













Preview text:
lOMoARcPSD|50582371 BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TÊN ĐỀ TÀI: CHỦ ĐỀ 4 BÀI TẬP LỚN
Học phần: Pháp luật đại cương Hà Nội – 2023 lOMoARcPSD|50582371
NHÀ NƯỚC VÀ BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC I. KHÁI NIỆM 1. Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có quyền quyết định cao
nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện sự quản lí xã hội bằng pháp luật và bộ máy
được duy trì bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội. 2. Đặc điểm Gồm 5 đặc điểm:
• Nhà nước có quyền lực đặc biệt (quyền lực nhà nước)
• Nhà nước thực hiện việc quản lí dân cư theo lãnh thổ
• Nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia
• Nhà nước ban hành pháp luật, dùng pháp luật làm công cụ quản lí xã hội
• Nhà nước quy định và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền II. Bản chất 1. Xã hội -
Nhà nước là 1 tổ chức của xã hội, được sinh ra từ xã hội để duy trì, quản lí
xãhội khi xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định -
Nhà nước ra đời là 1 tất yếu khách quan, đáp ứng nhu cầu quản lí xã hội.
Đảmbảo cho xã hội phát triển theo 1 trật tự nhất định -
Biểu hiện: Nhà nước là bộ máy thực hiện các hoạt động quản lý đặc biệt
nhằmduy trì trật tự xã hội 2. Giai cấp -
Nhà nước là công cụ bả vệ lợi ích cho các giai cấp trong xã hội, mà chủ yếu
làcủa giai cấp thống trị, thực hiện các mục đích mà giai cấp thống trị đề ra -
Giai cấp thống trị: thống trị = (chỉ huy, cai trị) = dùng sức mạnh bắt
ngườikhác phải làm theo ý muốn của mình. Giai cấp thống trị là giai cấp nằm cả
3 thứ quyền lực: Quyền lực chính trị, Quyền lực kinh tế, Quyền lực tư tưởng.
=> Nhà nước là công cụ thực hiện thống trị của giai cấp. III, Chức năng
Khái niệm: là những mặt hoạt động cơ bản của nhà nước, phù hợp với bản chất,
mục đích, nhiệm vụ của nhà nước và được xác định bởi điều kiện kinh tế xã hội
của đất nước trong những gia đoạn phát triển của nó. 1. Căn cứ vào trong phạm
vi hoạt động của nhà nước: lOMoARcPSD|50582371 -
Các chức năng ĐỐI NỘI là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước
trongquan hệ với các cá nhân, tổ chức trong nước. -
Các chức năng ĐỐI NGOẠI là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà
nướctrong quan hệ với các quốc gia, dân tộc khác.
2. Căn cứ vào hoạt động của nhà nước trong lĩnh vực xã hội:
- Chức năng kinh tế- Chức năng xã hội - Chức năng trấn áp
- Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược
- Chức năng bảo vệ đất nước
- Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cánhân, tổ chức trong xã hội.
- Chức năng quan hệ với các nước khác...
3. Căn cứ vào tính pháp lí của việc thực hiện quyền lực nhà nước: - Chức năng lập pháp - Chức năng hành pháp - Chức năng tư pháp
IV.HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
(là cách thức tổ chức quyền lực và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước) 1.
Hình thức chính thểlà sự biểu hiện bề ngoài thành mô hình, hình dáng của
nhà nước thông qua cách thức thành lập, cơ cấu bên trong của việc tổ chức, vị trí,
quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước cấu tạo nên nhà
nước và bản chất nguồn gốc của quyền lực nhà nước.
1.1. Chính thể quân chủ - Quân chủ tuyệt đối - Quân chủ hạn chế
1.2. Chính thể cộng hòa - Cộng hòa quý tộc
- Cộng hòa dân chủ: ( NGHỊ VIỆN – QUỐC HỘI )
+ Cộng hòa đại nghị; Cộng hòa tổng thống; Cộng hòa lưỡng tính
2. Hình thức cấu trúc: lOMoARcPSD|50582371
Là sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập
những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với địa phương.
2.1. Nhà nước đơn nhất
2.2. Nhà nước liên bang2.3. Nhà nước liên minh: 2.4. Lãnh thổ tự trị:
2.5. Tự quản địa phương
3. Chế độ chính trị
- Là hoạt động trong quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc các nhà nước.
- Là thái độ, quan điểm của giai cấp cầm quyền đối với các giai tầng
kháctrong xã hội được thể hiện bằng chính sách pháp luật và thể hiện trong
hoạt động hàng ngày của bộ máy nhà nước.
- Là một bộ phận cấu thành của chế độ xã hội vì chính trị là công việc củanhà
nước, công việc xã hội trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước.
- Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan Nhà nước sử
dụngđể thực hiện quyền lực Nhà nước. 3.1. Chế độ chính trị dân chủ
3.2. Chế độ chính trị phi dân chủ
3.3. Phương pháp dân chủ
3.4. Phương pháp phi dân chủ
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm bộ máy hành chính nhà nước a,
Thế nào là cơ quan nhà nước?
Là hệ thống các cơ quan nhà nước được thiết lập ra theo nguyên tắc, trình tự, thủ
tục luật định để vận hành quyền lực nhà nước, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ.
* Đặc điểm của cơ quan nhà nước:
- Cơ quan nhà nước gồm nhiều bộ phận hợp thành .
- Cơ quan nhà nước có quyền nhân danh nhà nước.
- Cơ quan nhà nước có công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhànước.
- Cơ quan nhà nước được thành lập theo ý chí nhà nước. lOMoARcPSD|50582371
- Cơ quan nhà nước là chủ thể phi lợi nhuận.b, Thế nào là bộ máy hành chính nhà nước ?
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địaphương,
được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước. * Đặc điểm:
- Bộ máy nhà nước được tổ chức những nguyên tắc nhất định của bộ máy nhànước thống nhất.
- Cơ quan nhà nước luôn thực hiện quyền do nhân dân và vì nhân dân
- Hoạt động cơ bản của cơ quan nhà nước luôn có sự phân công, phối hợp thựchiện
các tính pháp lí như lập pháp, hành pháp và tư pháp.
2. Các đặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước
a. Đặc trưng về mục tiêu của bộ máy hành chính nhà nước
b. Đặc trưng về cách thức thành lập hay địa vị pháp lý của các cơ quan, tổ
chứctrong bộ máy hành chính nhà nước
c. Đặc trưng về quyền lực – thẩm quyền của bộ máy hành chính nhà nước
d. Đặc trưng về quy mô hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước:
e. Đặc trưng về nguồn lực của bộ máy hành chính nhà nước3. Các chức năng cơ
bản của bộ máy hành chính nhà nước a. Chức năng chính tri b. Chức năng kinh tế c. Chức năng văn hóa d. Chức năng xã hội
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a. Cơ cấu tổ chức theo cấp bậc hành chính – lãnh thổ
Đó là cơ cấu tổ chức bảo đảm cho hệ thống hành chính nhà nước thông suốt từ trên xuống tận cơ sở.
- Bộ máy hành chính trung ương -
Bộ máy hành chính địa phương,
b. Cơ cấu tổ chức theo chức năng lOMoARcPSD|50582371
Cơ cấu tổ chức theo chức năng được phân định theo chức năng và chuyên môn
hoá, tạo thành những cơ quan quản lý các ngành, các lĩnh vực khác nhau của nền hành chính nhà nước.
CHƯƠNG III: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam -
Là nhà nước PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA của nhân dân, donhân dân, vì nhân dân. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam trực tiếp tổ chức và quản lý hầu hết
cácmặt quan trọng của đời sống xã hội. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước dân chủ, một công cụ
thựchiện dân chủ XHCN ở VN. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước thống nhất của các dân
tộccùng sinh sống trên đất nước VN. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam luôn đặt dưới sự lãnh đạo của
ĐảngCộng Sản Việt Nam. Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là
đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam. -
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước của thời kì quá độ lên chủnghĩa xã hội.
2.Chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam
* Chức năng kinh tế
- Thừa nhận sự tồn tại của các thành phần kinh thế đang vận động và phát triển-
Quản lí kinh tế thống nhất nhưng cũng chú trọng những vùng, địa phương có
điều kiện tự nhiên, địa hình đặc biệt
- Xây dựng những vùng đặc quyền, khu hình kinh tế để phát huy thế mạnh củađịa phương - Chính sách phát triển:
+, Ưu tiên phát triển với những ngành mang lại lợi nhuận thấp
+, Khuyến khích cá nhân, tổ chức tạo nhiều việc làm cho người lao động
- Điều tiết nền kinh tế
+, Nhà nước sử dụng công cụ tài chính-tiền tệ tác động vào nền kinh tế, làm đòn
bẩy kích thích kinh tế tăng trưởng
+, Sử dụng thuế, phí để điều tiết nền kinh tế, quy định sản phẩm, về giá, lượng tiền hợp lý
* Chức năng chính trị -
Nghiêm trị mọi sự phản kháng của bất cứ lực lượng chống đối nào nhằm
bảovệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh, đảm bảo ổn định trật tự xã hội,
phát triển xây dựng đất nước -
Không ngừng đề cao cảnh giác, kịp thời phát hiện và xử lí nghiêm bất cứ
hànhvi phản kháng, chống đối
* Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, lợi ích hợp pháp của cn, tc trong xã hội lOMoARcPSD|50582371 - Ban hành pháp luật
+ Quy định cách thức xử xự của tất cả thành viên khi tham gia QHPL
+ Quy định Quyền và nghĩa vụ của các bên - Thực thi pháp luật
+, Đảm bảo các điều kiện cho chủ thể thực hiện quyền và nghĩa vụ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
+, Quy định và trách nhiệm của Nhà nước trong thực thi và đảm bảo thực hiện pháp luật - Các chính sách khác
+, Khuyến khích và động viên
+, Kiểm tra, giám sát hoạt động của Nhà nước
* Chức năng bảo vệ
- Củng cố quốc phòng an ninh, lực lượng quân đội hiện đại, tinh nhuệ, trungthành
- Quy định nghĩa bảo vệ Tổ quốc đối với công dân
- Phát huy sức mạnh của toàn dân để bảo vệ Tổ quốc
- Xây dựng an ninh nhân dân
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
- Sử dụng diễn đàn quốc tế để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn đất nước3.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
a, Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Bản chất của nhà nước là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, Do
đóquyền lực nhà nước (QLNN) phải thống nhất thì mới đảm bảo tất cả QLNN thuộc về nhân dân.
- Để thực hiện QLNN hiệu quả, QLNN phải được phân công cho các cơ
quannhà nước thực hiện.
- Các cơ quan nhà nước phải cùng phối hợp trong quá trình hoạt động đảmbảo
tính thống nhất của nhà nước.
- Các cơ quan nhà nước phải có sự kiểm soát QLNN tránh tình trạng làmquyền
và sai quyền. b, Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
- Đảng vạch ra cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn làm cơ sởcho
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
- Đảng đào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu các cán bộ có phẩm chất và năng lựcđảm
nhận những cương vị chủ chốt trong bộ máy nhà nước
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phụcvà
bằng vai trò tiên phong gương mẫu của các Đảng viên. c, Nguyên tắc Nhà
nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật lOMoARcPSD|50582371
- Tất cả các CQNN phải được Hiến pháp và pháp luật xác định rõ ràng vềcách
thành lập, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Các CQNN phải tuân thủ quy định của pháp luật, không được lạm quyền,lợi
dụng quyền hạn và không thể lộng quyền
- Mọi vi phạm pháp luật của CQNN, cán bộ, công chức, viên chức đều bị xửlý
nghiêm theo quy định của pháp luật d, Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Các cơ quan đại diện QLNN ở nước ta (Quốc hội, Hội đồng nhân dân cáccấp)
đều do nhân dân trực tiếp bầu ra, các CQNN đều được thành lập trên cơ sở
các cơ quan đại diện QLNN
- Quyết định của các CQNN ở trung ương có tính bắt buộc thực hiện với
cácCQNN địa phương, cấp trên bắt buộc với cấp dưới
- CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì tiểu số phải phục tùng đa số; theochế
độ thủ trưởng thì nhân viên phải phục tùng thủ trưởng - Đảm bảo nguyên tắc
dân chủ trong các CQNN e, Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
- Trong các cơ quan dân cử như Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp,
cácthành phần dân tộc thiểu số phải có tỉ lệ đại biểu thích đáng
- Thành lập các cơ quan thích hợp để bảo đảm lợi ích dân tộc và tham giaquyết
định các chính sách dân tộc: Hội đồng dân tộc thuộc Quốc hội, Ủy ban Dân
tộc thuộc Chính phủ, Ban dân tộc thuộc Hội đồng nhân dân các cấp - Nhà
nước thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt đối với địa bàn
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
4. Hình thức nhà nước
*Hình thức chủ thể
Cộng hoà dân chủ nhân dân
- Quốc hội là chủ quyền đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lựcnhà
nước cao nhất do nhân dân bầu ra - Quốc hội thực hiện quyền lập pháp
- Chính phủ thực hiện quyền hành pháp
- Toà án thực hiện quyền tư pháp
- Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, đại diện cho nhà nước về đốinội
và đối ngoại * Hình thức cấu trúc
Nhà nước đơn nhất, trung ương tập quyền
- Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, địa phương là
cácđơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền
- Chính quyền địa phương bao gồm ba cấp là tỉnh, huyện, xã, trong đó cấpdưới
phục tùng cấp trên, địa phương phục tùng trung ương
* Chế độ chính trị Chế độ dân chủ
- Nhà nước sử dụng các biện pháp dân chủ trong tổ chức và hoạt động củanhà
nước (quyền hành, HĐND – cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng và lợi ích nhân dân)
- Công dân được tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, thảo luận và
kiếnnghị với các cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước. lOMoARcPSD|50582371
- Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã
hội,công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của nhân dân
- Công dân được nhà nước thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ các quyềntự
do, dân chủ như quyền bầu cử, ứng cử, giám sát hoạt động của cơ quan và nhân
viên nhà nước, mít ting, biểu tình, lập hội, hội họp, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân…
B. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam * Khái quát chung
- Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. Là tổ chức chính
trị mang quyền lực nhà nước, được thành lập trên cơ sở pháp luật và được giao
những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của
nhà nước trong phạm vi nhất định.
1. Khái niệm về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: -
Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam là một hệ thống gồm nhiều cơ
quanthuộc nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau, được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo những nguyên tắc chung thống nhất tạo thành một cơ chế đồng bộ nhằm
thực hiện những nhiệm vụ, chức năng của nhà nước. -
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là Nhà nước của dân, do
dân và vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là
liên minh giai cấp nông dân với tầng lớp tri thức.
2. Phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước: Quốc hội Chủ Tịch nước Tòa án ND HĐND cấp Chính phủ VKS ND tối cao tối cao tỉnh Tòa án ND HĐND cấp UBND cấp VKS ND cấp tỉnh cấp tỉnh huyện tỉnh Tòa án ND VKS ND cấp HĐND cấp xã UBND cấp cấp huyện huyện huyện UBND cấp xã lOMoARcPSD|50582371
2.1. Các cơ quan quyền lực là Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. a. Quốc hội
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Vị trí, tính chất của Quốc hội:
+ Quốc hội đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân cả nước, nên còn gọi
là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân
+ Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- Cơ cấu tổ chức của Quốc Hội gồm có: Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng
dân tộc, Các uỷ ban của quốc hội.
Cách tổ chức QUỐC HỘI Uỷ ban ội đồng Các ủy ban của thường vụ dân tộc Quốc hội
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội.
+ Gồm: chủ tịch quốc hội, các phó chủ tịch quốc hội, các uỷ viên.Thành viên
của Uỷ ban thường vụ quốc hội không thể đồng thời là thành viên của chính phủ.
+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn:
Công bố và chủ trì việc bầu cử đại biểu Quốc hội tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp.
Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội giám sát hoạt
động của Chính phủ, TAND, VKSND, đình chỉ việc thi hành các văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Hội đồng dân tộc là tổ chức tham mưu cho Quốc hội về vấn đề dân tộc.
+ Gồm chủ tịch, các phó chủ tịch, các uỷ viên do Quốc hội bầu ra
+ Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội những vấn đề dân
tộc;Giám sát việc thi hành chính sách dân tộc. Chức năng của quốc hội lOMoARcPSD|50582371 QUỐC HỘI Chức năng Chức năng Chức năng lập pháp quyết định giám sát tối cao các vấn đề quan trọng
- Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp; Quyết định những
vấn đề cơ bản về đối nội, đối ngoại.
- Xây dựng củng cố và phát triển bộ máy nhà nước; quy định chung về tổ chức,
hoạt động của các cơ quan nhà nước, thành lập, bãi bỏ các bộ; điều chỉnh địa giới hành chính....
- Quốc hội giám sát toàn bộ hoạt động của nhà nước, việc tuân theo Hiến pháp và
pháp luật nhằm bảo đảm cho các cơ quan nhà nước hoàn thành nhiệm vụ, quyền hạn
b. Hội đồng nhân dân
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện
choý chí nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân và địa phương bầu ra,
chịu trách nhiệm trước nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
Thông qua các nghị quyết, Hội đồng nhân dân đảm bảo thi hành Hiến pháp và
pháp luật ở địa phương, trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng… Tổ chức HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Thường trực Hội đồng
Các ban của Hội đồng nhân dân nhân dân
Cơ cấu của Hội đồng nhân dân gồm:
+ Thường trực hội đồng nhân dân do hội đồng nhân dân bầu ra, gồm có chủ
tịch, phó chủ tịch và thư ký chỉ thành lập ở cấp tỉnh và huyện.
+ Các Ban của Hội đồng nhân dân: ở cấp tỉnh thì có ban kinh tế và ngân sách ,
ban văn hoá - xã hội , ban pháp chế và ban dân tộc. Ở cấp huyện có hai ban là
ban văn hoá-xã hội , ban pháp chế
+ Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ của mình chủ yếu là thông qua các kỳ họp .
2.2 Chủ tịch nước: lOMoARcPSD|50582371
Chủ tịch nước không phải là một hệ thóng cơ quan mà chỉ là 1 chế định quy định
trong hiến pháp, do nghị viện bầu phải được ít nhất 2/3 số viên tán thành. Bầu lần
2 theo đa số tương dối. Nhiệm kỳ 5 năm (khác nghị viên)
• Quyền hạn;
+ Vừa là người đứng đầu Nhà nước vừa là chính phủ
+ Tập trung nhiều quyền hạn quan trọng
+ Không phải chịu trách nhiệm và bị nghị viện phế truất
+ Là cơ sở đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
• Nhiệm vụ
+ Tổng chỉ huy các lực lượng quân đội toàn quốc, chỉ định hoặc cách chức các
tướng soái + Ký hiệp ước
+ Đê nghị Nghị viên biểu quyết chọn Thủ tướng
+ Có quyền yêu cầu nghị viện thảo luận lại luật hoặc vấn đề bất tín nhiệm chính phủ
+ Chủ tịch nước không phải chịu trách nhiệm trước nghị viện
2.3. Hê thống cơ quan hành chính.
Hệ thông cơ quan hành chính hay còn gọi là hệ thống cơ quan hành pháp gồm
Chính phủ và Uy ban nhân dân các cấp. a. Chính phủ
- “ Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính caonhất của nhà nước…”
- Hình thức hoạt động thông qua các phiên họp chính phủ hoạt động của thù
tướng và hoạt động của các thành viên trong chính phủ.
- Nhiệm vụ: thống nhat quản lí kinh tế chính trị văn hóa,xã hội, quốc phòng,
an ninh và đôi ngoai của nhà nước... b. Ủy ban nhân dân
- Ủy ban nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân bầu ra,là cơ quan chấphành
của Hội đông nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, chịu trách nhiệm
chấp hành Hiên pháp,luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên và Hội đông nhân dân.
- Cách tổ chức: Chủ tịch và phó chủ tịch do hội đồng nhân dân cùng cấp bâu ra.
Các cơ quan chuyên môn(sở phòng ban) thuôc ủy ban nhân dân cũng do hội đông nhân dân bâu ra.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: phối hợp với các cơ quan cấp trên quân li ngân sách
trong địa bàn của mình, quản lí đất đai, tài nguyên công trình vừa và nhỏ, hệ
thống đê điều, quản lí công trình giao thông đô thị hộ tịch hô khầu, giải quyết
các khiểu nại tố cáo kiến nghị của của công dân.... lOMoARcPSD|50582371
2.4. Hê thống cơ quan xét xử.
Bao gồm tòa án nhân dân tối cao và tòa án nhân dân địa phương. a.
Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dẫn và viện kiêm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong phạm vi chức năng của mình có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế
XHCN, bảo vệ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân. bảo vệ tài sản của
nhà nước, của tập thể, bảo vệ tinh mạng và tài sản, tự do, danh dự, nhân phẩm của công dân.
- Gồm các tổ chức:
+ Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
+ Các tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân
+ Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao
- Gồm các chức danh: Chánh án, Phó chánh, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
- Nhiệm vụ và quyền hạn: Hướng dẫn các tòa án quân sự áp dụng thông nhât
pháp luật, giám sát xét xử và đảm bảo kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp luật,
quản lí các tòa án địa phương về mặt tổ chức. b) Tòa án nhân dân các cấp
- Việc xét xử TAND có hội thầm nhân dân, của tòa án quân sự có hội thầm
quân nhân, tham gia theo quy định của pháp luật. Khi xét xử hội thầm ngang quyền với thẩm phán.
- Khi xét xử Thầm phán và Hội đông thâm định chỉ tuân theo pháp luật.
- Tòa án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định. Tòa án nhân
dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
2.5. Hê thống cơ quan kiểm sát.
- Bao gồm: VKSND tối cao, VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
VKSND huyện, quận và tương đương, VKSND quân sự.
+ VKSND tối cao: Viện trưởng, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan
điều tra, Điều tra viên; công chức khác, viên chức và người lao động khác.
+ VKSND cấp tỉnh: Viện trưởng, các phó viện trưởng, kiểm sát viên, kiểm tra
viên, công chức và người lao động khác.
+ VKSND cấp huyện, quận và tương đương: Viện trưởng, các phó viện trưởng,
kiểm sát viên, kiểm tra viên, công chức và người lao động khác.
+ VKSND quân sự các cấp: VKSQS trung ương, VKSQS quân khu, VKSQS quân chủng lOMoARcPSD|50582371
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiêm sát việc tuân theo pháp luật của các Bộ
các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc chính phủ các cơ quan chính
quyền địa phương tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang "Nhân dân
và công dân, thực hành quyền công bố đảm bảo cho pháp luật được chấp
hành nghiêm chỉnh và thống nhất.