Bài tập kinh tế và phát triển - Kinh tế | Trường Đại học Vinh
Bài tập kinh tế và phát triển - Kinh tế | Trường Đại học Vinh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Câu h i ỏ trắc nghi p
ệm đúng sai môn Kinh tế hát triển (4)
1. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
2. Theo Mác: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh
tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất (S)
3. Mô hình J.Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng (S)
4. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển về cách thức phối
hợp các yếu tố đầu vào (S)
5. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ điển về việc xác định yếu tố
quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế.(D)
6. Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới mối quan hệ giữa thu nhập
và sự biến đổi cơ cấu kinh tế (S)
7. Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu dân cư và thu nhập (D)
8. Trong lý thuyết về các giai đoạn phát triển cảu Rostow, một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo cho
giai đoạn cất cánh là tỉ lệ đầu tư cao trong sản xuất nông nghiệp để bổ sung cho sự tăng trưởng
trong sản xuất công nghiệp (S)
9. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp bằng sản phẩm
cận biên của lao động trong nông nghiệp (S)
10. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực công nghiệp chuyển
dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng (S)
11. Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiêề công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm cận
biên của lao động trong nông nghiệp (S)
12. Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng: khi lao động trong khu vực nông nghiệp
chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động (S)
13. Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được tận dụng hết,
đường cung lao động trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải (S)
14. Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng lao động dư thừa
trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu (S)
15. Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được hạn chế ngay từ đầu (D)
16. Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng kinh tế và mức công bằng xã
hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau (S)
17. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp có hệ số Gini cao hơn các
nước công nghiệp phát triển thu nhập cao (D)
18. Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng: mối quan hễ giữa tăng trưởng kinh tế và bình đẳng
xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược (S) 1
1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương
rất thấp. (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân t
ố làm hạn chế sự tăng trưởng c a
ủ nền kinh tế (S) Chỉ có
đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản
xuất-lợi nhuận làm hạn chế ng ki tăng trưở nh tế 3. S
ự khác nhau giữa mô hình tân cổ n
điể và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào c a
ủ sản xuất (vốn và lao động) (S) ngoài s khác nhau v ự
ề sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó
còn khác nhau về vai trò c a ủ chính ph t ủ rong t ng m ừ ô hình 4. T c
ừ ác hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân ố
ph i công bằng hơn ở Đài Loan (D) Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy
thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm c a ủ hộ gia đình
(S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm
trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng (S) Tăng
trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượ
ng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác.
7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng (S) Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt c a
ủ nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao m
gồ sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về u K cơ cấ TXH
8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ
sở hạ tầng kinh tế xã hội (D) Đầu tư của các tư
nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. 9. GDP là t ng ổ
sản phẩm xã hội theo quan điểm c a
ủ Mark là chỉ tiêu phản ánh t n ổ g thu nhập (S) vì theo
quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, t c ứ là
chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội.
10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến c
lượ xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau (S) Chiến lược thay
thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế
các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận d ng ụ các ngu n l
ồ ực trong nước và các lợi thế để sả ấ
n xu t hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhậ ố p qu c dân.
11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển (S) Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố c a ủ thiên
nhiên mà con người có thể s ử d ng ụ
khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã h i ộ , tài nguyên thiên nhiên không ph ng l ải là độ c
ự mạnh để phát triển kinh tế
12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người (S) Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về m i ọ mặt c a
ủ nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao m
gồ cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về u ki cơ cấ nh tế xã hội 13. Kinh tế cổ n
điể vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế (S) Phát triển kinh tế ngoài
công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì
cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị trường.l(S) W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở
điểm cân bằng song W ở nông thôn th t
ấp hơn khu thị hành phi chính thức
15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước (S) Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá
16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế (S) mỗi cơ
chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai
cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế ạch định ho
hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
17. Lợi nhuận thu đuợc t
ừ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi
nhuận thông thường (S) Địa tô chênh lệch 2 18. HDI là chỉ tiêu t ng ổ
hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao g m ồ các chỉ tiêu
như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập (D) Cấu thành của HDI bao ồm : GNP g / người, tuổi
thọ trung bình và trình độ văn hoá 19. N c
ếu hai nướ có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập
bình quân đầu người. (S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số
20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ ngu n
ồ tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên (S) Khi thu nh n t
ập bình quân đầu người tăng dẫn đế ích lu n ỹ i ộ b
ộ tăng (tiết kiệm trong nước tăng)
21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi do được tổng cung dịch
chuyển sang bên trái và bên phía trên (S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD
chuyển sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng
22. Khu vực thành thị phi chính th c
ứ ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao ng độ xếp
hàng chờ việc làm ở m c
ứ tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường (S) Đa số nh ng ữ
người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn,
chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng lớn việc làm
với mức tiền lương thấp 23. Chính sách bảo h t ộ h c ự tế của chính ph b
ủ ằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh và thuế o hàng tiêu dùng
nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước (S) đây mới chỉ là bả ộ o h danh nghĩa còn bả ộ o h thực
tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nh
ập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập 24. Lý thuyết lợi thế c
só sánh đề ập đến nh ng s ữ
ự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá (S)
đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh 25. Nh ng ữ
khoản tiết kiệm từ ngân sách c a
ủ chính phủ các nước đang phát triển không phải ngu n v ồ ốn đầu
tư cơ bản (D) ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có ần ph
chi cho đầu tư phát triển,
xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một s ố ngành mũi nhọn
26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản ẩm ph trong nước. (S)
mức tăng tương đối so với năm gốc
27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả ữn
nh g người có việc làm trong khu vực thành thị không chính
thức đều được tính là thất nghiệp
28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất ng thườ
là mục tiêu ban đầu của
chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. (S) sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nướ c. 3 Hệ s
ố trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởi
1. Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá hàng hoá bình quân nhập khẩu
2. Tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu
3. Tỉ số thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu
4. Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu
Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:
1. Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng
2. Tíên bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật
lilệu và sử dụng vật liệu thay thế
3. Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng
cung xuất khẩu sản phẩm thô
4. Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có
thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn
Biện pháp nào trong số những can thiệp sau đây vào thị trường là biện pháp thích hợp nhát để thúc
đẩy quá trình công nghi n
ệp hoá hướ g ngoại
1. Trợ cấp tạm thời cho những nhà xuất khẩu
2. Đaán thuế bảo hộ cao với những ngành công nghiệp được ưu tiên
3. Hạn chế về số lượng hàng nhập cạnh tranh
4. Tỉ giá hối đoái quá cao
Trong những hoạt động dưới đây a
củ chính phủ, hoạt động nào được xem là cơ bản tác động tới sự
phát triển kinh tế
1. Hoạt động để tăng thu ngân sách để đầu tư
2. Hoạt động vay vốn nước ngoài để đầu tư
3. Hoạt động nhằm huy động tiết kiệm của tư nhân để đầu tư
4. Trợ cấp cho các doanh nghiệp công cộng
Hàm tiêu dùng của Keynes khi thu nhập tăng quá mức thu nh p ậ giao tiêu dùng
1. Tiết kiệm của hộ gia đình lớn hơn so với tiêu dùng
2. Tiết kiệm của hộ gia đình là dương
3. Tiêu dùng của hộ gia đình bắt đầu vượt quá mức cần thiết
4. Tổng lượng tiết kiệm trong nước là dương
Trong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướng
1. Cao hơn khi việc học cấp phổ thông cơ sở là bắt buộc
2. Cao hơn khi thu nhập của gia đình cao hơn
3. Thấp hơn khi phụ nữ có các cơ hội tốt hơn để làm việc ngoài gia đình
4. Thấp hơn khi tỉ lệ sống sót của trẻ em thấp
Hình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoài 1. Giúp đỡ kĩ thuạt 4
2. Viện trợ lương thực, thực phẩm
3. Những khoản vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại 4. Viện trợ đa phương
Sự thay đổi nào dưới đây, nhìn chung không phải là sự thay đổi cơ cấu kèm theo sự phát triển
1. Nghèo đói tăng lên ở các vùng nông thôn
2. Tăng tỉ lệ sản lượng công nghiệp trong GDP
3. Dân cư phi nông nghiệp tăng
4. Tất cả những thay đổi trên Ba thành ph n
ầ của HDI là:
1. Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và sthu nhập
2. Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập
3. Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
4. Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuỏi thọ
Để khuyến khích có hiệu quả các ngành công nghiêp trong nước, các chính sách bảo hộ thay thế về
hàng nhập khẩu ph i ả
1. Không bao gồm các hạn ngạch nhập khẩu
2. Luôn mang tính tạm thời
3. Tập trung vào các ngành sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp 4. Tất cả a và b
Để tính hệ số GNP cho đưòng cong Lorenz, người ta tính tỉ lệ 1. A/(A+B) 2. B/(A+B) 3. C/(A+B) 4. A/B
Tác động nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế
1. Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
2. Đối mới chính sách kinh tế vĩ mô
3. Bố trí cơ cấu kinh tế hợp lý
4. Đầu tư đổi mới công nghệ và kĩ thuật sản xuất
Trong các nước phát triển, nguồn tiết kiệm để tích luỹ chủ yếu là:
1. Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước
2. Tiết kiệm của dân cư
3. Tiết kiệm của các xí nghiệp kinh doanh
4. Tất cả các nguồn trên 5 Yếu t
ố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu nhập của các nước xu t ấ
khẩu sản phẩm thô
1. Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm
2. Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm
3. Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng
4. Tất cả các yếu tố trên Nhân t n
ố ào duới đây là nhân tố trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế của qu c ố gia
1. Phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
2. Tăng quy mô tiết kiệm và đầu tư trong nước
3. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế 4. Cả a vàb
Khi đường đồng sản lượng có dạng hình chữ L hàm sản xuất là 1. Tân cổ điển 2. Hệ số cố dịnh 3. Tổng quát 4. Mac
Sự khác biệt chủ yếu giữa việc sử dụng thuế quan bảo h và h ộ n ạ ng c ạ h nh p ậ kh u ẩ là
1. Chính phủ không thu được tiền bằng cách cấp hạn ngạch
2. Cách thức xác định lượng bằng nhập khẩu
Chiến lược thay thế bằng nhập khẩu thường dẫn tới mặt hạn chế nào sau đây:
1. Tạo ra những ngành có chi phí sản xuất cao và không có khả năng cạnh tranh
2. Làm tăng số thiếu hụt ngoại tệ
3. Hạn chế sự tạo thành cơ cấu công nghệip đa dạng trong nước
4. Tất cả những điều trên
Mô hình của Keynes về n
tăng trưở g kinh tế cho rằng
1. Tiền công và giá cả luôn phản ứng lại một cách nhanh chóng trạng thái mất cân bằng của nền kinh tế
2. Chính phủ có thể tác động đến AD để giảm thất nghiệp
3. Khoa học kĩ thuật là yếu tố quan trọng nhất tác động đến tăng trưởng
4. Tất cả những điều kể trên Để ế
x p loại các nứoc nghèo, ngân hàng thế giới đưa vào các tiêu thức sau đây, ngoại trừ
1. Tài sản được sản xuất ra như máy móc, các nhà máy, đường xá, cá cơ sở hạ tầng khác
2. Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người
3. Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất đai, khoáng sản và môi trưòng
4. Sức mạnh con nguời như mức dinh dưỡng và trình độ giáo dục 6 Những m k
ục nào dưới đây sẽ hông tính vào mục chi tiêu dùng của chính phủ
1. Chi tiêu của chính phủ để mua vũ khí quân sự
2. Chi tiêu của chính phủ cho công trình thuỷ lợi
3. Chi lương cho giáo viên
4. Không có nhu cầu nào kể trên
Với điều kiẹn cách thức khác không thay đổi, mức bảo hộ với ngành giầy da sẽ càng cao
1. Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giá nhân công thấp
2. Nếu giá trị tăng của ngành giầy cao
3. Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giầy càng cao
4. Nếu xảy ra tất cả các điều kiện kể trên Hệ s
ố trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại theo thu nhập và được xác định bởi
1. Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá bình quân hàng hoá nhập khẩu
2. tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu
3. Tỉ số giữa thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu
4. Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu
Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn đến tăng sản lượng đầu vào, lao động không đổi thì đó là kết qu c ả ủa
1. Thay đổi công nghệ của tiết kiệm vốn
2. Thay đổi công nghệ tăng lao dộng
3. Thay đổi của công nghệ tăng vốn
4. Thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động
Mệnh đề nào trong số các mệnh đề sau đây không là một chính sách áp dụng ở nước đang phát triển
để hi vọng giảm tỉ lệ tăng dân số
1. Cố gắng thuyết phục dân chúng có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua cá phương tiện thông tin và quá trình giáo dục
2. Cố gắng bắt mọi người phải có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua sức mạnh của nhà nước và các hình phạt
3. Sự sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giảm hoặc loại bỏ chi phí trường học
4. Đề cao vai trò xã hội và kinh tế của phụ nữ
Sự chênh lệch giá bán và chi phí khai thác tài nguyên là
1. Lợi nhuận thông thường 2. Chi phí công 3. Thực doanh thu 4. Địa tô
Chỉ tiêu nào trong số sau được coi là yếu tố cấu thành vốn sản xuất
1. Giá trị khấu hao máy móc thiết bị
2. Khối lượng tiền trong sử dụng lưu thông
3. Giá trị máy móc thếit bị đang hoạt động sản xuất
4. Giá trị nguyên vật liệu được sử dụng cho hoạt động sản xuất 7
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thương mại quốc tế
1. Thực hiện chuyên môn hoá
2. Cải tiến sự phân phối về của cải và thu nhập
3. Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường
4. Cả hai bên cùng có lợi
Chỉ số nào trong số sau đây đánh giá sự phát triển thực sự của một quốc gia
1. Thu nhập bình quân đầu người
2. Tổng sản phẩm quốc nội
3. Chỉ số phát triển nhân lực
4. Mức tài sản quốc gia tính bình quân đầu người 8
1. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng, đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
2. Theo Mác, đất đai, lao động, vốn, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác động đến tăng
trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất (S)
3. Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng (S)
4. Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây dựng yếu tố quan trọng nhất tác động đến ttkt (D)
5. Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành thị phi chính thức
đều được coi là thất nghiệp trá hình (S)
6. ttkt và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng là 2 đại lượng đồng biến với nhau (S)
7. Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của con người (S)
8. Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà nước và có khả năng tham gia vào lao động (S)
9. Những nguời trong độ tuổi lao động là những người tạo ra thu nhập cho đất nước (S)
10. Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng hết lao động của các nước đang phát triển (S)
11. Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông nghiệp trì trệ sẽ làm cho
mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh (D)
12. Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản lượng, có cùng mức tích
luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng (S)
13. Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông qua kích thích tổng cầu (S)
14. Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng hoá tiêu dùng cuối cùgn và tỉ
lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian (D)
15. Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nước (D)
16. Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản xuất cung ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập (D)
17. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có hệ số Gini cao hơn các nước phát triển
18. Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình
đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược (S)
19. Trong mô hình 2 khu vực của Lewis, khi lao động dư thừa, thì khu vực nông nghiệp được tận dụng
hết đường cung lao động trong khu vực công nghiệp dịch chuyển sang phải (S)
20. Mô hình 2 khu vực của Lewis và tân cổ điển đều dựa vaà quan điểm cho rằng có lao động dư thừa
trong nông nghiệp và giữa 2 khu vực công nghiệp, nông nghiệp phải có sự tác động qua lại lẫn nhau ngay từ đầu (S) 9
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Jun 7, 2007 in Socio_Xã hội
Để nghiên cứu kinh tế, các nhà kinh tế học thường sử dụng mô hình ha ọ y h c thuyết. Các mô hình là khuôn m t
ẫu để ổ chức phương pháp tư duy về một ấn đề. Các mô v
hình được đơn giảm hoá
bằng cách bỏ qua một vài chi tiết của thế giới hiện thực, qua đó tập trung vào các điểm chính yếu, từ đó
giúp chúng ta triêể khai phân tích xem nền kinh tế hoạt đ ng ộ
thế nào. Trong khi lập mô hình, chúng ta có
quyền bỏ qua những chi tiết không quan trọng của hiện thực, nhưng nếu chúng ta lập quá đơn giản, bỏ qua
những chi tiết quan trọng thì mô hình sẽ không có tác dụng, và sẽ không phù hợp với thế giới hiện thực.
Giữa mô hình kinh tế và số liệu th c ự tế có m i
ố quan hệ chặt chẽ, các s
ố liệu tương tác với mô hình theo hai
hướng: số liệu giúp lượng hoá các quan hệ mà mô hình lý thuyết quan tâm; s l
ố iệu giúp ta kiểm nghiệm mô hình.
Như vậy, để tiến hành xây dựng mô hình kinh tế, người ta phải ắt
b đầu bằng việc thu thập các số liệu để tìm m i ố quan hệ logic gi a ữ các yếu t
ố của nền kinh tế, sau đó sử ụ
d ng các kết quả đã phân tích để xây d n ự g
mô hình quan hệ kinh tế. Cu i ố cùng, dù mu n
ố ủng hộ lý thuyết nào chăng nữa, chúng ta vẫn phải kiểm
nghiệm bằng số liệu thực tế.
Vậy, mô hình kinh tế chính là cách thức diễn đạt những con đưòng, hình thái, nội dung phát triển kinh tế
của các quốc gia thông qua các biến s , ố các nhân t ki
ố nh tế trong quan hệ chặt chẽ với các u điề kiện chính
trị, xã hội. Các mô hình có thể được di i
ễn đạt dướ dạng lời văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình toán học
Mô hình cổ điển
Được hình thành cách đây 200 năm bởi Adam Smith và Ricardo, mô hình này có những nội dung căn bản sau:
Yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao ng v độ à v n.
ố Trong ba yếu tố trên thì đất đai là yếu tố quan tr ng nh ọ
ất, là giới hạn của sự ng. tăng trưở
Phân chia xã hội thành 3 nhóm người: địa chủ, tư bản và công nhân. S ự pâhn ph i ố thu nhập của ba nhóm này ph ụ thu c ộ vào quyền sở h u ữ c a ủ họ i đố với các yếu t ố sản xuất. a
Đị chủ có đất thì nhận địa tô, tư bản có v n
ố thì nhận lợi nhuận, công nhân có sức lao0 động thì nhận tiền công. Cách phân phôis này đuợc họ
cho là hợp lý. Vậy, thu nhập xã hội=địa tô+lợi nhuận+tiền công
Trong 3 nhóm người này, thì nhà tư bản giữ vai trò quan trọng trong cả sản xuất, tích luỹ và phân phối. Họ đứng ra tổ chức sả ấ
n xu t, giành lại một phần lợi nhuận để tích luỹ và chủ độ
ng trong quá trình phân phối.
Các nhà kinh tế học cổ n
điể còn cho rằng, hoạt ng độ c a ủ các ch
ủ thể kinh tế bị chi ph i ố bởi bàn tay vô
hình-cơ chế thị trường, phủ nhận vai trò của nhà nước, cho rằng đây là cản trở cho phát triển kinh tế.
Mô hình của Các-Mác Theo Mác, các yếu tố ng ki
tác động đến tăng trưở nh tế ng, v là đất đai, lao độ n, t ố iến bộ kĩ thuật
Mác đặc biệt quan tâm đến vai trò của lao động trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư. Theo Mác, s c ứ lao động đối ới v nhà tư bản là m t
ộ loại hàng hoá đặc biệt. Trong quá trình nhà tư bản sử dụng lao ng, độ hàng
hoá sức lao động tạo ra giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, giá trị đó bằng giá trị sức lao động dành cho bản
thân người lao động, cộng với giá trị thặng dư dành cho tư bản và địa chủ. Về yếu t ố v n
ố và tiến bộ kĩ thuật, Mác cho rằng mục đích của các nhà tư bản là tăng giá trị thặng dư, tuy
nhiên, việc tăng sức lao động cơ bắp cảu người công nhân cần d a
ự vào cải tiến kĩ thuật. Tiến bộ kĩ t thuậ
làm tăng số máy móc và d ng ụ
cụ lao động, nghĩa là u
cấ tạo hữu cơ của tư bản C/V có xu hướng tăng lên.
Do đó, các nhà tư bản cần nhiều tiền ốn v
hơn để mua máy móc, trang thiết bị, ứng d ng ụ công nghệ mới.
Cách duy nhất để gia tăng vốn là tiết kiệm. Vì vậy, các nhà tư bản chia giá trị thặng dư ra hai phần: một
phần để tiêu dùng, một phần tích luỹ phát triển sản xuâts. Đó là nguyên lý tích luỹ của chủ nghĩa tư bản.
Cũng như các nhà kinh tế học cổ điển, Mác cho rằng khu vực saả xuất ra c a
ủ cải vật chất cho xã h i ộ gồm 3
nhóm: địa chủ, tư bản, công nhân. Tương ứng, thu nhập của họ là địa tô, lợi nhuận và tiền công. Tuy nhiên, sự phân ph i ố này mang tính bóc l t ộ : th c
ự chất là 2 giai cấp: bóc l t ộ và bị bóc l t ộ .
Các nhà kinh tế trước Mác chỉ phân biệt rõ hai thu c ộ tính có mâu thuẫn c a ủ hàng hoá: Giá trị s ử d ng ụ và giá trị trao i
đổ . Trái lại, Mác khẳng định rằng hàng hoá là s ự th ng ố nhất biện chứng c a
ủ hai mặt: giá trị sử
dụng và giá trị. Mác là người đầu tiên đưa ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá và xây dựng lý 10
luận về tư bản bất biến, tư bản khả biến, hoàn thiện việc phân chia tư bản sản ất xu thành tư bản c ố định và tư bản lưu động. Về mặt giá tr n ph ị: Mác đã phân chia sả ẩm xã h i
ộ thành 3 phần c+v+m , trên cơ sở đó, Mác cho rằng :
Tổng sản phẩm xã hội=c+v+m
Tổng thu nhập quốc dân=v+m C: tư bản bất biến V: tư bản khả biến M: giá trị thặng dư
Về mặt hiện vật, Mác chia làm hai khu v c ự : Khu v c
ự 1: sản xuất ra tư liệu sản xuất Khu v c
ự 2: sản xuất ra tư liệu tiêu dùng
Về quan hệ cung cầu và vai trò của nhà nước: trong khi phân tích chu kì kinh doanh và kh ng ho ủ ảng kinh tế
của chủ nghĩa tư bản, Mác cho rằng, khủng hoảng thừa do thiếu số cầu tiêu thụ, đây là biểu hiện của m c ứ
tiền công giảm và mức tiêu dùng của cá nhân nhà tư bản cũng viảm vì khát vọng tăng tích luỹ. Muốn giải thoát kh i ỏ kh ng ho ủ
ảng, nhà nước phải có những biện pháp kích cầu nền kinh tế.
Như vậy, Mác đã đặt nền tảng đầu tiên cho xác định vai trò của nhà nước trong điều tiết cung cầu kinh tế
Mô hình tân cổ điển về n
tăng trưở g kinh tế Vào cu i
ố thế kỉ 19, cùng với s ự tiến bộ của kho ọ
h c và công nghệ , trường phái kinh tế tân cổ điển ra đời. Bên cạnh m t
ộ số quan điểm về tăng trưởng kinh tế tương đồng cùng trường phái cổ điển nhưu s ự tự u điề
tiết của bàn tay vô hình, mô hình này có các quan điểm mới sau: Đối với các ồ ngu n lực ề
v tăng trưởng kinh tế, mô hình ấ
nh n mạnh vai trò đặc biệt quan tr ng ọ của vốn. Từ
đó họ đưa ra hai khái niệm:
Phát triển kinh tế theo chi ng d ều sâu: tăng trưở
ựa vào sự gia tăng số lượng v n c ố
ho một đơn vị lao động
Phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trưởng d a ự vào sự ng v gia tăng vốn tương ứ
ới sự gia tăng lao động
Để chỉ quan hệ giữa gia tăng sản phẩm và tăng đầu vào, h ọ sử d ng ụ
hàm sản xuất Cobb Douglass Y=F(k,l,r,t)
Sau khi biến đổi, Cobb-Douglass thiết lập m i
ố quan hệ theo tốc độ tăng trưởng các biến s : ố g=t+ak+bl+cr Trong đó: G: tốc độ ng G tăng trưở DP
K,l,r: tốc độ tăng của các yếu t
ố đầu vào: vốn, lao động, tài nguyên T ph i
ần dư còn lạ , phản ánh tác động khoa h t ọc kĩ thuậ
A, b, c: các hệ số, phản ánh tỉ tr ng c ọ a
ủ các yếu tố đầu vào trong t ng s ổ ản phẩm: a+b+c=1
Mô hình của Keynes về n
tăng trưở g kinh tế
Nhấn mạnh vai trò của tổng cầu trong xác định sản ng lượ
của nền kinh tế: sau khi phân tích các xu hướng
biến đổi của tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, và ảnh hưởng của chúng đến tổng cầu , ẳng kh định cần thực hiện
nhiều biện pháp để nâng cao tổng cầu và việc làm trong xã hội
Nhấn mạnh vai trò điều tiết của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế. Những chính sách làm tăng tiêu
dùng: tác động vào tổng cầu nhưu: sử ụn
d g ngân sách nhà nước để kích thích đầu tư thông qua các đơn đặt
hàng của nhà nước và trợ cấp vốn cho các doanh nghiệp, giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư,
đánh giá cao vai trò của hệ thống thuế, công trái nhà nước để bổ sung ngân sách, tăng đầu tư của nhà nước
vào các công trình công cộng và m t ộ s bi ố ện pháp h t
ỗ rợ khác khi đầu tư tư nhân giảm sút Phát triển tư ng tưở
của Keynes, vào những năm 40 của thế kỉ 20, hai nhà kinh tế h c ọ là Harod nguời Anh
và Domar người Mĩ đưa ra mô hình xem xét mối quan hệ tăng trưở
ng với các nhu cầu về vốn g=s/k=i/k Trong đó: G: tốc độ ng tăng trưở S: tỉ lệ tiế kiệm I: tỉ lệ đầu tư K: hệ s I ố COR: hệ số n- gia tăng tư bả đầu ra
hệ số ICOR phản ánh trình độ kĩ thuật của sản xuất và là số c đo năng lự sản xuất c
ủa đầu tư (để tăng 1 đồng
tổng sản phẩm cần k đồng vốn)
Mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại của P.A. Samuelson-hỗn hợp 11 Sau m t ộ thời gian áp d ng m ụ
ô hình kinh tế chỉ huy của Keynes, quá nhấn mạnh tới vai trò bàn tay h u hì ữ nh
của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế bàn tay vô hình, tạo trở ngại cho quá trình
tăng trưởng. Các nhà kinh tế học của trườgn phái hỗn hợp ủng hộ việc xây dựng m t
ộ nền kinh tế hỗn hợp. Trên th c
ự tế, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp d n ụ mô hình kinh tế h n ỗ hợp ở nh ng ữ mức độ khác
nhau, vì thế , đây được coi là mô hình tăng trưởng kinh tế hi i ện đạ , n n c ội dung cơ bả a ủ nó là:
Giống mô hình của Keynes, quan niệm sự cân bằng của kinh tế xác định tại giao AS và AD
Thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ dđển, mô hình kinh tế h c ọ hi i ện đạ cho rằng, t ng m ổ c ứ cung c a ủ nên
kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đó là tài nguyên, lao động, vốn, khoa
học công nghệ. Thống nhất với kiểu phân tích của hàm sản xuât Cobb-Douglass về sự tác động của các yếu
tố trên với tăng trưởng.
Các nhà kinh tế học hiện đại cũng thống nhất với mô hình Harrod-Domar về vai trò tiết kiệm và vốn đầu tư
trong tăng trưỏng kinh tế.
Chính vì thế , nhiều người cho rằng mô hình kinh tế hỗn hợp là sự xích lại gần nhau c a ủ h c ọ thuyết kinh tế tân c
ổ điển và học thuyết kinh tế của Keynes. 12