



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN VI KHÍ HẬU – MTXD
MÔN HỌC: KĨ THUẬT LẠNH BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT LẠNH
Sinh viên thực hiện: Họ tên: L Ê VĂN NAM Lớp: 64 HKC 2 MSSV: 139664
GVHD : Nguyễn Văn Hùng
BTL - KTL-Lê Văn Nam-139664 1 lOMoAR cPSD| 59078336 MỤC LỤC I.
CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN...............................................................4 1.1.
Nhiệt độ và độ ẩm...........................................................................................4 1.2.
Thông số kích thước kho lạnh.........................................................................4
1.3. Chọn vật phẩm và các thông số tương ứng...........................................................5
1.4. Thể tích chất tải....................................................................................................5 II.
TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT................................................6
2.1. Chọn kết cấu cách nhiệt và cách ẩm..............................................................6 Kết
cấu và các thông số lựa chọn tương ứng ( , , ) được thể hiện trong bảng 2.......6
2.2. Tính chiều dày cách nhiệt kết cấu bao che.....................................................9
Chiều dày cách nhiệt cho tường và mái:........................................................9 2.3.
Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu.....................................................12 2.4.
Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu...........................................................12
a. Đối với tường ngoài.................................................................................................13
b. Kiểm tra đọng ẩm đối với mái..................................................................................16 III.
TÍNH NHIỆT CHO KHO LẠNH..............................................................19 3.1.
Tính toán tải trọng lạnh................................................................................19 3.1.1.
Tính tổn thất lạnh do truyền qua kết cấu bao che.........................................19 3.1.2.
Tính tổn thất lạnh để bảo quản vật phẩm......................................................22 3.1.3.
Lượng lạnh mất mát do thông gió.................................................................24 3.1.4.
Tính tổn thất lạnh mất mát do quá trình vân ḥ ành........................................24 3.2.
Tổng kết dòng nhiệt tải của thiết bị và máy nén...........................................26 IV.
CHỌN PHƯƠNG ÁN, TÍNH TOÁN CHU TRÌNH VÀ CHỌN MÁY NÉN 26 4.1.
Chọn phương án...........................................................................................26 lOMoAR cPSD| 59078336 4.2.
Tính toán chu trình và chọn thiết bị..............................................................26 4.2.1.
Chọn các thông số và chế độ làm việc..........................................................26 4.2.2.
Tính toán chu trình.......................................................................................27
4.2.3. Chọn máy nén...............................................................................................31 a) Cơ
sở lựa chọn..............................................................................................31 V.
TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ...................................................................33 5.1.
Thiết bị ngưng tụ..........................................................................................33 5.2.
Thiết bị bay hơi............................................................................................34 5.3.
Tính chọn tháp giải nhiệt..............................................................................37
5.4. Tính chọn thiết bị hồi nhiệt...........................................................................39 VI.
TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ..........................................................40
6.1. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ BÌNH CHỨA CAO ÁP........................................40 6.2.
Tính chọn bơm máy cho hệ thống.................................................................42 6.3.
Tính chọn thiết bị phin lọc............................................................................42 6.4.
Các loại van.................................................................................................43 VII.
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐƯỜNG ỐNG...............................................43 7.1.
Tính chọn đường ống dẫn môi chất lạnh......................................................43 1.
Tính toán chọn đường ống đẩy.....................................................................44 2.
Tính toán chọn đường ống hút......................................................................46 3.
Tính chọn đường ống dẫn nước làm mát thiết bị ngưng tụ...........................49 I.
CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 1.1.
Nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ ngoài trời tính toán : tN = (1- x).ttbmax+x.tmax
(Nguồn tài liệu tham khảo: 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng)
Địa điểm xây dựng tại Hải Phòng nên theo QCVN 02:2009/BXD ta lấy thông số nhiệt độ
theo trạm Phù Liễn ( Hải Phòng ) lOMoAR cPSD| 59078336
Nhiệt độ trung bình cực đại của tháng cao nhất (tháng 7) : ttbmax = 32,1 °C (bảng 2.3)
• Nhiệt độ cực đại tuyệt đối (tháng 7) : tmax = 38,5 C (bảng 2.5) x : hệ số an
toàn quyết định đến thời gian bảo đảm chế nhiệt phòng dưới tác động của sự
biến đổi không khí ngoài nhà. Lấy x = (0,4)
• Độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất (tháng 7) : φ = 85,8 (bảng 2.10)
• Độ ẩm trung bình lúc 13h của tháng nóng nhất: = 77 % (bảng 2.13)
Nhiệt độ không khí tính toán bên trong phòng máy: → t pm TG pm T
= tN + (1 – 3) oC và tT = 32,1+1,9 = 34 oC Trong đó: ● t pm T
: Nhiệt độ tính toán bên trong phòng máy ( oC) ● t TG N
: Nhiệt độ tính toán của không khi ngoài trời lấy theo hướng
dẫn tính toán tổ chức thông gió ( oC)
Nhiệt độ ngoài trời tính toán: tN = (1- x).ttbmax+x.tmax =(1-0,4).32,1+0,4.38,5 = 34,6 oC 1.2.
Thông số kích thước kho lạnh
Bảng 1.1. Diện tích các phòng STT Phòng
Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Chiều cao (m) Diện tích (m2) 1 Phòng lạnh 1 28 18 6 504 2 Phòng máy 10 6 6 36
• Diện tích các cửa: Cửa ngoài và cửa trong bằng nhau:
FCng= FCtr=2,2 2,8= 6,16 (m2)
• Để tránh tổn thất nhiệt do bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp vào phòng lạnh làm tiêu
tốn thêm công suất lạnh, ta chọn vị trí đặt phòng máy ở sát tường hướng Tây của kho lạnh
1.3. Chọn vật phẩm và các thông số tương ứng
Bảng 1.2. Các thông số của vật phẩm đã chọn Nhiệt độ bảo Thời gian bảo STT Phòng Sản phẩm Độ ẩm quản (oC) quản 1 Lạnh Thịt lợn ướp lạnh 0 85 10-12
Thông số nhiệt độ bảo quản, độ ẩm và thời gian bảo quản tra trong Bảng 1.2 và 1.4
trong “ Hướng dẫn thiết kế HTL – Nguyễn Đức Lợi ” lOMoAR cPSD| 59078336
1.4. Thể tích chất tải V = h (m3). Trong đó :
h : chiều cao chất tải (m) h = 6 – 0,9 = 5,1 (m)
(0,9m là chiều cao của dàn lạnh, lớp cách nhiệt và khoảng không gian cần thiết để
không khí lưu thông và dỡ chất hàng )
: diện tích chất tải hữu ích. =
: diện tích XD của kho bao gồm diện tích chất tải và toàn bộ diện tích còn lại
: hệ số sử dụng diện tích cho vật phẩm bảo quản.
< 1, giá trị phụ thuộc vào diện tích các phòng
Phòng lạnh có F ¿ 400 (m2 ) nên ta chọn = 0,85 (Theo bảng 2-5 trong “Hướng dẫn thiết
kế HTL – Nguyễn Đức Lợi”) Hệ số sử Diện tích Diện tích dụng diện Chiều cao Thể tích chất Phòng chất tải hữu (m2) chất tải h (m) tải V(m3). tích ích ( m2) Lạnh 504 0,85 428,4 5,1 2184,84 1.5. Dung tích kho E=gv V ( tấn ) Trong đó : E : dung tích kho (tấn).
V : thể tích chất tải của kho (m3).
gv : tiêu chuẩn chất tải (tấn/m3) không hoặc có kể đến bao bì tùy theo loại mặt hàng thông
số tra “ Bảng 2.4 trang 32 Hướng dẫn thiết kế HTL – Nguyễn Đức Lợi”
Bảng 1.4. Tính toán dung tích kho ( tấn ) Dung tích E STT Phòng Sản phẩm gv (tấn/m3) V(m3) (tấn) 1 Lạnh Thịt lợn 0,45 2184,84 983,2 II.
TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT
Khi tính toán chiều dày cách nhiệt cho các kết cấu của kho cần đảm bảo các yêu cầu sau:
-Đảm bảo được độ bền lâu dài. lOMoAR cPSD| 59078336
-Chống được ẩm đọng lại trong lòng kết cấu.
-Tránh được đọng sương trên bề mặt kết cấu.
-Đảm bảo quy tắc phòng cháy nổ, an toàn cho người, hàng bảo quản.
-Thuận tiện cho việc bóc dỡ hàng cơ giới. -Đảm
bảo tối ưu về kinh tế. 2.1.
Chọn kết cấu cách nhiệt và cách ẩm
Kết cấu và các thông số lựa chọn tương ứng ( , , ) được thể hiện trong bảng 2. Trong đó :
● : độ dày lớp kết cấu (m).
● : hệ số truyền nhiệt của lớp kết cấu (W/m.K).
● : hệ số khuyếch tán ẩm của vật liệu (g/ m.h.MPa) R = (m2.K/W)
Lớp cách nhiệt chọn là polystirol Các số liệu ,
tra theo bảng 3.1 và 3.2 trang 81, 83 sách “Hướng dẫn thiết kế hệ thống
lạnh – Nguyễn Đức Lợi”; phụ lục 2 _Trang 377 ÷ 379 _ sách ‘‘ Kĩ thuật Thông
gió_GS.Trần Ngọc Chấn’’ và phụ lục VII_sách “Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam’’.
Bảng 2.1 Kết cấu và thông số lựa chọn kết cấu δ R(m2.K/W) Kết cấu (m) (W/m.K) (g/mh.MPa)
(Chưa kể lớp cách nhiệt) Tường ngoài 1.Vữa xi măng trát 0.015 0.9 90 2.Gạch 0.22 0.82 105 tường 3.Vữa trát xi măng 0.01 0.9 90 lOMoAR cPSD| 59078336 4.Bitum cách ẩm 0.003 0.18 0.86 5.Lớp cách _ 0.047 7.5 nhiệt polystirol 6.Vữa thường có 0.02 0.9 90 lưới thép Tường trong 1.Vữa trát xi măng 0.015 0.9 90 2.Gạch xây dựng 0.11 0.82 105 3.Vữa xi măng 0.01 0.9 90 4.Bitum cách ẩm 0.003 0.18 0.86 5.Lớp cách _ 0.047 7.5 nhiệt polystirol 6.Vữa thường có 0.02 0.9 98 lưới thép Nền nhà lOMoAR cPSD| 59078336 1.Gạch lá nem 0.02 0,81 105 2.Vữa xi măng 0.015 0.9 90 3.Bê tông bọt _ 0.15 244 4.Giấy cách ẩm 0.005 0.87 135 5.Bê tông gạch vỡ 0.05 0.87 68 6.Đất nền 0.3 0.9 98 C ửa 1.Tôn dày 1mm 0.001 58 0 2.Lớp cách nhiệt _ 0.047 7.5 polystirol 3.Tôn dày 0.001 58 0 1mm 3.45x10-5
Mái nhà(độ dốc i=2%) lOMoAR cPSD| 59078336 1.Gạch lá nem 0.02 0.81 105 2.Vữa xi măng 0.015 0.9 90 3.Gạch lá nem 0.02 0.81 105 4.Vữa xi măng 0.01 0.9 90 5.Bê tông 0.08 1.3 30 chống 1.14 thấm 6.Xỉ tạo độ dốc 0.2 0.22 218 7.Bê tông cốt thép 0.08 1.55 30 8.Vữa xi măng 0.015 0.9 90 9.Lớp cách nhiệt _ 0.047 7.5 polystirol 10.Vữa thường có 0.02 0.9 90 lưới thép 2.2.
Tính chiều dày cách nhiệt kết cấu bao che
Chiều dày cách nhiệt cho tường và mái:
Chiều dày lớp cách nhiệt : (m) Trong đó : ●
: chiều dày lớp cách nhiệt yêu cầu (m). lOMoAR cPSD| 59078336 ●
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt (W/m K). ●
: chiều dày lớp vật liệu thứ i (m). ●
: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i (W/m K). ● α
: Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của bề mặt ngoài và trong (W/m2.oK) (bảng 1,α2
3.7 trang 86 “Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh – Nguyễn Đức Lợi”) ●
: hệ số truyền nhiệt hợp lý của toàn bộ kết cấu (W/m2.oK).
Từ nhiệt độ phòng tra ra Khl
Khl: được tính toán dựa vào độ chênh nhiệt độ ∆t = (tN - tT) × Ψ
Ψ: hệ số kể đến ảnh hưởng của kết cấu bao che. (Tra bảng 3.3_SGT Thông gió cô
Hoàng Thị Liên thầy Bùi Sỹ Lý ) lOMoAR cPSD| 59078336 Dựa vào bảng sau:
Bảng 2.2: Sự phụ thuộc của Khl vào ∆t ∆t (°C) 50 ÷ 35 35 ÷ 30 30 ÷ 25 25 ÷ 20 20 ÷ 15 15 ÷ 10 < 10 Khl (W/m2.K) 0,23 ÷0,35 0,41 0,49 0,58 0,63 0,72 0,78
Bảng 2.3. Xác định Khl cho tường và mái của các phòng lạnh Phòng Tường t lạnh n(°C) tt(°C) Ψ ∆t(°C) Khl Đông 34,6 0 1 34,6 0,41 Tây 34,6 0 1 34,6 0,41 Nam 34,6 0 1 34,6 0,41 1 Bắc 34,6 0 1 34,6 0,41 Mái 34,6 0 1 34,6 0,41 Cửa 34,6 0 1 34,6 0,41 Tây (giáp phòng máy) 34 0 1 34 0,41
Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu: (W/m2.K).
Dựa vào công thức tính toán ta đi xác định chiều dày cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt thực
cho các phòng lạnh và cửa như sau:
(Lưu ý chọn chiều dày cách nhiệt bao giờ cũng phải bằng hoặc lớn hơn chiều dày tính toán
được .Nếu sử dụng tấm polystirol thì nên chọn chiều dày cách nhiệt theo bội số của chiều dày
cách nhiệt cơ bản 0,05;0,10;0,15;0,20;0,25 m.
Bảng 2.4.Tính toán chiều dày cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt thực của KCBC Tên Kết cấu phòng Khl Đông 9 23,3 0,41 0,33 0,047 0,092 0,1 0,383 lOMoAR cPSD| 59078336 1 (Thịt Tây 9 23,3 0,41 0,33 0,047 0,092 0,1 0,383 lợn) Nam 9 23,3 0,41 0,33 0,047 0,092 0,1 0,383 Bắc 9 23,3 0,41 0,33 0,047 0,092 0,1 0,383 Mái 9 23,3 0,41 1,14 0,047 0,054 0,1 0,292 Cửa
9 23,3 0,41 3,45x10-
0,047 0,107 0,15 0,3 5 Tây (giáp phòng máy) 9 23,3 0,41 0,33 0,047 0,09 0,1 0,383
Đơn vị của Khl, kThực, α là (W/m2.K) Đối với nền:
Chiều dày cách nhiệt cho nền được tính theo công thức: (m)
Nhận xét: Khl của các lớp kết cấu ≥ Kthực nên chọn chiều dày lớp cách nhiệt như sau:
Từ đây, ta có bảng chọn chiều dày lớp vật liệu cách nhiệt trong kết cấu là: Bảng
2.5. Chiều dày cách nhiệt cho kết cấu. STT Kết cấu (m) 1 Tường ngoài 0,1 0,383 2
Tường ngăn giữa phòng lạnh và phòng đệm, 0,1 phòng máy 0,383 3 Mái 0,1 0,292 4 Cửa 0,15 0,3 5 Nền 0,1 0,383
2.3. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu
Tiến hành kiểm tra như sau: chọn kết cấu bề mặt tường nguy hiểm nhất để kiểm tra, nếu đảm bảo an
toàn thì các mặt tường khác cũng an toàn.
Để tránh đọng sương trên bề mặt kết cấu cần đảm bảo : lOMoAR cPSD| 59078336 Trong đó: ●
: hệ số truyền nhiệt của kết cấu khi sảy ra hiện tượng đọng sương
● α : hệ số trao đổi nhiệt ở bề mặt có nhiệt độ cao hơn ● 0,95 : hệ số an toàn ●
: nhiệt độ ngoài ; tN = 34,6 oC ●
: nhiệt độ bảo quản lạnh ●
: nhiệt độ điểm sương
Từ các thông số tN = 34,6 oC , φ = 77 , dựa vào biểu đồ i-d ta xác định được ts = 30 oC
Kiểm tra đọng sương đối với phòng lạnh : tp = 0 C ● Tường ngoài và mái k − 30
S = 0,95×23,3 x 3434,6,6 − 0 = 2,94 (W/m2.K )
Ta có kStường > kthuctường = 0,383 K mái mái s > kthuc = 0,293
Như vậy trên bề mặt kết cấu tường ngoài và mái không có hiện tượng đọng sương. Đạt yêu cầu.
2.4. Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu
• Điều kiện để ẩm không đọng lại làm ướt cơ cấu cách nhiệt là áp suất riêng phần hơi nước
thực tế luôn luôn phải nhỏ hơn phân áp suất bão hòa hơi nước ở mọi điểm trong cơ cấu cách nhiệt: px ¿ phmax
• Nghĩa là đường px không được cắt phmax mà mà phải luôn nằm phía dưới đường phmax .
Đường áp suất riêng phần hơi nước px và đường phân áp suất bão hòa phmax có thể xác định
được nhờ trường nhiệt độ ổn định trong vách cách nhiệt. Trường nhiệt độ trong vách được
xác định từ nhiệt độ của các lớp vách nhờ các biểu thức xác định mật độ dòng nhiệt khác nhau: q =
Kiểm tra đọng sương đọng ẩm bên trong kết cấu của tường bao và mái ở phòng có nhiệt độ
thấp nhất là tt = 00C.
a. Đối với tường ngoài lOMoAR cPSD| 59078336 q = = (W/m2)
= 0,383 x ( 34,6 – 0 ) = 13,3 (W/m2)
Nhiệt độ các dòng nhiệt truyền qua các lớp vách: q = → = 34,6 - = 34 0 C → = 34 - = 33,7 0 C
Tương tự ta có : = 33,7 - = 30,2 0C = 30,2 - = 30,1 0C = 30,1 - = 29,8 0C = 29,8 - = 1,5 0C = 1,6 - = 1,2 0C
Dựa vào các giá trị nhiết độ vừa tính toán để xác định áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên kết
cấu của tường ngoài.
(Tra đồ thị i_d trên phần mềm http://www.flycarpet.net/en/psyonline ) ta có :
Bảng 2.6.Áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên kết cấu tường bao Lớp kết cấu 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ bề mặt 34 33,7 30,2 30,1 29,8 1,5 1,2 ( 0C ) lOMoAR cPSD| 59078336 Áp suất : Phmax 5324 5236 4295 4270 4197 681 666 (Pa)
Tính toán phân áp suất thực của hơi nước:
Dòng hơi ẩm thẩm thấu qua kết cấu bao che:
ω=ph1−ph2 H Trong đó:
● Ph1 và Ph2 là phân áp suất hơi của không khí ngoài và trong phòng. H
● H là trở kháng thấm hơi qua kết cấu bao che, μi .
Với: δ là chiều dày của lớp vật liệu thứ i μ là hệ số xuyên ẩm (Bảng i i
3.2 trang 83 Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh) Ta có:
ph1=hngmax(t1=34,6℃ ).φ13tb =5505×77%=¿ 4238,9 (Pa)
ph2=htrmax(t2=0o C).φ=611×85%=519,4(Pa)
0,015 0,22 0,01 0,003 0,1 0,02 + + + + + =0,019 = H = 90 105 90 0,86 7,5 90 (m2.h.MPa/g)
ω==( 4238,9−519,4 )×10−6 =0,195 (g/m2.h) H 0,019
Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt :
δ16 px2=ph1−ω.
μ1=4238,9−0,195× ×10 =4206,4 (Pa)
Tương tự như trên ta tính được phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt khác theo công thức: δi
pxi+1=pxi−ω. μi
Sau đây ta có bảng thông kê áp suất hực của hơi nước trên các bề mặt kết cấu: lOMoAR cPSD| 59078336
Bảng 2.7: Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt kết cấu tường bao ω δ μ STT Vách i i ( g/ m2.h ) ( m ) (g/mh.Pa) (Pa) 1 1 4206,4 2 2 0,195 0,015 90 4173,5 3 3 0,195 0,22 105 3765 4 4 0,195 0,01 90 3743,6 5 5 0,195 0,003 0,86 3063 6 6 0,195 0 , 1 7 . 5 463 7 7 0 ,0 2 90 419 ,7
Từ bảng tính toán trên ta có bảng so sánh các giá trị áp suất trên các bề mặt của vách :
Bảng 2.8 : So sánh các giá trị áp suất hơi nước bão hòa và hơi nước thực
trên các bề mặt vách của tường bao STT Lớp kết cấu P xi (Pa) Phmax (Pa) 1 1 4206,4 5324 2 2 4173,5 5236 3 3 3765 4295 4 4 3743,6 4270 5 5 3063 4197 6 6 463 681 7 7 419,7 666
Từ bảng so sánh trên ta thấy áp suất của các lớp pxi < phmax i ⇒ không có hiện tượng đọng sương trong lòng kết cấu. lOMoAR cPSD| 59078336
b. Kiểm tra đọng ẩm đối với mái - Đối với
mái ta cũng tính hoàn toàn tương tự như đối với tường.
=> Mật độ dòng nhiệt qua kết cấu là:
q = Kth×∆t = Kth× (tf1-tf2) = 0,292 × (34,6 – 0) = 10,1 (W/m2) -
Sau đó ta đi xác định nhiệt độ các dòng nhiệt truyền qua các lớp vách :
q = ∝n× (tf1-t1) => t1 = tf1- 10,1 0C t1 = 34,6 - 23,26= 34,2 q.δ10C
⇒t 2=t 1− λ1 =34,2−=33,9
Tương tự ta có : t3 = t2 - = 33,9 - = 33,8 0C t4 = t3 - = 33,8 - = 33,5 0C t5 = t4 - = 33,5 - = 33,4 0C t6 = t5 - = 33,4 - = 32,8 0C t7 = t6 - = 32,8 - = 25,9 0C lOMoAR cPSD| 59078336 10,1×0,08 0C t8 = t7 - λ = 25,9 - 1,55 = 25,4 7 q×δ8 10,1×0,015 0C t9 = t9 - λ = 25,3 - 0,9 = 25,1 8 q×δ9 10,1×0,1 0C t10 = t10 - = 25,1 - = 3,6 λ9 q×δ10 10,1×0,02 0C t11 = t11 - λ = 3,6 - 10 0,9 = 3,3
Dựa vào các giá trị nhiệt độ vừa tính toán để xác định áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên kết
cấu của tường ngoài.
(Tra đồ thị i_d trên phần mềm http://www.flycarpet.net/en/psyonline ) ta có :
Bảng 2.9 : Áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên kết cấu mái nhà Vách 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Nhiệt độ (0C) 34,2 33,9 33,8 33,5 33,4 32,8 25,9 25,4 25,1 3,6 3,3 Áp suất
Phmax(Pa) 5384 5294 5264 5177 5148 4978 3343 3245 3188 791 774
* Tính toán phân áp suất thực của hơi nước:
- Dòng hơi ẩm thấu qua kết cấu bao che:
ω=ph1−ph2 H Trong đó:
+Ph1 và Ph2 là phân áp suất hơi của không khí ngoài và trong phòng. lOMoAR cPSD| 59078336 H
+H là trở kháng thấm hơi qua kết cấu bao che, μi .
Với: δi là chiều dày của lớp vật liệu thứ i
μi là hệ số xuyên ẩm (Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh – bảng 3.2 – trang 83 ) Ta có: ph p (Pa) h H = 0,0204 (m2.h.MPa/g ) (g/m2.h)
Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt : px ¿ 4204 (Pa)
Tương tự như dòng nhiệt ta cũng tính được dòng hơi ẩm ω . Từ đó xác định được các phân δi
áp suất thực của hơi nước trên bề mặt theo công thức: pxi+1=pxi−ω. μi
Bảng 2.10 : Phân áp suất thực của hơi nước trên bề mặt kết cấu mái nhà ω δi μ p STT Vách i (g/ i ( g/ m2.h ) ( m ) m.h.MPa) ( Pa ) 1 1 0,183 4204 2 2 0,183 0,02 105 4169,1 3 3 0,183 0,015 90 4138,6 4 4 0,183 0,02 105 4103,8 5 5 0,183 0,01 90 4083,5 6 6 0,183 0,08 30 3595,5 7 7 0,183 0,15 218 3469,5 lOMoAR cPSD| 59078336 8 8 0,183 0,08 30 2981,5 9 9 0,183 0,015 90 2951 10 10 0,183 0,1 7,5 511 11 11 0,183 0,02 90 470,4
Từ các bảng đã được tra và tính toán ở trên ta lập bảng so sánh phân áp suất bão hòa và phân
áp suất thực của hơi nước trên bề mặt kết cấu như bảng sau:
Bảng 2.11: So sánh áp suất hơi nước bão hòa và hơi nước thực trên các bề mặt vách của mái nhà: STT Lớp kết cấu P xi (Pa) Phmax (Pa) 1 1 4204 5384 2 2 4169,1 5294 3 3 4138,6 5264 4 4 4103,8 5177 5 5 4083,5 5148 6 6 3595,5 4978 7 7 3469,5 3343 8 8 2981,5 3245 9 9 2951 3188 10 10 511 791 11 11 470,4 774
Trong lúc tính toán có thay đổi bề dày lớp 6 ( lớp xỉ tạo độ dốc ) từ 0,2 xuống 0,15 để đạt yêu
cầu về đọng sương đọng ẩm trong lòng kết cấu. Do nếu để bề dày như cũ Pxi¿ Phmax.
Từ bảng so sánh trên ta thấy áp suất của các lớp pxi < phmax i ⇒ không có hiện tượng đọng
sương trong lòng kết cấu. III.
TÍNH NHIỆT CHO KHO LẠNH
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q được xác định bằng biểu thức:
Q=Q1 +Q2+Q3+Q4 +Q5 (W)