lOMoARcPSD|45315597
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG --
- ---
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Học phần: Phân tích và thiết kế hệ thống
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý phòng khám nha khoa
Assassin
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Bá Ngọc
Sinh viên thực hiện: Nhóm N23
lOMoARcPSD|45315597
THÀNH VIÊN NHÓM PHÂN CHIA NG VIC
Tên
MSSV
Nhim v
Đánh giá
Nguyn Ngc Tùng
20204703
Dương Quang Hưng
20225001
Lê Minh
20215657
Ngô Quang Vinh
20215666
Bùi Quang Vinh
20225430
Nguyễn Sơn Tùng
20225112
Phm Xuân Vit
20225116
Bùi Cao Vinh
20225430
lOMoARcPSD|45315597
1. Mô t môi trường và tính cp thiết ca h thng
1.1. Gii thiu chung
Phòng khám tư nha khoa và tai mũi họng là một cơ sở y tế chuyên cung cp các dch v khám,
điu tr và tư vấn các vấn đề sc khỏe liên quan đến răng miệng, hàm mt và tai mũi họng. Đây
là hai chuyên khoa quan trọng trong lĩnh vực y tế, giúp người bnh có th ci thin chất lượng
cuc sng thông qua vic phát hiện và điều tr sm các bnh lý ph biến như viêm nướu, sâu
răng, viêm xoang, viêm amidan hay các vấn đề v thính lc.
Hin nay, nhiu bnh vin vn duy trì hình thc qun lý truyn thng bng s sách và h
giấy. Phương pháp này không chỉ gây khó khăn trong việc tra cu thông tin bnh nhân mà còn
làm tăng nguy cơ mất mát d liu, nhm lẫn trong quá trình điều tr và chm tr trong khâu
phc v bnh nhân. Hay vic bnh nhân mun khám bnh phải đặt lch qua hình thc gọi điện
gây khó khăn cho việc điều tiết và sp xếp lịch khám và điều tr bnh. Những điều này nh
ng trc tiếp đến tri nghim ca bệnh nhân cũng như hiu sut làm vic của đội ngũ y bác
sĩ. Hiện trạng này đang xảy ra tại phòng khám nha khoa và tai mũi họng Assassin.
1.2. Tính cp thiết ca h thng
Vi s phát trin mnh m ca công ngh thông tin, nhu cu s hóa trong lĩnh vực y tế ngày
càng tr nên cp thiết. Vic áp dng mt h thng qun lý phòng khám hiện đại không ch giúp
tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn mang li nhiu li ích quan trng:
Lưu trữ và qun thông tin bnh nhân khoa hc: Tt c thông tin bnh nhân, bao
gm lch s khám bệnh, đơn thuốc, kết qu xét nghim s được lưu trữ tp trung và có
th truy cp nhanh chóng.
H tr bác sĩ tra cứu d liu d dàng: Bác sĩ có thể xem li lch s khám bnh, kết
qu xét nghim ca bệnh nhân để đưa ra chẩn đoán chính xác và phương án điều tr
phù hp.
Đặt lch khám trc tuyến: H thng cho phép bệnh nhân đặt lch trước, giúp gim thi
gian ch đợi và tối ưu hóa lịch làm vic của bác sĩ.
Thanh toán trc tuyến tin li: Tích hp các cng thanh toán hiện đại như MoMo,
VNPay giúp bnh nhân d dàng thc hin giao dch mà không cn s dng tin mt.
Gi thông báo và nhc nh t động: H thng có th gi thông báo v lch hn, nhc
nh tái khám hoc kết qu xét nghiệm đến bnh nhân qua email, SMS hoc ng dng di
động.
Qun tr h thng hiu qu: Qun tr viên có th theo dõi toàn b hoạt động ca phòng
khám, phân quyền người dùng, kim soát lch làm vic của bác sĩ và nhân viên, cũng
như xem các báo cáo thống kê v doanh thu, s ng bnh nhân và các ch s quan
trng khác.
1.3. Mô t nghip v
lOMoARcPSD|45315597
1.3.1. Cơ cấu t chc
H thng qun lý phòng khám y tế s các vai trò chính:
Bnh nhân: Đăng ký tài khoản, đặt lch khám, tra cu h bệnh án, nhn thông báo.
Bác sĩ: Qun lý lch làm vic, xem danh sách bnh nhân, cp nht h sơ bệnh án.
Nhân viên phòng khám:
Qun tr viên (Admin): Kim soát toàn b h thng, phân quyền người dùng, theo dõi
doanh thu và thng kê hot đng. Qun lý lch hn, h tr bnh nhân.
1.3.2. Dch v cung cp
H thng h tr các nghip v sau:
Qun lý bnh nhân: Lưu trữ thông tin cá nhân, lch s khám bnh, kết qu xét nghim
và đơn thuốc.
Quản lý bác sĩ: Theo dõi lch làm vic, h sơ chuyên môn và danh sách bệnh nhân.
Đặt lch hn: Cho phép bnh nhân đặt lch khám trc tuyến.
Qun lý h sơ sức khe: Cung cp bệnh án điện t.
Thanh toán trc tuyến: Tích hợp các phương thức thanh toán hiện đại như MoMo,
VNPay.
Thông báo và nhc nh: Gi thông báo v lch hn, tái khám hoc kết qu xét nghim.
Qun tr h thng: Admin có quyn kim soát toàn b h thng.
lOMoARcPSD|45315597
1.3.3. Sơ đồ hoạt động tng quan
2. Mô hình chức năng
2.1. Tập đặc t khái quát
Qun lý thông tin bnh nhân
Lưu trữ, sửa đổi thông tin cá nhân bệnh nhân (tên, địa ch, s đin thoi, ngày sinh, h
sơ sức khỏe,…)
Tìm kiếm bnh nhân
Đặt lch khám bnh
Xem lch trng của bác sĩ
Đặt lch hn khám bnh
Hủy/đổi lch hn
lOMoARcPSD|45315597
Qun lý h sơ sức khe
Lưu trữ bnh án
Theo dõi lch s khám bnh
Qun lý kết qu xét nghim
Theo dõi đơn thuốc và điều tr
Gi thông báo và nhc nh
Thông báo lch hn
Nhc nh ung thuc
Thông báo kết qu điu tr
X thanh toán
Tạo hóa đơn thanh toán
Theo dõi lch s thanh toán
Tên ca s
dng
Qun lý lịch thăm khám
bnh
ID
UC-01
Mc quan trng
C đông
Bệnh nhân, Bác sĩ
Loi ca s
dng
Khái quát, thiết kế
Các bên liên quan và mi quan tâm:
Bnh nhân: nhu cầu đặt lch hẹn thăm khám với bác sĩ hoặc kim tra các lch hn,
tương tác với h thống đ đặt lch
Bác sĩ: Xác nhn lch hn vi bnh nhân hoc có nhu cu xem các lch hn khi nhn
đưc yêu cu hn khám t h thng.
H thng: Lưu trữ lch khám và chuyn tiếp yêu cu hẹn thăm khám của bnh nhân ti
cho bác sĩ. Các thao tác lưu trữ và kim tra lch hn khám của các bác sĩ sẽ được lưu
bi h thng nên nó s đm nhiệm vai trò đối chiếu yêu cu hn khám ca bnh
nhân và lch của các bác sĩ.
Tên ca s
dng
Qun lý h bệnh án
ID
UC-02
Mc quan
trng
Cao
lOMoARcPSD|45315597
C đông
Bệnh nhân, Bác sĩ
Loi ca s
dng
Khái quát, thiết kế
Các bên liên quan và mi quan tâm:
Bnh nhân: Chth xem và kim tra h sơ bệnh án ca ca bn thân
Bác sĩ: Xem và chnh sa h bệnh án nhng bnh nhân ca mình
H thng: Lưu trữ các h sơ bệnh án
Tên ca s
dng
Qun lý tài khon
ID
UC-03
Mc quan
trng
Cao
C đông
Người dùng, Qun tr viên
Loi ca s
dng
Khái quát, thiết kế
Các bên liên quan và mi quan tâm:
Người dùng: Xem, kim tra và cp nht thông tin tài khon cá nhân
Qun tr viên: Xem, chnh sa, xoá và phân quyn tài khon
H thng: Lưu trữ tài khon
Tên ca s
dng
Thanh toán
ID
UC-04
Mc quan
trng
Trung bình
C đông
Bnh nhân
Loi ca s
dng
Khái quát, thiết kế
Các bên liên quan và mi quan tâm:
Bnh nhân: Xem, kiểm tra và thanh toán hoá đơn thăm khám của mình
H thng: Lưu trữ và xuất hoá đơn cho bệnh nhân
lOMoARcPSD|45315597
2.2. đồ ca s dng tng quan
3. Mô hình hoá cu trúc
Kch bn 1: Bệnh nhân đặt lch khám bnh
1. Người dùng chn chức năng “Đặt lịch khám”
2. Người dùng cung cp thông tin bnh lý và thi gian mong mun
3. H thng kim tra lch trng của các bác sĩ và so sánh vi yêu cầu người dùng.
4. H thng tr v cho người dùng nhng lch hn thỏa mãn được yêu cu
5. Người dùng la chn lch hn phù hp
6. H thng chuyển cho bác sĩ để xác nhận đặt lịch và đăng ký thông báo.
7. Bnh nhân nhn thông báo xác nhn.
lOMoARcPSD|45315597
4a. Nếu không có lch hẹn nào đáp ứng được yêu cu hoặc người dùng không chn lch,
chuyển hướng lại bước 1 nếu mun
6a. Nếu bác sĩ chỉ định không đáp ứng được lch hn khám, h thng chuyển cho bác sĩ
khác hoặc thông báo cho người dùng
lOMoARcPSD|45315597
Kch bản 2: Bác sĩ tra cứu h sơ bệnh án và nhp kết qu khám
1. Truy cp danh sách bnh nhân.
2. Chn bnh nhân và xem h sơ sức khe.
3. Nhp thông tin kết qu khám bnh, chẩn đoán và đơn thuốc.
4. H thống lưu trữ thông tin vào h sơ bệnh án điện t.
5. Bnh nhân có th xem kết qu trên h thng.
3a. Nếu bác sĩ không có quyền chnh sa h bệnh nhân đã chọn, h thống đưa ra thông
báo và tr li giao din xem h sơ sc khỏe (bước 2)
lOMoARcPSD|45315597
Kch bn 3: Thanh toán trc tuyến
1. Chn chức năng "Thanh toán hóa đơn".
2. Xem thông tin chi tiết hóa đơn.
3. Chọn phương thức thanh toán
4. H thng x lý thanh toán và ch xác nhn giao dch.
5. Bnh nhân nhn thông báo xác nhn thanh toán thành công.
4a. Nếu giao dch tht bi, h thng hin th thông báo lỗi và đề ngh th li hoc bnh nhân
có th báo cáo vi h thống để kim tra li.
lOMoARcPSD|45315597
Kch bn 4: To báo cáo, thng kê
1. Chn chức năng "Tạo báo cáo".
2. Đin thông tin báo cáo hoc thng kê mun to
3. Submit form để gi yêu cu lên h thng
4. H thng tr v báo cáo, thng kê đưc yêu cu
5. Qun tr viên xem và kim tra báo cáo, thống kê được to
5a. Nếu qun tr viên chưa hài lòng với báo cáo đã tạo, qun tr viên có th quay lại bước 2
nếu mun
lOMoARcPSD|45315597
2.4. Đánh giá quy mô dự án bằng phương pháp UCP
Xác định các yếu t đầu vào:
1. Xác định s ợng trường hp s dng (Use Case Points - UCP)
Mức độ
Mô t
Đim
S ng
Tổng điểm
Đơn giản
Có ít hơn 3 bước,
không có r nhánh
5
5
25
Trung bình
Có t 4 đến 7 bước,
có mt s r nhánh
10
10
100
Phc tp
Có hơn 7 c,
nhiu r nhánh
15
5
75
Tổng điểm
UUCW
-
-
-
200
lOMoARcPSD|45315597
2. Xác định s ng tác nhân
Mức độ
Mô T
Đim
S lương
Tổng điểm
Đơn giản
H thng
ngoi vi API
được định
nghĩa rõ ràng
1
1
1
Trung bình
H thng
ngoi s
dng giao
din da trên
giao thc
(HTTP,
TCP/IP, cơ
s d liu)
2
2
4
Phc tp
Người dùng
có giao din
đồ họa đầy
đủ
3
1
3
Tổng điểm
UAW
-
-
-
8
3. Tính điểm s dụng không điều chnh (UUCP)
○ UUCP = UUCW + UAW = 200 + 8 = 208
4. Xác định các yếu t k thuật (TCF) và môi trường (ECF)
○ TCF = 0.6 + (0.01 × tổng trng s các yếu t k thut)
○ ECF = 1.4 + (-0.03 × tng trng s các yếu t môi trường)
5. Tính UCP cui cùng
○ UCP = UUCP × TCF × ECF
Vi s điểm UCP tính được, có th ước lượng thi gian và công sc cn thiết đ phát trin h
thng, giúp lp kế hoch chi tiết hơn.
lOMoARcPSD|45315597
3. Mô hình chức năng
3.1. Sơ đồ đối tượng cho kch bn s dng cùng vi mô t bng li
+) Khi 1 bnh nhân yêu cu to lch hẹn có 2 trường hp xy ra:
+ TH1 : Bnh nhân này là bnh nhân mi và lần đầu đặt lch hẹn. Khi đó bác sĩ sẽ to
mi h sơ bệnh nhân, lưu trữ, gán mã bnh nhân, kim tra lch hn và quyết đnh thi
gian din ra ca lch hn.
+ TH2: Bnh nhân này là bệnh nhân cũ và đã từng đặt lch hẹn trước đó. Khi đó bác sĩ
s chnh sa h ca bệnh nhân, lưu trữ, tiếp nhn và sp xếp thi gian din ra cuc
hn.
lOMoARcPSD|45315597
3.2. Mô hình d liệu cơ bản
3.3. Mô t chi tiết các kch bn s dng
1. Bệnh nhân đặt lch khám:
Bệnh nhân đăng nhập vào h thng.
○ Chọn bác sĩ và thời gian phù hp.
○ Xác nhận đặt lch.
○ Nhận thông báo xác nhn qua email/SMS.
2. Bác sĩ cập nht h sơ bệnh án:
Bác sĩ đăng nhập vào h thng.
○ Xem danh sách bệnh nhân đã đặt lịch. ○
Nhp thông tin khám bệnh, đơn thuốc.
Lưu hồ bnh án.
3. Thanh toán trc tuyến:
Bnh nhân chọn phương thức thanh toán.
○ Xác nhận giao dch qua MoMo, VNPay.
○ H thng cp nht trng thái thanh toán.
3.4. Đánh giá quy mô d án bằng phương pháp UCP
Da trên các yếu t phc tp ca h thống, phương pháp UCP (Use Case Points) s đưc áp
dụng để ước lượng quy mô d án:
Xác định s ng ca s dng.
Xác định độ phc tp ca tng ca s dng.
Tính toán điểm UCP da trên các yếu t điu chnh.
(Phn này có th chi tiết hơn bằng cách phân tích tng yếu t theo phương pháp UCP.)
lOMoARcPSD|45315597
3.3. V sơ đồ theo ca s dng
lOMoARcPSD|45315597

Preview text:

lOMoARcPSD| 45315597
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -- - --- BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Học phần: Phân tích và thiết kế hệ thống
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý phòng khám nha khoa Assassin
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Bá Ngọc
Sinh viên thực hiện: Nhóm N23 lOMoARcPSD| 45315597
THÀNH VIÊN NHÓM VÀ PHÂN CHIA CÔNG VIỆC Tên MSSV Nhiệm vụ Đánh giá Nguyễn Ngọc Tùng 20204703 Dương Quang Hưng 20225001 Lê Minh Tú 20215657 Ngô Quang Vinh 20215666 Bùi Quang Vinh 20225430 Nguyễn Sơn Tùng 20225112 Phạm Xuân Việt 20225116 Bùi Cao Vinh 20225430 lOMoARcPSD| 45315597 1.
Mô tả môi trường và tính cấp thiết của hệ thống
1.1. Giới thiệu chung
Phòng khám tư nha khoa và tai mũi họng là một cơ sở y tế chuyên cung cấp các dịch vụ khám,
điều trị và tư vấn các vấn đề sức khỏe liên quan đến răng miệng, hàm mặt và tai mũi họng. Đây
là hai chuyên khoa quan trọng trong lĩnh vực y tế, giúp người bệnh có thể cải thiện chất lượng
cuộc sống thông qua việc phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý phổ biến như viêm nướu, sâu
răng, viêm xoang, viêm amidan hay các vấn đề về thính lực.
Hiện nay, nhiều bệnh viện vẫn duy trì hình thức quản lý truyền thống bằng sổ sách và hồ sơ
giấy. Phương pháp này không chỉ gây khó khăn trong việc tra cứu thông tin bệnh nhân mà còn
làm tăng nguy cơ mất mát dữ liệu, nhầm lẫn trong quá trình điều trị và chậm trễ trong khâu
phục vụ bệnh nhân. Hay việc bệnh nhân muốn khám bệnh phải đặt lịch qua hình thức gọi điện
gây khó khăn cho việc điều tiết và sắp xếp lịch khám và điều trị bệnh. Những điều này ảnh
hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của bệnh nhân cũng như hiệu suất làm việc của đội ngũ y bác
sĩ. Hiện trạng này đang xảy ra tại phòng khám nha khoa và tai mũi họng Assassin.
1.2. Tính cấp thiết của hệ thống
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, nhu cầu số hóa trong lĩnh vực y tế ngày
càng trở nên cấp thiết. Việc áp dụng một hệ thống quản lý phòng khám hiện đại không chỉ giúp
tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng:
Lưu trữ và quản lý thông tin bệnh nhân khoa học: Tất cả thông tin bệnh nhân, bao
gồm lịch sử khám bệnh, đơn thuốc, kết quả xét nghiệm sẽ được lưu trữ tập trung và có
thể truy cập nhanh chóng.
Hỗ trợ bác sĩ tra cứu dữ liệu dễ dàng: Bác sĩ có thể xem lại lịch sử khám bệnh, kết
quả xét nghiệm của bệnh nhân để đưa ra chẩn đoán chính xác và phương án điều trị phù hợp.
Đặt lịch khám trực tuyến: Hệ thống cho phép bệnh nhân đặt lịch trước, giúp giảm thời
gian chờ đợi và tối ưu hóa lịch làm việc của bác sĩ.
Thanh toán trực tuyến tiện lợi: Tích hợp các cổng thanh toán hiện đại như MoMo,
VNPay giúp bệnh nhân dễ dàng thực hiện giao dịch mà không cần sử dụng tiền mặt.
Gửi thông báo và nhắc nhở tự động: Hệ thống có thể gửi thông báo về lịch hẹn, nhắc
nhở tái khám hoặc kết quả xét nghiệm đến bệnh nhân qua email, SMS hoặc ứng dụng di động.
Quản trị hệ thống hiệu quả: Quản trị viên có thể theo dõi toàn bộ hoạt động của phòng
khám, phân quyền người dùng, kiểm soát lịch làm việc của bác sĩ và nhân viên, cũng
như xem các báo cáo thống kê về doanh thu, số lượng bệnh nhân và các chỉ số quan trọng khác.
1.3. Mô tả nghiệp vụ lOMoARcPSD| 45315597
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hệ thống quản lý phòng khám y tế sẽ có các vai trò chính:
Bệnh nhân: Đăng ký tài khoản, đặt lịch khám, tra cứu hồ sơ bệnh án, nhận thông báo.
Bác sĩ: Quản lý lịch làm việc, xem danh sách bệnh nhân, cập nhật hồ sơ bệnh án.
Nhân viên phòng khám:
Quản trị viên (Admin): Kiểm soát toàn bộ hệ thống, phân quyền người dùng, theo dõi
doanh thu và thống kê hoạt động. Quản lý lịch hẹn, hỗ trợ bệnh nhân.
1.3.2. Dịch vụ cung cấp
Hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ sau:
Quản lý bệnh nhân: Lưu trữ thông tin cá nhân, lịch sử khám bệnh, kết quả xét nghiệm và đơn thuốc.
Quản lý bác sĩ: Theo dõi lịch làm việc, hồ sơ chuyên môn và danh sách bệnh nhân.
Đặt lịch hẹn: Cho phép bệnh nhân đặt lịch khám trực tuyến.
Quản lý hồ sơ sức khỏe: Cung cấp bệnh án điện tử.
Thanh toán trực tuyến: Tích hợp các phương thức thanh toán hiện đại như MoMo, VNPay.
Thông báo và nhắc nhở: Gửi thông báo về lịch hẹn, tái khám hoặc kết quả xét nghiệm.
Quản trị hệ thống: Admin có quyền kiểm soát toàn bộ hệ thống. lOMoARcPSD| 45315597
1.3.3. Sơ đồ hoạt động tổng quan 2.
Mô hình chức năng
2.1. Tập đặc tả khái quát
Quản lý thông tin bệnh nhân
● Lưu trữ, sửa đổi thông tin cá nhân bệnh nhân (tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, hồ sơ sức khỏe,…) ● Tìm kiếm bệnh nhân
Đặt lịch khám bệnh
● Xem lịch trống của bác sĩ
● Đặt lịch hẹn khám bệnh ● Hủy/đổi lịch hẹn lOMoARcPSD| 45315597
Quản lý hồ sơ sức khỏe ● Lưu trữ bệnh án
● Theo dõi lịch sử khám bệnh
● Quản lý kết quả xét nghiệm
● Theo dõi đơn thuốc và điều trị
Gửi thông báo và nhắc nhở ● Thông báo lịch hẹn
● Nhắc nhở uống thuốc
● Thông báo kết quả điều trị Xử lý thanh toán
● Tạo hóa đơn thanh toán
● Theo dõi lịch sử thanh toán Tên ca sử Quản lý lịch thăm khám ID
UC-01 Mức quan trọng Cao dụng bệnh Cổ đông Bệnh nhân, Bác sĩ Loại ca sử Khái quát, thiết kế dụng
Các bên liên quan và mối quan tâm:
Bệnh nhân: Có nhu cầu đặt lịch hẹn thăm khám với bác sĩ hoặc kiểm tra các lịch hẹn,
tương tác với hệ thống để đặt lịch
Bác sĩ: Xác nhận lịch hẹn với bệnh nhân hoặc có nhu cầu xem các lịch hẹn khi nhận
được yêu cầu hẹn khám từ hệ thống.
Hệ thống: Lưu trữ lịch khám và chuyển tiếp yêu cầu hẹn thăm khám của bệnh nhân tới
cho bác sĩ. Các thao tác lưu trữ và kiểm tra lịch hẹn khám của các bác sĩ sẽ được lưu
bởi hệ thống nên nó sẽ đảm nhiệm vai trò đối chiếu yêu cầu hẹn khám của bệnh
nhân và lịch của các bác sĩ. Tên ca sử
Quản lý hồ sơ bệnh án ID UC-02 Mức quan Cao dụng trọng lOMoARcPSD| 45315597 Cổ đông Bệnh nhân, Bác sĩ Loại ca sử Khái quát, thiết kế dụng
Các bên liên quan và mối quan tâm:
Bệnh nhân: Chỉ có thể xem và kiểm tra hồ sơ bệnh án của của bản thân
Bác sĩ: Xem và chỉnh sửa hồ sơ bệnh án những bệnh nhân của mình
Hệ thống: Lưu trữ các hồ sơ bệnh án Tên ca sử Quản lý tài khoản ID UC-03 Mức quan Cao dụng trọng Cổ đông
Người dùng, Quản trị viên Loại ca sử Khái quát, thiết kế dụng
Các bên liên quan và mối quan tâm:
Người dùng: Xem, kiểm tra và cập nhật thông tin tài khoản cá nhân
Quản trị viên: Xem, chỉnh sửa, xoá và phân quyền tài khoản
Hệ thống: Lưu trữ tài khoản Tên ca sử Thanh toán ID UC-04 Mức quan Trung bình dụng trọng Cổ đông Bệnh nhân Loại ca sử Khái quát, thiết kế dụng
Các bên liên quan và mối quan tâm:
Bệnh nhân: Xem, kiểm tra và thanh toán hoá đơn thăm khám của mình
Hệ thống: Lưu trữ và xuất hoá đơn cho bệnh nhân lOMoARcPSD| 45315597
2.2. Sơ đồ ca sử dụng tổng quan 3. Mô hình hoá cấu trúc
Kịch bản 1: Bệnh nhân đặt lịch khám bệnh
1. Người dùng chọn chức năng “Đặt lịch khám”
2. Người dùng cung cấp thông tin bệnh lý và thời gian mong muốn
3. Hệ thống kiểm tra lịch trống của các bác sĩ và so sánh với yêu cầu người dùng.
4. Hệ thống trả về cho người dùng những lịch hẹn thỏa mãn được yêu cầu
5. Người dùng lựa chọn lịch hẹn phù hợp
6. Hệ thống chuyển cho bác sĩ để xác nhận đặt lịch và đăng ký thông báo.
7. Bệnh nhân nhận thông báo xác nhận. lOMoARcPSD| 45315597
4a. Nếu không có lịch hẹn nào đáp ứng được yêu cầu hoặc người dùng không chọn lịch,
chuyển hướng lại bước 1 nếu muốn
6a. Nếu bác sĩ chỉ định không đáp ứng được lịch hẹn khám, hệ thống chuyển cho bác sĩ
khác hoặc thông báo cho người dùng lOMoARcPSD| 45315597
Kịch bản 2: Bác sĩ tra cứu hồ sơ bệnh án và nhập kết quả khám
1. Truy cập danh sách bệnh nhân.
2. Chọn bệnh nhân và xem hồ sơ sức khỏe.
3. Nhập thông tin kết quả khám bệnh, chẩn đoán và đơn thuốc.
4. Hệ thống lưu trữ thông tin vào hồ sơ bệnh án điện tử.
5. Bệnh nhân có thể xem kết quả trên hệ thống.
3a. Nếu bác sĩ không có quyền chỉnh sửa hồ sơ bệnh nhân đã chọn, hệ thống đưa ra thông
báo và trở lại giao diện xem hồ sơ sức khỏe (bước 2) lOMoARcPSD| 45315597
Kịch bản 3: Thanh toán trực tuyến
1. Chọn chức năng "Thanh toán hóa đơn".
2. Xem thông tin chi tiết hóa đơn.
3. Chọn phương thức thanh toán
4. Hệ thống xử lý thanh toán và chờ xác nhận giao dịch.
5. Bệnh nhân nhận thông báo xác nhận thanh toán thành công.
4a. Nếu giao dịch thất bại, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và đề nghị thử lại hoặc bệnh nhân
có thể báo cáo với hệ thống để kiểm tra lại. lOMoARcPSD| 45315597
Kịch bản 4: Tạo báo cáo, thống kê
1. Chọn chức năng "Tạo báo cáo".
2. Điền thông tin báo cáo hoặc thống kê muốn tạo
3. Submit form để gửi yêu cầu lên hệ thống
4. Hệ thống trả về báo cáo, thống kê được yêu cầu
5. Quản trị viên xem và kiểm tra báo cáo, thống kê được tạo
5a. Nếu quản trị viên chưa hài lòng với báo cáo đã tạo, quản trị viên có thể quay lại bước 2 nếu muốn lOMoARcPSD| 45315597
2.4. Đánh giá quy mô dự án bằng phương pháp UCP
Xác định các yếu tố đầu vào:
1. Xác định số lượng trường hợp sử dụng (Use Case Points - UCP) Mức độ Mô tả Điểm Số lượng Tổng điểm Đơn giản Có ít hơn 3 bước, 5 5 25 không có rẽ nhánh Trung bình Có từ 4 đến 7 bước, 10 10 100 có một số rẽ nhánh Phức tạp Có hơn 7 bước, 15 5 75 nhiều rẽ nhánh Tổng điểm - - - 200 UUCW lOMoARcPSD| 45315597
2. Xác định số lượng tác nhân Mức độ Mô Tả Điểm Số lương Tổng điểm Đơn giản Hệ thống 1 1 1 ngoại với API được định nghĩa rõ ràng Trung bình Hệ thống 2 2 4 ngoại sử dụng giao diện dựa trên giao thức (HTTP, TCP/IP, cơ sở dữ liệu) Phức tạp Người dùng 3 1 3 có giao diện đồ họa đầy đủ Tổng điểm - - - 8 UAW
3. Tính điểm sử dụng không điều chỉnh (UUCP)
○ UUCP = UUCW + UAW = 200 + 8 = 208
4. Xác định các yếu tố kỹ thuật (TCF) và môi trường (ECF)
○ TCF = 0.6 + (0.01 × tổng trọng số các yếu tố kỹ thuật)
○ ECF = 1.4 + (-0.03 × tổng trọng số các yếu tố môi trường)
5. Tính UCP cuối cùng ○ UCP = UUCP × TCF × ECF
Với số điểm UCP tính được, có thể ước lượng thời gian và công sức cần thiết để phát triển hệ
thống, giúp lập kế hoạch chi tiết hơn. lOMoARcPSD| 45315597 3. Mô hình chức năng
3.1. Sơ đồ đối tượng cho kịch bản sử dụng cùng với mô tả bằng lời
+) Khi 1 bệnh nhân yêu cầu tạo lịch hẹn có 2 trường hợp xảy ra:
● + TH1 : Bệnh nhân này là bệnh nhân mới và lần đầu đặt lịch hẹn. Khi đó bác sĩ sẽ tạo
mới hồ sơ bệnh nhân, lưu trữ, gán mã bệnh nhân, kiểm tra lịch hẹn và quyết định thời
gian diễn ra của lịch hẹn.
● + TH2: Bệnh nhân này là bệnh nhân cũ và đã từng đặt lịch hẹn trước đó. Khi đó bác sĩ
sẽ chỉnh sửa hồ sơ của bệnh nhân, lưu trữ, tiếp nhận và sắp xếp thời gian diễn ra cuộc hẹn. lOMoARcPSD| 45315597
3.2. Mô hình dữ liệu cơ bản
3.3. Mô tả chi tiết các kịch bản sử dụng
1. Bệnh nhân đặt lịch khám:
○ Bệnh nhân đăng nhập vào hệ thống.
○ Chọn bác sĩ và thời gian phù hợp.
○ Xác nhận đặt lịch.
○ Nhận thông báo xác nhận qua email/SMS.
2. Bác sĩ cập nhật hồ sơ bệnh án:
○ Bác sĩ đăng nhập vào hệ thống.
○ Xem danh sách bệnh nhân đã đặt lịch. ○
Nhập thông tin khám bệnh, đơn thuốc. ○ Lưu hồ sơ bệnh án.
3. Thanh toán trực tuyến:
○ Bệnh nhân chọn phương thức thanh toán.
○ Xác nhận giao dịch qua MoMo, VNPay.
○ Hệ thống cập nhật trạng thái thanh toán.
3.4. Đánh giá quy mô dự án bằng phương pháp UCP
Dựa trên các yếu tố phức tạp của hệ thống, phương pháp UCP (Use Case Points) sẽ được áp
dụng để ước lượng quy mô dự án:
● Xác định số lượng ca sử dụng.
● Xác định độ phức tạp của từng ca sử dụng.
● Tính toán điểm UCP dựa trên các yếu tố điều chỉnh.
(Phần này có thể chi tiết hơn bằng cách phân tích từng yếu tố theo phương pháp UCP.) lOMoARcPSD| 45315597
3.3. Vẽ sơ đồ theo ca sử dụng lOMoARcPSD| 45315597