Bài tập Kinh tế Chính trị - Lecture notes | Kinh tế chính trị | Đại học Ngoại thương

Bài tập Kinh tế Chính trị - Lecture notes của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|40651217
lOMoARcPSD|40651217
Bài 1.
Một doanh nghiệp bản thực hiện đầu mới. Giá trị thặng thu được 1830
được sử dụng cho đầu mới 65%; thời gian lao động tất yếu của công nhân trong
doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian lao động; giá trị liệu sản xuất (c) chiếm 5,2/6,5 tổng
giá trị tư bản. Hãy:
- Xác định giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến sau khi tích
lũy tư bảnvới cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
- Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so
với trước khitích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 86%
(m’sau)? Tóm tắt:
- GTTD m
trướcTL
= 1830 = m
1
+ m
2
(= m’
t
* V
t
)
- TBĐT tăng thêm = m2 = 65%*m = 1189.5
- TGLĐTY = 4/7 TGLĐ TGLĐTD = 3/7 TGLĐ m’ trước=3/4
*100= 75% t ' 3
t =4
5.2 1.3 c 5.2
- c=6.5 (c+v) v=6.5 (c+v) CTHC v =1.3=4
Giải:
1.
m 1830
- TBKB:v trước= v=
m '
=
75%
= 2440 TBBB: c trước = 4*v = 9760
c 5.2
- c + v = 1189.5 c
t
CTHC
v
=
1.3
=4
V = 237.9,
C = 951.6
C
s
= C
t
+ C = 9760 + 951.6 = 10711.6
V
s
= V
t
+ V = 2440 + 237.9 = 2677.9
lOMoARcPSD|40651217
2. m’
s
= 86 %
P’
t
= m
t
/ (C’
t
+ V’
t
) = m’
t
/ (C’
t
/V’
t
+ 1) = 1830/12200 = 15%
P’
s
= m’
s
/ (C’
s
/V’
s
+ 1) = 86% / (4+1) = 17.2%
Tỷ suất lợi nhuận sau tích luỹ TB tăng lên 2.2%
Bài 2.
Khối lượng giá trị thặng thu được bằng 20% tổng giá trị bản đầu tư, giá trị
tư bản bất biến gấp 3 lần tư bản khả biến. Tính tỷ suất giá trị thặng dư của tư bản này.
Giải:
m = 0.2(c+v)
c = 3*v
m = 0.8*v Tỷ suất GTTD: m’ = m/v = 80%
Bài 3.
Một doanh nghiệp đầu 110280 đơn vị tiền tệ để sản xuất điện thoại di động,
trong đó gồm:
- 65280 đơn vị tiền tệ để mua máy móc và thiết bị, sử dụng trong 12 năm
- 20000 đơn vị tiền tệ để xây dựng nhà xưởng và kho tàng, sử dụng trong 25 năm
- 10000 đơn vị tiền tệ để xây dựng đường sá, mua sắm phương tiện vận tải, sửdụng
trong 20 năm.
Còn lại 15000 đơn vị tiền tệ chi tiêu như sau:
- 13000 đơn vị tiền tệ để mua nguyên, vật liệu, nhiên liệu, hai tháng mua một lần -
2000 đơn vị tiền tệ dùng để trả lương công nhân và quản lý mỗi tháng.
Yêu cầu: Xác định giá trị của mỗi chiếc điện thoại di động, biết rằng mỗi năm
doanh nghiệp này sản xuất được 50000 chiếc, thời gian lao động thặng gấp 1,5 lần
thời gian lao động tất yếu (giả sử giá cả bằng giá trị).
Giá trị mỗi chiếc điện thoại: g = Slư ợG ngSP=Sclư ợ+ v + ngmSP
Giải:
TBBB:
c =
= 5440 + 800 + 500 + 78000 = 84740
C1= 65280/12 + 20000/25 + 10000/20=6740
C2= 13000*6=78000
TBKB:
v = 2000*12 = 24000
lOMoARcPSD|40651217
TGLĐTD
Tỷ suất GTTD (m): m’ =
TGLDTY
100% = 150 %
m = m’ * v = 150% * 24000 = 36000
Tổng giá trị HH: G = c + v + m = 144740
G
g =
50000
= 2.8948Vậy giá trị của một chiết điện thoại là 2.8948 (đơn vị tiền tệ)
Bài 4.
Một nhà bản sản xuất kinh doanh sữa, tổng giá trị bản cố định 1092000
đơn vị tiền tệ, sử dụng trong 12m trích khấu hao cho mỗi năm bằng nhau; hao phí
nguyên vật liệu cho một sản phẩm là 25,5 đơn vị tiền tệ; tiền lương trả cho một sản phẩm
bằng15% tổng giá trị bản lưu động; thời gian lao động thặng dư bằng 1,2 lần thời gian
lao động tất yếu. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra với năng suất lao
động là 6500 đơn vị sản phẩm/năm. (giả sử giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa). Giải:
lOMoARcPSD|40651217
Bài 5
Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất với số liệu cụ thể như sau:
- Ngành D: có tư bản khả biến là 5000 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,5/13,5
tổng
giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 120%. (m’)
- Ngành E: có tư bản bất biến là 7000 triệu đô; giá trị sức lao động
(TBKB – V) chiếm tỷ lệ 2,3/18,4 tổng giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 150%.
- Ngành F: có tư bản đầu tư là 13899 triệu đô, giá trị tư bản bất biến
chiếm
tỷ lệ 10,2/12,3 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 85%.
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của hội giá cả sản xuất của mỗi
ngành. (giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Giải:
- Ngành D:
+ V
D
= 5000 (triệu đô)
+ V
D
= * (C
D
+ V
D
) C
D
= * (C
D
+ V
D
)
C
D
/ V
D
= 12 / 1.5 = 8
+ m
D
= 120%*V
D
= 6000 (triệu đô)
P’
D
= - Ngành E:
+ C
E
= 7000 (triệu đô)
+ V
E
= * (C
E
+ V
E
) C
E
/ V
E
= = 7 V
E
= 1000 (triệu đô)
+ m
E
= m’ * V
E
= 150% * 1000 = 1500 (triệu đô)
- Ngành F:
+ C
F
+ V
F
= 13899
+ C
F
= * (C
F
+ V
F
) = 11526 (triệu đô) V
F
= 2373 (triệu đô)
+ m
F
= m’ * V
F
= 85% * 2373 = 2017.05 (triệu đô)
Bài 6
Một tư bản ngành sữa có chi phí sản xuất của năm 2015 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 2,6 triệu USD.
lOMoARcPSD|40651217
- Chi phí cho nguyên, vật liệu, nhiên liệu: 13 triệu USD.
- Khấu hao kho hàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất: 2,2
triệuUSD.
- Trả lương công nhân và lao động quản lý: 5 triệu USD.
- Tỷ suất giá trị thặng dư là 90%.
Yêu cầu:
1, Xác định tổng giá trị bản bất biến, tổng giá trịbản khả biếntổng giá trị bản
cố định, tổng giá trị tư bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm 2015.
TBBB: c = 2.6 + 13 + 2.2 = 17.8 (triệu USD)
TBKB: v = 5 (triệu USD)
TBCĐ: c1(2015) = 2.6 + 2.2 = 4.8 (triệu USD)
TBLĐ: c2 + v = 13 + 5 = 18 (triệu USD)
2. Giá trị bản cố định đang sử dụng bao nhiêu nếu biết rằng bản cố định
thờigian sử dụng là 15 năm?
C1 năm 2015*15=72
3. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm 2015 và cấu
tạohữu cơ của tư bản.
Tỷ suất GTTD: m’ = 90% m = m’ * v = 4,5 (triệu USD)
- Cơ cấu giá trị tổng số HH: c = 17.8 (triệu USD), v = 5 (triệu USD), m = m’ * v = 4.5
(triệu USD)
G=17,8c+5v+4,5m=27,3 tr USD
- Cấu tạo hữu cơ: năm 2015
V
C =72
+
5
13
=
17
1
(tổng c1+c2/v)
4. Xác định giá trị mỗi đơn vị sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 120000
sảnphẩm.
lOMoARcPSD|40651217
G
Giá trị mỗi ĐVSP =
120000
= 227.5 (USD)
5. Giả định cấu tạo hữu của bản không đổi, nếu nhà bản dành 40% giá trị
thặngdư để tích lũy và dùng mở rộng sản xuất cho năm 2016 thì giá trị tư bản bất biến và
giá trị bản khả biến phụ thêm bao nhiêu? Ta m=4,5 =>m2=4,5*40%=1,8
c/v=17/1 => denta C= m2/(c+v)*c=1,8/18*17=1,7 dentaV=m2-dentaC=1,8-1,7=0,1
tbbb sau tích lũy là 17,8+1,7=19,5
tbkb sau tích lũy là 5+0,1=5,1
6. Giá trị thặng của năm 2016 tăng thêm bao nhiêu so với năm 2015 nếu tỷ suất
giá trịthặng dư năm 2016 là 97%?
m’ 2016=97% m 2016=m’2016*v=97%*5,1=4,947
vậy so với giá trị thặng dư năm 2015 thì giá trị thặng dư năm 2016 tăng
thêm:4,9474,5=0,447 tr USD
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|40651217

Bài 1.

Một doanh nghiệp tư bản thực hiện đầu tư mới. Giá trị thặng dư thu được là 1830 và được sử dụng cho đầu tư mới là 65%; thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian lao động; giá trị tư liệu sản xuất (c) chiếm 5,2/6,5 tổng giá trị tư bản. Hãy:

  • Xác định giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến sau khi tích lũy tư bảnvới cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
  • Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so với trước khitích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 86%(m’sau)? Tóm tắt:
  • GTTD mtrướcTL = 1830 = m1 + m2 (= m’t * Vt)
  • TBĐT tăng thêm = m2 = 65%*m = 1189.5
  • TGLĐTY = 4/7 TGLĐ  TGLĐTD = 3/7 TGLĐ  m’ trước=3/4 *100= 75% t ' 3

t =4

5.2 1.3 c 5.2

  • c=6.5 (c+v)  v=6.5 (c+v) CTHC v =1.3=4

Giải:

1.

m 1830

  • TBKB:v trước= v=m ' =75% = 2440  TBBB: c trước = 4*v = 9760

c 5.2

  • c + v = 1189.5 ct và CTHC v =1.3=4

 V = 237.9,

C = 951.6

 Cs = Ct + C = 9760 + 951.6 = 10711.6

Vs = Vt + V = 2440 + 237.9 = 2677.9

2. m’s = 86 %

P’t = mt / (C’t + V’t) = m’t / (C’t/V’t + 1) = 1830/12200 = 15%

P’s = m’s / (C’s /V’s + 1) = 86% / (4+1) = 17.2%

 Tỷ suất lợi nhuận sau tích luỹ TB tăng lên 2.2%

Bài 2.

Khối lượng giá trị thặng dư thu được bằng 20% tổng giá trị tư bản đầu tư, giá trị tư bản bất biến gấp 3 lần tư bản khả biến. Tính tỷ suất giá trị thặng dư của tư bản này.

Giải:

m = 0.2(c+v) c = 3*v

 m = 0.8*v  Tỷ suất GTTD: m’ = m/v = 80%

Bài 3.

Một doanh nghiệp đầu tư 110280 đơn vị tiền tệ để sản xuất điện thoại di động, trong đó gồm:

  • 65280 đơn vị tiền tệ để mua máy móc và thiết bị, sử dụng trong 12 năm
  • 20000 đơn vị tiền tệ để xây dựng nhà xưởng và kho tàng, sử dụng trong 25 năm
  • 10000 đơn vị tiền tệ để xây dựng đường sá, mua sắm phương tiện vận tải, sửdụng trong 20 năm.

Còn lại 15000 đơn vị tiền tệ chi tiêu như sau:

  • 13000 đơn vị tiền tệ để mua nguyên, vật liệu, nhiên liệu, hai tháng mua một lần - 2000 đơn vị tiền tệ dùng để trả lương công nhân và quản lý mỗi tháng.

Yêu cầu: Xác định giá trị của mỗi chiếc điện thoại di động, biết rằng mỗi năm doanh nghiệp này sản xuất được 50000 chiếc, thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động tất yếu (giả sử giá cả bằng giá trị).

Giá trị mỗi chiếc điện thoại: g = Số lư ợG ngSP=Sốclư ợ+v+ngmSP

Giải:

TBBB:

c =

= 5440 + 800 + 500 + 78000 = 84740

C1= 65280/12 + 20000/25 + 10000/20=6740

C2= 13000*6=78000 TBKB:

v = 2000*12 = 24000

TGLĐTD

Tỷ suất GTTD (m): m’ = TGLDTY ∗100% = 150 %

 m = m’ * v = 150% * 24000 = 36000

Tổng giá trị HH: G = c + v + m = 144740

G

g = 50000 = 2.8948Vậy giá trị của một chiết điện thoại là 2.8948 (đơn vị tiền tệ)

Bài 4.

Một nhà tư bản sản xuất kinh doanh sữa, tổng giá trị tư bản cố định là 1092000 đơn vị tiền tệ, sử dụng trong 12 năm và trích khấu hao cho mỗi năm bằng nhau; hao phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm là 25,5 đơn vị tiền tệ; tiền lương trả cho một sản phẩm bằng15% tổng giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động thặng dư bằng 1,2 lần thời gian lao động tất yếu. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra với năng suất lao động là 6500 đơn vị sản phẩm/năm. (giả sử giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa). Giải:

Bài 5

Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất với số liệu cụ thể như sau:

  • Ngành D: có tư bản khả biến là 5000 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,5/13,5 tổng

giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 120%. (m’)

  • Ngành E: có tư bản bất biến là 7000 triệu đô; giá trị sức lao động (TBKB – V) chiếm tỷ lệ 2,3/18,4 tổng giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 150%.
  • Ngành F: có tư bản đầu tư là 13899 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm

tỷ lệ 10,2/12,3 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 85%.

Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội và giá cả sản xuất của mỗi ngành. (giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)

Giải:

  • Ngành D:

+ VD = 5000 (triệu đô)

+ VD = * (CD + VD)  CD = * (CD + VD)

 CD / VD = 12 / 1.5 = 8

+ mD = 120%*VD = 6000 (triệu đô)

 P’D = - Ngành E:

+ CE = 7000 (triệu đô)

+ VE = * (CE + VE)  CE/ VE = = 7  VE = 1000 (triệu đô)

+ mE = m’ * VE = 150% * 1000 = 1500 (triệu đô) - Ngành F:

+ CF + VF = 13899

+ CF = * (CF + VF) = 11526 (triệu đô)  VF = 2373 (triệu đô)

+ mF = m’ * VF = 85% * 2373 = 2017.05 (triệu đô)

Bài 6

Một tư bản ngành sữa có chi phí sản xuất của năm 2015 như sau:

  • Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 2,6 triệu USD.
  • Chi phí cho nguyên, vật liệu, nhiên liệu: 13 triệu USD.
  • Khấu hao kho hàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất: 2,2 triệuUSD.
  • Trả lương công nhân và lao động quản lý: 5 triệu USD.
  • Tỷ suất giá trị thặng dư là 90%.

Yêu cầu:

1, Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tổng giá trị tư bản khả biến và tổng giá trị tư bản cố định, tổng giá trị tư bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm 2015.

TBBB: c = 2.6 + 13 + 2.2 = 17.8 (triệu USD)

TBKB: v = 5 (triệu USD)

TBCĐ: c1(2015) = 2.6 + 2.2 = 4.8 (triệu USD)

TBLĐ: c2 + v = 13 + 5 = 18 (triệu USD)

  1. Giá trị tư bản cố định đang sử dụng là bao nhiêu nếu biết rằng tư bản cố định có thờigian sử dụng là 15 năm?

C1 năm 2015*15=72

  1. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm 2015 và cấu tạohữu cơ của tư bản.

Tỷ suất GTTD: m’ = 90%  m = m’ * v = 4,5 (triệu USD)

  • Cơ cấu giá trị tổng số HH: c = 17.8 (triệu USD), v = 5 (triệu USD), m = m’ * v = 4.5 (triệu USD)

G=17,8c+5v+4,5m=27,3 tr USD

  • Cấu tạo hữu cơ: năm 2015 VC =72+513=171 (tổng c1+c2/v)
  1. Xác định giá trị mỗi đơn vị sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 120000 sảnphẩm.

G

 Giá trị mỗi ĐVSP = 120000 = 227.5 (USD)

  1. Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu nhà tư bản dành 40% giá trị thặngdư để tích lũy và dùng mở rộng sản xuất cho năm 2016 thì giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến phụ thêm là bao nhiêu? Ta có m=4,5 =>m2=4,5*40%=1,8 c/v=17/1 => denta C= m2/(c+v)*c=1,8/18*17=1,7 dentaV=m2-dentaC=1,8-1,7=0,1

tbbb sau tích lũy là 17,8+1,7=19,5 tbkb sau tích lũy là 5+0,1=5,1

  1. Giá trị thặng dư của năm 2016 tăng thêm bao nhiêu so với năm 2015 nếu tỷ suất giá trịthặng dư năm 2016 là 97%?

m’ 2016=97% m 2016=m’2016*v=97%*5,1=4,947

vậy so với giá trị thặng dư năm 2015 thì giá trị thặng dư năm 2016 tăng thêm:4,9474,5=0,447 tr USD