lOMoARcPSD| 58833082
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY NH
ĐỀ SỐ 4: TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY CMC
STT
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
1
Đặng Tiến Đạt
DCCNTT13.10.18
13
2
Trần Duy Minh
DCCNTT13.10.18
13
3
Vũ Quang Minh
DCCNTT13.10.18
13
4
Tăng Minh Toàn
DCCNTT13.10.18
13
Bắc Ninh, năm 2023
lOMoARcPSD| 58833082
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á KHOA
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY NH
Nhóm: 1
ĐỀ SỐ 4: TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY CMC
STT
Mã sinh viên
Điểm bằng
số
Điểm bằng
chữ
1
20223463
2
20223666
3
20223461
4
20223044
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD| 58833082
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ.................................................................8
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC........................................................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY NH.......................................10
1. Tìm hiểu về mạng máy
tính................................................................................................10 1.1. Mạng máy tính là
gì?.......................................................................................................10 1 Khái niệm mạng
máy tính..................................................................................................10 2 Phân loại mạng
máy tính....................................................................................................10
Phân loại theo chức năng...................................................................................................10
Phân loại theo hình kết nối mạng................................................................................11 3
Mô hình mạng máy tính.....................................................................................................11 Có 4
loại hình mạng máy tính phổ biến nhất hiện nay.................................................................11
1.2. Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính.......................................................................12
1.3. Sự phát triển của mạng máy tính...................................................................................12
2. Tổng quan về mạng máy tính.............................................................................................13
2.1 Tổng quan bản.....................................................................................................13
2.2 Kiến thức chi tiết và rời rạc...............................................................................................13 3
Tìm hiểu về định giải thuật định tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’.........................14
3.1 Khái niệm định thuật giải tuyến ‘link state và ‘distance vecto’.................................14 3.2
So sánh giải thuật định tuyến ‘link state’ ‘distance vecto’.....................................16 Chương
II Thiết bị đầu cuối.................................................................................17
1 .Thiết bị đầu cuối.......................................................................................................................17
2. Kết nối thiết bị đầu cuối với mạng..........................................................................................17
2.1 : Kết nối vật lý....................................................................................................................17
2.2 Kết nối logic......................................................................................................................17
2.5 Xử lý dữ liệu trên thiết bị đầu cuối....................................................................................19
Chương III : Thiết kế hệ thống mạng..................................................................20
I. TỔNG QUAN HỆ THỒNG MẠNG.............................................................20
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN..............................................................................................................20
lOMoARcPSD| 58833082
II. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG....................................................................21
III. NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM................................................................22
IV. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG....................................................................22
B SỰ LỰA CHỌN CHO HỆ THỐNG THIẾT KẾ...........................................24
C PHÂN TÍCH TỔNG QUAN THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................25
D PHÂN TÍCH CÁC GÓC CỦA HỆ THỐNG MẠNG....................................26
E . SƠ ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG.............................................................................28
Hình 1: sơ đồ mạng công ty CMC...........................................................................................28
Hình 2 : Ping máy 1 với máy 2 phòng thuật........................................................................29
Hình ảnh 3: Ping máy 1 với máy 3 phòng kĩ thuật...................................................................29
Hình ảnh 4 : Ping máy 1 với máy 2 phòng marketing.............................................................30
Hình ảnh 5 : Ping máy 1 phòng kĩ thuật với máy 1 phòng mkt...............................................30
Hình ảnh 6 : Ping máy 1 phòng kế toán với máy 2 phòng kế toán..........................................31
Hình ảnh 7 : Ping máy 1 phòng kĩ thuật với máy 1 phòng kế toán..........................................31
Hình ảnh 8 : Ping máy 1 phòng marketing với phòng 1 kế toán..............................................32
Hình ảnh 9 : Ping máy 1 với máy 2 phòng điều hành..............................................................32
Hình ảnh 10 : Ping máy 1 phòng kế toán với máy 1 phòng điều hành....................................33
Hình ảnh 11. Ping máy 1 phòng marketing với máy 1 phòng điều hành.................................33
Hình ảnh 12 . Ping máy 1 phòng kĩ thuật với máy 1 phòng điều hành....................................34
Hình ảnh 13 . Ping máy 1 với sever 1......................................................................................34
Hình ảnh 14. máy 1 phòng marketing với sever 1...................................................................35
Hình ảnh 15 . Ping máy 1 phòng kế toán với sever 1...............................................................35
Hình ảnh 16 : Chia subnet........................................................................................................36
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN.....................................................................................37
1. Ưu điểm và nhược điểm......................................................................................................37 2.
Hướng phát triển.................................................................................................................38 TÀI
LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................39
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công nghệ
Đông Á đã đưa học phần Mạng máy tính vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Mạng máy nh - Ths. Trần Minh Tân đã
dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa
qua. Trong thời gian tham gia lớp học Thầy đã truyền đạt kiến thức của mình cho chúng em,
chúng em đã thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm
lOMoARcPSD| 58833082
túc. Đây chắc chắn sẽ những kiến thức quý báu, hành trang để chúng em thể vững
bước sau này.
Học phần Mạng máy tính là môn học thú vị, cùng bổ ích có tính thực tế cao. Đảm
bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn
kiến thức còn nhiều hạn chếkhả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bngỡ. Mặc dù chúng
em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tập lớn khó thể tránh khỏi những thiếu sót
nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong các quý thầy xem xét góp ý để bài tập
lớn của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc
biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta.
Sự bùng nổ thông tin sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn
phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh
chóng về nhu cầu tính toán, các giải thuật định tuyến ngày càng chnên đa dạng, phong
phú, hoàn thiện hơn hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các giải thuật định tuyến hiện nay
ngày càng phỏng được rất nhiều nghiệp vkhó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện
sử dụng, thời gian xử nhanh chóng, và một snghiệp vụ được tự động hoá cao. dụ như
việc ngày nay, sự phát triển công nghệ thông tin đang diễn ra mạnh mẽ, các giải thuật định
tuyến là một công cụ hỗ trợ thực hiện các công việc tính toán, cũng như để cải thiện chi phí
cho doanh nghiệp, nghiệp , phục vụ đời sống của con người hiệu quả cao. hiện nay
bộ giải thuật định tuyến “link state" “distance vector" được xem công cụ hỗ trợ tính
toán đường đi ngắn nhất một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề tính toán khá đồ sộ, chi phí cao, tốn nhiều
nguyên vật liệu,… Chính những do đó, ngày hôm nay chúng em lựa chọn nghiên cứu
phát triển đề tài “Xây dựng hệ thống mạng công ty CMC”. Dưới sự hỗ trợ của Window
Server, Linux chúng em đã hoàn thành bài tập lớn môn Mạng máy tính này. Nhưng do trình
độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém, tài liệu tham khảo còn thiếu thốn cho nên trong
bài còn có nhiều hạn chế, chúng em mong thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ý kiến
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Giải thích
1
DHCP
Dynamic Host
Configuration Protocol
2
DNS
Domain Name System
lOMoARcPSD| 58833082
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên
Trang
2
So sánh giải thuật định tuyến
link state và distance vecto
9
lOMoARcPSD| 58833082
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
STT
Họ và tên
Nhiệm vụ
Kết Quả
1
Đặng Tiến Đạt
Lên ý tưởng cho đề i, phân
tích bài toán, chia mạng con,
cấu hình DHCP cấp IP động,
làm word chỉnh sửa lần
cuối.
- Hoàn thành công
việc đúng tiến độ
được giao
- Kết quả công việc
đúng với yêu cầu
2
Đặng Tiến Đạt
Tìm hiểu về khái niệm giải
thuật định tuyến distance
vecto, vẽ đồ thiết kế demo,
cấu hình DHCP cấp IP động.
- Hoàn thành công
việc đúng tiến độ
được giao
- Kết quả ng việc
đúng với yêu cầu
3
Tăng Minh Tn
Sưu tập hình ảnh, làm word,
tìm hiểu về sự khác nhau giữa
giải thuật định tuyến link state
distance vecto, phân tích
bài toán.
- Hoàn thành công
việc đúng tiến độ
được giao
- Kết quả ng việc
đúng với yêu cầu
4
Trần Duy Minh
Sưu tập hình ảnh, làm word,
tìm hiểu về sự khác nhau giữa
giải thuật định tuyến link state
và distance vecto.
- Hoàn thành công
việc đúng tiến độ
được giao
- Kết quả ng việc
đúng với yêu cầu
5
Vũ Quang Minh
Tìm hiểu về khái niệm giải
thuật định tuyến link state,
chia subnet.
- Hoàn thành công
việc đúng tiến độ
được giao
- Kết quả ng việc
đúng với yêu cầu
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
1. Tìm hiểu về mạng máy tính
1.1. Mạng máy tính là gì?
1 Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính (computer network) mạng viễn thông kỹ thuật số được sử dụng để
kết nối các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền
thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó các máy tính
này trao đổi thông tin, dữ liệu qua lại với nhau.
lOMoARcPSD| 58833082
Hình 1.1. Mạng máy tính dùng để trao đổi thông tin giữa các máy với nhau
2 Phân loại mạng máy tính
Mạng máy tính được phân loại theo chức năng và theo mô hình kết nối mạng.
Phân loại theo chức năng
- Mô hình mạng P2P (Peer-to-peer) hay còn gọi mạng nganghàng: Các máy
tính tham gia vào mô hình mạng P2P đều có vai trò gần giống nhau. Tất cả máy tính
đều thể cung cấp tài nguyên của mình đến những máy tính khác. Không chỉ vậy
còn thể sử dụng tài nguyên của máy tính khác trong hệ thống. Tuy nhiên không
nên sử dụng P2P cho mô hình mạng với quy mô lớn.
- Mô hình Client – Server (mô hình khách - chủ): Trong mô hình Client - Server
sẽ 1-2 máy thực hiện nhiệm vụ quản lý với cung cấp tài nguyên. Đối với những
máy tính nhận nhiệm vquản được coi máy chủ (Server) còn những máy tính
nhận nhiệm vụ là máy khách (Client).
- hình trên nền Website: Mạng internet ngày càng phát triển kết nối mọi người
dùng trên thế giới. Người dùng có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu cũng như gửi tin nhắn
chỉ cần có mạng internet.
Phân loại theo mô hình kết nối mạng
- Mạng LAN (Local Area Network) thường được sử dụng trong một doanh
nghiệp để cung cấp kết nối Internet cho tất cả những người cùng ở một không
gian với một kết nối Internet duy nhất. Tất cả các thiết bị Internet có khả năng
lOMoARcPSD| 58833082
được cấu hình như các nút trong một mạng LAN thể được kết nối với
Internet thông qua một máy tính riêng.
Các máy tính trong mạng LAN cũng được sử dụng để kết nối các máy trạm
văn phòng để cấp quyền truy cập vào máy in. Tuy nhiên, mạng máy tính LAN
chỉ có mức độ phủ sóng trong một phạm vi rất nhỏ chỉ ở 1 tòa nhà.
- Mạng WAN (Wide Area Network) thể bao gồm một khu vực địa rộng
lớn, vượt biên giới quốc gia hay quốc tế.
Một mạng WAN được thực hiện bằng cách sử dụng đường dây thuê bao được
cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ hoặc bằng cách sử dụng các gói mạng
chuyển mạch về truyền dữ liệu.
- Mạng INTRANET à một mạng nội bộ mở rộng, về bản một mạng
máy tính mà người dùng từ bên trong công ty có thể tìm thấy tất cả các
nguồn lực của mình mà ko phải ra ngoài công ty khác
Mạng INTRANET có thể bao gồm các mạng LAN, WAN và MAN
- Mạng SAN cung cấp một cơ sở hạ tầng tốc đcao để di chuyển dữ liệu giữa
các thiết bị lưu trữ và máy chủ tập tin. Hiệu suất của mạng SAN rất nhanh, có
sẵn các tính năng dự phòng, khoảng cách giữa các máy trong mạng SAN
thể lên đến 10 km
Mạng San mức chi phí cực thấp nhưng lại mang trong mình hiệu quả khá
cao, lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp.
3 Mô hình mạng máy tính
Có 4 loại hình mạng máy tính phổ biến nhất hiện nay
Mạng hình sao (Star network)
Mạng tuyến tính (Bus network)
Mạng hình vòng (Ring network)
Mạng kết hợp ( Mest network)
1.2. Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính
Mạng máy tính chia sẻ những gì? Dưới đây là một số lợi ích nổi bật mà mạng máy tính
với cuộc sống 4.0 của con người hiện nay:
Chia sẻ tập tin của bạn cho những người dùng khác
Xem, chỉnh sửa và sao chép các tập tin trên một máy tính khác một cách dễ dàng như
đang thao tác với một đối tượng trên máy tính của chính mình.
Các máy tính, thiết bị trong cùng một hthống mạng thể dùng chung các tài nguyên
như: Máy in, máy fax, máy tính thiết bị u trữ (HDD, FDD đĩa CD), webcam,
máy quét, modem và nhiều thiết bị khác.
Ngoài ra, những người dùng tham gia mạng máy tính cũng có thể chia sẻ các tập tin,
các chương trình trên cùng một mạng đó.
lOMoARcPSD| 58833082
Hình 1.2. Mạng máy tính dùng để chia sẻ các tài nguyên trên cùng một hệ thống mạng
1.3. Sự phát triển của mạng máy tính
Mạng máy tính cung cấp nhiều thứ hơn là chỉ kết nối. Hiện nay có nhiều tổ chức,
doanh nghiệp đang dần định hướng vào chuyển đổi số. Mạng lưới cùng quan
trọng trong việc chuyển đổi số này và nhờ đó ngày càng thành công hơn.
Những loại kiến trúc mạng máy tính đang phát triển để đáp ứng như cầu:
Phần mềm tự xác định (SDN): Công nghngày một phát triển trong thời đại "kỹ
thuật số", kiến trúc mạng đang dần trở nên tự lập trình, tự động mở hơn. Trong
những mạng do phần mềm tự xác định, việc định tuyến lưu lượng được điều khiển
tập trung thông qua c chế dựa trên phần mềm. Nhờ đó giúp mạng phản ứng
nhanh hơn với các điều kiện thay đổi
Dựa trên mục đích (IBN): Xây dựng dựa trên các nguyên tắc SDN, không chỉ đem
lại tốc độ mà còn thiết lập một mạng riêng để đạt được các mục tiêu mong muốn nhờ
vào tự động hóa các hoạt động một cách rộng rãi, phân tích hiệu suất, xác định các
khu vực vấn đề, cung cấp bảo mật toàn diện tích hợp với các quy trình kinh
doanh.
Ảo hóa: sở mạng vật thể được phân vùng một cách hợp lý, tạo ra nhiều
mạng "bao phủ". Mỗi mạng logic này thể được điều chỉnh để giúp đáp ứng các yêu
cầu cụ thể về bảo mật, chất lượng dịch vụ (QoS) và các yêu cầu khác.
Dựa trên bộ điều khiển: Bộ điều khiển mạng rất quan trọng đối với việc mở rộng và
bảo mật mạng. Bộ điều khiển tự động hóa các chức năng mạng bằng cách chuyển
mục đích kinh doanh sang cấu hình thiết bị và chúng giám sát thiết bị liên tục để giúp
lOMoARcPSD| 58833082
đảm bảo hiệu suất và bảo mật. Bộ điều khiển đơn giản hóa hoạt động và giúp tổ chức
đáp ứng các yêu cầu kinh doanh thay đổi.
Tích hợp đa miền: c doanh nghiệp lớn hơn thể xây dựng các mạng riêng biệt,
còn được gọi là miền mạng, cho văn phòng, mạng WAN và trung tâm dữ liệu của họ.
Các mạng này giao tiếp với nhau thông qua bộ điều khiển của chúng. Các tích hợp
liên mạng hoặc đa miền như vậy thường liên quan đến việc trao đổi các thông số hoạt
động có liên quan để giúp đảm bảo đạt được các kết quả kinh doanh mong muốn trên
các miền mạng.
2. Tổng quan về mạng máy tính
2.1 – Tổng quan và cơ bản
- khái niệm mạng máy tính
- khái niệm về các thành phần của mạng: thiết bị đầu cuối, môi trường truyền, thiết
bị mạng, giao thức. Các khái niệm cơ bản này sẽ là nền tảng cho chương Giao
thức và chương Phần cứng.
- phân loại mạng: chủ yếu tập trung vào sự khác biệt (về công nghệ) và thống nhất
(về bộ giao thức TCP/IP) giữa LAN và WAN. Việc phân loại này là cơ sở để
chương 5 (bộ giao thức TCP/IP) và chương 6 (công nghệ mạng) thể hiện chi tiết.
2.2 Kiến thức chi tiết và rời rạc
Sau khi có khái niệm tổng quan, mô hình TCP/IP được chia ra 2 nửa: nửa trên gồm
3 tầng trên, nửa dưới là tầng link layer. Nửa trên sẽ được thể hiện chi tiết ở chương
“Phần mềm và giao thức mạng”, nửa dưới sẽ viết thành chương “Phần cứng mạng”.
Hai chương này sẽ cố gắng viết ở mức độ độc lập để sinh viên có thể quyết định
tiếp cận từ phần cứng trước, hoặc phần mềm trước đều được.
Chương Phần mềm và giao thức:
Khái niệm giao thức (chung)
Phần mềm mạng và tương tác giữa giao thức và phần mềm
Bộ giao thức tcpip (3 tầng trên) Chương Phần cứng mạng:
Đi vào giải thích khái niệm, vai trò của 3 thành phần cứng (thiết bị đầu cuối,
môi trường truyền, thiết bị mạng)
Không giải thích sâu các vấn đề khác (như nguyên lý hoạt động hay cách nó
vận hành trên mạng, v.v.). Nội dung này sẽ để cho chương 6 (các công nghệ
LAN và WAN)
Sau khi có những khái niệm cơ bản sẽ kết hợp lại với nhau thông qua mô hình mạng
(OSI và TCPIP) ở chương “Mô hình mạng”. Đến đây thì các khái niệm cơ bản đã
ghép nối vào thành hệ thống và kết thúc vòng 2
2.3 Kiến thức chuyên sâu
- Vòng 3 vẫn tiếp tục chia nội dung theo 2 nửa cứng và mềm nhưng sẽ đi sâu vào
chi tiết, bao gồm Chương Bộ giao thức TCPIP và Chương Công nghệ mạng. -
Chương Bộ giao thức TCP/IP sẽ trình bày chi tiết các giao thức chính trong đó, từ
tầng ứng dụng đến tầng liên mạng.
lOMoARcPSD| 58833082
- Chương Công nghệ mạng sẽ tập trung vào một số công nghệ LAN và WAN phổ
biến hiện nay.
3 Tìm hiểu về định giải thuật đnh tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’
3.1Khái niệm định thuật giải tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’ 1. Giải thuật
định tuyến ‘link state’
- Khái niệm: Giải thuật định tuyến “link state" một kỹ thuật trong đó mỗi bộ định
tuyến chia sẻ kiến thức về vùng n cận của với mọi bộ định tuyến khác trong
mạng internet. Mỗi bộ định tuyến sử dụng thuật toán Dijkstra trên đồ thị để tính toán
các tuyến đường tối ưu đến tất cả các nút. Một số giao thức định tuyến sử dụng giải
thuật này là OSPF, IS-IS, NLSP.
- Ưu điểm: Hệ thống metric phức tạp chính xác hơn, cho phép lựa chọn tuyến đường
tối ưu nhất. Hệ thống hội tụ nhanh, chỉ gửi thông tin khi sự thay đổi trong mạng,
tiết kiệm băng thông tránh được vòng lặp. khả năng mở rộng tốt, phù hợp với
mô hình mạng lớn và phân cấp.
- Nhược điểm: Router phải xử nhiều hơn, tốn nhiều bnhớ CPU hơn. Cấu hình
phức tạp hơn, yêu cầu các router có cùng subnet mask. Có nguy cơ bị lũ lụt thông tin
khi có nhiều sự thay đổi trong mạng.
2. Giải thuật định tuyến ‘distance vecto’
- Giải thuật định tuyến “distance vector" một kỹ thuật trong đó mỗi bộ định tuyến
gửi nguyên cả bảng định tuyến của mình cho các bộ định tuyến hàng xóm của theo
định kỳ. Các bộ định tuyến so sánh các tuyến đường với các tuyến đường trong bảng
định tuyến của mình và giữ lại những tuyến đường có chi phí thấp nhất. Một số giao
thức định tuyến sử dụng giải thuật này là RIP, RIPv2, IGRP, EIGRP.
- Ưu điểm: Dễ cấu hình, router không xử nhiều nên tốc độ sẽ nhanh hơn. tính
bảo mật tốt n, chỉ gửi thông tin cho các router hàng xóm. Không yêu cầu các
router cùng subnet mask. khả năng tự động cập nhật khi sự thay đổi trong
mạng.
- Nhược điểm: Hệ thống metric quá đơn giản n tuyến đường được chọn chưa phải là
tối ưu nhất. các gói tin được gửi theo định kỳ nên một lượng lớn bandwith sẽ bị
chiếm, dù cho mạng không có gì thay đổi đi nữa. Do router hội tụ chậm, dẫn đến việc
sai lệch trong bảng định tuyến, gây ra vòng lặp. Không có khả năng mở rộng tốt, phù
hợp với mô hình mạng nhỏ.
lOMoARcPSD| 58833082
3.2So sánh giải thuật định tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’
Tiêu chí
Link state
Distance vecto
Nguyên
tắc hoạt
động
- Gửi thông tin về trạng thái của
các đường lien kết trong mạng
đến tất cả các router khác.
- Sử dụng thuật toán SPF để tính
toán đường đi ngắn nhất đến
mọi đích.
- Gửi bằng định tuyến của mình cho
các router láng giềng nối trực tiếp.
- Sử dụng metric như hop count đ
chọn đường đi tốt nhất.
Thời gian
hội tụ
- Thấp, nhanh chóng phản ứng với
sự thay đổi trong mạng.
- Cao, có thể gây ra hiện tượng
loop.
Mức độ
phức tạp
- Cao, yêu cầu nhiều vbộ nhớ
CPU để xử lí thông tin.
- Thấp, dễ cấu hình và bảo trì.
Khả năng
mở rộng
- Tốt, thể sử dụng trong c
mạng lớn và phân cấp.
- Kém, chỉ phù hợp với các mạng nhỏ
và có số lượng bước nhảy ít.
Tính toán
đường đi
Sử dụng thuật toán Dijkstra để tính
toán đường đi ngắn nhất từ bút đó
tới tất cả các nút khác trong mạng.
Sử dụng thuật toán Bellman-Ford để
tính toán đường đi ngắn nhất từ nút đồ
tới tất cả các nút khác trong mạng.
Thông tin
lưu trữ
Cần lưu trữ thông tin về trạng thái
của mình tới tất cả các nút khác
trong mạng.
Chỉ cần u trữ thông tin về vector định
tuyến của chính nút đó (thông tin về
khoảng cách đến các nút khác).
Ví dụ
OSPF, IS-IS
RIP, IGRP
Chương II Thiết bị đầu cuối
1 .Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đầu cuối là thành phần của mạng máy tính đóng vai trò nguồn hoặc đích của dữ
liệu người dùng truyền qua mạng. Chú ý rằng, thiết bị đầu cuối có thể chỉ là nguồn, cũng có
thể chỉ là đích, cũng có thể đóng cả hai vai trò nguồn và đích.
Dữ liệu người dùng loại dữ liệu được tạo ra bởi người dùng đầu cuối, hoặc phục vụ cho
người dùng đầu cuối. Dữ liệu người dùng thường do phần mềm ứng dụng hiển thị cho người
dùng cuối, hoặc do người dùng cuối nhập vào thông qua phần mềm. Trong một số trường
lOMoARcPSD| 58833082
hợp, dữ liệu người ng cũng thể do các thiết bị cảm biến thu thập cung cấp cho
chương trình.
Để làm việc được với mạng máy tính, thiết bị đầu cuối phải đảm bảo được hai yếu tố: có thể
kết nối về mặt phần cứng với mạng; có thể đảm bảo kết nối về mặt logic. Để đảm bảo có thể
là điểm xuất phát hoặc đích của dữ liệu người dùng, thiết bị đầu cuối phải cho phép cài đặt
phần mềm ứng dụng phục vụ người dùng đầu cuối.
2. Kết nối thiết bị đầu cuối với mạng
2.1 : Kết nối vật lý
Để đảm bảo kết nối về mặt phần cứng, các thiết bị đầu cuối sử dụng một loại thiết bị có tên
NIC (Network Interface Card), thường gọi card mạng hoặc card giao diện mạng.
Tùy thuộc vào công nghệ sử dụng, card mạng thể rất khác biệt về hình thức cũng như
cách lắp đặt vào thiết bị đầu cuối.
Mỗi thiết bị đầu cuối thể gắn nhiều card mạng để đồng thời tham gia vào nhiều mạng
khác nhau. Chi tiết về card mạng sẽ xem xét ở phần tiếp theo trong bài học này.
2.2 Kết nối logic
- Để đảm bảo kết nối về mặt logic, thiết bị đầu cuối phải hỗ trợ rất nhiều giao thức khác
nhau. Để thực hiện yêu cầu này, cũng như đảm bảo khả năng cài đặt phần mềm ứng dụng,
các thiết bị đầu cuối đều phải cài đặt một hệ điều hành nào đó.
- Các hệ điều hành trên máy tính hiện đại phbiến bao gồm Windows, các distro của
Linux, MacOS. c hệ điều hành trên thiết bị di động thông minh bao gồm Android và
IOS, v.v. Trên các máy tính nhúng cũng c hệ điều hành riêng như Windows Core,
Linux.
- Tất cả các hệ điều hành hiện đại đều tích hợp đầy đủ các giao thức tiêu chuẩn để làm
việc với mạng máy tính, gọi bộ giao thức TCP/IP. Chi tiết bị bgiao thức này sẽ
được xem xét chương “Phần mềm giao thức mạng” chương “Bộ giao thức
TCP/IP”.
- Trên một mạng máy tính thường đồng thời có rất nhiều thiết bị đầu cuối cùng hoạt động.
Mỗi thiết bị đầu cuối nằm trong mạng tạo thành một node của mạng. Do đó mỗi thiết bị
đầu cuối đều được gán cho một địa chỉ duy nhất để phân biệt các thiết bị với nhau. Loại
địa chỉ y tên gọi địa chỉ IP. Địa chỉ IP cũng sở để các thiết bị đầu cuối
thể trao đổi dữ liệu với nhau.
lOMoARcPSD| 58833082
2.3 : Phần mềm và thiết bị đầu cuối
Một đặc điểm rất quan trọng của thiết bị đầu cuối khả năng cài đặt phần mềm ứng dụng.
Đây là một trong số các đặc điểm để phân biệt thiết bị đầu cuối với các thiết bị mạng khác.
Các phần mềm ng dụng khi cài đặt trên thiết bị đầu cuối đều có thể thông qua các giao thức
được hỗ trợ của hệ điều hành để làm việc với mạng máy tính.
Khi một phần mềm có khả năng trao đổi dữ liệu thông qua mạng máy tính, người ta gọi nó
là một phần mềm ứng dụng mạng. Chi tiết về phần mềm ứng dụng mạng sẽ được nghiên
cứu chi tiết ở chương “Phần mềm và giao thức mạng”.
2.4 : Các thiết bị đầu cuối đặc biệt
Với các đặc điểm trên, có thể hình dung thiết bị đầu cuối bao gồm các máy tính và các thiết bị di động
thông minh, các loại TV thông minh, v.v..
Ngoài ra, hiện nay, các thiết bị IoT thông minh (như điều hòa, máy giặt, nóng lạnh, thiết bị nông
nghiệp, camera an ninh, v.v.) cũng được xem là các thiết bị đầu cuối.
Các loại thiết bị này thường là đích của dữ liệu người dùng dưới dạng cách lệnh điều khiển. Các thiết
bị này cũng có thể lấy dữ liệu ngoài (có vai trò tương đương với dữ liệu người dùng) thông qua các
cảm biến, như cảm biến ánh sáng, cảm biến độ ẩm, cảm biến nhiệt độ, v.v.. Bên trong các thiết bị IoT
thông minh thực tế đều là các máy tính mini.
Hiện nay, trên thiết bị đầu cuối thậm chí có thể cài đặt các loại phần mềm để thiết bị đầu cuối có thể
đảm nhiệm cả vai trò của c loại thiết bị mạng khác (như router, tường lửa).
2.5 Xử lý dữ liệu trên thiết bị đầu cuối
:Dữ liệu, cũng thường gọi là dữ liệu người dùng, là dữ liệu do người dùng tạo ra thông qua
phần mềm ứng dụng. Dữ liệu người dùng rất đa dạng, bao gồm văn bản, số, logic, ảnh,
video, audio, object. Các loại dữ liệu này được xử lý bởi ứng dụng.
Tất cả các giao thức ở hai tầng giao vận và liên mạng không làm việc trực tiếp với dữ liệu
người dùng. Các giao thức này chỉ làm việc với các chuỗi byte (mảng byte, byte[]). Ví dụ,
chương trình con TCP chỉ chấp nhận chuỗi byte do ứng dụng chuyển tới.
Vì vậy, để khai thác được các giao thức, chương trình ứng dụng phải chuyển đổi dữ liệu
thành chuỗi byte (và ngược lại – chuyển chuỗi byte về dữ liệu). Tùy thuộc vào loại dữ liệu
người dùng sẽ có cách thức chuyển đổi khác nhau.
lOMoARcPSD| 58833082
Để đảm bảo khả năng vận chuyển qua mạng, các giao thức ở hai tầng giao vận và liên
mạng phải tự động tạo ra chuỗi byte dữ liệu của riêng mình bằng cách bổ sung thêm một
chuỗi byte nhỏ (được gọi là header) gắn vào trước chuỗi byte dữ liệu nó nhận được (gọi là
payload).
Chuỗi byte lớn này được gọi là một đơn vị dữ liệu của giao thức (Protocol Data Unit,
PDU). Chuỗi byte header còn được gọi là thông tin điều khiển của giao thức (Protocol
Control Information, PCI). Chuỗi byte dữ liệu payload còn được gọi là đơn vị dữ liệu dịch
vụ (Service Data Unit, SDU) – dữ liệu do giao thức khác cung cấp. Tức là PDU = PCI +
SDU.
PDU của mỗi giao thức có tên gọi riêng: của TCP được gọi là segment, của UDP được gọi
datagram, của IP được gọi là packet hoặc datagram.
Theo đó, một TCP segment sẽ bao gồm một TCP header vào chuỗi byte dữ liệu do ứng
dụng cung cấp (để gửi đi); một UDP datagram bao gồm một UDP header và chuỗi byte dữ
liệu của ứng dụng; một IP packet bao gồm một IP header và chính TCP segment (hoặc
UDP datagram). Thành phần TCP segment (UDP datagram) trong IP packet chính là SDU
của IP packet.
lOMoARcPSD| 58833082
20
Chương III : Thiết kế hệ thống mạng
I. TỔNG QUAN HỆ THỒNG MẠNG
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Công Nghệ TRIBECO một trong những
công ty phát triển theo định hướng thương mại điện tử , CNTT. Tuy mới thành lập
từ năm 2011, nhưng công ty đã đi tiên phong trong lĩnh vực thiết bị âm thanh, an
ninh,hình ảnh tin học chuyên dụng, trở thành thương hiệu quen thuộc đối tác
tin cậy của nhiều bạn hàng trong nước và Quốc tế.
Với 4 năm hoạt động, công ty đã một hệ thống khách hàng ổn định trải i từ
Bắc đến Nam. Luôn lấy yếu tố Chữ Tín Tạo Thành Công” làm nền tảng, lãnh đạo
Công ty hiểu rằng, niềm tin của khách hàng về giá thành, chất lượng dịch vụ sự
sống còn của Công ty. Do vậy, mọi hoạt động kinh doanh của Công ty luôn hướng tới
mục tiêu tôn trọng và bảo đảm quyền lợi cho khách hàng, chinh phục khách hàng bằng
chất lượng sản phẩm và dịch vụ tối ưu.
TRIBECO cũng mang lại cho các thành viên công ty một môi trường làm việc thân
thiện, chuyên nghiệp và một công việc ổn định, hấp dẫn. Tất cả cán bộ, nhân viên hiện
đang cộng tác và làm việc tại công ty đều nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, trách
nhiệm với công việc, giàu tính sáng tạo cùng với tinh thần làm việc đầy nhiệt huyết.
TRIBECO đặt con người lên hàng đầu trong chiến ợc phát triển kinh doanh. vậy,
phần lớn các thành viên trong công ty đã làm việc trong Công ty từ những buổi đầu
thành lập. Công ty cũng áp dụng nhiều chế độ thu hút n giữ người tài, đầu
phát triển đội ngũ nhân viên, đánh giá cao năng lực đóng góp của mỗi thành viên
cho công ty và có những phần thưởng xứng đáng cho họ.
Tạo dựng, cải thiện i trường làm việc, tạo mối quan hệ hài hòa giữa công ty các
thành viên cũng như quan hệ giữa các thành viên trong công ty với nhau, gắn kết các
thành viên trong ng ty, tạo hội để mọi người ngày càng hiểu chia sẻ với nhau
hơn.
lOMoARcPSD| 58833082
21
Nhã nhặn, niềm nở, lịch sự khi giao tiếp với khách hàng, tối đa lợi ích khách hàng
TRIBECO xây dựng một đội ngũ nhân viên với phong cách làm việc chuyên nghiệp,
luôn đúng giờ, đúng hẹn với khách hàng đối tác. Luôn học hỏi sáng tạo không
ngừng, sẵn sàng lắng nghe mọi phản hồi của khách hàng, đối tác để kịp thời điều chỉnh
hợp lý những thông tin đó.
II. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Công Nghệ TRIBECO hoạt động trong các
lĩnh vực
- Tin học
- Điện tử
- Viễn thông
- Âm thanh
- Hình ản
- Ánh Sáng
Đặc biệt trong Công ty chú trọng các họat động kinh doanh cung cấp như:
- Hệ thống âm thanh hội nghị, hội trường, âm thanh công cộng
- Hệ thống âm thanh biểu diễn chuyên nghiệp
- Hệ thống trình chiếu
- Các Hệ thống điện tử ,tin học tòa nhà (thông báo công cộng, camera quan sát,
kiểmsoát ra vào, ...)
- Hệ thống thiết bị công nghệ thông tin
- Cung cấp ,lắp đặt thiết bị phòng phim HD,3D...
- Thiết kế giải pháp tổng thể ( thiết kế hệ thống, xây dựng mạng LAN, WAN,..)
- Cung cấp các thiết bị tin học
lOMoARcPSD| 58833082
22
- Qua thời gian hoạt động, công ty chúng tôi đã tạo được uy tín và sự tin cậy củakhách
hàng giúp công ty ngày càng lớn mạnh trong các lĩnh vực hoạt động.
III. NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Qua quá trình hoạt động trong lĩnh vực định tin học, âm thanh trình chiếu chuyên
nghiệp , TIBECO đã được rất nhiều các cơ quan đơn vị tín nhiệm, điều đó thể hiện qua
các dự án mà công ty đã tham gia, trúng thầu và thực hiện.
Ngoài các dự án, giải pháp công ty còn có nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị. Công ty đã
có quan hệ với hàng nghìn khách hàng và luôn để lại cho khách hàng niềm tin tưởng ở
khả năng chuyên môn, lòng nhiệt tình, tính cách chu đáo với các dịch vụ bảo hành bảo
trì sau bán hàng
IV. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Với mong muốn vươn lên thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt nam
trong việc phân phối cung cấp các sản phảm dịch vụ về Điện tử - Tin học - Viễn thông,
công ty TRIBECO cam kết:
Với phương châm:
“Chữ Tín Tạo Thành Công”
Mang lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng, cho đối tác, cho xã hội gắn liền với lợi ích
của công ty.
Tạo ưu thế cạnh tranh bằng các giải pháp tổng thể, cung cấp đa dạng các thiết bị âm
thanh , hình ảnh,thiết bị tin học.
Huấn luyện, đào tạo liên tục về chuyên môn, nghiệp vụ cho tất cả nhân viên để mang
lại cho khách hàng niềm tin tưởng khả năng chuyên môn, tính chu đáo với các dịch
vụ bảo hành, bảo trì sau bán hàng tốt nhất.
Nâng cao chất lượng và giá trị của sản phẩm, dịch vụ thông qua hoạt động vấn, đào
tạo cho khách hàng để lựa chọn và ứng dụng tốt nhất.
Bằng năng lực uy n của mình, Công ty TRIBECO Đại bán hàng cho nhiều
hãng điện tử, âm thanh,tin học,trình chiếu có uy tín trên thế giới, Đại phân phối
sản phẩm :

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58833082
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY TÍNH
ĐỀ SỐ 4: TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY CMC STT
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa 1 DCCNTT13.10.18 13
Đặ ng Tiến Đạt 2 DCCNTT13.10.18 13 Trần Duy Minh 3 DCCNTT13.10.18 13 Vũ Quang Minh 4 DCCNTT13.10.18 13 Tăng Minh Toàn Bắc Ninh, năm 2023 lOMoAR cPSD| 58833082
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á KHOA
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY TÍNH Nhóm: 1
ĐỀ SỐ 4: TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY CMC Mã sinh viên Điểm bằng Điểm bằng STT
Sinh viên thực hiện số chữ
1 Đặng Tiến Đạt 20223463 2 Trần Duy Minh 20223666 3 Vũ Quang Minh 20223461 4 Tăng Minh Toàn 20223044 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 58833082 Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ.................................................................8
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC........................................................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.......................................10
1.
Tìm hiểu về mạng máy
tính................................................................................................10 1.1. Mạng máy tính là
gì?.......................................................................................................10 1 Khái niệm mạng
máy tính..................................................................................................10 2 Phân loại mạng
máy tính....................................................................................................10
Phân loại theo chức năng...................................................................................................10
Phân loại theo mô hình kết nối mạng................................................................................11 3
Mô hình mạng máy tính
.....................................................................................................11 Có 4
loại hình mạng máy tính phổ biến nhất hiện nay.................................................................11
1.2. Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính.......................................................................12
1.3. Sự phát triển của mạng máy tính...................................................................................12
2. Tổng quan về mạng máy tính.............................................................................................13
2.1 – Tổng quan và cơ bản.....................................................................................................13
2.2 Kiến thức chi tiết và rời rạc...............................................................................................13 3
Tìm hiểu về định giải thuật định tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’
.........................14
3.1 Khái niệm định thuật giải tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’.................................14 3.2
So sánh giải thuật định tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’.....................................16 Chương
II Thiết bị đầu cuối.................................................................................17

1 .Thiết bị đầu cuối.......................................................................................................................17
2. Kết nối thiết bị đầu cuối với mạng..........................................................................................17
2.1 : Kết nối vật lý....................................................................................................................17
2.2 Kết nối logic......................................................................................................................17
2.5 Xử lý dữ liệu trên thiết bị đầu cuối....................................................................................19
Chương III : Thiết kế hệ thống mạng..................................................................20 I.
TỔNG QUAN HỆ THỒNG MẠNG.............................................................20
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN..............................................................................................................20 lOMoAR cPSD| 58833082
II. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG....................................................................21
III. NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM................................................................22
IV. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG....................................................................22
B SỰ LỰA CHỌN CHO HỆ THỐNG THIẾT KẾ...........................................24
C PHÂN TÍCH TỔNG QUAN THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................25
D PHÂN TÍCH CÁC GÓC CỦA HỆ THỐNG MẠNG....................................26

E . SƠ ĐỒ THIẾT KẾ MẠNG.............................................................................28
Hình 1: sơ đồ mạng công ty CMC...........................................................................................28
Hình 2 : Ping máy 1 với máy 2 phòng kĩ thuật........................................................................29
Hình ảnh 3: Ping máy 1 với máy 3 phòng kĩ thuật...................................................................29
Hình ảnh 4 : Ping máy 1 với máy 2 phòng marketing.............................................................30
Hình ảnh 5 : Ping máy 1 phòng kĩ thuật với máy 1 phòng mkt...............................................30
Hình ảnh 6 : Ping máy 1 phòng kế toán với máy 2 phòng kế toán..........................................31
Hình ảnh 7 : Ping máy 1 phòng kĩ thuật với máy 1 phòng kế toán..........................................31
Hình ảnh 8 : Ping máy 1 phòng marketing với phòng 1 kế toán..............................................32
Hình ảnh 9 : Ping máy 1 với máy 2 phòng điều hành..............................................................32
Hình ảnh 10 : Ping máy 1 phòng kế toán với máy 1 phòng điều hành....................................33
Hình ảnh 11. Ping máy 1 phòng marketing với máy 1 phòng điều hành.................................33
Hình ảnh 12 . Ping máy 1 phòng kĩ thuật với máy 1 phòng điều hành....................................34
Hình ảnh 13 . Ping máy 1 với sever 1......................................................................................34
Hình ảnh 14. máy 1 phòng marketing với sever 1...................................................................35
Hình ảnh 15 . Ping máy 1 phòng kế toán với sever 1...............................................................35
Hình ảnh 16 : Chia subnet........................................................................................................36
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN.....................................................................................37
1. Ưu điểm và nhược điểm......................................................................................................37 2.
Hướng phát triển.................................................................................................................38 TÀI
LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................39
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công nghệ
Đông Á đã đưa học phần Mạng máy tính vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Mạng máy tính - Ths. Trần Minh Tân đã
dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa
qua. Trong thời gian tham gia lớp học Thầy đã truyền đạt kiến thức của mình cho chúng em,
chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm
lOMoAR cPSD| 58833082
túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau này.
Học phần Mạng máy tính là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm
bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn
kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù chúng
em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tập lớn khó có thể tránh khỏi những thiếu sót
và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong các quý thầy cô xem xét và góp ý để bài tập
lớn của chúng em được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn! LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc
biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta.
Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn
phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh
chóng về nhu cầu tính toán, các giải thuật định tuyến ngày càng chở nên đa dạng, phong
phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các giải thuật định tuyến hiện nay
ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện
sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao. Ví dụ như
việc ngày nay, sự phát triển công nghệ thông tin đang diễn ra mạnh mẽ, các giải thuật định
tuyến là một công cụ hỗ trợ thực hiện các công việc tính toán, cũng như để cải thiện chi phí
cho doanh nghiệp, xí nghiệp , phục vụ đời sống của con người hiệu quả cao. Mà hiện nay
bộ giải thuật định tuyến “link state" và “distance vector" được xem là công cụ hỗ trợ tính
toán đường đi ngắn nhất một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề tính toán khá đồ sộ, chi phí cao, tốn nhiều
nguyên vật liệu,… Chính vì những lí do đó, ngày hôm nay chúng em lựa chọn nghiên cứu
phát triển đề tài “Xây dựng hệ thống mạng công ty CMC”. Dưới sự hỗ trợ của Window
Server, Linux chúng em đã hoàn thành bài tập lớn môn Mạng máy tính này. Nhưng do trình
độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém, tài liệu tham khảo còn thiếu thốn cho nên trong
bài còn có nhiều hạn chế, chúng em mong thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ý kiến
DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích Dynamic Host 1 DHCP Configuration Protocol 2 DNS Domain Name System lOMoAR cPSD| 58833082
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang
So sánh giải thuật định tuyến 2 link state và distance vecto 9 lOMoAR cPSD| 58833082
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC STT Họ và tên Nhiệm vụ Kết Quả
Lên ý tưởng cho đề tài, phân - Hoàn thành công
tích bài toán, chia mạng con, việc đúng tiến độ
cấu hình DHCP cấp IP động, được giao
làm word và chỉnh sửa lần - Kết quả công việc 1 Đặng Tiến Đạt cuối. đúng với yêu cầu
Tìm hiểu về khái niệm giải - Hoàn thành công
thuật định tuyến distance việc đúng tiến độ
vecto, vẽ sơ đồ thiết kế demo, được giao
cấu hình DHCP cấp IP động. - Kết quả công việc 2 Đặng Tiến Đạt đúng với yêu cầu
Sưu tập hình ảnh, làm word, - Hoàn thành công
tìm hiểu về sự khác nhau giữa việc đúng tiến độ
giải thuật định tuyến link state được giao
và distance vecto, phân tích - Kết quả công việc 3 Tăng Minh Toàn bài toán. đúng với yêu cầu
Sưu tập hình ảnh, làm word, - Hoàn thành công
tìm hiểu về sự khác nhau giữa việc đúng tiến độ
giải thuật định tuyến link state được giao và distance vecto. - Kết quả công việc 4 Trần Duy Minh đúng với yêu cầu
Tìm hiểu về khái niệm giải - Hoàn thành công
thuật định tuyến link state, việc đúng tiến độ chia subnet. được giao - Kết quả công việc 5 Vũ Quang Minh đúng với yêu cầu
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
1. Tìm hiểu về mạng máy tính
1.1. Mạng máy tính là gì?
1 Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính (computer network) là mạng viễn thông kỹ thuật số được sử dụng để
kết nối các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền
thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính
này trao đổi thông tin, dữ liệu qua lại với nhau. lOMoAR cPSD| 58833082
Hình 1.1. Mạng máy tính dùng để trao đổi thông tin giữa các máy với nhau
2 Phân loại mạng máy tính
Mạng máy tính được phân loại theo chức năng và theo mô hình kết nối mạng.
 Phân loại theo chức năng
- Mô hình mạng P2P (Peer-to-peer) hay còn gọi là mạng nganghàng: Các máy
tính tham gia vào mô hình mạng P2P đều có vai trò gần giống nhau. Tất cả máy tính
đều có thể cung cấp tài nguyên của mình đến những máy tính khác. Không chỉ vậy
mà còn có thể sử dụng tài nguyên của máy tính khác trong hệ thống. Tuy nhiên không
nên sử dụng P2P cho mô hình mạng với quy mô lớn.
- Mô hình Client – Server (mô hình khách - chủ): Trong mô hình Client - Server
sẽ có 1-2 máy thực hiện nhiệm vụ quản lý với cung cấp tài nguyên. Đối với những
máy tính nhận nhiệm vụ quản lý được coi là máy chủ (Server) còn những máy tính
nhận nhiệm vụ là máy khách (Client).
- Mô hình trên nền Website: Mạng internet ngày càng phát triển kết nối mọi người
dùng trên thế giới. Người dùng có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu cũng như gửi tin nhắn
chỉ cần có mạng internet.
 Phân loại theo mô hình kết nối mạng
- Mạng LAN (Local Area Network) thường được sử dụng trong một doanh
nghiệp để cung cấp kết nối Internet cho tất cả những người cùng ở một không
gian với một kết nối Internet duy nhất. Tất cả các thiết bị Internet có khả năng lOMoAR cPSD| 58833082
được cấu hình như các nút trong một mạng LAN và có thể được kết nối với
Internet thông qua một máy tính riêng.
Các máy tính trong mạng LAN cũng được sử dụng để kết nối các máy trạm
văn phòng để cấp quyền truy cập vào máy in. Tuy nhiên, mạng máy tính LAN
chỉ có mức độ phủ sóng trong một phạm vi rất nhỏ chỉ ở 1 tòa nhà.
- Mạng WAN (Wide Area Network) có thể bao gồm một khu vực địa lý rộng
lớn, vượt biên giới quốc gia hay quốc tế.
Một mạng WAN được thực hiện bằng cách sử dụng đường dây thuê bao được
cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ hoặc bằng cách sử dụng các gói mạng
chuyển mạch về truyền dữ liệu.
- Mạng INTRANET à một mạng nội bộ mở rộng, về cơ bản nó là một mạng
máy tính mà người dùng từ bên trong công ty có thể tìm thấy tất cả các
nguồn lực của mình mà ko phải ra ngoài công ty khác
Mạng INTRANET có thể bao gồm các mạng LAN, WAN và MAN
- Mạng SAN cung cấp một cơ sở hạ tầng tốc độ cao để di chuyển dữ liệu giữa
các thiết bị lưu trữ và máy chủ tập tin. Hiệu suất của mạng SAN rất nhanh, có
sẵn các tính năng dự phòng, khoảng cách giữa các máy trong mạng SAN có thể lên đến 10 km
Mạng San có mức chi phí cực thấp nhưng lại mang trong mình hiệu quả khá
cao, lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp.
3 Mô hình mạng máy tính
Có 4 loại hình mạng máy tính phổ biến nhất hiện nay
 Mạng hình sao (Star network)
 Mạng tuyến tính (Bus network)
 Mạng hình vòng (Ring network)
 Mạng kết hợp ( Mest network)
1.2. Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính
Mạng máy tính chia sẻ những gì? Dưới đây là một số lợi ích nổi bật mà mạng máy tính
với cuộc sống 4.0 của con người hiện nay: •
Chia sẻ tập tin của bạn cho những người dùng khác •
Xem, chỉnh sửa và sao chép các tập tin trên một máy tính khác một cách dễ dàng như
đang thao tác với một đối tượng trên máy tính của chính mình. •
Các máy tính, thiết bị trong cùng một hệ thống mạng có thể dùng chung các tài nguyên
như: Máy in, máy fax, máy tính thiết bị lưu trữ (HDD, FDD và ổ đĩa CD), webcam,
máy quét, modem và nhiều thiết bị khác. •
Ngoài ra, những người dùng tham gia mạng máy tính cũng có thể chia sẻ các tập tin,
các chương trình trên cùng một mạng đó. lOMoAR cPSD| 58833082
Hình 1.2. Mạng máy tính dùng để chia sẻ các tài nguyên trên cùng một hệ thống mạng
1.3. Sự phát triển của mạng máy tính
Mạng máy tính cung cấp nhiều thứ hơn là chỉ kết nối. Hiện nay có nhiều tổ chức,
doanh nghiệp đang dần định hướng vào chuyển đổi số. Mạng lưới là vô cùng quan
trọng trong việc chuyển đổi số này và nhờ đó ngày càng thành công hơn.
Những loại kiến trúc mạng máy tính đang phát triển để đáp ứng như cầu: •
Phần mềm tự xác định (SDN): Công nghệ ngày một phát triển trong thời đại "kỹ
thuật số", kiến trúc mạng đang dần trở nên tự lập trình, tự động và mở hơn. Trong
những mạng do phần mềm tự xác định, việc định tuyến lưu lượng được điều khiển
tập trung thông qua các cơ chế dựa trên phần mềm. Nhờ đó giúp mạng phản ứng
nhanh hơn với các điều kiện thay đổi •
Dựa trên mục đích (IBN): Xây dựng dựa trên các nguyên tắc SDN, không chỉ đem
lại tốc độ mà còn thiết lập một mạng riêng để đạt được các mục tiêu mong muốn nhờ
vào tự động hóa các hoạt động một cách rộng rãi, phân tích hiệu suất, xác định các
khu vực có vấn đề, cung cấp bảo mật toàn diện và tích hợp với các quy trình kinh doanh. •
Ảo hóa: Cơ sở mạng vật lý có thể được phân vùng một cách hợp lý, tạo ra nhiều
mạng "bao phủ". Mỗi mạng logic này có thể được điều chỉnh để giúp đáp ứng các yêu
cầu cụ thể về bảo mật, chất lượng dịch vụ (QoS) và các yêu cầu khác. •
Dựa trên bộ điều khiển: Bộ điều khiển mạng rất quan trọng đối với việc mở rộng và
bảo mật mạng. Bộ điều khiển tự động hóa các chức năng mạng bằng cách chuyển
mục đích kinh doanh sang cấu hình thiết bị và chúng giám sát thiết bị liên tục để giúp lOMoAR cPSD| 58833082
đảm bảo hiệu suất và bảo mật. Bộ điều khiển đơn giản hóa hoạt động và giúp tổ chức
đáp ứng các yêu cầu kinh doanh thay đổi. •
Tích hợp đa miền: Các doanh nghiệp lớn hơn có thể xây dựng các mạng riêng biệt,
còn được gọi là miền mạng, cho văn phòng, mạng WAN và trung tâm dữ liệu của họ.
Các mạng này giao tiếp với nhau thông qua bộ điều khiển của chúng. Các tích hợp
liên mạng hoặc đa miền như vậy thường liên quan đến việc trao đổi các thông số hoạt
động có liên quan để giúp đảm bảo đạt được các kết quả kinh doanh mong muốn trên các miền mạng.
2. Tổng quan về mạng máy tính
2.1 – Tổng quan và cơ bản
- khái niệm mạng máy tính
- khái niệm về các thành phần của mạng: thiết bị đầu cuối, môi trường truyền, thiết
bị mạng, giao thức. Các khái niệm cơ bản này sẽ là nền tảng cho chương Giao
thức và chương Phần cứng.
- phân loại mạng: chủ yếu tập trung vào sự khác biệt (về công nghệ) và thống nhất
(về bộ giao thức TCP/IP) giữa LAN và WAN. Việc phân loại này là cơ sở để
chương 5 (bộ giao thức TCP/IP) và chương 6 (công nghệ mạng) thể hiện chi tiết.
2.2 Kiến thức chi tiết và rời rạc
Sau khi có khái niệm tổng quan, mô hình TCP/IP được chia ra 2 nửa: nửa trên gồm
3 tầng trên, nửa dưới là tầng link layer. Nửa trên sẽ được thể hiện chi tiết ở chương
“Phần mềm và giao thức mạng”, nửa dưới sẽ viết thành chương “Phần cứng mạng”.
Hai chương này sẽ cố gắng viết ở mức độ độc lập để sinh viên có thể quyết định
tiếp cận từ phần cứng trước, hoặc phần mềm trước đều được.
Chương Phần mềm và giao thức: •
Khái niệm giao thức (chung) •
Phần mềm mạng và tương tác giữa giao thức và phần mềm •
Bộ giao thức tcpip (3 tầng trên) Chương Phần cứng mạng: •
Đi vào giải thích khái niệm, vai trò của 3 thành phần cứng (thiết bị đầu cuối,
môi trường truyền, thiết bị mạng) •
Không giải thích sâu các vấn đề khác (như nguyên lý hoạt động hay cách nó
vận hành trên mạng, v.v.). Nội dung này sẽ để cho chương 6 (các công nghệ LAN và WAN)
Sau khi có những khái niệm cơ bản sẽ kết hợp lại với nhau thông qua mô hình mạng
(OSI và TCPIP) ở chương “Mô hình mạng”. Đến đây thì các khái niệm cơ bản đã
ghép nối vào thành hệ thống và kết thúc vòng 2
2.3 Kiến thức chuyên sâu
- Vòng 3 vẫn tiếp tục chia nội dung theo 2 nửa cứng và mềm nhưng sẽ đi sâu vào
chi tiết, bao gồm Chương Bộ giao thức TCPIP và Chương Công nghệ mạng. -
Chương Bộ giao thức TCP/IP sẽ trình bày chi tiết các giao thức chính trong đó, từ
tầng ứng dụng đến tầng liên mạng. lOMoAR cPSD| 58833082
- Chương Công nghệ mạng sẽ tập trung vào một số công nghệ LAN và WAN phổ biến hiện nay.
3 Tìm hiểu về định giải thuật định tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’
3.1Khái niệm định thuật giải tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’ 1. Giải thuật
định tuyến ‘link state’
- Khái niệm: Giải thuật định tuyến “link state" là một kỹ thuật trong đó mỗi bộ định
tuyến chia sẻ kiến thức về vùng lân cận của nó với mọi bộ định tuyến khác trong
mạng internet. Mỗi bộ định tuyến sử dụng thuật toán Dijkstra trên đồ thị để tính toán
các tuyến đường tối ưu đến tất cả các nút. Một số giao thức định tuyến sử dụng giải
thuật này là OSPF, IS-IS, NLSP.
- Ưu điểm: Hệ thống metric phức tạp và chính xác hơn, cho phép lựa chọn tuyến đường
tối ưu nhất. Hệ thống hội tụ nhanh, chỉ gửi thông tin khi có sự thay đổi trong mạng,
tiết kiệm băng thông và tránh được vòng lặp. Có khả năng mở rộng tốt, phù hợp với
mô hình mạng lớn và phân cấp.
- Nhược điểm: Router phải xử lý nhiều hơn, tốn nhiều bộ nhớ và CPU hơn. Cấu hình
phức tạp hơn, yêu cầu các router có cùng subnet mask. Có nguy cơ bị lũ lụt thông tin
khi có nhiều sự thay đổi trong mạng.
2. Giải thuật định tuyến ‘distance vecto’
- Giải thuật định tuyến “distance vector" là một kỹ thuật trong đó mỗi bộ định tuyến
gửi nguyên cả bảng định tuyến của mình cho các bộ định tuyến hàng xóm của nó theo
định kỳ. Các bộ định tuyến so sánh các tuyến đường với các tuyến đường trong bảng
định tuyến của mình và giữ lại những tuyến đường có chi phí thấp nhất. Một số giao
thức định tuyến sử dụng giải thuật này là RIP, RIPv2, IGRP, EIGRP.
- Ưu điểm: Dễ cấu hình, router không xử lý nhiều nên tốc độ sẽ nhanh hơn. Có tính
bảo mật tốt hơn, vì chỉ gửi thông tin cho các router hàng xóm. Không yêu cầu các
router có cùng subnet mask. Có khả năng tự động cập nhật khi có sự thay đổi trong mạng.
- Nhược điểm: Hệ thống metric quá đơn giản nên tuyến đường được chọn chưa phải là
tối ưu nhất. Vì các gói tin được gửi theo định kỳ nên một lượng lớn bandwith sẽ bị
chiếm, dù cho mạng không có gì thay đổi đi nữa. Do router hội tụ chậm, dẫn đến việc
sai lệch trong bảng định tuyến, gây ra vòng lặp. Không có khả năng mở rộng tốt, phù
hợp với mô hình mạng nhỏ. lOMoAR cPSD| 58833082
3.2So sánh giải thuật định tuyến ‘link state’ và ‘distance vecto’ Tiêu chí Link state Distance vecto
- Gửi thông tin về trạng thái của - Gửi bằng định tuyến của mình cho
các đường lien kết trong mạng
các router láng giềng nối trực tiếp.
đến tất cả các router khác.
- Sử dụng metric như hop count để Nguyên
- Sử dụng thuật toán SPF để tính
chọn đường đi tốt nhất. tắc hoạt
toán đường đi ngắn nhất đến động mọi đích. Thời gian
- Thấp, nhanh chóng phản ứng với - Cao, có thể gây ra hiện tượng hội tụ
sự thay đổi trong mạng. loop. Mức độ
- Cao, yêu cầu nhiều về bộ nhớ và - Thấp, dễ cấu hình và bảo trì. phức tạp
CPU để xử lí thông tin. Khả năng
- Tốt, có thể sử dụng trong các - Kém, chỉ phù hợp với các mạng nhỏ mở rộng mạng lớn và phân cấp.
và có số lượng bước nhảy ít. Tính toán
Sử dụng thuật toán Dijkstra để tính Sử dụng thuật toán Bellman-Ford để đường đi
toán đường đi ngắn nhất từ bút đó tính toán đường đi ngắn nhất từ nút đồ
tới tất cả các nút khác trong mạng. tới tất cả các nút khác trong mạng. Thông tin
Cần lưu trữ thông tin về trạng thái Chỉ cần lưu trữ thông tin về vector định lưu trữ
của mình tới tất cả các nút khác tuyến của chính nút đó (thông tin về trong mạng.
khoảng cách đến các nút khác). Ví dụ OSPF, IS-IS RIP, IGRP
Chương II Thiết bị đầu cuối
1 .Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đầu cuối là thành phần của mạng máy tính đóng vai trò là nguồn hoặc đích của dữ
liệu người dùng truyền qua mạng. Chú ý rằng, thiết bị đầu cuối có thể chỉ là nguồn, cũng có
thể chỉ là đích, cũng có thể đóng cả hai vai trò nguồn và đích.
Dữ liệu người dùng là loại dữ liệu được tạo ra bởi người dùng đầu cuối, hoặc phục vụ cho
người dùng đầu cuối. Dữ liệu người dùng thường do phần mềm ứng dụng hiển thị cho người
dùng cuối, hoặc do người dùng cuối nhập vào thông qua phần mềm. Trong một số trường lOMoAR cPSD| 58833082
hợp, dữ liệu người dùng cũng có thể do các thiết bị cảm biến thu thập và cung cấp cho chương trình.
Để làm việc được với mạng máy tính, thiết bị đầu cuối phải đảm bảo được hai yếu tố: có thể
kết nối về mặt phần cứng với mạng; có thể đảm bảo kết nối về mặt logic. Để đảm bảo có thể
là điểm xuất phát hoặc đích của dữ liệu người dùng, thiết bị đầu cuối phải cho phép cài đặt
phần mềm ứng dụng phục vụ người dùng đầu cuối.
2. Kết nối thiết bị đầu cuối với mạng
2.1 : Kết nối vật lý
Để đảm bảo kết nối về mặt phần cứng, các thiết bị đầu cuối sử dụng một loại thiết bị có tên
NIC (Network Interface Card), thường gọi là card mạng hoặc card giao diện mạng.
Tùy thuộc vào công nghệ sử dụng, card mạng có thể rất khác biệt về hình thức cũng như
cách lắp đặt vào thiết bị đầu cuối.
Mỗi thiết bị đầu cuối có thể gắn nhiều card mạng để đồng thời tham gia vào nhiều mạng
khác nhau. Chi tiết về card mạng sẽ xem xét ở phần tiếp theo trong bài học này. 2.2 Kết nối logic
- Để đảm bảo kết nối về mặt logic, thiết bị đầu cuối phải hỗ trợ rất nhiều giao thức khác
nhau. Để thực hiện yêu cầu này, cũng như đảm bảo khả năng cài đặt phần mềm ứng dụng,
các thiết bị đầu cuối đều phải cài đặt một hệ điều hành nào đó.
- Các hệ điều hành trên máy tính hiện đại phổ biến bao gồm Windows, các distro của
Linux, MacOS. Các hệ điều hành trên thiết bị di động thông minh bao gồm Android và
IOS, v.v. Trên các máy tính nhúng cũng có các hệ điều hành riêng như Windows Core, Linux.
- Tất cả các hệ điều hành hiện đại đều tích hợp đầy đủ các giao thức tiêu chuẩn để làm
việc với mạng máy tính, gọi là bộ giao thức TCP/IP. Chi tiết bị bộ giao thức này sẽ
được xem xét ở chương “Phần mềm và giao thức mạng” và chương “Bộ giao thức TCP/IP”.
- Trên một mạng máy tính thường đồng thời có rất nhiều thiết bị đầu cuối cùng hoạt động.
Mỗi thiết bị đầu cuối nằm trong mạng tạo thành một node của mạng. Do đó mỗi thiết bị
đầu cuối đều được gán cho một địa chỉ duy nhất để phân biệt các thiết bị với nhau. Loại
địa chỉ này có tên gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP cũng là cơ sở để các thiết bị đầu cuối có
thể trao đổi dữ liệu với nhau. lOMoAR cPSD| 58833082
2.3 : Phần mềm và thiết bị đầu cuối
Một đặc điểm rất quan trọng của thiết bị đầu cuối là khả năng cài đặt phần mềm ứng dụng.
Đây là một trong số các đặc điểm để phân biệt thiết bị đầu cuối với các thiết bị mạng khác.
Các phần mềm ứng dụng khi cài đặt trên thiết bị đầu cuối đều có thể thông qua các giao thức
được hỗ trợ của hệ điều hành để làm việc với mạng máy tính.
Khi một phần mềm có khả năng trao đổi dữ liệu thông qua mạng máy tính, người ta gọi nó
là một phần mềm ứng dụng mạng. Chi tiết về phần mềm ứng dụng mạng sẽ được nghiên
cứu chi tiết ở chương “Phần mềm và giao thức mạng”.
2.4 : Các thiết bị đầu cuối đặc biệt
Với các đặc điểm trên, có thể hình dung thiết bị đầu cuối bao gồm các máy tính và các thiết bị di động
thông minh, các loại TV thông minh, v.v..
Ngoài ra, hiện nay, các thiết bị IoT thông minh (như điều hòa, máy giặt, nóng lạnh, thiết bị nông
nghiệp, camera an ninh, v.v.) cũng được xem là các thiết bị đầu cuối.
Các loại thiết bị này thường là đích của dữ liệu người dùng dưới dạng cách lệnh điều khiển. Các thiết
bị này cũng có thể lấy dữ liệu ngoài (có vai trò tương đương với dữ liệu người dùng) thông qua các
cảm biến, như cảm biến ánh sáng, cảm biến độ ẩm, cảm biến nhiệt độ, v.v.. Bên trong các thiết bị IoT
thông minh thực tế đều là các máy tính mini.
Hiện nay, trên thiết bị đầu cuối thậm chí có thể cài đặt các loại phần mềm để thiết bị đầu cuối có thể
đảm nhiệm cả vai trò của các loại thiết bị mạng khác (như router, tường lửa).
2.5 Xử lý dữ liệu trên thiết bị đầu cuối
:Dữ liệu, cũng thường gọi là dữ liệu người dùng, là dữ liệu do người dùng tạo ra thông qua
phần mềm ứng dụng. Dữ liệu người dùng rất đa dạng, bao gồm văn bản, số, logic, ảnh,
video, audio, object. Các loại dữ liệu này được xử lý bởi ứng dụng.
Tất cả các giao thức ở hai tầng giao vận và liên mạng không làm việc trực tiếp với dữ liệu
người dùng. Các giao thức này chỉ làm việc với các chuỗi byte (mảng byte, byte[]). Ví dụ,
chương trình con TCP chỉ chấp nhận chuỗi byte do ứng dụng chuyển tới.
Vì vậy, để khai thác được các giao thức, chương trình ứng dụng phải chuyển đổi dữ liệu
thành chuỗi byte (và ngược lại – chuyển chuỗi byte về dữ liệu). Tùy thuộc vào loại dữ liệu
người dùng sẽ có cách thức chuyển đổi khác nhau. lOMoAR cPSD| 58833082
Để đảm bảo khả năng vận chuyển qua mạng, các giao thức ở hai tầng giao vận và liên
mạng phải tự động tạo ra chuỗi byte dữ liệu của riêng mình bằng cách bổ sung thêm một
chuỗi byte nhỏ (được gọi là header) gắn vào trước chuỗi byte dữ liệu nó nhận được (gọi là payload).
Chuỗi byte lớn này được gọi là một đơn vị dữ liệu của giao thức (Protocol Data Unit,
PDU). Chuỗi byte header còn được gọi là thông tin điều khiển của giao thức (Protocol
Control Information, PCI). Chuỗi byte dữ liệu payload còn được gọi là đơn vị dữ liệu dịch
vụ
(Service Data Unit, SDU) – dữ liệu do giao thức khác cung cấp. Tức là PDU = PCI + SDU.
PDU của mỗi giao thức có tên gọi riêng: của TCP được gọi là segment, của UDP được gọi
datagram, của IP được gọi là packet hoặc datagram.
Theo đó, một TCP segment sẽ bao gồm một TCP header vào chuỗi byte dữ liệu do ứng
dụng cung cấp (để gửi đi); một UDP datagram bao gồm một UDP header và chuỗi byte dữ
liệu của ứng dụng; một IP packet bao gồm một IP header và chính TCP segment (hoặc
UDP datagram). Thành phần TCP segment (UDP datagram) trong IP packet chính là SDU của IP packet. lOMoAR cPSD| 58833082
Chương III : Thiết kế hệ thống mạng I.
TỔNG QUAN HỆ THỒNG MẠNG LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Công Nghệ TRIBECO là một trong những
công ty phát triển theo định hướng thương mại và điện tử , CNTT. Tuy mới thành lập
từ năm 2011, nhưng công ty đã đi tiên phong trong lĩnh vực thiết bị âm thanh, an
ninh,hình ảnh và tin học chuyên dụng, trở thành thương hiệu quen thuộc và là đối tác
tin cậy của nhiều bạn hàng trong nước và Quốc tế.
Với 4 năm hoạt động, công ty đã có một hệ thống khách hàng ổn định trải dài từ
Bắc đến Nam. Luôn lấy yếu tố “ Chữ Tín Tạo Thành Công” làm nền tảng, lãnh đạo
Công ty hiểu rằng, niềm tin của khách hàng về giá thành, chất lượng và dịch vụ là sự
sống còn của Công ty. Do vậy, mọi hoạt động kinh doanh của Công ty luôn hướng tới
mục tiêu tôn trọng và bảo đảm quyền lợi cho khách hàng, chinh phục khách hàng bằng
chất lượng sản phẩm và dịch vụ tối ưu.
TRIBECO cũng mang lại cho các thành viên công ty một môi trường làm việc thân
thiện, chuyên nghiệp và một công việc ổn định, hấp dẫn. Tất cả cán bộ, nhân viên hiện
đang cộng tác và làm việc tại công ty đều có nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, có trách
nhiệm với công việc, giàu tính sáng tạo cùng với tinh thần làm việc đầy nhiệt huyết.
TRIBECO đặt con người lên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh doanh. Vì vậy,
phần lớn các thành viên trong công ty đã làm việc trong Công ty từ những buổi đầu
thành lập. Công ty cũng áp dụng nhiều chế độ thu hút và gìn giữ người tài, đầu tư và
phát triển đội ngũ nhân viên, đánh giá cao năng lực và đóng góp của mỗi thành viên
cho công ty và có những phần thưởng xứng đáng cho họ.
Tạo dựng, cải thiện môi trường làm việc, tạo mối quan hệ hài hòa giữa công ty và các
thành viên cũng như quan hệ giữa các thành viên trong công ty với nhau, gắn kết các
thành viên trong công ty, tạo cơ hội để mọi người ngày càng hiểu và chia sẻ với nhau hơn. 20 lOMoAR cPSD| 58833082
Nhã nhặn, niềm nở, lịch sự khi giao tiếp với khách hàng, tối đa lợi ích khách hàng
TRIBECO xây dựng một đội ngũ nhân viên với phong cách làm việc chuyên nghiệp,
luôn đúng giờ, đúng hẹn với khách hàng và đối tác. Luôn học hỏi và sáng tạo không
ngừng, sẵn sàng lắng nghe mọi phản hồi của khách hàng, đối tác để kịp thời điều chỉnh
hợp lý những thông tin đó.
II. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Công Nghệ TRIBECO hoạt động trong các lĩnh vực - Tin học - Điện tử - Viễn thông - Âm thanh - Hình ản - Ánh Sáng
Đặc biệt trong Công ty chú trọng các họat động kinh doanh cung cấp như:
- Hệ thống âm thanh hội nghị, hội trường, âm thanh công cộng
- Hệ thống âm thanh biểu diễn chuyên nghiệp - Hệ thống trình chiếu
- Các Hệ thống điện tử ,tin học tòa nhà (thông báo công cộng, camera quan sát, kiểmsoát ra vào, ...)
- Hệ thống thiết bị công nghệ thông tin
- Cung cấp ,lắp đặt thiết bị phòng phim HD,3D...
- Thiết kế giải pháp tổng thể ( thiết kế hệ thống, xây dựng mạng LAN, WAN,..)
- Cung cấp các thiết bị tin học 21 lOMoAR cPSD| 58833082
- Qua thời gian hoạt động, công ty chúng tôi đã tạo được uy tín và sự tin cậy củakhách
hàng giúp công ty ngày càng lớn mạnh trong các lĩnh vực hoạt động.
III. NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Qua quá trình hoạt động trong lĩnh vực định tin học, âm thanh và trình chiếu chuyên
nghiệp , TIBECO đã được rất nhiều các cơ quan đơn vị tín nhiệm, điều đó thể hiện qua
các dự án mà công ty đã tham gia, trúng thầu và thực hiện.
Ngoài các dự án, giải pháp công ty còn có nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị. Công ty đã
có quan hệ với hàng nghìn khách hàng và luôn để lại cho khách hàng niềm tin tưởng ở
khả năng chuyên môn, lòng nhiệt tình, tính cách chu đáo với các dịch vụ bảo hành bảo trì sau bán hàng
IV. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Với mong muốn vươn lên thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt nam
trong việc phân phối cung cấp các sản phảm dịch vụ về Điện tử - Tin học - Viễn thông, công ty TRIBECO cam kết: Với phương châm:
“Chữ Tín Tạo Thành Công”
Mang lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng, cho đối tác, cho xã hội gắn liền với lợi ích của công ty.
Tạo ưu thế cạnh tranh bằng các giải pháp tổng thể, cung cấp đa dạng các thiết bị âm
thanh , hình ảnh,thiết bị tin học.
Huấn luyện, đào tạo liên tục về chuyên môn, nghiệp vụ cho tất cả nhân viên để mang
lại cho khách hàng niềm tin tưởng ở khả năng chuyên môn, tính chu đáo với các dịch
vụ bảo hành, bảo trì sau bán hàng tốt nhất.
Nâng cao chất lượng và giá trị của sản phẩm, dịch vụ thông qua hoạt động tư vấn, đào
tạo cho khách hàng để lựa chọn và ứng dụng tốt nhất.
Bằng năng lực và uy tín của mình, Công ty TRIBECO là Đại lý bán hàng cho nhiều
hãng điện tử, âm thanh,tin học,trình chiếu có uy tín trên thế giới, là Đại lý phân phối sản phẩm : 22