lOMoARcPSD| 59994889
Bài tp ln hc k môn tư tưởng H Chí Minh
1 MC LC Trang
A. LI M ĐẦU……………………………………...............................
2 B. NỘI DUNG CHÍNH……………………………………………..........
3 I. Những cơ sở hình thành tư tưởng H Chí Minh v đại đoàn kết dân
tộc………………………………………………...................... 3 1. Truyn thng
ca dân tc Việt Nam………………………............... 3 2. Tổng kết nhng
kinh nghim thành công và tht bi của các phong trào yêu nước cách
mng Vit Nam và cách mng thế giới.............. 3 3. Quan điểm ca ch
nghĩa MácLênin v đại đoàn kết dân tộc……... 4 II. Quan điểm ca H Chí
Minh v đại đoàn kết dân tộc……………... 4 1. Đại đoàn kết dân tc là vn
đề có ý nghĩa chiến lược, quyết đnh thành công ca cách
mạng…………………………………………. 5 2. Đại đoàn kết dân tc là mc
tiêu và nhim v cách mạng hàng đầu.. 5 3. Đại đoàn kết dân tộc để thc
hin khối đại đoàn kết toàn dân……... 6 4. Đại đoàn kết dân tc tr thành sc
mnh vt cht, có t chức dưới s lãnh đạo ca
Đảng………………………………………………. 6 5. Đại đoàn kết dân tc phi
gn lin vi đoàn kết quc tế…………... 8 C. KẾT
LUẬN……………………………………………………….. 9 Bài tập ln hc k
môn tư tưởng H Chí Minh 2
A. LI M ĐẦU
Ch tch H Chí Minh, anh hùng gii phóng dân tộc vĩ đại, nhà văn hóa kiệt
xut ca dân tc ta và ca nhân loại, đã để li cho chúng ta mt di sn tinh
thn vô giá, mt h thống tư tưởng v nhiu mặt. Trong đó tư tưởng v đại
đoàn kết là tư tưởng ni bt, có giá tr trường tồn đối vi quá trình phát trin
ca dân tc ta và ca toàn nhân loại. Đảng lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu
tranh t gii phóng và xây dng xã hi mi do mình làm ch. Và s tht lch
s đã minh chứng rng s nghip y ch có th đưc thc hin bng sc
mng ca c dân tc, bằng đại đoàn kết dân tộc. Theo quan điểm ca H Chí
Minh đại đoàn kết dân tc là mt trong nhng nhân t quan trng nht bo
đảm thng li ca cách mng Việt Nam. Đó là tư tưởng xuyên sut và nht
quán trong tư duy lý lun và trong hoạt động thc tin của Người và đã trở
thành chiến lược cách mng của Đảng ta, gn lin vi nhng thng li v
vang ca dân tc.Lời đầu tiên cũng như lời cui cùng trong bn di trúc thì H
Chí Minh đều nhc tới đại đoàn kết . Lời đầu tiên Người nói: “Trước khi tôi
qua đời tôi để li vài li dặn dò như sau: Trước hết nói v đoàn kết các đồng
chí t trung ương đến các chi b phi gìn gi s đoàn kết như gìn giữ con
ngươi của mắt mình”. Còn lời cui cùng của Người: “ Điều mong mun cui
cùng ca tôi là toàn Đảng toàn dân toàn quân ta đoàn kết xây dng một nước
Vit Nam giàu mnh dân ch độc lập đóng góp xứng đáng vào cách mạng vô
sn thế giới”. Trong thời gian qua, nhìn chung khối đại đoàn kết toàn dân tc
trên nn tng liên minh giai cp công nhân vi giai cấp nông dân và đội n
trí thc ớc ta được m rộng hơn, là nhân tố quan trọng thúc đẩy s phát
trin kinh tế- xã hi, gi vng ổn định chính tr- xã hi của đất nước. Yêu cu
đặt ra trong giai đoạn cách mng hin nay là: phi cng c và tăng cường
khối đại đoàn kết toàn dân tc nhm phát huy sc mnh tng hp ca toàn
dân, tiến hành thng li s nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước vì
mc tiêu ca ch nghĩa xã hội. Bài tp ln hc k môn tư tưởng H Chí Minh
3 B. NI DUNG CHÍNH I. Những cơ sở hình thành tư tưởng H Chí Minh v
đại doàn kết dân tộc. Tư tưởng H Chí Minh v đại đoàn kết dân tộc được
lOMoARcPSD| 59994889
hình thành t cơ sở lý lun và thc tin sau: 1. Truyn thng ca dân tc Vit
Nam. Truyn thng ca dân tc ta bao gm tinh thần yêu nước, ý thc cng
đồng cao. Đó còn là tinh thần nhân ái, đoàn kết, ý thc t lc t cường và
tinh thn bt khuất anh dũng đứng lên đấu tranh bo v đất nước, xây dng
cuc sng m no, hnh phúc. Trải qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước
và gi c, tinh thn yêu nước gn lin vi ý thc cộng đồng, đoàn kết dân
tc ca dân tc Việt Nam đã được hình thành và cng c, to thành mt
truyn thng vng bn thấm sâu vào tư tưởng, tình cm, tâm hồn người Vit
Nam. Đối vi mỗi người, yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết đã tr thành mt
tình cm t nhiên, in đậm du n trong cu trúc xã hi truyn thng, to thành
quan h ba tng cht chẽ: gia đình - làng xã - quốc gia. Điều này đã phản ánh
trong kho tàng văn học dân tc: Nhiễu điều ph lấy giá gương Người trong
một nước phải thương nhau cùng *** Một cây làm chng nên non Ba cây
chm lại nên hòn núi cao… Truyền thng dân tộc đã hun đúc nên tinh thần
yêu nước, khát vng gii phóng dân tc ca H Chí Minh. Người đánh giá
cao sc mnh to ln ca tinh thần đoàn kết và lòng yêu c ca dân tc
Vit Nam. H Chí Minh viết: “Từ xưa đến nay, mi khi T quc b xâm lăng,
thì tinh thn y li sôi ni, nó kết thành mt làn sóng vô cùng mnh m, to
lớn, nó lướt qua mi s nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tt c lũ bán
ớc và lũ cướp nước”. Lịch s ca dân tc Vit Nam là lch s đấu tranh
anh dũng bất khut. Bài hc lch s của cha ông ta để li rng: Trong bt k
giai đoạn nào ca s phát triển đất nước phi quan tâm xây dng khối đoàn
kết toàn dân trên tinh thần “trên dưới mt lòng, anh em hòa mc, c c
góp sức” nhằm huy động tối đa sức mnh ca dân tc vào công cuc xây
dng và bo v t quc. 2. Tng kết nhng kinh nghim thành công và tht
bi của các phong trào yêu nước cách mng Vit Nam và cách mng thế gii.
Bài tp ln hc k môn tư tưởng H Chí Minh 4 Các phong trào yêu nước
Vit Nam cui thế k XIX, đầu thế k XX đều tht bại do chưa có đường li
đúng dắn, chưa có tổ chức và chưa tập hợp đông đảo qun chúng nhân dân
vào s nghip cứu nước. Nhn thức được điều đó, Hồ Chí Minh đã xây dựng
tư tưởng đại đoàn kết dân tc, nhm tp hp mi lực lượng để chng ch
nghĩa đế quc, ch nghĩa thực dân, giành lại độc lp t do cho dân tc, nhm
đáp ng nhng yêu cu ca thời đại mi. Kinh nghim ca cách mng thế
gii là mt yếu t quan trọng, là cơ sở hình thành tư tưởng H Chí Minh v
đại đoàn kết dân tộc. Điều này trước hết được th hin qua vic nghiên cu
ca H Chí Minh v cách mạng tư sản, đặc bit là cách mng M và cách
mạng Pháp để thấy được nguyên nhân thng li ca hai cuc cách mng y.
Không ch dng li đó, từ vic nghiên cu thc tiễn đấu tranh ca các dân
tc thuộc địa Người đã chỉ rõ sc mnh tim n và nhng hn chế ca h.
Theo Người s cô lp, không có liên kết gia các cuộc đấu tranh các nưc
thuộc địa vi nhau là mt nguyên nhân làm suy yếu cách mng thuc địa.
Đồng thời Người cũng rút ra nhiều bài hc t cuc cách mạng tháng Mười
Nga, đặc bit là bài hc v huy động, tp hp lực lượng công nông giành
chính quyn cách mng và xây dng ch nghĩa xã hội. Ngoài ra, H Chí Minh
cũng chú ý nghiên cứu cách mng Trung Quc, Ấn Độ tìm hiểu phương thc
tp hp lực lượng, đoàn kết dân tc. Tt c nhng bài hc trên to tiền đề
cho Người lãnh đạo nhân dân Vit Nam thc hin s nghip cách mng ca
mình. 3. Quan điểm ca ch nghĩa Mác-Lênin v đại đoàn kết dân tộc. Cơ sở
lý lun quan trng nhất đối với quá trình hình thành tư tưng H Chí Minh v
đại đoàn kêt dân tộc là quan điểm cơ bản ca ch nghĩa MácLênin: Cách
lOMoARcPSD| 59994889
mng là s nghip ca quần chúng, nhân dân là người sáng to ra lch s;
giai cp vô sản lãnh đạo cách mng thng lợi trước hết phi tr thành dân
tộc; liên minh công nông là cơ sở ch yếu để xây dng khối đại đoàn kết dân
tộc; đoàn kết dân tc phi gn lin với đoàn kết quc tế, “Vô sản tt c các
ớc đoàn kết lại”, “Vô sản tt c các nước và các dân tc b áp bức đoàn kết
lại”… Hồ Chí Minh đến vi ch nghĩa Mác-Lênin t yêu cu ca s nghip
gii phóng dân tc, ch yếu qua hoạt động thc tin. Vì vậy, Người đã nắm
đưc bn cht cách mng ca khoa hc ch nghĩa Mác-Lênin, vn dng sáng
tto vào thc tin cách mng Vit Nam, t đó hình thành và hoàn chỉnh tư
ng của Người v đại đoàn kết dân tộc. II. Quan điểm ca H Chí Minh v
đại đoàn kết dân tc. Bài tp ln hc k môn tư tưởng H Chí Minh 5 1. Đại
đoàn kết dân tc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết đnh thành công ca
cách mng. Đại đoàn kết dân tc là một tư tưởng ln ca H Chí Minh. Đó là
chiến lược tp hp mi lực lượng nhm hoàn thành sc mnh to ln ca
toàn dân tc trong cuộc đấu tranh để chiến thng k thù ca dân tc và giai
cp. Với ý nghĩa đó Hồ Chí Minh đã nêu nhng luận điểm có tính chân lý,
khẳng định sc mnh to ln của đại đoàn kết: Đoàn kết làm ra sc mnh,
“đoàn kết là sc mnh của chúng ta”. “Đoàn kết là sc mạnh, đoàn kết là
thng lợi”. “Đoàn kết là sc mnh, là then cht của thành công”. “Đoàn kết,
đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”. Trong từng
thi k, từng giai đoạn cách mng, có th và cn thiết phải điều chnh chính
sách và phương pháp tập hp lực lượng cho phù hp vi những đối tượng
khác nhau, nhưng đại đoàn kết dân tộc luôn luôn được Người nhn thc là
vấn đề sng còn ca cách mng. H Chí Minh luôn luôn nhc nh cán b,
đảng viên phi thm nhuần quan điểm coi sc mnh ca cách mng là sc
mnh ca nhân dân. Đồng thời Người lưu ý rằng, nhân dân bao gm nhiu
la tui, ngh nghip, nhiu tng lp, giai cp, nhiu dân tộc, tôn giáo, do đó
phải đoàn kết nhân dân vào trong Mt trn dân tc thng nhất. Để làm được
việc đó, Người yêu cầu Đảng, Nhà nước phi có ch trương, chính sách
đúng đắn, phù hp vi các giai cp, tng lớp, trên cơ sở ly li ích chung ca
T quc và nhng quyn lợi cơ bản của nhân dân lao động làm cơ sở cho s
đoàn kết. 2. Đại đoàn kết dân tc là mc tiêu và nhim v cách mng hàng
đầu. Mt trong nhng mục tiêu hàng đầu ca cách mạng nước ta là xây dng
khối đại đoàn kết dân tc, nhm phc v cho s nghip gii phóng dân tc,
xây dng và bo v T quốc. Điều này đã được H Chí Minh khẳng định
trong li kết thúc bui ra mt của Đảng Lao động Vit Nam ngày 3/3/1951
Người viết: “Mục đích của Đảng Lao động Vit Nam có th gm trong 8 ch
là: Đoàn kết toàn dân, phng s T quc”. Đại đoàn kết dân tc là nhim v
hàng đầu trong mọi giai đoạn cách mạng đặc biệt là trong giai đoạn trước
cách mng tháng Tám và trong kháng chiến. Nhim v y c th như sau:
“Một là đoàn kết. Hai là làm cách mng, hay kháng chiến để đòi độc lập” Sau
hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, nhiệm v là: “Một là đoàn kết” “Hai là xây
dng ch nghĩa xã hội” Bài tập ln hc k môn tư ng H Chí Minh 6 “Ba là
đấu tranh thng nhất nước nhà”. Đoàn kết không ch là mục đích, nhiệm v
hàng đầu của Đảng mà còn là mục đích, nhiệm v hàng đầu ca c dân tc.
Như vậy đoàn kết là đòi hỏi khách quan ca bn thân qun chúng nhân dân
trong cuộc đấu tranh để t gii phóng, là s nghip ca qun chúng, do qun
chúng, vì quần chúng. Đảng có s mnh thc tnh, tp hợp, hướng dn,
chuyn những đòi hỏi khách quan, t phát ca quần chúng thành đòi hỏi t
giác, thành hin thc có t chc, thành sc mnh vô địch trong cuộc đu
lOMoARcPSD| 59994889
ttranh vì độc lp dân tc, t do hnh phúc cho nhân dân. 3. Đại đoàn kết dân
tộc để thc hin khối đại đoàn kết toàn dân. Khái nim dân và nhân dân trong
tư tưởng H Chí Minh là khái nim có ni hàm rt rng, va là mt tp hp
đông đảo qun chúng, li vừa được hiu là mỗi con người Vit Nam c th
c hai đều là ch th của đại đoàn kết dân tộc. Đó là mọi người dân nước
Vit, không phân bit dân tộc, tín ngưỡng, độ tui, giới tính, giàu nghèo…
Muốn đại đoàn kết toàn dân, thì phi kế tha truyn thống yêu nước, nhân
nghĩa, đoàn kết dân tc, phi có lòng khoan dung, v tha giữa con người vi
con người. H Chí Minh tha thiết kêu gi những người yêu nước, không phân
bit tng lp nào, tng lp nào, chính kiến nào hãy cng tác vì dân, vì c.
Người căn dặn: Cn xóa b hết thành kiến, cn phi thật thà đoàn kết, giúp
đỡ nhau cùng tiến b để phc v nhân dân. Đại đoàn kết dân tc là tp hp
mọi người dân vào cuộc đấu tranh chung. H Chí Minh nhiu lần nêu rõ: “Ta
đoàn kết để đấu tranh cho thng nhất và độc lp T quc, ta còn phải đoàn
kết đ xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sc, có lòng phng s T
quc và phng s nhân dân thì ta đoàn kết vi họ”. Đại đoàn kết dân tc da
trên nn tng khi liên minh công nông là quan điểm cơ bản ca H Chí
Minh trong vic xây dng khối đại đoàn kết vng mnh. Bi liên minh công
nông là cơ sở, là nn tng ca khối đại đoàn kết toàn dân c ta. 4. Đại
đoàn kết dân tc tr thành sc mnh vt cht, có t chức dưới s lãnh đạo
của Đảng. Theo H Chí Minh, đại đoàn kết là để to nên lực lượng cách
mạng, để làm cách mng xóa b chế độ cũ, xây dựng chế độ mới. Do đó, đại
đoàn kết dân tc không th ch dng li quan nim, tư tưởng, nhng li
kêu gi, mà phi tr thành mt chiến lược cách mng, tr thành khu hiu
hành động của toàn Đảng, toàn dân ta. Nó phi biến thành sc mnh vt
cht, thành lực lượng vt cht có t chc và t chức đó chính là Mặt trn dân
tc thng nht. Bài tp ln hc k môn tư tưởng H Chí Minh 7 C dân tc
hay toàn dân ch tr thành lực lượng to ln, tr thành sc mạnh vô địch khi
đưc giác ng v mc tiêu chiến đấu chung, được t chc li thành mt khi
vng chc và hoạt động theo một đường li chính tr đúng đắn; nếu không,
qun chúng nhân dân dù có hàng triu, hàng triu con người cũng chỉ là mt
s đông không có sức mnh. H Chí Minh đi tìm đường cứu nước, xét trên
mt khía cạnh nào đó, chính là đi tìm sức mạnh để gii phóng dân tc, gii
phóng nhân dân lao động. Và sc mạnh mà Người đã tìm được là đại đoàn
kết dân tc, kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đại. mi thi k
khác nhau Mt trn dân tc thng nhất được gọi dưới nhiu tên gi khác
nhau như: Hội phản đế đồng minh (năm 1930), Mặt trn Dân ch (năm 1936),
Mt trn nhân dân phản đế (năm 1939), Mặt trn Vit Minh
(1941), Mt trn Liên Việt (năm 1946), Mặt trn dân tc gii phóng min Nam
(năm 1960), Mặt trn T quc Việt Nam (năm 1955 và 1976). Song tựu trung
lại, đó là một t chc chính tr rng rãi tp hợp đông đảo các lực lượng cách
mạng trong và ngoài nước, phấn đầu vì mục tiêu độc lp, thng nht ca T
quc và t do hnh phúc của nhân dân. Để Mt trn dân tc thng nht tr
thành mt t chc cách mng to ln, theo H Chí Minh, nó cần đưc xây
dng theo nhng nguyên tắc cơ bản sau: Th nht, đm bo s lãnh đạo
của Đảng Cng sn Vit Nam. Th hai, đại đoàn kết dân tc phải được xây
dng trên nn tng liên minh công - nông - trí thc. T đó mở rng Mt trn,
làm cho Mt trn thc s quy t đưc c dân tc, tp hợp được toàn dân, kết
thành mt khi vng chc. Th ba: Hot đng ca Mt trn theo nguyên tc
hiệp thương dân chủ. Khi có nhng li ích riêng bit không phù hp, Mt trn
lOMoARcPSD| 59994889
s gii quyết bng vic nêu cao li ích chung ca dân tc, bng s vận động
hiệp thương dân chủ, to ra nhn thức ngày càng đúng đắn hơn cho mỗi
người, mi b phn v mi quan h gia li ích chung và li ích riêng, cùng
nhau bàn bạc để đi đến nht trí, loi tr mi s áp đặt hoc dân ch hình
thc. Th tư: Khối đoàn kết trong Mt trn là lâu dài, cht chẽ, đoàn kết tht
s, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến b. Gia các thành viên ca
khối đại đoàn kết dân tc, bên cnh những điểm tương đồng vn có nhng
đim khác nhau cn phi bàn bạc để đi đến nht trí; bên cnh nhng nhân t
tích cc vn có nhng nhân t tiêu cc cn phi khc phục. Để gii quyết vn
đề này, mt mt, H Chí Minh nhn mạnh phương châm “cầu đồng tn dị”,
lấy cái chung để hn chế cái riêng, cái khác bit; mặt khác, Người nêu rõ:
“Đoàn kết phi gn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết”. Người
thường xuyên căn dặn phi khc phc tình trạng đoàn kết xuôi chiu, phi
nêu cao tinh thn t phê bình và phê bình để biểu dương mặt tt, khc phc
mặt chưa tốt, cng c đoàn kết ni bộ. Đoàn kết tht s nghĩa là mục đích
Bài tp ln hc k môn tư tưởng H Chí Minh 8 phi nht trí và lập trường
cũng phải nhất trí. Đoàn kết tht s nghĩa đó còn là vừa đoàn kết, vừa đấu
tranh, hc nhng cái tt ca nhau, phê bình nhng cái sai ca nhau và phê
bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân. Trong quá trình xây dng, cng
c và phát trin Mt trn dân tc thng nhất, Đảng ta luôn đấu tranh chng
khuynh hướng cô độc, hp hòi, chống khuynh hướng đoàn kết mt chiu,
đoàn kết mà không có đấu tranh đúng mức trong ni b Mt trn. H Chí
Minh ch ra rằng Đảng là lực lượng tiên phong v trí tu, mu mc v đạo
đức. Đảng được nhân dân ng h và tr thành ht nhân ca khối đại đoàn
kết dân tộc. Đảng lãnh đạo nhân dân xây dng Mt trn thng nhất, đồng thi
cũng là thành viên của Mt trn. Quyền lãnh đạo Mt trn không phi do
Đảng t phong cho mình, mà là được nhân dân tha nhn mt cách t
nguyn, t giác. H Chí Minh viết: “Đảng không th đòi hỏi Mt trn tha
nhn quyền lãnh đạo ca mình, mà phi t ra là mt b phn trung thành
nht, hoạt đọng và chân thc nht. Ch trong đấu tranh và công tác hàng
ngày, khi qun chúng rng rãi tha nhận chính sách đúng đắn và năng lực
lãnh đạo của Đảng thì Đảng mới giành được địa v lãnh đạo”. Đảng lãnh đạo
Mt trận trước hết bng việc xác định chính sách Mt trận đúng đắn, phù hp
vi tng giai đoạn, tng thi k cách mng. Nguyên tắc lãnh đạo mà Đảng
đưa ra đó là vận động, giáo dc, thuyết phục, nêu gương, cảm hóa, kêu gi,
tránh gò ép, quan liêu, mnh lệnh. Đảng phi thc s tôn trng các t chc
nếu muốn giành được s tôn trng thc s ca h. Với tư cách là thành viên
ca Mt trận, Đảng phi trung thành vi tôn ch, mục đích của Mt trận. Đồng
thi phi tôn trng và bo v li ích ca các thành viên trong Mt trận, điều
này to ra uy tín to ln của Đảng đối vi Mt trận cũng như s đoàn kết vng
chc ca khối đại đoàn kết dân tc c ta. Muốn làm được như vậy Đảng
phi thc s đoàn kết nhất trí, đó là cơ sở vng chắc để xây dng khối đại
đoàn kết toàn dân. Đảng đoàn kết, dân tộc đoàn kết và s gn bó máu tht
giữa Đảng với nhân dân đã tao nên sc mnh bên trong cua cách mng Vit
Nam để t qua mọi khó khăn, chiến thng mi k thù, đi tới thng li cui
cùng ca cách mng. 5. Đại đoàn kết dân tc phi gn lin với đoàn kết quc
tế. H Chí Minh khẳng định: Ch nghĩa yêu nước chân chính phi gn lin vi
ch nghĩa quốc tế trong sáng ca giai cấp công nhân. Khi tìm đường cu
ớc, Người đã sớm xác định cách mng Vit Nam là mt b phn ca cách
mng thế gii, cách mng Vit nam ch có th giành thng lợi khi đoàn kết
lOMoARcPSD| 59994889
cht ch vi phong trào cách mng thế gii. Người coi gia cách mng gii.
phóng thuộc địa vi cách mng vô sn chính quc có mi liên h cht ch
với nhau “là hai cách của một con chim”. Bài tập ln hc k môn tư tưởng H
Chí Minh 9 Đại đoàn kết dân tc phải đi đến đại đoàn kết quc tế và là cơ sở
cho vic thc hiện đoàn kết quc tế. Ngược lại, đại đoàn kết quc tế là mt
nhân t hết sc quan trng giúp cho cách mng Vit Nam hoàn thành s
nghip gii phóng dân tc, thng nhất đất nước, đưa cả ớc quá độ lên ch
nghĩa xã hội. Đó chính là quan điểm nht quán ca H Chí Minh. Người cho
rng nếu đại đoàn kết dân tc là mt trong nhng nhân t quyết đnh thng li
ca cách mng Việt Nam thì đoàn kết quc tế cũng là một nhân t vô cùng
quan trng giúp cho cách mng Vit Nam đi đến thành công Nêu cao tư
ởng đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quc tế, H Chí Minh không ch đưc
c c tôn vinh là lãnh t vĩ đại, anh hùng gii phóng dân tộc mà còn được
tha nhận là danh nhân văn hóa thế gii. C. KT LUN Qua nhng phân tích
trên ta có th thấy, tư tưởng H Chí Minh v đại đoàn kết có mt vai trò cc
k quan trng. Nó không ch là li giải đáp đúng đắn cho nhng bài toán ca
cách mng vào thời điểm đó mà trong suốt chiu dài lch s nó vn gi
nguyên giá tr. Thc tin cách mng Vit Nam đã chứng minh hùng hn sc
sng k diu và sc mạnh vĩ đại của tư tưởng H Chí Minh v đại đoàn kết
dân tộc. Đại đoàn kết dân tc, t ch là tư tưởng ca lãnh t đã trở thành si
ch đỏ xuyên suốt đường li chiến lược của Đảng cng sn Vit Nam trong
cách mng dân tc dân ch nhân dân cũng như trong cách mạng xã hi ch
nghĩa. Tư tưởng đó đã thấm sâu vào tư tưởng, tình cm ca tt c nhng
người Việt Nam yêu nước và biến nó thành hành động cách mng ca hàng
triu, hàng triệu con người, to thành sc mnh vô địch trong s nghip gii
phóng dân tc, xây dng và bo v t quc. Lch s cách mng Vit Nam hon
na thế k qua cho thấy, lúc nào, nơi nào tư tưởng đại đoàn kết dân tc ca
H Chí Minh được quán trit và thc hiện đúng, thì khi đó, nơi đó cách mạng
phát trin mnh m và giành được thăng lợi, nơi nào, lúc nào rời xa tư tưởng
đó thì khi đó, nơi đó cách mạng b tr ngi và tn tht. thi điểm dân tc ta
đang bước vào thi k hi nhp quc tế nhng thời cơ và thách thức đan xen
nhau đang thường xuyên tác động đến khối đại đoàn kết dân tộc. Hơn lúc
nào hết, thc tiễn đất nước đòi hỏi chúng ta phi quán trit những quan đim
ca H Chí Minh v đại đoàn kết dân tc, phi vn dng sáng to và tiếp tc
phát trin những quan điểm y, phù hp vi nhng biến đổi ca tình hình
mới. Tư tưởng H Chí Minh v đại đoàn kết dân tc s ngày càng phát trin,
hoàn thin cùng vi thc tin biến đổi của đất nước. Tư tưởng y vn là ngn
ngun to nên sc mạnh vô địch ca cách mng Việt Nam để đi tới thng li
hoàn toàn và triệt để của độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội. Bài tp ln hc
k môn tư tưởng H Chí Minh 10
DANH MC TÀI LIU THAM KHO 1. B Giáo dục và đào tạo, Giáo trình tư
ng H Chí Minh, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni 2009. 2. Hội đông trung
ương chỉ đạo biên son giáo trình quc gia các b môn khoa hc Mác-Lênin,
tư tưởng H Chí Minh, Giáo trình tư tưởng H Chí Minh, Nxb. Chính tr quc
gia, Hà Ni 2003. 3. Nguyn Mạnh Tường (ch biên), Tư tưởng H Chí Minh
Mt s nhn thức cơ bản, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni 2009. 4. Nguyn
Bá Linh, Tư tương Hồ Chí Minh Mt s nôi dung cơ bản, Nxb. Chính tr
quc gia, Hà Ni 1995. 5. Các website: - - - -

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59994889
Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 1 MỤC LỤC Trang
A. LỜI MỞ ĐẦU……………………………………...............................
2 B. NỘI DUNG CHÍNH……………………………………………..........
3 I. Những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân
tộc………………………………………………...................... 3 1. Truyền thống
của dân tộc Việt Nam………………………............... 3 2. Tổng kết những
kinh nghiệm thành công và thất bại của các phong trào yêu nước cách
mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.............. 3 3. Quan điểm của chủ
nghĩa MácLênin về đại đoàn kết dân tộc……... 4 II. Quan điểm của Hồ Chí
Minh về đại đoàn kết dân tộc……………... 4 1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn
đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách
mạng…………………………………………. 5 2. Đại đoàn kết dân tộc là mục
tiêu và nhiệm vụ cách mạng hàng đầu.. 5 3. Đại đoàn kết dân tộc để thực
hiện khối đại đoàn kết toàn dân……... 6 4. Đại đoàn kết dân tộc trở thành sức
mạnh vật chất, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của
Đảng………………………………………………. 6 5. Đại đoàn kết dân tộc phải
gắn liền với đoàn kết quốc tế…………... 8 C. KẾT
LUẬN……………………………………………………….. 9 Bài tập lớn học kỳ
môn tư tưởng Hồ Chí Minh 2 A. LỜI MỞ ĐẦU
Chủ tịch Hồ Chí Minh, anh hùng giải phóng dân tộc vĩ đại, nhà văn hóa kiệt
xuất của dân tộc ta và của nhân loại, đã để lại cho chúng ta một di sản tinh
thần vô giá, một hệ thống tư tưởng về nhiều mặt. Trong đó tư tưởng về đại
đoàn kết là tư tưởng nổi bật, có giá trị trường tồn đối với quá trình phát triển
của dân tộc ta và của toàn nhân loại. Đảng lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu
tranh tự giải phóng và xây dựng xã hội mới do mình làm chủ. Và sự thật lịch
sử đã minh chứng rằng sự nghiệp ấy chỉ có thể được thực hiện bằng sức
mạng của cả dân tộc, bằng đại đoàn kết dân tộc. Theo quan điểm của Hồ Chí
Minh đại đoàn kết dân tộc là một trong những nhân tố quan trọng nhất bảo
đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đó là tư tưởng xuyên suốt và nhất
quán trong tư duy lý luận và trong hoạt động thực tiễn của Người và đã trở
thành chiến lược cách mạng của Đảng ta, gắn liền với những thắng lợi vẻ
vang của dân tộc.Lời đầu tiên cũng như lời cuối cùng trong bản di trúc thì Hồ
Chí Minh đều nhắc tới đại đoàn kết . Lời đầu tiên Người nói: “Trước khi tôi
qua đời tôi để lại vài lời dặn dò như sau: Trước hết nói về đoàn kết các đồng
chí từ trung ương đến các chi bộ phải gìn giữ sự đoàn kết như gìn giữ con
ngươi của mắt mình”. Còn lời cuối cùng của Người: “ Điều mong muốn cuối
cùng của tôi là toàn Đảng toàn dân toàn quân ta đoàn kết xây dựng một nước
Việt Nam giàu mạnh dân chủ độc lập đóng góp xứng đáng vào cách mạng vô
sản thế giới”. Trong thời gian qua, nhìn chung khối đại đoàn kết toàn dân tộc
trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí thức ở nước ta được mở rộng hơn, là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát
triển kinh tế- xã hội, giữ vững ổn định chính trị- xã hội của đất nước. Yêu cầu
đặt ra trong giai đoạn cách mạng hiện nay là: phải củng cố và tăng cường
khối đại đoàn kết toàn dân tộc nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn
dân, tiến hành thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì
mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh
3 B. NỘI DUNG CHÍNH I. Những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về
đại doàn kết dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc được lOMoAR cPSD| 59994889
hình thành từ cơ sở lý luận và thực tiễn sau: 1. Truyền thống của dân tộc Việt
Nam. Truyền thống của dân tộc ta bao gồm tinh thần yêu nước, ý thức cộng
đồng cao. Đó còn là tinh thần nhân ái, đoàn kết, ý thức tự lực tự cường và
tinh thần bất khuất anh dũng đứng lên đấu tranh bảo vệ đất nước, xây dựng
cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trải qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước
và giữ nước, tinh thần yêu nước gắn liền với ý thức cộng đồng, đoàn kết dân
tộc của dân tộc Việt Nam đã được hình thành và củng cố, tạo thành một
truyền thống vững bền thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm hồn người Việt
Nam. Đối với mỗi người, yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết đã trở thành một
tình cảm tự nhiên, in đậm dấu ấn trong cấu trúc xã hội truyền thống, tạo thành
quan hệ ba tầng chặt chẽ: gia đình - làng xã - quốc gia. Điều này đã phản ánh
trong kho tàng văn học dân tộc: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong
một nước phải thương nhau cùng *** Một cây làm chẳng nên non Ba cây
chụm lại nên hòn núi cao… Truyền thống dân tộc đã hun đúc nên tinh thần
yêu nước, khát vọng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh. Người đánh giá
cao sức mạnh to lớn của tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước của dân tộc
Việt Nam. Hồ Chí Minh viết: “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng,
thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to
lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán
nước và lũ cướp nước”. Lịch sử của dân tộc Việt Nam là lịch sử đấu tranh
anh dũng bất khuất. Bài học lịch sử của cha ông ta để lại rằng: Trong bất kỳ
giai đoạn nào của sự phát triển đất nước phải quan tâm xây dựng khối đoàn
kết toàn dân trên tinh thần “trên dưới một lòng, anh em hòa mục, cả mước
góp sức” nhằm huy động tối đa sức mạnh của dân tộc vào công cuộc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Tổng kết những kinh nghiệm thành công và thất
bại của các phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 4 Các phong trào yêu nước ở
Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đều thất bại do chưa có đường lối
đúng dắn, chưa có tổ chức và chưa tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
vào sự nghiệp cứu nước. Nhận thức được điều đó, Hồ Chí Minh đã xây dựng
tư tưởng đại đoàn kết dân tộc, nhằm tập hợp mọi lực lượng để chống chủ
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, giành lại độc lập tự do cho dân tộc, nhằm
đáp ứng những yêu cầu của thời đại mới. Kinh nghiệm của cách mạng thế
giới là một yếu tố quan trọng, là cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về
đại đoàn kết dân tộc. Điều này trước hết được thể hiện qua việc nghiên cứu
của Hồ Chí Minh về cách mạng tư sản, đặc biệt là cách mạng Mỹ và cách
mạng Pháp để thấy được nguyên nhân thắng lợi của hai cuộc cách mạng ấy.
Không chỉ dừng lại ở đó, từ việc nghiên cứu thực tiễn đấu tranh của các dân
tộc thuộc địa Người đã chỉ rõ sức mạnh tiềm ẩn và những hạn chế của họ.
Theo Người sự cô lập, không có liên kết giữa các cuộc đấu tranh ở các nước
thuộc địa với nhau là một nguyên nhân làm suy yếu cách mạng thuộc địa.
Đồng thời Người cũng rút ra nhiều bài học từ cuộc cách mạng tháng Mười
Nga, đặc biệt là bài học về huy động, tập hợp lực lượng công nông giành
chính quyền cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ngoài ra, Hồ Chí Minh
cũng chú ý nghiên cứu cách mạng Trung Quốc, Ấn Độ tìm hiểu phương thức
tập hợp lực lượng, đoàn kết dân tộc. Tất cả những bài học trên tạo tiền đề
cho Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện sự nghiệp cách mạng của
mình. 3. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về đại đoàn kết dân tộc. Cơ sở
lý luận quan trọng nhất đối với quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về
đại đoàn kêt dân tộc là quan điểm cơ bản của chủ nghĩa MácLênin: Cách lOMoAR cPSD| 59994889
mạng là sự nghiệp của quần chúng, nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử;
giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng thắng lợi trước hết phải trở thành dân
tộc; liên minh công nông là cơ sở chủ yếu để xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc; đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế, “Vô sản tất cả các
nước đoàn kết lại”, “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết
lại”… Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-Lênin từ yêu cầu của sự nghiệp
giải phóng dân tộc, chủ yếu qua hoạt động thực tiễn. Vì vậy, Người đã nắm
được bản chất cách mạng của khoa học chủ nghĩa Mác-Lênin, vận dụng sáng
ttạo vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, từ đó hình thành và hoàn chỉnh tư
tưởng của Người về đại đoàn kết dân tộc. II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
đại đoàn kết dân tộc. Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 5 1. Đại
đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
cách mạng. Đại đoàn kết dân tộc là một tư tưởng lớn của Hồ Chí Minh. Đó là
chiến lược tập hợp mọi lực lượng nhằm hoàn thành sức mạnh to lớn của
toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh để chiến thắng kẻ thù của dân tộc và giai
cấp. Với ý nghĩa đó Hồ Chí Minh đã nêu những luận điểm có tính chân lý,
khẳng định sức mạnh to lớn của đại đoàn kết: Đoàn kết làm ra sức mạnh,
“đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”. “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là
thắng lợi”. “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”. “Đoàn kết,
đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”. Trong từng
thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, có thể và cần thiết phải điều chỉnh chính
sách và phương pháp tập hợp lực lượng cho phù hợp với những đối tượng
khác nhau, nhưng đại đoàn kết dân tộc luôn luôn được Người nhận thức là
vấn đề sống còn của cách mạng. Hồ Chí Minh luôn luôn nhắc nhở cán bộ,
đảng viên phải thấm nhuần quan điểm coi sức mạnh của cách mạng là sức
mạnh của nhân dân. Đồng thời Người lưu ý rằng, nhân dân bao gồm nhiều
lứa tuổi, nghề nghiệp, nhiều tầng lớp, giai cấp, nhiều dân tộc, tôn giáo, do đó
phải đoàn kết nhân dân vào trong Mặt trận dân tộc thống nhất. Để làm được
việc đó, Người yêu cầu Đảng, Nhà nước phải có chủ trương, chính sách
đúng đắn, phù hợp với các giai cấp, tầng lớp, trên cơ sở lấy lợi ích chung của
Tổ quốc và những quyền lợi cơ bản của nhân dân lao động làm cơ sở cho sự
đoàn kết. 2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng hàng
đầu. Một trong những mục tiêu hàng đầu của cách mạng nước ta là xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc, nhằm phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều này đã được Hồ Chí Minh khẳng định
trong lời kết thúc buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam ngày 3/3/1951
Người viết: “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ
là: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”. Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ
hàng đầu trong mọi giai đoạn cách mạng đặc biệt là trong giai đoạn trước
cách mạng tháng Tám và trong kháng chiến. Nhiệm vụ ấy cụ thể như sau:
“Một là đoàn kết. Hai là làm cách mạng, hay kháng chiến để đòi độc lập” Sau
hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, nhiệm vụ là: “Một là đoàn kết” “Hai là xây
dựng chủ nghĩa xã hội” Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 6 “Ba là
đấu tranh thống nhất nước nhà”. Đoàn kết không chỉ là mục đích, nhiệm vụ
hàng đầu của Đảng mà còn là mục đích, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc.
Như vậy đoàn kết là đòi hỏi khách quan của bản thân quần chúng nhân dân
trong cuộc đấu tranh để tự giải phóng, là sự nghiệp của quần chúng, do quần
chúng, vì quần chúng. Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn,
chuyển những đòi hỏi khách quan, tự phát của quần chúng thành đòi hỏi tự
giác, thành hiện thực có tổ chức, thành sức mạnh vô địch trong cuộc đấu lOMoAR cPSD| 59994889
ttranh vì độc lập dân tộc, tự do hạnh phúc cho nhân dân. 3. Đại đoàn kết dân
tộc để thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân. Khái niệm dân và nhân dân trong
tư tưởng Hồ Chí Minh là khái niệm có nội hàm rất rộng, vừa là một tập hợp
đông đảo quần chúng, lại vừa được hiểu là mỗi con người Việt Nam cụ thể và
cả hai đều là chủ thể của đại đoàn kết dân tộc. Đó là mọi người dân nước
Việt, không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, độ tuổi, giới tính, giàu nghèo…
Muốn đại đoàn kết toàn dân, thì phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân
nghĩa, đoàn kết dân tộc, phải có lòng khoan dung, vị tha giữa con người với
con người. Hồ Chí Minh tha thiết kêu gọi những người yêu nước, không phân
biệt tầng lớp nào, tầng lớp nào, chính kiến nào hãy cộng tác vì dân, vì nước.
Người căn dặn: Cần xóa bỏ hết thành kiến, cần phải thật thà đoàn kết, giúp
đỡ nhau cùng tiến bộ để phục vụ nhân dân. Đại đoàn kết dân tộc là tập hợp
mọi người dân vào cuộc đấu tranh chung. Hồ Chí Minh nhiều lần nêu rõ: “Ta
đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập Tổ quốc, ta còn phải đoàn
kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ
quốc và phụng sự nhân dân thì ta đoàn kết với họ”. Đại đoàn kết dân tộc dựa
trên nền tảng khối liên minh công – nông là quan điểm cơ bản của Hồ Chí
Minh trong việc xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh. Bởi liên minh công
nông là cơ sở, là nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân ở nước ta. 4. Đại
đoàn kết dân tộc trở thành sức mạnh vật chất, có tổ chức dưới sự lãnh đạo
của Đảng. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết là để tạo nên lực lượng cách
mạng, để làm cách mạng xóa bỏ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới. Do đó, đại
đoàn kết dân tộc không thể chỉ dừng lại ở quan niệm, ở tư tưởng, ở những lời
kêu gọi, mà phải trở thành một chiến lược cách mạng, trở thành khẩu hiệu
hành động của toàn Đảng, toàn dân ta. Nó phải biến thành sức mạnh vật
chất, thành lực lượng vật chất có tổ chức và tổ chức đó chính là Mặt trận dân
tộc thống nhất. Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 7 Cả dân tộc
hay toàn dân chỉ trở thành lực lượng to lớn, trở thành sức mạnh vô địch khi
được giác ngộ về mục tiêu chiến đấu chung, được tổ chức lại thành một khối
vững chắc và hoạt động theo một đường lối chính trị đúng đắn; nếu không,
quần chúng nhân dân dù có hàng triệu, hàng triệu con người cũng chỉ là một
số đông không có sức mạnh. Hồ Chí Minh đi tìm đường cứu nước, xét trên
một khía cạnh nào đó, chính là đi tìm sức mạnh để giải phóng dân tộc, giải
phóng nhân dân lao động. Và sức mạnh mà Người đã tìm được là đại đoàn
kết dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Ở mỗi thời kỳ
khác nhau Mặt trận dân tộc thống nhất được gọi dưới nhiều tên gọi khác
nhau như: Hội phản đế đồng minh (năm 1930), Mặt trận Dân chủ (năm 1936),
Mặt trận nhân dân phản đế (năm 1939), Mặt trận Việt Minh
(1941), Mặt trận Liên Việt (năm 1946), Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam
(năm 1960), Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (năm 1955 và 1976). Song tựu trung
lại, đó là một tổ chức chính trị rộng rãi tập hợp đông đảo các lực lượng cách
mạng trong và ngoài nước, phấn đầu vì mục tiêu độc lập, thống nhất của Tổ
quốc và tự do hạnh phúc của nhân dân. Để Mặt trận dân tộc thống nhất trở
thành một tổ chức cách mạng to lớn, theo Hồ Chí Minh, nó cần được xây
dựng theo những nguyên tắc cơ bản sau: Thứ nhất, đảm bảo sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam. Thứ hai, đại đoàn kết dân tộc phải được xây
dựng trên nền tảng liên minh công - nông - trí thức. Từ đó mở rộng Mặt trận,
làm cho Mặt trận thực sự quy tụ được cả dân tộc, tập hợp được toàn dân, kết
thành một khối vững chắc. Thứ ba: Hoạt động của Mặt trận theo nguyên tắc
hiệp thương dân chủ. Khi có những lợi ích riêng biệt không phù hợp, Mặt trận lOMoAR cPSD| 59994889
sẽ giải quyết bằng việc nêu cao lợi ích chung của dân tộc, bằng sự vận động
hiệp thương dân chủ, tạo ra nhận thức ngày càng đúng đắn hơn cho mỗi
người, mỗi bộ phận về mối quan hệ giữa lợi ích chung và lợi ích riêng, cùng
nhau bàn bạc để đi đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình
thức. Thứ tư: Khối đoàn kết trong Mặt trận là lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật
sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Giữa các thành viên của
khối đại đoàn kết dân tộc, bên cạnh những điểm tương đồng vẫn có những
điểm khác nhau cần phải bàn bạc để đi đến nhất trí; bên cạnh những nhân tố
tích cực vẫn có những nhân tố tiêu cực cần phải khắc phục. Để giải quyết vấn
đề này, một mặt, Hồ Chí Minh nhấn mạnh phương châm “cầu đồng tồn dị”,
lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt; mặt khác, Người nêu rõ:
“Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết”. Người
thường xuyên căn dặn phải khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, phải
nêu cao tinh thần tự phê bình và phê bình để biểu dương mặt tốt, khắc phục
mặt chưa tốt, củng cố đoàn kết nội bộ. Đoàn kết thật sự nghĩa là mục đích
Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 8 phải nhất trí và lập trường
cũng phải nhất trí. Đoàn kết thật sự nghĩa đó còn là vừa đoàn kết, vừa đấu
tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê
bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân. Trong quá trình xây dựng, củng
cố và phát triển Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng ta luôn đấu tranh chống
khuynh hướng cô độc, hẹp hòi, chống khuynh hướng đoàn kết một chiều,
đoàn kết mà không có đấu tranh đúng mức trong nội bộ Mặt trận. Hồ Chí
Minh chỉ ra rằng Đảng là lực lượng tiên phong về trí tuệ, mẫu mực về đạo
đức. Đảng được nhân dân ủng hộ và trở thành hạt nhân của khối đại đoàn
kết dân tộc. Đảng lãnh đạo nhân dân xây dựng Mặt trận thống nhất, đồng thời
cũng là thành viên của Mặt trận. Quyền lãnh đạo Mặt trận không phải do
Đảng tự phong cho mình, mà là được nhân dân thừa nhận một cách tự
nguyện, tự giác. Hồ Chí Minh viết: “Đảng không thể đòi hỏi Mặt trận thừa
nhận quyền lãnh đạo của mình, mà phải tỏ ra là một bộ phận trung thành
nhất, hoạt đọng và chân thực nhất. Chỉ trong đấu tranh và công tác hàng
ngày, khi quần chúng rộng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực
lãnh đạo của Đảng thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo”. Đảng lãnh đạo
Mặt trận trước hết bằng việc xác định chính sách Mặt trận đúng đắn, phù hợp
với từng giai đoạn, từng thời kỳ cách mạng. Nguyên tắc lãnh đạo mà Đảng
đưa ra đó là vận động, giáo dục, thuyết phục, nêu gương, cảm hóa, kêu gọi,
tránh gò ép, quan liêu, mệnh lệnh. Đảng phải thực sự tôn trọng các tổ chức
nếu muốn giành được sự tôn trọng thực sự của họ. Với tư cách là thành viên
của Mặt trận, Đảng phải trung thành với tôn chỉ, mục đích của Mặt trận. Đồng
thời phải tôn trọng và bảo vệ lợi ích của các thành viên trong Mặt trận, điều
này tạo ra uy tín to lớn của Đảng đối với Mặt trận cũng như sự đoàn kết vững
chắc của khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta. Muốn làm được như vậy Đảng
phải thực sự đoàn kết nhất trí, đó là cơ sở vững chắc để xây dựng khối đại
đoàn kết toàn dân. Đảng đoàn kết, dân tộc đoàn kết và sự gắn bó máu thịt
giữa Đảng với nhân dân đã tao nên sức mạnh bên trong cuủa cách mạng Việt
Nam để vượt qua mọi khó khăn, chiến thắng mọi kẻ thù, đi tới thắng lợi cuối
cùng của cách mạng. 5. Đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc
tế. Hồ Chí Minh khẳng định: Chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn liền với
chủ nghĩa quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân. Khi tìm đường cứu
nước, Người đã sớm xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách
mạng thế giới, cách mạng Việt nam chỉ có thể giành thắng lợi khi đoàn kết lOMoAR cPSD| 59994889
chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới. Người coi giữa cách mạng giải.
phóng thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau “là hai cách của một con chim”. Bài tập lớn học kỳ môn tư tưởng Hồ
Chí Minh 9 Đại đoàn kết dân tộc phải đi đến đại đoàn kết quốc tế và là cơ sở
cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế. Ngược lại, đại đoàn kết quốc tế là một
nhân tố hết sức quan trọng giúp cho cách mạng Việt Nam hoàn thành sự
nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, đưa cả nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Đó chính là quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh. Người cho
rằng nếu đại đoàn kết dân tộc là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi
của cách mạng Việt Nam thì đoàn kết quốc tế cũng là một nhân tố vô cùng
quan trọng giúp cho cách mạng Việt Nam đi đến thành công Nêu cao tư
tưởng đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh không chỉ được
cả nước tôn vinh là lãnh tụ vĩ đại, anh hùng giải phóng dân tộc mà còn được
thừa nhận là danh nhân văn hóa thế giới. C. KẾT LUẬN Qua những phân tích
trên ta có thể thấy, tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết có một vai trò cực
kỳ quan trọng. Nó không chỉ là lời giải đáp đúng đắn cho những bài toán của
cách mạng vào thời điểm đó mà trong suốt chiều dài lịch sử nó vẫn giữ
nguyên giá trị. Thực tiễn cách mạng Việt Nam đã chứng minh hùng hồn sức
sống kỳ diệu và sức mạnh vĩ đại của tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết
dân tộc. Đại đoàn kết dân tộc, từ chỗ là tư tưởng của lãnh tụ đã trở thành sợi
chỉ đỏ xuyên suốt đường lối chiến lược của Đảng cộng sản Việt Nam trong
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cũng như trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa. Tư tưởng đó đã thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm của tất cả những
người Việt Nam yêu nước và biến nó thành hành động cách mạng của hàng
triệu, hàng triệu con người, tạo thành sức mạnh vô địch trong sự nghiệp giải
phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Lịch sử cách mạng Việt Nam hon
nửa thế kỷ qua cho thấy, lúc nào, nơi nào tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của
Hồ Chí Minh được quán triệt và thực hiện đúng, thì khi đó, nơi đó cách mạng
phát triển mạnh mẽ và giành được thăng lợi, nơi nào, lúc nào rời xa tư tưởng
đó thì khi đó, nơi đó cách mạng bị trở ngại và tổn thất. Ở thời điểm dân tộc ta
đang bước vào thời kỳ hội nhập quốc tế những thời cơ và thách thức đan xen
nhau đang thường xuyên tác động đến khối đại đoàn kết dân tộc. Hơn lúc
nào hết, thực tiễn đất nước đòi hỏi chúng ta phải quán triệt những quan điểm
của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, phải vận dụng sáng tạo và tiếp tục
phát triển những quan điểm ấy, phù hợp với những biến đổi của tình hình
mới. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc sẽ ngày càng phát triển,
hoàn thiện cùng với thực tiễn biến đổi của đất nước. Tư tưởng ấy vẫn là ngọn
nguồn tạo nên sức mạnh vô địch của cách mạng Việt Nam để đi tới thắng lợi
hoàn toàn và triệt để của độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Bài tập lớn học
kỳ môn tư tưởng Hồ Chí Minh 10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và đào tạo, Giáo trình tư
tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội 2009. 2. Hội đông trung
ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác-Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc
gia, Hà Nội 2003. 3. Nguyễn Mạnh Tường (chủ biên), Tư tưởng Hồ Chí Minh
– Một số nhận thức cơ bản, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội 2009. 4. Nguyễn
Bá Linh, Tư tương Hồ Chí Minh – Một số nôi dung cơ bản, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội 1995. 5. Các website: - - - -