lOMoARcPSD|5058237 1
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TÊN ĐỀ
I: CH
ĐỀ
BÀI TẬP LỚN
H
c ph
n: Pháp lu
ật ại cương
Hà N
i
2023
lOMoARcPSD|5058237 1
Mục lc
CHƯƠNG I: NHÀ NƯỚC ........................................................................................................... 3
I. KHÁI NIỆM......................................................................................................................... 3
1. Nhà nước .......................................................................................................................... 3
2. Đặc iểm........................................................................................................................... 3
II. Bản chất .............................................................................................................................. 3
1. Xã hội ............................................................................................................................... 3
2. Giai cấp ............................................................................................................................ 3
III. Chức năng ......................................................................................................................... 3
1. Căn cứ vào trong phạm vi hoạt ộng của nhà nước: ......................................................... 3
2. Căn cứ vào hoạt ộng của nhà nước trong lĩnh vực xã hội: ..............................................
4
3. Căn cứ vào tính pháp lí của việc thực hiện quyền lực nhà nước:
...................................... 4
IV. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC ................................................................................................ 4
1. Hình thức chính thể .......................................................................................................... 4
2. Hình thức cấu trúc: .......................................................................................................... 5
3. Chế ộ chính trị ................................................................................................................ 5
CHƯƠNG II: BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ................................................................
5
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
..................................... 5
1. Khái niệm bộ máy hành chính nhà nước ..........................................................................
5
2. Các ặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước................................................... 6
3. Các chức năng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước ..................................................
6
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ...................................................................
6
CHƯƠNG III: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
........... 7
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam .............................................................................................
7
1.Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam............................................................................ 7
2.Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam ..................................................................
7
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam. .................
8
4. Hình thức nhà nước .......................................................................................................... 9
lOMoARcPSD|5058237 1
II. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .....................................................
10
1. Khái niệm về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ............................
10
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: ..............................................................
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 15
CHƯƠNG I: NHÀ NƯỚC
I. KHÁI NIỆM
1. Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị ặc biệt, có quyền quyết ịnh
cao nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện sự quản lí xã hội bằng pháp luật và
bộ máy ược duy trì bằng nguồn thuế óng góp từ xã hội.
2. Đặc iểm
Gồm 5 ặc iểm:
Nhà nước có quyền lực ặc biệt (quyền lực nhà nước)
Nhà nước thực hiện việc quản lí dân cư theo lãnh thổ
Nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia
Nhà nước ban hành pháp luật, dùng pháp luật làm công cụ quản xã hội
Nhà nước quy ịnh và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền
II. Bản chất
1. Xã hội
- Nhà nước là 1 tổ chức của xã hội, ược sinh ra từ xã hội ể duy trì, quản lí
xã hội khi xã hội ã phát triển ến một giai oạn nhất ịnh
- Nhà nước ra ời 1 tất yếu khách quan, áp ứng nhu cầu quản hội.
Đảm bảo cho xã hội phát triển theo 1 trật tự nhất ịnh
- Biểu hiện: Nhà nước bộ máy thực hiện các hoạt ộng quản ặc biệt
nhằm duy trì trật tự xã hội
2. Giai cấp
- Nhà nước là công cụ bả vệ lợi ích cho các giai cấp trong xã hội, mà chủ
yếu là của giai cấp thống trị, thực hiện các mục ích mà giai cấp thống trị ề ra
- Giai cấp thống trị: thống trị = (chỉ huy, cai trị) = dùng sức mạnh bắt
người khác phải làm theo ý muốn của mình. Giai cấp thống trị là giai cấp nằm
cả 3 thứ quyền lực: Quyền lực chính trị, Quyền lực kinh tế, Quyền lực tư
tưởng.
=> Nhà nước là công cụ thực hiện thống trị của giai cấp.
lOMoARcPSD|5058237 1
III. Chức năng
Khái niệm: những mặt hoạt ộng cơ bản của nhà nước, phù hợp với bản chất,
mục ích, nhiệm vụ của nhà nước và ược xác ịnh bởi iều kiện kinh tếhội của
ất nước trong những gia oạn phát triển của nó.
1. Căn cứ vào trong phạm vi hoạt ộng của nhà nước:
- Các chức năng ĐỐI NỘI những mặt hoạt ộng chủ yếu của nhà nước
trong quan hệ với các cá nhân, tổ chức trong nước.
- Các chức năng ĐỐI NGOẠI là những mặt hoạt ộng chủ yếu của nhà nước
trong quan hệ với các quốc gia, dân tộc khác.
2. Căn cứ vào hoạt ộng của nhà nước trong lĩnh vực xã hi:
- Chức năng kinh tế
- Chức năng xã hội
- Chức năng trấn áp
- Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược
- Chức năng bảo vệ ất nước
- Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
nhân, tổ chức trong xã hội.
- Chức năng quan hệ với các nước khác...
3. Căn cứ vào tính pháp lí của việc thực hiện quyền lực nhà
nước:
- Chức năng lập pháp
- Chức năng hành pháp
- Chức năng tư pháp
IV. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
(là cách thức tổ chức quyền lực phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước)
1. Hình thức chính thể
sự biểu hiện bề ngoài thành hình, hình dáng của nhà ớc thông qua cách
thức thành lập, cấu bên trong của việc tổ chức, vị trí, quyền hạn, trách nhiệm,
mối quan hệ giữa các quan nhà nước cấu tạo nên nhà nước bản chất nguồn
gốc của quyền lực nhà nước.
1.1. Chính thể quân chủ
- Quân chủ tuyệt ối
- Quân chủ hạn chế
1.2. Chính thể cộng hòa
lOMoARcPSD|5058237 1
- Cộng hòa quý tộc
- Cộng hòa dân chủ: (NGHỊ VIỆN QUỐC HỘI)
+ Cộng hòa ại nghị; Cộng hòa tổng thống; Cộng hòa lưỡng tính
2. Hình thức cấu trúc:
Là sự cấu tạo nhà nước thành các ơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập
những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với ịa
phương.
2.1. Nhà nước ơn nhất
2.2. Nhà nước liên bang 2.3. Nhà nước liên
minh:
2.4. Lãnh thổ tự trị:
2.5. Tự quản ịa phương
3. Chế ộ chính trị
- Là hoạt ộng trong quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc các nhà nước.
- Là thái ộ, quan iểm của giai cấp cầm quyền ối với các giai tầng khác
trong xã hội ược thể hiện bằng chính sách pháp luật và thể hiện trong
hoạt ộng hàng ngày của bộ máy nhà nước.
- Là một bộ phận cấu thành của chế ộ xã hội vì chính trị là công việc của
nhà nước, công việc xã hội trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước.
- tng th các phương pháp, thủ oạn các cơ quan Nhà nước s dụng
thc hin quyn lực Nhà nước. 3.1. Chế ộ chính trị dân chủ
3.2. Chế ộ chính trị phi dân chủ
3.3. Phương pháp dân chủ
3.4. Phương pháp phi dân chủ
CHƯƠNG II: BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm bộ máy hành chính nhà nước
a, Thế nào là cơ quan nhà nước?
hệ thống các quan nhà nước ược thiết lập ra theo nguyên tắc, trình tự, thủ
tục luật ịnh vận hành quyền lực nhà nước, thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ.
* Đặc iểm của cơ quan nhà nước:
- Cơ quan nhà nước gồm nhiều bộ phận hợp thành .
lOMoARcPSD|5058237 1
- Cơ quan nhà nước có quyền nhân danh nhà nước.
- quan nhà nước công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
- Cơ quan nhà nước ược thành lập theo ý chí nhà nước.
- quan nhà nước chủ thể phi lợi nhuận. b, Thế nào bộ máy hành chính
nhà nước?
- Bộ máy nhà nước hệ thống các quan nhà nước từ trung ương tới ịa
phương, ược tổ chức hoạt ộng theo quy ịnh của pháp luật thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
* Đặc iểm:
- Bộ máy nhà nước ược tổ chức những nguyên tắc nhất ịnh của bộ máy nhà
nước thống nhất.
- Cơ quan nhà nước luôn thực hiện quyền do nhân dân và vì nhân dân
- Hoạt ộng cơ bản của cơ quan nhà nước luôn có sự phân công, phối hợp thực
hiện các tính pháp lí như lập pháp, hành pháp và tư pháp.
2. Các ặc trưng cơ bản ca bmáy hành chính nhà nước
a. Đặc trưng về mục tiêu của bộ máy hành chính nhà nước
b. Đặc trưng về cách thức thành lập hay ịa vị pháp lý của các cơ quan, tổ chức
trong bộ máy hành chính nhà nước
c. Đặc trưng về quyền lực thẩm quyền của bộ máy hành chính nhà nước
d. Đặc trưng về quy mô hoạt ộng của bộ máy hành chính nhà nước:
e. Đặc trưng về nguồn lực của bộ máy hành chính nhà nước
3. Các chức năng cơ bản ca bmáy hành chính nhà nước
a. Chức năng chính tri
b. Chức năng kinh tế
c. Chức năng văn hóa
d. Chức năng xã hội
4. Cơ cấu tchc bmáy hành chính nhà nước
a. Cơ cấu tổ chức theo cấp bậc hành chính lãnh thổ
Đó cấu tổ chức bảo ảm cho hệ thống hành chính nhà nước thông suốt từ
trên xuống tận cơ sở.
- Bộ máy hành chính trung ương
- Bộ máy hành chính ịa phương,
lOMoARcPSD|5058237 1
b. Cơ cấu tchc theo chức năng
cấu tổ chức theo chức năng ược phân ịnh theo chức năng chuyên môn
hoá, tạo thành những quan quản các ngành, các lĩnh vực khác nhau của
nền hành chính nhà nước.
CHƯƠNG III: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CNG HÒA HI CHNGHĨA
VIT NAM
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam
- nhà nước PHÁP QUYỀN HỘI CHỦ NGHĨA của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam trực tiếp tổ chức quản hầu hết
các mặt quan trọng của ời sống xã hội.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước dân chủ, một công cụ
thực hiện dân chủ XHCN ở VN.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam nhà nước thống nhất của các dân
tộc cùng sinh sống trên ất nước VN.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam luôn ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng
Cộng Sản Việt Nam. Đội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời ội tiên
phong của Nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam nhà nước của thời quá lên
chủ nghĩa xã hội.
2.Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam
* Chức năng kinh tế
- Thừa nhận sự tồn tại của các thành phần kinh thế ang vận ộng và phát triển -
Quản kinh tế thống nhất nhưng cũng chú trọng những vùng, ịa phương
iều kiện tự nhiên, ịa hình ặc biệt
- Xây dựng những vùng ặc quyền, khu hình kinh tế ể phát huy thế mạnh của ịa
phương
- Chính sách phát triển:
+, Ưu tiên phát triển với những ngành mang lại lợi nhuận thấp
+, Khuyến khích cá nhân, tổ chức tạo nhiều việc làm cho người lao ộng
- Điều tiết nền kinh tế
+, Nhà nước sử dụng công cụ tài chính-tiền tệ tác ộng vào nền kinh tế, làm òn
bẩy kích thích kinh tế tăng trưởng
+, Sử dụng thuế, phí ể iều tiết nền kinh tế, quy ịnh sản phẩm, về giá, lượng tiền
hợp lý
* Chức năng chính trị
- Nghiêm trị mọi sự phản kháng của bất cứ lực lượng chống ối nào nhằm
bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh, ảm bảo ổn ịnh trật tự hội,
phát triển xây dựng ất nước
lOMoARcPSD|5058237 1
- Không ngừng ề cao cảnh giác, kịp thời phát hiện và xử lí nghiêm bất cứ
hành vi phản kháng, chống ối
* Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, lợi ích hợp pháp của cn, tc trong xã
hội
- Ban hành pháp luật
+ Quy ịnh cách thức xử xự của tất cả thành viên khi tham gia QHPL
+ Quy ịnh Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thực thi pháp luật
+, Đảm bảo các iều kiện cho chủ thể thực hiện quyền nghĩa vụ, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp
+, Quy ịnh trách nhiệm của Nhà nước trong thực thi ảm bảo thực hiện
pháp luật
- Các chính sách khác
+, Khuyến khích và ộng viên
+, Kiểm tra, giám sát hoạt ộng của Nhà nước
* Chức năng bảo vệ
- Củng cố quốc phòng an ninh, lực lượng quân ội hiện ại, tinh nhuệ, trung thành
- Quy ịnh nghĩa bảo vệ Tổ quốc ối với công dân
- Phát huy sức mạnh của toàn dân ể bảo vệ Tổ quốc
- Xây dựng an ninh nhân dân
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
- Sử dụng diễn àn quốc tế bảo vệ chủ quyền toàn vẹn ất nước 3. Nguyên
tắc tổ chức và hoạt ộng của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
a, Quyền lực nnước thống nhất, sự phân ng, phối hợp, kiểm
soát giữa các quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp
- Bản chất của nhà nước của nhân dân, do nhân dân nhân dân, Do ó
quyền lực nhà nước (QLNN) phải thống nhất thì mới ảm bảo tất cả QLNN
thuộc về nhân dân.
- Để thực hiện QLNN hiệu quả, QLNN phải ược phân công cho các quan
nhà nước thực hiện.
- Các quan nhà nước phải cùng phối hợp trong quá trình hoạt ộng ảm bảo
tính thống nhất của nhà nước.
- Các quan nhà nước phải sự kiểm soát QLNN tránh tình trạng làm quyền
và sai quyền.
b, Nguyên tắc Đảng lãnh ạo
- Đảng vạch ra cương lĩnh, ường lối, chủ trương, chính sách lớn làm sở
cho chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
- Đảng ào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu các cán bộ phẩm chất năng lực
ảm nhận những cương vị chủ chốt trong bộ máy nhà nước
- Đảng lãnh ạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát
lOMoARcPSD|5058237 1
- Đảng lãnh ạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phục
và bằng vai trò tiên phong gương mẫu của các Đảng viên.
c, Nguyên tắc Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng theo Hiến pháp và
pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
- Tất cả các CQNN phải ược Hiến pháp pháp luật xác ịnh ràng về cách
thành lập, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Các CQNN phải tuân thủ quy ịnh của pháp luật, không ược lạm quyền, lợi
dụng quyền hạn và không thể lộng quyền
- Mọi vi phạm pháp luật của CQNN, cán bộ, công chức, viên chức ều bị x
lý nghiêm theo quy ịnh của pháp luật d, Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Các quan ại diện QLNN nước ta (Quốc hội, Hội ồng nhân dân các
cấp) ều do nhân dân trực tiếp bầu ra, các CQNN ều ược thành lập trên
sở các cơ quan ại diện QLNN
- Quyết ịnh của các CQNN ở trung ương có tính bắt buộc thực hiện với các
CQNN ịa phương, cấp trên bắt buộc với cấp dưới
- CQNN làm việc theo chế tập thể thì tiểu số phải phục tùng a số; theo chế
thủ trưởng thì nhân viên phải phục tùng thủ trưởng - Đảm bảo nguyên
tắc dân chủ trong các CQNN e, Nguyên tắc bình ẳng và oàn kết dân tộc
- Trong các cơ quan dân c như Quc hi, Hi ng nhân dân các cp, các
thành phần dân tộc thiểu số phải có tỉ lệ ại biểu thích áng
- Thành lập các quan thích hợp bảo ảm lợi ích dân tộc tham gia quyết
nh các chính sách dân tộc: Hội ồng dân tộc thuộc Quốc hội, Ủy ban Dân
tộc thuộc Chính phủ, Ban dân tộc thuộc Hội ồng nhân dân các cấp
- Nhà nước thực hiện chính sách phát triển kinh tế - hội ặc biệt ối với ịa
bàn có ông ồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
4. Hình thức nhà nước
*Hình thức chủ thể
Cộng hoà dân chủ nhân dân
- Quốc hội chủ quyền ại diện cao nhất của nhân dân, quan quyền lực
nhà nước cao nhất do nhân dân bầu ra - Quốc hội thực hiện quyền lập pháp
- Chính phủ thực hiện quyền hành pháp
- Toà án thc hin quyn tư pháp
- Chủ tịch nước là người ứng ầu nhà nước, ại diện cho nhà nước về ối nội
ối ngoại * Hình thức cấu trúc
Nhà nước ơn nhất, trung ương tập quyền
- Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, ịa phương là các
ơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền
- Chính quyền ịa phương bao gồm ba cấp tỉnh, huyện, xã, trong ó cấp dưới
phục tùng cấp trên, ịa phương phục tùng trung ương
* Chế ộ chính trị
Chế ộ dân chủ
lOMoARcPSD|5058237 1
- Nhà nước sử dụng các biện pháp dân chủ trong tổ chức hoạt ộng của
nhà nước (quyền hành, ND quan ại diện cho ý chí, nguyện vọng
và lợi ích nhân dân)
- Công dân ược tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, thảo luận và kiến
nghị với các quan nhà nước về các vấn của sở, ịa phương cả
nước. - Nhà nước tạo iều kiện ể công dân tham gia quản lí nhà nước và
hội, công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị
của nhân dân
- Công dân ược nhà nước thừa nhận, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ các quyền tự
do, dân chủ như quyền bầu cử, ứng cử, giám sát hoạt ộng của quan
nhân viên nhà nước, mít ting, biểu tình, lập hội, hội họp, biểu quyết khi
nhà nước trưng cầu ý dân…
II. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
* Khái quát chung
- quan nhà nước bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. tổ chức
chính trị mang quyền lực nhà nước, ược thành lập trên sở pháp luật ược
giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất ịnh thực hiện chức năng nhiệm vụ
của nhà nước trong phạm vi nhất ịnh.
1. Khái niệm về bộ máy nhà nước cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam: -
Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam một hệ thống gồm nhiều quan
thuộc nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau, ược thành lập, tổ chức hoạt ộng
theo những nguyên tắc chung thống nhất tạo thành một chế ồng bộ nhằm
thực hiện những nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.
- Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, là Nhà nước của dân, do dân
nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân nền tảng
liên minh giai cấp nông dân với tầng lớp tri thức.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước:
Qu
c h
i
Tòa án ND
t
i cao
Tòa án ND
c
p t
nh
HĐND cấ
p
t
nh
UBND c
p
t
nh
Chính ph
HĐND cấ
p
huy
n
Ch
T
ịch nướ
c
VKS ND c
p t
nh
VKS ND t
i cao
lOMoARcPSD|5058237 1
2.1. Các cơ quan quyền lực là Quốc hội và Hội ồng nhân dân các cấp.
a. Quốc hội
- Quốc hội quan ại biểu cao nhất của nhân dân, quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Vị trí, tính chất của Quốc hội:
+ Quốc hội ại diện cho ý chí nguyện vọng của nhân dân cả nước, nên còn
gọi là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân
+ Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- cấu tổ chức của Quốc Hội gồm có: Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội ồng
dân tộc, Các uỷ ban của quốc hội.
Cách tổ chức
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
+ Gồm: chủ tịch quốc hội, các phó chủ tịch quốc hội, các uỷ viên. Thành viên
phủ.
của Uỷ ban thường vụ quốc hội không thể ồng thời là thành viên của chính
+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn:
Công bố và chủ trì việc bầu cử ại biểu Quốc hội tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp.
QU
C H
I
U
ban
thườ
ng v
H
ội ồ
ng
dân t
c
Các
y ban c
a
Qu
c h
i
Tòa án ND
c
p huy
n
HĐND cấ
p xã
UBND c
p
huy
n
VKS ND c
p
huy
n
UBND c
p xã
lOMoARcPSD|5058237 1
Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội giám sát hoạt
ộng của Chính phủ, TAND, VKSND, ình chỉ việc thi hành các văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Hội ồng dân tộc là tổ chức tham mưu cho Quốc hội về vấn ề dân tộc.
+ Gồm chủ tịch, các phó chủ tịch, các uỷ viên do Quốc hội bầu ra
+ Hội ồng dân tộc nghiên cứu kiến nghị với Quốc hội những vấn dân
tộc;Giám sát việc thi hành chính sách dân tộc.
Chức năng của quốc hội
- Quốc hội quan duy nhất quyền lập hiến, lập pháp; Quyết ịnh những
vấn ề cơ bản về ối nội, ối ngoại.
- Xây dựng củng cố và phát triển bộ máy nhà nước; quy ịnh chung về tổ chức,
hoạt ộng của các quan nhà nước, thành lập, bãi bỏ các bộ; iều chỉnh ịa giới
hành chính....
- Quốc hội giám sát toàn bộ hoạt ộng của nhà nước, việc tuân theo Hiến pháp
pháp luật nhằm bảo ảm cho các quan nhà nước hoàn thành nhiệm vụ,
quyền hạn
b. Hội ồng nhân dân
- Hội ồng nhân dân là quan quyền lực nhà nước ở ịa phương, ại diện cho
ý chí nguyện vọng quyền làm chủ của nhân dân ịa phương bầu ra,
chịu trách nhiệm trước nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
Thông qua các nghị quyết, Hội ồng nhân dân ảm bảo thi hành Hiến pháp
pháp luật ở ịa phương, trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng…
Tổ chức
QU
C H
I
Ch
ức năng
l
p pháp
Ch
ức năng
quy
ết ị
nh
các v
ấn ề
quan tr
ng
Ch
ức năng
giám sát t
i cao
lOMoARcPSD|5058237 1
Cơ cấu của Hội ồng nhân dân gồm:
+ Thường trực hội ồng nhân dân do hội ồng nhân dân bầu ra, gồm có chủ tịch,
phó chủ tịch và thư ký chỉ thành lập ở cấp tỉnh và huyện.
+ Các Ban của Hội ồng nhân dân: cấp tỉnh thì có ban kinh tế và ngân sách
, ban văn hoá - hội , ban pháp chế và ban dân tộc. Ở cấp huyện có hai ban
là ban văn hoá-xã hội , ban pháp chế
+ Hội ồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ của mình chủ yếu thông qua các kỳ
họp .
2.2 Chủ tịch nước:
Chủ tịch nước không phải là một hệ thống cơ quan mà chỉ là 1 chế ịnh quy
ịnh trong hiến pháp, do nghị viện bầu phải ược ít nhất 2/3 số viên tán thành.
Bầu lần 2 theo a số tương dối. Nhiệm kỳ 5 năm (khác nghị viên)
Quyền hạn;
+ Vừa là người ứng ầu Nhà nước vừa là chính phủ
+ Tập trung nhiều quyền hạn quan trọng
+ Không phải chịu trách nhiệm và bị nghị viện phế truất
+ Là cơ sở ảm bảo sự lãnh ạo của Đảng
Nhiệm vụ
+ Tổng chỉ huy các lực lượng quân ội toàn quốc, chỉ ịnh hoặc cách chức các
tướng soái + Ký hiệp ước
+ Đê Nghị viên biểu quyết chọn Thủ tướng
+ quyền yêu cầu nghị viện thảo luận lại luật hoặc vấn bất tín nhiệm
chính phủ
+ Chủ tịch nước không phải chịu trách nhiệm trước nghị viện
2.3. Hê thống cơ quan hành chính.
Hệ thông quan hành chính hay còn gọi hệ thống quan hành pháp
gồm Chính phủ và Uy ban nhân dân các cấp. a. Chính phủ
H
ỘI ĐỒ
NG
NHÂN N
Các ban c
a H
ội ồ
ng
nhân dân
Thườ
ng tr
c H
ội ồ
ng
nhân dân
lOMoARcPSD|5058237 1
- Chính phủ quan chấp hành của Quốc hội, quan hành chính cao
nhất của nhà nước…”
- Hình thức hoạt ộng thông qua các phiên họp chính phủ hoạt ộng của thù
tướng và hoạt ộng của các thành viên trong chính phủ.
- Nhiệm vụ: thống nhất quản kinh tế chính trị văn hóa, hội, quốc phòng,
an ninh và ối ngoại của nhà nước... b. Ủy ban nhân dân
- Ủy ban nhân dân các cấp do Hội ồng nhân dân bầu ra, quan chấp
hành của Hội ông nhân dân, quan hành chính ịa phương, chịu trách
nhiệm chấp hành Hiên pháp, luật, các văn bản của các quan Nhà nước
cấp trên và Hội ông nhân dân.
- Cách tổ chức: Chủ tịch phó chủ tịch do hội ồng nhân dân cùng cấp bâu
ra.
Các quan chuyên môn (sở phòng ban) thuộc ủy ban nhân dân cũng do
hội ông nhân dân bâu ra.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: phối hợp với các quan cấp trên quân li ngân
sách trong ịa bàn của mình, quản ất ai, tài nguyên công trình vừa và nhỏ,
hệ thống ê iều, quản công trình giao thông ô thị hộ tịch khẩu, giải
quyết các khiếu nại tố cáo kiến nghị của công dân....
2.4. Hê thống cơ quan xét xử.
Bao gồm tòa án nhân dân tối cao tòa án nhân dân ịa phương. a.
Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dẫn viện kiêm sát nhân dân nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam trong phạm vi chức năng của mình nhiệm vụ bảo vệ
pháp chế XHCN, bảo vệ XHCN quyền làm chủ của nhân dân. bảo vệ
tài sản của nhà nước, của tập thể, bảo vệ tinh mạng và tài sản, tự do, danh
dự, nhân phẩm của công dân.
- Gồm các tổ chức:
+ Hội ồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
+ Các tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân
+ Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao
- Gồm các chức danh: Chánh án, Phó chánh, Thẩm phán, Hội thẩm nhân
dân
- Nhiệm vụ quyền hạn: ớng dẫn các tòa án quân sự áp dụng thông
nhât pháp luật, giám sát xét xử ảm bảo kịp thời, nghiêm minh, úng pháp
lOMoARcPSD|5058237 1
luật, quản các tòa án ịa phương về mặt tổ chức. b) Tòa án nhân dân các
cấp
- Vic xét x TAND có hi thm nhân dân, ca tòa án quân s có hi thm
quân nhân, tham gia theo quy ịnh của pháp luật. Khi xét xử hội thầm ngang
quyền với thẩm phán.
- Khi xét xử Thầm phán và Hội ông thâm ịnh chỉ tuân theo pháp luật.
- Tòa án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật ịnh. Tòa án nhân
dân xét xử tập thể và quyết ịnh theo a số.
2.5. Hê thống cơ quan kiểm sát.
- Bao gồm: VKSND tối cao, VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
VKSND huyện, quận và tương ương, VKSND quân sự.
+ VKSND tối cao: Viện trưởng, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng
Cơ quan iều tra, Điều tra viên; công chức khác, viên chức và người lao ộng
khác.
+ VKSND cấp tỉnh: Viện trưởng, các phó viện trưởng, kiểm sát viên, kiểm
tra viên, công chức và người lao ộng khác.
+ VKSND cấp huyện, quận tương ương: Viện trưởng, các phó viện
trưởng, kiểm sát viên, kiểm tra viên, công chức và người lao ộng khác.
+ VKSND quân sự các cấp: VKSQS trung ương, VKSQS quân khu, VKSQS
quân chủng
- Vin kim sát nhân dân ti cao kiêm sát vic tuân theo pháp lut ca các
Bộ các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc chính phủ các cơ quan
chính quyền ịa phương tổ chức kinh tế, tổ chức hội, ơn vị trang
"Nhân dân công dân, thực hành quyền công bố ảm bảo cho pháp luật
ược chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo Trình Pháp luật ại cương - TS. Nguyễn Họp Toàn
2. Chuyen de 2 - Chuyen nganh tong hop.pdf (binhdinh.gov.vn)
3. fd6f1c72-8424-41e0-a694-ef045cc54b9a (tiengiang.gov.vn)
lOMoARcPSD|5058237 1

Preview text:

lOMoARcPSD|50582371 BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TÊN ĐỀ TÀI: CH ĐỀ 4
BÀI TẬP LỚN
H c ph n: Pháp lu ật ại cương
Hà N i 2023 lOMoARcPSD|50582371 Mục lục
CHƯƠNG I: NHÀ NƯỚC ........................................................................................................... 3
I. KHÁI NIỆM......................................................................................................................... 3
1. Nhà nước .......................................................................................................................... 3
2. Đặc iểm........................................................................................................................... 3
II. Bản chất .............................................................................................................................. 3
1. Xã hội ............................................................................................................................... 3
2. Giai cấp ............................................................................................................................ 3
III. Chức năng ......................................................................................................................... 3
1. Căn cứ vào trong phạm vi hoạt ộng của nhà nước: ......................................................... 3
2. Căn cứ vào hoạt ộng của nhà nước trong lĩnh vực xã hội: .............................................. 4
3. Căn cứ vào tính pháp lí của việc thực hiện quyền lực nhà nước:
...................................... 4
IV. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC ................................................................................................ 4
1. Hình thức chính thể .......................................................................................................... 4
2. Hình thức cấu trúc: .......................................................................................................... 5
3. Chế ộ chính trị ................................................................................................................ 5
CHƯƠNG II: BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ................................................................ 5
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
..................................... 5
1. Khái niệm bộ máy hành chính nhà nước .......................................................................... 5
2. Các ặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước................................................... 6
3. Các chức năng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước .................................................. 6
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ................................................................... 6
CHƯƠNG III: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........... 7
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam ............................................................................................. 7
1.Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam............................................................................ 7
2.Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam .................................................................. 7
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam. ................. 8
4. Hình thức nhà nước .......................................................................................................... 9 lOMoARcPSD|50582371
II. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ..................................................... 10
1. Khái niệm về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ............................ 10
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: .............................................................. 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 15 CHƯƠNG I: NHÀ NƯỚC I. KHÁI NIỆM 1. Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị ặc biệt, có quyền quyết ịnh
cao nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện sự quản lí xã hội bằng pháp luật và
bộ máy ược duy trì bằng nguồn thuế óng góp từ xã hội. 2. Đặc iểm Gồm 5 ặc iểm:
• Nhà nước có quyền lực ặc biệt (quyền lực nhà nước)
• Nhà nước thực hiện việc quản lí dân cư theo lãnh thổ
• Nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia
• Nhà nước ban hành pháp luật, dùng pháp luật làm công cụ quản lí xã hội
• Nhà nước quy ịnh và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền II. Bản chất 1. Xã hội -
Nhà nước là 1 tổ chức của xã hội, ược sinh ra từ xã hội ể duy trì, quản lí
xã hội khi xã hội ã phát triển ến một giai oạn nhất ịnh -
Nhà nước ra ời là 1 tất yếu khách quan, áp ứng nhu cầu quản lí xã hội.
Đảm bảo cho xã hội phát triển theo 1 trật tự nhất ịnh -
Biểu hiện: Nhà nước là bộ máy thực hiện các hoạt ộng quản lý ặc biệt
nhằm duy trì trật tự xã hội 2. Giai cấp -
Nhà nước là công cụ bả vệ lợi ích cho các giai cấp trong xã hội, mà chủ
yếu là của giai cấp thống trị, thực hiện các mục ích mà giai cấp thống trị ề ra -
Giai cấp thống trị: thống trị = (chỉ huy, cai trị) = dùng sức mạnh bắt
người khác phải làm theo ý muốn của mình. Giai cấp thống trị là giai cấp nằm
cả 3 thứ quyền lực: Quyền lực chính trị, Quyền lực kinh tế, Quyền lực tư tưởng.
=> Nhà nước là công cụ thực hiện thống trị của giai cấp. lOMoARcPSD|50582371 III. Chức năng
Khái niệm: là những mặt hoạt ộng cơ bản của nhà nước, phù hợp với bản chất,
mục ích, nhiệm vụ của nhà nước và ược xác ịnh bởi iều kiện kinh tế xã hội của
ất nước trong những gia oạn phát triển của nó.
1. Căn cứ vào trong phạm vi hoạt ộng của nhà nước: -
Các chức năng ĐỐI NỘI là những mặt hoạt ộng chủ yếu của nhà nước
trong quan hệ với các cá nhân, tổ chức trong nước. -
Các chức năng ĐỐI NGOẠI là những mặt hoạt ộng chủ yếu của nhà nước
trong quan hệ với các quốc gia, dân tộc khác.
2. Căn cứ vào hoạt ộng của nhà nước trong lĩnh vực xã hội: - Chức năng kinh tế - Chức năng xã hội - Chức năng trấn áp
- Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược
- Chức năng bảo vệ ất nước
- Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức trong xã hội.
- Chức năng quan hệ với các nước khác...
3. Căn cứ vào tính pháp lí của việc thực hiện quyền lực nhà nước: - Chức năng lập pháp - Chức năng hành pháp - Chức năng tư pháp
IV. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
(là cách thức tổ chức quyền lực và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước)
1. Hình thức chính thể
là sự biểu hiện bề ngoài thành mô hình, hình dáng của nhà nước thông qua cách
thức thành lập, cơ cấu bên trong của việc tổ chức, vị trí, quyền hạn, trách nhiệm,
mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước cấu tạo nên nhà nước và bản chất nguồn
gốc của quyền lực nhà nước.
1.1. Chính thể quân chủ - Quân chủ tuyệt ối
- Quân chủ hạn chế
1.2. Chính thể cộng hòa lOMoARcPSD|50582371 - Cộng hòa quý tộc
- Cộng hòa dân chủ: (NGHỊ VIỆN – QUỐC HỘI)
+ Cộng hòa ại nghị; Cộng hòa tổng thống; Cộng hòa lưỡng tính
2. Hình thức cấu trúc:
Là sự cấu tạo nhà nước thành các ơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập
những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với ịa phương. 2.1. Nhà nước ơn nhất
2.2. Nhà nước liên bang 2.3. Nhà nước liên minh: 2.4. Lãnh thổ tự trị:
2.5. Tự quản ịa phương
3. Chế ộ chính trị
- Là hoạt ộng trong quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc các nhà nước.
- Là thái ộ, quan iểm của giai cấp cầm quyền ối với các giai tầng khác
trong xã hội ược thể hiện bằng chính sách pháp luật và thể hiện trong
hoạt ộng hàng ngày của bộ máy nhà nước.

- Là một bộ phận cấu thành của chế ộ xã hội vì chính trị là công việc của
nhà nước, công việc xã hội trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước.
- Là tổng thể các phương pháp, thủ oạn mà các cơ quan Nhà nước sử dụng
ể thực hiện quyền lực Nhà nước. 3.1. Chế ộ chính trị dân chủ
3.2. Chế ộ chính trị phi dân chủ
3.3. Phương pháp dân chủ
3.4. Phương pháp phi dân chủ
CHƯƠNG II: BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm bộ máy hành chính nhà nước
a, Thế nào là cơ quan nhà nước?
Là hệ thống các cơ quan nhà nước ược thiết lập ra theo nguyên tắc, trình tự, thủ
tục luật ịnh ể vận hành quyền lực nhà nước, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ.
* Đặc iểm của cơ quan nhà nước:
- Cơ quan nhà nước gồm nhiều bộ phận hợp thành . lOMoARcPSD|50582371
- Cơ quan nhà nước có quyền nhân danh nhà nước.
- Cơ quan nhà nước có công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Cơ quan nhà nước ược thành lập theo ý chí nhà nước.
- Cơ quan nhà nước là chủ thể phi lợi nhuận. b, Thế nào là bộ máy hành chính nhà nước?
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương tới ịa
phương, ược tổ chức và hoạt ộng theo quy ịnh của pháp luật ể thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. * Đặc iểm:
- Bộ máy nhà nước ược tổ chức những nguyên tắc nhất ịnh của bộ máy nhà nước thống nhất.
- Cơ quan nhà nước luôn thực hiện quyền do nhân dân và vì nhân dân
- Hoạt ộng cơ bản của cơ quan nhà nước luôn có sự phân công, phối hợp thực
hiện các tính pháp lí như lập pháp, hành pháp và tư pháp.
2. Các ặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước
a. Đặc trưng về mục tiêu của bộ máy hành chính nhà nước
b. Đặc trưng về cách thức thành lập hay ịa vị pháp lý của các cơ quan, tổ chức
trong bộ máy hành chính nhà nước
c. Đặc trưng về quyền lực – thẩm quyền của bộ máy hành chính nhà nước
d. Đặc trưng về quy mô hoạt ộng của bộ máy hành chính nhà nước:
e. Đặc trưng về nguồn lực của bộ máy hành chính nhà nước
3. Các chức năng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước a. Chức năng chính tri b. Chức năng kinh tế c. Chức năng văn hóa d. Chức năng xã hội
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a. Cơ cấu tổ chức theo cấp bậc hành chính – lãnh thổ

Đó là cơ cấu tổ chức bảo ảm cho hệ thống hành chính nhà nước thông suốt từ trên xuống tận cơ sở.
- Bộ máy hành chính trung ương
- Bộ máy hành chính ịa phương, lOMoARcPSD|50582371
b. Cơ cấu tổ chức theo chức năng
Cơ cấu tổ chức theo chức năng ược phân ịnh theo chức năng và chuyên môn
hoá, tạo thành những cơ quan quản lý các ngành, các lĩnh vực khác nhau của
nền hành chính nhà nước.
CHƯƠNG III: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam -
Là nhà nước PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam trực tiếp tổ chức và quản lý hầu hết
các mặt quan trọng của ời sống xã hội. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước dân chủ, một công cụ
thực hiện dân chủ XHCN ở VN. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước thống nhất của các dân
tộc cùng sinh sống trên ất nước VN. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam luôn ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng
Cộng Sản Việt Nam. Đội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên
phong của Nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước của thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
2.Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam
* Chức năng kinh tế
- Thừa nhận sự tồn tại của các thành phần kinh thế ang vận ộng và phát triển -
Quản lí kinh tế thống nhất nhưng cũng chú trọng những vùng, ịa phương có
iều kiện tự nhiên, ịa hình ặc biệt
- Xây dựng những vùng ặc quyền, khu hình kinh tế ể phát huy thế mạnh của ịa phương - Chính sách phát triển:
+, Ưu tiên phát triển với những ngành mang lại lợi nhuận thấp
+, Khuyến khích cá nhân, tổ chức tạo nhiều việc làm cho người lao ộng
- Điều tiết nền kinh tế
+, Nhà nước sử dụng công cụ tài chính-tiền tệ tác ộng vào nền kinh tế, làm òn
bẩy kích thích kinh tế tăng trưởng
+, Sử dụng thuế, phí ể iều tiết nền kinh tế, quy ịnh sản phẩm, về giá, lượng tiền hợp lý
* Chức năng chính trị -
Nghiêm trị mọi sự phản kháng của bất cứ lực lượng chống ối nào nhằm
bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh, ảm bảo ổn ịnh trật tự xã hội,
phát triển xây dựng ất nước lOMoARcPSD|50582371 -
Không ngừng ề cao cảnh giác, kịp thời phát hiện và xử lí nghiêm bất cứ
hành vi phản kháng, chống ối
* Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, lợi ích hợp pháp của cn, tc trong xã hội - Ban hành pháp luật
+ Quy ịnh cách thức xử xự của tất cả thành viên khi tham gia QHPL
+ Quy ịnh Quyền và nghĩa vụ của các bên - Thực thi pháp luật
+, Đảm bảo các iều kiện cho chủ thể thực hiện quyền và nghĩa vụ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
+, Quy ịnh và trách nhiệm của Nhà nước trong thực thi và ảm bảo thực hiện pháp luật - Các chính sách khác
+, Khuyến khích và ộng viên
+, Kiểm tra, giám sát hoạt ộng của Nhà nước
* Chức năng bảo vệ
- Củng cố quốc phòng an ninh, lực lượng quân ội hiện ại, tinh nhuệ, trung thành
- Quy ịnh nghĩa bảo vệ Tổ quốc ối với công dân
- Phát huy sức mạnh của toàn dân ể bảo vệ Tổ quốc
- Xây dựng an ninh nhân dân
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
- Sử dụng diễn àn quốc tế ể bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn ất nước 3. Nguyên
tắc tổ chức và hoạt ộng của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
a, Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Bản chất của nhà nước là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, Do ó
quyền lực nhà nước (QLNN) phải thống nhất thì mới ảm bảo tất cả QLNN thuộc về nhân dân.
- Để thực hiện QLNN hiệu quả, QLNN phải ược phân công cho các cơ quan nhà nước thực hiện.
- Các cơ quan nhà nước phải cùng phối hợp trong quá trình hoạt ộng ảm bảo
tính thống nhất của nhà nước.
- Các cơ quan nhà nước phải có sự kiểm soát QLNN tránh tình trạng làm quyền và sai quyền.
b, Nguyên tắc Đảng lãnh ạo
- Đảng vạch ra cương lĩnh, ường lối, chủ trương, chính sách lớn làm cơ sở
cho chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
- Đảng ào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu các cán bộ có phẩm chất và năng lực
ảm nhận những cương vị chủ chốt trong bộ máy nhà nước
- Đảng lãnh ạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát lOMoARcPSD|50582371
- Đảng lãnh ạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phục
và bằng vai trò tiên phong gương mẫu của các Đảng viên.
c, Nguyên tắc Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng theo Hiến pháp và
pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
- Tất cả các CQNN phải ược Hiến pháp và pháp luật xác ịnh rõ ràng về cách
thành lập, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Các CQNN phải tuân thủ quy ịnh của pháp luật, không ược lạm quyền, lợi
dụng quyền hạn và không thể lộng quyền
- Mọi vi phạm pháp luật của CQNN, cán bộ, công chức, viên chức ều bị xử
lý nghiêm theo quy ịnh của pháp luật d, Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Các cơ quan ại diện QLNN ở nước ta (Quốc hội, Hội ồng nhân dân các
cấp) ều do nhân dân trực tiếp bầu ra, các CQNN ều ược thành lập trên cơ
sở các cơ quan ại diện QLNN
- Quyết ịnh của các CQNN ở trung ương có tính bắt buộc thực hiện với các
CQNN ịa phương, cấp trên bắt buộc với cấp dưới
- CQNN làm việc theo chế ộ tập thể thì tiểu số phải phục tùng a số; theo chế
ộ thủ trưởng thì nhân viên phải phục tùng thủ trưởng - Đảm bảo nguyên
tắc dân chủ trong các CQNN e, Nguyên tắc bình ẳng và oàn kết dân tộc
- Trong các cơ quan dân cử như Quốc hội, Hội ồng nhân dân các cấp, các
thành phần dân tộc thiểu số phải có tỉ lệ ại biểu thích áng
- Thành lập các cơ quan thích hợp ể bảo ảm lợi ích dân tộc và tham gia quyết
ịnh các chính sách dân tộc: Hội ồng dân tộc thuộc Quốc hội, Ủy ban Dân
tộc thuộc Chính phủ, Ban dân tộc thuộc Hội ồng nhân dân các cấp
- Nhà nước thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ặc biệt ối với ịa
bàn có ông ồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
4. Hình thức nhà nước
*Hình thức chủ thể
Cộng hoà dân chủ nhân dân
- Quốc hội là chủ quyền ại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất do nhân dân bầu ra - Quốc hội thực hiện quyền lập pháp
- Chính phủ thực hiện quyền hành pháp
- Toà án thực hiện quyền tư pháp
- Chủ tịch nước là người ứng ầu nhà nước, ại diện cho nhà nước về ối nội và
ối ngoại * Hình thức cấu trúc
Nhà nước ơn nhất, trung ương tập quyền
- Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, ịa phương là các
ơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền
- Chính quyền ịa phương bao gồm ba cấp là tỉnh, huyện, xã, trong ó cấp dưới
phục tùng cấp trên, ịa phương phục tùng trung ương
* Chế ộ chính trị Chế ộ dân chủ lOMoARcPSD|50582371
- Nhà nước sử dụng các biện pháp dân chủ trong tổ chức và hoạt ộng của
nhà nước (quyền hành, HĐND – cơ quan ại diện cho ý chí, nguyện vọng và lợi ích nhân dân)
- Công dân ược tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, thảo luận và kiến
nghị với các cơ quan nhà nước về các vấn ề của cơ sở, ịa phương và cả
nước. - Nhà nước tạo iều kiện ể công dân tham gia quản lí nhà nước và xã
hội, công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của nhân dân
- Công dân ược nhà nước thừa nhận, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ các quyền tự
do, dân chủ như quyền bầu cử, ứng cử, giám sát hoạt ộng của cơ quan và
nhân viên nhà nước, mít ting, biểu tình, lập hội, hội họp, biểu quyết khi
nhà nước trưng cầu ý dân…
II. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam * Khái quát chung
- Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. Là tổ chức
chính trị mang quyền lực nhà nước, ược thành lập trên cơ sở pháp luật và ược
giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất ịnh ể thực hiện chức năng và nhiệm vụ
của nhà nước trong phạm vi nhất ịnh.
1. Khái niệm về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: -
Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam là một hệ thống gồm nhiều cơ quan
thuộc nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau, ược thành lập, tổ chức và hoạt ộng
theo những nguyên tắc chung thống nhất tạo thành một cơ chế ồng bộ nhằm
thực hiện những nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là Nhà nước của dân, do dân
và vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là
liên minh giai cấp nông dân với tầng lớp tri thức.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước:
Qu c h i
Ch T ịch nướ c Tòa án ND HĐND cấ p Chính ph
VKS ND t i cao
t i cao
t nh Tòa án ND HĐND cấ p
UBND c p
VKS ND c p t nh
c p t nh
huy n
t nh lOMoARcPSD|50582371 Tòa án ND
VKS ND c p
HĐND cấ p xã
UBND c p
c p huy n huy huy n n
UBND c p xã
2.1. Các cơ quan quyền lực là Quốc hội và Hội ồng nhân dân các cấp. a. Quốc hội
- Quốc hội là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Vị trí, tính chất của Quốc hội:
+ Quốc hội ại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân cả nước, nên còn
gọi là cơ quan ại biểu cao nhất của nhân dân
+ Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- Cơ cấu tổ chức của Quốc Hội gồm có: Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội ồng
dân tộc, Các uỷ ban của quốc hội.
Cách tổ chức
QU C H I Các
U ban
y ban c a
H ội ồ ng
thườ ng v
dân t c
Qu c h i
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
+ Gồm: chủ tịch quốc hội, các phó chủ tịch quốc hội, các uỷ viên. Thành viên phủ.
của Uỷ ban thường vụ quốc hội không thể ồng thời là thành viên của chính
+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn:
Công bố và chủ trì việc bầu cử ại biểu Quốc hội tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp. lOMoARcPSD|50582371
Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội giám sát hoạt
ộng của Chính phủ, TAND, VKSND, ình chỉ việc thi hành các văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Hội ồng dân tộc là tổ chức tham mưu cho Quốc hội về vấn ề dân tộc.
+ Gồm chủ tịch, các phó chủ tịch, các uỷ viên do Quốc hội bầu ra
+ Hội ồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội những vấn ề dân
tộc;Giám sát việc thi hành chính sách dân tộc.
Chức năng của quốc hội QU
C H I Ch ức năng Ch ức năng Ch ức năng
l p pháp
quy ết ị nh
giám sát t i cao
các v ấn ề
quan tr ng
- Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp; Quyết ịnh những
vấn ề cơ bản về ối nội, ối ngoại.
- Xây dựng củng cố và phát triển bộ máy nhà nước; quy ịnh chung về tổ chức,
hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, thành lập, bãi bỏ các bộ; iều chỉnh ịa giới hành chính....
- Quốc hội giám sát toàn bộ hoạt ộng của nhà nước, việc tuân theo Hiến pháp
và pháp luật nhằm bảo ảm cho các cơ quan nhà nước hoàn thành nhiệm vụ, quyền hạn
b. Hội ồng nhân dân
- Hội ồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương, ại diện cho
ý chí nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân và ịa phương bầu ra,
chịu trách nhiệm trước nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
Thông qua các nghị quyết, Hội ồng nhân dân ảm bảo thi hành Hiến pháp và
pháp luật ở ịa phương, trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng…
Tổ chức lOMoARcPSD|50582371
H ỘI ĐỒ NG NHÂN DÂN
Thườ ng tr c H ội ồ ng
Các ban c a H ội ồ ng nhân dân nhân dân
Cơ cấu của Hội ồng nhân dân gồm:
+ Thường trực hội ồng nhân dân do hội ồng nhân dân bầu ra, gồm có chủ tịch,
phó chủ tịch và thư ký chỉ thành lập ở cấp tỉnh và huyện.
+ Các Ban của Hội ồng nhân dân: ở cấp tỉnh thì có ban kinh tế và ngân sách
, ban văn hoá - xã hội , ban pháp chế và ban dân tộc. Ở cấp huyện có hai ban
là ban văn hoá-xã hội , ban pháp chế
+ Hội ồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ của mình chủ yếu là thông qua các kỳ họp .
2.2 Chủ tịch nước:
Chủ tịch nước không phải là một hệ thống cơ quan mà chỉ là 1 chế ịnh quy
ịnh trong hiến pháp, do nghị viện bầu phải ược ít nhất 2/3 số viên tán thành.
Bầu lần 2 theo a số tương dối. Nhiệm kỳ 5 năm (khác nghị viên)
Quyền hạn;
+ Vừa là người ứng ầu Nhà nước vừa là chính phủ
+ Tập trung nhiều quyền hạn quan trọng
+ Không phải chịu trách nhiệm và bị nghị viện phế truất
+ Là cơ sở ảm bảo sự lãnh ạo của Đảng
Nhiệm vụ
+ Tổng chỉ huy các lực lượng quân ội toàn quốc, chỉ ịnh hoặc cách chức các
tướng soái + Ký hiệp ước
+ Đê Nghị viên biểu quyết chọn Thủ tướng
+ Có quyền yêu cầu nghị viện thảo luận lại luật hoặc vấn ề bất tín nhiệm chính phủ
+ Chủ tịch nước không phải chịu trách nhiệm trước nghị viện
2.3. Hê thống cơ quan hành chính.
Hệ thông cơ quan hành chính hay còn gọi là hệ thống cơ quan hành pháp
gồm Chính phủ và Uy ban nhân dân các cấp. a. Chính phủ lOMoARcPSD|50582371
- “ Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao
nhất của nhà nước…”
- Hình thức hoạt ộng thông qua các phiên họp chính phủ hoạt ộng của thù
tướng và hoạt ộng của các thành viên trong chính phủ.
- Nhiệm vụ: thống nhất quản lí kinh tế chính trị văn hóa, xã hội, quốc phòng,
an ninh và ối ngoại của nhà nước... b. Ủy ban nhân dân
- Ủy ban nhân dân các cấp do Hội ồng nhân dân bầu ra, là cơ quan chấp
hành của Hội ông nhân dân, cơ quan hành chính ở ịa phương, chịu trách
nhiệm chấp hành Hiên pháp, luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước
cấp trên và Hội ông nhân dân.
- Cách tổ chức: Chủ tịch và phó chủ tịch do hội ồng nhân dân cùng cấp bâu ra.
Các cơ quan chuyên môn (sở phòng ban) thuộc ủy ban nhân dân cũng do
hội ông nhân dân bâu ra.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: phối hợp với các cơ quan cấp trên quân li ngân
sách trong ịa bàn của mình, quản lí ất ai, tài nguyên công trình vừa và nhỏ,
hệ thống ê iều, quản lí công trình giao thông ô thị hộ tịch hô khẩu, giải
quyết các khiếu nại tố cáo kiến nghị của công dân....
2.4. Hê thống cơ quan xét xử.
Bao gồm tòa án nhân dân tối cao và tòa án nhân dân ịa phương. a.
Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dẫn và viện kiêm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong phạm vi chức năng của mình có nhiệm vụ bảo vệ
pháp chế XHCN, bảo vệ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân. bảo vệ
tài sản của nhà nước, của tập thể, bảo vệ tinh mạng và tài sản, tự do, danh
dự, nhân phẩm của công dân.
- Gồm các tổ chức:
+ Hội ồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
+ Các tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân
+ Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao
- Gồm các chức danh: Chánh án, Phó chánh, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
- Nhiệm vụ và quyền hạn: Hướng dẫn các tòa án quân sự áp dụng thông
nhât pháp luật, giám sát xét xử và ảm bảo kịp thời, nghiêm minh, úng pháp lOMoARcPSD|50582371
luật, quản lí các tòa án ịa phương về mặt tổ chức. b) Tòa án nhân dân các cấp
- Việc xét xử TAND có hội thầm nhân dân, của tòa án quân sự có hội thầm
quân nhân, tham gia theo quy ịnh của pháp luật. Khi xét xử hội thầm ngang quyền với thẩm phán.
- Khi xét xử Thầm phán và Hội ông thâm ịnh chỉ tuân theo pháp luật.
- Tòa án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật ịnh. Tòa án nhân
dân xét xử tập thể và quyết ịnh theo a số.
2.5. Hê thống cơ quan kiểm sát.
- Bao gồm: VKSND tối cao, VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
VKSND huyện, quận và tương ương, VKSND quân sự.
+ VKSND tối cao: Viện trưởng, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng
Cơ quan iều tra, Điều tra viên; công chức khác, viên chức và người lao ộng khác.
+ VKSND cấp tỉnh: Viện trưởng, các phó viện trưởng, kiểm sát viên, kiểm
tra viên, công chức và người lao ộng khác.
+ VKSND cấp huyện, quận và tương ương: Viện trưởng, các phó viện
trưởng, kiểm sát viên, kiểm tra viên, công chức và người lao ộng khác.
+ VKSND quân sự các cấp: VKSQS trung ương, VKSQS quân khu, VKSQS quân chủng
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiêm sát việc tuân theo pháp luật của các
Bộ các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc chính phủ các cơ quan
chính quyền ịa phương tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, ơn vị vũ trang
"Nhân dân và công dân, thực hành quyền công bố ảm bảo cho pháp luật
ược chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo Trình Pháp luật ại cương - TS. Nguyễn Họp Toàn
2. Chuyen de 2 - Chuyen nganh tong hop.pdf (binhdinh.gov.vn)
3. fd6f1c72-8424-41e0-a694-ef045cc54b9a (tiengiang.gov.vn) lOMoARcPSD|50582371