,000 Vậy 8 giờ (1 ngày LĐ) thì mỗi công nhân tạo ra ?
Áp dụng quy tắt tam suất ta ược:
c. Ta có một công nhân với v=60,000 và m=20,000 trong 1 ngày thì 800 công nhân
ta ược: V=60,000*800=48,000,000 (tổng tư bản khả biến)
M=20,000*800=16,000,000
Nếu C=3V vậy C=144,000,000 (tổng tư bản bất biến)
Chú ý: chữ “tổng” i kèm C,V và M (in hoa), còn mỗi công nhân thì c,v và m
d. Tổng giá trị SP W=C+V+M=144,000,000+48,000,000+16,000,000=208,000,000
3. Tổng số tư bản công nghiệp ầu tư vào sản xuất là 1.000.000 USD. Cấu tạo hữu cơ là 9/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 150%. Xác ịnh:
a. Giá trị mới ược tạo ra?
b. Chi phí lao ộng ể sản xuất hàng hóa?
C. Nếu thời gian lao ộng tất yếu là 3 giờ, thời gian lao ông trong ngày của công nhân là
bao nhiêu?
Giải
a. Ta có C+V=1,000,000 và C=9V (cấu tạo HC)
Suy ra C=900,000 và V=100,000
Với m’=150% suy ra M=1,5V=150,000
Giá trị mới ược tạo ra V+M=250,000
b. Chí phí lao ộng hay giá trị hàng hóa W=C+V+M=1,000,000+250,000=1,250,000
c. Áp dụng công thức m’=
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ℎặ𝑛𝑔 𝑑ư
*100%
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ấ𝑡 𝑦ế𝑢
Mà m’=150% suy ra thời gian lao ộng thặng dư=4,5 giờ
Vậy thời gian lao ộng 1 ngày là TY+TD = 3+4,5=7,5
4. Xí nghiệp có cấu tạo hữu cơ là 8/1. Giá trị tư bản lưu ộng là 400tr.USD, trong ó giá trị
nguyên liệu, năng lượng gấp 3 lần tiền lương. Hỏi giá trị tư bản cố ịnh của xí nghiệp là bao
nhiêu?
Giải
Ta có C/V=8
Tư bản lưu ộng là C2+V=400tr (1)
Nguyên vật liệu gấp 3 lần lương: C2=3V (2) Giải
1 và 2 suy ra C2=300tr và V=100tr
C=8V=8.100tr=800tr
C1=C-C2=800tr-300tr=500tr
5. Để sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc, nhà xưởng (C1) là 100.000 USD, Chi phí
nguyên vật liệu (C2) là 200.000 USD ; tỷ suất giá trị thặng dư là 300%. Tổng giá trị sản phẩm
700.000 USD. Xác ịnh
a. Chi phí TB khả biến b. Viết công thức GT hàng hóa.
Giải
a. Ta có m’=300% vậy M=3V
W=C1+C2+V+M hay 700,000=100,000+200,000+V+3V
Suy ra V=100,000 (suy luôn M=300,000 cho câu b)
b. Công thức giá trị hàng hóa
W=300,000(C)+100,000(V)+300,000(M)
6. Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành công nghiệp chế biến ở Pháp là 1200
phrăng. Giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 phrăng
Đến năm 1930, lương/ 1 công nhân tăng lên 1350 phrăng, GTTD tạo ra là 2970 Phrăng. Xác ịnh
sự biến ộng thời gian lao ộng tất yếu, thời gian lao ộng thặng dư trong những năm ó (thời
gian làm việc 8g/ ngày).
Giải
Năm 1925: v
1925
=1200 và m
1925
=2000 suy ra m’
1925
=
2000
*100%=167%
1200
Ngoài ra m’ còn ược tính theo ct sau: m’=
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑇𝐷
*100%
𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝐿Đ 𝑡ấ𝑡 𝑦ế𝑢
Suy ra TGLĐTD
1925
/TGLĐTY
1925
=1,67
Và TGLĐTY
1925
+TGLĐTD
1925
=8 giờ
Suy ra TGLĐTY
1925
=3 giờ và TGLĐTD
1925
=5 giờ
Tương tự với năm 1930 ta ược: TGLĐTY
1930
=2,5 và TGLĐTD
1930
=5,5
Vậy TGLĐTY giảm 0,5 giờ và TGLĐTD tăng 0,5 giờ
7. Trong một xí nghiệp có 100 công nhân. Sau 1 tháng SX ược 1000 v SP. Chi phí TLSX là
200.000 USD, lương/ 1 công nhân/ tháng là 100USD. m’ = 200%’ Tính:
a. Giá trị của một sản phẩm.
b. Kết cấu giá trị của sản phẩm.
Giải
a. V=số công nhân * lương=100*100=10,000
C=200,000
Với m’=200% suy ra M=2V=20,000
W=200,000+10,000+20,000=230,000
Giá trị 1 sản phẩm: 230,000/1000=230
b. Kết cấu 1 sản phẩm w=W/1000=200(c)+10(v)+20(m)
8. Ngày làm việc 8g, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi ngày làm việc tăng lên 10g, giá cả tư
liệu tiêu dùng giảm ½ so với trước, hỏi tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
Giải
Với ngày lao ộng là 8 giờ và m’=100% nên TGLĐTY=TGLĐTD=4 giờ
Giá cả tư liệu tiêu dùng giảm ½ (nhớ rằng lương CN hay giá cả SLĐ tỉ lệ 1:1 với tư liệu tiêu dùng)
nên giá cả SLĐ v giảm ½ ồng nghĩa TGLDTY giảm ½ (chủ chỉ cần trả tiền ít hơn cho CN)
Suy ra TLDTY’=2 giờ
Mà ngày LĐ tăng lên 10 giờ nên TGLĐTD=8 giờ
Ta ược m”=8/2=400% (này gọi là chủ khôn vl)
9 Tư bản ầu tư là 10tr.USD, trong ó chi phí nguyên vật liệu là 2,5tr, năng lượng 0,5tr, tiền
lương là 1tr.USD. Giá trị máy móc, thiết bị gấp 5 lần giá trị nhà xưởng, và khấu hao tương ứng
là 10 năm, 20 năm. Xác ịnh tổng khấu hao sau 7 năm?
Giải
Tư bản ầu tư K=10tr (C+V)
C2=2,5+0,5=3 (năng lương, iện cũng ược coi là lưu ộng) và V=1
Vậy C1=10-3-1=6
Giá trị máy móc+giá trị nhà xưởng=6
Giá trị máy móc=5.giá trị nhà xưởng (có thể gọi ẩn x,y cho gọn)
Suy ra Giá trị máy móc=5 và giá tri nhà xưởng=1
Khấu hao máy móc mỗi năm: 5/10=0,5 vậy 7 năm là 3,5 Khấu
hao nhà xưởng mỗi năm: 1/20=0,05 vậy 7 năm là 0,35
Tổng khấu hao sau 7 năm: 3,5+0,35=3,85
10. Tư bản ầu tư 1tr.USD, trong ó: nhà xưởng: 300.000USD; máy móc, thiết bị 350.000; ô tô
tải: 50.000; chi phí nguyên vật liệu, năng lượng gấp 2 lần chi phí sức lao ộng. Xác ịnh: Tư bản
cố ịnh, Tư bản lưu ộng, tư bản bất biến, Tư bản khả biến.
Giải
Tư bản ầu tư K=1tr
C1=300,000+350,000+50,000=700,000
Vậy C2+V=C-C1=1tr-700,000=300,000 (1)
Và C2=2V (2)
Giải 1 và 2 ta ược C2=200,000 và V=100,000
Tư bản cố ịnh C1=700,000
Tư bản lưu ộng C2+V=300,000
Tư bản bất biến: C=C1+C2=700,000+200,000=900,000 Tư
bản khả biến V=100,000
11. Tư bản ầu tư 5tr.USD, trong ó: máy móc thiết bị 3tr USD. Khấu hao 10 năm; tiền lương
200.000 USD, quay 5 vòng/năm; nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần. Tính tốc ộ chu chuyển của
tư bản?
Giải
Tư bản ầu tư 5tr (C+V)
Máy móc thiết bị C1=3tr và lương V=200,000 suy ra C2=5tr-3tr-200,000=1,800,000
Khấu hao máy móc mỗi năm: 3tr/10=300,000
Tiền lương quay 5 vòng/năm tức 1 năm trả 5 lần: 200,000*5=1,000,000
Nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần vậy 1 năm mua 4 lần: 1,800,000*4=7,200,000
Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 7,200,000+1,000,000+300,000=8,500,000
Tốc ộ chu chuyển tư bản: 8,500,000/5,000,000=1,7 vòng/năm
(n=
𝑇ư 𝑏ả𝑛 𝑐ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
(𝑣ò𝑛𝑔/𝑛ă𝑚))
𝑡ư 𝑏ả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑡𝑟ướ𝑐
12. Tình hình kinh doanh ở một doanh nghiệp như sau: tư bản cố ịnh: 65tr.USD, khấu hao
trong 10 năm, TB lưu ộng 35trUSD, quay 2 vòng/ năm. Xác ịnh thời gian của 1 vòng chu
chuyển của TB, và số vòng chu chuyển của TB trong năm.
Giải
Ta có C1=65tr; C2+V=35tr suy ra vốn tư bản ứng trước K=100tr
Khấu hao tư bản cố ịnh trong 1 năm: 65/10=6,5tr
Tư bản lưu ộng quay 2 vòng/năm (tức mỗi năm mua NVL và trả lương công nhân 2 lần):
35*2=70tr
Tư bản chu chuyển trong 1 năm: 70+6,5=76,5 Số vòng chu chuyển của
TB trong năm (hay tốc ộ):
76,5
=0,765 vòng/năm
100
Thời gian 1 vòng chu chuyển: 0,765 vòng ---- 1 năm
1 vòng ----------- ?
Quy tắc tam suất ta ược thời gian 1 vòng là 1,3 năm hay 1,3*12=15,68 tháng
13. Năm cũ, xí nghiệp có 500 công nhân, tư bản ứng trước là 500.000USD, cấu tạo hữu cơ
là 4/1. Năm sau, tư bản ầu tư tăng lên 560.000USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tiền lương công
nhân không ổi. Hỏi số công nhân còn ược sử dụng là bao nhiêu?
Giải
Năm cũ: tư bản ứng trước K=C+V=500,000 với C=4V
Suy ra C=400,000 và V=100,000
Tiền lương mỗi công nhân: v=V/500=100,000/500=200
Năm sau: tư bản ứng trước K’=560,000 với C’=6V’ và lương công nhân không ổi
Suy ra C’=480,000 và V’=80,000
Số công nhân ược sử dụng: V’/v=80,000/200=400 công nhân
(có ề sẽ hỏi số công nhân hay nhu cầu LĐ giảm bao nhiêu nữa) 500-400=100 công nhân giảm
14. Một XN có số TB ầu tư là 560tr. USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tỷ suất GTTD là 200%. Nhà
TB ưa vào tích lũy 40tr. USD - GTTD (m).
Hỏi tỷ suất tích lũy là bao nhiêu%?
Giải
Tư bản ầu tư K=C+V=560tr với C/V=6/1
Suy ra C=480 và V=80
Ta có m’=200% vậy M=2V (m’.V) =160 Tư
bản ưa vào tích lũy 40 từ 160 GTTD.
Tỉ suất tích lũy: *100%=25%
15. TB ầu tư: 750.000 USD, cấu tạo hữu cơ 4/1, m’ 100%. Năm sau, tư bản ầu tư tăng lên
900.000USD, cấu tạo hữu cơ 8/1, m’ 150%. Tính tỷ suất lợi nhuận của hai thời kỳ. Tại sao năm
sau m’ tăng nhưng tỷ suất lợi nhuận lại giảm?
Giải
Tư bản ầu tư K=750,000 với C/V=4/1
Suy ra C=600,000 và V=150,000
Với m’=100% suy ra M=1V=150,000
Tỉ suất LN: P’=
𝑀
=20%
𝐶+𝑉
Năm sau: tư bản ầu tư là K’=900,000 và C’/V’=8/1
Suy ra C’=800,000 và V’=100,000
Với m’’=150% suy ra M’=1,5V=150,000
Tỉ suất LN: P”=
𝑀′
=16,7%
𝐶
+𝑉′
Mặc dù m’ có tăng nhưng do cấu tạo hữu cơ tăng NHIỀU (từ 4 lên 8) nên tỉ suất LN giảm
16. Có 3 ngành SX theo sơ ồ sau: A. 60C+ 40V, B. 180C+ 20V, C. 630C+ 70V. m’ ở 3
ngành ều bằng 100%. Nếu ở ngành B, m’ tăng lên 75% thì lợi nhuận ở các ngành sẽ biến ộng
như thế nào?
Giải
Với m’ cả ba ngành ều là 100%
A. 60C(a)+40V(a) và Ma=40 và P’(a)= =40%
B. 180C(b)+20V(b) Mb=20 P’(b)= =10% C. 630C(c)
+70V(c) Mc=70 P’(c)= =10% Cả ba ngành:
870C+130V và M=130 P’= =13%
Nếu m’(b) tăng lên 75% thành 175% thì Mb’=35 vậy M’=40+35+70=145
P’’= =14,5%
Vậy tỉ suât LN bình quân thay ổi 14,5-13=1,5%
LN ngành A tăng: 100(C(a)+V(a))*1,5%=1,5
LN ngành B tăng: 200*1,5%=3
LN ngành C tăng: 700*1,5=10,5
17. Tư bản ứng trước 10 trieu$, c/v = 9/1. Lãi ròng thu ược 2,5tr. Tính tỷ suất giá trị thặng
dư, tỷ suất lợi nhuận (biết rằng giá cả = giá trị).
Giải
Tư bản ứng trước K=C+V=10tr với C=9V
Suy ra C=9,000,000 và V=1,000,000
Lãi ròng thu ược (tức M): 2,500,000
Ta có m’= =150%
Tỉ suất LN: P’= =25%
18. Số liệu ở một tập oàn như sau: năm 2005, tư bản ầu tư : 100trUSD, số công nhân sử
dụng là 30 ngàn người, số lợi nhuận thu ược trên 1 công nhân là 500USD. Đến năm 2010, tư
bản ầu tư tăng lên 500tr., số công nhân sử dụng 50 ngàn người, lợi nhuận thu ược trên 1 công
nhân là 1000USD. Hỏi :
a. Tổng số lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ở 2 năm trên.
b. Vì sao P’ giảm nhưng tổng lợi nhuận tăng?
c. Nhân tố nào cản trở sự giảm sút của P’?
Giải
Năm 2005: K=100tr; 30 ngàn CN; lợi nhuẫn mỗi CN:500
Tổng LN: P
2005
=M
2005
=30,000.500=15,000,000
Tỉ suất LN: P’ =15%
Năm 2010: K=500tr; 50 ngàn CN; lợi nhuận mỗi CN:1000
Tổng LN: P
2010
=M
2010
=50,000*1000=50,000,000
Tỉ suất LN: P’ =10%
Câu b và câu c là một: Dù P’ giảm nhưng do số CN tăng và lợi nhuận mỗi CN tạo ra cũng tăng
nên tổng lợi nhuận tăng theo.
19 Tổng bản công nghiệp, bản thương nghiệp là 1000 vị, tỷ suất lợi nhuận bình quân
15%, Lợi nhuận bản thương nghiệp 12 vi (giả ịnh chưa tính ến chi phí lưu thông thuần
túy). Tính:
a. Giá bán của tư bản công nghiệp cho tư bản thương nghiệp.
b. Giá bán của tư bản thương nghiệp?
Giải
Tư bản công nghiệp gọi nom na là nhà sản xuất
Tư bản thương nghiệp có thể hiểu là cửa hàng trung gian lấy sỉ bán lẻ lại
Ta có tổng vốn K của CN và TN là 1000
Tỉ suất lợi nhuận bình quân là 15%
Đối với tư bản TN: 15%K
TN
tương ứng 12 ơn vị lợi nhuận suy ra K
TN
=12/15%=80 ơn vị vốn
Ta có: K=K
CN
+K
TN
suy ra K
CN
=920 ơn vị vốn
Lợi nhuận của CN: 920*15%=138 ơn vị
a. Tư bản CN bán cho tư bản TN với giá thõa mãn thu ủ vốn (920) và LN
(138)
Giá bán: 920+138=1058 ơn vị
b. Tư bản TN bán cho người tiêu dùng với giá thõa mãn vốn (1058) và LN
(12) Giá bán: 1058+12=1070 ơn vị
20. Ông A có số tiền 500tr. USD cho vay 2 tháng ược số lợi tức là 5tr.USD. Sau ó Ông A
nhập 5tr. Vào vốn cho vay tiếp 10 tháng nữa với lãi suất 14% năm. Tính tỷ suất lợi tức bình
quân/ năm?
Giải
Ông A cho vay 2 tháng ược 5tr tiền lợi, vậy sau 2 tháng tiền của ông A: 505tr
Ông cho vay tiếp 10 tháng với lãi suất 14%/năm. Vậy mỗi tháng lãi 14%/12= %
Tiền lãi sau 10 tháng: 505tr* %*10=58,9tr
Vậy sau 1 năm (2 tháng và 10 tháng) ông A lãi 58,9+5=63,9tr
Tỉ suất lợi tức bình quân 1 năm: =12,78%
21. Một xí nghiệp có 250 công nhân, sản xuất 1 sản phẩm X, khối lượng giá trị thặng dư
ược tạo ra là: M= 500.000 USD và m
,
= 200%
a. Tính tiền công bình quân của mỗi công nhân.
b. Tính tổng tư bản ầu tư ( C+V) biết rằng c= 3v
c. Giả sử xí nghiệp chỉ thuê máy móc, nhà xưởng, tức không có TB cố ịnh. Tính tổng giá
trị sản phẩm của xí nghiệp.
d. Tính giá trị của mỗi sản phẩm khi năng suất lao ộng tăng lên 2 lần.
Giải
n=250 công nhân; M=500,000 USD với m’=200%
a. Ta có m’=200% suy ra M=2V vậy V=250,000 USD
Lương mỗi CN: v=V/n=250,000/250=1000 USD
b. c=3v suy ra c=3.100=3000 USD (phân biệt c và C ó)
C=n.c=250.3000=750,000
Vậy K=750,000+250,000=1,000,000
c. Giả sử thuê máy móc nhà xưởng tức TB cố ịnh C1=0
(khúc này nhiều bạn nhầm là C=0 nhưng do C=C1+C2 nên C1=0 vẫn còn
C2) Mà ề không cho C2 nên phải tính giá trị mỗi sản phẩm do mỗi CN tạo ra
rồi nhân lên.
Ta có: w=c+v+m=3,000+1,000+2,000=6,000
Suy ra W=250.6,000=1,500,000
d. Năng suất tăng lên 2 lần chỉ làm tăng số lượng sản phẩm, không làm tăng tổng
giá trị
Lúc này giá của mỗi sản phẩm sẽ giảm 1 nửa
Giá mỗi SP khi chưa tăng năng suất: 6,000
Giá mỗi SP sau khi tăng năng suất: 6,000/2=3,000
ĐỀ SỐ 3
Câu 3:
Năm 2000: giá trị mới (V+M)
2000
=361 và lương công nhân V
2000
=63
Năm 2010: giá trị mới (V+M)
2010
=574 và lương công nhân V
2010
=82
Giải
Đối với năm 2000 ta có:
V=63 và V+M=361 suy ra M
2000
=298
Suy ra m’ =473%
Đối với năm 2010 ta có:
V=82 và V+M=574 suy ra M
2010
=492
Suy ra m’ =600%
Vậy trình ộ bóc lột tăng thêm 127% Câu 4:
Tổng ầu tư là 9.750.000USD với tỉ suât LN bình quân là 20%
LN thương nghiệp là 250.000
Giải
PTN=KTN*P’ suy ra KTN= 𝑃(𝑇𝑁)=250.000=1.250.000USD
𝑃′ 20%
K=K
CN
+K
TN
suy ra K
CN
=9.750.000-1.250.000=8.500.000USD
P
CN
=8.500.000*20%=1.700.000USD
Vậy giá CN bán cho TN là: 8.500.000+1.700.000=10.200.000USD
Giá bán TN ra thị trường: 10.200.000+1.250.000+250.000=11.700.000USD ĐỀ
SỐ 8
Câu 2: y như trên
Câu 3:
800 công nhân tư bản ứng C+V=4.000.000 với CTHC C/V=9/1
Năm sau tăng lên 5.600.000 với CTHC C/V=6/1
Giải
Năm ầu tiên: giai hệ ta ược C=3.600.000 và V=400.000
Vậy lương mỗi công nhân v=V/800=400.000/800=500 USD
Năm sau: giải hệ với C+V=5.600.000 và C=6V ta ược C=4.800.000 và V=800.000
công nhân cần là n=V/v=800.000/500=1600 công nhân
Giải
Tư bản ầu tư K=C+V= 5tr yên
5tr = (3tr+C2)+200k suy ra C2 = 1tr8 yên
Tiền lương quay 5 vòng/năm tức 1 năm trả công 5 lần: 5.200k = 1tr
Nguyên vật liệu 3 tháng mua 1 lần suy ra 1 năm mua 4 lần: 1tr8.4 = 7tr2
Khấu hao 1 năm của máy móc: 3tr/10 = 300k
Tổng tư bản chu chuyển 1 năm: 300k + 1tr + 7tr2 = 8tr4
Tốc ộ chu chuyển tư bản: 8tr2/5tr = 1,64 vòng/năm
| 1/20