



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
THUYẾT MINH KĨ THUẬT LẠNH 
Tính toán, thiết kế hệ thống làm lạnh phục vụ cho một kho lạnh bảo quản 
I. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 
I.1. Nhiệt độ và độ ẩm 
 ■ Nhiệt độ ngoài trời tính toán : tN = (1- x).ttbmax+x.tmax 
Nguồn tài liệu tham khảo: 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều 
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng 
 ■ Nhiệt độ trung bình cực đại của tháng cao nhất (tháng 6, 7) : ttbmax = °C (bảng 2.3) 
 ■ Nhiệt độ cực đại tuyệt đối (tháng 6, 7) : tmax = C (bảng 2.5) x : hệ số an toàn quyết 
định đến thời gian bảo đảm chế nhiệt phòng dưới tác động của sự biến đổi không 
khí ngoài nhà. Lấy x = (0 - 0.4) 
 ■ Độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất (tháng 6, 7) : φ = (bảng 2.10) 
 ■ Độ ẩm trung bình lúc 13h của tháng nóng nhất: = % (bảng 2.13)  
■ Nhiệt độ không khí tính toán bên trong phòng máy:   t pm TG pm  T
= tN + (1 – 3) oC và tT 35 oC   Trong đó  ● t pm T
: Nhiệt độ tính toán bên trong phòng máy ( oC)  ● t TG N
: Nhiệt độ tính toán của không khi ngoài trời lấy theo hướng dẫn tính toán tổ  chức thông gió ( oC) 
I.2. Thông số kích thước kho lạnh 
Bảng 1.1. Diện tích các phòng  Stt Phòng lạnh 
Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Chiều cao (m) Diện tích (m2)  1  Phòng lạnh 1        2  Phòng lạnh 2        3  Phòng lạnh 3        4  Phòng đệm         
 ■ Diện tích các cửa: Cửa ngoài và cửa trong bằng nhau: 
 FCng= FCtr=2.2 2.8= 6.16 (m2)      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
 ■ Để tránh tổn thất nhiệt do bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp vào phòng lạnh làm tiêu tốn 
thêm công suất lạnh, ta chọn vị trí đặt phòng máy ở sát tường hướng Tây của kho lạnh 
1.3. Chọn vật phẩm và các thông số tương ứng 
Bảng 1.2. Các thông số của vật phẩm đã chọn  STT Phòng lạnh  Sản phẩm  Nhiệt độ bảo  Độ ẩm  Thời gian bảo  quản (oC)  quản  1  Phòng 1          2  Phòng 2          3  Phòng 3         
Thông số nhiệt độ bảo quản, độ ẩm và thời gian bảo quản tra trong Bảng 1.2 và 1.4 trong 
“ Hướng dẫn thiết kế HTL – Nguyễn Đức Lợi ” 
1.4. Thể tích chất tải  V =  h (m3).  Trong đó :  ● 
h : chiều cao chất tải (m) h = 5.4 – 0.9 = 4.5  (m) 
 ( 0.9m là chiều cao của dàn lạnh, lớp cách nhiệt và khoảng không gian cần thiết để 
không khí lưu thông và đỡ chất hàng )  ● 
: diện tích chất tải hữu ích.   =    : 
diện tích XD của kho bao gồm diện tích chất tải và toàn bộ diện tích còn 
lại : hệ số sử dụng diện tích cho vật phẩm bảo quản.   
 < 1, giá trị phụ thuộc vào diện tích các phòng 
 ■ Phòng 1,2 và 3 có 100 < F < 400 (m2 ) nên ta chọn 
 =0.8 (Theo bảng 2-5 trong 
“Hướng dẫn thiết kế HTL – Nguyễn Đức Lợi”)   Diện tích Hệ số sử  Diện tích  Phòn  Chiều cao  Thể tích chất  dụng  chất tải  g lạnh  chất tải h  tải V(m3).  hữu ích      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  diện tích      ( m2)  (m)    (m2)  1            2            3           
 Bảng 1.3. Tính toán thể tích chất tải (m3).  1.5. Dung tích kho  E=gv V ( tấn )  Trong đó : 
● E : dung tích kho (tấn). 
● V : thể tích chất tải của kho (m3). 
● gv : tiêu chuẩn chất tải (tấn/m3) không hoặc có kể đến bao bì tùy theo loại mặt hàng – 
thông số tra “ Bảng 2.4 trang 32 Hướng dẫn thiết kế HTL – Nguyễn Đức Lợi” 
 Bảng 1.4. Tính toán dung tích kho ( tấn )  Phòng  lạnh  Tên vật phẩm chứa  gv (tấn/m3)  V(m3)  Dung tích E (tấn)          1          2          3 
II. TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT 
 ■ Khi tính toán chiều dày cách nhiệt cho các kết cấu của kho cần đảm bảo các yêu cầu sau: 
● Đảm bảo được độ bền lâu dài. 
● Chống được ẩm đọng lại trong lòng kết cấu.      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
● Tránh được đọng sương trên bề mặt kết cấu. 
● Đảm bảo quy tắc phòng cháy nổ, an toàn cho người, hàng bảo quản. 
● Thuận tiện cho việc bóc dỡ hàng cơ giới. 
● Đảm bảo tối ưu về kinh tế. 
II.1. Chọn kết cấu cách nhiệt và cách ẩm 
 ■ Kết cấu và các thông số lựa chọn tương ứng ( , , ) được thể hiện trong bảng 2.1   Trong đó : 
● : độ dày lớp kết cấu (m). 
● : hệ số truyền nhiệt của lớp kết cấu (W/m.K). 
● : hệ số khuyếch tán ẩm của vật liệu (g/ m.h.MPa)   R =  (m2.K/W) 
Lớp cách nhiệt chọn là polystirol.  
Các số liệu , tra theo bảng 3.1 và 3.2 trang 81, 83 sách “Hướng dẫn thiết kế hệ thống 
lạnh – Nguyễn Đức Lợi”; phụ lục 2 _Trang 377 ÷ 379 _ sách ‘‘ Kĩ thuật Thông 
gió_GS.Trần Ngọc Chấn’’ và phụ lục VII_sách “Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt  Nam’’. 
Bảng 2.1 Kết cấu và thông số lựa chọn kết cấu  Kết cấu  δ      R(m2.K/W)  (m)  (W/  (g/ 
(Chưa kể lớp cách nhiệt)  m.K)  mh.MP  a)      Tường ngoài  1.Vữa xi măng 0.015  0.9  90  trát  2.Gạch tường  0.22  0.82  105  3.Vữa trát xi  0.01  0.9  90  măng        lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  4.Bitum cách  0.003  0.18  0.86  ẩm            5.Lớp cách nhiệt  _  0.047  7.5  polystirol  0.33  6.Vữa thường có 0.02  0.9  98  lưới thép  Tường trong  1.Vữa trát xi  0.015  0.9  90  măng  2.Gạch xây dựng 0.11  0.82  105  3.Vữa xi măng  0.01  0.9  90  4.Bitum cách  0.003  0.18  0.86  ẩm  5.Lớp cách nhiệt  _  0.047  7.5  polystirol  6.Vữa thường có 0.02  0.9  98    lưới thép  0.2  Nền nhà  1.Gạch lá nem  0.02  0,81  105      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  2.Vữa xi măng 0.015  0.9  90  3.Bê tông bọt  _  0.15  244    4.Giấy cách  0.005  0.87  135  ẩm  0.47  5.Bê tông gạch  0.05  0.87  68  vỡ  6.Đất nền  0.3  0.9  98            Cửa  1.Tôn dày  0.001  58  0  1mm  2.Lớp cách  _  0.047  7.5  nhiệt polystirol  3.Tôn dày  0.001  58  0  1mm    3.45x10-5        Mái  à(độ dốc i=2%)  nh  1.Gạch lá nem  0.02  0.81  105      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  2.Vữa xi măng 0.015  0.9  90  3.Gạch lá nem  0.02  0.81  105  4.Vữa xi măng  0.01  0.9  90    5.Bê tông  0.08  1.3  30  chống thấm  1.14  6.Xỉ tạo độ dốc  0.2  0.22  218  7.Bê tông cốt  0.08  1.55  30  thép  8.Vữa xi măng 0.015  0.9  90  9.Lớp cách  _  0.047  7.5  nhiệt polystirol  10.Vữa thường  0.02  0.9  90  có lưới thép 
II.2. Tính chiều dày cách nhiệt kết cấu bao che ■ 
Chiều dày cách nhiệt cho tường và mái: 
 Chiều dày lớp cách nhiệt :   (m)  Trong đó :  ●
 : chiều dày lớp cách nhiệt yêu cầu (m).  ●
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt (W/m K).  ●
: chiều dày lớp vật liệu thứ i (m).      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  ●
: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i (W/m K).  ● α
: Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của bề mặt ngoài và trong (W/m2.oK) – thông số tra  1,α2
bảng 3.7 trang 86 “Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh – Nguyễn Đức Lợi”  ●
: hệ số truyền nhiệt hợp lý của toàn bộ kết cấu (W/m2.oK). 
■ Từ nhiệt độ phòng tra ra Khl 
 Khl: được tính toán dựa vào độ chênh nhiệt độ  ∆t = (tN - tT) × Ψ 
 Ψ: hệ số kể đến ảnh hưởng của kết cấu bao che. (Tra bảng 3.7_SGT Thông gió)  ■ Dựa vào bảng sau: 
Bảng 2.2: Sự phụ thuộc của Khl vào ∆t  ∆t (°C)  50 ÷ 35 
35 ÷ 30 30 ÷ 25 25 ÷ 20 20 ÷ 15 15 ÷ 10  < 10  Khl (W/m2.K) 0,23 ÷0,35  0,41  0,49  0,58  0,63  0,72  0,78 
Bảng 2.3. Xác định Khl cho tường và mái của các phòng lạnh  Phòng  Tường  t lạnh  n(°C)  tt(°C)  Ψ  ∆t(°C)  Khl 
Đông (giáp phòng lạnh 2)          1  Tây (giáp phòng máy )              Nam (giáp phòng đệm)            Bắc           
Đông (giáp phòng lạnh 3)          Tây (giáp phòng lạnh 1)          2  Nam (giáp phòng đệm)            Bắc            Đông            3  Tây 1(giáp phòng lạnh 2)          Tây 2(giáp phòng đệm)              lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  Nam            Bắc           
■ Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu:   (W/m2.K). 
Dựa vào công thức tính toán ta đi xác định chiều dày cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt 
thực cho các phòng lạnh và cửa như sau: 
(Lưu ý chọn chiều dày cách nhiệt bao giờ cũng phải bằng hoặc lớn hơn chiều dày tính toán 
được .Nếu sử dụng tấm polystirol thì nên chọn chiều dày cách nhiệt theo bội số của chiều 
dày cách nhiệt cơ bản 0,05;0,10;0,15;0,20;0,25 m.)    
Bảng 2.4.Tính toán chiều dày cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt thực của KCBC  ■ Đối với nền: 
 Chiều dày cách nhiệt cho nền được tính theo công thức:   (m) 
 Nhận xét: Khl của các lớp kết cấu ≥ Kthực nên chọn chiều dày lớp cách nhiệt như sau: 
 Từ đây, ta có bảng chọn chiều dày lớp vật liệu cách nhiệt trong kết cấu là: 
Bảng 2.5. Chiều dày cách nhiệt cho kết cấu.  STT  Kết cấu  (m)    1  Tường ngoài      2 
Tường ngăn giữa các phòng lạnh      3 
Tường ngăn giữa phòng lạnh và phòng      đệm      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  4  Mái      5  Cửa      6  Nền     
II.3. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu 
■ Tiến hành kiểm tra như sau: chọn kết cấu bề mặt tường nguy hiểm nhất để kiểm tra, nếu đảm 
bảo an toàn thì các mặt tường khác cũng an toàn. 
■ Để tránh đọng sương trên bề mặt kết cấu cần đảm bảo :        Trong đó:  ● 
 : hệ số truyền nhiệt của kết cấu khi sảy ra hiện tượng đọng sương 
● α : hệ số trao đổi nhiệt ở bề mặt có nhiệt độ cao hơn  ● 0,95 : hệ số an toàn  ● 
 : nhiệt độ ngoài ; tN = 33,9oC  ● 
 : nhiệt độ bảo quản lạnh  ● 
: nhiệt độ điểm sương 
■ Từ các thông số tN = oC , φ = , dựa vào biểu đồ i-d ta xác định được ts = oC ■  
Kiểm tra đọng sương đối với phòng lạnh 1 :   ● Tường ngoài  ● Mái 
II.4. Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu 
■ Điều kiện để ẩm không đọng lại làm ướt cơ cấu cách nhiệt là áp suất riêng phần hơi nước 
thực tế luôn luôn phải nhỏ hơn phân áp suất bão hòa hơi nước ở mọi điểm trong cơ cấu  cách nhiệt:   px ¿ phmax 
■ Nghĩa là đường px không được cắt phmax mà mà phải luôn nằm phía dưới đường phmax . 
Đường áp suất riêng phần hơi nước px và đường phân áp suất bão hòa phmax có thể xác định 
được nhờ trường nhiệt độ ổn định trong vách cách nhiệt. Trường nhiệt độ trong vách được      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
xác định từ nhiệt độ của các lớp vách nhờ các biểu thức xác định mật độ dòng nhiệt khác  nhau:   q =   
Kiểm tra đọng sương đọng ẩm bên trong kết cấu của tường bao và mái ở phòng có 
nhiệt độ thấp nhất là tt = 00C. 
a. Đối với tường ngoài   q =  =   (W/m2) 
 ■ Nhiệt độ các dòng nhiệt truyền qua các lớp vách:   q   →  =      →   
 Tương tự ta có :         lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
Dựa vào các giá trị nhiết độ vừa tính toán để xác định áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên 
kết cấu của tường ngoài. (Tra đồ thị i_d ) ta có : 
Bảng 2.6.Áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên kết cấu tường bao  Lớp kết cấu  1  2  3  4  5  6  7  Nhiệt độ bề mặt              ( 0C )  Áp suất : Phmax                (Pa) 
 ■ Tính toán phân áp suất thực của hơi nước: 
Dòng hơi ẩm thẩm thấu qua kết cấu bao che: 
ω=ph1−ph2      H   Trong  đó: 
● Ph1 và Ph2 là phân áp suất hơi của không khí ngoài và trong phòng.  H  
● H là trở kháng thấm hơi qua kết cấu bao che,  μi . 
Với: δi là chiều dày của lớp vật liệu thứ i μi là hệ số xuyên ẩm (Bảng 
3.2 trang 83 Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh) Ta có:      (Pa)     (Pa)  H =   =   ( g/m 2 .h)  (m2.h.MPa/g) 
 Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt :      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH   (Pa) 
 Tương tự như trên ta tính được phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt khác theo  công thức:  δi 
pxi+1=pxi−ω. μi 
 Sau đây ta có bảng thông kê áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt kết cấu: 
Bảng 2.7: Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt kết cấu tường bao  STT  Vách  ω  δi  μi  ( g/ m2.h )  ( m )  (g/mh.Pa)     (Pa)  1            2            3            4            5            6           
 b. Kiểm tra đọng ẩm đối với mái 
III. TÍNH NHIỆT CHO KHO LẠNH 
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q được xác định bằng biểu thức:  Q=Q  (W) 
1+Q2+Q3+Q4+Q5
Q1 : dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của buồng lạnh 
Q : dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh  2     lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
Q3 : dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh 
Q : dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh  4
Q5 : dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp ( thở ) – kho lạnh bảo quản rau quả  , hoa quả 
III.1. Tính toán tải trọng lạnh   
III.1.1. Tính tổn thất lạnh do truyền qua kết cấu bao che 
a. Tính tổng tổn thất lạnh do truyền qua kết cấu tường và máiCông thức tính: 
QBC = Kthực F Δ t (W)  Trong  đó :  
● F: Diện tích bề mặt của từng kết cấu bao che, m2   ●
: Độ chênh nhiệt độ giữa bên trong và ngoài nhà, oC   Δ t = (tn – tp ) 
● Kthực: Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu, W/m2.K 
● : Hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che 
Từ đó ta có bảng thống kê tổn thất lạnh như sau 
  Bảng 3.1: Tính tổng tổn thất lạnh do truyền qua kết cấu tường và mái    
b. Tính tổng tổn thất lạnh do truyền qua kết cấu nền 
 Do hệ số cách nhiệt λ =0.047 < 1.163 nên nền của kho lạnh là nền cách nhiệt 
+ Lượng lạnh mất mát qua nền được xác định như sau:   (W)   +
 : Là hệ số truyền nhiệt của dải nền thứ i, (Tính cho VL không cách nhiệt):    = 0.45 (W/m2.K)    = 0.23 (W/m2.K)      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH    = 0.12 (W/m2.K)    = 0.07 (W/m2.K) 
 + m: Hệ số hiệu chỉnh kể đến cách nhiệt của nền   +
: Là hệ số truyền nhiệt của dải nền thứ i (Tính cho vật liệu có cách nhiệt ) 
 + Fi: Diện tích thuộc dải nền thứ i, m2. 
Bảng 3.2: Tính tổng tổn thất lạnh qua nền của các phòng lạnh.  t t Phòng lạnh Dải nền F n  p    i (m2)    m  (oC)  (oC)  (W)    I                II              1  III              IV              2  I                II                III                IV              3  I                II              III              IV                   (W)      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
c. Tính tổng tổn thất lạnh mất mát để khử bức xạ mặt trời   Công thức xác định: 
QBX = Kthực × Fbx × ∆tbx (W)  Trong đó: 
● Kthực: Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che; (W/m2.°K) 
● Fbx: Diện tích của kết cấu chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời; (m2) 
 (Với mỗi phòng lạnh người ta chỉ tính dòng nhiệt do bức xạ mặt trời qua mái và một 
bức tường nào đó có có tổn thất bức xạ lớn nhất _ví dụ có hiệu nhiệt độ dư lớn nhất hoặc 
có diện tích lớn nhất_Trang 108_ Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh –Nguyễn Đức Lợi)   
 ∆tbx: Hiệu nhiêt độ dư, đặc trưng cho ̣ảnh hưởng của bức xạ măt tṛời vào mùa hè, (°C) 
 (∆tbx Tra bảng 4-1_Trang 108_ Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh –Nguyễn Đức Lợi)   
Mái: Làm vât liệu c ̣ó màu sáng nên ta lấy ∆tbx = 16 (°C) 
Tường: Bên ngoài quét vôi trắng, địa điểm xây dựng là Nha Trang Từ đó 
ta có bảng thống kê tổn thất lạnh mất mát để khử bức xạ măt tṛ ời.   
Bảng 3.3: Tính tổn thất lạnh mất mát để khử bức xạ măt tṛời.  Phòng lạnh  Kết cấu  Kthực  Fbx  ∆tbx  (W/m2.°K)  (m2)  (°C)    (W)  1  Mái          2  Mái          3  Tường Đông          Mái               
d) Tổng tổn thất lạnh truyền qua kết cấu bao cheQ1 
Bảng 3.4 :Tổng tổn thất nhiệt do kết cấu bao che  Phòng 
Q truyền nhiệt qua tường, mái  Q  Q bức xạ  Q truyền nhiệt qua nền  1 (W)  lạnh  (W)  (W)  (W)  1              lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  2          3                     
III.1.2. Tính tổn thất lạnh để bảo quản vật phẩm  Q2 = Qvp + Qbb (W) 
a. Lượng lạnh mất mát để hạ nhiệt độ vật phẩm (Qvp)   (W)   Trong đó: 
● Mvp : Lượng vật phẩm bảo quản trong 1 ngày đêm, (tấn/ngày). 
● hđ, hc : Entanpy của vật phẩm ở trạng thái đầu và cuối, (kJ/Kg). 
 (Bảng 4.2 – Trang 110 – Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh – Nguyễn Đức Lợi)  
Thường thì: tđ = tN – (5÷8℃)=28℃; tc = tT  ● Xác định   : 
 Đối với thực phẩm: (thường lấy theo dung tích của kho, E) 
 Với: E < 200 tấn→ Mvp = 8 % E (tấn/ngày). 
 E > 200 tấn→ Mvp = 6 % E (tấn/ngày). 
 Do đó: Đối với phòng lạnh 1 và phòng lạnh 2 ta lấy Mvp = 6 % E (tấn/ngày) Vậy  ta có bảng sau: 
Bảng 3.5: Dòng nhiệt do vật phẩm tỏa ra    Phòng  Vật  E  Mvp  tđ  hđ  tc  hc  Qvp (W)  lạnh  phẩm  (tấn)  (tấn/ngày) (oC)  (kJ/kg)  (oC)  (kJ/kg)  1                  2                      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  3                      ΣQvp (W)       
b. Lượng lạnh mất mát để hạ nhiệt độ bao bì (Qbb)   (W )  Trong đó: 
● Mbb: Khối lượng của bao bì, tấn/ngày 
● Cbb: Tỷ nhiệt của bao bì (kJ/kg. oK)  ● 
: hệ số chuyển đổi từ t/24h sang kg/s 
● tđ, tc: Nhiệt độ của bao bì trước và sau khi hạ nhiệt độ, oK 
 Thường lấy: tđ = tN , tc = tT 
+ Đối với phòng 1 ta bảo quản thịt nên bao bì bảo quản là bao bì kim loại:   Cbb = 0.45 (kJ/kg.K) ; 
 Lấy khối lượng bao bì mbb lấy bằng 30% khối lượng hàng nhập kho hay:  Mbb= 30% Mvp (tấn/ngày) 
+ Đối với phòng lạnh 2 bảo quản hoa quả nên bao bì là bìa cáctông:   Cbb = 1.46 (kJ/kg.K) ; 
Ta lấy khối lượng bao bì mbb:   Mbb= 15% Mvp (tấn/ngày) 
(Nhiệt dung riêng của bao bì Cbb tra Trang 113 – Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - 
Nguyễn Đức Lợi). 
 Bảng 3.6. Dòng nhiệt do bao bì tỏa ra Qbb  Phòng  Vật  Mvp  Loại  Cbb  Mbb  t1  t2  Qbb  lạnh  phẩm  bao bì (kJ/kg.K)  (tấn/  (tấn/ngày) (oC)  (oC)  (W)  ngày)  1                      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH  2                  3                                 
c. Tổng tổn thất lạnh để bảo quản vật phẩm: Q2 
Bảng 3.7 : Tổng tổn thất lạnh để bảo quản vật phẩmQ2  Phòng lạnh  Qvp (W)  Qbb (W)  Q2 (W)  1        2        3       
III.1.3. Lượng lạnh mất mát do thông gió   (W)  Trong đó : 
● a: bội số tuần hoàn (số lần trao đổi không khí/một ngày đêm, lấy bằng lần/24h) ● 
V: thể tích buồng bảo quản cần thông gió, m3.   ●
: khối lượng riêng của không khí. 
● h1;h2:entanpi của không khí ngoài và trong buồng, kJ/kg. 
 Do chỉ có phòng bảo quản thịt mới sử dụng thông gió nên ta có bảng sau: Bảng 
3.8 : Lượng lạnh mất mát do thông gió  Phòng a  V  ρkk  t1  φ1  h1  t2  φ2  h2  Q3  (m3)  (W)  (°C)  (%) (kJ/kg) (°C)  (%) (kJ/kg)  1                      2                       
III.1.4. Tính tổn thất lạnh mất mát do quá trình vân ḥ ành 
a) Dòng nhiêt do chị ếu sáng buồng      lOMoAR cPSD| 58970315
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN KĨ THUẬT LẠNH 
QCS = A × F ; (W) Trong  đó:  ● F: Diên ṭ  ích buồng ; (m2)  ● A: Nhiêt lự 
ợng tỏa ra khi chiếu sáng 1m2 diên ṭ 
ích buồng hay diên ṭ ích  nền,  (W/m2). 
 Buồng bảo quản: A = 1.2 (W/m2); Buồng chế biến: A = 4.5(W/m2) Bảng 
3.9: Dòng nhiêt do chị ếu sáng các phòng lạnh.  STT  Phòng  F  A  QCS  lạnh  (m2)  (W/m2)  (W)  1          2          3                     
b) Dòng nhiêt do ngự ời tỏa ra  QN = 350 × n (W) 
● n: Số người làm viêc trong pḥ  òng lạnh (Phụ thuôc ṿ  ào diên ṭ  ích 
phòng lạnh) F < 200 m2 thì n = 2 ÷ 3 người. 
 F > 200 m2 thì n = 3 ÷ 4 người. 
● 350 (W/người).: Nhiêt lự ợng do môt ngự 
ời thải ra khi làm công viêc nặ  ng nḥ ọc.   
Bảng 3.10: Dòng nhiêt do ngựời tỏa ra.  STT  Phòng lạnh  F  n  QN  (m2)  (W)  (người)  1          2          3