Bài tập Kinh tế vi mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập Kinh tế vi mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
21 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Kinh tế vi mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập Kinh tế vi mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

316 158 lượt tải Tải xuống
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 1 -
CHƯƠNG I : CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Bài 1 Ta có số liệu về cung và cầu đối với bếp nướng bánh mì như sau:
Giá đơn vị SF (1000đ) Lượng cầu (1000 chiếc) Lượng cung (1000 chiếc)
10 10 4
12 9 5
14 8 6
16 7 7
18 6 8
20 5 9
1/ Vẽ đồ thị đường cầu và đường cung của SF trên. Xây dựng phương trình đường cung
đường cầu. Xác định giá lượng cân bằng trên thị trường SF bếp nướng bánh
nói trên.
2/ Xác định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mỗi mức giá nói trên. Mô tả sự biến động
của giá trong từng trường hợp.
3/ Đường cầu của bếp sẽ thay đổi như thế nào khi :
- Giá bánh mì giảm trong ngắn hạn .
- Có sự phát minh ra lò nướng bánh mì rất được mọi người ưa chuộng.
Mô tả trong từng trường hợp sự thay đổi của giá và lượng cân bằng của bếp.
4/ Giả sử mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000chiếc, các yếu tố khác không đổi.
Tính giá và lượng cân bằng mới.
5/ Sử dụng số liệu câu 4, giả sử Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1000đ/ 1bếp .
Tính số lượng bếp bán được, giá người tiêu dùng phải trả mức giá người sản
xuất nhận được. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng của người sản
xuất, người tiêu dùng, số tiền Chính phủ cần dự liệu số thay đổi trong phúc lợi
hội.
6/ Sử dụng số liệu câu 4, giả sử bây giờ Chính phủ đánh thuế 1000đ/ 1bếp . Tính số
lượng bếp bán được, giá mà người tiêu dùng phải trả và số tiền mà người sản xuất nhận
được. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng của người sản xuất, người
tiêu dùng, số tiền Chính phủ thu được và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 2 -
7/ Sử dụng số liệu câu 4, giả sử bây giờ Chính phủ qui định mức giá sàn cho mỗi bếp
18.000đ . Chính phủ mua hết lượng thừa để mức giá sàn thực hiện được. Tính số
lượng bếp bán được, số lượng bếp được người tiêu dùng mua, Chính phủ mua. Trường
hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùng, số tiền
Chính phủ cần dự liệu và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.
8/ So sánh câu 5 và câu 7, chính sách nào có lợi cho người sản xuất, người tiêu dùng, và
cho Chính phủ. Anh (chị) chọn chính sách nào, vì sao?
Bài 2 Phương trình đường cung và cầu của sản phẩm X được cho như sau:
Qd = 160 – 50P , Qs = 30P + 16
1/ Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm X.
2/ Giả sử Chính phủ qui định mức giá 2,3 đvtt/sf. Xác định lượng sản phẩm thừa
hoặc thiếu hụt (nếu có). Trong trường hợp này Chính phủ cần dự liệu mức ngân sách
bao nhiêu để mức giá nói trên được thực hiện. Tính số thay đổi trong thặng của
người sản xuất, người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu.
3/ Giả sử Chính phủ qui định mức thuế 0,4 đvtt/ sf. Xác định mức thuế người tiêu
dùng, người sản xuất gánh chịu. Số tiền Chính phủ thu được bao nhiêu? Tính số
thay đổi trong thặng của người sản xuất, người tiêu dùng tổn thất hội gánh
chịu.
4/ Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá có thuế. Xu hướng vận động của
giá cả nhằm tối đa hóa doanh thu trong trường hợp này như thế nào?
Bài 3 Hàm số cầu SF X trên thị trường được cho như sau : Pd = 81 – 2Q.
1/ Vẽ đường cầu thị trường SF X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm A có mức
giá là 31.
2/ Nếu cung của SF X là 30 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá cân bằng là bao
nhiêu? Vẽ đường cung của thị trường SF X và xác định điểm cân bằng E trên đồ thị.
3/ Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì giá của sf Y tăng lên 20%. Tính hệ số
co giãn chéo của X và Y. Hai sf này liên quan với nhau như thế nào?
4/ Giả sử thu nhập bình quân của dân cư tăng 10% thì lượng cầu sf X giảm 5%. Tính hệ
số co giãn của cầu theo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 3 -
Bài 4 Nếu hàm cung thị trường sf X P = 4Q/3 + 4 độ co giãn của cung ở điểm
cân bằnglà 3/2 và của cầu là –2/3. Hãy xác định:
1/ Hàm cầu tuyến tính thị trường sf X.
2/ Giả sử Chính phủ trợ cấp để tăng lượng hàng hóa thêm 3 đơn vị mỗi mức giá, thì
mức trợ cấp cho mỗi đơn vị sf sẽ là bao nhiêu? số thay đổi trong thặng dư của người sản
xuất, của người tiêu dùng và phúc lợi xã hội sinh ra là bao nhiêu? 0……..
Bài 5 Ở mức giá 10.000đồng, lượng cầu về sf X là 2,5 triệu cái và hệ số co giãn của cầu
theo giá là –4 (giả sử đường cầu tuyến tính). Hãy xác định:
1/ Hàm cầu thị trường ( đơn vị tính của P là 1000đồng, Q là triệu cái)
2/ Nếu hàm cung P = 4,5 + 3Q. Tính giá và lượng cân bằng.
3/ Giả sử Nhà nước ấn định mức thuế 2.000 đồng trên mỗi đơn vị, cung sản phẩm sẽ
thay đổi như thế nào. Giá thị trường bao nhiêu. Mức thuế người tiêu dùng người
sản xuất gánh chịu ra sao. Tính tổng số tiền thuế thu được của Nhà nướcsố thay đổi
trong thặng dư của người sản xuất, của người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu.
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 4 -
BÀI 6 : Đường cung đường cầu của một lọai nông sản đều dạng tuyến tính. Tại
điểm cân bằng E của thị trường ta có: Pe = 14 ; Qe = 12 ; Ed = -1 ; Es =7/3.
1/ Xác định hàm số cầu và hàm số cung thị trường.
2/ Chính phủ giảm thuế cho mặt hàng này nên cung tăng 10% mọi mức giá. Đồng
thời do giá của mặt hàng bổ sung cho nó tăng nên cầu lại giảm đi 15%. Hãy xác định giá
cả và sản lượng cân bằng mới sau hai sự kiện này.
3/ Sau đó các nhà sản xuất lại đề nghị sự can thiệp của Nhà nước giá bán trên thị
trường không đủ đắp chi phí sản xuất. Chính phủ qui định mức giá tối thiểu cho
nông sản này là Pmin = 16 và cam kết sẽ mua hết số sản phẩm thừa ở mức giá này. Hãy
tính số tiền chính phủ phải bỏ ra.
Bài 7: Hàng hoá A có hàm số cung và cầu trên thị trường được cho như sau:
Qs = 8P + 15 ; Qd = - 17P + 390; P đơn vị tính 1.000 đồng. Q đơn vị tính
triệu sản phẩm.
1/ Tính giá và lượng cân bằng của thị trường sản phẩm A.
2/ Giả sử Chính phủ tăng thuế cho từng đơn vị sản phẩm 4 ngàn đồng. Hãy tính giá
lượng cân bằng mới sau khi thuế. Xác định mức thuế người tiêu dùng, người sản
xuất gánh chịu mức thuế Chính phủ thu được trong trường hợp này. Tính tổng số
tiền thuế thu được của Nhà nước và số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, của
người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu
3/ Giả sử Chính phủ không đánh thuế, Chính phủ qui định mức giá tối đa trên thị
trường 13 ngàn đồng cho 1 sản phẩm. Trong trường hợp này thị trường sẽ như thế
nào? Ai sẽ người có lợi khi Chính phủ thực hiện chính sách này.Tính số thay đổi
trong thặng dư của người sản xuất, của người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu
Bài 8. Cung cầu về cam được cho bởi các hàm sau:
Pd = 18 3Q Ps = 6 + Q , trong đó giá tính bằng nghìn đồng/kg, lượng tính
bằng tấn.
1. Xác định giá và lượng cân bằng của cam trên thị trường.
2. Nếu chính phủ tăng thuế gián thu làm cho lượng cân bằng mới trên thị trường cam
lúc này là 2,5 tấn. Tính
a. Mức giá cân bằng mới
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 5 -
b. Mức tăng thuế của chính phủ.
c. Mức thuế người tiêu dùng, người sản xuất gánh chịu và tổng số thuế chính phủ
thu được.
3. Độ co giãn theo giá giữa cam và xoài là+0,5 . Điều gì sẽ xảy ra với lượng cầu về xoài,
nếu giá xoài giữ nguyên, còn giá cam tăng 15%.
Bài 9. Giả sử vàng bạc 2 hàng hóa thay thế được cho nhau trong việc sử dụng để
chống lạm phát. Cung về vàng và bạc đều cố định trong ngắn hạn: Q vàng = 50 và Q bạc
= 200.
Cầu về vàng và bạc được cho bởi : P vàng = 850 – Qvàng + 0,5 P bạc
P bạc = 540 – Q bạc + 0,2P vàng
1. Giá cân bằng của vàng và bạc là bao nhiêu
2. Giả sử có phát hiện mới về vàng làm lượng cung tăng thêm 85 đơn vị. Điều này sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến giá vàng và bạc.
CHƯƠNG II : LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
BÀI 8 :Giả sử mức ngân sách của người tiêu dùng dành để chi tiêu cho hai hàng hóa X
Y là 150USD. Giá 1 đơn vị sản phẩm X là 5USD, và của Y là 2USD.
1/ Viết phương trình đường ngân sách nói trên của người tiêu dùng.
2/ Nếu mức ngân sách bây giờ giảm 20%, xác định lại phương trình đường ngân sách
này.
3/ Nếu giá sản phẩm X bây giờ giảm xuống phân nữa, xác định lại phương trình
đường ngân sách này.
4/ Nếu giá sản phẩm Y bây giờ tăng thêm 0,5USD, xác định lại phương trình đường
ngân sách này.
BÀI 9: Giả sử một người tiêu dùng một khoản tiền 36.000 đồng để chi tiêu
cho 3 loại sản phẩm và dịch vụ, có tổng mức hữu ích được cho lần lượt như sau:
XEM HÁT( X ) MUA SÁCH (Y) XEM PHIM (Z )
Số lần Tux Số sách TUy Số lần TUz
1 75 1 62 1 60
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 6 -
2
3
4
5
6
7
144
204
249
285
306
312
2
3
4
5
6
7
116
164
204
238
258
268
2
3
4
5
6
7
108
145
168
178
180
180
1/ Nếu giá 1 lần xem hát, giá 1 cuốn sách giá 1 lần xem phim bằng nhau bằng
3.000 đồng. Tìm phương án tiêu dùng tối ưu để người này đạt được tổng mức hữu ích
tối đa.(X=5; Y = 4; Z = 3; TU = 634)
2/ Cũng câu hỏi như trên , nếu số tiền dành để chi tiêu mức giá của các sản phẩm
và dịch vụ này đều tăng gấp đôi. (KHÔNG ĐỔI)
3/ Nếu giá 1 vé xem hát 9.000 đồng, giá một cuốn sách là 6.000 đồng, giá 1 lần xem
phim là 4.500 đồng. Việc phân phối tiêu sẽ như thế nào, nếu số tiền dành để chi tiêu
36.000 đồng.(X=
BÀI 10: Một người tiêu thụ khi tiêu dùng 3 sản phẩm X, Y, Z các mức hữu ích
biên đạt được tương ứng như sau:
Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
MUx 60 50 40 30 25 20 15 10 8 6
MUy 85 80 70 64 60 50 40 32 26 20
MUz 40 32 25 20 16 14 12 10 9 8
1/ Nếu người tiêu dùng dành 100 đvtt để chi tiêu cho 3 sản phẩm này, với giá đvsp của X
10, của Y 5, của Z 2,5 thì người này sẽ mua hết bao nhiêu sản phẩm X, Y, Z để
tối đa hóa mức hữu ích? Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được.(X= 3; Y = 10; Z= 8; TU
= 834)
2/ Nếu giá của Y là10, các điều kiện khác không đổi, thì với phối hợp X = 3, Y = 7, Z =
8 , người tiêu dùng này có đạt sự phối hợp tiêu dùng tối ưu không? Tại sao? (KHƠNG ;
VÌ KHƠNG THOẢ MỨC NGN SCH CHO PHP)
3/ Nếu giá của Z là 5, các điều kiện khác không đổi, thì phối hợp tiêu dùng tối ưu sẽ gồm
bao nhiêu sản phẩm X, Y Z? Nhận xét về sự thay đổi số lượng sản phẩm Z? Viết
phương trình và vẽ đường cầu cá nhân của ngưòi tiêu dùng đối với sản phẩm Z ( giả sử
đường cầu này có dạng tuyến tính).( NẾU GI SẢN PHẨM Z TĂNG GẤP ĐÔI, LƯỢNG
CẦU VỀ SẢN PHẨM Z GIẢM PHÂN NỮA; Z = - 1,6P +12)
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 7 -
4/ Giả sử thị trường có 20 người tiêu dùng , xác lập phương trình đường cầu thị trường
của sản phẩm Z . Nhận xét về tính co giãn của đường cầu nhân đường cầu thị
trường sản phẩm Z.( Zd = -32P + 240; Ed BẰNG NHAU TẠI MỌI MỨC GI)
Một người tiêu dùng dành 108 đvtt để chi tiêu cho 2 sản phẩm X và Y. Giá đơn vị của
X là 6 đvtt, của Y là 2 đvtt và hàm tổng mức hữu ích là TU = (X-2)Y.
1/ Xác định phương án tiêu dùng tối ưu. Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được trong
trường hợp này.
2/ Nếu giá sản phẩm X lần lượt 9 12, các yếu tố khác không đổi. Xác định
phương án tiêu dùng tối ưu.
3/ Vẽ đồ thị đường tiêu dùng giá cả của sản phẩm X, anh chị có nhận xét ?. Từ đó
hãy vẽ đồ thị đường cầu của sản phẩm X .
BÀI 12 Hàm hữu ích của một người tiêu dùng được cho bởi TU(X,Y) = XY
1/ Giả sử rằng lúc đầu người này tiêu dùng 4 đơn vị X 12 đơn vị Y. Nếu việc tiêu
dùng hàng hoá Y giảm xuống còn 8 đơn vị thì người này phải bao nhiêu đơn vị X
để vẫn thoả mãn như lúc đầu?
2/ Người này thích tập hợp nào trong 2 tập hợp sau: 3 đơn vị X và 10 đơn vị Y; 4 đơn
vị X và 8 đơn vị Y.
3/ Hãy xét 2 tập hợp sau: (8,12) và (16,6), người này có bàng quan giữa 2 tập hợp này
không?
Bài 13 Một người tiêu dùng thu nhập hàng tháng 200 nghìn để phân bố cho 2
hàng hoá X và Y.
1/ Giả sử giá hàng hoá X là 4 nghìn một đơn vị và giá hàng hoá Y2 nghìn một đơn
vị. Hãy vẽ đường ngân sách cho người này.
2/ Giả sử hàm hữu ích của người tiêu dùng này được cho bởi : TU(X,Y) = 2X+Y.
Người này nên chọn kết hợp X, Y nào để tối đa hoá mức hữu ích?
3/ Cửa hàng nơi người này thường mua có sự khuyến khích đặc biệt. Nếu mua 20 đơn
vị Y ( ở giá 2 nghìn) sẽ được thêm 10 đơn vị nữa không mất tiền. Điều này chỉ áp dụng
cho 20 đơn vị Y đầu tiên, tất cả các đơn vị Y vẫn phải mua ở giá 2 nghìn (trừ số được
thưởng). Hãy vẽ đường ngân sách cho người này.
4/ Vì cung hàng hoá Y giảm nên giá của nó tăng thành 4 nghìn đồng một đơn vị. Cửa
hàng này không khuyến khích mua như trước nữa. Bây giờ đường ngân sách của
người này thay đổi như thế nào? Kết hợp X,Y nào tối đa hoá ích lợi của người đó?
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 8 -
Bài 14 Một người tiêu thụ khoản thu nhập 50 USD để chi mua hai sản phẩm A
B. Giá đơn vị sản phẩm A 2 USD, giá đơn vị sản phẩm B 5 USD. Bảng số liệu
dưới đây chỉ ra các cách kết hợp khác nhau số lượng đơn vị sản phẩm A B cùng
đem lại một mức thoả mãm cho anh ta.
Số lượng sản phẩm A 5 10 15 20
Số lượng sản phẩm B 12 7 4 3
1/ Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu thụ và biểu diễn lên đồ thị
2/ Tìm phương án kết hợp tối ưu số lượng sản phẩm A và B
Bài 15. Một người tiêu thụ dành một ngân sách hàng tháng M = 650 $ , để mua hai
sản phẩm X Y, với giá đơn vị sảm phẩm X 30 USD, của Y 40 USD. Tổng
mức hữu ích của người tiêu dùng được thể hiện qua hai hàm số sau đây:
TUx = - 1/7X + 32X TUy = -3/2Y + 73Y
2 2
1/Tìm phương án tiêu dùng tối ưu của người tiêu thụ
2/ Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được của người này
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 9 -
CHƯƠNG 3 SẢN XUẤT – CHI PHÍ
Bài 16. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây
Số lượng yếu tố
SX biến đổi L
Tổng sản lượng
Q
Năng suất biên
MP
Năng suất bình
quân AP
0 0
1 150
2 200
3 200
4 760
5 150
6 150
Bài 17. Có tương quan giữa sản lượng Q với số lượng 2 yếu tố đầu vào vốn K và lao động L của một XN như sau:
K L 1 2 3 4 5 6
1 100 168 228 238 334 383
2 168 283 383 476 562 645
3 228 383 519 645 762 874
4 283 476 645 800 946 1084
5 334 562 762 946 1118 1282
6 383. 645 874 1084 1282 1470
1. Hãy biểu diễn trên đồ thị các đường đồng lượng Q = 383 Q = 645. Tính tỷ lệ
1 2
thay thế biên kỹ thuật của lao động cho vốn ứng với các điểm trên đường đồng lượng
Q
2.
2. Giả sử nếu lượng vốn cố định K = 4. Hãy tính năng suất trung bình năng suất
biên trong truong hợp này
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 10 -
3. Để SX mức sản lượng Q = 645. XN bỏ ra mức chi phí là170 USD để chi phí về vốn
2
lao động, giá đơn vị vốn 30USD, giá đơn vị lao động 20 USD. Tìm phương án
kết hợp tối ưu.
Bài 18. Có quan hệ giữa sản lượng SX với tổng chi phí của một DNnhư sau:
Sản lượng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng Chi
phí (USD)
12 27 40 51 60 70 80 91 104 120 140
1/ Hãy xác định chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí trung bình, chi phí biên
ứng với mỗi mức sản lượng.
2/ Hãy biểu diễn trên đồ thị các đường chi phí biến đổi, chi phí trung bình, chi phí
biên. Ban có nhận xét gì về các đường biểu diễn trên.
Bài 19 Trong ngắn hạn tổng chi phí cố định 45.10 $. Chi phí biến đổi bình quân
6
ngắn hạn theo sản lượng được cho như sau:
Sản lượng Q (tấn/ tuần) 1 2 3 4 5 6
AVC (triệu đồng) 17 15 14 15 19 29
1/ Hãy tính chi phí cố định bình quân, chi phí bình quân, tổng chi phí và chi phí biên
2/ Hãy vẽ các đường AVC, AC, MC trên một đồ thị
Bài 20 Một nhà sản xuất đầu tư số tiền là 2000 USD để thuê 2 yếu tố sản xuất K và L,
với đơn giá P = 100 USD, P = 50 USD. Hàm sản xuất của doanh nghiệp được cho như
K L
sau: Q = 2KL.
1/ Xác định mức phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
2/ Nếu doanh nghiệp sản xuất 300 sản phẩm, tìm mức phối hợp tối ưu các yếu
tố đầu vào để tổng chi phí sản xuất là thấp nhất
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 11 -
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Bài 21: Cung cầu của một ngành công nghiệp thuộc thị trường cạnh tranh hoàn
hảo được cho bởi phương trình như sau:
Qd = 15.000 - 400P
Qs = 5.000 + 600P
Trong đó đơn vị tính của P là 1000đồng, của Q là 1000 sản phẩm.
1/ Xác định giá và lượng cân bằng của sản phẩm trên thị trường
2/ Giả sử một doanh nghiệp dự định gia nhập thị trường này, phương trình
tổng chi phí cho biết như sau: TC = 50 - 10Q + 2Q .Xác định hàm chi phí biên của
2
doanh nghiệp này
3/ Nếu doanh nghiệp muốn gia nhập ngành, tính mức sản lượng sản xuất để đạt mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Mức lợi nhuận tối đa này là bao nhiêu?
4/ Trong trường hợp này, doanh nghiệp có nên gia nhập ngành không? Vì sao?
Bài 22. Trên thị trường của sản phẩm lúa 500 người mua 50 người bán. Hàm số
cầu của mỗi người mua là như nhau và có dạng: P = 205q/2. Và hàm chi phí của mọi
người bán đều như nhau dạng : TC = q + 2q +40. Trong đó q lượng cầu của
2
từng người mua, lượng cung của từng người bán.
Hãy xác định:
1. Hàm cung và hàm cầu thị trường.
2. Mức giá sản lượng cân bằng trên thị trường. Hệ số co giãn của cầu theo giá tại
điểm cân bằng.
3. Sản lượng và lợi nhuận của mỗi người bán.
4. Giả sử chính phủ ấn định mức giá tối thiểu 20, tình trạng thị trường sản phẩm sẽ
như thế nào? Để mức giá này hiệu lực chính phủ cần biện pháp bổ sung
khoản chi tiêu của chính phủ là bao nhiêu?
Bài 23. Giả sử chi phí biên của một hãng cạnh tranh được cho là:
MC = 3 + 2Q . Nếu giá thị trường sản phẩm của hãng là 9$ thì:
1. Mức sản lượng nào hãng sẽ SX?
2. Thặng dư sản xuất của hãng là bao nhiêu?
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 12 -
3. Giả sử chi phí biến đổi bình quân của hãng AVC = 3 + Q. Chi phí cố định FC=3.
Hãy cho biết trong ngắn hạn hãng sẽ kiếm được lợi nhuận hay không?
Bài 24. Hàm số cầu thị trường SP X của một ngành cạnh tranh hoàn hảo được xác định
là P = 1000 – 1/20 Q. Một XN sản xuất SP X có hàm chi phí SX dài hạn là :
LTC = 1/10 Q + 200Q + 4000
2
1. Xac định sản lượng cân bằng dài hạn của XN
2. Xác định mức giá cân bằng dài hạn và sản lượng cân bằng dài hạn của ngành
3. Giả định các XN trong ngành đều hàm chi phí SX dài hạn như nhau thì bao
nhiêu XN SX trong ngành?
Bài 25 . Trong ngắn hạn sản lượng Q của DN cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào số
lượng lao động L cho ở bảng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt khác bảng số liệu về chi phí niến đổi bình quân AVC, chi phí cố định
bình quân AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng Q như sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
AVC 8,33 7,69 8 8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11
AFC 12,15 7,69 6 5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
1. Hãy cho biết qui luật sản phẩm biên giảm dần có chi phối việc sx của XN không?
2. Xác định chi phí trung bình chi phí biên ứng với các mức sản lượng nói trên. Vẽ
lên đồ thị hai đường biểu diễn này.
3. Nếu giá thị trường 6 thì XN nên hành động như thế nào đúng? Còn nếu giá thị
trường là 10 thì sao?
Bài 26: Có quan hệ giữa sản lượng và chi phí của một doanh nghiệp như sau :
Q 0 1 2 3 4 5 6
TC 21 36 49 60 69 79 90
1/ Xác định tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi trung bình tại mức sản lượng
Q = 3
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 13 -
2/ Tính các giá trị của AC, AVC, AFC, MC ở các mức sản lượng trên
3/ Xác định mức giá cả để doanh nghiệp có lời, hòa vốn, và đóng cửa.
4/ Nếu giá của sản phẩm là 9 . Doanh nghiệp nên chọn phương án sản xuất như
thế nào? Vì sao.
Bài 27. 1/ Hãy nêu công thức và điền đầy đủ số liệu vào bảng dưới đây
Q TFC TVC TC AFC AVC AC MC
1 8 10
2 4
3 25
4 4,25
5 3
6 4
7 5
8 5,75
9 48
10 22
2. Nếu DN nói trên là DN cạnh tranh hoàn hảo, tìm những múc giá sinh lời, hòa vốn
đóng cửa của DN
3.Giả sử giá bán sản phẩm trên thị trường 7. DN muốn tối đa hóa lợi nhuận thì số
lượng sản phẩm bán tối ưu là bao nhiêu? Tính mức lợi nhuận trong trường hợp này.
4.Xác định lợi nhuận mức sản lượng 5, 10 ( nếu giá vẫn 7). So sánh với câu 2,
anh chị có nhận xét gì?
Bài 28. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo hàm AC = 2Q + 2 + 77/Q.
Nếu gi thị trường là 30$/SP, yêu cầu :
1. Xác định các hàm AVC, AFC, VC, FC, TC, MC.
2. Tính sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và mức lợi nhuận đó.
Bài 29 Có quan hệ giữa sản lượng Q và tổng chi phí TC như sau:
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 14 -
Q (tấn) 0 1 2 3 4 5 6
TC
(1000USD)
12 27 40 57 60 70 80
1. Tính VC, FC tại mức sản lượng Q = 4
2. Tính AVC, AFC, MC
3. Ở những mức giá nào thì DN có lời, hòa vốn và đóng cửa
Bài 30. Giả sử 100 DN CTHH tham gia SX SP A. Đường tổng chi phí ngắn hạn của
các DN giống nhau và có dạng:
STC = 1/300 q + 0,2 q + 4q + 10.
3 2
1. Xác định đường cung ngắn hạn của mỗi DN
2. Xác định đường cung thị trường SP A
3. Giả sử đường cầu thị trường đối với SP A là Q = 8.000 – 200P. Xác định giá bán và số
lượng cung ứng của mỗi DN khi thị trường SP A cân bằng trong ngằn hạn.
4. Giả sử thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, dẫn đến đường cầu thị trường SP A
Q = 10.000 200P. Xác định lợi nhuận mỗi DN thu được khi thị trường SP A cân bằng
trong ngắn hạn.
Bài 31. Giả sử một thị trường CTHH bao gồm : 10 DN tham gia cung ứng SP và 1.000
người tiêu dùng giống hệt nhau, đường cầu của mỗi người tiêu dùng có dạng :
q = 1- 0,005P và đường tổng phí ngắn hạn của mỗi DN có dạng STC = 10q + q .
2
1. Xác định đường cầu thị trường.
2. Xác định đường cung của mỗi DN và đường cung thị trường.
3. Xác định giá bán và sản lượng cung ứng của mỗi DN khi thị trường cân bằng trong
ngắn hạn.
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 15 -
CHƯƠNG 5 : THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
Bài 32. Một DN có hàm số cầu SP là P = 70 – 2Q và hàm chi phí biến đổi
VC = Q + 10Q. Yêu cầu:
2
1. Xác định hàm MR, MC
2. Mức sản lượng và giá bán để DN đạt tổng doanh thu tối đa.
3. Mức sản lượng và giá bán để DN đạt lợi nhuận tối đa.
4. Giả sử FC = 100. Tính mức giá, sản lượng và lợi nhuận DN đạt được
nếu muốn tối đa hoá lợi nhuận trong các trường hợp sau:
a. Nếu nhà nước tăng thuế t =24 $/sf
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 16 -
b. Nếu nhà nước tính thuế khốn T = 200$
c. Nếu thuế thu nhập DN t = 28%
Bài 33. Bảng dưới đây cho biết đường cầu của một nhà độc quyền SX ở mức chi phí biên
không đổi là 10$
P 27 24 21 18 15 12 9 6 3 0
Q 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
1. Xác định hàm doanh thu biên của hãng?
2. Tính sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận? Tính mưc lợi nhuận tối đa đó.
3. Giá c sản lượng cân bằng sẽ như thế nào nếu hãng trong một ngành cạnh
tranh?
Bài 34. Một hãng độc quyền đang đứng trước đường cầu SP là P = 11 – Q (Pgiá đơn
vị tính bằng USD, Q sản lượng tính bằng ngàn đơn vị). Hãng độc quyền này chi
phí trung bình không đổi là 6 USD.
1. Vẽ đường doanh thu bình quân, doanh thu biên, chi phí trung bình chi phí biên
của hãng
2. Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận đó.
3.quan điều tiết của chính phủ ấn định giá tối đa là 7 USD/đơn vị. Sản lượng và lợi
nhuận của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 35. Một DN độc quyền, hàm chi phí biến đổi VC = 1/10 Q +
2
400 Q chi phí cố định FC = 3.000.000. Sản phẩm của DN được
bán trên thị trường hàm cầu Q = 22.000 10P. Hãy xác
định:
1/ Giá và lượng để DN tối đa hóa lợi nhuận , tính lợi nhuận đó
2/ Giá và lượng bán để DN tối đa hóa doanh thu
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 17 -
3/ Nếu chính phủ đánh thuế 200đvt/ sp, DN thay đổi mức giá
sản lượng như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận tăng
hay giảm bao nhiêu?
4/ Nếu sản phẩm trên được SX trong điều kiện cạnh tranh thì
giá và sản lượng cung ứng trên thị trường sẽ như thế nào?
Bài 36 một doanh nghiệp các hàm tổng doanh thu tổng chi phí cho như sau:
TR = 32Q – 2Q ; TC = 20 + 4Q +Q
2 2
1/ Hãy điền đầy đủ số liệu vào bảng sau:
Số lượng Q (sản
phẩm)
TR (đồng) TC (đồng) Tổng lợi nhuận (đồng)
0 0 20 -20
1
2
3 78
4 52
5 45
6 120
7
8 128 116
9 137
10 -40
2/ Xác định mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa?
3/ Xác định mức sản lượng doanh nghiệp đạt doanh thu tối đa?
4/ Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận là 15 đồng, thì doanh nghiệp nên sản xuất
ở mức sản lượng nào để tối đa hóa tổng doanh thu ?
5/ Giả sử bây giờ, chi phí cố định là 30 đồng.
a. Xác định lại mức sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận.
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 18 -
b. Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận vẫn 15 đồng, thì doanh nghiệp nên sản
xuất ở mức sản lượng nào để tối đa hóa tổng doanh thu ?
Bài 37: Hàm doanh thu trung bình và hàm chi phí trung bình được cho như sau:
AR = 1200 - 4Q ; AC = 400/Q + 300 - 4Q + 3Q
2
Trong đó AR và AC tính bằng 1000đồng, Q tính bằng 1000 sản phẩm
1/ Xác định phương trình đường cầu, đường tổng doanh thu, doanh thu biên,
tổng chi phí, chí phí biên và chi phí cố định của doanh nghiệp độc quyền.
2/ Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa
hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận tối đa đạt được.
3/ Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa
doanh thu Tính mức doanh thu tối đa đạt được.
Bài 38: một doanh nghiệp độc quyền các hàm doanh thu biên MR = 32 4Q
hàm tổng chi phí TC = 30 + 4Q + Q . Xác định mức giá bán, sản lượng, doanh thu
2
lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong các trường hợp sau:
1/ Tối đa hóa doanh thu. 2/ Tối đa hóa lợi nhuận
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 19 -
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
Bài 39. Hãng hàng không EA bay chỉ một lộ trình : Chicago Honolulu. Hàm số
cầu hành khách đối với mỗi chuyến bay trên tuyến này là Q = 500 – P. Chi phí của hãng
EA để vận hành mỗi chuyến bay là 30.000 USD cộng với 100 USD cho mỗi hành khách
1. Mức giá EA sẽ định để tối đa hóa lợi nhuận bao nhiêu? Sẽ bao nhiêu hành
khách trên mỗi chuyến bay? Lợi nhuận của mỗi chuyến bay là bao nhiêu?
2. Nhân viên kế toán của hãng EA thông báo chi phí cố định cho mỗi chuyến bay thật sự
11.000 USD thay 30.000 USD. Liệu hãng sẽ duy trì việc kinh doanh này trong thời
gian dài hay không? Minh họa bằng đồ thị
3. Hãng tính rằng hai loại hành khách khác nhau cùng bay đến Honolulu. Loại 1
các nhà kinh doanh, có hàm số cầu là P = 650 –2,5 Q . Loại 2 là các sinh viên có hàm số
1
cầu là P = 400 – 1,67 Q ( cầu của sinh viên nhạy cảm nhiều với giá) . Do đó hãng quyết
2
định giá khác nhau cho hai loại hành khách trên. Hãy vẽ đường cầu của mỗi loại
hành khách đường cầu tổng hợp cả hai loại hành khách. Tính mức gia 1 hãng áp
dụng đối với từng loại hành khách. Số lượng hành khách mỗi loại trên mỗi chuyến bay
là bao nhiêu?
4. Lợi nhuận của EA đối với mỗi chuyến bay bao nhiêu? Liệu hãng duy trì việc
kinh doanh này hay không?
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 20 -
Bài 40. Hãng Nha Trang Airline chiếm độc quyền đường bay TP HCM Nha Trang.
Nghiên cứu thị trường cho thấy có 2 loại hành khách đi Nha Trang bằng máy bay. Với
mỗi chuyếnbay đường cầu của hành khách nhóm 1 Q = 260 –0,4P , của khách
1
nhóm 2 là Q = 240 0,6P. Chi phí cố định cho mỗi chuyến bay30.000 đvt và chi cho
2
mỗi hành khách AVC = MC = 100 đvt
1. Hãy vẽ đồ thị đường cầu cho hai nhóm hành khách này đường cầu thị trường D ,
1
D
2
, D
2. Nếu không phân biệt giá thì hãng Nha Trang nên tính giá máy bay là bao nhiêu và lợi
nhuận đạt được trong trường hợp này?
3. Một chuyên viên phân tích của hãng cho rằng nên áp dụng chính sách giá phân biệt
có thể làm tăng lợi nhuận. Điều này đúng hay không?
4. Gần đây chi phí c định cho những chuyến bay tăng 40% . Sự gia tăng FC ảnh
hưởng đến hoạt động của hãng hay không?
Các ký hiệu :
Q : Tổng sản lượng
L : Lao động
K : Vốn
AP : Sản phẩm bình quân AP = Q / L
L
MP : Sản phẩm biên (năng suất biên) MP = Q / L
L
MP
K
= Q / K
TR : Tổng doanh thu TR = PQ
AR : Doanh thu bình quân AR = TR / Q = P
MR : Doanh thu biên MR = TR / Q
MR = dTR / dQ
TC : Tồng chi phí TC = TVC + TFC
TVC: Tổng chi phí biến đổi
TFC : Tổng chi phí cố định
AC : Chi phí bình quân AC = TC / Q
AVC:Chi phí biến đổi bình quân AVC = TVC / Q
AFC: Chi phí cố định bình quân AFC = TFC / Q
MC : Chí phí biên MC = TC / Q
MC = dTC / dQ
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 21 -
: Lợi nhuận
= TR – TC
max khi sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó có : MR = MC
Đối với doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, để đạt được lợi nhuận tối
đa, DN cần tiến hành sản xuất mức sản lượng tại đó mức giá bằng chi phí
biên ( P = MC)
| 1/21

Preview text:

Baøi taäp kinh teá vi moâ - 1 -
CHƯƠNG I : CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Bài 1 Ta có số liệu về cung và cầu đối với bếp nướng bánh mì như sau:
Giá đơn vị SF (1000đ)
Lượng cầu (1000 chiếc)
Lượng cung (1000 chiếc) 10 10 4 12 9 5 14 8 6 16 7 7 18 6 8 20 5 9
1/ Vẽ đồ thị đường cầu và đường cung của SF trên. Xây dựng phương trình đường cung
và đường cầu. Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường SF bếp nướng bánh mì nói trên.

2/ Xác định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mỗi mức giá nói trên. Mô tả sự biến động
của giá trong từng trường hợp.

3/ Đường cầu của bếp sẽ thay đổi như thế nào khi :
- Giá bánh mì giảm trong ngắn hạn .
- Có sự phát minh ra lò nướng bánh mì rất được mọi người ưa chuộng.
Mô tả trong từng trường hợp sự thay đổi của giá và lượng cân bằng của bếp.
4/ Giả sử ở mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000chiếc, các yếu tố khác không đổi.
Tính giá và lượng cân bằng mới.

5/ Sử dụng số liệu ở câu 4, giả sử Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1000đ/ 1bếp .
Tính số lượng bếp bán được, giá mà người tiêu dùng phải trả và mức giá mà người sản
xuất nhận được. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người sản
xuất, người tiêu dùng, số tiền Chính phủ cần dự liệu và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.

6/ Sử dụng số liệu ở câu 4, giả sử bây giờ Chính phủ đánh thuế 1000đ/ 1bếp . Tính số
lượng bếp bán được, giá mà người tiêu dùng phải trả và số tiền mà người sản xuất nhận
được. Trường hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người

tiêu dùng, số tiền Chính phủ thu được và số thay đổi trong phúc lợi xã hội. Baøi taäp kinh teá vi moâ - 2 -
7/ Sử dụng số liệu ở câu 4, giả sử bây giờ Chính phủ qui định mức giá sàn cho mỗi bếp
là 18.000đ . Chính phủ mua hết lượng dư thừa để mức giá sàn thực hiện được. Tính số
lượng bếp bán được, số lượng bếp được người tiêu dùng mua, Chính phủ mua. Trường
hợp này hãy tính số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùng, số tiền
Chính phủ cần dự liệu và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.

8/ So sánh câu 5 và câu 7, chính sách nào có lợi cho người sản xuất, người tiêu dùng, và
cho Chính phủ. Anh (chị) chọn chính sách nào, vì sao?

Bài 2 Phương trình đường cung và cầu của sản phẩm X được cho như sau: Qd = 160 – 50P , Qs = 30P + 16
1/ Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm X.
2/ Giả sử Chính phủ qui định mức giá là 2,3 đvtt/sf. Xác định lượng sản phẩm dư thừa
hoặc thiếu hụt (nếu có). Trong trường hợp này Chính phủ cần dự liệu mức ngân sách là
bao nhiêu để mức giá nói trên được thực hiện. Tính số thay đổi trong thặng dư của
người sản xuất, người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu.

3/ Giả sử Chính phủ qui định mức thuế là 0,4 đvtt/ sf. Xác định mức thuế người tiêu
dùng, người sản xuất gánh chịu. Số tiền Chính phủ thu được là bao nhiêu? Tính số
thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu.

4/ Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá có thuế. Xu hướng vận động của
giá cả nhằm tối đa hóa doanh thu trong trường hợp này như thế nào?

Bài 3 Hàm số cầu SF X trên thị trường được cho như sau : Pd = 81 – 2Q.
1/ Vẽ đường cầu thị trường SF X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm A có mức giá là 31.
2/ Nếu cung của SF X là 30 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá cân bằng là bao
nhiêu? Vẽ đường cung của thị trường SF X và xác định điểm cân bằng E trên đồ thị.

3/ Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì giá của sf Y tăng lên 20%. Tính hệ số
co giãn chéo của X và Y. Hai sf này liên quan với nhau như thế nào?

4/ Giả sử thu nhập bình quân của dân cư tăng 10% thì lượng cầu sf X giảm 5%. Tính hệ
số co giãn của cầu theo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào? Baøi taäp kinh teá vi moâ - 3 -
Bài 4 Nếu hàm cung thị trường sf X là P = 4Q/3 + 4 và độ co giãn của cung ở điểm
cân bằnglà 3/2 và của cầu là –2/3. Hãy xác định:

1/ Hàm cầu tuyến tính thị trường sf X.
2/ Giả sử Chính phủ trợ cấp để tăng lượng hàng hóa thêm 3 đơn vị ở mỗi mức giá, thì
mức trợ cấp cho mỗi đơn vị sf sẽ là bao nhiêu? số thay đổi trong thặng dư của người sản
xuất, của người tiêu dùng và phúc lợi xã hội sinh ra là bao nhiêu? 0……..

Bài 5 Ở mức giá 10.000đồng, lượng cầu về sf X là 2,5 triệu cái và hệ số co giãn của cầu
theo giá là –4 (giả sử đường cầu tuyến tính). Hãy xác định:

1/ Hàm cầu thị trường ( đơn vị tính của P là 1000đồng, Q là triệu cái)
2/ Nếu hàm cung P = 4,5 + 3Q. Tính giá và lượng cân bằng.
3/ Giả sử Nhà nước ấn định mức thuế 2.000 đồng trên mỗi đơn vị, cung sản phẩm sẽ
thay đổi như thế nào. Giá thị trường là bao nhiêu. Mức thuế người tiêu dùng và người
sản xuất gánh chịu ra sao. Tính tổng số tiền thuế thu được của Nhà nước và số thay đổi
trong thặng dư của người sản xuất, của người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu.
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 4 -
BÀI 6 : Đường cung và đường cầu của một lọai nông sản đều có dạng tuyến tính. Tại
điểm cân bằng E của thị trường ta có: Pe = 14 ; Qe = 12 ; Ed = -1 ; Es =7/3.

1/ Xác định hàm số cầu và hàm số cung thị trường.
2/ Chính phủ giảm thuế cho mặt hàng này nên cung tăng 10% ở mọi mức giá. Đồng
thời do giá của mặt hàng bổ sung cho nó tăng nên cầu lại giảm đi 15%. Hãy xác định giá
cả và sản lượng cân bằng mới sau hai sự kiện này.

3/ Sau đó các nhà sản xuất lại đề nghị sự can thiệp của Nhà nước vì giá bán trên thị
trường không đủ bù đắp chi phí sản xuất. Chính phủ qui định mức giá tối thiểu cho

nông sản này là Pmin = 16 và cam kết sẽ mua hết số sản phẩm thừa ở mức giá này. Hãy
tính số tiền chính phủ phải bỏ ra.

Bài 7: Hàng hoá A có hàm số cung và cầu trên thị trường được cho như sau:
Qs = 8P + 15 ; Qd = - 17P + 390; P đơn vị tính là 1.000 đồng. Q đơn vị tính là triệu sản phẩm.
1/ Tính giá và lượng cân bằng của thị trường sản phẩm A.
2/ Giả sử Chính phủ tăng thuế cho từng đơn vị sản phẩm là 4 ngàn đồng. Hãy tính giá
và lượng cân bằng mới sau khi có thuế. Xác định mức thuế người tiêu dùng, người sản
xuất gánh chịu và mức thuế Chính phủ thu được trong trường hợp này. Tính tổng số
tiền thuế thu được của Nhà nước và số thay đổi trong thặng dư của người sản xuất, của
người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu

3/ Giả sử Chính phủ không đánh thuế, mà Chính phủ qui định mức giá tối đa trên thị
trường là 13 ngàn đồng cho 1 sản phẩm. Trong trường hợp này thị trường sẽ như thế
nào? Ai sẽ là người có lợi khi Chính phủ thực hiện chính sách này.Tính số thay đổi
trong thặng dư của người sản xuất, của người tiêu dùng và tổn thất xã hội gánh chịu

Bài 8. Cung cầu về cam được cho bởi các hàm sau:
Pd = 18 – 3Q và Ps = 6 + Q , trong đó giá tính bằng nghìn đồng/kg, lượng tính bằng tấn.
1. Xác định giá và lượng cân bằng của cam trên thị trường.
2. Nếu chính phủ tăng thuế gián thu làm cho lượng cân bằng mới trên thị trường cam
lúc này là 2,5 tấn. Tính

a. Mức giá cân bằng mới Baøi taäp kinh teá vi moâ - 5 -
b. Mức tăng thuế của chính phủ.
c. Mức thuế người tiêu dùng, người sản xuất gánh chịu và tổng số thuế chính phủ thu được.
3. Độ co giãn theo giá giữa cam và xoài là+0,5 . Điều gì sẽ xảy ra với lượng cầu về xoài,
nếu giá xoài giữ nguyên, còn giá cam tăng 15%.

Bài 9. Giả sử vàng và bạc là 2 hàng hóa thay thế được cho nhau trong việc sử dụng để
chống lạm phát. Cung về vàng và bạc đều cố định trong ngắn hạn: Q vàng = 50 và Q bạc = 200.
Cầu về vàng và bạc được cho bởi : P vàng = 850 – Qvàng + 0,5 P bạc
P bạc = 540 – Q bạc + 0,2P vàng
1. Giá cân bằng của vàng và bạc là bao nhiêu
2. Giả sử có phát hiện mới về vàng làm lượng cung tăng thêm 85 đơn vị. Điều này sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến giá vàng và bạc.

CHƯƠNG II : LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
BÀI 8 :Giả sử mức ngân sách của người tiêu dùng dành để chi tiêu cho hai hàng hóa X
và Y là 150USD. Giá 1 đơn vị sản phẩm X là 5USD, và của Y là 2USD.
1/ Viết phương trình đường ngân sách nói trên của người tiêu dùng.
2/ Nếu mức ngân sách bây giờ giảm 20%, xác định lại phương trình đường ngân sách này.
3/ Nếu giá sản phẩm X bây giờ giảm xuống phân nữa, xác định lại phương trình đường ngân sách này.
4/ Nếu giá sản phẩm Y bây giờ tăng thêm 0,5USD, xác định lại phương trình đường ngân sách này.
BÀI 9: Giả sử có một người tiêu dùng có một khoản tiền là 36.000 đồng để chi tiêu
cho 3 loại sản phẩm và dịch vụ, có tổng mức hữu ích được cho lần lượt như sau: XEM HÁT( X ) MUA SÁCH (Y) XEM PHIM (Z ) Số lần Tux Số sách TUy Số lần TUz 1 75 1 62 1 60 Baøi taäp kinh teá vi moâ - 6 - 2 144 2 116 2 108 3 204 3 164 3 145 4 249 4 204 4 168 5 285 5 238 5 178 6 306 6 258 6 180 7 312 7 268 7 180
1/ Nếu giá 1 lần xem hát, giá 1 cuốn sách và giá 1 lần xem phim bằng nhau và bằng
3.000 đồng. Tìm phương án tiêu dùng tối ưu để người này đạt được tổng mức hữu ích
tối đa.(X=5; Y = 4; Z = 3; TU = 634)
2/ Cũng câu hỏi như trên , nếu số tiền dành để chi tiêu và mức giá của các sản phẩm
và dịch vụ này đều tăng gấp đôi. (KHÔNG ĐỔI)
3/ Nếu giá 1 vé xem hát là 9.000 đồng, giá một cuốn sách là 6.000 đồng, giá 1 lần xem
phim là 4.500 đồng. Việc phân phối tiêu sẽ như thế nào, nếu số tiền dành để chi tiêu là 36.000 đồng.(X= BÀI 10:
Một người tiêu thụ khi tiêu dùng 3 sản phẩm X, Y, Z có các mức hữu ích
biên đạt được tương ứng như sau: Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MUx 60 50 40 30 25 20 15 10 8 6 MUy 85 80 70 64 60 50 40 32 26 20 MUz 40 32 25 20 16 14 12 10 9 8
1/ Nếu người tiêu dùng dành 100 đvtt để chi tiêu cho 3 sản phẩm này, với giá đvsp của X
là 10, của Y là 5, của Z là 2,5 thì người này sẽ mua hết bao nhiêu sản phẩm X, Y, Z để
tối đa hóa mức hữu ích? Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được.(X= 3; Y = 10; Z= 8; TU = 834)

2/ Nếu giá của Y là10, các điều kiện khác không đổi, thì với phối hợp X = 3, Y = 7, Z =
8 , người tiêu dùng này có đạt sự phối hợp tiêu dùng tối ưu không? Tại sao? (KHƠNG ;
VÌ KHƠNG THOẢ MỨC NGN SCH CHO PHP)

3/ Nếu giá của Z là 5, các điều kiện khác không đổi, thì phối hợp tiêu dùng tối ưu sẽ gồm
bao nhiêu sản phẩm X, Y và Z? Nhận xét gì về sự thay đổi số lượng sản phẩm Z? Viết
phương trình và vẽ đường cầu cá nhân của ngưòi tiêu dùng đối với sản phẩm Z ( giả sử
đường cầu này có dạng tuyến tính).( NẾU GI SẢN PHẨM Z TĂNG GẤP ĐÔI, LƯỢNG
CẦU VỀ SẢN PHẨM Z GIẢM PHÂN NỮA; Z = - 1,6P +12)
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 7 -
4/ Giả sử thị trường có 20 người tiêu dùng , xác lập phương trình đường cầu thị trường
của sản phẩm Z . Nhận xét về tính co giãn của đường cầu cá nhân và đường cầu thị
trường sản phẩm Z.( Zd = -32P + 240; Ed BẰNG NHAU TẠI MỌI MỨC GI)

Một người tiêu dùng dành 108 đvtt để chi tiêu cho 2 sản phẩm X và Y. Giá đơn vị của
X là 6 đvtt, của Y là 2 đvtt và hàm tổng mức hữu ích là TU = (X-2)Y.
1/ Xác định phương án tiêu dùng tối ưu. Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được trong trường hợp này.
2/ Nếu giá sản phẩm X lần lượt là 9 và 12, các yếu tố khác không đổi. Xác định
phương án tiêu dùng tối ưu.
3/ Vẽ đồ thị đường tiêu dùng giá cả của sản phẩm X, anh chị có nhận xét gì ?. Từ đó
hãy vẽ đồ thị đường cầu của sản phẩm X .
BÀI 12 Hàm hữu ích của một người tiêu dùng được cho bởi TU(X,Y) = XY
1/ Giả sử rằng lúc đầu người này tiêu dùng 4 đơn vị X và 12 đơn vị Y. Nếu việc tiêu
dùng hàng hoá Y giảm xuống còn 8 đơn vị thì người này phải có bao nhiêu đơn vị X
để vẫn thoả mãn như lúc đầu?
2/ Người này thích tập hợp nào trong 2 tập hợp sau: 3 đơn vị X và 10 đơn vị Y; 4 đơn vị X và 8 đơn vị Y.
3/ Hãy xét 2 tập hợp sau: (8,12) và (16,6), người này có bàng quan giữa 2 tập hợp này không?
Bài 13 Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 200 nghìn để phân bố cho 2 hàng hoá X và Y.
1/ Giả sử giá hàng hoá X là 4 nghìn một đơn vị và giá hàng hoá Y là 2 nghìn một đơn
vị. Hãy vẽ đường ngân sách cho người này.
2/ Giả sử hàm hữu ích của người tiêu dùng này được cho bởi : TU(X,Y) = 2X+Y.
Người này nên chọn kết hợp X, Y nào để tối đa hoá mức hữu ích?
3/ Cửa hàng nơi người này thường mua có sự khuyến khích đặc biệt. Nếu mua 20 đơn
vị Y ( ở giá 2 nghìn) sẽ được thêm 10 đơn vị nữa không mất tiền. Điều này chỉ áp dụng
cho 20 đơn vị Y đầu tiên, tất cả các đơn vị Y vẫn phải mua ở giá 2 nghìn (trừ số được
thưởng). Hãy vẽ đường ngân sách cho người này.
4/ Vì cung hàng hoá Y giảm nên giá của nó tăng thành 4 nghìn đồng một đơn vị. Cửa
hàng này không khuyến khích mua như trước nữa. Bây giờ đường ngân sách của
người này thay đổi như thế nào? Kết hợp X,Y nào tối đa hoá ích lợi của người đó? Baøi taäp kinh teá vi moâ - 8 -
Bài 14 Một người tiêu thụ có khoản thu nhập 50 USD để chi mua hai sản phẩm A và
B. Giá đơn vị sản phẩm A là 2 USD, và giá đơn vị sản phẩm B là 5 USD. Bảng số liệu
dưới đây chỉ ra các cách kết hợp khác nhau số lượng đơn vị sản phẩm A và B cùng
đem lại một mức thoả mãm cho anh ta. Số lượng sản phẩm A 5 10 15 20 Số lượng sản phẩm B 12 7 4 3
1/ Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu thụ và biểu diễn lên đồ thị
2/ Tìm phương án kết hợp tối ưu số lượng sản phẩm A và B
Bài 15. Một người tiêu thụ dành một ngân sách hàng tháng là M = 650 $ , để mua hai
sản phẩm X và Y, với giá đơn vị sảm phẩm X là 30 USD, và của Y là 40 USD. Tổng
mức hữu ích của người tiêu dùng được thể hiện qua hai hàm số sau đây: TUx = - 1/7X2 + 32X và TUy = -3/2Y 2 + 73Y
1/Tìm phương án tiêu dùng tối ưu của người tiêu thụ
2/ Tính tổng mức hữu ích tối đa đạt được của người này Baøi taäp kinh teá vi moâ - 9 -
CHƯƠNG 3 SẢN XUẤT – CHI PHÍ
Bài 16. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây Số lượng yếu tố Tổng sản lượng Năng suất biên Năng suất bình SX biến đổi L quân AP Q MP 0 0 1 150 2 200 3 200 4 760 5 150 6 150
Bài 17. Có tương quan giữa sản lượng Q với số lượng 2 yếu tố đầu vào vốn K và lao động L của một XN như sau: K L 1 2 3 4 5 6 1 100 168 228 238 334 383 2 168 283 383 476 562 645 3 228 383 519 645 762 874 4 283 476 645 800 946 1084 5 334 562 762 946 1118 1282 6 383. 645 874 1084 1282 1470
1. Hãy biểu diễn trên đồ thị các đường đồng lượng Q 1= 383 và Q2 = 645. Tính tỷ lệ
thay thế biên kỹ thuật của lao động cho vốn ứng với các điểm trên đường đồng lượng Q2.
2. Giả sử nếu lượng vốn cố định K = 4. Hãy tính năng suất trung bình và năng suất biên trong truong hợp này Baøi taäp kinh teá vi moâ - 10 -
3. Để SX mức sản lượng Q2 = 645. XN bỏ ra mức chi phí là170 USD để chi phí về vốn
và lao động, giá đơn vị vốn là 30USD, giá đơn vị lao động là 20 USD. Tìm phương án kết hợp tối ưu.
Bài 18. Có quan hệ giữa sản lượng SX với tổng chi phí của một DNnhư sau: Sản lượng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng Chi 12 27 40 51 60 70 80 91 104 120 140 phí (USD)
1/ Hãy xác định chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí trung bình, và chi phí biên
ứng với mỗi mức sản lượng.
2/ Hãy biểu diễn trên đồ thị các đường chi phí biến đổi, chi phí trung bình, và chi phí
biên. Ban có nhận xét gì về các đường biểu diễn trên.
Bài 19 Trong ngắn hạn có tổng chi phí cố định là 45.106$. Chi phí biến đổi bình quân
ngắn hạn theo sản lượng được cho như sau:
Sản lượng Q (tấn/ tuần) 1 2 3 4 5 6 AVC (triệu đồng) 17 15 14 15 19 29
1/ Hãy tính chi phí cố định bình quân, chi phí bình quân, tổng chi phí và chi phí biên
2/ Hãy vẽ các đường AVC, AC, MC trên một đồ thị
Bài 20 Một nhà sản xuất đầu tư số tiền là 2000 USD để thuê 2 yếu tố sản xuất K và L,
với đơn giá PK= 100 USD, PL = 50 USD. Hàm sản xuất của doanh nghiệp được cho như sau: Q = 2KL.
1/ Xác định mức phối hợp tối ưu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp
2/ Nếu doanh nghiệp sản xuất 300 sản phẩm, tìm mức phối hợp tối ưu các yếu
tố đầu vào để tổng chi phí sản xuất là thấp nhất Baøi taäp kinh teá vi moâ - 11 -
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Bài 21: Cung và cầu của một ngành công nghiệp thuộc thị trường cạnh tranh hoàn
hảo được cho bởi phương trình như sau:

Qd = 15.000 - 400P
Qs = 5.000 + 600P
Trong đó đơn vị tính của P là 1000đồng, của Q là 1000 sản phẩm.
1/ Xác định giá và lượng cân bằng của sản phẩm trên thị trường 2/
Giả sử có một doanh nghiệp dự định gia nhập thị trường này, có phương trình
tổng chi phí cho biết như sau:
TC = 50 - 10Q + 2Q2 .Xác định hàm
chi phí biên của
doanh nghiệp này
3/ Nếu doanh nghiệp muốn gia nhập ngành, tính mức sản lượng sản xuất để đạt mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Mức lợi nhuận tối đa này là bao nhiêu?

4/ Trong trường hợp này, doanh nghiệp có nên gia nhập ngành không? Vì sao?
Bài 22. Trên thị trường của sản phẩm lúa có 500 người mua và 50 người bán. Hàm số
cầu của mỗi người mua là như nhau và có dạng: P = 20 – 5q/2. Và hàm chi phí của mọi
người bán đều như nhau và có dạng : TC = q2 + 2q +40. Trong đó q là lượng cầu của
từng người mua, lượng cung của từng người bán.

Hãy xác định:
1. Hàm cung và hàm cầu thị trường.
2. Mức giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Hệ số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng.
3. Sản lượng và lợi nhuận của mỗi người bán.
4. Giả sử chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 20, tình trạng thị trường sản phẩm sẽ
như thế nào? Để mức giá này có hiệu lực chính phủ cần có biện pháp gì bổ sung và
khoản chi tiêu của chính phủ là bao nhiêu?

Bài 23. Giả sử chi phí biên của một hãng cạnh tranh được cho là:
MC = 3 + 2Q . Nếu giá thị trường sản phẩm của hãng là 9$ thì:
1. Mức sản lượng nào hãng sẽ SX?
2. Thặng dư sản xuất của hãng là bao nhiêu? Baøi taäp kinh teá vi moâ - 12 -
3. Giả sử chi phí biến đổi bình quân của hãng là AVC = 3 + Q. Chi phí cố định FC=3.
Hãy cho biết trong ngắn hạn hãng sẽ kiếm được lợi nhuận hay không?

Bài 24. Hàm số cầu thị trường SP X của một ngành cạnh tranh hoàn hảo được xác định
là P = 1000 – 1/20 Q. Một XN sản xuất SP X có hàm chi phí SX dài hạn là :

LTC = 1/10 Q + 200Q + 4000 2
1. Xac định sản lượng cân bằng dài hạn của XN
2. Xác định mức giá cân bằng dài hạn và sản lượng cân bằng dài hạn của ngành
3. Giả định các XN trong ngành đều có hàm chi phí SX dài hạn như nhau thì có bao
nhiêu XN SX trong ngành?
Bài 25 . Trong ngắn hạn sản lượng Q của DN cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào số
lượng lao động L cho ở bảng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90 L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt khác có bảng số liệu về chi phí niến đổi bình quân AVC, và chi phí cố định
bình quân AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng Q như sau: Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90 AVC 8,33 7,69 8 8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11 AFC 12,15 7,69 6 5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
1. Hãy cho biết qui luật sản phẩm biên giảm dần có chi phối việc sx của XN không?
2. Xác định chi phí trung bình và chi phí biên ứng với các mức sản lượng nói trên. Vẽ
lên đồ thị hai đường biểu diễn này.

3. Nếu giá thị trường là 6 thì XN nên hành động như thế nào là đúng? Còn nếu giá thị
trường là 10 thì sao?

Bài 26: Có quan hệ giữa sản lượng và chi phí của một doanh nghiệp như sau : Q 0 1 2 3 4 5 6 TC 21 36 49 60 69 79 90
1/ Xác định tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi trung bình tại mức sản lượng Q = 3 Baøi taäp kinh teá vi moâ - 13 -
2/ Tính các giá trị của AC, AVC, AFC, MC ở các mức sản lượng trên
3/ Xác định mức giá cả để doanh nghiệp có lời, hòa vốn, và đóng cửa.
4/ Nếu giá của sản phẩm là 9 . Doanh nghiệp nên chọn phương án sản xuất như
thế nào? Vì sao. Bài 27.
1/ Hãy nêu công thức và điền đầy đủ số liệu vào bảng dưới đây Q TFC TVC TC AFC AVC AC MC 1 8 10 2 4 3 25 4 4,25 5 3 6 4 7 5 8 5,75 9 48 10 22
2. Nếu DN nói trên là DN cạnh tranh hoàn hảo, tìm những múc giá sinh lời, hòa vốn và đóng cửa của DN
3.Giả sử giá bán sản phẩm trên thị trường là 7. DN muốn tối đa hóa lợi nhuận thì số
lượng sản phẩm bán tối ưu là bao nhiêu? Tính mức lợi nhuận trong trường hợp này.

4.Xác định lợi nhuận ở mức sản lượng 5, và 10 ( nếu giá vẫn là 7). So sánh với câu 2,
anh chị có nhận xét gì?

Bài 28. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm AC = 2Q + 2 + 77/Q.
Nếu gi thị trường là 30$/SP, yêu cầu :

1. Xác định các hàm AVC, AFC, VC, FC, TC, MC.
2. Tính sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và mức lợi nhuận đó.
Bài 29 Có quan hệ giữa sản lượng Q và tổng chi phí TC như sau: Baøi taäp kinh teá vi moâ - 14 - Q (tấn) 0 1 2 3 4 5 6 TC 12 27 40 57 60 70 80 (1000USD)
1. Tính VC, FC tại mức sản lượng Q = 4
2. Tính AVC, AFC, MC
3. Ở những mức giá nào thì DN có lời, hòa vốn và đóng cửa
Bài 30. Giả sử có 100 DN CTHH tham gia SX SP A. Đường tổng chi phí ngắn hạn của
các DN giống nhau và có dạng:

STC = 1/300 q + 0,2 q 3 2 + 4q + 10.
1. Xác định đường cung ngắn hạn của mỗi DN
2. Xác định đường cung thị trường SP A
3. Giả sử đường cầu thị trường đối với SP A là Q = 8.000 – 200P. Xác định giá bán và số
lượng cung ứng của mỗi DN khi thị trường SP A cân bằng trong ngằn hạn.

4. Giả sử thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, dẫn đến đường cầu thị trường SP A là
Q = 10.000 – 200P. Xác định lợi nhuận mỗi DN thu được khi thị trường SP A cân bằng trong ngắn hạn.

Bài 31. Giả sử một thị trường CTHH bao gồm : 10 DN tham gia cung ứng SP và 1.000
người tiêu dùng giống hệt nhau, đường cầu của mỗi người tiêu dùng có dạng :

q = 1- 0,005P và đường tổng phí ngắn hạn của mỗi DN có dạng STC = 10q + q2.
1. Xác định đường cầu thị trường.
2. Xác định đường cung của mỗi DN và đường cung thị trường.
3. Xác định giá bán và sản lượng cung ứng của mỗi DN khi thị trường cân bằng trong ngắn hạn. Baøi taäp kinh teá vi moâ - 15 -
CHƯƠNG 5 : THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
Bài 32. Một DN có hàm số cầu SP là P = 70 – 2Q và hàm chi phí biến đổi
VC = Q + 10Q. Yêu cầu: 2
1. Xác định hàm MR, MC
2. Mức sản lượng và giá bán để DN đạt tổng doanh thu tối đa.
3. Mức sản lượng và giá bán để DN đạt lợi nhuận tối đa.
4. Giả sử FC = 100. Tính mức giá, sản lượng và lợi nhuận DN đạt được
nếu muốn tối đa hoá lợi nhuận trong các trường hợp sau:
a. Nếu nhà nước tăng thuế t =24 $/sf Baøi taäp kinh teá vi moâ - 16 -
b. Nếu nhà nước tính thuế khốn T = 200$
c. Nếu thuế thu nhập DN t = 28%
Bài 33. Bảng dưới đây cho biết đường cầu của một nhà độc quyền SX ở mức chi phí biên
không đổi là 10$ P 27 24 21 18 15 12 9 6 3 0 Q 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
1. Xác định hàm doanh thu biên của hãng?
2. Tính sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận? Tính mưc lợi nhuận tối đa đó.
3. Giá cả và sản lượng cân bằng sẽ như thế nào nếu hãng ở trong một ngành cạnh tranh?
Bài 34. Một hãng độc quyền đang đứng trước đường cầu SP là P = 11 – Q (P là giá đơn
vị tính bằng USD, Q là sản lượng tính bằng ngàn đơn vị). Hãng độc quyền này có chi
phí trung bình không đổi là 6 USD.

1. Vẽ đường doanh thu bình quân, doanh thu biên, chi phí trung bình và chi phí biên của hãng
2. Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận đó.
3. Cơ quan điều tiết của chính phủ ấn định giá tối đa là 7 USD/đơn vị. Sản lượng và lợi
nhuận của hãng sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 35. Một DN độc quyền, có hàm chi phí biến đổi VC = 1/10 Q2 +
400 Q và chi phí cố định FC = 3.000.000. Sản phẩm của DN được
bán trên thị trường có hàm cầu Q = 22.000 – 10P. Hãy xác định:

1/ Giá và lượng để DN tối đa hóa lợi nhuận , tính lợi nhuận đó
2/ Giá và lượng bán để DN tối đa hóa doanh thu Baøi taäp kinh teá vi moâ - 17 -
3/ Nếu chính phủ đánh thuế 200đvt/ sp, DN thay đổi mức giá
và sản lượng như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận tăng hay giảm bao nhiêu?
4/ Nếu sản phẩm trên được SX trong điều kiện cạnh tranh thì
giá và sản lượng cung ứng trên thị trường sẽ như thế nào? Bài 36
Ở một doanh nghiệp có các hàm tổng doanh thu và tổng chi phí cho như sau: TR = 32Q – 2Q2 ; TC = 20 + 4Q +Q2
1/ Hãy điền đầy đủ số liệu vào bảng sau:
Số lượng Q (sản TR (đồng) TC (đồng)
Tổng lợi nhuận (đồng) phẩm) 0 0 20 -20 1 2 3 78 4 52 5 45 6 120 7 8 128 116 9 137 10 -40
2/ Xác định mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa?
3/ Xác định mức sản lượng doanh nghiệp đạt doanh thu tối đa?
4/ Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận là 15 đồng, thì doanh nghiệp nên sản xuất
ở mức sản lượng nào để tối đa hóa tổng doanh thu ?

5/ Giả sử bây giờ, chi phí cố định là 30 đồng.
a. Xác định lại mức sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận. Baøi taäp kinh teá vi moâ - 18 -
b. Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận vẫn là 15 đồng, thì doanh nghiệp nên sản
xuất ở mức sản lượng nào để tối đa hóa tổng doanh thu ?

Bài 37: Hàm doanh thu trung bình và hàm chi phí trung bình được cho như sau: AR = 1200 - 4Q ;
AC = 400/Q + 300 - 4Q + 3Q2
Trong đó AR và AC tính bằng 1000đồng, Q tính bằng 1000 sản phẩm
1/ Xác định phương trình đường cầu, đường tổng doanh thu, doanh thu biên,
tổng chi phí, chí phí biên và chi phí cố định của doanh nghiệp độc quyền.

2/ Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa
hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận tối đa đạt được.

3/ Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa
doanh thu Tính mức doanh thu tối đa đạt được.

Bài 38: Ở một doanh nghiệp độc quyền có các hàm doanh thu biên MR = 32 – 4Q và
hàm tổng chi phí TC = 30 + 4Q + Q .

2 Xác định mức giá bán, sản lượng, doanh thu và
lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong các trường hợp sau:
1/ Tối đa hóa doanh thu. 2/ Tối đa hóa lợi nhuận Baøi taäp kinh teá vi moâ - 19 -
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
Bài 39. Hãng hàng không EA bay chỉ có một lộ trình : Chicago – Honolulu. Hàm số
cầu hành khách đối với mỗi chuyến bay trên tuyến này là Q = 500 – P. Chi phí của hãng
EA để vận hành mỗi chuyến bay là 30.000 USD cộng với 100 USD cho mỗi hành khách

1. Mức giá mà EA sẽ định để tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu? Sẽ có bao nhiêu hành
khách trên mỗi chuyến bay? Lợi nhuận của mỗi chuyến bay là bao nhiêu?

2. Nhân viên kế toán của hãng EA thông báo chi phí cố định cho mỗi chuyến bay thật sự
là 11.000 USD thay vì 30.000 USD. Liệu hãng sẽ duy trì việc kinh doanh này trong thời
gian dài hay không? Minh họa bằng đồ thị

3. Hãng tính rằng có hai loại hành khách khác nhau cùng bay đến Honolulu. Loại 1 là
các nhà kinh doanh, có hàm số cầu là P = 650 –2,5 Q1. Loại 2 là các sinh viên có hàm số
cầu là P = 400 – 1,67 Q2 ( cầu của sinh viên nhạy cảm nhiều với giá) . Do đó hãng quyết
định giá vé khác nhau cho hai loại hành khách trên. Hãy vẽ đường cầu của mỗi loại
hành khách và đường cầu tổng hợp cả hai loại hành khách. Tính mức gia 1 hãng áp
dụng đối với từng loại hành khách. Số lượng hành khách mỗi loại trên mỗi chuyến bay là bao nhiêu?

4. Lợi nhuận của EA đối với mỗi chuyến bay là bao nhiêu? Liệu hãng có duy trì việc
kinh doanh này hay không?
Baøi taäp kinh teá vi moâ - 20 -
Bài 40. Hãng Nha Trang Airline chiếm độc quyền đường bay TP HCM – Nha Trang.
Nghiên cứu thị trường cho thấy có 2 loại hành khách đi Nha Trang bằng máy bay. Với
mỗi chuyếnbay đường cầu của hành khách nhóm 1 là Q1 = 260 –0,4P , và của khách
nhóm 2 là Q2 = 240 – 0,6P. Chi phí cố định cho mỗi chuyến bay là 30.000 đvt và chi cho
mỗi hành khách AVC = MC = 100 đvt

1. Hãy vẽ đồ thị đường cầu cho hai nhóm hành khách này và đường cầu thị trường D1, D2, D
2. Nếu không phân biệt giá thì hãng Nha Trang nên tính giá máy bay là bao nhiêu và lợi
nhuận đạt được trong trường hợp này?
3. Một chuyên viên phân tích của hãng cho rằng nên áp dụng chính sách giá phân biệt
có thể làm tăng lợi nhuận. Điều này đúng hay không?

4. Gần đây chi phí cố định cho những chuyến bay tăng 40% . Sự gia tăng FC có ảnh
hưởng đến hoạt động của hãng hay không?
Các ký hiệu : Q : Tổng sản lượng L : Lao động K : Vốn AP : Sản phẩm bình quân APL = Q / L
MP : Sản phẩm biên (năng suất biên) MPL = Q / L MPK = Q / K TR : Tổng doanh thu TR = PQ AR : Doanh thu bình quân AR = TR / Q = P MR : Doanh thu biên MR = TR / Q MR = dTR / dQ TC : Tồng chi phí TC = TVC + TFC
TVC: Tổng chi phí biến đổi
TFC : Tổng chi phí cố định AC : Chi phí bình quân AC = TC / Q
AVC:Chi phí biến đổi bình quân AVC = TVC / Q
AFC : Chi phí cố định bình quân AFC = TFC / Q MC : Chí phí biên MC = TC / Q MC = dTC / dQ Baøi taäp kinh teá vi moâ - 21 - : Lợi nhuận = TR – TC
max khi sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó có : MR = MC
Đối với doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, để đạt được lợi nhuận tối
đa, DN cần tiến hành sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó có mức giá bằng chi phí biên ( P = MC)