Bài Tập Lớn Môn Năng Lực Số Ứng Dụng Tìm Hiểu Về Kinh Doanh Thông Minh | Năng Lực Số Ứng Dụng

Bài Tập Lớn Môn Năng Lực Số Ứng Dụng Tìm Hiểu Về Kinh Doanh Thông Minh |Năng Lực Số Ứng Dụng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TẬP LỚN
MÔN NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG
TÌM HIỂU VỀ
KINH DOANH THÔNG MINH
NHÓM 3
HÀ NỘI - 12/2022
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TẬP LỚN
MÔN NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG
TÌM HIỂU VỀ
KINH DOANH THÔNG MINH
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Dương Hùng
Danh sách nhóm:
1. 25A4031243 Ngô Trần Vân Ly(NT)
2. 25A4030028 Nguyễn Thị Hà Anh
3. 25A4030354 Thái Thị Quế Đan
4. 25A4031633 Nguyễn Thị Phương Thảo
5. Mã sinh viên Mai Trang
HÀ NỘI – 12/2022
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ số và cuộc cải cách “Chuyển đổi
số” đã diễn ra rất thành công từ ngày 10.10.2022, các công nghệ thông minh ngày càng được
áp dụng và đưa vào thực tiễn ngày một nhiều hơn và chính kinh doanh cũng vậy.
Khái niệm kinh doanh thông minh đã có từ hàng trăm năm trước, nhưng đã bị hạn chế
bởi công nghệ và nguồn thu thập dữ liệu sẵn có. Các hình thức đầu tiên của thông tin kinh
doanh thường là dưới dạng các báo cáo viết đơn giản. Các kỹ thuật BI trong lịch sử ban đầu
đã phát triển thành các kỹ thuật tinh vi sử dụng một loạt các ứng dụng phần mềm và kho dữ
liệu. Thông tin kinh doanh hiện đại thường được lưu trữ và sử dụng trong môi trường dựa
trên đám mây trên máy chủ nội bộ.
Với Việt Nam hiện nay, bài toán nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những vấn
đề được ưu tiên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp, không chỉ có các nhà đầu tư mà còn các
cơ quan ban ngành Chính phủ. Với tiềm lực có hạn, môi trường kinh doanh lại biến đổi khó
lường, làm thế nào để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt được các mục tiêu tăng
trưởng và chiến thắng trên thị trường cạnh tranh đang là bài toán khó với tất cả các doanh
nghiệp. Chính bởi để giải quyết bài toán này hiệu quả nên mô hình Kinh doanh thông minh
được mở ra nhằm khắc phục những hạn chế của nước ta đối với ngành kinh doanh cũng như
để ngành kinh tế ngày càng phát triển, đuổi kịp với thời đại.
Vi mong mun tìm hiu thêm v vn đ này, nhóm chúng em đã chn đ
tài: Tìm hiu v Kinh doanh thông minh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................3
MỤC LỤC..............................................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU......................................................................................................5
1. Giới thiệu chung............................................................................................................5
1.1. Giới thiệu................................................................................................................5
1.2. Ví dụ.......................................................................................................................5
2. Cấu trúc thành phần của hệ thống kinh doanh thông minh............................................5
2.1. Nguồn dữ liệu.........................................................................................................5
2.2. Kho dữ liệu và khối dữ liệu...................................................................................6
2.3. Khai thác thăm dò dữ liệu.......................................................................................6
2.4. Khai thác dữ liệu....................................................................................................6
2.5. Tối ưu hóa..............................................................................................................7
2.6. Quyết định..............................................................................................................7
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ CÁC KPI.............................................................7
1. Hệ thống BI của mạng VNPT:......................................................................................7
2. Các KPI.........................................................................................................................8
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ......................................................................................................... 8
1. Ánh xạ mô hình vào kiến trúc của hệ thống BI:............................................................8
2. OLAP – Phân tích xử lý trực tuyến:..............................................................................9
3. Ad-hoc Reporting: Báo cáo theo mẫu biểu...................................................................9
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN......................................................................................................9
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................9
7. https://en.wikipedia.org/wiki/Business_intelligence...................................................10
Mục lục ảnh
HÌNH 1 MÔ HÌNH TẠI LAB.................................................................................................7
HÌNH 2 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC...................................................................................8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1. Giới thiệu chung
1.1. Giới thiệu
Kinh doanh thông minh có tên tiếng anh là Business Intelligence (BI) là một
tập hợp các chiến lược, phương pháp luận, quy trình, công nghệ dữ liệu và kiến trúc kỹ thuật
sử dụng phần mềm hoặc các nền tảng dựa trên đám mây khác để chuyển đổi và chuyển đổi
‘dữ liệu lớn’ thành thông tin kinh doanh có ý nghĩa và thông tin chi tiết có thể được sử dụng
để hỗ trợ liên tục ra quyết định và hoạch định chiến lược kinh doanh. ‘Dữ liệu lớn’ bao gồm
khối lượng lớn dữ liệu mà nhiều doanh nghiệp thu thập liên tục.
Đây hệ thống hỗ trợ quản trị doanh nghiệp đã được thế giới nghiên cứu và
áp dụng từ lâu nhưng lại khá mới mẻ với các doanh nghiệp ở Việt Nam nói
chung và doanh nghiệp Viễn thông nói riêng. Trong bối cảnh thị trường Viễn
thông sắp bão hòa thì việc đưa ra những quyết định, giải pháp dựa trên dữ liệu,
thói quen, hành vi sử dụng của khách hàng một cách đúng đắn sẽ là điểm nhấn
tốt để tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp .
1.2. Ví dụ
VNPT – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam là nhà cung cấp dịch vụ
Viễn thông và Công nghệ thông tin hàng đầu ở Việt Nam. Trong những năm gần
đây, VNPT luôn chú trọng công tác cung cấp, đảm bảo dịch vụ tới khách hàng
một cách nhanh chóng và thuận tiện. Để từng bước thực hiện việc đó, với đặc
trưng là mô hình phân tán trong các VNPT Tỉnh, VNPT luôn luôn phải tổng hợp,
phân tích các kết quả điều hành sản xuất kinh doanh từ tất cả các đơn vị VNPT
thành viên, xem những điển hình tốt, khiến khách hàng hài lòng để nhân rộng
và khắc phục những hạn chế của những đơn vị thực hiện chưa tốt. Tuy nhiên,
công việc này đôi khi nảy sinh việc các VNPT Tỉnh phải cắt cử nhân lực chuyên
để thực hiện các báo cáo theo yêu cầu từ Tập đoàn.
Các báo cáo này đôi khi không kịp thời, không đồng bộ và tính trung thực
không được phản ánh hết trong các báo cáo. Trước thực trạng một số hạn chế
như vậy, nhóm đề xuất xây dựng hệ thống hỗ trợ quản trị áp dụng cho dịch vụ
NGN của VNPT” dựa trên kiến trúc của hệ thống hỗ trợ quản trị (BI) với mong
muốn nâng cao chất lượng công tác điều hành khai thác kinh doanh các dịch vụ
NGN của VNPT.
2. Cấu trúc thành phần của hệ thống kinh doanh thông minh.
2.1. Nguồn dữ liệu
Trong tầng đầu tiên của thành phần kiến trúc hệ thống kinh doanh thông minh, cần
phải tập hợp và tích hợp các dữ liệu được chứa trong nhiều nguồn trực tiếp và nguồn gián
tiếp không đồng nhất về xuất xứ và loại.
Là một phần của quy trình BI, các tổ chức thu thập dữ liệu từ các hệ thống công nghệ
thông tin nội bộ và các nguồn bên ngoài, chuẩn bị cho phân tích, chạy các truy vấn dựa trên
dữ liệu và tạo trực quan hóa dữ liệu, bảng điều khiển BI và báo cáo để cung cấp kết quả
phân tích cho người dùng doanh nghiệp để đưa ra quyết định hoạt động- lập và hoạch định
chiến lược.
2.2. Kho dữ liệu và khối dữ liệu
Là chỗ chứa trước tiên nhất cho việc phát triển kiến trúc của hệ thống kinh doanh thông
minh. Khối dữ liệu là các hệ thống thu thập tất cả các dữ liệu yêu cầu bởi một phòng ban nào
đó của công ty như tiếp thị, đánh giá, cho mục đích phân tích một vài chức năng của hệ
thống kinh doanh thông minh.
Dữ liệu kinh doanh thông minh thường được lưu trữ trong kho dữ liệu được xây dựng
cho toàn bộ tổ chức hoặc trong các kho dữ liệu nhỏ hơn chứa các tập hợp con thông tin kinh
doanh cho các phòng ban và đơn vị kinh doanh riêng lẻ, thường có mối liên hệ với kho dữ
liệu doanh nghiệp.
Business Intelligence thiết lập khu vực , cho phép thu thập và chuyển đổi dữ liệu thô
tổng hợp và lưu trữ toàn bộ thông tin của doanh nghiệp từ quá khứ tới hiện tại, và cập nhật
trong tương lai (thông tin khách hàng, dữ liệu nội bộ,…). Tất cả tạo thành khu vực lưu trữ
dữ liệu trong lâu dài.
2.3. Khai thác thăm dò dữ liệu
Các kỹ thuật công cụ được sử dụng hỗ trợ cho hệ thống BI được sử dụng như là các
câu truy vấn và tạo ra các báo cáo, các phương thức thống kê. Giúp cho người ra quyết định
phân tích dữ liệu, trả lời các câu hỏi và kiểm tra tính nguyên bản của dữ liệu.
Hệ thống kinh doanh thông minh kết hợp sự kết hợp của các công cụ phân tích, quản
lý dữ liệu và báo cáo, cùng với nhiều phương pháp khác nhau để quản lý và phân tích dữ
liệu.
2.4. Khai thác dữ liệu
Đây là phần rất quan trọng trong hệ thống BI, là các phần sẽ biến đổi từ dữ liệu thô,
khai thác những thông tin cần thiết để đưa ra và hỗ trợ trong việc ra quyết định. Bao gồm các
kỹ thuật trích xuất thông tin, tri thức từ tập dữ liệu, gồm cả các mô hình toán học cho việc
nhận dạng mẫu, học máy và các kỹ thuật của khai phá dữ liệu.
Trước khi được sử dụng trong các ứng dụng của hệ thống, dữ liệu thô từ các hệ thống
nguồn khác nhau nói chung phải được tích hợp, hợp nhất và làm sạch bằng cách sử dụng tích
hợp dữ liệu và các công cụ quản lý chất lượng dữ liệu để đảm bảo rằng nhóm kinh doanh
thông minh và người dùng doanh nghiệp đang phân tích thông tin chính xác và nhất quán.
Phân tích dữ liệu khách hàng giúp các nỗ lực tiếp thị, bán hàng và dịch vụ khách hàng
hiệu quả hơn. Các nút thắt trong chuỗi cung ứng, sản xuất phân phối thể được phát
hiện trước khi chúng gây ra thiệt hại về tài chính. Các nhà quản lý nhân sự có khả năng giám
sát tốt hơnng suất của nhân viên, chi phí lao động các dữ liệu khác về lực lượng lao
động.
2.5. Tối ưu hóa
Thành phần tối ưu hóa cho phép xác định giải pháp tốt nhất từ tập hợp các hành động
liên quan. Tập các hành động này có thể rất rộng và đôi khi không xác định.
2.6. Quyết định
Đỉnh của kim tự tháp ứng với việc lựa chọn và thực thi phương thức quyết định nào đó
dựa trên sự tính toán, so sánh đối chiếu của các phương thức toán học. Tuy nhiên, mặc dù
cách thức lựa chọn được thông qua do cách thức toán học, việc quyết định theo hướng nào
đó lại phụ thuộc vào người ra quyết định.
Các công ty sử dụng hiệu quả các công cụ và kỹ thuật kinh doanh thông minh có thể
chuyển dữ liệu thu thập của họ thành những hiểu biết có giá trị về các quy trình và chiến
lược kinh doanh của họ. Những hiểu biết này sau đó có thể được sử dụng để đưa ra các
quyết định kinh doanh tốt hơn nhằm tăng năng suất và doanh thu, dẫn đến tăng trưởng kinh
doanh nhanh chóng và lợi nhuận cao hơn.
Nếu không có hệ thống kinh doanh thông minh, các tổ chức không thể tận dụng lợi thế
của việc ra quyết định dựa trên dữ liệu. Thay vào đó, các giám đốc điều hành và công nhân
chủ yếu được để lại các quyết định kinh doanh quan trọng dựa trên các yếu tố khác. Mặc dù
những phương pháp đó có thể dẫn đến những quyết định tốt, nhưng chúng cũng tiềm ẩn
nguy cơ sai sót và sai lầm vì thiếu dữ liệu làm nền tảng cho chúng.
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ CÁC KPI
1. Hệ thống BI của mạng VNPT:
Hệ thống được thiết kế và xây dựng theo kiến trúc của hệ thống hỗ trợ quản trị BI cho
dịch vụ HSI của VNPT dựa trên dữ liệu về Thuê bao và dữ liệu điều hành. Hệ thống bao
gồm các thành phần:
- Cơ sở dữ liệu tập trung (kho dữ liệu): lưu các thông tin được chọn lọc gửi lên lưu trữ
tập trung từ các phần mềm bên dưới.
- Tập hợp các hàm webservice (chức năng ETL): để các ứng dụng bên dưới gọi với
mục đích đẩy thông tin từ các phần mềm phân tán về Trung tâm dữ liệu, các dữ liệu trong
phạm vi thực hiện là dữ liệu về Thuê bao và dữ liệu về Điều hành.
- Tập hợp các khung nhìn (views): trên dữ liệu thu thập được, biểu diễu dữ liệu đa
chiều, đa dạng khác nhau.
- Chức năng báo cáo, phân tích cho 2 đối tượng VNPTCSSU và HSISP: bao gồm thành
phần biểu diễu dữ liệu trực tuyến; thành phần biểu diễu dữ liệu phân tích dạng đồ thị; thành
phần sinh báo cáo dưới dạng form mẫu của Tập đoàn.
2. Các KPI
- Các KPI về Thuê bao:Thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ mới; Thuê bao phát triển
mới; Thuê bao chờ lắp đặt; Thuê bao rời mạng; Thuê bao tồn quá hạn; Thuê bao báo hỏng;
Thuê bao chuyển gói cước.
- Các KPI về điều hành: Thời gian thiết lập dịch vụ; Thời gian Xử lý yêu cầu; Thời
gian Cấu hình dịch vụ; Thời gian Thi công cáp; Thời gian Cài đặt dịch vụ; Thời gian xử lý
sự cố.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ
Mô hình triển khai tại Lab
Nhóm triển khai mô hình với 2 server: server thứ nhất cài đặt cơ sở dữ liệu (CSDL) và
webserver, server thứ 2 cài đặt chương trình Phát triển Thuê bao, tự động hóa các Quy trình
cung cấp, đảm bảo dịch vụ trong nội các VNPT Tỉnh. Trong quá trình tự động hóa các quy
trình nghiệp vụ, các bước được tự động hóa sẽ được lựa chọn để gửi thông tin chi tiết lên DB
Server qua việc gọi các hàm webservice. Việc gửi thông tin là tự động hoàn toàn.
1. Ánh xạ mô hình vào kiến trúc của hệ thống BI:
- Kho dữ liệu (DW): là cơ sở dữ liệu được phân tích thiết kế, cài đặt trong
DB Server.
- Khối ETL: là các hàm webservice cài đặt bằng IIS trên Webserver
- Khối báo cáo: gồm các báo cáo dạng trực tuyến, báo cáo đồ họa và báo
cáo theo định dạng chuẩn của VNPT được cài đặt trên webserver.
HÌNH 1 MÔ HÌNH TẠI LAB
2. OLAP – Phân tích xử lý trực tuyến:
- Phân tích trực tuyến về Thuê bao, Điều hành
- Phân tích theo nhiều khía cạnh: Tỉnh, gói dịch vụ
HÌNH 2 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC
3. Ad-hoc Reporting: Báo cáo theo mẫu biểu
- Cho phép người dùng tạo ra và tùy biến các truy vấn theo ý muốn.
- Giao diện thân thiện, dễ dùng, không yêu cầu hiểu biết về các lệnh truy
vấn, CSDL.
- Graph Report: Báo cáo trực quan - Thông tin hiển thị phong phú.
- Giao diện trực quan, sinh động, dễ theo dõi, đánh giá.
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Qua bài viết của nhóm em đã đưa ra cái nhìn tổng quan đến chi tiết của hệ hỗ trợ
quyết định bao gồm khái niệm, vai trò đối với doanh nghiệp cũng như kiến trúc và các thành
phần của hệ thống.
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Successful Business Intelligence Secrets to Making BI a Killer App -
Cindi Howson (2008)
2. Business Intelligence: Data Mining and Optimization for Decision
Making - Carlo Vercellis (2009)
3. Business Intelligence Guidebook: From Data Integration to Analytics -
Rick Sherman
4. Big Data in Practice: How 45 Successful Companies Used Big Data
Analytics to Deliver Extraordinary Results - Bernard Marr
5. Business Intelligence Roadmap: The Complete Project Lifecycle for
Decision-Support Applications - Larissa T. Moss và Shaku Atr
6. Business Intelligence For Dummies: A Reference for the Rest of -
Swain Scheps
7. https://en.wikipedia.org/wiki/Business_intelligence .
8. (Anh, 2022)
| 1/10

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI TẬP LỚN
MÔN NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG TÌM HIỂU VỀ KINH DOANH THÔNG MINH NHÓM 3 HÀ NỘI - 12/2022
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI TẬP LỚN
MÔN NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG TÌM HIỂU VỀ KINH DOANH THÔNG MINH
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Dương Hùng Danh sách nhóm: 1. 25A4031243
Ngô Trần Vân Ly (NT) 2. 25A4030028 Nguyễn Thị Hà Anh 3. 25A4030354 Thái Thị Quế Đan 4. 25A4031633
Nguyễn Thị Phương Thảo 5. Mã sinh viên Mai Trang HÀ NỘI – 12/2022 LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ số và cuộc cải cách “Chuyển đổi
số” đã diễn ra rất thành công từ ngày 10.10.2022, các công nghệ thông minh ngày càng được
áp dụng và đưa vào thực tiễn ngày một nhiều hơn và chính kinh doanh cũng vậy.
Khái niệm kinh doanh thông minh đã có từ hàng trăm năm trước, nhưng đã bị hạn chế
bởi công nghệ và nguồn thu thập dữ liệu sẵn có. Các hình thức đầu tiên của thông tin kinh
doanh thường là dưới dạng các báo cáo viết đơn giản. Các kỹ thuật BI trong lịch sử ban đầu
đã phát triển thành các kỹ thuật tinh vi sử dụng một loạt các ứng dụng phần mềm và kho dữ
liệu. Thông tin kinh doanh hiện đại thường được lưu trữ và sử dụng trong môi trường dựa
trên đám mây trên máy chủ nội bộ.
Với Việt Nam hiện nay, bài toán nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những vấn
đề được ưu tiên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp, không chỉ có các nhà đầu tư mà còn các
cơ quan ban ngành Chính phủ. Với tiềm lực có hạn, môi trường kinh doanh lại biến đổi khó
lường, làm thế nào để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt được các mục tiêu tăng
trưởng và chiến thắng trên thị trường cạnh tranh đang là bài toán khó với tất cả các doanh
nghiệp. Chính bởi để giải quyết bài toán này hiệu quả nên mô hình Kinh doanh thông minh
được mở ra nhằm khắc phục những hạn chế của nước ta đối với ngành kinh doanh cũng như
để ngành kinh tế ngày càng phát triển, đuổi kịp với thời đại.
Với mong muốn tìm hiểu thêm về vấn đề này, nhóm chúng em đã chọn đề
tài: “Tìm hiểu về Kinh doanh thông minh” MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................3
MỤC LỤC..............................................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU......................................................................................................5
1. Giới thiệu chung............................................................................................................5
1.1. Giới thiệu................................................................................................................5
1.2. Ví dụ.......................................................................................................................5
2. Cấu trúc thành phần của hệ thống kinh doanh thông minh............................................5
2.1. Nguồn dữ liệu.........................................................................................................5
2.2. Kho dữ liệu và khối dữ liệu...................................................................................6
2.3. Khai thác thăm dò dữ liệu.......................................................................................6
2.4. Khai thác dữ liệu....................................................................................................6
2.5. Tối ưu hóa..............................................................................................................7
2.6. Quyết định..............................................................................................................7
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ CÁC KPI.............................................................7
1. Hệ thống BI của mạng VNPT:......................................................................................7
2. Các KPI.........................................................................................................................8
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ.........................................................................................................8
1. Ánh xạ mô hình vào kiến trúc của hệ thống BI:............................................................8
2. OLAP – Phân tích xử lý trực tuyến:..............................................................................9
3. Ad-hoc Reporting: Báo cáo theo mẫu biểu...................................................................9
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN......................................................................................................9
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................9
7. https://en.wikipedia.org/wiki/Business_intelligence...................................................10 Mục lục ảnh
HÌNH 1 MÔ HÌNH TẠI LAB.................................................................................................7
HÌNH 2 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC...................................................................................8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu chung 1.1. Giới thiệu
Kinh doanh thông minh có tên tiếng anh là Business Intelligence (BI) là một
tập hợp các chiến lược, phương pháp luận, quy trình, công nghệ dữ liệu và kiến trúc kỹ thuật
sử dụng phần mềm hoặc các nền tảng dựa trên đám mây khác để chuyển đổi và chuyển đổi
‘dữ liệu lớn’ thành thông tin kinh doanh có ý nghĩa và thông tin chi tiết có thể được sử dụng
để hỗ trợ liên tục ra quyết định và hoạch định chiến lược kinh doanh. ‘Dữ liệu lớn’ bao gồm
khối lượng lớn dữ liệu mà nhiều doanh nghiệp thu thập liên tục.
Đây hệ thống hỗ trợ quản trị doanh nghiệp đã được thế giới nghiên cứu và
áp dụng từ lâu nhưng lại khá mới mẻ với các doanh nghiệp ở Việt Nam nói
chung và doanh nghiệp Viễn thông nói riêng. Trong bối cảnh thị trường Viễn
thông sắp bão hòa thì việc đưa ra những quyết định, giải pháp dựa trên dữ liệu,
thói quen, hành vi sử dụng của khách hàng một cách đúng đắn sẽ là điểm nhấn
tốt để tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.2. Ví dụ
VNPT – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam là nhà cung cấp dịch vụ
Viễn thông và Công nghệ thông tin hàng đầu ở Việt Nam. Trong những năm gần
đây, VNPT luôn chú trọng công tác cung cấp, đảm bảo dịch vụ tới khách hàng
một cách nhanh chóng và thuận tiện. Để từng bước thực hiện việc đó, với đặc
trưng là mô hình phân tán trong các VNPT Tỉnh, VNPT luôn luôn phải tổng hợp,
phân tích các kết quả điều hành sản xuất kinh doanh từ tất cả các đơn vị VNPT
thành viên, xem những điển hình tốt, khiến khách hàng hài lòng để nhân rộng
và khắc phục những hạn chế của những đơn vị thực hiện chưa tốt. Tuy nhiên,
công việc này đôi khi nảy sinh việc các VNPT Tỉnh phải cắt cử nhân lực chuyên
để thực hiện các báo cáo theo yêu cầu từ Tập đoàn.
Các báo cáo này đôi khi không kịp thời, không đồng bộ và tính trung thực
không được phản ánh hết trong các báo cáo. Trước thực trạng một số hạn chế
như vậy, nhóm đề xuất xây dựng hệ thống hỗ trợ quản trị áp dụng cho dịch vụ
NGN của VNPT” dựa trên kiến trúc của hệ thống hỗ trợ quản trị (BI) với mong
muốn nâng cao chất lượng công tác điều hành khai thác kinh doanh các dịch vụ NGN của VNPT.
2. Cấu trúc thành phần của hệ thống kinh doanh thông minh. 2.1. Nguồn dữ liệu
Trong tầng đầu tiên của thành phần kiến trúc hệ thống kinh doanh thông minh, cần
phải tập hợp và tích hợp các dữ liệu được chứa trong nhiều nguồn trực tiếp và nguồn gián
tiếp không đồng nhất về xuất xứ và loại.
Là một phần của quy trình BI, các tổ chức thu thập dữ liệu từ các hệ thống công nghệ
thông tin nội bộ và các nguồn bên ngoài, chuẩn bị cho phân tích, chạy các truy vấn dựa trên
dữ liệu và tạo trực quan hóa dữ liệu, bảng điều khiển BI và báo cáo để cung cấp kết quả
phân tích cho người dùng doanh nghiệp để đưa ra quyết định hoạt động- lập và hoạch định chiến lược. 2.2.
Kho dữ liệu và khối dữ liệu
Là chỗ chứa trước tiên nhất cho việc phát triển kiến trúc của hệ thống kinh doanh thông
minh. Khối dữ liệu là các hệ thống thu thập tất cả các dữ liệu yêu cầu bởi một phòng ban nào
đó của công ty như tiếp thị, đánh giá, cho mục đích phân tích một vài chức năng của hệ
thống kinh doanh thông minh.
Dữ liệu kinh doanh thông minh thường được lưu trữ trong kho dữ liệu được xây dựng
cho toàn bộ tổ chức hoặc trong các kho dữ liệu nhỏ hơn chứa các tập hợp con thông tin kinh
doanh cho các phòng ban và đơn vị kinh doanh riêng lẻ, thường có mối liên hệ với kho dữ liệu doanh nghiệp.
Business Intelligence thiết lập khu vực thu thập và chuyển đổi dữ liệu thô, cho phép
tổng hợp và lưu trữ toàn bộ thông tin của doanh nghiệp từ quá khứ tới hiện tại, và cập nhật
trong tương lai (thông tin khách hàng, dữ liệu nội bộ,…). Tất cả tạo thành khu vực lưu trữ dữ liệu trong lâu dài. 2.3.
Khai thác thăm dò dữ liệu
Các kỹ thuật công cụ được sử dụng hỗ trợ cho hệ thống BI được sử dụng như là các
câu truy vấn và tạo ra các báo cáo, các phương thức thống kê. Giúp cho người ra quyết định
phân tích dữ liệu, trả lời các câu hỏi và kiểm tra tính nguyên bản của dữ liệu.
Hệ thống kinh doanh thông minh kết hợp sự kết hợp của các công cụ phân tích, quản
lý dữ liệu và báo cáo, cùng với nhiều phương pháp khác nhau để quản lý và phân tích dữ liệu. 2.4. Khai thác dữ liệu
Đây là phần rất quan trọng trong hệ thống BI, là các phần sẽ biến đổi từ dữ liệu thô,
khai thác những thông tin cần thiết để đưa ra và hỗ trợ trong việc ra quyết định. Bao gồm các
kỹ thuật trích xuất thông tin, tri thức từ tập dữ liệu, gồm cả các mô hình toán học cho việc
nhận dạng mẫu, học máy và các kỹ thuật của khai phá dữ liệu.
Trước khi được sử dụng trong các ứng dụng của hệ thống, dữ liệu thô từ các hệ thống
nguồn khác nhau nói chung phải được tích hợp, hợp nhất và làm sạch bằng cách sử dụng tích
hợp dữ liệu và các công cụ quản lý chất lượng dữ liệu để đảm bảo rằng nhóm kinh doanh
thông minh và người dùng doanh nghiệp đang phân tích thông tin chính xác và nhất quán.
Phân tích dữ liệu khách hàng giúp các nỗ lực tiếp thị, bán hàng và dịch vụ khách hàng
hiệu quả hơn. Các nút thắt trong chuỗi cung ứng, sản xuất và phân phối có thể được phát
hiện trước khi chúng gây ra thiệt hại về tài chính. Các nhà quản lý nhân sự có khả năng giám
sát tốt hơn năng suất của nhân viên, chi phí lao động và các dữ liệu khác về lực lượng lao động. 2.5. Tối ưu hóa
Thành phần tối ưu hóa cho phép xác định giải pháp tốt nhất từ tập hợp các hành động
liên quan. Tập các hành động này có thể rất rộng và đôi khi không xác định. 2.6. Quyết định
Đỉnh của kim tự tháp ứng với việc lựa chọn và thực thi phương thức quyết định nào đó
dựa trên sự tính toán, so sánh đối chiếu của các phương thức toán học. Tuy nhiên, mặc dù
cách thức lựa chọn được thông qua do cách thức toán học, việc quyết định theo hướng nào
đó lại phụ thuộc vào người ra quyết định.
Các công ty sử dụng hiệu quả các công cụ và kỹ thuật kinh doanh thông minh có thể
chuyển dữ liệu thu thập của họ thành những hiểu biết có giá trị về các quy trình và chiến
lược kinh doanh của họ. Những hiểu biết này sau đó có thể được sử dụng để đưa ra các
quyết định kinh doanh tốt hơn nhằm tăng năng suất và doanh thu, dẫn đến tăng trưởng kinh
doanh nhanh chóng và lợi nhuận cao hơn.
Nếu không có hệ thống kinh doanh thông minh, các tổ chức không thể tận dụng lợi thế
của việc ra quyết định dựa trên dữ liệu. Thay vào đó, các giám đốc điều hành và công nhân
chủ yếu được để lại các quyết định kinh doanh quan trọng dựa trên các yếu tố khác. Mặc dù
những phương pháp đó có thể dẫn đến những quyết định tốt, nhưng chúng cũng tiềm ẩn
nguy cơ sai sót và sai lầm vì thiếu dữ liệu làm nền tảng cho chúng.
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ CÁC KPI
1. Hệ thống BI của mạng VNPT:
Hệ thống được thiết kế và xây dựng theo kiến trúc của hệ thống hỗ trợ quản trị BI cho
dịch vụ HSI của VNPT dựa trên dữ liệu về Thuê bao và dữ liệu điều hành. Hệ thống bao gồm các thành phần:
- Cơ sở dữ liệu tập trung (kho dữ liệu): lưu các thông tin được chọn lọc gửi lên lưu trữ
tập trung từ các phần mềm bên dưới.
- Tập hợp các hàm webservice (chức năng ETL): để các ứng dụng bên dưới gọi với
mục đích đẩy thông tin từ các phần mềm phân tán về Trung tâm dữ liệu, các dữ liệu trong
phạm vi thực hiện là dữ liệu về Thuê bao và dữ liệu về Điều hành.
- Tập hợp các khung nhìn (views): trên dữ liệu thu thập được, biểu diễu dữ liệu đa
chiều, đa dạng khác nhau.
- Chức năng báo cáo, phân tích cho 2 đối tượng VNPTCSSU và HSISP: bao gồm thành
phần biểu diễu dữ liệu trực tuyến; thành phần biểu diễu dữ liệu phân tích dạng đồ thị; thành
phần sinh báo cáo dưới dạng form mẫu của Tập đoàn. 2. Các KPI
- Các KPI về Thuê bao:Thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ mới; Thuê bao phát triển
mới; Thuê bao chờ lắp đặt; Thuê bao rời mạng; Thuê bao tồn quá hạn; Thuê bao báo hỏng;
Thuê bao chuyển gói cước.
- Các KPI về điều hành: Thời gian thiết lập dịch vụ; Thời gian Xử lý yêu cầu; Thời
gian Cấu hình dịch vụ; Thời gian Thi công cáp; Thời gian Cài đặt dịch vụ; Thời gian xử lý sự cố. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ
Mô hình triển khai tại Lab
Nhóm triển khai mô hình với 2 server: server thứ nhất cài đặt cơ sở dữ liệu (CSDL) và
webserver, server thứ 2 cài đặt chương trình Phát triển Thuê bao, tự động hóa các Quy trình
cung cấp, đảm bảo dịch vụ trong nội các VNPT Tỉnh. Trong quá trình tự động hóa các quy
trình nghiệp vụ, các bước được tự động hóa sẽ được lựa chọn để gửi thông tin chi tiết lên DB
Server qua việc gọi các hàm webservice. Việc gửi thông tin là tự động hoàn toàn.
1. Ánh xạ mô hình vào kiến trúc của hệ thống BI: -
Kho dữ liệu (DW): là cơ sở dữ liệu được phân tích thiết kế, cài đặt trong DB Server. -
Khối ETL: là các hàm webservice cài đặt bằng IIS trên Webserver -
Khối báo cáo: gồm các báo cáo dạng trực tuyến, báo cáo đồ họa và báo
cáo theo định dạng chuẩn của VNPT được cài đặt trên webserver.
HÌNH 1 MÔ HÌNH TẠI LAB
2. OLAP – Phân tích xử lý trực tuyến: -
Phân tích trực tuyến về Thuê bao, Điều hành -
Phân tích theo nhiều khía cạnh: Tỉnh, gói dịch vụ
HÌNH 2 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC
3. Ad-hoc Reporting: Báo cáo theo mẫu biểu -
Cho phép người dùng tạo ra và tùy biến các truy vấn theo ý muốn. -
Giao diện thân thiện, dễ dùng, không yêu cầu hiểu biết về các lệnh truy vấn, CSDL. -
Graph Report: Báo cáo trực quan - Thông tin hiển thị phong phú. -
Giao diện trực quan, sinh động, dễ theo dõi, đánh giá.
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Qua bài viết của nhóm em đã đưa ra cái nhìn tổng quan đến chi tiết của hệ hỗ trợ
quyết định bao gồm khái niệm, vai trò đối với doanh nghiệp cũng như kiến trúc và các thành phần của hệ thống.
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Successful Business Intelligence Secrets to Making BI a Killer App - Cindi Howson (2008) 2.
Business Intelligence: Data Mining and Optimization for Decision
Making - Carlo Vercellis (2009) 3.
Business Intelligence Guidebook: From Data Integration to Analytics - Rick Sherman 4.
Big Data in Practice: How 45 Successful Companies Used Big Data
Analytics to Deliver Extraordinary Results - Bernard Marr 5.
Business Intelligence Roadmap: The Complete Project Lifecycle for
Decision-Support Applications - Larissa T. Moss và Shaku Atr 6.
Business Intelligence For Dummies: A Reference for the Rest of - Swain Scheps 7.
https://en.wikipedia.org/wiki/Business_intelligence . 8. (Anh, 2022)