Bài tập lớn môn xác suất thống kê| Đại học Kinh tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
================***===============
BÀI TẬP LỚN
MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Đề tài: Báo cáo số liệu chi tiêu và thu nhập
của các hộ gia đình trên toàn tỉnh Ninh Thuận
Người thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp: TCDN CLC
BÁO CÁO SỐ LIỆU CHI TIÊU VÀ THU
NHẬP
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TỈNH NINH THUẬN
MỞ ĐẦU
Ninh Thuận là một tỉnh thuộc vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ Việt của
Nam. của Ninh Thuận là thành phố Tỉnh lỵ Phan Rang - Tháp Chàm Thành phố Hồ nằm cách
Chí Minh Hà Nội Nha 340 km về phía Nam, cách thủ đô 1.380 km về phía Bắc và cách
Trang 100 km theo đường và cách 110 km theo đường , đồng Quốc lộ 1A Đà Lạt Quốc lộ 27
thời nằm cách khoảng 60 km, thuận tiện cho việc giao lưu phát triển sân bay Cam Ranh kinh
tế tỉnh của xã hội .
Năm 2018, Ninh Thuận là đơn vị hành chính Việt Nam xếp thứ đông thứ 58 về số dân,
57 GRDP về , về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) xếp thứ 45 bình quân đầu người, đứng
thứ 10 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 611,8 nghìn dân, GRDP đạt 24.288 tỉ (tương Đồng
ứng với 1,0549 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 39,7 triệu đồng (tương ứng với 1.724
USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,25%.
Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu mức độ chia tiêu và thu nhập của các hộ dân trong
tỉnh và so sánh các số liệu với cả nước để thấy rõ được sự phát triển trong kinh tế và đời sống
của các hộ gia đình trong toàn tỉnh Ninh Thuận.
2
-Hà Nội – 5/2020-
MỤC LỤC
Mở đầu: 2
Phân tích 4
Bảng trung bình thu nhập và chi tiêu toàn tỉnh: 4
Bảng trung bình thu nhập và chi tiêu của từng khu vực: 5
Bảng số liệu Max Min thu nhập và chi tiêu của toàn tỉnh: 6
Bảng số liệu dân số của toàn tỉnh Phú Yên và từng khu vực: 7
Tần số của số người dân trong mỗi hộ gia đình: 7
Mực độ phân hóa thu nhập của các hộ dân trên toàn tỉnh: 8
3
PHÂN TÍCH
Bảng trung bình thu nhập và chi tiêu:
- Từ số liệu trên ta thấy trung bình chi tiêu cho ô tô của cả tỉnh bằng 0 nghìn đồng là trung
bình chi tiêu thấp nhất trong cả tỉnh, thấp hơn rất nhiều so với trung bình chi tiêu cho ô tô trên
cả nước (6533,47 nghìn đồng)
- Trong khi đó trung bình chi tiêu cho nhà trong cả tỉnh là nhiều nhất (336411.8 nghìn
đồng) nhưng vẫn thấp hơn so với cả nước (cả nước là 628974.1312 nghìn đồng)
4
Trung bình c a c t nh Kếết quả
Thu nh p 95032.1
Chi têu vào g o 4569.401
Chi têu vào th c ph m không
ph i g o
41329.58
Chi têu vào thuôốc lá 2026.688
Chi têu vào các m t hàng phi
th c ph m
16190.83
Chi têu vào giáo d c 4122.157
Chi têu vào thuôốc 4064.029
Chi têu vào b o hi m s c kh e 387.951
Chi têu vào c u tr 195.1961
Chi têu vào n c ướ 518.9706
Chi têu vào đi n 2090.941
Chi têu vào quầần áo 80.18627
Chi têu vào nhiên li u 5442.766
Chi têu vào nhà côố đ nh 1420.098
Chi têu vào nhà 336411.8
Chi têu vào ô tô 0
Chi têu vào moto 14487.25
Chi têu vào xe đ p 468.6275
Chi têu vào gi ngườ 1395.98
Chi têu vào bàn 2889.608
Chi têu vào đi n tho i 1223.02
Chi têu vào tv 1432.647
Chi têu vào đôầ gi i trí 717.1569
Chi têu vào đôầ gia d ng 3678.049
Thu nh p trên đầầu ng i ườ 24517.08
- Thu nhập trung bình của người dân tỉnh Ninh Thuận(95032.1 nghìn đồng) thấp hơn so
với thu nhập trung bình của người dân cả nước (109063.9502 nghìn đồng)
- Thu nhập trung bình trên đầu người của người dân cả tỉnh (là 24517.08 nghìn đồng) thấp
hơn so với cả nước (cả nước là 29974.67 nghìn đồng)
- Trong cả 2 khu vực 1 và 2, trung bình chi tiêu cho ô tô thấp nhất và bằng nhau bằng 0 nghìn
đồng.
- Trung bình chi tiêu cho nhà tại cả 2 khu vực là lớn nhất nhưng khu vực 1 (470769.2 nghìn
đồng) nhiều hơn khu vực 2 (253238.1 nghìn đồng)
5
Trung bình
tại khu vực 1
Kết quả
Thu nhập 98755.6
Chi tiêu vào gạo 3376.96
Chi tiêu vào các thực phẩm
không phải gạo
42918.6
Chi tiêu vào thuốc lá 1535.7
Chi tiêu vào các mặt hàng
phi thực phẩm
17512.5
Chi tiêu vào giáo dục 5751.2
Chi tiêu vào thuốc 4256.1
Chi tiêu vào bảo hiểm sức
khỏe
485.23
Chi tiêu vào cứu trợ 371.8
Chi tiêu vào nước 753.8
Chi tiêu vào điện 2649.4
Chi tiêu vào xử lí rác 125.5
Chi tiêu vào nhiên liệu 5675.7
Chi tiêu vào nhà cố định 864.1
Chi tiêu vào nhà 470769.2
Chi tiêu vào ô tô 0
Chi tiêu vào moto 13887.18
Chi tiêu vào xe đạp 500
Chi tiêu vào giường 1503.8
Chi tiêu vào bàn 2411.5
Chi tiêu vào điện thoại 1529.5
Chi tiêu vào tv 1652.1
Chi tiêu vào đồ giải trí 822.3
Chi tiêu vào đồ gia dụng 5136.7
Thu nhập trên đầu người 25977.4
Trung bình
tại khu vực 2
Kết quả
Thu nhập 92727.1
Chi tiêu vào gạo 5307.6
Chi tiêu vào các thực phẩm
không phải gạo
40345.91
Chi tiêu vào thuốc lá 2330.7
Chi tiêu vào các mặt hàng
phi thực phẩm
15372.6
Chi tiêu vào giáo dục 3113.7
Chi tiêu vào thuốc 3945.1
Chi tiêu vào bảo hiểm sức
khỏe
327.7
Chi tiêu vào cứu trợ 85.87
Chi tiêu vào nước 373.6
Chi tiêu vào điện 1745.2
Chi tiêu vào xử lí rác 52.1
Chi tiêu vào nhiên liệu 5291.6
Chi tiêu vào nhà cố định 1764.3
Chi tiêu vào nhà 253238.1
Chi tiêu vào ô tô 0
Chi tiêu vào moto 14858.7
Chi tiêu vào xe đạp 449.2
Chi tiêu vào giường 1329.2
Chi tiêu vào bàn 3185.6
Chi tiêu vào điện thoại 1033.3
Chi tiêu vào tv 1296.8
Chi tiêu vào đồ giải trí 652.1
Chi tiêu vào đồ gia dụng 2775.1
Thu nhập trên đầu người 23613.1
- Thu nhập trung bình của nông thôn (92727.1 nghìn đồng) thấp hơn so với thu nhập trung
bình của thành thị (98755.6 nghìn đồng) và thấp hơn so với cả nước (101537.8 nghìn đồng)
Nhìn chung, Ninh Thuận có mức sống ở thành thị cao hơn so với nông thôn nhưng vẫn
còn thấp hơn so với toàn quốc.
Bảng số liệu Max Min trong chi tiêu và thu nhập của tỉnh:
- Các hộ gia đình của tỉnh Ninh Thuận không chi tiêu vào ô tô.
- Thu nhập cao nhất của 1 hộ gia đình ở Ninh Thuận là 603200 nghìn đồng, kém hơn 6.5 lần
so với thu nhập cao nhất trên cả nước (4014000 nghìn đồng); và thu nhập thấp nhất trong
tỉnh là 5559 nghìn đồng cao hơn thu nhập thấp nhất trên cả nước (2550 nghìn đồng).
- Thu nhập trên đầu người cao nhất ở Ninh Thuận là 201066.7 nghìn đồng trong khi thu nhập
và thấp nhất là 1853 nghìn đồng. Trong khi đó, thu nhập trên đầu người thấp nhất ở toàn
quốc là 1224.4 nghìn đồng, cao nhất là 1003500 nghìn đồng.
6
Sốế li u Max Min c a c t nh Min Max
Thu nh p 5559 603200
Chi têu vào g o 0 11733
Chi têu vào các th c ph m
không ph i g o
4075.1 157046.8
Chi têu vào thuôốc lá 0 23216
Chi têu vào các m t hàng phi
th c ph m
1107 68332
Chi têu vào giáo d c 0 31925
Chi têu vào thuôốc 0 52640
Chi têu vào b o hi m s c kh e 0 2484
Chi têu vào c u tr 0 8000
Chi têu vào n cướ 0 2400
Chi têu vào đi n 0 8400
Chi têu vào x lí rác 0 240
Chi têu vào nhiên li u 144 18000
Chi têu vào nhà côố đ nh 0 100000
Chi têu vào nhà 25000 2200000
Chi têu vào ô tô 0 0
Chi têu vào moto 0 92000
Chi têu vào xe đ p 0 5000
Chi têu vào gi ngườ 0 9000
Chi têu vào bàn 0 44000
Chi têu vào đi n tho i 0 10600
Chi têu vào tv 0 11500
Chi têu vào đôầ gi i trí 0 5000
Chi têu vào đôầ gia d ng 0 19580
Thu nh p trên đầầu ng i ườ 1853 201066.7
Bảng số liệu dân số của toàn tỉnh Phú Yên và
từng khu vực:
- Từ số liệu trên ta thấy số dân trung bình trong mỗi hộ của thành thị (3.93) thấp hơn so với số
dân trung bình trong mỗi hộ của nông thôn (4.32) đồng thời cũng thấp hơn số dân trung bình
trong mỗi hộ của cả tỉnh (4.17)
- Số dân trung bình trong mỗi hộ của cả tỉnh (4.17) lớn hơn số dân trung bình trong mỗi
hộ của cả nước (3.84)
Tần số của số người dân trong mỗi hộ gia đình
7
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Khu v c Dân sốế Sốế dân trung bình
trong mốỗi hộ
C t nh 425 4.17
Khu v c 1 153 3.93
Khu v c 2 272 4.32
64.00%
36.00%
B
B
B
BB
i
i
i
ii
u đ
u đ
u đ
u đu đ
t
t
t
t t
h
h
h
hh
hi
hi
hi
hi hi
n
n
n
n n
t
t
t
tt
l
l
l
l l
Dân s
Dân s
Dân s
Dân s Dân s
Khu v c 2
Khu v c 1
- Số người phân bố trong 1 hộ gia đình là từ 1 người đến 9 người.
- Trong các hộ gia đình của tỉnh Ninh Thuận, chỉ có 1 hộ gia đình đông dân nhất với 9
người. Đáng nói con số này khá thấp so với cả nước (cả nước có 48 hộ)
- Có 29 hộ gia đình có 4 người đồng thời chiếm tần số lớn nhất cả tỉnh.
Mực độ phân hóa thu nhập của các hộ dân trên toàn tỉnh Ninh Thuận:
- Từ biểu đồ trên ta thấy được thu nhập của các hộ gia đình trong h Ninh Thuận đang
tập trung nhiều ở dạng thu nhập thấp nhất đến thu nhập trung bình cao.
- Chỉ có 12 hộ gia đình có thu nhập cao nhất, con số này còn thấp hơn rất nhiều so với
tổng số hộ gia đình có thu nhập cao trên cả nước (cả nước là 2349 hộ)
- Có 30 hộ gia đình có thu nhập thấp, thấp hơn đáng kể so với số liệu trên cả nước (cả
nước là 2357 hộ)
- Còn lại, số hộ gia đình có thu nhập trung bình thấp và số hộ gia đình có thu nhập trung
bình cao bằng nhau là 30 hộ
Nhìn chung, mức thu nhập ở Ninh Thuân phân bố khá đồng đều.
8
Thu nh p thầốp nhầốt
Thu nh p trung bình thầốp
Thu nh p trung bình cao
Thu nh p cao nhầốt
1 2 3 4
9
| 1/9

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
================***===============
BÀI TẬP LỚN
MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Đề tài: Báo cáo số liệu chi tiêu và thu nhập
của các hộ gia đình trên toàn tỉnh Ninh Thuận
Người thực hiện: Mã sinh viên: Lớp: TCDN CLC 1 -Hà Nội – 5/2020- BÁO CÁO SỐ LIỆU CHI TIÊU VÀ THU NHẬP
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TỈNH NINH THUẬN MỞ ĐẦU
Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt
Nam. Tỉnh lỵ của Ninh Thuận là thành phố Phan Rang - Tháp Chàm nằm cách Thành phố Hồ
Chí Minh 340 km về phía Nam, cách thủ đô Hà Nội Nha
1.380 km về phía Bắc và cách
Trang 100 km theo đường Quốc lộ 1A và cách Đà Lạt 110 km theo đường Quốc lộ 27, đồng
thời nằm cách sân bay Cam Ranh khoảng 60 km, thuận tiện cho việc giao lưu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Năm 2018, Ninh Thuận là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 58 về số dân, xếp thứ
57 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), về xếp thứ 45
GRDP bình quân đầu người, đứng
thứ 10 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 611,8 nghìn dân, GRDP đạt 24.288 tỉ Đồng (tương
ứng với 1,0549 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 39,7 triệu đồng (tương ứng với 1.724
USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,25%.
Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu mức độ chia tiêu và thu nhập của các hộ dân trong
tỉnh và so sánh các số liệu với cả nước để thấy rõ được sự phát triển trong kinh tế và đời sống
của các hộ gia đình trong toàn tỉnh Ninh Thuận. 2 MỤC LỤC Mở đầu: 2 Phân tích 4
Bảng trung bình thu nhập và chi tiêu toàn tỉnh: 4
Bảng trung bình thu nhập và chi tiêu của từng khu vực: 5
Bảng số liệu Max Min thu nhập và chi tiêu của toàn tỉnh: 6
Bảng số liệu dân số của toàn tỉnh Phú Yên và từng khu vực: 7
Tần số của số người dân trong mỗi hộ gia đình: 7
Mực độ phân hóa thu nhập của các hộ dân trên toàn tỉnh: 8 3 PHÂN TÍCH
Bảng trung bình thu nhập và chi tiêu:
Trung bình củ a cả tỉ nh Kếết quả Thu nhập 95032.1 Chi têu vào gạo 4569.401
Chi têu vào thực phẩ m không 41329.58 phải gạ o Chi têu vào thuôốc lá 2026.688 Chi têu vào các m t ặ hàng phi 16190.83 thực phẩ m Chi têu vào giáo dục 4122.157 Chi têu vào thuôốc 4064.029
Chi têu vào bảo hiểm sứ c khỏ e 387.951 Chi têu vào c u tr ứ ợ 195.1961 Chi têu vào nướ c 518.9706 Chi têu vào điện 2090.941 Chi têu vào quầần áo 80.18627 Chi têu vào nhiên liệu 5442.766
Chi têu vào nhà côố đ nh ị 1420.098 Chi têu vào nhà 336411.8 Chi têu vào ô tô 0 Chi têu vào moto 14487.25 Chi têu vào xe đạp 468.6275 Chi têu vào giườ ng 1395.98 Chi têu vào bàn 2889.608 Chi têu vào đi n tho ệ ạ i 1223.02 Chi têu vào tv 1432.647
Chi têu vào đôầ gi i trí ả 717.1569
Chi têu vào đôầ gia dụng 3678.049 Thu nh p tr ậ ên đầầu ngườ i 24517.08 -
Từ số liệu trên ta thấy trung bình chi tiêu cho ô tô của cả tỉnh bằng 0 nghìn đồng là trung
bình chi tiêu thấp nhất trong cả tỉnh, thấp hơn rất nhiều so với trung bình chi tiêu cho ô tô trên
cả nước (6533,47 nghìn đồng) -
Trong khi đó trung bình chi tiêu cho nhà trong cả tỉnh là nhiều nhất (336411.8 nghìn
đồng) nhưng vẫn thấp hơn so với cả nước (cả nước là 628974.1312 nghìn đồng) 4 -
Thu nhập trung bình của người dân tỉnh Ninh Thuận(95032.1 nghìn đồng) thấp hơn so
với thu nhập trung bình của người dân cả nước (109063.9502 nghìn đồng) -
Thu nhập trung bình trên đầu người của người dân cả tỉnh (là 24517.08 nghìn đồng) thấp
hơn so với cả nước (cả nước là 29974.67 nghìn đồng) Trung bình Kết quả Trung bình Kết quả tại khu vực 1 tại khu vực 2 Thu nhập 98755.6 Thu nhập 92727.1 Chi tiêu vào gạo 3376.96 Chi tiêu vào gạo 5307.6
Chi tiêu vào các thực phẩm 42918.6
Chi tiêu vào các thực phẩm 40345.91 không phải gạo không phải gạo Chi tiêu vào thuốc lá 1535.7 Chi tiêu vào thuốc lá 2330.7
Chi tiêu vào các mặt hàng 17512.5
Chi tiêu vào các mặt hàng 15372.6 phi thực phẩm phi thực phẩm Chi tiêu vào giáo dục 5751.2 Chi tiêu vào giáo dục 3113.7 Chi tiêu vào thuốc 4256.1 Chi tiêu vào thuốc 3945.1
Chi tiêu vào bảo hiểm sức 485.23
Chi tiêu vào bảo hiểm sức 327.7 khỏe khỏe Chi tiêu vào cứu trợ 371.8 Chi tiêu vào cứu trợ 85.87 Chi tiêu vào nước 753.8 Chi tiêu vào nước 373.6 Chi tiêu vào điện 2649.4 Chi tiêu vào điện 1745.2 Chi tiêu vào xử lí rác 125.5 Chi tiêu vào xử lí rác 52.1 Chi tiêu vào nhiên liệu 5675.7 Chi tiêu vào nhiên liệu 5291.6
Chi tiêu vào nhà cố định 864.1
Chi tiêu vào nhà cố định 1764.3 Chi tiêu vào nhà 470769.2 Chi tiêu vào nhà 253238.1 Chi tiêu vào ô tô 0 Chi tiêu vào ô tô 0 Chi tiêu vào moto 13887.18 Chi tiêu vào moto 14858.7 Chi tiêu vào xe đạp 500 Chi tiêu vào xe đạp 449.2 Chi tiêu vào giường 1503.8 Chi tiêu vào giường 1329.2 Chi tiêu vào bàn 2411.5 Chi tiêu vào bàn 3185.6 Chi tiêu vào điện thoại 1529.5 Chi tiêu vào điện thoại 1033.3 Chi tiêu vào tv 1652.1 Chi tiêu vào tv 1296.8
Chi tiêu vào đồ giải trí 822.3
Chi tiêu vào đồ giải trí 652.1
Chi tiêu vào đồ gia dụng 5136.7
Chi tiêu vào đồ gia dụng 2775.1
Thu nhập trên đầu người 25977.4
Thu nhập trên đầu người 23613.1 -
Trong cả 2 khu vực 1 và 2, trung bình chi tiêu cho ô tô thấp nhất và bằng nhau bằng 0 nghìn đồng. -
Trung bình chi tiêu cho nhà tại cả 2 khu vực là lớn nhất nhưng khu vực 1 (470769.2 nghìn
đồng) nhiều hơn khu vực 2 (253238.1 nghìn đồng) 5 -
Thu nhập trung bình của nông thôn (92727.1 nghìn đồng) thấp hơn so với thu nhập trung
bình của thành thị (98755.6 nghìn đồng) và thấp hơn so với cả nước (101537.8 nghìn đồng)
Nhìn chung, Ninh Thuận có mức sống ở thành thị cao hơn so với nông thôn nhưng vẫn
còn thấp hơn so với toàn quốc. Bảng số liệu Max Min tr
ong chi tiêu và thu nhập của tỉnh:
Sốế liệu Max Min củ a cả tỉ nh Min Max Thu nhập 5559 603200 Chi têu vào gạo 0 11733
Chi têu vào các thực phẩ m 4075.1 157046.8 không phải gạ o Chi têu vào thuôốc lá 0 23216
Chi têu vào các m t hàng phi ặ 1107 68332 thực phẩ m Chi têu vào giáo dục 0 31925 Chi têu vào thuôốc 0 52640
Chi têu vào bảo hiểm sứ c khỏ e 0 2484 Chi têu vào c u tr ứ ợ 0 8000 Chi têu vào nướ c 0 2400 Chi têu vào điện 0 8400 Chi têu vào xử lí rác 0 240 Chi têu vào nhiên liệu 144 18000
Chi têu vào nhà côố đ nh ị 0 100000 Chi têu vào nhà 25000 2200000 Chi têu vào ô tô 0 0 Chi têu vào moto 0 92000 Chi têu vào xe đạp 0 5000 Chi têu vào giườ ng 0 9000 Chi têu vào bàn 0 44000 Chi têu vào đi n tho ệ ạ i 0 10600 Chi têu vào tv 0 11500
Chi têu vào đôầ gi i trí ả 0 5000
Chi têu vào đôầ gia dụng 0 19580 Thu nh p trên đầầu ng ậ ườ i 1853 201066.7 -
Các hộ gia đình của tỉnh Ninh Thuận không chi tiêu vào ô tô. -
Thu nhập cao nhất của 1 hộ gia đình ở Ninh Thuận là 603200 nghìn đồng, kém hơn 6.5 lần
so với thu nhập cao nhất trên cả nước (4014000 nghìn đồng); và thu nhập thấp nhất trong
tỉnh là 5559 nghìn đồng cao hơn thu nhập thấp nhất trên cả nước (2550 nghìn đồng). -
Thu nhập trên đầu người cao nhất ở Ninh Thuận là 201066.7 nghìn đồng trong khi thu nhập
và thấp nhất là 1853 nghìn đồng. Trong khi đó, thu nhập trên đầu người thấp nhất ở toàn
quốc là 1224.4 nghìn đồng, cao nhất là 1003500 nghìn đồng. 6 Khu vực Dân sốế Sốế dân trung bình trong mốỗi hộ C t ả ỉ nh 425 4.17 Khu vực 1 153 3.93 Biể i ồ u đ tể h hi ệ hi n Khu vực 2 272 4.32 tỉ t l ệ l Dân s ố
Bảng số liệu dân số của toàn tỉnh Phú Yên và từng khu vực: Khu vực 2 36.00% Khu vực 1 64.00% -
Từ số liệu trên ta thấy số dân trung bình trong mỗi hộ của thành thị (3.93) thấp hơn so với số
dân trung bình trong mỗi hộ của nông thôn (4.32) đồng thời cũng thấp hơn số dân trung bình
trong mỗi hộ của cả tỉnh (4.17) -
Số dân trung bình trong mỗi hộ của cả tỉnh (4.17) lớn hơn số dân trung bình trong mỗi hộ của cả nước (3.84)
Tần số của số người dân tr ong mỗi hộ gia đình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 -
Số người phân bố trong 1 hộ gia đình là từ 1 người đến 9 người. -
Trong các hộ gia đình của tỉnh Ninh Thuận, chỉ có 1 hộ gia đình đông dân nhất với 9
người. Đáng nói con số này khá thấp so với cả nước (cả nước có 48 hộ) -
Có 29 hộ gia đình có 4 người đồng thời chiếm tần số lớn nhất cả tỉnh.
Mực độ phân hóa thu nhập của các hộ dân trên toàn tỉnh Ninh Thuận: Thu nh p thầốp nhầốt ậ
Thu nh p trung bình thầốp ậ Thu nh p trung bình ca ậ o Thu nh p cao nhầốt ậ 1 2 3 4 -
Từ biểu đồ trên ta thấy được thu nhập của các hộ gia đình trong h Ninh Thuận đang
tập trung nhiều ở dạng thu nhập thấp nhất đến thu nhập trung bình cao. -
Chỉ có 12 hộ gia đình có thu nhập cao nhất, con số này còn thấp hơn rất nhiều so với
tổng số hộ gia đình có thu nhập cao trên cả nước (cả nước là 2349 hộ) -
Có 30 hộ gia đình có thu nhập thấp, thấp hơn đáng kể so với số liệu trên cả nước (cả nước là 2357 hộ) -
Còn lại, số hộ gia đình có thu nhập trung bình thấp và số hộ gia đình có thu nhập trung
bình cao bằng nhau là 30 hộ
Nhìn chung, mức thu nhập ở Ninh Thuân phân bố khá đồng đều. 8 9