Bài tập kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại

Bài tập kinh tế vi mô | Trường đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Bài 1: Cho hàm cung hàm cầu trên thị trường của 1 loại
hàng hóa X như sau:
QD
= 90 - 2P ; QS = 10 + 2P
a. Xác định giá ợng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X vẽ đồ thị
minh họa.
b. Tính lượng thừa thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét
c. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e. Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu, vẽ đồ thị minh họa.?
f. Giả sử cung tăng 10 sản phẩm trên mỗi mức giá, hãy tính giá lượng cân bằng
mới, vẽ đồ thị minh họa.vvv
Bài 2: Trên thị trường của một loại hàng hóa X, lượng cung lượng cầu
được cho bởi bảng số liệu sau:
P
20
22
24
26
28
Q
D
40
36
32
28
24
Q
S
20
30
40
50
60
a. Viết phương trình vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b. Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, tính độ co dãn của
cung
cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét. Vẽ đồ thị minh họa.
c. Tính lượng thừa thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 20; P = 25; P = 30.
Tính
độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó
giá và
lượng cân bằng trên thị trường bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi
đó giá
lượng cân bằng trên thị trường bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f. Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản
xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g. Giả sử lượng cầu tăng thêm 4 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá
lượng cân
bằng trên thị trường bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Đưng
đồng
lưng
dng
cong
li
v
phía
gc
ta
độ
do:
*
4
đim
A.
Quy
lut
li
ích
cn
biên
gim
dn
B.
Quy
lut
chi
phí
cơ
hi
tăng
dn
C.
Quy
lut
cung
cu
D.
Quy
lut
sn
phm
cn
biên
gim
dn
Cho
hàm
sn
xut
Q
=
6KL^2.
Đây
hàm
sn
xut
hiu
sut:
*
4
đim
A.
th
tăng,
gim
hoc
không
đổi
theo
quy
B.
Gim
theo
quy
C.
Tăng
theo
quy
D.
Không
đổi
theo
quy
Điu
kin
đủ
để
mt
hãng
la
chn
đầu
vào
ti
ưu
nhm
mc
tiêu
ti
đa
hóa
sn
lưng
là:
*
4
đim
A.
C0
=
wL
+
rK
B.
Q0
=
f
(K,L)
C.
MPL/MPK
=
w/r
D.
T
l
giá
thuê
các
đầu
vào
bng
1
/
-
h
e
a
r
t
8
Mt
hãng
cnh
tranh
hoàn
ho
hàm
chi
phí
TC
=
2Q^2
+
6Q
+
8,
mc
giá
hòa
vn
ca
hãng
là:
*
4
đim
A.
2
B.
8
C.
12
D.
14
Trên
th
trưng
cnh
tranh
hoàn
ho
đưng
cu
QD
=
40
2P
đưng
cung
QS
=
-
5
+
P,
mt
hãng
trong
th
trưng
s
quyết
định
mc
giá:
*
4
đim
A.
Không
liên
quan
đến
cung,
cu
th
trưng
B.
Giá
ln
hơn
chi
phí
cn
biên
C.
Giá
nh
hơn
giá
cân
bng
để
cnh
tranh
đưc
D.
Ti
mc
giá
cân
bng
th
trưng
Ti
đim
AVCmin
thì:
*
4
đim
A.
APL
đạt
max
B.
APL
=
MPL
C.
MC
=
AVC
D.
Tt
c
các
đáp
án
đều
đúng
Đồ
th
dưi
đây
biu
din:
*
4
đim
Hình
nh
không
chú
thích
A.
Hãng
la
chn
đầu
vào
ti
ưu
ti
A
B.
Hãng
la
chn
đầu
vào
ti
ưu
ti
B
C.
Ti
A
B
mi
ch
tha
mãn
điu
kin
cn
ca
la
chn
đầu
vào
ti
ưu
D.
Hãng
chưa
đạt
đưc
sn
lưng
ln
nht
vi
mc
chi
phí
C0
Đối
vi
hãng
độc
quyn
trong
dài
hn,
hãng
s
điu
chnh
quy
nhà
máy
ti
ưu
ti
mc
sn
lưng
ti
đa
hóa
li
nhun
có:
*
4
đim
A.
SAC
=
LAC
B.
SMC
=
LMC
C.
C
đáp
án
A
B
đều
đúng
D.
Không
đáp
án
nào
đúng
Mt
hãng
hàm
TC
=
Q^2
+
8Q
+
24,
li
nhun
ln
nht
ti
Q
=
16
ti
đó
độ
co
dãn
ca
cu
theo
giá
5.
Mc
độ
độc
quyn
ca
hãng:
*
4
đim
A.
Không
sc
mnh
độc
quyn
B.
Sc
mnh
độc
quyn
thp
C.
Sc
mnh
độc
quyn
ln
D.
Chưa
đủ
cơ
s
để
xác
định
Nếu
th
trưng
đầu
ra
th
trưng
đầu
vào
ca
hãng
th
trưng
cnh
tranh
hoàn
ho
thì
điu
kin
la
chn
lao
động
ti
ưu
để
ti
đa
hóa
li
nhun
là:
*
4
đim
A.
MR.
MPL
=
w
+
L.(w/L)
B.
P.
MPL
=
w
+
L.(w/L)
C.
MPL
=
w
D.
P.
MPL
=
w
Khi
sn
phm
trung
bình
AP
tăng,
sn
phm
cn
biên
MP
s:
*
4
đim
A.
Ln
hơn
sn
phm
trung
bình
B.
Bng
sn
phm
trung
bình
C.
Nh
hơn
sn
phm
trung
bình
D.
Tt
c
đều
sai
Mt
hãng
cnh
tranh
hoàn
ho
đưng
cung
QS
=
-5
+
0,5.P,
chi
phí
c
định
TFC
=
225.
Gi
s
hãng
đang
bán
vi
P
=
30,
tính
Q
ti
ưu
để
πmax,
khi
đó
hãng
nên
tiếp
tc
sn
xut
không?
*
4
đim
A.
Q
=
10,
đóng
ca
sn
xut
B.
Q
=
10,
tiếp
tc
sn
xut
C.
Q
=
20;
đóng
ca
sn
xut
D.
Q
=
20,
tiếp
tc
sn
xut
Hãng
độc
quyn
hàm
tng
chi
phí
TC
=
Q^2
+
8Q
+
24,
đưng
cung
ca
hãng
đó
là:
*
4
đim
A.
P
=
2Q
+
8
B.
Không
đưng
cung
C.
Xác
định
theo
nguyên
tc
MR
=
MC
D.
P
=
Q^2
+
8Q
+
24
Hàm
sn
xut
ca
mt
hãng
Q
=
5K^0.5L^0.75,
t
l
thay
thế
k
thut
cn
biên
ca
lao
động
cho
vn
là:
*
| 1/3

Preview text:

Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 90 - 2P ; QS = 10 + 2P
a. Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét
c. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e. Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu, vẽ đồ thị minh họa.?
f. Giả sử cung tăng 10 sản phẩm trên mỗi mức giá, hãy tính giá và lượng cân bằng
mới, vẽ đồ thị minh họa.vvv
Bài 2: Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu
được cho bởi bảng số liệu sau: P 20 22 24 26 28 QD 40 36 32 28 24 QS 20 30 40 50 60
a. Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b. Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, tính độ co dãn của cung
và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét. Vẽ đồ thị minh họa.
c. Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 20; P = 25; P = 30. Tính
độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f. Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 4 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản
xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g. Giả sử lượng cầu tăng thêm 4 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Đường đồng lượng có dạng cong lồi về phía gốc tọa độ là do: * 4 điểm A. Quy
luật lợi ích cận biên giảm dần B. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần C. Quy luật
cung cầu D. Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần Cho hàm sản xuất Q =
6KL^2. Đây là hàm sản xuất có hiệu suất: * 4 điểm A. Có thể tăng, giảm hoặc
không đổi theo quy mô B. Giảm theo quy mô C. Tăng theo quy mô D. Không
đổi theo quy mô Điều kiện đủ để một hãng lựa chọn đầu vào tối ưu nhằm mục
tiêu tối đa hóa sản lượng là: * 4 điểm A. C0 = wL + rK B. Q0 = f (K,L) C.
MPL/MPK = w/r D. Tỷ lệ giá thuê các đầu vào bằng 1 / - h e a r t 8
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là TC = 2Q^2 + 6Q + 8, mức
giá hòa vốn của hãng là: * 4 điểm A. 2 B. 8 C. 12 D. 14
Trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đường cầu QD = 40 – 2P và đường
cung là QS = - 5 + P, một hãng trong thị trường sẽ quyết định mức giá:
* 4 điểm A. Không liên quan đến cung, cầu thị trường B. Giá lớn hơn chi
phí cận biên C. Giá nhỏ hơn giá cân bằng để cạnh tranh được D. Tại mức
giá cân bằng thị trường
Tại điểm AVCmin thì: * 4 điểm A. APL đạt max B. APL = MPL C. MC = AVC
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Đồ thị dưới đây biểu diễn: * 4 điểm Hình ảnh không có chú thích
A. Hãng lựa chọn đầu vào tối ưu tại A
B. Hãng lựa chọn đầu vào tối ưu tại B
C. Tại A và B mới chỉ thỏa mãn điều kiện cần của lựa chọn đầu vào tối ưu
D. Hãng chưa đạt được sản lượng lớn nhất với mức chi phí C0
Đối với hãng độc quyền trong dài hạn, hãng sẽ điều chỉnh quy mô nhà
máy tối ưu là tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận có: * 4 điểm A. SAC = LAC B. SMC = LMC
C. Cả đáp án A và B đều đúng
D. Không có đáp án nào đúng
Một hãng có hàm TC = Q^2 + 8Q + 24, lợi nhuận lớn nhất tại Q = 16 và
tại đó độ co dãn của cầu theo giá là – 5. Mức độ độc quyền của hãng: * 4 điểm
A. Không có sức mạnh độc quyền
B. Sức mạnh độc quyền thấp
C. Sức mạnh độc quyền lớn
D. Chưa đủ cơ sở để xác định
Nếu thị trường đầu ra và thị trường đầu vào của hãng là thị trường cạnh
tranh hoàn hảo thì điều kiện lựa chọn lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận là: * 4 điểm
A. MR. MPL = w + L.(∆w/∆L) B. P. MPL = w + L.(∆w/∆L) C. MPL = w D. P. MPL = w
Khi sản phẩm trung bình AP tăng, sản phẩm cận biên MP sẽ: * 4 điểm
A. Lớn hơn sản phẩm trung bình
B. Bằng sản phẩm trung bình
C. Nhỏ hơn sản phẩm trung bình D. Tất cả đều sai
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có đường cung QS = -5 + 0,5.P, chi phí cố
định TFC = 225. Giả sử hãng đang bán với P = 30, tính Q tối ưu để πmax,
khi đó hãng có nên tiếp tục sản xuất không? * 4 điểm
A. Q = 10, đóng cửa sản xuất
B. Q = 10, tiếp tục sản xuất
C. Q = 20; đóng cửa sản xuất
D. Q = 20, tiếp tục sản xuất
Hãng độc quyền có hàm tổng chi phí là TC = Q^2 + 8Q + 24, đường cung
của hãng đó là: * 4 điểm A. P = 2Q + 8 B. Không có đường cung
C. Xác định theo nguyên tắc MR = MC D. P = Q^2 + 8Q + 24
Hàm sản xuất của một hãng là Q = 5K^0.5L^0.75, tỷ lệ thay thế kỹ thuật
cận biên của lao động cho vốn là: *