Bài tập lớn HP3 quân sự chung | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Vũ khí hỏa lực công nghệ cao là vũ khí ược nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, có sự nhảy vọt về chất lượng và tính năng kĩ thuật, chiến thuật Từ khái niệm trên, ta rút ra hai nội dung về vũ khí công nghệ cao. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: HP3 quân sự chung
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
TỔ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
------------------------- BÀI TẬP LỚN
HP3 QUÂN SỰ CHUNG Đề số 1
Sinh viên: MAI QUỲNH ANH
Mã số sinh viên: 2156070004
Lớp tín chỉ: K41.14
Lớp hành chính: MĐ T K41
Hà nội, tháng 0 n
3 ăm 2022 2 MỤC LỤC
CÂU 1: ....................................................................................................................... 3
1. Khái niệm ............................................................................................................ 3
2 c iểm của vũ khí công nghệ cao: .................................................................. 3
2 1 c iểm nổi bật ................................................................................................. 3
2.2. Phân loại vũ khí công nghệ cao.......................................................................... .3
2.3. Một số vũ khí công nghệ cao phổ biến hiện nay: .............................................. .4
3. Một số biện pháp phòng chống ịch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao: .......................................................................................................................... 4
3.1. Biện pháp thụ ộng ............................................................................................. 4
3.2. Biện pháp chủ ộng :............................................................................................ 8
4. Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam. ........................................................................... 13
CÂU 2: ..................................................................................................................... 17
1 Cách o ạc cự ly, diện tích trên bản ồ. ............................................................. 17 1 1 o cự li oạn thẳn
g....................................................................................... 17
1 2 o cự li oạn gấp khúc, oạn cong ................................................................ 18
1 3 o diện tích theo bản ồ: ............................................................................... 19
1 3 1 o diện tích ô vuông: ..................................................................................... 19
1 3 2 o diện tích 1 khu vực :.................................................................................. 20
Diện tích của 1 khu vực cần tính là tổng diện tích của ô vuông ủ với phần diện
tích của ô vuông thiếu. ............................................................................................. 20
2. Vận dụng tính diện tích thực tế một thửa ất hình vuông có cạnh 8 cm trên bản
ồ ịa hình có tỉ lệ 1/25000. .................................................................................. 21
*Cách 1: .................................................................................................................... 21
*Cách 2: .................................................................................................................... 21 3 Ề BÀI:
Câu 1: Từ c iểm của vũ khí công nghệ cao, anh (chị) hãy trình bày những biện
pháp phòng chống ịch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao Liên hệ ý
nghĩa thực tiễn ở Việt Nam
Câu 2: Trình bày cách o ạc cự ly, diện tích trên bản ồ ịa hình ể tính diện tích
thực tế một thửa ất hình vuông, biết trên bản ồ ịa hình tỉ lệ 1/25000 có cạnh là 8 cm. BÀI LÀM CÂU 1: 1. Khái niệm
Vũ khí hỏa lực công nghệ cao là vũ khí ược nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dựa
trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, có sự
nhảy vọt về chất lượng và tính năng kĩ thuật, chiến thuật Từ khái niệm trên, ta rút
ra hai nội dung về vũ khí công nghệ cao, ó là: ược nghiên cứu, thiết kế chế tạo
dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện ại và chất
lượng, tính năng của vũ khí công nghệ cao ược có tính nhảy vọt
2. Đ c i m c v hí c n n hệ c o:
2.1. Đặc điểm nổi bật
Hiệu suất của vũ khí, phương tiện tăng gấp nhiều lần so với vũ khí, phương
tiện thông thường; hàm lượng tri thức, kĩ năng tự ộng hóa cao; tính cạnh tranh
cao, ược nâng cấp liên tục
2.2. Phân loại vũ khí công nghệ cao 4
Vũ khí công nghệ cao hay còn gọi là vũ khí “thông minh”, vũ khí “tinh
khôn” bao gồm nhiều chủng loại khác nhau như: vũ khí hủy diệt lớn (hạt nhân, hóa
học, sinh học…), vũ khí ược chế tạo dựa trên những nguyên lí kĩ thuật mới (vũ
khí chùm tia, vũ khí laze, vũ khí chùm hạt, pháo iện từ…)
Ngày nay, khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, các kĩ thuật luôn ược cải
tiến không ngừng Chính vì vậy, có thể khẳng ịnh thế kỉ XXI vũ khí “thông minh”
dựa trên cơ sở tri thức sẽ trở nên phổ biến
2.3. Một số vũ khí công nghệ cao phổ biến hiện nay:
iển hình là ạn pháo, ạn cối iều khiển bằng laze, ra a bằng hồng ngoại
Bom, mìn, “thông minh” kết hợp với các thiết bị trinh thám ể tiêu diệt mục tiêu
Tên lửa “thông minh” có thể tự phân tích, phán oán và ra quyết ịnh tấn công tiêu
diệt Súng “thông minh” do máy tính iểu khiển có thể tự ộng nhận biết chủ nhân,
có nhiều khả năng tác chiến khác nhau, vừa có thể b n ạn thông thường ho c
phóng lựu ạn Xe tăng “thông minh” có thể vượt qua các chướng ngại vật, nhận
biết c trưng khác nhau của mục tiêu, mức ộ uy hiếp của mục tiêu và iểu khiển
vũ khí tiến công mục tiêu, nhờ ó có hỏa lực và sức ột kích rất mạnh,…
ết luận: những c iểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao là khả năng tự
ộng hóa cao; tầm b n (phóng) xa; ộ chính xác cao, uy lực sát thương lớn
3. Một số biện pháp phòn chốn ịch tiến c n hỏ lực bằn v hí c n n hệ c o:
Có thể chia thành hai biện pháp phòng chống: thụ ộng và chủ ộng
3.1. Biện pháp thụ động
3.1.1. Phòng chống trinh sát của địch 5
Hệ thống trinh sát, phát hiện và giám sát mục tiêu là một trong những hệ
thống bảo ảm quan trọng nhất của vũ khí công nghệ cao Muốn làm tốt công tác
phòng chống trinh sát của ịch cần xác ịnh rõ ý thức phòng chống trinh sát, ồng
thời áp dụng các biện pháp ối phó cho phù hợp, cụ thể như sau:
- Làm hạn chế c trưng của mục tiêu: Hệ thống trinh sát hiện ại khi thực
hành trinh sát ều thông qua việc tìm kiếm các c trưng vật lí do mục tiêu bộc lộ
ể phát hiện Vì vậy, sử dụng các thủ oạn chiến thuật, k thuật giảm thiểu c
trưng vật lí của mục tiêu, xóa bỏ sự khác biệt giữa mục tiêu với môi trường xung
quanh là sự vận dụng và phát triển của kĩ thuật ngụy trang truyền thống Sử dụng
các biện pháp kĩ thuật giảm bớt các c trưng ánh sáng, âm thanh, iện từ, bức xa
hồng ngoại… của mục tiêu là có thể giấu kín ược mục tiêu
- Che giấu mục tiêu: Lợi dụng môi trường tự nhiên ể che dấu mục tiêu, có thể
làm suy giảm ho c ngăn ch n ược trinh sát của ịch Trinh sát bằng quang học,
hồng ngoại và la de là 3 kĩ thuật trinh sát chủ yếu của vệ tinh và máy bay trinh sát:
các mục tiêu ược che ậy, ở hang ộng, gầm cầu là những nơi che dấu có hiệu
quả; lợi dụng êm tối, sương mù, màn mưa, che dấu âm thanh, ánh sáng, iện
từ, nhiệt; kiểm soát ch t chẽ việc mở máy ho c phát xạ sóng iện từ của ra a và
các thiết bị thông tin liên lạc
- Ngụy trang mục tiêu: Việc sử dụng một cách khoa học các khí tài ngụy trang
như màn khói, lưới ngụy trang, nghi binh, nghi trang… là một biện pháp chống
trinh sát hữu hiệu và kinh tế Ngụy trang hiện ại là trên cơ sở ngụy trang truyền
thống sử dụng kĩ thuật thay ổi hình dạng; thông qua việc làm thay ổi tần phổ
quang học ho c phản xạ iện từ và c tính bức xạ nhiệt của mục tiêu khiến chúng
gần như hòa nhập vào môi trường xung quanh Thông qua việc làm thay ổi hình
thể của mục tiêu khiến mục tiêu không bị chú ý ho c thông qua việc thả màn khói 6
c biệt là sợi bạc… ều có thể ngăn ch n có hiệu quả trinh sát ra a và trinh sát
hồng ngoại của ối phương
- Tổ chức tốt nghi binh ánh lừa ịch: Nghi binh là hành ộng tạo hiện tượng
giả ể ánh lừa ối phương Nếu tổ chức tạo ra các hành ộng tác chiến giả một
cách kế hoạch ể phân tán, làm suy yếu khả năng trinh sát của ịch thì có thể khiến
ịch nhận ịnh sai, dẫn ến sai lầm Từ ó có thể kiềm chế, iều ộng ược ịch
Theo phạm vi không gian, có thể chia nghi binh thành các loại sau: nghi binh chính
diện, nghi binh bên sườn, nghi binh tung thâm, nghi binh trên bộ, nghi binh trên
không, nghi binh trên biển…Theo mục ích có thể chia nghi binh ể thể hiện sức
mạnh, nghi binh ể tỏ ra yếu kém, nghi binh ể hiện thế, nghi binh tiến công, nghi
binh rút lui. ĩ thuật quân sự hiện ại ã tạo ra nhiều thủ oạn nghi binh mới, ngoài
nghi binh về binh lực, còn có nghi binh về hỏa lực, nghi binh iện tử và các nghi binh kĩ thuật khác
3.1.2. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
- Lợi dụng c iểm của vũ khí công nghệ cao là giá thành cao, lượng sử dụng
có hạn, ta có thể sử dụng mục tiêu giá trị thấp ể làm phân tán lực lượng ịch và gây tiêu hao cho chúng.
- Nếu ta sử dụng vũ khí trang bị cũ ho c mục tiêu giả ể dụ ịch tiến công sẽ
gây tiêu hao lớn cho chúng, làm giảm bớt lượng vũ khí công nghệ cao của ịch,
ồng thời làm giảm bớt lòng tin khiến chúng không dám mạo hiểm tiếp tục sử dụng
vũ khí công nghệ cao trên quy mô lớn
Trong cuộc chiến tranh Côxôvô, ịa hình, ịa vật phức tạp của Nam Tư kết hợp
với thời tiết mùa xuân ẩm ướt, âm u, rừng cây rậm rạp ã khiến cho hệ thống vũ khí
công nghệ cao của NATO bộc lộ một số nhược iểm như khả năng nhận biết mục 7
tiêu, khả năng ịnh vị, dẫn ến ánh nhầm, ánh không chính xác, ánh vào mục
tiêu giả ngày càng tăng, khiến chúng bị tiêu hao ngày càng lớn
3.1.3. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
- Tổ chức lực lượng phân tán là thu nhỏ quy mô các lực lượng lớn, bố trí theo
nhu cầu, mỗi ơn vị có thể thực hiện ồng thời nhiều nhiệm vụ phòng thủ, tiến
công, cơ ộng, chi viện…
- Bố trí phân tán lực lượng không theo quy t c, xây dựng khu vực tác chiến du
kích xen kẽ nhỏ l , a năng, sẵn sàng tập trung khi cần thiết
- Bố trí phân tán sẽ tăng thêm khó khăn cho ối phương trong việc trinh sát
phát hiện mục tiêu, phán oán tình hình và xác ịnh phạm vi ánh, làm giảm hiệu
quả tác chiến của ịch
3.1.4. ết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, ô thị với xây dựng hầm ngầm ể tăng khả năng phòng thủ:
Những năm gần ây, các ịa phương ỀU phát triển về kinh tế, ời sống xã
hội Cùng với sự phát triển ó, cần quan tâm ến phát triển cơ sở hạ tầng như iện,
ường, kho trạm… không nên xây dựng các thành phố quá ông dân cư, khu công
nghiệp mà xây dựng nhiều thành phố vệ tinh và tập trung phát triển giao thông.
Xây dựng ường cao tốc, kết hợp tạo ra những oạn ường máy bay có thể cất, hạ
cánh Xây dựng cầu phải kết hợp cả việc sử dụng các bến phà, bến vượt, trong
tương lai sẽ xây dựng ường xe iện ngầm ở các thành phố lớn… Xây dựng các
nhà cao tầng phải tính ến số lượng tầng ể giảm bớt tổn thất trong chiến tranh; các
công trình lớn của quốc gia như nhà quốc hội, trung tâm hội nghị quốc gia, văn
phòng của các bộ, ngành… phải có tầng hầm, thời bình làm kho, nhà ể xe, thời 8
chiến làm hầm ẩn nấp Xây dựng các nhà máy thủy iện phải tính ến phòng chống
máy bay phá ập gây lũ lụt
3.2. Biện pháp chủ động:
3.2.1. Gây nhiễu trang bị trinh sát của địch, làm giảm hiệu quả trinh sát:
ây nhiễu là một biện pháp cơ bản trong ối kháng trinh sát, nhằm làm giảm
ho c suy yếu hiệu quả các thiết bị trinh sát của ịch Một số biện pháp gây nhiễu có thể vận dụng:
- Tích cực phá hoại hệ thống trinh sát của ịch: Có thể sử dụng òn tiến công
của tên lửa ất ối không, òn tập kích của binh lực m t ất ho c tiến hành gây
nhiễu iện tử, hạn chế và phá hoại trinh sát kĩ thuật của ịch Tổ chức b n rơi máy
bay trinh sát iện tử của ịch sẽ hạn chế rất nhiều việc sử dụng vũ khí iều khiển chính xác của chúng
- Sử dụng tổng hợp nhiều thủ oạn gây nhiễu chế áp lại ịch: cần chuẩn bị chu
áo, nhất là thời cơ và ối tượng gây nhiễu; vì khi gây nhiễu cũng là lúc ta bị bộc
lộ, ịch sẽ ịnh vị lại ta, ta cần bố trí các ài gây nhiễu ở nơi hiểm yếu và di chuyển
liên tục Lập các mạng, các trung tâm thông tin giả hoạt ộng ồng thời với thông
tin thật ể thu hút hoạt ộng trinh sát và chế áp iện tử của ịch, che dấu công tác thực của ta
- Hạn chế năng lượng bức xạ từ về hướng ăng - ten thu trinh sát của ịch: sử
dụng công suất phát hợp lí, chọn vị trí t ăng ten sao phù hợp, phân bố mật ộ liên
lạc hợp lí, không có dấu hiệu bất thường, thay ổi thường xuyên quy ước liên lạc,
mã hóa các nội dung iện, chọn tần số gần tần số làm việc của ịch; tăng công suất
máy phát, sử dụng ăng ten có hệ số khuếch ại cao, rút ng n cự li thông tin 9
- Dùng hỏa lực ho c xung lực ánh vào những chỗ hiểm yếu, phá hủy các ài
phát, tiêu diệt nguồn gây nhiễu của ịch
3.2.2. Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch:
- Cần phải trinh sát n m ịch ch t chẽ, chính xác và có quyết tâm sử dụng lực
lượng hợp lý, nhất là phát huy khả năng của lực lượng vũ trang ịa phương, lực
lượng c Công, Pháo Binh chuyên trách tiến công ịch
- Sử dụng tổng hợp các loại vũ khí có trong biên chế của lực lượng phòng
không 3 thứ quân, kết hợp sử dụng vũ khí thô sơ, vũ khí tương ối hiện ại ể ánh
ịch, rèn luyện ý chí chiến ấu quyết ánh và quyết th ng vũ khí công nghệ cao của ịch
- Huấn luyện nâng cao trình ộ cho các lực lượng phòng không ba thứ quân.
Làm cho mỗi người lính, người dân sử dụng thành thạo các vũ khí ể b n rơi máy
bay và tên lửa ịch trong tầm b n hiệu quả khi bay qua khu vực óng quân của ơn vị, ịa phương mình
Thực hiện tốt các giải pháp trên, dù k ịch tiến công hỏa lực bằng vũ khí
công nghệ cao mạnh như thế nào thì ta cũng có thể ánh ánh trả có,làm vô hiệu
hóa vũ khí công nghệ cao của ịch, ập tan ý chí xâm lược của k thù
3.2.3. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của hệ thống vũ khí công nghệ cao, đánh
vào mắt xích then chốt:
- Tập trung ánh vào những hệ thống có tác dụng bảo ảm và iều hành, gây
hỗn loạn và làm mất khả năng sử dụng vũ khí công nghệ cao ho c sự phối hợp nhịp
nhàng giữa hệ thống vũ khí công nghệ cao với các hệ thống vũ khí thông thường khác. 10
- M t khác, vũ khí công nghệ cao có thể ồng thời cả trên bộ, trên biển và trên
không, do vậy phải từ xa Sử dụng các thủ oạn tập kích, c biệt có thể sử dụng
c công, pháo binh chuyên trách, DQTV tập kích, phá hoại vùng ịch hậu, tập
kích tung thâm… phá hủy các hệ thống phóng, hệ thống bảo ảm ho c các căn cứ
trọng yếu của chúng, khiến chúng bị tê liệt khi tác chiến
- Có thể lợi dụng thời tiết như mưa, mù, bão, gió… ể tập kích vào các hệ
thống vũ khí công nghệ cao
3.2.4. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
- hi cơ ộng phòng tránh phải thực hiện tốt các yêu cầu bí mật, cơ ộng
nhanh, ến úng ịa iểm, thời gian và sẵn sàng chiến ấu cao
- ể thực hiện ược mục ích ó, phải chuẩn bị chu áo hi cơ ộng phải tận
dụng ịa hình ể hạn chế khả năng trinh sát phát hiện bằng các phương tiện hiện
ại của ịch Xác ịnh nhiều ường cơ ộng, có ường chính, ường dự bị, ường
nghi binh và tổ chức ngụy trang
- Phòng tránh ánh trả ịch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao là vận dụng
tổng hợp các giải pháp, biện pháp, các hoạt ộng một cách có tổ chức, của toàn
ảng, toàn Dân, toàn Quân trong chuẩn bị và thực hành phòng tránh, ánh trả bảo
ảm an toàn cho nhân dân và các thành phần lực lượng, giữ vững sản xuất, ời
sống, sinh hoạt, an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội
- Phòng tránh ánh trả ịch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao là hai m t
của một vấn ề, có quan hệ, tác ộNg lẫn nhau Phòng tránh tốt là iều kiện ể
ánh trả có hiệu quả ánh trả có hiệu quả tạo iều kiện ể phòng tránh an toàn và
chúng ta cần hiểu rằng trong phòng tránh có ánh trả, trong ánh trả có phòng
tránh Thực tiễn trong những năm chống chiến tranh phá hoại miền B c của ế 11
quốc M trước ây, công tác phòng không nhân dân ã có vị trí vai trò to lớn trong
việc bảo vệ nhân dân, bảo vệ các mục tiêu quan trọng của miền B c
- Những kinh nghiệm tổ chức phòng tránh trong chống chiến tranh phá hoại
bằng không quân và hải quân của ịch trước ây và các cuộc chiến tranh gần ây
của M và ồng minh vào I-r c, Nam Tư… là những kinh nghiệm rất bổ ích, chúng
ta có cơ sở ể tin tưởng rằng chúng ta sẽ tổ chức tốt công tác phòng tránh tiến công
bằng vũ khí công nghệ cao của ịch trong tình hình mới
- Trong phòng tránh phải triệt ể tận dụng ưu thế ịa hình tự nhiên ể cải tạo
và xây dựng công trình phòng tránh theo một ý ịnh chiến lược chung trên phạm vi
toàn quốc, trên từng hướng chiến dịch, chiến lược, trên từng ịa bàn cụ thể, từng
khu vực phòng thủ ịa phương Bố trí lực lượng phương tiện phân tán, nhưng hỏa
lực phải tập trung, công trình phải luôn kết hợp ch t chẽ giữa ngụy trang che giấu
với hoạt ộng nghi binh, xây dựng phải dựa vào khu vực phòng thủ tỉnh (thành
phố) và tăng cường cơ ộng trong chiến ấu
- ối với ánh trả tiến công bằng vũ khí công nghệ cao của ịch, nhằm tiêu
diệt, phá thế tiến công của ịch, bảo vệ chủ quyền, bảo vệ các mục tiêu quan trọng
của ất nước, bảo vệ nhân dân, bảo vệ sản xuất,… ánh trả hiệu quả là vấn ề cốt
lõi nhất của phòng tránh, ánh trả, là biện pháp tích cực, chủ ộng nhất ể bảo vệ
chủ quyền ất nước, bảo vệ mục tiêu, bảo toàn lực lượng.
- Với iều kiện và khả năng của ta, việc ánh trả phải có trọng iểm, úng ối
tượng, thời cơ ánh trả ịch bằng mọi lực lượng, mọi loại vũ khí, trang bị, thực
hiện ánh rộng kh p Ta ánh ịch bằng sức mạnh tổng hợp, bằng thế, thời, lực, mưu,…
- Về phương pháp: phải kết hợp giữa ánh ịch với cơ ộng, ngụy trang, nghi
binh, phòng tránh bảo tồn lực lượng Về lực lượng, chúng ta có lực lượng phòng 12
không ba thứ quân và không quân, lực lượng pháo binh, tên lửa, lực lượng c
công,… và hỏa lực súng bộ binh tham gia
- Với những thành phần như vậy, có thể ánh các mục tiêu trên không, các
mục tiêu m t ất, m t nước nơi xuất phát các òn tiến công hỏa lực của ịch, phù
hợp với iều kiện Việt Nam Trong ó, tổ chức xây dựng thế trận phòng tránh ánh
trả tiến công bằng vũ khí công nghệ cao của ịch áp ứng yêu cầu hiểm, ch c, có
chiều sâu, cơ ộng linh hoạt, rộng kh p, kết hợp với thế trận khu vực phòng thủ ịa
phương Phải xác ịnh các khu vực, mục tiêu bảo vệ trọng iểm, ối tượng ánh
trả, khu vực ánh trả, hướng ánh trả chủ yếu cho các lực lượng tham gia ánh trả
- Trong thực hành ánh trả ịch, phải vận dụng linh hoạt các hình thức tác
chiến, chiến thuật, phương pháp hoạt ộng chiến ấu khác nhau cho từng lực
lượng, như lực lượng phòng không ba thứ quân có thể vừa chốt bảo vệ mục tiêu,
vừa cơ ộng phục kích ón lõng, kết hợp vừa phòng tránh vừa ánh trả ối với lực
lượng không quân, pháo binh, tên lửa, hải quân có thể vận dụng linh hoạt các
phương pháp tác chiến của quân, binh chủng có hiệu quả nhất, phù hợp với iều
kiện tình hình ịch, ta như ánh ch n, ánh òn tập kích, ánh hiệp ồng,…
- Ngoài những vấn ề trên, cần hoàn thiện hệ thống phòng thủ dân sự, ây là
nhiệm vụ chiến lược của nền quốc phòng toàn dân, là hệ thống các biện pháp
phòng thủ quốc gia Từng ịa phương và cả nước, ược tiến hành trong thời bình
và thời chiến, nhằm bảo vệ nhân dân, bảo vệ nền kinh tế, duy trì sản xuất và ời
sống nhân dân trong ó bảo vệ nhân dân là nội dung quan trọng nhất Nếu việc tổ
chức phòng thủ dân sự không tốt, không có giải pháp ể phòng chống vũ khí công
nghệ cao, không những chỉ tổn thất về người mà còn dẫn ến hoang mang, giảm sút
ý chí quyết tâm kháng chiến của nhân dân. 13
- Ngày nay, nếu chiến tranh xảy ra sẽ là cuộc chiến tranh sử dụng vũ khí công
nghệ cao, diễn ra trên không gian nhiều chiều, tiền tuyến và hậu phương không
phân ịnh rõ ràng như trước ây Do vậy, ở thành phố, thị xã, thị trấn nơi tập trung
ông dân cư và các cơ sở kinh tế lớn chủ yếu là sơ tán, còn các trọng iểm khác có
thể phân tán, sơ tán gần Các cơ sở sản xuất lớn của Trung ương có thể phải sơ tán
xa hơn, dựa vào các hang ộng ở rừng núi ể sản xuất phục vụ chiến tranh
- Hệ thống phòng thủ dân sự gồm hệ thống hầm hố ẩn nấp cho cá nhân, cho
các hộ gia ình, các công trình bảo ảm sản xuất, bảo ảm sinh hoạt, lương thực,
thực phẩm của tập thể, hộ gia ình triển khai ở các cơ quan, nhà ga, bến cảng, kho
nhiên liệu, xăng dầu ược tiến hành ngay từ thời bình thông qua kế hoạch kết hợp
kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế ở từng ịa phương và trong phạm vi cả nước
4. Liên hệ thực tiễn ở Việt N m.
ể xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bên
cạnh các yếu tố truyền thống, vũ khí, phương tiện thô sơ, ta cũng cần chú trọng về
trang bị, mua s m những phương tiện, vũ khí cần thiết, có tính hiện ại, ảm bảo
tính tự vệ, phòng ngừa từ xa; có thể trang bị vũ khí công nghệ cao ể áp chế, chống
lại vũ khí công nghệ cao của ối phương Với iều kiện và hoàn cảnh của Việt
Nam, nếu buộc phải tiến hành chiến tranh ể tự vệ, bảo vệ Tổ quốc thì ường lối
duy nhất, căn bản nhất vẫn là tiến hành chiến tranh nhân dân
ể nhận thức úng về nghiên cứu, phát triển vũ khí công nghệ cao trong
chiến tranh nhân dân ở Việt Nam hiện nay, cần thực hiện tốt một số giải pháp sau:
Một là, nâng cao nhận thức trong toàn ảng, toàn dân v à toàn quân về chiến
tranh nhân dân trong tình hình mới cũng như sự cần thiết phải ẩy mạnh nghiên
cứu, phát triển vũ khí công nghệ cao. 14
Cách mạng 4.0 ã và ang tác ộng mạnh mẽ ến ời sống kinh tế - xã hội
của nhiều quốc gia, trong ó có quốc phòng, an ninh. Sự xuất hiện nhiều vũ khí
mới, hiện ại, sử dụng trí tuệ nhân tạo
ã thay ổi hình thức tác chiến, nghệ thuật
quân sự và ường lối chiến tranh của các nước
ể có nhận thức úng về v ũ khí
công nghệ cao trong chiến tranh nhân dân ở Việt Nam, cần ẩy mạnh tuyên truyền
nhằm tạo sự thống nhất cao, phát huy sức mạnh tổng hợp nhằm thực hiện nhiệm vụ
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Trong ó, cần làm rõ nội hàm, vị trí, vai trò của v ũ
khí công nghệ cao trong chiến tranh nhân dân ở Việt Nam hiện nay. Không tuyệt
ối hóa vai trò của vũ khí công nghệ cao mà xem nhẹ các loại vũ khí khác, dẫn ến
tâm lý ỷ lại vũ khí công nghệ cao ho c tâm lý lo l ng, dao ộng khi phải ối phó
với vũ khí công nghệ cao của ịch ấu tranh chống những quan iểm không úng
về chiến tranh nhân dân nói chung và vũ khí công nghệ cao nói riêng; những quan
iểm xuyên tạc, chống phá của các thế lực thù ịch nhằm làm thất bại âm mưu, thủ
oạn “diễn biến hòa bình” ở nước ta.
Hai là, tiếp tục nghiên cứu, b
ổ sung, phát triển lý luận về chiến tranh nhân dân; về v
ũ kh ítrang b ịk ĩthuật, nhất là v ũ khí công nghệ cao.
Hiện nay, các hình thức chiến tranh không còn bị giới hạn bởi không gian,
thời gian. Những hình thức chiến tranh như: chiến tranh công nghệ cao, chiến tranh
thông tin, chiến tranh iện tử, tác chiến mạng ược ề cập tới nhiều với tư cách là
những mũi nhọn c trưng của các cuộc chiến tranh trong tương lai. iều ó dẫn
ến sự thay ổi về phương thức tiến hành chiến tranh, nghệ thuật tác chiến, cách
ánh và cả sự biến ổ ivề tổ chức quân sự D
o ó, cần tiếp tục nghiên cứu, luận giải
và làm sáng tỏ thêm nhiều vấn ề lý luận, thực tiễn về quân sự, quốc phòng; chiến
tranh nhân dân; mối quan hệ giữa vũ khí công nghệ cao với các loại vũ khí khác.
ồng thời, phải bám sát iều kiện của ất nước, khả năng trang bị hiện có và yêu
cầu của lực lượng vũ trang; về khả năng sản xuất và bảo ảm của ngành công
nghiệp quốc phòng. ẩy mạnh nghiên cứu, tổng kết, bổ sung và phát triển l ý luận 15
chiến tranh nhân dân áp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Sản phẩm quốc phòng d o Nhà má
y Z125 sản xuất.
Ba là, phát triển nguồn nhân lực, nhất l
à nguồn nhân lực chất lượng cao, áp
ứng yêu cầu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân nói chung và
nghiên cứu, phát triển vũ khí công nghệ cao nói riêng.
Con người luôn là nhân tố quan trọng hàng ầu của mọi th ng lợi. Dù vũ khí
có tiên tiến, hiện ại ến âu vẫn phải có yếu tố con người; nhờ có con người mà
vũ khí ược sử dụng, phát huy tốt ưu thế, hiệu quả Vì vậy, khi bàn ến nghiên cứu, phát triển v
ũ khí công nghệ cao trong chiến tranh nhân dân ở Việt Nam tất yếu phải
nói ến chất lượng nhân lực, trong
ó Quân ội nhân dân và Công an nhân dân l à
nòng cốt Lực lượng trực tiếp ảm trách việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất
các loại vũ khí là nhân lực của ngành công nghiệp quốc phòng, c biệt là nguồn
nhân lực chất lượng cao, những nhà khoa học, chuyên gia giỏi, k sư ầu ngành và
thợ bậc cao. ây là lực lượng tinh nhuệ, những chiến sĩ tiên phong trên m t trận
nghiên cứu khoa học và sản xuất vũ khí công nghệ cao. 16
Bốn là, có cơ chế, chính sách nghiên cứu, phát triển v ũ khí công nghệ ca o
áp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
Cơ chế, chính sách có vị trí, vai trò quan trọng trong nghiên cứu, phát triển
vũ khí công nghệ cao. Thông qua cơ chế, chính sách mà các nguồn lực ược huy
ộng, khai thác có hiệu quả cho nghiên cứu, phát triển vũ khí công nghệ cao, nhất
là nguồn vốn, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất ể huy ộng và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, phải c ó cơ chế, chính
sách ãi ngộ, thu hút, sử dụng phù hợp Hơn nữa, công tác nghiên cứu, khám phá
khoa học rất tốn kém, có cả thành công và thất bại, nên cần có nguồn lực tương
xứng cả về vốn, nhân lực và cơ sở vật chất. Quan tâm ầu tư, ào tạo, bồi dưỡng
ồng bộ cả ội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học trình ộ cao, các nhóm nghiên
cứu mạnh, chuyên sâu, ội ngũ chuyên gia, k sư giỏi Theo ó cần có cơ chế, chính sách tuyển d n
ụ g, thu hút, ào tạo, sử dụng nhân lực; cơ chế, chính sách cho
các chủ thể trong nghiên cứu, chế tạo vũ khí công nghệ cao; cơ chế, chính sách về
hợp tác, nghiên cứu khoa học với các cơ sở trong v
à ngoài nước; cơ chế hợp tác và
chuyển giao khoa học công nghệ; cơ chế, chính sách phối kết hợp giữa công nghiệp
quốc phòng với các cơ quan, ơn vị trong và ngoài Quân ội
Năm là, bảo ảm cơ sở vật chất cho nghiên cứu, phát triển vũ khí công nghệ
cao và nâng cao vai trò chủ thể của ngành công nghiệp quốc phòng.
Về tổng thể, cơ sở vật chất của ngành công nghiệp quốc phòng còn g p
không ít khó khăn, một số dây chuyền công nghệ cũ, xuống cấp; cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt ộng nghiên cứu, nhất là nghiên cứu, phát triển vũ khí công nghệ
cao còn hạn chế Vì vậy, ể bảo ảm tốt cho hoạt ộn
g nghiên cứu, phát triển v ũ
khí thiết bị nói chung và vũ khí công nghệ cao nói riêng, cần tiếp tục ầu tư thêm
thiết bị, công nghệ hiện ại, ưu tiên ối với những chương trình, dự án trọng iểm,
lĩnh vực mũi nhọn ết hợp ch t chẽ giữa ầu tư mới, hiện ại hóa công nghệ, góp 17
phần nâng cao chất lượng sản phẩm Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc
phòng theo hướng tự chủ, tự cường, hiện ại và lưỡng dụng, trở thành mũi nhọn
của công nghiệp quốc gia.
Sáu là, tăng cường hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh
vực công nghiệp quốc phòng, ưu tiên có trọng tâm, trọng iểm trong nghiên cứu,
phát triển một số loại vũ khí c ó ý nghĩa chiến lược
Từ kinh nghiệm xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng Việt Nam
cũng như kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới và yêu cầu, nhiệm vụ xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới òi hỏi phải ẩy mạnh hợp tác nghiên
cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng. Mở rộng hợp
tác quốc tế ể tiếp cận, tiếp thu và làm chủ công nghệ sản xuất các loại vũ kh íthiết
bị hiện ại, tiên tiến trên thế giới và khu vực Thực hiện chuyển giao công nghệ
sản xuất vũ khí thiết bị hiện ại; ồng thời ẩy mạn h hợp tác nghiên cứu, sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp quốc phòng với các ối tác nước ngoài. Nội
dung, hình thức hợp tác phải a dạng từ trao ổi thông tin, tổ chức và tham gia triển
lãm quốc tế về công nghiệp quốc phòng ến chuyển giao công nghệ sản xuất; hợp
tác trong ào tạo, phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu hợp tác trong phát triển
các công nghệ mũi nhọn; hợp tác trong phát triển thị trường xuất khẩu và xúc tiến
thương mại sản phẩm công nghiệp quốc phòng. Mở rộng, a dạng hóa hợp tác bao
gồm cả ối tác truyền thống và ối tác mới, cả song phương và a phương, tạo
bước ộ tphá trong nghiên cứu, phát triển vũ khí công nghệ cao. CÂU 2:
1. Cách o ạc cự ly, diện tích trên bản ồ.
1.1. Đo cự li đoạn thẳng 18
hi o cự li oạn thẳng trên bản ồ dùng một số phương tiện như : thước
milimet, băng giấy, compa… Cách o cự li oạn thẳng như sau:
- o bằng thước milimet: t cho cạnh thước nối qua hai iểm, số o trên
thước ược bao nhiêu centimet, nhân với tỉ lệ bản ồ ược kết quả o
- o bằng băng giấy: Băng giấy phải có ộ dài khoảng 20cm trở lên, rộng
khoảng 5cm, mép băng giấy phải thẳng t cạnh băng giấy nối qua hai iểm trên
bản ồ và ánh dấu lại, em băng giấy ướm vào thước tỉ lệ thẳng, ọc ược kết quả cần o
- o bằng compa: Mở khẩu ộ compa vừa khẩu ộ ịnh o trên hai iểm o,
giữ nguyên khẩu ộ compa và ướm vào thước tỉ lệ thẳng ược kết quả cần o
1.2. Đo cự li đoạn gấp khúc, đoạn cong
Cách o cự li oạn gấp khúc, oạn cong:
- o bằng giấy: chuẩn bị băng giấy như ã nêu trên hi o ánh dấu một
ầu băng giấy, trùng vào ầu oạn o, mép băng giấy luôn bám sát một mép ường
trên bản ồ ết hợp hai tay và ầu bút chì bấm vào mép giấy, xoay mép băng giấy
trùng lên mép ường, cứ như vậy cho ến iểm cuối cùng Chú ý: hi xoay mép
băng giấy phải lấy ầu bút chì làm trụ không ể mép băng giấy trượt khỏi ường o
- o bằng sợi dây mềm: Dùng sợi dây nhỏ có ộ co giãn thấp vuốt thẳng,
ánh dấu ầu dây rồi t ầu dây vào iểm o , lăn cho dây theo mép ường cho
ến iểm cuối cùng ược khoảng cách cần o Chú ý: o nhiều lần lấy kết quả o trung bình. - o bằng compa: 19
o những oạn thẳng gấp khúc: o lần lượt từng oạn, rồi cộng lại
o những oạn cong: Chia các oạn cong thành các oạn thăng ng n ều
nhau; o một oạn thẳng ng n ược bao nhiêu nhân với tổng số oạn ược chia
- o bằng thước o kiểu ồng hồ: + Thao tác chuẩn bị:
iểm tra bộ phận chuyển ộng của ồng hồ: t ngón trỏ tay phải vào bánh
xe, ẩy i ẩy lại xem bộ phận kim chuyển ộng có tốt không, ưa kim về vạch chỉ tiêu ỏ
iểm tra ộ chính xác: Lấy cạnh của một ô vuông trên bản ồ ể kiểm tra,
ẩy bánh xe lăn hết một cạnh ô vuông, nếu kim dịch chuyển úng một
khoảng là ộ chính xác tốt
+ Tiến hành o: Tay phải ho c trái cầm thước m t số quay vào phía mình, t
bánh xe vuông góc với iểm ịnh o, từ từ ẩy bánh xe lăn theo ường cho ến
iểm cuối cùng nhấc thước ra khỏi vị trí o Nhìn vào thước kim dịch chuyển ược
bao nhiêu ó là khoảng cách cần o Chú ý: ộng tác o phải hết sức thận trọng, tỉ
mỉ, chính xác hi ẩy trượt bánh xe ra khỏi ường o thì phải kéo lùi bánh xe về
vị trí tại iểm trượt, sau ó o tiếp
1.3. Đo diện tích theo bản đồ:
1.3.1. Đo diện tích ô vuông:
1.3.1.1. o diện tích ô vuông ủ:
Trên bản ồ ịa hình ều có hệ thống ô vuông, mỗi ô vuông trên bản ồ ều
ược xác ịnh trên một diện tích nhất ịnh phụ thuộc vào tỉ lệ ó 20 Công thức S = a2
Trong ó: S là diện tích của 1 ô vuông; a là cạnh của 1 ô vuông.
BẢN TÍNH DIỆN TÍCH Ô VUÔN CHO CÁC LOẠI TỈ LỆ BẢN Ồ
Diện tích tươn ứn thực Tỉ lệ bản ồ Cạnh vu n (cm) ị ( m2) 1: 25000 4 1 1: 50000 2 1 1: 100000 2 4 1: 200000 5 100 1: 25000 0 4 100 1: 500000 2 100 1: 1000000 1 100
1.3.1.2. o diện tích ô vuông thiếu
ể tính ược nhanh chóng mức ộ sai số nhỏ, ta chia ô vuông thành 100 ô
vuông nhỏ, ếm những ô vuông nhỏ ủ, còn ô thiếu tùy tình hình cụ thể ể quy
chẵn, áp dung công thức sau: P a/100 (các ô vuông nhỏ thiếu ếm =1)
1.3.2. Đo diện tích 1 khu vực:
Diện tích của 1 khu vực cần tính là tổng diện tích của ô vuông ủ với phần
diện tích của ô vuông thiếu
Công thức S= na + (p a)/100 Trong ó: S là diện tích 1 khu vực cần tìm;n là
số ô vuông ủ (nguyên); a là diện tích 1 ô vuông ủ (nguyên); a/100 là diện tích
của 1 ô vuông thiếu; p a/100 là tổng diện tích các ô vuông nhỏ tự k ; p là số ô vuông nhỏ tự k