CHƯƠNG 2 :CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP
1. GDP tính theo chi tiêu (luồng sản phẩm)
GDP = C + I + G + NX Tổng đầu tư: I = In + De (In: đầu tư ròng, I: tổng đầu tư
= C + I + G + (EX - IM) De: khấu hao)
NX = EX - IM
2. GDP tính theo chi phí (luồng thu nhập)
GDP
mp
= w + i + r + Pr + De + Ti
ròng
(Ti
ròng
= Ti – Tr)
3. GDP tính theo chi phí nhân t : GDP
fc
= w + i + r + Pr + De
3. GDP tính theo tổng giá trị gia tăng ( sản xuất ) 

Mối quan hệ giữa tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trườngtính
theo chi phí nhân tố :
GDP
fc
= GDP
mp
Ti
r
(Ti
ròng
= Ti – Tr , Ti :Thuế gián thu, Tr: trợ cấp)
GDP
mp
: tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trường
GDP
fc
: tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân t
󰇛󰇜󰉓 󰇛󰇜 󰇛󰉮󰉧󰇜

󰉻  󰉽
󰉯 , 
󰉯󰉼󰉹
 󰉽








󰉁󰈼󰉒󰉁󰈽󰈯
1.Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) : GNP = GDP + NIPA (thu nhập ròng từ tài sản nước
ngoài)
2. Tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP): NNP
mp
= GNP
mp
- De (khấu hao)
3. Tổng sản phẩm trong nước ròng (NDP) : NDP = GDP – De (khấu hao)
4.Tổng q.dân ròng theo chi phí nhân t: NNP
fc
= GNP
mp
Te
ròng
(= Ti – Tr )thuế gián
thu)
5. Thu nhập khả dụng (Yd ) Y
d
= YT hay Y
d
= C + S ( Chi tiêu dùng + Tiết
kiệm) hay Y
d
= PI- thuế trực thu (Td
ròng
)- các loại phí
6. Thu nhập cá nhân (PI) PI = NI- lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp
7. Thuế ròng T = (T
0
+ t.Y)- TR
8. GDP thực tế bình quân đầu : GDP/người (GNP/người) =
 󰇛󰇜

9. Thu nhập quốc dân (Y) : Y= GNP –De –Ti
r
= w + i + r + Pr + NIPA
10. Chỉ số tăng Trưởng Kinh Tế : g
t
=







Trong đó: t là năm nghiên cứu t-1 là kỳ trước năm nghiên cứu 11. Chỉ số điu
chỉnh GDP : D =


 Tỷ lệ lạm phát: g
p
= (D
t
- D
t-1
)/ D
t-1
x

100%
12. Chỉ số giá tiêu dùng : 



13. Đo lường tỷ lệ lạm phát : g
p
= (CPI
t
- CPI
t-1
)/ CPI
t-1
x 100%
1. Một giỏ hàng hóa thị trường gồm 2 loại hàng hóa tiêu dùng đại diện như sau:
Năm
Giá ngũ cốc
(nghìn đồng)
(p)
Lượng ngũ
cốc
(tấn) (q)
Giá đường
(nghìn đồng)
Lượng đường
(tấn )
2015
45
3200
11
1800
2016
54
2100
12,5
1650
2017
52
2600
14
1500
Sử dụng năm 2015 làm năm cơ sở
a. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP năm 2015, 2016, 2017,
và % thay đổi của GDPn, GDPr, GDP trong năm 2016, 2017 so với năm trước đó.
Tính GDP danh nghĩa:


=





󰉯




󰉯

󰉼

󰉶

󰉼

󰉶

=45 󰇛󰉰󰇜


󰇛󰉰󰇜


󰇛󰉰󰇜
Tính GDP thực tế: Năm 2015 là năm cơ sở nên : 

=





󰉯




󰉯

󰉼

󰉶

󰉼

󰉶

󰇛󰉰󰇜




󰉯




󰉯

󰉼

󰉶

󰉼

󰉶

󰇛󰉰󰇜
Chỉ số điều chỉnh GDP: D =




 =   = 



=





- % Thay đổi của GDPn, GDPr, GDP trong năm 2016, 2017
- % Thay đổi của năm 2016 so vs 2015 là:
GDP
n
= 134.025 - 163.800 = -297,75%
GDP
r
=112.650 - 163.800 = - 511,5%
D
GDP
= 118,97% - 100% = 18,97%
- % Thay đổi của năm 2016 so vs 2015 là:
GDP
n
= 156.200 - 112.025 = 221,75%
GDP
r
= 133.500 - 112.650 = 208,5%
D
GDP
= 117% - 118,97 = -1,97%
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng của mỗi năm








 
,
 





c. Tính tốc độ tăng trưởng KT của mỗi năm: g
t
=

g
2016
31%
g
2017
=18.5%
d. Tính chỉ số lạm phát của mỗi năm
%D = tốc độ tăng giá = tỷ lệ lạm phát: g
t
=




gp2016= = 
 
g2017=󰇛󰇜 

2. Quá trình sản xuất bánh gạo được cho ở bảng dưới đây: (đv: tỷ đồng)
a. Tổng giá trị sản phẩm trung gian là ? Có 4 sản phẩm trung gian: Trồng lúa,…
Tổng giá trị sản phẩm trung gian = 0 + 80 + 120 + 180 = 380 b.
Tổng giá trị gia tăng là ? GDP =


VA = GO –IE = 590 -380 =210
=> GDP =
c. Quá trình chuyển từ lúa thành bánh gạo bán cho người tiêu dùng cuối cùng làm tăng
thu nhập quốc dân lên bao nhiêu ?
Các công đoạn
Doanh
thu
Giá trị đầu vào
mua từ các doanh
nghiệp khác
Giá trị gia tăng
Trồng lúa
80
0
80
Làm bột gạo
120
80
40
Làm bánh gạo
180
120
60
Bán lẻ cho người tiêu dùng cuối
cùng
210
180
30
Lên 210 => ( : 4 công đoạn:80 +40+ 60+30= 210
Công đoạn 1: T0 –II = 80 – 0 = 80 Công đoạn 2: T0 –II = 120 -80 = 40
Công đoạn 3: T0 –II = 180 – 120 = 60 Công đoạn 4: T0 –II = 210 – 180 = 30 )
d. Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn 3 là ?
Công đoạn 3: T0 –II = 180 – 120 = 60
e. Trong tổng doanh số bán ra giá trị của bột gạo được tính bao nhiêu lần? 3 lần 3.
Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm 2011 -2015 như sau:
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
Tỉ lệ tăng trưởng
kinh tế (%)
5,9
5,1
5,4
6
6,7
Cho biết GDP thực tế của năm 2010 là 102 tỷ USD. a.
Tính GDP thực tế của các năm từ 2011đến 2015
=  
=  
=  
=  
=  
b. Tính GDP danh nghĩa năm 2011, biết chỉ số điều chỉnh GDP năm 2011 là 106%
Chỉ số điều chỉnh GDP: D
2011
=







=

 =
4. Cho bảng số liệu sau: (đv: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Giá trị
Chỉ tiêu
Giá trị
1. Tổng đầu tư (l)
150
8. Tiêu dùng hộ gia đình (C)
220
2. Đầu tư ròng (ln)
50
9. Chi tiêu của Chính phủ (G)
100
3. Tiền lương (w)
250
10. Tiền lãi cho vay(i)
25
4. Tiền thuê đất (r)
35
11. Thuế gián thu (Ti)
50
5. Lợi nhuận (Pr)
80
12. Thu nhập tài sản ròng (NIPA)
60
6. Xuất khẩu (EX)
120
13. Chỉ số giá năm 2008 (D
2008
)
1,40
7. Nhập khẩu (IM)
50
14. Chỉ số giá năm 2009 (D
2009
)
1,60
Mối quan hệ giữa GDP
fc
và GDP
mp
: GDP
fc
= GDP
mp
Ti
r
a. Tính DP danh nghĩa bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập? khấu
hao: I = In + De De=150-50=100 , Ti
r
=Ti – Tr= 50-0 =50
Phương pháp chi tiêu :GDP = C + I + G + (EX - IM) = 220 +150+100 +(120-50)
=540
phương pháp thu nhập: GDP = w + i + r + Pr + De + Ti
ròng
(I = In + DeDe=
I-In)
= 250+ 25+ 35+ 80+ (150-50 ) +50 = 540
b. Tính GNP danh nghĩa? GNP
mp
= GDP + NIPA = 540 + 60 =600
c. Tính GNP thực tế và tỷ lệ lạm phát năm 2019?
GNP thực tế 2008: GNP
r
=



GNP thực tế 2009: GNP
r
=



Tỷ lệ lạm phát:
g
p
=



 =




 = 
  
d. Tính giá trị của tổng tiết kiệm ( biết thuế trực thu = 70) => S= Y
d
–C= 470-
220=250
e. Tính thu nhập có thể sử dng => Y
d
= PI- (Td
ròng
)- các loại phí
= 540 -70-0 = 470
5. Cho biết số liệu sau:
Chỉ tiêu
đv : tỷ đồng
1. Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá thị trường
(GNP
mp
)
1000
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu (Ti)
120
6. Khấu hao (Dp)
105
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA)
20
5. Chi chuyển nhượng (Tr)
15
a. Tính tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo giá thị trường ?
GNP
mp
= GDP
mp
+ NIA => GDP
mp
= GNP
mp
– NIA =1000-20=980 b.
Tổng sản phẩm quốc dân ròng tính theo giá thị trường ?
NNP
mp
= GNP
mp
- Dp = 1000 -105 =895
c. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố ?
GDP
fc
= GDP
mp
Ti
r
= 980-105 = 875
d. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố là ?
Ti
ròng
=Ti –Tr = 120-15 =105
NNP
fc
= NNP
mp
Ti
ròng
= 895-105 = 790
Bài 6:
Chỉ tiêu
đv : tỷ đồng
1. Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá thị trường (GNP
mp
)
400
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu (Ti)
50
3. Khấu hao (Dp)
20
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA)
10
5. Chi chuyển nhượng (Tr)
6
a. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường ?
GNP = GDP + NIPA => GDP
mp
= GNP
mp
– NIPA =400-10= 390 tỷ b.
Tổng sản phẩm quốc dân nội theo chi phí nhân tố ?
GDP
fc
= GDP
mp
Ti
r
= 390 -50+6 =346 tỷ
c. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
NNP
mp
= GNP
mp
- Dp = 400 - 20 =380 tỷ
d. Tính tổng sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố?
Ti
ròng
=Ti –Tr = 50-6 =44
NNP
fc
= NNP
mp
Ti
ròng
= 380- 44= 336 tỷ
MPC: Khuynh hướng tiêu dùng cận biên
MPM : K.hướng nhập khẩu biên. Yd : thu nhập khả dụng
Y : Thu nhập quốc dân
Nền kinh
tế
Chủ thể trong
nền kinh tế
Tổng cầu (AD)
Số nhân chi tiêu
1.Nền
kinh tế
giản đơn
Người tiêu
dùng ,
Doanh nghiệp
AD = C(Tiêu dùng) + I
m=

2.Nền
kinh tế
đóng
Người tiêu
dùng,
Doanh nghiệp,
Chính phủ
AD = C + I(Đầu tư) + G(Chi
tiêu của chính phủ)
m’=
3. Nền
kinh tế
mở
Người tiêu
dùng ,
Doanh nghiệp,
Chính phủ,
Người nc ngoài
AD= C+ I + G+ NX(Xuất khẩu
ròng)
Hay AD = C + I + G + EX -
IM
(NX=EX
-IM)
m”=
󰇛󰇜
Trạng thái cân bằng : AS=AD( mà AS=Y)
Ý cuối : Xuất khẩu 󰉼󰉶󰉻
󰉚󰉼
T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư (bội thu)
Nếu T< G => Ngân sách chính phủ thâm ht (bội chi )
Nếu T= G => Ngân sách chính phủ cân bằng
EX > IM : Cán cân thương mại thặng dư (xuất siêu)
Nếu EX < IM : Cán cân thương mại thâm hụt(nhập siêu)
Nếu EX= IM : Cán cân thương mại cân bằng
CHƯƠNG 3
Bài 1. Hàm tiêu dùng C = 0,75 Yd ; hàm số thuế T = 0,2Y + 100; hàm số nhp khẩu
IM = 0,1Y ; chi tiêu của CP để mua sản phẩm dịch vụ G = 100 ; đầu tư I = 100 ;
xuất khẩu EX = 100. (đv: tỷ đồng).
C = 0,75Y
D
; MPC = 0,75
Mà MPC + MPS = 1 => MPS = 0,25 => S = 0,25Y
D
Pt tiêu dùng : Pt tiết kiệm : C
= 0,75Y
D
YD= (Y-T) S = 0,25Y
D
= 0,75(Y − 100 − 0,25Y ) = 0,25 × ( Y− 100 − 0,25Y)
= 0,6Y - 75 = 0,2Y – 25
a. Viết PT tổng cầu, tính mức chi tiêu tự định nền KT
Pt tổng cầu : AD = C + I + G + EX - IM
= 0,75 Y
d
+ 100 + 100 + 100 - 0,1Y
= 0,75 (Y- T)+ 300 - 0,1Y
=> AD = 0,5Y + 225
Mức chi tiêu tự định của nền kinh tế : 225
b. Sản lượng cân bng của nền kinh tế ? Tính tiêu dùng và tiết kiệm, ngân sách
Chính phủ ,cán cân thương mại(có thể ng ta cho Ye=? ) tại trng thái cân bng?
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế: AD = 225 + 0,5Y AS=Y
Ta có: AD = AS 225 +0,5Y = Y Sản lượng cân bằng nền kt :Y
E
=
450
TD ở TTCB : C = 0,6Y - 75 = 0,6 - 75 =195
TK ở TTCB : S = 0,2Y 25 =0,2 – 25 =65 Ngân sách chính phủ tại TTCB :
G = 100
T =0,2Y + 100 = 0,2 + 100 = 190
T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư (bi thu)
Nếu T< G => Ngân sách chính phủ thâm ht (bội chi )
Nếu T= G => Ngân sách chính phủ cân bằng
Cán cân thương mại tại TTCB : EX = 100 , Y
E
= 450
IM = 0,1Y= 0,1 * 450 = 45
EX > IM : Cán cân thương mại thặng dư (xuất siêu) Nếu
EX= IM : Cán cân thương mại cân bằng
Nếu EX < IM : Cán cân thương mại thâm hụt(nhập siêu)
c. Tính mức SLKT để ngân sách cân bằng? Thu nhập thực tế là 650 thì nền KT
đang ở trạng thái gì ?
Ngân sách cân bằng : G =100 , T= 0,2Y +100 =190
T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư
d. Số nhân tổng cầu của nền kinh tế này? Nếu tiêu dùng tăng 30, thu nhập CB mới
là bao nhiêu ?
m”=
 
󰇛󰇜

󰇛󰉯󰉼󰉶󰉱󰉚󰇜
Khi => 
Thu nhập cân bằng mới => y’
E
= y
E
+ Y = 857,1 + 40 = 897,1
Bài 2. Hàm tiêu dùng C = 120+0,8 Yd ; hàm số thuế T = 0,2Y; hàm số nhập khẩu
IM = 0,14Y ; chi tiêu của CP để mua sản phẩm dịch vụ G = 40 ; đầu tư I = 20 ; xuất
khẩu EX = 10. (đv: tỷ đồng)
C =120+0,8 Yd ; MPC = 0,8 , 
Mà MPC + MPS = 1 => MPS = 0,2 => S = -120+ 0,2Y
D
Pt tiêu dùng : Pt tiết kiệm :
C =120+0,8 Yd
YD= (Y-T) S = -120+ 0,2Y
D
= 120+0,8 (Y − 0,2Y ) = -120+ 0,2 × ( Y− 0,2Y)
= 120 + 0,64Y = 0,16Y -120
a. Viết PT tổng cầu và vẽ đồ thị
Pt tổng cầu : AD = C + I + G + EX - IM
= 120 + 0,64Y+ 20 + 40 + 10 - 0,14Y
= 190 + 0,5Y
=> AD = 0,5Y +190 AD E
45
O
(AD=Y)
Mức chi tiêu tự định của nền kinh tế : 190
380 AD = 0,5Y +190
190
I=
Y
0 380
b. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế ? Tính ngân sách của CP và xuất khẩu tại
trạng thái CB
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế: AD = 190 + 0,5Y AS=Y
Ta có: AD = AS 190 +0,5Y = Y Sản lượng cân bằng nền kt :Y
E
=
380
TD ở TTCB : C = 0,8Y+ 120 = 0,8 + 120 = 424
TK ở TTCB : S = 0,2Y -120 =0,2 – 120 = -44
Ngân sách chính phủ tại TTCB : G = 40
T =0,2Y = 0,2 = 76
T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư (bội thu)
Cán cân thương mại tại TTCB : EX = 10 , Y
E
=380
IM = 0,14Y= 0,14 * 380 = 53,2
EX < IM : Cán cân thương mại thâm hụt(nhập siêu)
c.Để mức sản lượng cân bằng của nền KT tăng thêm 20 tỷ thì chi tiêu CP phải thay
đổi như thế nào?
C = 0,8Y+ 120 => MPC = 0,8 , T = 0,2Y => t= 0,2 , IM = 0,14Y => MPM=
0,14
m”=
 
󰇛󰇜

󰇛󰉯󰉼󰉶󰉱󰉚󰇜
Khi =>
+, Để mức sản lượng cân bằng của nền KT tăng thêm 20 t thì chi tiêu CP tăng thêm
10 tỷ
d. Nếu đầu tư giảm 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT thay đổi thế nào? 

+, Nếu đầu tư giảm 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT giảm 40 tỷ
y’
E
= Y
E
+  = 380 + 40 =420
Bài 3. Nền KT có: S = -140+ 0,8YD ; EX = 40; IM = 50+ 0,12Y; G = 100; T = 0,2Y;
I = 200
a. Viết PT tổng cầu. Xác định xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân?
S = -140+ 0,8YD => MPC = 0,2 , IM = 50+ 0,12Y => MPM = 0,12 , T = 0,2Y =>
T=0,2
Pt tổng cầu : AD = C + I + G + EX - IM
= 140 + 200+ 100 + 40 -50 + 0,12Y
= 430 + 0,2 (Y- 0,2Y) + 0,12Y
=> AD =430 + 0,28Y
Khung hướng tiêu dùng biên 0 < MPC < 1 => 0 < 0,2 < 1
b. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế ? Vẽ đồ thị minh họa Sản
lượng cân bằng : AD = Y => Y = 430 + 0,28y
Y
E
= 597,22
c. Nếu xuất khẩu tăng 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT thay đổi thế nào? Biểu diễn
trên đồ thị.
S = -140+ 0,8YD => MPC = 0,2 , IM = 50+ 0,12Y => MPM = 0,12 , T = 0,2Y =>
T=0,2
m”=
 
󰇛󰇜
=>
+ Nếu xuất khẩu tăng 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT tăng 20,83 tỷ
CHƯƠNG 4
Tiền cơ sở: MB = H = Cu + R Trong đó: - H tiền mạnh – MB : tiền cơ sở
- Cu: là tiền mặt lưu hành - R là tiền dự trữ trong các ngân
hàng
+Mức cung tiền: Mức cung tiền(MS)=Tiền mặt đang lưu hành(Cu)+Tiền gửi tại ngân
hàng(D)
số nhân tiền:
cung tiền của nền KT(MS) : MS=
*H , ợng tiền cơ sở ban đầu : 

Trong đó: Tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi trong lưu
thông: s=

Tỷ lệ dự trthực tế của NHTM: r
a
=

Dự trữ thực tế(R
a
) = dự trữ bắt buộc (R
b
)+ dự trữ vượt(R
e
)
Bài 2.
- Lượng tiền giao dịch M1 = 90 tỷ đô la.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5. - Số nhân tiền
mở rộng bằng 2.
a. Tính lượng tiền cơ sở ban đầu và tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM?
ợng tiền cơ sở ban đầu : 

=




tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM
  







–S =

b. Tính lượng tiền mặt trong lưu thông (Cu) và lượng tiền gửi trong NHTM (D)và lượng
tiền dự trữ trong NHTM? (R) ợng tiền mặt trong lưu thông: s=

=0,5 => Cu =
0,5D (1) ..Từ 1-2 => D=60
MS = Cu+ D (2) => Cu = 0,5*
60=30
H = Cu + R 45 = 30 + R R= 15
c. Biết hàm cầu tiền thực tế MD = 80 -10i, mức giá chung bằng 3, xác định lãi suất
cân bằng trên thị trường tiền tệ và vẽ đồ thị minh họa MD
r
= 80 -10i , p=3 => MS
r
=

=

= 30
Thị trường cân bằng : MS =MD
80-10i = 30 i
E
=5%
d. Giả sử NHTW mua trái phiếu CP với trị giá 10 tỷ đô la, thì cung tiền mới là bao
nhiêu?


 󰊃
Vậy mua TPCP vs giá 10 tỷ đo la thì ợng cung
tiền mới 󰊃
i
5%
M
Bài 3.
Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng (s)
20% =0,2
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (r
b
)
10% = 0,1
Tỉ lệ dự trữ dư thừa (r
e
)
2% =0,02
Cơ sở tiền tệ (t đồng) (H)
2500
a. Tính số nhân tiền tệ (m
M
) và cung tiền của nền KT(MS)
Số nhân tiền tệ(m
M
) : r
a
=r
b
+r
e
= 0,12
A
B
80
90
 




Cung tiền của nền KT(MS) : MS=
*H = 3,75 * 2500 = 9375
b. Nếu NHTW bán ra 50 tỉ trái phiếu CP thì cung tiền mới là bao nhiêu? Để cung tiền
tăng 120 tỉ đồng thì NHTW cần mua hay bán bao nhiêu TP?
NHTW bán trái phiếu CP => lượng cung tiền giảm
MS=
*H = 3,75 * 50 = 187,5 tỷ
Lượng cung tiền tăng 120 t đồng => TPCP cần mua




 


Vậy nếu bán 50 tỷ TPCP thì lượng cung tiền giảm 187,5 t
Nếu tăng cung tiền 120 tỷ đồng thì NHTW mua TPCP là 32 tỷ
c. Với cung tiền ban đầu và mức giá bằng 20. Hàm cầu tiền thực tế là MDr = 600-10i,
xác định lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị minh họa
MS’
r
=
 
=

= 468,75
i

Thị trường cân bằng MSr =
MS
600-10i = 468,75
i
E
= 13,125%
0 M
CHƯƠNG 5:
Bài1. S = - 90 + 0,2 Y
D
; I = 140 – 5i; G = 50; Tổng thu về thuế :TA = 70; Trợ cấp của
MD
CP cho các hộ gia đình: TR = 20; Cầu tiền thực tế: MD = 0,1 Y; Cung tiền danh nghĩa:
MS = 200; Mức giá: P =2.
a. Viết PT đường IS và LM. Vẽ đồ thị minh họa
S = - 90 + 0,2 Y
D
=> MPS =0,2
MPC+ MPS =1 => MPC =0,8
C =90+ 0,8 Y
D
IS: Y = 1200 -25i
T =TA-TR =70 -20 =50 => Y
D
= Y-T =Y-50 LM : Y = 1000
AD = C+ I+G i =8 (ý b) , Y = 1000
= 90 + 0,8 Y
D
+ 140 -5i + 50
= 90 + 0,8 *(Y
-50) + 140 -5i + 50 (IS)
AD = 240 + 0,8 Y-5i
Thị trường hàng hoá cân bằng : AD =Y 8
240 + 0,8 Y-5i= Y
Y = 1200 -25i
Phương trình đường IS : Y = 1200 -25i 0 1000
1200 Y
-Hàm cầu tiền thực tế : MD
r
= 0,1Y - Hàm
cung tiền thực tế : MS
r
=


 
- Thị trường tiền tệ cân bằng MD
r
= MS
r
0,1Y Y = 1000
Phương trình đường LM : Y
E
= 1000 ,
b. Xác định trạng thái cân bằng trên cả 2 TT. Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân
bằng?(Ý a)
Thị trường hàng hoá tiền tệ cân bằng : IS =LM
1200-25i = 1000 i
E
= 8
Y = 1200 -25* 8= 1000
Lãi suất cân bằng : i
E
= 8 , Thu nhập cân bằng : Y
E
= 1000
Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng: I
E
= I => 140 – 5i= 140 – 5*8=100
i
E
E
48
(
LM
)
Eo
c. Để sản lượng cân bằng tăng thêm 200, cần tăng hay giảm cung tiền bao nhiêu?
Với số nhân tiền bằng 2, NHTW cần mua hay bán bao nhiêu TPCP?
Y’ = 1000+ 200 =1200 , i = 8 , MS’n=?
-Hàm cầu tiền thực tế : MD’
r
= 0,1Y’ = 0,1 * 1200 = 120 -
Hàm cung tiền thực tế : MS
r
=





- Thị trường tiền tệ cân bằng MD’
n
= MS’
n




󰊃





tỷ
Vậy để sản lượng cân bằng tăng thêm 200, cần tăng cung tiền MS lên 40 Áp
dụng chính sách tiền tệ mở rộng .
Muốn tăng cung tiền => NHTW phải mua TPCP
m
M
=2 …Có MS = m
M
* H
 H =

=

=20 tỷ đồng

Tiền cơ sở tăng 20 tỷ đồng thì cung tiền MS tăng 40 tỷ
vs số nhân tiền bằng 2 NHTW phải mua lương TPCP trị giá 20 t
d. Để sản lượng cân bằng giảm đi 100, cần áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng hay thắt
chặt (cần tăng hay giảm cung tiền là bao nhiêu? ) (Ý a, LM: Y
E
=1000) Y’ = 1000 -
100 =900 ,

󰇛󰉚󰇜
-Hàm cầu tiền thực tế : MD’
r
= 0,1Y = 0,1 * 900 = 90
- Hàm cung tiền thực tế : MS’
r
=





- Thị trường tiền tệ cân bằng MS’
r
= MD’
r
=90







tỷ
Cần giảm cung tiền xuống 20 tỷ
Để sản lượng cân bằng giảm đi 100 , cần áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
e, Giả sử chi tiêu chính phủ tăng lên 10 tỷ đng , xác định mức lãi xuất và thu nhập cân
bằng ms ? (ý a ,AD= 240 + 0,8 Y-5i) (Ý a, LM: Y
E
=1000)
G
đb
=50 , G’=60
AD’=AD + 10 = 240 + 0,8 Y-5i + 10 = 250+ 0,8 Y-5i
Thị trường hàng hoá cân bằng : AD’= Y 250+ 0,8 Y-5i =Y
250-5i =0,2Y 1250 -25i = Y
PT Đường IS’ : Y =1250 -25i
PT Đường LM : Y = 1000
Thị trường hàng hoá và tiền tệ cân bằng IS’= LM => 1250 -25i = 1000
Vậy i’
E
= 10% , Y
E
= 1000
I
2
= 140 – 5i = 140 -5* 10 =90 , I
1
= 90 + 10 =100 => Tăng chi tiêu G của chính phủ =>
giảm đầu tư I (thoái lui đầu tư )
f, Giả sử cung tiền danh nghĩa giảm đi 10 tỷ đồng , xác định mức lãi suất và thu nhập
cân bằng ms. ( ý a, IS : Y = 1200 -25i )
MS
nđb
= 200 , MS”
n
= 200-10=190
- Hàm cung tiền thực tế : MS’
r
=


- Hàm cầu tiền thực tế : MD’
r
= 0,1Y
- Thị trường tiền tệ cân bằng MS’
r
= MD’
r
95= 0,1Y Y = 950
Phương trình đường LM’ : Y= 950
TT hàng hoá và tiền tệ cân bằng IS = LM’ 1250 -25i = 950
Vậy i’
E
= 12% .
Bài 2. Giả sử một nền kinh tế (đơn vị tỷ đồng ): Cầu tiền thực tế MD = 0,2Y – 10i;
Cung tiền danh nghĩa MS = 200; Mức giá chung P = 1; Tiết kiệm S = - 90 + 0,2YD;
Tổng thu về thuế TAX = 130; Trợ cấp TR = 30; Đầu tư I = 150; Chiu chính phủ G =
100.
a. Phương trình đường IS và LM. Vẽ đồ thị minh họa
b. Thu nhập và lãi suất cân bằng ? Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng?
c. Muốn sản lượng cân bằng giảm 100, thì chính sách tiền tệ cần thay đổi như thế nào (
tăng hay giảm cung tiền bao nhiêu)? (giống ý d bài 1)
Bài 3. nền KTcác số liệu sau: MDr = 0,4Y -10i. MSn = 500. Mức giá chung P = 2. C
= 60 + 0,8Yd ; I = 150; G =100. Tổng thu từ thuế TA = 150; Trợ cấp TR = 30 (đv: tỷ
đồng)
a. Viết PT đường IS và LM. Vẽ đồ thị minh họa
b. Thu nhập và lãi suất cân bằng ? Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng?
c. Khi chi tiêu CP tăng từ 100 lên 120, sản lượng và lãi suất thay đổi bao nhiêu? (ý a)
G
đb
=100 , G =120
AD’=AD + 20 = 214 + 0,8 Y + 20 = 214+ 0,8y +20
Thị trường hàng hoá cân bằng : AD’= Y 214+ 0,8y +20 =Y
Y= 1170
Y=Y’
E
–Y
E
= 1170 – 1070 = 100
d. Để khắc phục hiệu ứng lấn át (thoái lui) ở câu c, NHTW cần điều chỉnh cung tiền như
thế nào? (ý a + b)
Thu nhập CB tăng lên 100 từ 1070 tăng lên 1170 .
Y’ =1170 , i’ = 21,8 ,p=2 , MS’n =?
- Hàm cầu tiền thực tế : MD’
r
= 0,4Y -10i = 0,4* 1170 -10* 21,8= 286 - m
cung tiền thực tế : MS’
r
=





- Thị trường tiền tệ cân bằng MS’
r
= MD’
r



󰊃




tỷ
󰉧󰉪󰊃

Preview text:

CHƯƠNG 2 :CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP
1. GDP tính theo chi tiêu (luồng sản phẩm)
GDP = C + I + G + NX  Tổng đầu tư: I = In + De (In: đầu tư ròng, I: tổng đầu tư
= C + I + G + (EX - IM) De: khấu hao) NX = EX - IM
2. GDP tính theo chi phí (luồng thu nhập)
GDPmp = w + i + r + Pr + De + Ti ròng (Tiròng = Ti – Tr)
3. GDP tính theo chi phí nhân tố : GDPfc = w + i + r + Pr + De
3. GDP tính theo tổng giá trị gia tăng ( sản xuất ) 𝐺𝐷𝑃 𝑛𝑗 𝑉𝐴𝑗
Mối quan hệ giữa tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trường và tính
theo chi phí nhân tố
:
GDPfc = GDPmp –Tir (Tiròng = Ti – Tr , Ti :Thuế gián thu, Tr: trợ cấp)
GDPmp : tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trường
GDPfc : tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố
. GDP DANH NGHĨA (GDPn) VÀ GDP THỰC T (GDPr) (h ỏi nhiều)
𝑖 : 𝑔𝑖á 𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐
𝑑𝑣 𝑘ỳ 𝑛𝑔 𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢 , 𝑃𝑖 : 𝑘ỳ 𝑔ố𝑐 , 𝑄𝑖𝑡: 𝑠ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐á𝑐 ℎℎ −
𝑑𝑣 𝑘ỳ 𝑛𝑔 𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢 𝑛 GDP𝑛
𝑖𝑃𝑖𝑡 × 𝑄𝑖𝑡 GDP𝑟 𝑃𝑖 × 𝑄𝑖𝑡
𝐌Ố𝐈 𝐐𝐔𝐀𝐍 𝐇Ệ 𝐆𝐈Ữ𝐀 𝐆𝐃𝐏,𝐆𝐍𝐏 𝐕À 𝟏 𝐒Ố 𝐂𝐇Ỉ 𝐓𝐈Ê𝐔 𝐓𝐇𝐔 𝐍𝐇Ậ𝐏 𝐊𝐇Á𝐂
1.Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) : GNP = GDP + NIPA (thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài)
2. Tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP): NNPmp= GNPmp- De (khấu hao)
3. Tổng sản phẩm trong nước ròng (NDP) : NDP = GDP – De (khấu hao)
4.Tổng q.dân ròng theo chi phí nhân tố: NNPfc= GNPmp– Te ròng (= Ti – Tr )thuế gián thu)
5. Thu nhập khả dụng (Yd ) Yd = Y – T hay Yd = C + S ( Chi tiêu dùng + Tiết
kiệm) hay Yd = PI- thuế trực thu (Td ròng )- các loại phí
6. Thu nhập cá nhân (PI) PI = NI- lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp
7. Thuế ròng T = (T0 + t.Y)- TR
8. GDP thực tế bình quân đầu : GDP/người (GNP/người) =𝐺𝐷𝑃 (𝐺𝑁𝑃) 𝑑â𝑛
9. Thu nhập quốc dân (Y) : Y= GNP –De –Tir = w + i + r + Pr + NIPA
10. Chỉ số tăng Trưởng Kinh Tế : gt= 𝐺𝐷𝑃
𝑟𝑡−𝐺𝐷𝑃𝑡−1𝑟𝑡−1 × 100% 𝐺𝐷𝑃𝑟
Trong đó: t là năm nghiên cứu t-1 là kỳ trước năm nghiên cứu 11. Chỉ số điều chỉnh GDP : D = 𝐺𝐷𝑃
𝑛 × 100% Tỷ lệ lạm phát: gp= (Dt - Dt-1 )/ Dt-1 x 𝐺𝐷𝑃𝑟 100%
12. Chỉ số giá tiêu dùng : CPI 𝑖 𝑃𝑖 ×𝑄𝑖
𝑘𝑖 𝐼𝑖𝑝 × 𝑑𝑖
13. Đo lường tỷ lệ lạm phát : gp= (CPIt - CPIt-1 )/ CPIt-1 x 100%
1. Một giỏ hàng hóa thị trường gồm 2 loại hàng hóa tiêu dùng đại diện như sau: Năm Giá ngũ cốc Lượng ngũ Giá đường Lượng đường (nghìn đồng) cốc (nghìn đồng) (tấn ) (p) (tấn) (q) 2015 45 3200 11 1800 2016 54 2100 12,5 1650 2017 52 2600 14 1500
Sử dụng năm 2015 làm năm cơ sở
a. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP năm 2015, 2016, 2017,
và % thay đổi của GDPn, GDPr, GDP trong năm 2016, 2017 so với năm trước đó. • Tính GDP danh nghĩa:
• 𝐺𝐷𝑃𝑛2015=∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖𝑡 × 𝑄𝑖𝑡 = 𝑃𝑛𝑔2015ũ 𝑐ố𝑐 × 𝑄𝑛𝑔2015ũ 𝑐ố𝑐 + 𝑃đư2015ờ𝑛𝑔 × 𝑄đư2015ờ𝑛𝑔
=45 × 3200 + 11 × 1800 = 163.800 (𝑛𝑔ℎì𝑛 đồ𝑛𝑔 )
• 𝐺𝐷𝑃𝑛2016 = 54 × 2100 + 12,5 × 1650 = 134.025 (𝑛𝑔ℎì𝑛 đồ𝑛𝑔 )
• 𝐺𝐷𝑃𝑛2017 = 52 × 2600 + 14 × 1500 = 156.200 (𝑛𝑔ℎì𝑛 đồ𝑛𝑔 )
• Tính GDP thực tế: Năm 2015 là năm cơ sở nên : 𝐺𝐷𝑃𝑛2015=𝐺𝐷𝑃𝑟2015
• 𝐺𝐷𝑃𝑛2016 = 𝑃𝑛𝑔2015ũ 𝑐ố𝑐 × 𝑄𝑛𝑔2016ũ 𝑐ố𝑐 + 𝑃đư2015ờ𝑛𝑔 × 𝑄đư2016ờ𝑛𝑔
= 45 × 2100 + 11 × 1650 = 112.650 (𝑛𝑔ℎì𝑛 đồ𝑛𝑔 )
• 𝐺𝐷𝑃𝑛2017 = 𝑃𝑛𝑔2015ũ 𝑐ố𝑐 × 𝑄𝑛𝑔2017ũ 𝑐ố𝑐 + 𝑃đư2015ờ𝑛𝑔 × 𝑄đư2017ờ𝑛𝑔
= 45 × 2600 + 11 × 1500 = 133.500 (𝑛𝑔ℎì𝑛 đồ𝑛𝑔 )
• Chỉ số điều chỉnh GDP: D =𝐺𝐷𝑃 𝑛 × 100% 𝐺𝐷𝑃𝑟 D2015 =163163
..800800 × 100 = 100% D2016 =112134 ..025650 × 100 = 118,9% D2017 =156133 ..200500 × 100 = 117%
- % Thay đổi của GDPn, GDPr, GDP trong năm 2016, 2017
- % Thay đổi của năm 2016 so vs 2015 là:
GDPn = 134.025 - 163.800 = -297,75%
GDPr =112.650 - 163.800 = - 511,5% DGDP= 118,97% - 100% = 18,97%
- % Thay đổi của năm 2016 so vs 2015 là:
GDPn= 156.200 - 112.025 = 221,75%
GDPr= 133.500 - 112.650 = 208,5% DGDP= 117% - 118,97 = -1,97%
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng của mỗi năm ∶ CPI = ∑∑𝑘𝑘𝑖=1𝑃𝑃𝑖𝑖0𝑡××𝑄𝑄𝑖𝑖𝑜0 𝑖=1 • CPI2015 𝑘 ∑𝑖=1 𝑝2015×𝑞2015 • CPI 𝑖=1 𝑝2015×𝑞 2015 45×3.200+11×1.800 • CPI, 𝑖=1 𝑝2015×𝑞2015 45×3.200+11×1.800 𝑡 𝑡−1
𝐺𝐷𝑃𝐺𝐷𝑃𝑟−𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡−1𝑟
c. Tính tốc độ tăng trưởng KT của mỗi năm: gt= × 100% • g2016 31% • g2017 =18.5%
d. Tính chỉ số lạm phát của mỗi năm
• %D = tốc độ tăng giá = tỷ lệ lạm phát: gt= 𝐷𝑡−𝐷𝑡−1 × 100% 𝐷𝑡−1
gp2016= 𝐷2016−𝐷2015 × 100 = 118,97−117 × 100 = 1,68% 𝐷2015 117
g𝑝2017=(𝐶𝑃𝐼2017 − 𝐶𝑃𝐼2016 ) 𝑥 100 = × 100 = −1,89% 𝐶𝑃𝐼2016
2. Quá trình sản xuất bánh gạo được cho ở bảng dưới đây: (đv: tỷ đồng) TT Các công đoạn Doanh Giá trị đầu vào Giá trị gia tăng thu mua từ các doanh nghiệp khác 1 Trồng lúa 80 0 80 2 2 Làm bột gạo 120 80 40 3 3 Làm bánh gạo 180 120 60 4
4 Bán lẻ cho người tiêu dùng cuối 210 180 30 5 cùng
a. Tổng giá trị sản phẩm trung gian là ? Có 4 sản phẩm trung gian: Trồng lúa,…
Tổng giá trị sản phẩm trung gian = 0 + 80 + 120 + 180 = 380 b.
Tổng giá trị gia tăng là ? GDP =∑𝑛𝑖=1 𝑉𝐴
VA = GO –IE = 590 -380 =210 => GDP =
c. Quá trình chuyển từ lúa thành bánh gạo bán cho người tiêu dùng cuối cùng làm tăng
thu nhập quốc dân lên bao nhiêu ?
Lên 210 => ( : 4 công đoạn:80 +40+ 60+30= 210
Công đoạn 1: T0 –II = 80 – 0 = 80 Công đoạn 2: T0 –II = 120 -80 = 40
Công đoạn 3: T0 –II = 180 – 120 = 60 Công đoạn 4: T0 –II = 210 – 180 = 30 )
d. Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn 3 là ?
Công đoạn 3: T0 –II = 180 – 120 = 60
e. Trong tổng doanh số bán ra giá trị của bột gạo được tính bao nhiêu lần? 3 lần 3.
Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm 2011 -2015 như sau: Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Tỉ lệ tăng trưởng 5,9 5,1 5,4 6 6,7 kinh tế (%)
Cho biết GDP thực tế của năm 2010 là 102 tỷ USD. a.
Tính GDP thực tế của các năm từ 2011đến 2015 𝐺𝐷𝑃𝑟2011=𝑔
𝑡𝐺𝐷𝑃×𝐺𝐷𝑃𝑟2010𝑟2010 × 100% = × 100% = 590 𝐺𝐷𝑃𝑟2012=𝑔
𝑡𝐺𝐷𝑃×𝐺𝐷𝑃𝑟2011𝑟2011 × 100% = × 100% = 510 𝐺𝐷𝑃𝑟2013=𝑔
𝑡𝐺𝐷𝑃×𝐺𝐷𝑃𝑟2012𝑟2012 × 100% = × 100% = 540 𝐺𝐷𝑃𝑟2014=𝑔
𝑡𝐺𝐷𝑃×𝐺𝐷𝑃𝑟2013𝑟2013 × 100% = × 100% = 600 𝐺𝐷𝑃𝑟2015=𝑔
𝑡𝐺𝐷𝑃×𝐺𝐷𝑃𝑟2014𝑟2014 × 100% = × 100% = 670
b. Tính GDP danh nghĩa năm 2011, biết chỉ số điều chỉnh GDP năm 2011 là 106%
• Chỉ số điều chỉnh GDP: D2011 =𝐺𝐷𝑃𝐺𝐷𝑃 𝑛𝑟20112011 × 100%
 𝐺𝐷𝑃𝑛2011 = 𝐺𝐷𝑃𝑟2011 × 𝐷 = 590 × 160% = 625,4
4. Cho bảng số liệu sau: (đv: tỷ đồng) Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị 1. Tổng đầu tư (l) 150
8. Tiêu dùng hộ gia đình (C) 220 2. Đầu tư ròng (ln) 50
9. Chi tiêu của Chính phủ (G) 100 3. Tiền lương (w) 250 10. Tiền lãi cho vay(i) 25 4. Tiền thuê đất (r) 35 11. Thuế gián thu (Ti) 50 5. Lợi nhuận (Pr) 80
12. Thu nhập tài sản ròng (NIPA) 60 6. Xuất khẩu (EX) 120
13. Chỉ số giá năm 2008 (D2008) 1,40 7. Nhập khẩu (IM) 50
14. Chỉ số giá năm 2009 (D2009) 1,60
Mối quan hệ giữa GDPfc và GDP mp : GDPfc= GDP mp –Tir
a. Tính DP danh nghĩa bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập? khấu
hao: I = In + De De=150-50=100 , Tir =Ti – Tr= 50-0 =50
Phương pháp chi tiêu :GDP = C + I + G + (EX - IM) = 220 +150+100 +(120-50) =540
phương pháp thu nhập: GDP = w + i + r + Pr + De + Ti ròng (I = In + DeDe= I-In)
= 250+ 25+ 35+ 80+ (150-50 ) +50 = 540
b. Tính GNP danh nghĩa? GNPmp = GDP + NIPA = 540 + 60 =600
c. Tính GNP thực tế và tỷ lệ lạm phát năm 2019?
• GNP thực tế 2008: GNPr =𝐺𝑁𝑃 𝑟 = = 428 𝐷
GNP thực tế 2009: GNPr =𝐺𝑁𝑃 𝑟 == 375 𝐷 • Tỷ lệ lạm phát: gp= 𝐶𝑃𝐼
𝑡−𝐶𝑃𝐼𝑡−1𝑡−1 × 100% =𝐶𝑃𝐼 2009−2008𝐶𝑃𝐼2008 × 100% =1 ,6−1,4 × 100% = 𝐶𝑃𝐼 𝐶𝑃𝐼 1,4
d. Tính giá trị của tổng tiết kiệm ( biết thuế trực thu = 70) => S= Yd –C= 470- 220=250
e. Tính thu nhập có thể sử dụng => Yd = PI- (Td ròng )- các loại phí = 540 -70-0 = 470
5. Cho biết số liệu sau: Chỉ tiêu đv : tỷ đồng
1. Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá thị trường 1000 (GNPmp)
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu (Ti) 120 6. Khấu hao (Dp) 105
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA) 20
5. Chi chuyển nhượng (Tr) 15
a. Tính tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo giá thị trường ?
GNPmp = GDPmp + NIA => GDPmp = GNPmp – NIA =1000-20=980 b.
Tổng sản phẩm quốc dân ròng tính theo giá thị trường ?
NNPmp= GNPmp- Dp = 1000 -105 =895
c. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố ?
GDPfc= GDPmp – Tir = 980-105 = 875
d. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố là ?
Ti ròng =Ti –Tr = 120-15 =105
NNPfc= NNPmp– Ti ròng = 895-105 = 790 Bài 6: Chỉ tiêu đv : tỷ đồng
1. Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá thị trường (GNPmp) 400
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu (Ti) 50 3. Khấu hao (Dp) 20
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA) 10
5. Chi chuyển nhượng (Tr) 6
a. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường ?
GNP = GDP + NIPA => GDPmp = GNPmp – NIPA =400-10= 390 tỷ b.
Tổng sản phẩm quốc dân nội theo chi phí nhân tố ?
GDPfc= GDPmp – Tir = 390 -50+6 =346 tỷ
c. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
NNPmp= GNPmp- Dp = 400 - 20 =380 tỷ
d. Tính tổng sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố? Ti ròng =Ti –Tr = 50-6 =44
NNPfc= NNPmp– Ti ròng = 380- 44= 336 tỷ
MPC: Khuynh hướng tiêu dùng cận biên
MPM : K.hướng nhập khẩu biên. Yd : thu nhập khả dụng Y : Thu nhập quốc dân Nền kinh Chủ thể trong Tổng cầu (AD) Số nhân chi tiêu tế nền kinh tế 1.Nền Người tiêu AD = C(Tiêu dùng) + I m= 1 kinh tế dùng , 1−𝑀𝑃𝐶 giản đơn Doanh nghiệp 2.Nền Người tiêu
AD = C + I(Đầu tư) + G(Chi kinh tế dùng, m’= tiêu của chính phủ) đóng Doanh nghiệp, Chính phủ 3. Nền Người tiêu
AD= C+ I + G+ NX(Xuất khẩu kinh tế dùng , ròng) m”= 1 mở
Doanh nghiệp, Hay AD = C + I + G + EX -
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀 Chính phủ, IM Người nc ngoài (NX=EX -IM)
Trạng thái cân bằng : AS=AD( mà AS=Y)
Ý cuối : Xuất khẩu ∆𝐸𝑋 = ?, 𝑁𝑔ườ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 ∆𝐶 =? , 𝐶ℎí𝑛ℎ 𝑝ℎủ ∆𝐺 = ? , Đầ𝑢 𝑡ư ∆𝑙 =?
T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư (bội thu)
Nếu T< G => Ngân sách chính phủ thâm hụt (bội chi )
Nếu T= G => Ngân sách chính phủ cân bằng
•  EX > IM : Cán cân thương mại thặng dư (xuất siêu)
Nếu EX < IM : Cán cân thương mại thâm hụt(nhập siêu)
Nếu EX= IM : Cán cân thương mại cân bằng CHƯƠNG 3
Bài 1. Hàm tiêu dùng C = 0,75 Yd ; hàm số thuế T = 0,2Y + 100; hàm số nhập khẩu
IM = 0,1Y ; chi tiêu của CP để mua sản phẩm dịch vụ G = 100 ; đầu tư I = 100 ;
xuất khẩu EX = 100. (đv: tỷ đồng).
C = 0,75YD ; MPC = 0,75
Mà MPC + MPS = 1 => MPS = 0,25 => S = 0,25YD
Pt tiêu dùng : Pt tiết kiệm : C = 0,75YD YD= (Y-T) S = 0,25YD
= 0,75(Y − 100 − 0,25Y ) = 0,25 × ( Y− 100 − 0,25Y) = 0,6Y - 75 = 0,2Y – 25
a. Viết PT tổng cầu, tính mức chi tiêu tự định nền KT
Pt tổng cầu : AD = C + I + G + EX - IM
= 0,75 Yd+ 100 + 100 + 100 - 0,1Y = 0,75 (Y- T)+ 300 - 0,1Y => AD = 0,5Y + 225
Mức chi tiêu tự định của nền kinh tế : 225
b. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế ? Tính tiêu dùng và tiết kiệm, ngân sách
Chính phủ ,cán cân thương mại(có thể ng ta cho Ye=? ) tại trạng thái cân bằng?
• Sản lượng cân bằng của nền kinh tế: AD = 225 + 0,5Y AS=Y
Ta có: AD = AS ⇔ 225 +0,5Y = Y ⇔ Sản lượng cân bằng nền kt :YE = 450
• TD ở TTCB : C = 0,6Y - 75 = 0,6× 450 - 75 =195
• TK ở TTCB : S = 0,2Y – 25 =0,2× 450 – 25 =65 • Ngân sách chính phủ tại TTCB : G = 100
T =0,2Y + 100 = 0,2× 450 + 100 = 190
T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư (bội thu)
Nếu T< G => Ngân sách chính phủ thâm hụt (bội chi )
Nếu T= G => Ngân sách chính phủ cân bằng
• Cán cân thương mại tại TTCB : EX = 100 , YE = 450 IM = 0,1Y= 0,1 * 450 = 45
 EX > IM : Cán cân thương mại thặng dư (xuất siêu) Nếu
EX= IM : Cán cân thương mại cân bằng
Nếu EX < IM : Cán cân thương mại thâm hụt(nhập siêu)
c. Tính mức SLKT để ngân sách cân bằng? Thu nhập thực tế là 650 thì nền KT
đang ở trạng thái gì ?
Ngân sách cân bằng : G =100 , T= 0,2Y +100 =190
 T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư
d. Số nhân tổng cầu của nền kinh tế này? Nếu tiêu dùng tăng 30, thu nhập CB mới là bao nhiêu ? m”= 1 = = 2
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀
∆𝐶 = 30,𝑀𝑃𝐶 = 0,75 , 𝑡 = 0,2 , 𝑀𝑃𝑀 = ,1
=> 𝑚" = 2(𝑠ố 𝑛ℎâ𝑛 đườ𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ầ𝑢 = 2)
• Khi => ∆ 𝑦 = 𝑚” × ∆𝐶 = 2 × 30 = 60
Thu nhập cân bằng mới => y’E = yE + ∆Y = 857,1 + 40 = 897,1
Bài 2. Hàm tiêu dùng C = 120+0,8 Yd ; hàm số thuế T = 0,2Y; hàm số nhập khẩu
IM = 0,14Y ; chi tiêu của CP để mua sản phẩm dịch vụ G = 40 ; đầu tư I = 20 ; xuất
khẩu EX = 10. (đv: tỷ đồng)
• C =120+0,8 Yd ; MPC = 0,8 , 𝐶 = 120
Mà MPC + MPS = 1 => MPS = 0,2 => S = -120+ 0,2YD
Pt tiêu dùng : Pt tiết kiệm :
C =120+0,8 Yd YD= (Y-T) S = -120+ 0,2YD
= 120+0,8 (Y − 0,2Y ) = -120+ 0,2 × ( Y− 0,2Y) = 120 + 0,64Y = 0,16Y -120
a. Viết PT tổng cầu và vẽ đồ thị
Pt tổng cầu : AD = C + I + G + EX - IM
= 120 + 0,64Y+ 20 + 40 + 10 - 0,14Y = 190 + 0,5Y => AD = 0,5Y +190 AD E 45O(AD=Y)
Mức chi tiêu tự định của nền kinh tế : 190 380 AD = 0,5Y +190 190 I=𝐼 Y 0 380
b. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế ? Tính ngân sách của CP và xuất khẩu tại trạng thái CB
• Sản lượng cân bằng của nền kinh tế: AD = 190 + 0,5Y AS=Y
Ta có: AD = AS ⇔ 190 +0,5Y = Y ⇔ Sản lượng cân bằng nền kt :YE = 380
• TD ở TTCB : C = 0,8Y+ 120 = 0,8× 380 + 120 = 424
TK ở TTCB : S = 0,2Y -120 =0,2× 380 – 120 = -44
• Ngân sách chính phủ tại TTCB : G = 40 T =0,2Y = 0,2× 380 = 76
 T > G (thu > chi) => Ngân sách chính phủ thặng dư (bội thu)
• Cán cân thương mại tại TTCB : EX = 10 , YE =380 IM = 0,14Y= 0,14 * 380 = 53,2
 EX < IM : Cán cân thương mại thâm hụt(nhập siêu)
c.Để mức sản lượng cân bằng của nền KT tăng thêm 20 tỷ thì chi tiêu CP phải thay
đổi như thế nào?
C = 0,8Y+ 120 => MPC = 0,8 , T = 0,2Y => t= 0,2 , IM = 0,14Y => MPM= 0,14 m”= 1 = = 2
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀
∆𝑌 = 20 , 𝑀𝑃𝐶 = 0,8 ,𝑡 = 0,2 ,𝑀𝑃𝑀 = 0,14
=> 𝑚" = 2(𝑠ố 𝑛ℎâ𝑛 đườ𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ầ𝑢 = 2)
• Khi =>∆ 𝑦 = 𝑚” × ∆𝐺 = 2 × ∆𝐺 = 20 <=> ∆𝐺 = 10
+, Để mức sản lượng cân bằng của nền KT tăng thêm 20 tỷ thì chi tiêu CP tăng thêm 10 tỷ
d. Nếu đầu tư giảm 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT thay đổi thế nào?
𝐼 = 20 => ∆ 𝑌 = 𝑚” × ∆𝐼 = 2 × 20 = 40
+, Nếu đầu tư giảm 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT giảm 40 tỷ
y’E = YE + ∆𝑌 = 380 + 40 =420
Bài 3. Nền KT có: S = -140+ 0,8YD ; EX = 40; IM = 50+ 0,12Y; G = 100; T = 0,2Y; I = 200
a. Viết PT tổng cầu. Xác định xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân?
S = -140+ 0,8YD => MPC = 0,2 , IM = 50+ 0,12Y => MPM = 0,12 , T = 0,2Y => T=0,2
Pt tổng cầu : AD = C + I + G + EX - IM
= 140 + 200+ 100 + 40 -50 + 0,12Y
= 430 + 0,2 (Y- 0,2Y) + 0,12Y => AD =430 + 0,28Y
Khung hướng tiêu dùng biên 0 < MPC < 1 => 0 < 0,2 < 1
b. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế ? Vẽ đồ thị minh họa Sản
lượng cân bằng : AD = Y => Y = 430 + 0,28y  YE = 597,22
c. Nếu xuất khẩu tăng 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT thay đổi thế nào? Biểu diễn trên đồ thị.
S = -140+ 0,8YD => MPC = 0,2 , IM = 50+ 0,12Y => MPM = 0,12 , T = 0,2Y => T=0,2 m”= 1 = = 1,04
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀
=>∆ 𝑦 = 𝑚” × ∆𝐺 = 1,04 × 20 = 20,83
+ Nếu xuất khẩu tăng 20 tỷ thì sản lượng CB của nền KT tăng 20,83 tỷ CHƯƠNG 4
Tiền cơ sở: MB = H = Cu + R Trong đó: - H tiền mạnh – MB : tiền cơ sở
- Cu: là tiền mặt lưu hành - R là tiền dự trữ trong các ngân hàng
+Mức cung tiền: Mức cung tiền(MS)=Tiền mặt đang lưu hành(Cu)+Tiền gửi tại ngân hàng(D)
và số nhân tiền:𝑚𝑀 = 𝑀𝑆𝐻 = 𝐶𝑢𝐶𝑢/𝐷/𝐷++𝑅1/𝐷 = 𝑠𝑠++ 𝑟1𝑎
và cung tiền của nền KT(MS) : MS= 𝑚𝑀*H , lượng tiền cơ sở ban đầu : 𝐻 = 𝑚𝑀𝑆𝑀
Trong đó: Tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi trong lưu thông: s=𝐶𝑢 𝐷
Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM: ra = 𝑅𝑎 , 𝐷
Dự trữ thực tế(Ra) = dự trữ bắt buộc (Rb)+ dự trữ vượt(Re) Bài 2.
- Lượng tiền giao dịch M1 = 90 tỷ đô la.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5. - Số nhân tiền mở rộng bằng 2.
a. Tính lượng tiền cơ sở ban đầu và tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM?
lượng tiền cơ sở ban đầu : 𝐻 = 𝑀𝑆 =90 = 45 𝑚𝑀 2
tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM 𝑠+1 𝑠+1 0,5+1 𝑚𝑀 = 𝑠 + 𝑟𝑎 => 𝑟𝑎 = 𝑚𝑀 –S = 2− 0,5 = 0,25
b. Tính lượng tiền mặt trong lưu thông (Cu) và lượng tiền gửi trong NHTM (D)và lượng
tiền dự trữ trong NHTM? (R) Lượng tiền mặt trong lưu thông: s=𝐶𝑢 =0,5 => Cu =
0,5D (1) ..Từ 1-2 => D=60 𝐷
MS = Cu+ D (2) => Cu = 0,5* 60=30
• H = Cu + R  45 = 30 + R  R= 15
c. Biết hàm cầu tiền thực tế MD = 80 -10i, mức giá chung bằng 3, xác định lãi suất
cân bằng trên thị trường tiền tệ và vẽ đồ thị minh họa MDr = 80 -10i , p=3 => MSr =MS n= 90= 30 𝑃 3
Thị trường cân bằng : MS =MD  80-10i = 30  i E=5%
d. Giả sử NHTW mua trái phiếu CP với trị giá 10 tỷ đô la, thì cung tiền mới là bao nhiêu?
↑ ∆𝑀𝑆 = 𝑚𝑀 × ∆𝐻 ↑ = 2 × 10 = 20 𝑇ỷ
Vậy mua TPCP vs giá 10 tỷ đo la thì lượng cung
tiền mới ↑ 20 𝑡ỷ đô 𝑙𝑎 A B i 80 90 5% M Bài 3.
Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng (s) 20% =0,2
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rb) 10% = 0,1
Tỉ lệ dự trữ dư thừa (re) 2% =0,02
Cơ sở tiền tệ (tỷ đồng) (H) 2500
a. Tính số nhân tiền tệ (mM) và cung tiền của nền KT(MS)
Số nhân tiền tệ(mM) : ra=rb+re = 0,12 𝑠 + 1 0,2 + 1 𝑚𝑀 = == 3,75 𝑠 + 𝑟𝑎 0,2 + 0,12
Cung tiền của nền KT(MS) : MS= 𝑚𝑀*H = 3,75 * 2500 = 9375
b. Nếu NHTW bán ra 50 tỉ trái phiếu CP thì cung tiền mới là bao nhiêu? Để cung tiền
tăng 120 tỉ đồng thì NHTW cần mua hay bán bao nhiêu TP?
NHTW bán trái phiếu CP => lượng cung tiền giảm
∆MS= 𝑚𝑀*∆H = 3,75 * 50 = 187,5 tỷ
Lượng cung tiền tăng 120 tỉ đồng => TPCP cần mua
∆𝑀𝑆 = 𝑚𝑀 ∗ ∆𝐻  ∆𝐻 = ∆ 𝑀𝑆 = = 32 𝐻
Vậy nếu bán 50 tỷ TPCP thì lượng cung tiền giảm 187,5 tỷ
Nếu tăng cung tiền 120 tỷ đồng thì NHTW mua TPCP là 32 tỷ
c. Với cung tiền ban đầu và mức giá bằng 20. Hàm cầu tiền thực tế là MDr = 600-10i,
xác định lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị minh họa MS’r =MS n′= 9375= 468,75 i 𝑃 20
Thị trường cân bằng  MSr = MSn MS  600-10i = 468,75 MD  i E = 13,125% 0 M CHƯƠNG 5:
Bài1. S = - 90 + 0,2 YD; I = 140 – 5i; G = 50; Tổng thu về thuế :TA = 70; Trợ cấp của
CP cho các hộ gia đình: TR = 20; Cầu tiền thực tế: MD = 0,1 Y; Cung tiền danh nghĩa: MS = 200; Mức giá: P =2.
a. Viết PT đường IS và LM. Vẽ đồ thị minh họa
S = - 90 + 0,2 YD => MPS =0,2 MPC+ MPS =1 => MPC =0,8
 C =90+ 0,8 YD IS: Y = 1200 -25i
T =TA-TR =70 -20 =50 => YD = Y-T =Y-50 LM : Y = 1000
AD = C+ I+G i =8 (ý b) , Y = 1000 i E E
= 90 + 0,8 YD + 140 -5i + 50 48 = 90 + 0,8 *(Y -50) + 140 -5i + 50 (IS) ( LM )  AD = 240 + 0,8 Y-5i
Thị trường hàng hoá cân bằng : AD =Y 8 Eo 240 + 0,8 Y-5i= Y Y = 1200 -25i
Phương trình đường IS : Y = 1200 -25i 0 1000 1200 Y
-Hàm cầu tiền thực tế : MDr = 0,1Y - Hàm
cung tiền thực tế : MSr =𝑀𝑆 𝑛 = = 100 𝑃
- Thị trường tiền tệ cân bằng  MDr = MSr  0,1Y= 100  Y = 1000
Phương trình đường LM : YE = 1000 , b.
Xác định trạng thái cân bằng trên cả 2 TT. Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng?(Ý a)
Thị trường hàng hoá tiền tệ cân bằng : IS =LM
 1200-25i = 1000  iE = 8  Y = 1200 -25* 8= 1000
Lãi suất cân bằng : iE = 8 , Thu nhập cân bằng : YE = 1000
Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng: IE = I => 140 – 5i= 140 – 5*8=100 c.
Để sản lượng cân bằng tăng thêm 200, cần tăng hay giảm cung tiền bao nhiêu?
Với số nhân tiền bằng 2, NHTW cần mua hay bán bao nhiêu TPCP?
Y’ = 1000+ 200 =1200 , i = 8 , MS’n=?
-Hàm cầu tiền thực tế : MD’r = 0,1Y’ = 0,1 * 1200 = 120 -
Hàm cung tiền thực tế : MSr =𝑀𝑆𝑛 = 𝑀𝑆′𝑛 𝑃 2
- Thị trường tiền tệ cân bằng  MD’n = MS’n  𝑀𝑆2′𝑛 = 120 => 𝑀𝑆′ = 240 𝑡ỷ
=> ∆𝑀𝑆 = 𝑀𝑆′𝑛 − 𝑀𝑆𝑛 = 240 − 200 = 𝑛 40 tỷ
 Vậy để sản lượng cân bằng tăng thêm 200, cần tăng cung tiền MS lên 40  Áp
dụng chính sách tiền tệ mở rộng .
Muốn tăng cung tiền => NHTW phải mua TPCP
mM =2 …Có↑ ∆MS = mM *∆ H↑ ∆ H↑ =↑ ∆MS = 40 =20 tỷ đồng mM 2
 Tiền cơ sở tăng 20 tỷ đồng thì cung tiền MS tăng 40 tỷ
 vs số nhân tiền bằng 2 NHTW phải mua lương TPCP trị giá 20 tỷ
d. Để sản lượng cân bằng giảm đi 100, cần áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng hay thắt
chặt (cần tăng hay giảm cung tiền là bao nhiêu? ) (Ý a, LM: YE=1000) Y’ = 1000 -
100 =900 , 𝑀𝑆𝑛 = 200(đầ𝑢 𝑏)
-Hàm cầu tiền thực tế : MD’r = 0,1Y = 0,1 * 900 = 90
- Hàm cung tiền thực tế : MS’r =𝑀𝑆′𝑛 = 𝑀𝑆′𝑛 𝑃 2
- Thị trường tiền tệ cân bằng  MS’r= MD’r =90  𝑀
𝑆2′𝑛 = 90 => 𝑀𝑆′𝑛 = 180
=> ∆𝑀𝑆 = 𝑀𝑆𝑛−𝑀𝑆′𝑛 = 200 − 180 = 20 tỷ 
Cần giảm cung tiền xuống 20 tỷ 
Để sản lượng cân bằng giảm đi 100 , cần áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
e, Giả sử chi tiêu chính phủ tăng lên 10 tỷ đồng , xác định mức lãi xuất và thu nhập cân
bằng ms ? (ý a ,AD= 240 + 0,8 Y-5i) (Ý a, LM: YE=1000) Gđb =50 , G’=60 
AD’=AD + 10 = 240 + 0,8 Y-5i + 10 = 250+ 0,8 Y-5i 
Thị trường hàng hoá cân bằng : AD’= Y  250+ 0,8 Y-5i =Y
 250-5i =0,2Y  1250 -25i = Y
PT Đường IS’ : Y =1250 -25i PT Đường LM : Y = 1000
Thị trường hàng hoá và tiền tệ cân bằng  IS’= LM => 1250 -25i = 1000
Vậy i’E = 10% , YE = 1000
I2 = 140 – 5i = 140 -5* 10 =90 , I1 = 90 + 10 =100 => Tăng chi tiêu G của chính phủ =>
giảm đầu tư I (thoái lui đầu tư )
f, Giả sử cung tiền danh nghĩa giảm đi 10 tỷ đồng , xác định mức lãi suất và thu nhập
cân bằng ms. ( ý a, IS : Y = 1200 -25i )
• MSnđb= 200 , MS”n = 200-10=190
- Hàm cung tiền thực tế : MS’’r =𝑀 𝑆′′𝑛 = = 95 𝑃
- Hàm cầu tiền thực tế : MD’’r = 0,1Y
- Thị trường tiền tệ cân bằng  MS’’r= MD’’r  95= 0,1Y  Y = 950
 Phương trình đường LM’ : Y= 950
TT hàng hoá và tiền tệ cân bằng  IS = LM’  1250 -25i = 950 Vậy  i’E = 12% .
Bài 2. Giả sử một nền kinh tế (đơn vị tỷ đồng ): Cầu tiền thực tế MD = 0,2Y – 10i;
Cung tiền danh nghĩa MS = 200; Mức giá chung P = 1; Tiết kiệm S = - 90 + 0,2YD;
Tổng thu về thuế TAX = 130; Trợ cấp TR = 30; Đầu tư I = 150; Chi têu chính phủ G = 100.
a. Phương trình đường IS và LM. Vẽ đồ thị minh họa
b. Thu nhập và lãi suất cân bằng ? Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng?
c. Muốn sản lượng cân bằng giảm 100, thì chính sách tiền tệ cần thay đổi như thế nào (
tăng hay giảm cung tiền bao nhiêu)? (giống ý d bài 1)
Bài 3. nền KT có các số liệu sau: MDr = 0,4Y -10i. MSn = 500. Mức giá chung P = 2. C
= 60 + 0,8Yd ; I = 150; G =100. Tổng thu từ thuế TA = 150; Trợ cấp TR = 30 (đv: tỷ đồng)
a. Viết PT đường IS và LM. Vẽ đồ thị minh họa
b. Thu nhập và lãi suất cân bằng ? Đầu tư ở mức lãi suất và thu nhập cân bằng?
c. Khi chi tiêu CP tăng từ 100 lên 120, sản lượng và lãi suất thay đổi bao nhiêu? (ý a) Gđb =100 , ∆G =120 
AD’=AD + 20 = 214 + 0,8 Y + 20 = 214+ 0,8y +20 
Thị trường hàng hoá cân bằng : AD’= Y 214+ 0,8y +20 =Y  Y= 1170
∆Y=Y’E –YE = 1170 – 1070 = 100
d. Để khắc phục hiệu ứng lấn át (thoái lui) ở câu c, NHTW cần điều chỉnh cung tiền như thế nào? (ý a + b)
Thu nhập CB tăng lên 100 từ 1070 tăng lên 1170 .
Y’ =1170 , i’ = 21,8 ,p=2 , MS’n =?
- Hàm cầu tiền thực tế : MD’r = 0,4Y -10i = 0,4* 1170 -10* 21,8= 286 - Hàm
cung tiền thực tế : MS’r =𝑀𝑆′𝑛 = 𝑀𝑆′𝑛 𝑃 2
- Thị trường tiền tệ cân bằng  MS’r= MD’r  𝑀
𝑆2′𝑛 = 286 => 𝑀𝑆′𝑛 = 572 𝑡ỷ
=> ∆𝑀𝑆 = 𝑀𝑆′𝑛 − 𝑀𝑆𝑛đ𝑏 = 572 − 500 = 72 tỷ
=> 𝑡ă𝑛𝑔 𝑐𝑢𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ệ72 tỷ