Bài Tập Lớn: Ứng Dụng Trí Tuệ Nhân Tạo Trong Lĩnh Vực Ngân Hàng Môn Năng Lực Số Ứng Dụng

Bài Tập Lớn: Ứng Dụng Trí Tuệ Nhân Tạo Trong Lĩnh Vực Ngân Hàng Môn Năng Lực Số Ứng Dụng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
BÀI TẬP LỚN MÔN NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC NGÂN
HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Thanh Tình
Lớp: K25KDQTB
Nhóm: 4
Các thành viên trong nhóm:
1. Lê Thị Hà
2. Đinh Thị Ngọc Ánh
3. Trần Thị Hồng Thúy
4. Đỗ Hương Giang
5. Nguyễn Trịnh Ngọc Linh
Hà Nội, tháng 1 năm 2023
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÓNG GÓP
ST
T
Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ Tỉ lệ đóng góp
1 Lê Thị Hà 25A4052336 2.3+Chương 5 20%
2 Đỗ Hương Giang 25A4052327 Chương 2 20%
3 Đinh Thị Ngọc Ánh 25A4052027 Chương 3 20%
4 Trần Thị Hồng Thúy 25A4051293 Chương 6+Kết luận 20%
5 Nguyễn Trịnh Ngọc Linh 25A405 Chương 1+2.2+2.3 20%
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO.........................................................................1
1.1. AI là gì?.............................................................................................................................................1
1.2. Lịch sử ra đời của AI.......................................................................................................................1
1.3. Mục đích sự ra đời của trí tuệ nhân tạo (AI)................................................................................2
1.4. Lợi ích trí tuệ nhân tạo mang lại trong đời sống..........................................................................3
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH AI MANG LẠI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG....................................6
2.1. Nâng cao tính cá nhân hóa khách hàng:.......................................................................................6
2.2. Tăng năng suất công việc:...............................................................................................................7
2.3. Phát hiện gian lận và chống rửa tiền.............................................................................................8
2.4. Tư vấn khách hàng tốt hơn:...........................................................................................................9
2.5. Bảo mật thông tin............................................................................................................................9
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG AI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG...................................11
3.1. Chatbox...........................................................................................................................................11
3.2. Ứng dụng di động..........................................................................................................................11
3.3. Thu thập & Phân tích Dữ liệu......................................................................................................11
3.4. AI cho quản lý danh mục đầu tư..................................................................................................12
3.5. AI quản lý rủi ro............................................................................................................................12
3.6. AI dùng để phân tích thị trường..................................................................................................13
3.7. Bảo mật thế hệ tiếp theo được đảm bảo......................................................................................13
CHƯƠNG IV: THỰC TIỄN ÁP DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
MỘT SỐ NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM.............................................................................................................14
4.1.TPBank............................................................................................................................................14
4.2. VietABank......................................................................................................................................16
4.3.VietinBank.......................................................................................................................................16
CHƯƠNG V: HẠN CHẾ TRONG VIỆC ỨNG DỤNG AI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG.....18
5.1. Hạn chế...........................................................................................................................................18
5.2.Thách thức.......................................................................................................................................19
5.3. Biện pháp khắc phục.....................................................................................................................19
KẾT LUẬN................................................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................23
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
AI một trụ rộng lớn con người chưa thể khám phá được hết toàn bộ.
Con người không ngừng nghiên cứu để ứng dụng được thành tựu khoa học đầy tiềm
năng và đáng tự hào này. Sống trong thời đại mà mọi mặt của đời sống đều có sự xuất
hiện của trí tuệ nhân tạo, nhất là lĩnh vực ngân hàng – một trong những mảnh ghép mà
mỗi con người trong hoàn cảnh nào cũng đều cần tiếp xúc, đòi hỏi mỗi người đều
phải trang bị cho mình một hành trang đầy đủ kiến thức tầm hiểu biết để bản thân
không bị bỏ lại phía sau. AI ứng dụng trong ngân hàngmột lĩnh vực cần được khai
thác sâu rộng đối với mỗi bạn trẻ trong thời đại 4.0 hiện nay, đặc biệt đối với sinh
viên Học viện Ngân Hàng bởi sự phát triển vượt bậc của công nghệ trí tuệ nhân tạo.
Ngoài ra, việc áp dụng trí tuệ nhân tạo AI trong lĩnh vực ngân hàng một trong
những bước tiến quan trong trong nền kinh tế, vấn đề nổi trội tất cmọi người
đều quan tâm bởi AI luôn là một lĩnh vực mới mẻ cần được nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu đề tài
Đưa ra cái nhìn tổng quan bao quát nhất về khái niệm AI ứng dụng
trong lĩnh vực ngân hàng.
Phân tích quá trình hình thành phát triển của trí tuệ nhân tạo, lợi ích to
lớn mà AI mang lại.
Làm lợi ích của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI trong lĩnh vực ngân
hàng đối với đời sống xã hội.
Giới thiệu một số ứng dụng thực tiễn của AI trong ngân hàng tới mọi
người.
Chỉ ra mặt hạn chế các biện pháp khắc phục của AI trong lĩnh vực ngân
hàng.
Ý nghĩa của đề tài
Ngân hàng huyết mạch của cả nền kinh tế, sợi dây nối kết các bộ phận kinh
tế với nhà nước. Vậy nên việc nghiên cứu lĩnh vực AI trong ngân hàng một
công việc mang tính cấp bách và mang lợi ích to lớn đối với mỗi quốc gia, và mỗi
cá nhân. Đề tài mang tới cái nhìn từ tổng quan đến sâu sắc nhất về việc ứng dụng
trí tuệ nhân tạo AI trong lĩnh vực ngân hàng. Cung cấp thêm thông tin về cách mà
AI được ứng dụng trong ngành ngân hàng đưa ra những phương thức giúp ta
giải quyết được các vấn đề còn tồn tại. Ngoài ra việc nghiên cứu về ứng dụng trí
tuệ nhân tạo trong lĩnh vực ngân hàng đưa ta đi tìm hiểu về các mặt của AI, đưa ta
đi tìm hiểu về lịch sử của nó, đưa ta đi xem cách mà AI dần đến gần với đời sống
con người, và cách các ngân hàng hiện nay đưa nó vào bộ máy của mình nhằm tạo
ra một công cụ tối ưu nhất.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
1.1. AI là gì?
AI(Artificial Intelligence) một chương trình do con người nghiên cứu
tạo ra. Là thuật ngữ dùng để tả máy móc khả năng bắt chước nhận
thức, hành động, hành vi của con người.
Trí tuệ nhân tạo thể được phân thành ba loại hệ thống khác nhau: trí
tuệ nhân tạo phân tích, lấy cảm hứng từ con người và nhân tạo. AI phân tích chỉ
có các đặc điểm phù hợp với trí tuệ nhận thức; tạo ra một đại diện nhận thức về
thế giới sử dụng học tập dựa trên kinh nghiệm trong quá khứ để thông báo
các quyết định trong tương lai. AI lấy cảm hứng từ con người các yếu tố từ
trí tuệ nhận thức cảm xúc; hiểu cảm xúc của con người, ngoài các yếu tố
nhận thức và xem xét chúng trong việc ra quyết định. AI nhân cách hóa cho thấy
các đặc điểm của tất cả các loại năng lực (nghĩa là trí tuệ nhận thức, cảm xúc và
xã hội), có khả năng tự ý thức và tự nhận thức được trong các tương tác.
Khi máy móc ngày càng tăng khả năng, các nhiệm vụ được coi là cần "trí
thông minh" thường bị loại bỏ khỏi định nghĩa về AI, một hiện tượng được gọi
là hiệu ứng AI. Một câu châm ngôn trong Định lý của Tesler nói rằng "AI là bất
cứ điều chưa được thực hiện." dụ, nhận dạng tự quang học thường bị
loại trừ khỏi những thứ được coi AI, đã trở thành một công nghệ thông
thường. Khả năng máy hiện đại thường được phân loại như AI bao gồm thành
công hiểu lời nói của con người, cạnh tranh ở mức cao nhất trong trò chơi chiến
lược (chẳng hạn như cờ vua Go), xe hoạt động độc lập, định tuyến thông
minh trong mạng phân phối nội dung, và mô phỏng quân sự.
1.2. Lịch sử ra đời của AI
Trí tuệ nhân tạo được thành lập như một môn học thuật vào năm 1956, và
trong những năm sau đó đã trải qua nhiều làn sóng lạc quan, sau đó sự thất
vọng mất kinh phí (được gọi " mùa đông AI "), tiếp theo cách tiếp cận
mới, thành công tài trợ mới. John McCarthy, người đầu tiên sáng lập trí tuệ
nhân tạo đã đưa ra thuật ngữ về 'Trí tuệ nhân tạo AI' vào năm 1955. Tiếp đó
McCarthy cùng với Alan Turing, Allen Newell, Herbert A. Simon Marvin
Minsky những cha đẻ của AI. Alan đã đưa ra gợi ý đầu tiên về AI rằng: “Nếu
con người sử dụng thông tinsẵn và duy lý trí, để giải quyết các vấn đề
đưa ra quyết định - thì tại sao việc này không thể được thực hiện với sự trợ giúp
1 | P a g e
của máy móc?” Theo dòng thời gian, làn sóng máy tính bắt đầu phát triển
bùng nổ mạnh mẽ. Máy tính càng ngày càng tốc độ xử nhanh hơn, giá cả
cùng càng phải chăng hơn vàthể lưu trữ được nhiều thông tin hơn. Máy tính
cũng có thể suy nghĩ trừu tượng, có thể tự nhận thức được và đạt được khả năng
xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing). Vào năm 1980, nghiên
cứu về AI đã bắt đầu trở lại với việc mở rộng quỹ đầu các công cụ thuật
toán. Với kỹ thuật Deep Learning, máy tính đã dần học được trải nghiệm của
người dùng. Sau những lần trải qua nỗ lực cả thất bại, công nghệ này đã
thành công nhưng phải đến những năm 2000, chúng ta mới xem như đã đạt
được các mục tiêu quan trọng về AI. Vào thời điểm đó, AI đã phát triển mạnh,
mặc dù thiếu vốn đầu tư của chính phủ và sự chú ý của công chúng. Trong phần
lớn lịch sử của mình, nghiên cứu AI đã được chia thành các trường con thường
không liên lạc được với nhau. Các trường con này dựa trên các cân nhắc kỹ
thuật, chẳng hạn như các mục tiêu cụ thể (ví dụ: " robot học " hoặc "học máy"),
việc sử dụng các công cụ cụ thể ("logic" hoặc mạng lưới thần kinh nhân tạo)
hoặc sự khác biệt triết học sâu sắc. Các ngành con cũng được dựa trên các yếu
tố xã hội (các tổ chức cụ thể hoặc công việc của các nhà nghiên cứu cụ thể).
1.3. Mục đích sự ra đời của trí tuệ nhân tạo (AI)
Cách mạng công nghệ 4.0 bùng nổ đòi hỏi các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng phải được cải tiến, số hóa, ứng dụng các công nghệ mới tiêu biểu nhất
là trí tuệ nhân tạo (AI). Đây “chìa khóa” để ngân hàng cải thiện thị phần, gia
tăng doanh thu, đồng thời thêm trải nghiệm cho khách hàng trong thời đại công
nghệ số.
AI hiện đang là xu hướng phát triển chung trên toàn thế giới bởi khả năng
xử lý dữ liệu thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, điều mà ngay chính
con người nhiều lúc vẫn gặp phải khó khăn trong thực hiện.
Nhờ những ứng dụng quan trọng trong chiến lược chuyển đổi số dựa trên
kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data) nền tảng mở (Open Platforms),
ngày nay, trong thời đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, AI đã dần xâm
nhập vào mọi mặt của cuộc sống.
AI giúp các tổ chức/doanh nghiệp cắt giảm chi phí, tự động hóa một loạt
các quy trình, cũng như thúc đẩy lợi nhuận của tổ chức/doanh nghiệp. Do đó,
AI đã và đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề như tài chính, y
2 | P a g e
tế, bảo hiểm, giáo dục, giao thông... Ngân hàng là một trong những ngành có sự
thay đổi mạnh mẽ rệt dưới sự tác động của công nghệ cốt lõi trong cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 này.
1.4. Lợi ích trí tuệ nhân tạo mang lại trong đời sống
AI là một thành quả vĩ đại của khoa học hiện đại, nếu biết cách ứng dụng
thì nó sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho bạn. Những lợi ích mà trí tuệ nhân tạo đã
và đang đem lại cho con người có thể kể đến là:
Tiết kiệm sức lao động của con người: AI ra đời giúp con người càng
ngày càng tiết kiệm sức lao động bởi khả năng tự động hóa cao của nó. Nhờ
AI con người thể tối ưu hóa hoạt động sản xuất, giảm bớt nhân công
trong việc vận hành dây chuyền.
Phát hiện hạn chế rủi ro: Công nghệ AI giúp chúng ta dự báo trước
nhiều rủi ro thể phần nào hạn chế những thiệt hại các rủi ro đó đem
lại. AI có thể giúp con người dự báo trước những rủi ro của toàn nhân loại như
dịch bệnh, thảm họa thiên nhiên, nguy chiến tranh cho đến những rủi ro
mang tính cá nhân như rủi ro trong kinh doanh, khi tham gia giao thông…
: Ngôn ngữ là cầu nối những cũng là rào cản lớn khiếnCầu nối ngôn ngữ
con người không thể tiếp cận gần nhau hơn cũng như học hỏi những nguồn tri
thức mới hơn. Nhưng với trí tuệ nhân tạo, những rào cản về ngôn ngữ đang dần
được gỡ bỏ để con người thể thoải mái tiếp xúc với mọi nền văn hóa, mọi
ngôn ngữ, mọi quốc gia, qua đó mở rộng thêm nhiều hội học tập, làm việc
khác.
Giải phóng sức sáng tạo: Công nghệ AI thể thay con người đảm
nhiệm nhiều công việc như đánh giá dữ liệu, giao tiếp với khách hàng… qua đó
tạo điều kiện và cho phép con người có thể tập trung khai thác sâu hơn khả năng
sáng tạo của bản thân, phát triển chuyên môn một cách bài bản, sâu sắc hơn.
Cá nhân hóa: AI giúp đánh giá và cá nhân hóa dữ liệu giúp con người có
thể thấy được những thứ mà họ muốn thấy thông qua hành vi của người dùng.
Cụ thể ở các lĩnh vực như sau:
Trong ngành vận tải: Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra những
thay đổi lớn trong lĩnh vực giáo dục. Các hoạt động giáo dục như chấm điểm
3 | P a g e
hay dạy kèm học sinh thể được tự động hóa nhờ công nghệ AI. Nhiều trò
chơi, phần mềm giáo dục ra đời đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng học sinh, giúp
học sinh cải thiện tình hình học tập theo tốc độ riêng của mình.
Trí tuệ nhân tạo còn có thể chỉ ra những vấn đề mà các khóa học cần phải
cải thiện. Chẳng hạn như khi nhiều học sinh được phát hiện gửi đáp án sai
cho bài tập, hệ thống sẽ thông báo cho giáo viên đồng thời gửi thông điệp đến
học sinh để chỉnh sửa đáp án phù hợp. Công nghệ AI còn khả năng theo dõi
sự tiến bộ của học sinh thông báo đến giáo viên khi phát hiện ra vấn đề đối
với kết quả học tập của học sinh.
Trong sản xuất: Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để xây dựng những quy
trình sản xuất tối ưu hơn. Công nghệ AI khả năng phân tích cao, làm sở
định hướng cho việc ra quyết định trong sản xuất.
Trong y tế: Trong y học, AI góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe bệnh
nhân, đồng thời giảm các chi phí điều trị. Các công ty đang áp dụng Machine
Learning (học máy) để chẩn đoán bệnh nhanh hơn và chính xác hơn con người.
Một trong những công nghệ chăm sóc sức khỏe tốt nhất phải kể đến IBM
Watson, khả năng hiểu được các ngôn ngữ tự nhiên phản hồi các câu hỏi
được yêu cầu. Hệ thống này khai thác dữ liệu bệnh nhân các nguồn dữ liệu
sẵn khác để tạo ra giả thuyết. Sau đó, sẽ trình bày một lược đồ điểm tin
cậy. Các ứng dụng khác của AI bao gồm chatbot, chương trình máy tính được
dùng để trả lời trực tuyến các câu hỏi hỗ trợ khách hàng, sắp xếp các cuộc
hẹn hoặc trợ giúp bệnh nhân thông qua quá trình thanh toán và các trợ lý y tế ảo
cung cấp phản hồi y tế cơ bản.
Trong truyền thông: Đối với lĩnh vực truyền thông, sự phát triển của trí
tuệ nhân tạo góp phần làm thay đổi cách thức tiếp cận đối với khách hàng mục
tiêu. Nhờ những ưu điểm của công nghệ AI, các công ty thể cung cấp quảng
cáo vào đúng thời điểm, đúng khách hàng tiềm năng, dựa trên việc phân tích các
đặc điểm về nhân khẩu học, thói quen hoạt động trực tuyến những nội dung
mà khách hàng thường xem trên quảng cáo.
Trong ngành dịch vụ: Công nghệ AI giúp ngành dịch vụ hoạt động tối
ưu hơn, mang đến những trải nghiệm mới mẻ hơn tốt hơn cho khách hàng.
Thông qua việc thu thập phân tích dữ liệu, công nghệ AI thể nắm bắt
4 | P a g e
thông tin về hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng, từ đó mang lại những giải
pháp phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
5 | P a g e
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH AI MANG LẠI TRONG LĨNH VỰC NGÂN
HÀNG
AI đang được phát triển rộng rãi trên toàn thế giới trong nhiều lĩnh vực: y
tế, giáo dục, kinh doanh,… trong đó cả ngân hàng. Có thể nói với khả năng
xử lý hàng triệu thông tin trong khoảng thời gian ngắn và sự linh hoạt trong tìm
kiếm, sửa lỗi và thay đổi, AI đã đang và sẽ giúp chúng ta giải quyết một số công
việc một cách nhanh chóng chính xác trong thời gian thực. Đây điều
ngay chính con người nhiều lúc gặp khó khăn trong thực hiện. vậy việc AI
được phát triển và sử dụng ngày càng phổ biến trong các ngân hàng là điều dễ lí
giải. Các lợi ích chính của AI trong hoạt động của ngân hàng bao gồm:
2.1. Nâng cao tính cá nhân hóa khách hàng:
Nhờ sự trợ giúp của AI, các ngân hàng đã phát triển hơn nữa hình
kinh doanh lấy khách hàng làm trọng tâm dựa trên việc nâng cao trải nghiệm và
các nhân hóa cho khách hàng:
Nâng cao khả năng thu thập dữ liệu khách hàng: dữ liệu sẽ được
cung cấp trực tuyến và được AI phân loại và lọc; về phía ngân hàng
sẽ thu được lượng dữ liệu nhiều hơn để giúp hiển thị nội dung phù
hợp và đưa ra các gói sản phẩm thích hợp với từng khách hàng.
Đánh giá chất lượng ngân hàng trên quan điểm của khách hàng:
Ngân hàng được đánh giá tốt từ khách hàng sẽ thu hút thêm lượng
khách hàng tiềm năng.
Theo khảo sát từ các ngân hàng bán lẻ của Ernst & Young, xu hướng lựa chọn
của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ tài chính trên thế giới nói chung,
tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương cũng như các thị trường mới nổi nói
riêng, đều dựa trên mấu chốt: trải nghiệm của khách hàng. Khách hàng ngày
nay muốn trải nghiệm được cá nhân hóa và nhất quán trên các điểm tiếp xúc
kênh khi quản lý tài chính của họ và mua các sản phẩm tài chính.
Giúp khách hàng nhiều lựa chọn trong tùy chỉnh chức năng của
sản phẩm, bao gồm cả định giá sản phẩm
Sử dụng các phương tiện truyền thông hội để quan sát sở thích
của khách hàng
Thực hiện phân khúc khách hàng theo các nhóm khách hàng chi
tiết, hỗ trợ xây dựng chiến lược tương ứng, cung cấp đa dạng các
kênh phân phối tự phục vụ và tương tác cá nhân tới khách hàng,
6 | P a g e
Xây dựng sản phẩm linh hoạt phù hợp với từng phân khúc khách
hàng: dữ liệu từ thông tin, lịch sử giao dịch, các dịch vụ đã sử dụng
của khách hàng sẽ giúp phân loại tốt hơn từng phân khúc khách
các gói dịch vụ tương ứng.
Khách hàng nhận được những lời khuyên, các đề xuất dịch vụ
dựa trên sự hiểu biết chung do AI đưa ra, dựa trên sự hỗ trợ bởi các
chuyên gia vấn robo. Đây các dịch vụ quản tài sản trực
tuyến cung cấp những lời khuyên về quản danh mục đầu một
cách tự động, dựa trên các thuật toán AI không cần sự trợ
giúp của bất kỳ nhân viên nào. Từ đó tìm thấy được rõ ràng vai trò,
sức mạnh nhân trong ngân hàng, khách hàng nhận được lời
khuyên tài chính hữu ích chỉ thông qua cung cấp, chia sẻ thông tin
cá nhân.
Một dụ cụ thể Ứng dụng Mobile Banking App của các Ngân hàng
Chatbots(giới thiệu cụ thể ở phần sau) . Được hỗ trợ bởi công nghệ AI, các ứng
dụng này có thể thu thập dữ liệu của người dùng và tạo ra một quy trình học tập
hành vi phù hợp để nâng cao trải nghiệm người dùng, mang lại cho người dùng
trải nghiệm dịch vụ cá nhân hóa hơn.
Xu hướng nhân hóa xu hướng nổi bật của nhanh ngân hàng năm 2021,
được thể hiện trong tính năng “Mở tài khoản số đẹp” theo mong muốn của
khách hàng các ngân hàng đã đang theo đuổi trong suốt thời gian qua.
Khách hàng thể chọn mở tài khoản với Số tài khoản như ý với mức giá ưu
đãi hoặc miễn phí và có thêm một số tiện ích trực tuyến hoàn toàn miễn phí với
các tài khoản số đẹp này.
2.2. Tăng năng suất công việc:
AI thể thường xuyên lặp đi lặp lại quy trình xử thông tin từ các
luồng thông tin truyền thông khách hàng và một số tiến trình văn phòng cơ bản,
giúp giảm gánh nặng cho các nhân viên ngân hàng, giảm số lượng văn bản giấy
tờ khổng lồ, tăng tốc độ xử lý vấn đề của khách hàng và cá nhân hóa việc tương
tác và giao tiếp với khách hàng, từ đó tăng năng suất và hiệu quả công việc.
AI luôn khả năng cập nhật tốt những thay đổi sự kiện và sản phẩm,
vậy mọi thông tin liên quan có thể được thay đổi tức thời, ứng biến và tuân theo
những yêu cầu, tài liệu thông tin khách hàng hơn nữa thể trả lời một số
câu hỏi thường gặp của sản phẩm đã được lập trình sẵn.
Khách hàngthể thực hiện các quy trình gồm xử lý rút tiền gửi tiền,
tạo bảng sao kê, thanh toán trừ... bởi phần mềm AI (như phần mềm tự động
7 | P a g e
hóa RPA, Mobile Banking Apps, Định danh điện tử eKYC) để tăng năng suất
công việc, tiết kiệm chi phí, cải thiện hiệu quả hoạt động và quản lý thời gian tối
ưu hơn. Thay phải đến các phòng giao dịch/ chi nhánh ngân hàng để thực
hiện mở tài khoản/ mở thẻ thanh toán/… khách hàng thể dễ dàng thực hiện
trên các ứng dụng ngân hàng số một cách nhanh chóng.
Thành quả thực tiễn:
- Các phòng giao dịch của VietinBank hiện đã trang bị các ki-ot để đón tiếp
khách hàng. Các ki-ot này khả năng nhận diện gương mặt để biết thông tin
và nhu cầu khách, chuyển trực tiếp đến giao dịch viên chuẩn bị phục vụ.
"Nhờ vậy, chúng tôi tiết kiệm được 30% thời gian xử giao dịch", ông
Trần Công Quỳnh Lân, Phó tổng giám đốc VietinBank nói.
- "Trên 80% ứng dụng công nghệ mới của TPBank sử dụng AI", ông
Nguyễn Hưng nói. Nhờ đóng góp của AI, TPBank đã triển khai trên 70 robot ảo
tự động để xử việc nhập liệu thủ công, tiết kiệm hàng chục nhân sự dự
kiến đầu tư thêm 140 con năm sau.
2.3. Phát hiện gian lận và chống rửa tiền
Đây một trong những lĩnh vực then chốt trong lĩnh vực ngân hàng,
cũng nơi hệ thống thông minh nhân tạo được sử dụng sớm nhất đạt được
nhiều thành công nhất hiện nay. Trong thập kỷ qua, AI không chỉ cải thiện đáng
kể quá trình giám sát còn thể phản ứng trong thời gian thực để phát hiện
gian lận tiềm ẩn.
Giao dịch bằng thẻ thanh toán thẻ tín dụng luôn ẩn chứa nhiều rủi ro.
AI được ứng dụng trong các giao dịch này để phát hiện các gian lận bất
thường, sử dụng các thuật toán để tiến hành phân tích các hành vi, thời gian
mua sắm từng của khách hàng phạm vi giá thông thường. Qua quá trình
phân tích, sẽ xác định một cách nhanh chóng các hành vi lạ, chặn các giao dịch
AI nhận thấy rủi ro khóa tài khoản ( nếu cần thiết) yêu cầu khách hàng
cung cấp thông tin để mở tài khoản lại.
AI cũng kiểm soát gian lận tài khoản ngân hàng bằng cách xem xét lại
các mẫu tài khoản hoạt động đang được theo dõi, đối chiếu với các mẫu đã được
gắn cờ để xem xét thêm.
Ngoài ra, các AI có thể chống lại các rủi ro đạo đức của nhân viên ngân hàng
trong việc thực hiện các giao dịch bất lợi bằng cách giả làm khách hàng. Thông
tin của mỗi giao dịch sẽ được quét và đối chiếu với tài liệu gốc của khách hàng.
Nếu phát hiện sự không nhất quán, AI sẽ kiểm tra thông tin của nhân viên ngân
8 | P a g e
hàng đang tực hiện thao tác để ngăn chặn, hạn chế những giao dịch phạm pháp
có thể xảy ra.
Rửa tiền một vấn đề nan giải không chỉ với một vài quốc gia của
toàn cầu. Các hành vi gian lận, rửa tiền, tài trợ các hoạt động khủng bố làm suy
yếu tính toàn vẹn của hệ thống tài chính, dẫn đến mất quyền kiểm soát đối với
các chính sách kinh tế của một quốc gia, bóp méo nền kinh tế, gây bất ổn trong
đầu tư và dẫn đến giảm doanh thu thuế cho chính phủ (Aluko & Bagheri, 2012;
Chen et al., 2018). Các hành vi này được thực hiện tinh vi rất khó phát hiện
nhưng công tác soát phát hiện cũng đã đạt được một số thành tựu nhất
định, và đang được đầu tư để phát triển hơn nữa trong tương lai.
2.4. Tư vấn khách hàng tốt hơn:
Bên cạnh việc cá nhân hóa truyền thông tới các khách hàng, công nghệ AI
cũng cung cấp khả năng cải thiện những lời tư vấn tài chính và khuyến nghị cho
các khách hàng.
Các chuyên viên ngân hàng chắc chắn lượng kiến thức tốt về các dịch
vụ để tư vấn cho khách hàng, tuy nhiên vẫn có thể mắc sai lầm do sự thiếu nhất
quán, do đó AI sẽ bổ sung, sửa chữa cho những thông tin vấn sai sót, thiếu
hụt đó. Các ứng dụng ngân hàng di động giống như Moven và Simple hay quen
thuộc hơn là Mobile Banking của các ngân hàng Việt cho phép người dùng theo
dõi chi tiêu, tăng mức tiết kiệm của họ với các vấn được nhân hóa tự
động thông qua thẻ ghi nợ chuyên dụng được liên kết với ứng dụng điện thoại
thông minh.
Các thuật toán của AI sẽ gửi đến những dịch vụ được cho phù hợp tới khách
hàng. Khách hàng sẽ được cung cấp thêm thông tin hướng dẫn nếu nhu
cầu đăng ký các gói dịch vụ này.
2.5. Bảo mật thông tin
Ứng dụng công nghệ 4.0 đã mang lại cho lĩnh vực ngân hàng nhiều hội như
tiết giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận, phát triển các sản phẩm, dịch vụ với nhiều
tiện ích cho khách hàng… (Biswas et al., 2020). Hiện nay các dịch vụ ngân
hàng số rất nhiều rất phổ biến như điện tử, thẻ ngân hàng, Phone
Banking, Internet Banking, Mobile Banking với rất nhiều tính năng, tiện ích
mới cho người dùng: chuyển tiền đến thẻ Visa, chuyển tiền bằng Mobile
Banking, nạp tiền điện thoại hoặc thẻ trả trước, thanh toán hóa đơn tự động
bằng thẻ tín dụng hay Live Chat trên Website Facebook... Tuy nhiên, ngày
nay, việc thương mại hóa dữ liệu nhân chưa được kiểm soát chặt chẽ
9 | P a g e
dấu hiệu ngày càng tăng, do đó, bảo vệ quyền riêng tư là một vấn đề chính đáng
được công chúng quan tâm (Rule & Hunter, 2016). và vấn đề bảo mật thông tin
cũng theo đó từ chỗ luôn là mối lo lắng lại càng trở nên đáng lo ngại hơn.
Hiểu được tâm lý đó, các ngân hàng đã và đang nghiên cứu phát triển hạng mục
này song hành với nâng cao các tính năng cho người dùng. Công nghệ AI cũng
được ứng dụng trong bỏa mật thông tin cho khách hàng. Các tổ chức tín dụng đã
bắt đầu sử dụng AI nhằm tăng cường an ninh mạng, đồng thời cung cấp nhiều
biện pháp bảo vệ chống lại các tin tặc. AI có thể tự động hóa các quy trình phức
tạp để phát hiện các cuộc tấn công phản ứng với các vi phạm trái phép. Khi
người dùng thực hiện giao dịch trực tuyến, công nghệ AI sẽ gửi thông báo ngay
lập tức cho người dùng cảnh báo họ nếu bất cứ giao dịch nào đáng ngờ
xảy ra. Từ đó, việc phát hiện rỉ thông tin(nếu có) sẽ nhanh chóng được phát
hiện và phía các ngân hàng sẽ có biện pháp khắc phục nhanh chóng và hiệu quả
hơn.
10 | P a g e
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG AI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG
3.1. Chatbox
Chatbot được xem ứng dụng đầu tiên không cần đến sự can thiệp của
nhân viên ngân hàng. Các chatbot tương tác với khách hàng theo cách giống
như con người: cung cấp, hướng dẫn tài chính cho khách hàng của ngân hàng
thông qua tin nhắn thoại và văn bản, truy cập dịch vụ 24/7.
Chatbot trả lời được các câu hỏi đơn giản của người dùng ứng dụng ngân
hàng chuyển hướng họ đến trang web của ngân hàng nếu cần. Chatbot cung
cấp các hoạt động trực tiếp & cơ bản như mở hoặc đóng tài khoản, chuyển tiền,
v.v.
Chatbot tự động hóa mọi nhiệm vụ được thực hiện bởi con người làm
cho toàn bộ quá trình trở nên đơn giản.
Chatbot mang đến sự hài lòng cho khách hàng về cuộc trò chuyện hiệu
quả, hệ thống chính xác, nâng cao trải nghiệm dịch vụ khách hàng tốt
hơn.
3.2. Ứng dụng di động
Ứng dụng di động AI trong ngân hàng dành cho Android/iOS nhằm mục
đích cải thiện trải nghiệm của khách hàng và chất lượng dịch vụ. Việc triển khai
AI và Machine Learning trong ngân hàng giúp các công ty theo dõi hành vi của
người dùng và cung cấp các dịch vụ được cá nhân hóa cao cho khách hàng
Các ứng dụng dành cho thiết bị di động thông minh sử dụng thuật toán
ML có thể theo dõi hành vi của người dùng rút ra những hiểu biết giá trị
dựa trên các mẫu tìm kiếm của người dùng. Những hiểu biết sâu sắc này sẽ
giúp các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các đề xuất được nhân hóa cho
người dùng cuối.
Do đó, 70% ngân hàng đang hướng tới việc tích hợp AI trong các ứng
dụng ngân hàng di động và từng bước đón nhận những cơ hội vàng của AI trong
ngành ngân hàng.
3.3. Thu thập & Phân tích Dữ liệu
Trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực ngân hàng thể thực hiện quá trình thu
thập phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Máy AI xử các tập dữ liệu
khổng lồ trích xuất thông tin chi tiết giá trị về dữ liệu. Phân tích này sẽ
11 | P a g e
giúp các ngân hàng dự đoán tương lai của hoạt động kinh doanh xu hướng
thị trường một cách dễ dàng.
Hơn nữa, phân tích dữ liệu khách hàng cũng sẽ đóng một vai trò quan
trọng trong việc cung cấp các dịch vụ được cá nhân hóa và nâng cao trải nghiệm
tổng thể của người dùng.
3.4. AI cho quản lý danh mục đầu tư
Quản tài sản danh mục đầuthể được thực hiện mạnh mẽ hơn
với trí tuệ nhân tạo. một thực tế các công nghệ tiên tiến mang mọi thứ
đến trong tầm tay của chúng ta. AI giúp nhữ ng người dùng không thể đến ngân
hàng thường xuyên. Công nghệ AI sáng tạo này có thể quản lý các dịch vụ ngân
hàng và tăng cường hoạt động ngân hàng di động.
Khi chuyển tiền thông qua các ứng dụng ngân hàng số, các ứng dụng AI
sẽ theo dõi gửi cảnh báo giao dịch ngay lập tức cho người dùng nếu họ kích
hoạt bất kỳ giao dịch đáng ngờ nào. Máy AI ngay lập tức cảnh báo cho người
dùng. Do đó, AI đảm bảo giao dịch an toàn.
Mặt khác, AI cũng đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý thẻ
ghi nợ/thẻ tín dụng. Nó có thể tự động hóa hệ thống quản lý thẻ tín dụng và thẻ
ghi nợ và làm cho quy trình an toàn hơn. Công nghệ trí tuệ nhân tạo trong ngân
hàng giúp giảm bớt quy trình xác thực thẻ giúp giao dịch an toàn bảo
mật. Do đó, các hệ thống AI thúc đẩy các dịch vụ ngân hàng di động.
3.5. AI quản lý rủi ro
Đây một trong những lợi thế đáng kể của dịch vụ ngân hàng thông
minh hỗ trợ AI. dụ, kiểm tra tình trạng tài chính, xác minh tài liệu giải
phóng các khoản vay là các hoạt động liên quan đến rủi ro đối với các chủ ngân
hàng. Việc sử dụng AI trong ngân hàng thể giải quyết vấn đề này một cách
thông minh.
Trí tuệ nhân tạo trong ngân hàng thể thực hiện nhiệm vụ này với độ
chính xác riêng cao hơn. Ứng dụng ngân hàng di động dựa trên AI dễ
dàng thực hiện các hoạt động tài chính phân tích dữ liệu ngân hàng của
người vay. thể giúp các chủ ngân hàng xác định những rủi ro khi cho họ
vay. Ngoài ra, bằng cách sử dụng quy trình đánh giá rủi ro dựa trên AI, nhân
viên ngân hàng có thể phân tích hành vi của người vay và do đó có thể giảm khả
năng xảy ra các hành vi gian lận.
Ứng dụng ngân hàng trí tuệ nhân tạo phát hiện rủi ro giảm thiểu các
hành vi gian lận. Công nghệ AI thể quét dữ liệu giao dịch phát hiện các
12 | P a g e
kiểu hành vi bất thường của người dùng. Do đó, bằng cách sử dụng các công cụ
ứng dụng AI thông minh, các công ty ngân hàng thể bảo vệ hoạt động
kinh doanh của họ khỏi các vi phạm.
3.6.AI dùng để phân tích thị trường
Các hình trí tuệ nhân tạo trong ngân hàng được sử dụng để phân tích
tâm trạng của vô số thị trường tài chính.
Bằng cách sử dụng các kỹ thuật máy học, các mô hình AI có thể dự đoán
các điều kiện thị trường cung cấp thông tin chi tiết về xu hướng thị trường.
Chính vì do này, các hình trí tuệ nhân tạo ngày càng được sử dụng nhiều
hơn trong các chức năng quản lý quỹ đầu cơ.
3.7. Bảo mật thế hệ tiếp theo được đảm bảo
Việc sử dụng AI trong ngân hàng tài chính đảm bảo an ninh cấp cao trên
các chức năng của ngân hàng. Các công ty phát triển ứng dụng dành cho thiết
bị di động hàng đầu đang tích hợp AI và phát triển các ứng dụng ngân hàng tiên
tiến nhất để giám sát mọi giao dịch bảo vệ toàn bộ quy trình như một bức
tường lửa.
13 | P a g e
CHƯƠNG IV: THỰC TIỄN ÁP DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI)
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM
thể nói, việc ứng dụng AI vào hoạt động ngân hàng một xu thế tất
yếu trong cuộc CMCN 4.0. Ứng dụng AI sẽ từng bước được mở rộng ngày
càng chiếm lĩnh nhiều hơn trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt với tác động của
đại dịch COVID-19, tiến trình số hoá của ngân hàng được thúc đẩy ngày càng
nhanh mạnh mẽ hơn.Sau đây thực tiễn ứng dụng AI trong một số ngân
hàng ở Việt Nam:
4.1.TPBank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) là một trong những ngân hàng
đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng AI vào hoạt động ngân hàng. Hiện nay các công
nghệ AI mà TPBank áp dụng đã thực sự mang lại cho ngân hàng này những lợi
thế trong cuộc cạnh tranh số hóa nền tảng công nghệ trong các dịch vụ cung cấp
cho khách hàng lẫn chuyển đổi vận hành nội bộ.
Cụ thể, hệ thống LiveBank đã giúp khách hàng đăng vân tay nhận
diện khuôn mặt trong vòng 1 phút. Điểm rút tiền bằng vân tay 24/7 được
TPBank đưa vào sử dụng bắt đầu từ tháng 10/2018. TPBank ngân hàng đầu
tiên trang bị tính năng này trên phòng máy ngân hàng tự động hoạt động 24/7.
Thông qua hình ngân hàng mới này,người dùng thể dễ dàng thực hiện
nhiều loại giao dịch giống như khi đến trực tiếp tại quầy TPBank. Không những
điểm rút tiền bằng vân tay 24/7, LiveBank còn những chức năng tiện ích
khác.
+ điểm rút tiền bằng vân tay 24/7, phục vụ khách hàng ngày
đêm.Không cần đến tận quầy giao dịch trong giờ hành chính, khách hàng có thể
đến livebank để thực hiện nhiều giao dịch với ngân hàng tương tác với thiết
bị như với nhân viên ngân hàng. Có thể nói livebank là mô hình ngân hàng được
xây dựng trên nền tảng công nghệ số với mục đích mang lại sự thuận tiện cho
khách hàng
+Khách hàng thể thực hiện các giao dịch dễ dàng bằng cách lựa chọn
các chức năng trên màn hình cảm ứng hiện đại. Không những vậy livebank còn
hỗ trợ khách hàng từ xa nhờ giao dịch viên hoạt động trực tuyến xuyên suốt quá
trình giao dịch với khách hàng.Những tính năng của livebank được đánh giá cao
mang lại những trải nghiệm hài lòng cho khách hàng cũng như tốc độ phục
vụ tốt.
14 | P a g e
+ Trải nghiệm đăng nhận thẻ tại điểm rút tiền bằng vân tay 24/7
Livebank, nhả thẻ sau 5 phút khách hàng làm thủ tục mở thẻ.
+ Điểm rút tiền bằng vân tay 24/7 cho phép khách hàng đã có tài khoản tại
TPBank thực hiện việc rút tiền dễ dàng hơn bằng dấu vân tay không cần
phải mang theo thẻ ATM.
+ Chức năng nhận diện chinh xác từng người trong số hàng triệu khách
hàng chỉ trong 3 giây mà không cần giấy tờ tùy thân của khách hàng. Trong khi
Face ID của Apple chỉ có thể so sánh duy nhất một khuôn mặt lưu trữ sẵn trong
thiết bị di động thì công nghệ nhận diện khuôn mặt của LiveBank vượt trội hơn
khi cho phép phân biệt bạn với hàng triệu người khác trong hệ thống dữ liệu.
Công nghệ này sử dụng Depth Camera có chức năng Liveness check (đảm bảo
người thật, chống mạo danh bằng ảnh hay video) sử dụng công nghệ AI (trí
thông minh nhân tạo) để nắm bắt dữ liệu khuôn mặt chính xác bằng cách chiếu
phân tích hơn hàng chục ngàn chấm ảnh để tạo ra một bản đồ độ sâu khuôn
mặt, xác định các góc cạnh của khuôn mặt, hình dáng vị trí mắt, phát hiện
chuyển động… và ghi nhận hình ảnh của khách hàng, lưu trữ trong hệ thống.
Hệ thống Livebank đã mang lại cho khách hàng những trải nghiệm ngân
hàng truyền thống không bao giờ làm được. Sau hơn 1 năm ra mắt, tỉ lệ hài lòng
của khách hàng đối với Livebank đã tăng từ 98,5% lên đến 99,2%.Livebank
đang thay đổi dần thói quen giao dịch của khách hàng giờ đây khách hàng
xu hướng ưu tiên tới Livebank thay tới các chi nhánh ngân hàng chờ đến
lượt giao dịch.
thể nói với tính năng vượt trội của Livebank, TPBank chính một trong
những ngân hàng tiên phong phát triển hệ thống ngân hàng giao dịch tự động tại
Việt Nam. Từ 50 điểm ban đầu vào năm 2017, hiện nay TPBank đã đưa vào vận
hành hơn 330 điểm LiveBank toàn quốc. Tổng số lượng tài khoản thẻ mở
mới cua Livebank năm 2020 là 215.000, tăng gấp 4 lần so với năm 2019.Số
tiền gửi không thời hạn tăng gấp 5 lần số hạn tăng 30%. Số lượng
giao dịch tăng 130% với con số ấn tượng 7 triệu giao dịch năm 2020,với giá trị
giao dịch 33 nghìn tỷ,tăng 140 % so với năm 2019.
Không chỉ thế, quá trình chuyển đổi số cũng đã diễn ra trong nội bộ của
TPBank. Trong công tác vận hành nội bộ, TPBank ứng dụng AI để giảm thiểu
thời gian và chi phí vận hành. Ngân hàng đã số hóa hoàn toàn các quy trình vận
hành, triển khai 90% ngân hàng không giấy tờ (PAPERLESS). Cũng nhờ phân
tích hàng tỉ dữ liệu mỗi năm với AI, ngân hàng góc nhìn 360 độ về khách
hàng để hiểu biết chuyên sâu về lịch sử giao dịch dự báo hành vi người tiêu
15 | P a g e
dùng:dự báo xem khách hàng nào sắp rời bỏ ngân hàng để tìm cách chăm sóc và
giữ chân phù hợp, đánh giá chất lượng tín dụng để quyết định việc cung cấp hạn
mức tín dụng đến đâu. Và cũng nhờ đóng góp của AI, TPBank đã triển khai trên
70 robot ảo tự động để xử việc nhập liệu thủ công, tiết kiệm hàng chục nhân
sự. Và đã có trên 80% ứng dụng công nghệ mới của TPBank có sử dụng AI.
4.2. VietABank
Trong bối cảnh các ngân hàng chạy đua chuyển đổi số, nhất sau Covid-19,
câu chuyện của TPBank không phải là cá biệt:
- Trên trang Fanpage VietABank đã cập nhật thành công Chatbot đáp ứng
được nhu cầu phục vụ khách hàng 24/7. Cụ thể:
- vấn khách hàng các thông tin về lãi suất, tỷ giá, sản phẩm, biểu
phí….Giải đáp khách hàng các thắc mắc về địa điểm, phí giao dịch, quy trình
mở thẻ;
- Tốc độ giải đáp thông tin thắc mắc của khách hàng chưa tới 5 giây cùng
các khả năng kể trên, Chatbot đã thay thế nhân viên chăm sóc khách hàng để
vấn các giao dịch phi tài chính.Tr thành “tư vấn viên” mọi lúc, mọi nơi,thấu
hiểu những tâm tư, nguyện vọng của khách hàng.
Cụ thể, khi nhận được câu hỏi từ khách hàng, ChatBot sẽ phân tích các câu trả
lời có sẵn trong hệ thống dữ liệu và mức độ tự tin có thể trả lời tức thời. Trường
hợp phản hồi dự kiến đưa ra chưa đủ độ tin cậy, ChatBot sẽ kết nối với vấn
viên và tự động ghi nhận câu hỏi cùng câu trả lời mới để có thể có những câu trả
lời chính xác cao cho khách hàng trong những lần sau.Nhằm đem lại cho khách
hàng những dịch vụ trải nghiệm hiện đại, đồng thời nâng tầm phát triển bền
vững của ngân hàng.
Qua đó có thể thấy VietABank đang là một trong những ngân hàng tại Việt Nam
tiên phong bước vào thời đại cách mạng công nghệ 4.0
4.3.VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) đưa vào vận hành hệ
thống ki-ốt nhận diện gương mặt các phòng giao dịch. Khi nhận diện xác
định được nhu cầu của khách hàng, hệ thống ki-ốt sẽ tự động chuyển đến giao
dịch viên. Việc này giúp ngân hàng tiết kiệm được 30% thời gian xử lý các giao
dịch. Ngoài ra, hiện VietinBank cũng đã hoàn thiện hệ thống định danh điện tử.
Theo đó, khách hàng thể mở tài khoản online thông qua eKYC đăng
khóa thẻ thông qua chatbot.
16 | P a g e
Hệ thống chatbot nội bộ của VietinBank cũng đã xử đơn xin nghỉ phép của
nhân viên, giúp họ không cần phải làm đơn giấy trình, đợi xét duyệt trong
bối cảnh đại dịch COVID-19. Trong thời gian tới, để nâng cấp công nghệ AI,
VietinBank sẽ phát triển tích hợp ứng dụng trợ vấn tài chính cho khách
hàng để tương tác hai chiều, hỗ trợ xử lý cả các giao dịch tiết kiệm, vay vốn tự
động.
17 | P a g e
CHƯƠNG V: HẠN CHẾ TRONG VIỆC ỨNG DỤNG AI TRONG LĨNH
VỰC NGÂN HÀNG
5.1. Hạn chế
hình AI làm thay đổi phương thức giao tiếp truyền thống giữa khách hàng
với ngân hàng từ trực tiếp sang hình thái sử dụng công nghệ thông tin. Trong cả
hai trường hợp, khách hàng không biết dữ liệu cá nhân mà mình đã cung cấp sẽ
được sử dụng như thế nào, được gửi cho ai với mục đích gì. Một trong các
nguyên nhân do mọi người hầu như không quan tâm đến việc đọc các chính
sách bảo mật dài dòng vội đồng ý cho phép truy cập sử dụng thông tin
của mình. Khi đó, AI sẽ tự động thực thi các lệnh được cài đặt sẵn, trong số đó
có những thứ thuộc sở hữumật cá nhân, khi thông tin bị phát tán gây tổn hại
cho người dùng thì AI doanh nghiệp cung cấp không chịu trách nhiệm
do khách hàng đã chấp thuận.
Mặc dù, AI được cho thể nâng cao hiệu quả, cho phép xử một khối
lượng lớn dữ liệu, nhưng trong một số trường hợp, không hoàn toàn tin cậy
so với các chuyên gia công nghệ thông tin và an ninh mạng trong thế giới thực.
AI phù hợp nhất để phân tích, dự đoán, cảnh báo rủi ro, xây dựng chính sách và
ứng phó với tấn công mạng. Các giả định được thực hiện, dữ liệu được sử dụng,
các mẫu được phát hiện ma trận tính điểm trong thuật toán AI doanh
nghiệp sử dụng không bao giờ được tiết lộ cho khách hàng. vậy, họ không
thể giải thích cho khách hàng của mình tại sao họ lại bị xếp vào một danh mục
nhất định được chấp nhận hoặc bị từ chối đơn đăng mở tài khoản, thế chấp
hoặc mở thẻ tín dụng. Các hệ thống AI hoạt động dựa trên tính công bằng, hợp
lý, không thành kiến về kinh tế, hội chính trị, cho kết quả theo số liệu
thống kê. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chất lượng của thuật toán đang sử dụng hoặc
dựa trên các mẫu thông tin đầu vào, nếu gặp trường hợp thiếu thông số, dữ
liệu ảo, lỗi ở công thức xử lý, chương trình điều khiển không tối ưu... thì kết quả
thu được thể sai lệch lớn, gây ra hậu quả nghiêm trọng. Khả năng tương tác
và tư vấn theo cơ chế AI có thể làm hỏng hồ sơ tài chính của khách hàng khi AI
không có được toàn bộ chuyên môn kinh nghiệm của các nhà hoạch định tài
chính, ngân hàng được thực hiện bởi con người.
Rào cản của AI trong sự phát triển toàn diện và tự động hóa chu trình làm việc
còn ở yếu tố tâm lý con người. Khách hàng khi giao dịch kinh doanh muốn làm
việc trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ, điều này mang lại cho họ cảm giác an
toàn. Họ muốn gói dịch vụ thể tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu cụ thể của
18 | P a g e
mình, đi kèm với sự đảm bảo hỗ trợ liên tục đến từ con người chứ không phải
máy móc. Các hướng dẫn được máy tính hóa cuộc gọi tự động xu hướng
gây khó chịu cho những khách hàng luôn tìm cách kết nối với người đại diện
của doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề của họ. Khách hàng thể muốn
chứng minh sự chân thành, uy tín nhân, nguyện vọng cộng tác lâu dài của
mình cho các tổ chức tài chính và ngân hàng biết, điều này chỉ thể được con
người thể hiện và công nhận chứ không thể là máy móc không có cảm xúc.
5.2.Thách thức
Công nghệ hiện đại luôn đi kèm với nhiều rủi ro. Tin tặc thể thực hiện các
cuộc tấn công mạng bằng AI không cần bỏ ra nhiều công sức lao động.
Chúng lợi dụng AI và internet để đưa ra nhiều cách thức tấn công mới khó kiểm
soát không lường trước được. Với khả năng tự học hỏi thích nghi, tiềm
năng của AI không giới hạn trong các ứng dụng. vậy, yêu cầu đặt ra với
ngành Ngân hàng trong tương lai là nắm bắt được xu hướng, ứng dụng cách làm
việc và kiểm soát AI để đảm bảo hoạt động ngân hàng diễn ra an toàn, hiệu quả.
Việc ứng dụng những công nghệ mới vẫn còn nhiều rào cản tại hệ thống ngân
hàng Việt Nam do nhận thức chưa đầy đủ về công nghệ này, hoặc tâm ngại
chuyển đổi từ hình truyền thống sang hình cung cấp dịch vụ mới. Sự
dịch chuyển sang mô hình mới cũng là một quá trình rất phức tạp.
Bên cạnh đó, với tốc độ phát triển chóng mặt của các công nghệ mới, mang
tính đột phá và có thể thay đổi cấu trúc nhiều ngành nghề, lĩnh vực, các chuyên
gia cho rằng, cơ quan quản lý nhà nước khó có thể đưa ra quyết định tức thời về
một hành lang pháp phù hợp phải xét tới nhiều yếu tố rủi ro đặc thù với
những ứng dụng mới này. Một trong số đó sẽ dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp cao:
Các công nghệ tự động hóa, robot, internet AI tăng trưởng một cách chóng
mặt đã khiến cho nhiều việc làm biến mất một cách nhanh chóng, không cần tới
nhiều sức lực của con người. Con người đã không thể tạo ra những việc làm
mới một cách kịp thời, thế nhiều người sẽ bị mất việc làm. Khi máy móc
thể làm hầu hết những việc có tính lặp đi lặp lại, mang tính dây chuyền, thao tác
đơn giản, yêu cầu độ chính xác cao, dễ dàng thực hiện theo hướng dẫn thì chắc
chắn chúng sẽ thay thế những con người đang đảm nhận những vị trí đó.
5.3. Biện pháp khắc phục
Các ngân hàng cần tập trung vào hai biện pháp chính liên quan đến thông
minh hóa giám sát an toàn thông tin, tự động hóa trong giám sát phản ứng an
toàn thông tin và luôn đặt ra giả thiết để săn tìm chủ động những nguytrong
19 | P a g e
hệ thống thay vì luôn đặt niềm tin một cách mơ hồ rằng hệ thống của mình đang
an toàn.
Hơn nữa, cần thông minh hóa dựa trên công nghệ phân tích dữ liệu lớn về
học máy và khi các nghiệp vụ ngân hàng hàng ngày sinh ra rất nhiều dữ liệu thì
cần áp dụng những công nghệ về học máy về phân tích dữ liệu lớn để hình
hóa, hồ sơ hóa lại toàn bộ những hành vi của từng đối tượng trong hệ thống.
Các ngân hàng cần phải sự nhất quán trong hình quản trị, kế hoạch
chuyển đổi phương thức triển khai trên sở tính toán kỹ lưỡng nguồn
lực, tiềm năng và những rủi ro sẽ gặp phải khi thay đổi mô hình kinh doanh.
20 | P a g e
KẾT LUẬN
1.Kết luận về đề tài nghiên cứu
Rất nhiều ứng dụng trong đời sống con người cũng như trong lĩnh vực
ngân hàng đã được trí tuệ nhân tạo AI len lỏi và mang đến những điều tuyệt vời
cho con người. Việc ứng dụng này giúp giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, nâng
cao chất lượng đời sống tạo ra những công cụ tối ưu nhất để mỗi người
chúng ta có thể tận hưởng những thứ tuyệt vời nhất. Trí tuệ nhân tạo đang cách
mạng hóa các ngành công nghiệp với các ứng dụng của giúp giải quyết
các vấn đề phức tạp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Thời gian qua, các
ngân hàng thương mại lớn trên thế giới đã ưu tiên triển khai chiến lược đầu
ứng dụng AI để phục vụ khách hàng tốt hơn, cải thiện hiệu suất tăng doanh
thu. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng này vẫn đang trong quá trình thử nghiệm
AI thông qua các giao diện trò chuyện, trong đó Chatbots" "giao diện đàm
thoại" nổi lên như xu hướng chính.
Mặc dù, nhiều kỳ vọng về sự thay đổi tích cực AI mang lại, nhưng
cũng sự lo ngại đáng kể xung quanh công nghệ này. Khi AI tiếp tục trở nên
tiên tiến hơn, những công việc liên quan đến sự lặp lại của nhân viên ngân hàng,
rất thể bị AI sẽ thay thế hoàn toàn cho con người, lúc đó kéo theo tình trạng
thất nghiệp, an sinh hội, bất ổn kinh tế, chính trị... Ngoài ra, AI phát triển
cũng cần đến sự đồng thuận sử dụng AI từ phía người tiêu dùng, xu hướng này
phát triển mạnh từ năm 2016 cho đến nay. Do vậy, trong quá trình ứng dụng AI
vào hoạt động kinh doanh, các ngân hàng Việt Nam cần cân nhắc, dựa vào tình
hình sức khỏe tài chính, khả năng đầu về sở hạ tầng, công nghệ... của
mình để có lộ trình, bước đi thích hợp.
2.Kết luận về quá trình làm việc nhóm
Mặt tích cực:
+ Các thành viên trong nhóm đều thống nhất với đề tài nghiên cứu.
+ Hoàn thành khá tốt, đúng tiến độ công việc được phân công.
+ Thường xuyên hỗ trợ lẫn nhau thi thực hiện nghiên cứu đề tài.
+ Tích cực đóng góp ý tưởng cho kế hoạch của nhóm.
Mặt hạn chế:
21 | P a g e
S
22 | P a g e
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bernard Marr, M. W. (2019). NG D NG TRÍ TU NHÂN T O Đ DÂẪN ĐÂẦU. Nhà Xuấất
B n Thếấ Gi i.
ThS Nguyếễn Th Yếấn, T. L.--. (2022, May 11). NG D NG TRÍ TU NHÂN T O TRONG
HO T Đ NG NGÂN HÀNG . Retrieved from Khoa Công ngh Thông tn - Đ i h c
kiếấn trúc Hà N i: htps://ft-hau.edu.vn/post/ung-dung-tri-tue-nhan-tao-trong-
hoat-dong-ngan-hang-62227.html
ThS. Nguyếễn Th Ánh Ng c, T. N. (2022, March 24). Ttu nhân t o các ng d ng
trong lĩnh v c ngân hàng . Retrieved from T p chí ngấn hàng:
htps://tapchinganhang.gov.vn/tri-tue-nhan-tao-va-cac-ung-dung-trong-linh-
vuc-ngan-hang.htm
T a đàm và H i th o phòng, chốống r a tềền trong th i đ i cống ngh sốố. (2018, May
21). Retrieved from Website Ngấn hàng Nhà n c Vi t Nam: www.sbv.gov.vnướ
23 | P a g e
| 1/27

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
BÀI TẬP LỚN MÔN NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Thanh Tình Lớp: K25KDQTB Nhóm: 4 Các thành viên trong nhóm: 1. Lê Thị Hà 2. Đinh Thị Ngọc Ánh 3. Trần Thị Hồng Thúy 4. Đỗ Hương Giang
5. Nguyễn Trịnh Ngọc Linh
Hà Nội, tháng 1 năm 2023
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÓNG GÓP ST Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ Tỉ lệ đóng góp T 1 Lê Thị Hà 25A4052336 2.3+Chương 5 20% 2 Đỗ Hương Giang 25A4052327 Chương 2 20% 3 Đinh Thị Ngọc Ánh 25A4052027 Chương 3 20% 4 Trần Thị Hồng Thúy 25A4051293 Chương 6+Kết luận 20% 5 Nguyễn Trịnh Ngọc Linh 25A405 Chương 1+2.2+2.3 20% MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO.........................................................................1
1.1. AI là gì?.............................................................................................................................................1
1.2. Lịch sử ra đời của AI.......................................................................................................................1
1.3. Mục đích sự ra đời của trí tuệ nhân tạo (AI)................................................................................2
1.4. Lợi ích trí tuệ nhân tạo mang lại trong đời sống..........................................................................3
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH AI MANG LẠI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG....................................6
2.1. Nâng cao tính cá nhân hóa khách hàng:.......................................................................................6
2.2. Tăng năng suất công việc:...............................................................................................................7
2.3. Phát hiện gian lận và chống rửa tiền.............................................................................................8
2.4. Tư vấn khách hàng tốt hơn:...........................................................................................................9
2.5. Bảo mật thông tin............................................................................................................................9
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG AI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG...................................11
3.1. Chatbox...........................................................................................................................................11
3.2. Ứng dụng di động..........................................................................................................................11
3.3. Thu thập & Phân tích Dữ liệu......................................................................................................11
3.4. AI cho quản lý danh mục đầu tư..................................................................................................12
3.5. AI quản lý rủi ro............................................................................................................................12
3.6. AI dùng để phân tích thị trường..................................................................................................13
3.7. Bảo mật thế hệ tiếp theo được đảm bảo......................................................................................13
CHƯƠNG IV: THỰC TIỄN ÁP DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
MỘT SỐ NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM.............................................................................................................14
4.1.TPBank............................................................................................................................................14
4.2. VietABank......................................................................................................................................16
4.3.VietinBank.......................................................................................................................................16
CHƯƠNG V: HẠN CHẾ TRONG VIỆC ỨNG DỤNG AI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG.....18
5.1. Hạn chế...........................................................................................................................................18
5.2.Thách thức.......................................................................................................................................19
5.3. Biện pháp khắc phục.....................................................................................................................19
KẾT LUẬN................................................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................23 MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
AI là một vũ trụ rộng lớn mà con người chưa thể khám phá được hết toàn bộ.
Con người không ngừng nghiên cứu để ứng dụng được thành tựu khoa học đầy tiềm
năng và đáng tự hào này. Sống trong thời đại mà mọi mặt của đời sống đều có sự xuất
hiện của trí tuệ nhân tạo, nhất là lĩnh vực ngân hàng – một trong những mảnh ghép mà
mỗi con người dù trong hoàn cảnh nào cũng đều cần tiếp xúc, đòi hỏi mỗi người đều
phải trang bị cho mình một hành trang đầy đủ kiến thức và tầm hiểu biết để bản thân
không bị bỏ lại phía sau. AI ứng dụng trong ngân hàng là một lĩnh vực cần được khai
thác sâu rộng đối với mỗi bạn trẻ trong thời đại 4.0 hiện nay, đặc biệt là đối với sinh
viên Học viện Ngân Hàng bởi sự phát triển vượt bậc của công nghệ trí tuệ nhân tạo.
Ngoài ra, việc áp dụng trí tuệ nhân tạo AI trong lĩnh vực ngân hàng là một trong
những bước tiến quan trong trong nền kinh tế, là vấn đề nổi trội mà tất cả mọi người
đều quan tâm bởi AI luôn là một lĩnh vực mới mẻ cần được nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu đề tài
 Đưa ra cái nhìn tổng quan và bao quát nhất về khái niệm AI ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng.
 Phân tích quá trình hình thành và phát triển của trí tuệ nhân tạo, lợi ích to lớn mà AI mang lại.
 Làm rõ lợi ích của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI trong lĩnh vực ngân
hàng đối với đời sống xã hội.
 Giới thiệu một số ứng dụng thực tiễn của AI trong ngân hàng tới mọi người.
 Chỉ ra mặt hạn chế và các biện pháp khắc phục của AI trong lĩnh vực ngân hàng.
Ý nghĩa của đề tài
Ngân hàng là huyết mạch của cả nền kinh tế, là sợi dây nối kết các bộ phận kinh
tế với nhà nước. Vậy nên việc nghiên cứu lĩnh vực AI trong ngân hàng là một
công việc mang tính cấp bách và mang lợi ích to lớn đối với mỗi quốc gia, và mỗi
cá nhân. Đề tài mang tới cái nhìn từ tổng quan đến sâu sắc nhất về việc ứng dụng
trí tuệ nhân tạo AI trong lĩnh vực ngân hàng. Cung cấp thêm thông tin về cách mà
AI được ứng dụng trong ngành ngân hàng và đưa ra những phương thức giúp ta
giải quyết được các vấn đề còn tồn tại. Ngoài ra việc nghiên cứu về ứng dụng trí
tuệ nhân tạo trong lĩnh vực ngân hàng đưa ta đi tìm hiểu về các mặt của AI, đưa ta
đi tìm hiểu về lịch sử của nó, đưa ta đi xem cách mà AI dần đến gần với đời sống
con người, và cách các ngân hàng hiện nay đưa nó vào bộ máy của mình nhằm tạo
ra một công cụ tối ưu nhất.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO 1.1. AI là gì?
AI(Artificial Intelligence) là một chương trình do con người nghiên cứu
và tạo ra. Là thuật ngữ dùng để mô tả cá máy móc có khả năng bắt chước nhận
thức, hành động, hành vi của con người.
Trí tuệ nhân tạo có thể được phân thành ba loại hệ thống khác nhau: trí
tuệ nhân tạo phân tích, lấy cảm hứng từ con người và nhân tạo. AI phân tích chỉ
có các đặc điểm phù hợp với trí tuệ nhận thức; tạo ra một đại diện nhận thức về
thế giới và sử dụng học tập dựa trên kinh nghiệm trong quá khứ để thông báo
các quyết định trong tương lai. AI lấy cảm hứng từ con người có các yếu tố từ
trí tuệ nhận thức và cảm xúc; hiểu cảm xúc của con người, ngoài các yếu tố
nhận thức và xem xét chúng trong việc ra quyết định. AI nhân cách hóa cho thấy
các đặc điểm của tất cả các loại năng lực (nghĩa là trí tuệ nhận thức, cảm xúc và
xã hội), có khả năng tự ý thức và tự nhận thức được trong các tương tác.
Khi máy móc ngày càng tăng khả năng, các nhiệm vụ được coi là cần "trí
thông minh" thường bị loại bỏ khỏi định nghĩa về AI, một hiện tượng được gọi
là hiệu ứng AI. Một câu châm ngôn trong Định lý của Tesler nói rằng "AI là bất
cứ điều gì chưa được thực hiện." Ví dụ, nhận dạng ký tự quang học thường bị
loại trừ khỏi những thứ được coi là AI, đã trở thành một công nghệ thông
thường. Khả năng máy hiện đại thường được phân loại như AI bao gồm thành
công hiểu lời nói của con người, cạnh tranh ở mức cao nhất trong trò chơi chiến
lược (chẳng hạn như cờ vua và Go), xe hoạt động độc lập, định tuyến thông
minh trong mạng phân phối nội dung, và mô phỏng quân sự.
1.2. Lịch sử ra đời của AI
Trí tuệ nhân tạo được thành lập như một môn học thuật vào năm 1956, và
trong những năm sau đó đã trải qua nhiều làn sóng lạc quan, sau đó là sự thất
vọng và mất kinh phí (được gọi là " mùa đông AI "), tiếp theo là cách tiếp cận
mới, thành công và tài trợ mới. John McCarthy, người đầu tiên sáng lập trí tuệ
nhân tạo đã đưa ra thuật ngữ về 'Trí tuệ nhân tạo AI' vào năm 1955. Tiếp đó
McCarthy cùng với Alan Turing, Allen Newell, Herbert A. Simon và Marvin
Minsky những cha đẻ của AI. Alan đã đưa ra gợi ý đầu tiên về AI rằng: “Nếu
con người sử dụng thông tin có sẵn và tư duy lý trí, để giải quyết các vấn đề và
đưa ra quyết định - thì tại sao việc này không thể được thực hiện với sự trợ giúp 1 | P a g e
của máy móc?” Theo dòng thời gian, làn sóng máy tính bắt đầu phát triển và
bùng nổ mạnh mẽ. Máy tính càng ngày càng có tốc độ xử lý nhanh hơn, giá cả
cùng càng phải chăng hơn và có thể lưu trữ được nhiều thông tin hơn. Máy tính
cũng có thể suy nghĩ trừu tượng, có thể tự nhận thức được và đạt được khả năng
xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing). Vào năm 1980, nghiên
cứu về AI đã bắt đầu trở lại với việc mở rộng quỹ đầu tư và các công cụ thuật
toán. Với kỹ thuật Deep Learning, máy tính đã dần học được trải nghiệm của
người dùng. Sau những lần trải qua nỗ lực và cả thất bại, công nghệ này đã
thành công nhưng phải đến những năm 2000, chúng ta mới xem như đã đạt
được các mục tiêu quan trọng về AI. Vào thời điểm đó, AI đã phát triển mạnh,
mặc dù thiếu vốn đầu tư của chính phủ và sự chú ý của công chúng. Trong phần
lớn lịch sử của mình, nghiên cứu AI đã được chia thành các trường con thường
không liên lạc được với nhau. Các trường con này dựa trên các cân nhắc kỹ
thuật, chẳng hạn như các mục tiêu cụ thể (ví dụ: " robot học " hoặc "học máy"),
việc sử dụng các công cụ cụ thể ("logic" hoặc mạng lưới thần kinh nhân tạo)
hoặc sự khác biệt triết học sâu sắc. Các ngành con cũng được dựa trên các yếu
tố xã hội (các tổ chức cụ thể hoặc công việc của các nhà nghiên cứu cụ thể).
1.3. Mục đích sự ra đời của trí tuệ nhân tạo (AI)
Cách mạng công nghệ 4.0 bùng nổ đòi hỏi các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng phải được cải tiến, số hóa, ứng dụng các công nghệ mới mà tiêu biểu nhất
là trí tuệ nhân tạo (AI). Đây là “chìa khóa” để ngân hàng cải thiện thị phần, gia
tăng doanh thu, đồng thời thêm trải nghiệm cho khách hàng trong thời đại công nghệ số.
AI hiện đang là xu hướng phát triển chung trên toàn thế giới bởi khả năng
xử lý dữ liệu thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, điều mà ngay chính
con người nhiều lúc vẫn gặp phải khó khăn trong thực hiện.
Nhờ những ứng dụng quan trọng trong chiến lược chuyển đổi số dựa trên
kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data) và nền tảng mở (Open Platforms),
ngày nay, trong thời đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, AI đã dần xâm
nhập vào mọi mặt của cuộc sống.
AI giúp các tổ chức/doanh nghiệp cắt giảm chi phí, tự động hóa một loạt
các quy trình, cũng như thúc đẩy lợi nhuận của tổ chức/doanh nghiệp. Do đó,
AI đã và đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề như tài chính, y 2 | P a g e
tế, bảo hiểm, giáo dục, giao thông... Ngân hàng là một trong những ngành có sự
thay đổi mạnh mẽ và rõ rệt dưới sự tác động của công nghệ cốt lõi trong cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 này.
1.4. Lợi ích trí tuệ nhân tạo mang lại trong đời sống
AI là một thành quả vĩ đại của khoa học hiện đại, nếu biết cách ứng dụng
thì nó sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho bạn. Những lợi ích mà trí tuệ nhân tạo đã
và đang đem lại cho con người có thể kể đến là:
Tiết kiệm sức lao động của con người: AI ra đời giúp con người càng
ngày càng tiết kiệm sức lao động bởi khả năng tự động hóa cao của nó. Nhờ có
AI mà con người có thể tối ưu hóa hoạt động sản xuất, giảm bớt nhân công
trong việc vận hành dây chuyền.
Phát hiện và hạn chế rủi ro: Công nghệ AI giúp chúng ta dự báo trước
nhiều rủi ro và có thể phần nào hạn chế những thiệt hại mà các rủi ro đó đem
lại. AI có thể giúp con người dự báo trước những rủi ro của toàn nhân loại như
dịch bệnh, thảm họa thiên nhiên, nguy cơ chiến tranh cho đến những rủi ro
mang tính cá nhân như rủi ro trong kinh doanh, khi tham gia giao thông…
Cầu nối ngôn ngữ: Ngôn ngữ là cầu nối những cũng là rào cản lớn khiến
con người không thể tiếp cận gần nhau hơn cũng như học hỏi những nguồn tri
thức mới hơn. Nhưng với trí tuệ nhân tạo, những rào cản về ngôn ngữ đang dần
được gỡ bỏ để con người có thể thoải mái tiếp xúc với mọi nền văn hóa, mọi
ngôn ngữ, mọi quốc gia, qua đó mở rộng thêm nhiều cơ hội học tập, làm việc khác.
Giải phóng sức sáng tạo: Công nghệ AI có thể thay con người đảm
nhiệm nhiều công việc như đánh giá dữ liệu, giao tiếp với khách hàng… qua đó
tạo điều kiện và cho phép con người có thể tập trung khai thác sâu hơn khả năng
sáng tạo của bản thân, phát triển chuyên môn một cách bài bản, sâu sắc hơn.
Cá nhân hóa: AI giúp đánh giá và cá nhân hóa dữ liệu giúp con người có
thể thấy được những thứ mà họ muốn thấy thông qua hành vi của người dùng.
Cụ thể ở các lĩnh vực như sau:
Trong ngành vận tải: Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra những
thay đổi lớn trong lĩnh vực giáo dục. Các hoạt động giáo dục như chấm điểm 3 | P a g e
hay dạy kèm học sinh có thể được tự động hóa nhờ công nghệ AI. Nhiều trò
chơi, phần mềm giáo dục ra đời đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng học sinh, giúp
học sinh cải thiện tình hình học tập theo tốc độ riêng của mình.
Trí tuệ nhân tạo còn có thể chỉ ra những vấn đề mà các khóa học cần phải
cải thiện. Chẳng hạn như khi nhiều học sinh được phát hiện là gửi đáp án sai
cho bài tập, hệ thống sẽ thông báo cho giáo viên đồng thời gửi thông điệp đến
học sinh để chỉnh sửa đáp án phù hợp. Công nghệ AI còn có khả năng theo dõi
sự tiến bộ của học sinh và thông báo đến giáo viên khi phát hiện ra vấn đề đối
với kết quả học tập của học sinh.
Trong sản xuất: Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để xây dựng những quy
trình sản xuất tối ưu hơn. Công nghệ AI có khả năng phân tích cao, làm cơ sở
định hướng cho việc ra quyết định trong sản xuất.
Trong y tế: Trong y học, AI góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe bệnh
nhân, đồng thời giảm các chi phí điều trị. Các công ty đang áp dụng Machine
Learning (học máy) để chẩn đoán bệnh nhanh hơn và chính xác hơn con người.
Một trong những công nghệ chăm sóc sức khỏe tốt nhất phải kể đến IBM
Watson, có khả năng hiểu được các ngôn ngữ tự nhiên và phản hồi các câu hỏi
được yêu cầu. Hệ thống này khai thác dữ liệu bệnh nhân và các nguồn dữ liệu
sẵn có khác để tạo ra giả thuyết. Sau đó, nó sẽ trình bày một lược đồ điểm tin
cậy. Các ứng dụng khác của AI bao gồm chatbot, chương trình máy tính được
dùng để trả lời trực tuyến các câu hỏi và hỗ trợ khách hàng, sắp xếp các cuộc
hẹn hoặc trợ giúp bệnh nhân thông qua quá trình thanh toán và các trợ lý y tế ảo
cung cấp phản hồi y tế cơ bản.
Trong truyền thông: Đối với lĩnh vực truyền thông, sự phát triển của trí
tuệ nhân tạo góp phần làm thay đổi cách thức tiếp cận đối với khách hàng mục
tiêu. Nhờ những ưu điểm của công nghệ AI, các công ty có thể cung cấp quảng
cáo vào đúng thời điểm, đúng khách hàng tiềm năng, dựa trên việc phân tích các
đặc điểm về nhân khẩu học, thói quen hoạt động trực tuyến và những nội dung
mà khách hàng thường xem trên quảng cáo.
Trong ngành dịch vụ: Công nghệ AI giúp ngành dịch vụ hoạt động tối
ưu hơn, mang đến những trải nghiệm mới mẻ hơn và tốt hơn cho khách hàng.
Thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, công nghệ AI có thể nắm bắt 4 | P a g e
thông tin về hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng, từ đó mang lại những giải
pháp phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng. 5 | P a g e
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH AI MANG LẠI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
AI đang được phát triển rộng rãi trên toàn thế giới trong nhiều lĩnh vực: y
tế, giáo dục, kinh doanh,… trong đó có cả ngân hàng. Có thể nói với khả năng
xử lý hàng triệu thông tin trong khoảng thời gian ngắn và sự linh hoạt trong tìm
kiếm, sửa lỗi và thay đổi, AI đã đang và sẽ giúp chúng ta giải quyết một số công
việc một cách nhanh chóng và chính xác trong thời gian thực. Đây là điều mà
ngay chính con người nhiều lúc gặp khó khăn trong thực hiện. Vì vậy việc AI
được phát triển và sử dụng ngày càng phổ biến trong các ngân hàng là điều dễ lí
giải. Các lợi ích chính của AI trong hoạt động của ngân hàng bao gồm:
2.1. Nâng cao tính cá nhân hóa khách hàng:
Nhờ sự trợ giúp của AI, các ngân hàng đã phát triển hơn nữa mô hình
kinh doanh lấy khách hàng làm trọng tâm dựa trên việc nâng cao trải nghiệm và
các nhân hóa cho khách hàng:
 Nâng cao khả năng thu thập dữ liệu khách hàng: dữ liệu sẽ được
cung cấp trực tuyến và được AI phân loại và lọc; về phía ngân hàng
sẽ thu được lượng dữ liệu nhiều hơn để giúp hiển thị nội dung phù
hợp và đưa ra các gói sản phẩm thích hợp với từng khách hàng.
 Đánh giá chất lượng ngân hàng trên quan điểm của khách hàng:
Ngân hàng được đánh giá tốt từ khách hàng sẽ thu hút thêm lượng khách hàng tiềm năng.
Theo khảo sát từ các ngân hàng bán lẻ của Ernst & Young, xu hướng lựa chọn
của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ tài chính trên thế giới nói chung,
tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương cũng như ở các thị trường mới nổi nói
riêng, đều dựa trên mấu chốt: trải nghiệm của khách hàng. Khách hàng ngày
nay muốn trải nghiệm được cá nhân hóa và nhất quán trên các điểm tiếp xúc và
kênh khi quản lý tài chính của họ và mua các sản phẩm tài chính.
 Giúp khách hàng có nhiều lựa chọn trong tùy chỉnh chức năng của
sản phẩm, bao gồm cả định giá sản phẩm
 Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để quan sát sở thích của khách hàng
 Thực hiện phân khúc khách hàng theo các nhóm khách hàng chi
tiết, hỗ trợ xây dựng chiến lược tương ứng, cung cấp đa dạng các
kênh phân phối tự phục vụ và tương tác cá nhân tới khách hàng, 6 | P a g e
 Xây dựng sản phẩm linh hoạt phù hợp với từng phân khúc khách
hàng: dữ liệu từ thông tin, lịch sử giao dịch, các dịch vụ đã sử dụng
của khách hàng sẽ giúp phân loại tốt hơn từng phân khúc khách và
các gói dịch vụ tương ứng.
 Khách hàng nhận được những lời khuyên, các đề xuất và dịch vụ
dựa trên sự hiểu biết chung do AI đưa ra, dựa trên sự hỗ trợ bởi các
chuyên gia tư vấn robo. Đây là các dịch vụ quản lý tài sản trực
tuyến cung cấp những lời khuyên về quản lý danh mục đầu tư một
cách tự động, dựa trên các thuật toán AI mà không cần có sự trợ
giúp của bất kỳ nhân viên nào. Từ đó tìm thấy được rõ ràng vai trò,
sức mạnh cá nhân trong ngân hàng, khách hàng nhận được lời
khuyên tài chính hữu ích chỉ thông qua cung cấp, chia sẻ thông tin cá nhân.
Một ví dụ cụ thể là Ứng dụng Mobile Banking App của các Ngân hàng và
Chatbots(giới thiệu cụ thể ở phần sau) . Được hỗ trợ bởi công nghệ AI, các ứng
dụng này có thể thu thập dữ liệu của người dùng và tạo ra một quy trình học tập
hành vi phù hợp để nâng cao trải nghiệm người dùng, mang lại cho người dùng
trải nghiệm dịch vụ cá nhân hóa hơn.
Xu hướng cá nhân hóa là xu hướng nổi bật của nhanh ngân hàng năm 2021,
được thể hiện rõ trong tính năng “Mở tài khoản số đẹp” theo mong muốn của
khách hàng mà các ngân hàng đã và đang theo đuổi trong suốt thời gian qua.
Khách hàng có thể chọn mở tài khoản với Số tài khoản như ý với mức giá ưu
đãi hoặc miễn phí và có thêm một số tiện ích trực tuyến hoàn toàn miễn phí với
các tài khoản số đẹp này.
2.2. Tăng năng suất công việc:
AI có thể thường xuyên lặp đi lặp lại quy trình xử lý thông tin từ các
luồng thông tin truyền thông khách hàng và một số tiến trình văn phòng cơ bản,
giúp giảm gánh nặng cho các nhân viên ngân hàng, giảm số lượng văn bản giấy
tờ khổng lồ, tăng tốc độ xử lý vấn đề của khách hàng và cá nhân hóa việc tương
tác và giao tiếp với khách hàng, từ đó tăng năng suất và hiệu quả công việc.
AI luôn có khả năng cập nhật tốt những thay đổi sự kiện và sản phẩm, vì
vậy mọi thông tin liên quan có thể được thay đổi tức thời, ứng biến và tuân theo
những yêu cầu, tài liệu thông tin khách hàng và hơn nữa có thể trả lời một số
câu hỏi thường gặp của sản phẩm đã được lập trình sẵn.
Khách hàng có thể thực hiện các quy trình gồm xử lý rút tiền và gửi tiền,
tạo bảng sao kê, thanh toán bù trừ... bởi phần mềm AI (như phần mềm tự động 7 | P a g e
hóa RPA, Mobile Banking Apps, Định danh điện tử eKYC) để tăng năng suất
công việc, tiết kiệm chi phí, cải thiện hiệu quả hoạt động và quản lý thời gian tối
ưu hơn. Thay vì phải đến các phòng giao dịch/ chi nhánh ngân hàng để thực
hiện mở tài khoản/ mở thẻ thanh toán/… khách hàng có thể dễ dàng thực hiện
trên các ứng dụng ngân hàng số một cách nhanh chóng.
Thành quả thực tiễn:
- Các phòng giao dịch của VietinBank hiện đã trang bị các ki-ot để đón tiếp
khách hàng. Các ki-ot này có khả năng nhận diện gương mặt để biết thông tin
và nhu cầu khách, chuyển trực tiếp đến giao dịch viên chuẩn bị phục vụ.
"Nhờ vậy, chúng tôi tiết kiệm được 30% thời gian xử lý giao dịch", ông
Trần Công Quỳnh Lân, Phó tổng giám đốc VietinBank nói.
- "Trên 80% ứng dụng công nghệ mới của TPBank có sử dụng AI", ông
Nguyễn Hưng nói. Nhờ đóng góp của AI, TPBank đã triển khai trên 70 robot ảo
tự động để xử lý việc nhập liệu thủ công, tiết kiệm hàng chục nhân sự và dự
kiến đầu tư thêm 140 con năm sau.
2.3. Phát hiện gian lận và chống rửa tiền
Đây là một trong những lĩnh vực then chốt trong lĩnh vực ngân hàng, và
cũng là nơi hệ thống thông minh nhân tạo được sử dụng sớm nhất và đạt được
nhiều thành công nhất hiện nay. Trong thập kỷ qua, AI không chỉ cải thiện đáng
kể quá trình giám sát mà còn có thể phản ứng trong thời gian thực để phát hiện gian lận tiềm ẩn.
Giao dịch bằng thẻ thanh toán và thẻ tín dụng luôn ẩn chứa nhiều rủi ro.
AI được ứng dụng trong các giao dịch này để phát hiện các gian lận và bất
thường, sử dụng các thuật toán để tiến hành phân tích các hành vi, thời gian
mua sắm từng có của khách hàng và phạm vi giá thông thường. Qua quá trình
phân tích, sẽ xác định một cách nhanh chóng các hành vi lạ, chặn các giao dịch
AI nhận thấy rủi ro và khóa tài khoản ( nếu cần thiết) và yêu cầu khách hàng
cung cấp thông tin để mở tài khoản lại.
AI cũng kiểm soát gian lận tài khoản ngân hàng bằng cách xem xét lại
các mẫu tài khoản hoạt động đang được theo dõi, đối chiếu với các mẫu đã được
gắn cờ để xem xét thêm.
Ngoài ra, các AI có thể chống lại các rủi ro đạo đức của nhân viên ngân hàng
trong việc thực hiện các giao dịch bất lợi bằng cách giả làm khách hàng. Thông
tin của mỗi giao dịch sẽ được quét và đối chiếu với tài liệu gốc của khách hàng.
Nếu phát hiện sự không nhất quán, AI sẽ kiểm tra thông tin của nhân viên ngân 8 | P a g e
hàng đang tực hiện thao tác để ngăn chặn, hạn chế những giao dịch phạm pháp có thể xảy ra.
Rửa tiền là một vấn đề nan giải không chỉ với một vài quốc gia mà là của
toàn cầu. Các hành vi gian lận, rửa tiền, tài trợ các hoạt động khủng bố làm suy
yếu tính toàn vẹn của hệ thống tài chính, dẫn đến mất quyền kiểm soát đối với
các chính sách kinh tế của một quốc gia, bóp méo nền kinh tế, gây bất ổn trong
đầu tư và dẫn đến giảm doanh thu thuế cho chính phủ (Aluko & Bagheri, 2012;
Chen et al., 2018).
Các hành vi này được thực hiện tinh vi rất khó phát hiện
nhưng công tác rà soát và phát hiện cũng đã đạt được một số thành tựu nhất
định, và đang được đầu tư để phát triển hơn nữa trong tương lai.
2.4. Tư vấn khách hàng tốt hơn:
Bên cạnh việc cá nhân hóa truyền thông tới các khách hàng, công nghệ AI
cũng cung cấp khả năng cải thiện những lời tư vấn tài chính và khuyến nghị cho các khách hàng.
Các chuyên viên ngân hàng chắc chắn có lượng kiến thức tốt về các dịch
vụ để tư vấn cho khách hàng, tuy nhiên vẫn có thể mắc sai lầm do sự thiếu nhất
quán, do đó AI sẽ bổ sung, sửa chữa cho những thông tin tư vấn sai sót, thiếu
hụt đó. Các ứng dụng ngân hàng di động giống như Moven và Simple hay quen
thuộc hơn là Mobile Banking của các ngân hàng Việt cho phép người dùng theo
dõi chi tiêu, tăng mức tiết kiệm của họ với các tư vấn được cá nhân hóa và tự
động thông qua thẻ ghi nợ chuyên dụng được liên kết với ứng dụng điện thoại thông minh.
Các thuật toán của AI sẽ gửi đến những dịch vụ được cho là phù hợp tới khách
hàng. Khách hàng sẽ được cung cấp thêm thông tin và hướng dẫn nếu có nhu
cầu đăng ký các gói dịch vụ này.
2.5. Bảo mật thông tin
Ứng dụng công nghệ 4.0 đã mang lại cho lĩnh vực ngân hàng nhiều cơ hội như
tiết giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận, phát triển các sản phẩm, dịch vụ với nhiều
tiện ích cho khách hàng… (Biswas et al., 2020). Hiện nay các dịch vụ ngân
hàng số có rất nhiều và rất phổ biến như ví điện tử, thẻ ngân hàng, Phone
Banking, Internet Banking, Mobile Banking … với rất nhiều tính năng, tiện ích
mới cho người dùng: chuyển tiền đến thẻ Visa, chuyển tiền bằng Mobile
Banking, nạp tiền điện thoại hoặc thẻ trả trước, thanh toán hóa đơn tự động
bằng thẻ tín dụng hay Live Chat trên Website và Facebook... Tuy nhiên, ngày
nay, việc thương mại hóa dữ liệu cá nhân chưa được kiểm soát chặt chẽ và có 9 | P a g e
dấu hiệu ngày càng tăng, do đó, bảo vệ quyền riêng tư là một vấn đề chính đáng
được công chúng quan tâm (Rule & Hunter, 2016). và vấn đề bảo mật thông tin
cũng theo đó từ chỗ luôn là mối lo lắng lại càng trở nên đáng lo ngại hơn.
Hiểu được tâm lý đó, các ngân hàng đã và đang nghiên cứu phát triển hạng mục
này song hành với nâng cao các tính năng cho người dùng. Công nghệ AI cũng
được ứng dụng trong bỏa mật thông tin cho khách hàng. Các tổ chức tín dụng đã
bắt đầu sử dụng AI nhằm tăng cường an ninh mạng, đồng thời cung cấp nhiều
biện pháp bảo vệ chống lại các tin tặc. AI có thể tự động hóa các quy trình phức
tạp để phát hiện các cuộc tấn công và phản ứng với các vi phạm trái phép. Khi
người dùng thực hiện giao dịch trực tuyến, công nghệ AI sẽ gửi thông báo ngay
lập tức cho người dùng và cảnh báo họ nếu có bất cứ giao dịch nào đáng ngờ
xảy ra. Từ đó, việc phát hiện rò rỉ thông tin(nếu có) sẽ nhanh chóng được phát
hiện và phía các ngân hàng sẽ có biện pháp khắc phục nhanh chóng và hiệu quả hơn. 10 | P a g e
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG AI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 3.1. Chatbox
Chatbot được xem là ứng dụng đầu tiên không cần đến sự can thiệp của
nhân viên ngân hàng. Các chatbot tương tác với khách hàng theo cách giống
như con người: cung cấp, hướng dẫn tài chính cho khách hàng của ngân hàng
thông qua tin nhắn thoại và văn bản, truy cập dịch vụ 24/7.
Chatbot trả lời được các câu hỏi đơn giản của người dùng ứng dụng ngân
hàng và chuyển hướng họ đến trang web của ngân hàng nếu cần. Chatbot cung
cấp các hoạt động trực tiếp & cơ bản như mở hoặc đóng tài khoản, chuyển tiền, v.v.
Chatbot tự động hóa mọi nhiệm vụ được thực hiện bởi con người và làm
cho toàn bộ quá trình trở nên đơn giản.
Chatbot mang đến sự hài lòng cho khách hàng về cuộc trò chuyện hiệu
quả, có hệ thống và chính xác, nâng cao trải nghiệm dịch vụ khách hàng tốt hơn.
3.2. Ứng dụng di động
Ứng dụng di động AI trong ngân hàng dành cho Android/iOS nhằm mục
đích cải thiện trải nghiệm của khách hàng và chất lượng dịch vụ. Việc triển khai
AI và Machine Learning trong ngân hàng giúp các công ty theo dõi hành vi của
người dùng và cung cấp các dịch vụ được cá nhân hóa cao cho khách hàng
Các ứng dụng dành cho thiết bị di động thông minh sử dụng thuật toán
ML có thể theo dõi hành vi của người dùng và rút ra những hiểu biết có giá trị
dựa trên các mẫu tìm kiếm của người dùng. Những hiểu biết sâu sắc này sẽ
giúp các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các đề xuất được cá nhân hóa cho người dùng cuối.
Do đó, 70% ngân hàng đang hướng tới việc tích hợp AI trong các ứng
dụng ngân hàng di động và từng bước đón nhận những cơ hội vàng của AI trong ngành ngân hàng.
3.3. Thu thập & Phân tích Dữ liệu
Trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực ngân hàng có thể thực hiện quá trình thu
thập và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Máy AI xử lý các tập dữ liệu
khổng lồ và trích xuất thông tin chi tiết có giá trị về dữ liệu. Phân tích này sẽ 11 | P a g e
giúp các ngân hàng dự đoán tương lai của hoạt động kinh doanh và xu hướng
thị trường một cách dễ dàng.
Hơn nữa, phân tích dữ liệu khách hàng cũng sẽ đóng một vai trò quan
trọng trong việc cung cấp các dịch vụ được cá nhân hóa và nâng cao trải nghiệm
tổng thể của người dùng.
3.4. AI cho quản lý danh mục đầu tư
Quản lý tài sản và danh mục đầu tư có thể được thực hiện mạnh mẽ hơn
với trí tuệ nhân tạo. Có một thực tế là các công nghệ tiên tiến mang mọi thứ
đến trong tầm tay của chúng ta. AI giúp nhữ ng người dùng không thể đến ngân
hàng thường xuyên. Công nghệ AI sáng tạo này có thể quản lý các dịch vụ ngân
hàng và tăng cường hoạt động ngân hàng di động.
Khi chuyển tiền thông qua các ứng dụng ngân hàng số, các ứng dụng AI
sẽ theo dõi và gửi cảnh báo giao dịch ngay lập tức cho người dùng nếu họ kích
hoạt bất kỳ giao dịch đáng ngờ nào. Máy AI ngay lập tức cảnh báo cho người
dùng. Do đó, AI đảm bảo giao dịch an toàn.
Mặt khác, AI cũng đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý thẻ
ghi nợ/thẻ tín dụng. Nó có thể tự động hóa hệ thống quản lý thẻ tín dụng và thẻ
ghi nợ và làm cho quy trình an toàn hơn. Công nghệ trí tuệ nhân tạo trong ngân
hàng giúp giảm bớt quy trình xác thực thẻ và giúp giao dịch an toàn và bảo
mật. Do đó, các hệ thống AI thúc đẩy các dịch vụ ngân hàng di động.
3.5. AI quản lý rủi ro
Đây là một trong những lợi thế đáng kể của dịch vụ ngân hàng thông
minh hỗ trợ AI. Ví dụ, kiểm tra tình trạng tài chính, xác minh tài liệu và giải
phóng các khoản vay là các hoạt động liên quan đến rủi ro đối với các chủ ngân
hàng. Việc sử dụng AI trong ngân hàng có thể giải quyết vấn đề này một cách thông minh.
Trí tuệ nhân tạo trong ngân hàng có thể thực hiện nhiệm vụ này với độ
chính xác và riêng tư cao hơn. Ứng dụng ngân hàng di động dựa trên AI dễ
dàng thực hiện các hoạt động tài chính và phân tích dữ liệu ngân hàng của
người vay. Nó có thể giúp các chủ ngân hàng xác định những rủi ro khi cho họ
vay. Ngoài ra, bằng cách sử dụng quy trình đánh giá rủi ro dựa trên AI, nhân
viên ngân hàng có thể phân tích hành vi của người vay và do đó có thể giảm khả
năng xảy ra các hành vi gian lận.
Ứng dụng ngân hàng trí tuệ nhân tạo phát hiện rủi ro và giảm thiểu các
hành vi gian lận. Công nghệ AI có thể quét dữ liệu giao dịch và phát hiện các 12 | P a g e
kiểu hành vi bất thường của người dùng. Do đó, bằng cách sử dụng các công cụ
và ứng dụng AI thông minh, các công ty ngân hàng có thể bảo vệ hoạt động
kinh doanh của họ khỏi các vi phạm.
3.6.AI dùng để phân tích thị trường
Các mô hình trí tuệ nhân tạo trong ngân hàng được sử dụng để phân tích
tâm trạng của vô số thị trường tài chính.
Bằng cách sử dụng các kỹ thuật máy học, các mô hình AI có thể dự đoán
các điều kiện thị trường và cung cấp thông tin chi tiết về xu hướng thị trường.
Chính vì lý do này, các mô hình trí tuệ nhân tạo ngày càng được sử dụng nhiều
hơn trong các chức năng quản lý quỹ đầu cơ.
3.7. Bảo mật thế hệ tiếp theo được đảm bảo
Việc sử dụng AI trong ngân hàng và tài chính đảm bảo an ninh cấp cao trên
các chức năng của ngân hàng. Các công ty phát triển ứng dụng dành cho thiết
bị di động hàng đầu đang tích hợp AI và phát triển các ứng dụng ngân hàng tiên
tiến nhất để giám sát mọi giao dịch và bảo vệ toàn bộ quy trình như một bức tường lửa. 13 | P a g e
CHƯƠNG IV: THỰC TIỄN ÁP DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI)
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM
Có thể nói, việc ứng dụng AI vào hoạt động ngân hàng là một xu thế tất
yếu trong cuộc CMCN 4.0. Ứng dụng AI sẽ từng bước được mở rộng và ngày
càng chiếm lĩnh nhiều hơn trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt với tác động của
đại dịch COVID-19, tiến trình số hoá của ngân hàng được thúc đẩy ngày càng
nhanh và mạnh mẽ hơn.Sau đây là thực tiễn ứng dụng AI trong một số ngân hàng ở Việt Nam: 4.1.TPBank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) là một trong những ngân hàng
đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng AI vào hoạt động ngân hàng. Hiện nay các công
nghệ AI mà TPBank áp dụng đã thực sự mang lại cho ngân hàng này những lợi
thế trong cuộc cạnh tranh số hóa nền tảng công nghệ trong các dịch vụ cung cấp
cho khách hàng lẫn chuyển đổi vận hành nội bộ.
Cụ thể, hệ thống LiveBank đã giúp khách hàng đăng ký vân tay và nhận
diện khuôn mặt trong vòng 1 phút. Điểm rút tiền bằng vân tay 24/7 được
TPBank đưa vào sử dụng bắt đầu từ tháng 10/2018. TPBank là ngân hàng đầu
tiên trang bị tính năng này trên phòng máy ngân hàng tự động hoạt động 24/7.
Thông qua mô hình ngân hàng mới này,người dùng có thể dễ dàng thực hiện
nhiều loại giao dịch giống như khi đến trực tiếp tại quầy TPBank. Không những
là điểm rút tiền bằng vân tay 24/7, LiveBank còn có những chức năng tiện ích khác.
+ Là điểm rút tiền bằng vân tay 24/7, phục vụ khách hàng ngày
đêm.Không cần đến tận quầy giao dịch trong giờ hành chính, khách hàng có thể
đến livebank để thực hiện nhiều giao dịch với ngân hàng và tương tác với thiết
bị như với nhân viên ngân hàng. Có thể nói livebank là mô hình ngân hàng được
xây dựng trên nền tảng công nghệ số với mục đích mang lại sự thuận tiện cho khách hàng
+Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch dễ dàng bằng cách lựa chọn
các chức năng trên màn hình cảm ứng hiện đại. Không những vậy livebank còn
hỗ trợ khách hàng từ xa nhờ giao dịch viên hoạt động trực tuyến xuyên suốt quá
trình giao dịch với khách hàng.Những tính năng của livebank được đánh giá cao
vì mang lại những trải nghiệm hài lòng cho khách hàng cũng như tốc độ phục vụ tốt. 14 | P a g e
+ Trải nghiệm đăng ký và nhận thẻ tại điểm rút tiền bằng vân tay 24/7
Livebank, nhả thẻ sau 5 phút khách hàng làm thủ tục mở thẻ.
+ Điểm rút tiền bằng vân tay 24/7 cho phép khách hàng đã có tài khoản tại
TPBank thực hiện việc rút tiền dễ dàng hơn bằng dấu vân tay mà không cần phải mang theo thẻ ATM.
+ Chức năng nhận diện chinh xác từng người trong số hàng triệu khách
hàng chỉ trong 3 giây mà không cần giấy tờ tùy thân của khách hàng. Trong khi
Face ID của Apple chỉ có thể so sánh duy nhất một khuôn mặt lưu trữ sẵn trong
thiết bị di động thì công nghệ nhận diện khuôn mặt của LiveBank vượt trội hơn
khi cho phép phân biệt bạn với hàng triệu người khác trong hệ thống dữ liệu.
Công nghệ này sử dụng Depth Camera có chức năng Liveness check (đảm bảo
người thật, chống mạo danh bằng ảnh hay video) và sử dụng công nghệ AI (trí
thông minh nhân tạo) để nắm bắt dữ liệu khuôn mặt chính xác bằng cách chiếu
và phân tích hơn hàng chục ngàn chấm ảnh để tạo ra một bản đồ độ sâu khuôn
mặt, xác định các góc cạnh của khuôn mặt, hình dáng và vị trí mắt, phát hiện
chuyển động… và ghi nhận hình ảnh của khách hàng, lưu trữ trong hệ thống.
Hệ thống Livebank đã mang lại cho khách hàng những trải nghiệm mà ngân
hàng truyền thống không bao giờ làm được. Sau hơn 1 năm ra mắt, tỉ lệ hài lòng
của khách hàng đối với Livebank đã tăng từ 98,5% lên đến 99,2%.Livebank
đang thay đổi dần thói quen giao dịch của khách hàng – giờ đây khách hàng có
xu hướng ưu tiên tới Livebank thay vì tới các chi nhánh ngân hàng và chờ đến lượt giao dịch.
Có thể nói với tính năng vượt trội của Livebank, TPBank chính là một trong
những ngân hàng tiên phong phát triển hệ thống ngân hàng giao dịch tự động tại
Việt Nam. Từ 50 điểm ban đầu vào năm 2017, hiện nay TPBank đã đưa vào vận
hành hơn 330 điểm LiveBank toàn quốc. Tổng số lượng tài khoản và thẻ mở
mới cua Livebank năm 2020 là 215.000, tăng gấp 4 lần so với năm 2019.Số dư
tiền gửi không thời hạn tăng gấp 5 lần và số dư có kì hạn tăng 30%. Số lượng
giao dịch tăng 130% với con số ấn tượng 7 triệu giao dịch năm 2020,với giá trị
giao dịch 33 nghìn tỷ,tăng 140 % so với năm 2019.
Không chỉ thế, quá trình chuyển đổi số cũng đã diễn ra trong nội bộ của
TPBank. Trong công tác vận hành nội bộ, TPBank ứng dụng AI để giảm thiểu
thời gian và chi phí vận hành. Ngân hàng đã số hóa hoàn toàn các quy trình vận
hành, triển khai 90% ngân hàng không giấy tờ (PAPERLESS). Cũng nhờ phân
tích hàng tỉ dữ liệu mỗi năm với AI, ngân hàng có góc nhìn 360 độ về khách
hàng để hiểu biết chuyên sâu về lịch sử giao dịch và dự báo hành vi người tiêu 15 | P a g e
dùng:dự báo xem khách hàng nào sắp rời bỏ ngân hàng để tìm cách chăm sóc và
giữ chân phù hợp, đánh giá chất lượng tín dụng để quyết định việc cung cấp hạn
mức tín dụng đến đâu. Và cũng nhờ đóng góp của AI, TPBank đã triển khai trên
70 robot ảo tự động để xử lý việc nhập liệu thủ công, tiết kiệm hàng chục nhân
sự. Và đã có trên 80% ứng dụng công nghệ mới của TPBank có sử dụng AI. 4.2. VietABank
Trong bối cảnh các ngân hàng chạy đua chuyển đổi số, nhất là sau Covid-19,
câu chuyện của TPBank không phải là cá biệt:
- Trên trang Fanpage VietABank đã cập nhật thành công Chatbot đáp ứng
được nhu cầu phục vụ khách hàng 24/7. Cụ thể:
- Tư vấn khách hàng các thông tin về lãi suất, tỷ giá, sản phẩm, biểu
phí….Giải đáp khách hàng các thắc mắc về địa điểm, phí giao dịch, quy trình mở thẻ;
- Tốc độ giải đáp thông tin thắc mắc của khách hàng chưa tới 5 giây cùng
các khả năng kể trên, Chatbot đã thay thế nhân viên chăm sóc khách hàng để tư
vấn các giao dịch phi tài chính.Trở thành “tư vấn viên” mọi lúc, mọi nơi,thấu
hiểu những tâm tư, nguyện vọng của khách hàng.
Cụ thể, khi nhận được câu hỏi từ khách hàng, ChatBot sẽ phân tích các câu trả
lời có sẵn trong hệ thống dữ liệu và mức độ tự tin có thể trả lời tức thời. Trường
hợp phản hồi dự kiến đưa ra chưa đủ độ tin cậy, ChatBot sẽ kết nối với tư vấn
viên và tự động ghi nhận câu hỏi cùng câu trả lời mới để có thể có những câu trả
lời chính xác cao cho khách hàng trong những lần sau.Nhằm đem lại cho khách
hàng những dịch vụ và trải nghiệm hiện đại, đồng thời nâng tầm phát triển bền vững của ngân hàng.
Qua đó có thể thấy VietABank đang là một trong những ngân hàng tại Việt Nam
tiên phong bước vào thời đại cách mạng công nghệ 4.0 4.3.VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) đưa vào vận hành hệ
thống ki-ốt nhận diện gương mặt ở các phòng giao dịch. Khi nhận diện và xác
định được nhu cầu của khách hàng, hệ thống ki-ốt sẽ tự động chuyển đến giao
dịch viên. Việc này giúp ngân hàng tiết kiệm được 30% thời gian xử lý các giao
dịch. Ngoài ra, hiện VietinBank cũng đã hoàn thiện hệ thống định danh điện tử.
Theo đó, khách hàng có thể mở tài khoản online thông qua eKYC và đăng ký
khóa thẻ thông qua chatbot. 16 | P a g e
Hệ thống chatbot nội bộ của VietinBank cũng đã xử lý đơn xin nghỉ phép của
nhân viên, giúp họ không cần phải làm đơn giấy và trình, đợi xét duyệt trong
bối cảnh đại dịch COVID-19. Trong thời gian tới, để nâng cấp công nghệ AI,
VietinBank sẽ phát triển tích hợp ứng dụng trợ lý tư vấn tài chính cho khách
hàng để tương tác hai chiều, hỗ trợ xử lý cả các giao dịch tiết kiệm, vay vốn tự động. 17 | P a g e
CHƯƠNG V: HẠN CHẾ TRONG VIỆC ỨNG DỤNG AI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG 5.1. Hạn chế
Mô hình AI làm thay đổi phương thức giao tiếp truyền thống giữa khách hàng
với ngân hàng từ trực tiếp sang hình thái sử dụng công nghệ thông tin. Trong cả
hai trường hợp, khách hàng không biết dữ liệu cá nhân mà mình đã cung cấp sẽ
được sử dụng như thế nào, được gửi cho ai và với mục đích gì. Một trong các
nguyên nhân là do mọi người hầu như không quan tâm đến việc đọc các chính
sách bảo mật dài dòng mà vội đồng ý cho phép truy cập và sử dụng thông tin
của mình. Khi đó, AI sẽ tự động thực thi các lệnh được cài đặt sẵn, trong số đó
có những thứ thuộc sở hữu bí mật cá nhân, khi thông tin bị phát tán gây tổn hại
cho người dùng thì AI và doanh nghiệp cung cấp không chịu trách nhiệm vì lý
do khách hàng đã chấp thuận.
Mặc dù, AI được cho là có thể nâng cao hiệu quả, cho phép xử lý một khối
lượng lớn dữ liệu, nhưng trong một số trường hợp, nó không hoàn toàn tin cậy
so với các chuyên gia công nghệ thông tin và an ninh mạng trong thế giới thực.
AI phù hợp nhất để phân tích, dự đoán, cảnh báo rủi ro, xây dựng chính sách và
ứng phó với tấn công mạng. Các giả định được thực hiện, dữ liệu được sử dụng,
các mẫu được phát hiện và ma trận tính điểm trong thuật toán AI mà doanh
nghiệp sử dụng không bao giờ được tiết lộ cho khách hàng. Vì vậy, họ không
thể giải thích cho khách hàng của mình tại sao họ lại bị xếp vào một danh mục
nhất định được chấp nhận hoặc bị từ chối đơn đăng ký mở tài khoản, thế chấp
hoặc mở thẻ tín dụng. Các hệ thống AI hoạt động dựa trên tính công bằng, hợp
lý, không có thành kiến về kinh tế, xã hội và chính trị, cho kết quả theo số liệu
thống kê. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chất lượng của thuật toán đang sử dụng hoặc
dựa trên các mẫu và thông tin đầu vào, nếu gặp trường hợp thiếu thông số, dữ
liệu ảo, lỗi ở công thức xử lý, chương trình điều khiển không tối ưu... thì kết quả
thu được có thể sai lệch lớn, gây ra hậu quả nghiêm trọng. Khả năng tương tác
và tư vấn theo cơ chế AI có thể làm hỏng hồ sơ tài chính của khách hàng khi AI
không có được toàn bộ chuyên môn và kinh nghiệm của các nhà hoạch định tài
chính, ngân hàng được thực hiện bởi con người.
Rào cản của AI trong sự phát triển toàn diện và tự động hóa chu trình làm việc
còn ở yếu tố tâm lý con người. Khách hàng khi giao dịch kinh doanh muốn làm
việc trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ, điều này mang lại cho họ cảm giác an
toàn. Họ muốn gói dịch vụ có thể tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu cụ thể của 18 | P a g e
mình, đi kèm với sự đảm bảo hỗ trợ liên tục đến từ con người chứ không phải
máy móc. Các hướng dẫn được máy tính hóa và cuộc gọi tự động có xu hướng
gây khó chịu cho những khách hàng luôn tìm cách kết nối với người đại diện
của doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề của họ. Khách hàng có thể muốn
chứng minh sự chân thành, uy tín cá nhân, nguyện vọng cộng tác lâu dài của
mình cho các tổ chức tài chính và ngân hàng biết, điều này chỉ có thể được con
người thể hiện và công nhận chứ không thể là máy móc không có cảm xúc. 5.2.Thách thức
Công nghệ hiện đại luôn đi kèm với nhiều rủi ro. Tin tặc có thể thực hiện các
cuộc tấn công mạng bằng AI mà không cần bỏ ra nhiều công sức lao động.
Chúng lợi dụng AI và internet để đưa ra nhiều cách thức tấn công mới khó kiểm
soát và không lường trước được. Với khả năng tự học hỏi và thích nghi, tiềm
năng của AI là không giới hạn trong các ứng dụng. Vì vậy, yêu cầu đặt ra với
ngành Ngân hàng trong tương lai là nắm bắt được xu hướng, ứng dụng cách làm
việc và kiểm soát AI để đảm bảo hoạt động ngân hàng diễn ra an toàn, hiệu quả.
Việc ứng dụng những công nghệ mới vẫn còn nhiều rào cản tại hệ thống ngân
hàng Việt Nam do nhận thức chưa đầy đủ về công nghệ này, hoặc tâm lý ngại
chuyển đổi từ mô hình truyền thống sang mô hình cung cấp dịch vụ mới. Sự
dịch chuyển sang mô hình mới cũng là một quá trình rất phức tạp.
Bên cạnh đó, với tốc độ phát triển chóng mặt của các công nghệ mới, mang
tính đột phá và có thể thay đổi cấu trúc nhiều ngành nghề, lĩnh vực, các chuyên
gia cho rằng, cơ quan quản lý nhà nước khó có thể đưa ra quyết định tức thời về
một hành lang pháp lý phù hợp mà phải xét tới nhiều yếu tố rủi ro đặc thù với
những ứng dụng mới này. Một trong số đó là sẽ dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp cao:
Các công nghệ tự động hóa, robot, internet và AI tăng trưởng một cách chóng
mặt đã khiến cho nhiều việc làm biến mất một cách nhanh chóng, không cần tới
nhiều sức lực của con người. Con người đã không thể tạo ra những việc làm
mới một cách kịp thời, vì thế nhiều người sẽ bị mất việc làm. Khi máy móc có
thể làm hầu hết những việc có tính lặp đi lặp lại, mang tính dây chuyền, thao tác
đơn giản, yêu cầu độ chính xác cao, dễ dàng thực hiện theo hướng dẫn thì chắc
chắn chúng sẽ thay thế những con người đang đảm nhận những vị trí đó.
5.3. Biện pháp khắc phục
Các ngân hàng cần tập trung vào hai biện pháp chính liên quan đến thông
minh hóa giám sát an toàn thông tin, tự động hóa trong giám sát phản ứng an
toàn thông tin và luôn đặt ra giả thiết để săn tìm chủ động những nguy cơ trong 19 | P a g e
hệ thống thay vì luôn đặt niềm tin một cách mơ hồ rằng hệ thống của mình đang an toàn.
Hơn nữa, cần thông minh hóa dựa trên công nghệ phân tích dữ liệu lớn về
học máy và khi các nghiệp vụ ngân hàng hàng ngày sinh ra rất nhiều dữ liệu thì
cần áp dụng những công nghệ về học máy về phân tích dữ liệu lớn để mô hình
hóa, hồ sơ hóa lại toàn bộ những hành vi của từng đối tượng trong hệ thống.
Các ngân hàng cần phải có sự nhất quán trong mô hình quản trị, kế hoạch
chuyển đổi và phương thức triển khai trên cơ sở tính toán kỹ lưỡng nguồn
lực, tiềm năng và những rủi ro sẽ gặp phải khi thay đổi mô hình kinh doanh. 20 | P a g e KẾT LUẬN
1.Kết luận về đề tài nghiên cứu
Rất nhiều ứng dụng trong đời sống con người cũng như trong lĩnh vực
ngân hàng đã được trí tuệ nhân tạo AI len lỏi và mang đến những điều tuyệt vời
cho con người. Việc ứng dụng này giúp giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, nâng
cao chất lượng đời sống và tạo ra những công cụ tối ưu nhất để mỗi người
chúng ta có thể tận hưởng những thứ tuyệt vời nhất. Trí tuệ nhân tạo đang cách
mạng hóa các ngành công nghiệp với các ứng dụng của nó và giúp giải quyết
các vấn đề phức tạp, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Thời gian qua, các
ngân hàng thương mại lớn trên thế giới đã ưu tiên triển khai chiến lược đầu tư
ứng dụng AI để phục vụ khách hàng tốt hơn, cải thiện hiệu suất và tăng doanh
thu. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng này vẫn đang trong quá trình thử nghiệm
AI thông qua các giao diện trò chuyện, trong đó Chatbots" và "giao diện đàm
thoại" nổi lên như xu hướng chính.
Mặc dù, có nhiều kỳ vọng về sự thay đổi tích cực mà AI mang lại, nhưng
cũng có sự lo ngại đáng kể xung quanh công nghệ này. Khi AI tiếp tục trở nên
tiên tiến hơn, những công việc liên quan đến sự lặp lại của nhân viên ngân hàng,
rất có thể bị AI sẽ thay thế hoàn toàn cho con người, lúc đó kéo theo tình trạng
thất nghiệp, an sinh xã hội, bất ổn kinh tế, chính trị... Ngoài ra, AI phát triển
cũng cần đến sự đồng thuận sử dụng AI từ phía người tiêu dùng, xu hướng này
phát triển mạnh từ năm 2016 cho đến nay. Do vậy, trong quá trình ứng dụng AI
vào hoạt động kinh doanh, các ngân hàng Việt Nam cần cân nhắc, dựa vào tình
hình sức khỏe tài chính, khả năng đầu tư về cơ sở hạ tầng, công nghệ... của
mình để có lộ trình, bước đi thích hợp.
2.Kết luận về quá trình làm việc nhóm Mặt tích cực:
+ Các thành viên trong nhóm đều thống nhất với đề tài nghiên cứu.
+ Hoàn thành khá tốt, đúng tiến độ công việc được phân công.
+ Thường xuyên hỗ trợ lẫn nhau thi thực hiện nghiên cứu đề tài.
+ Tích cực đóng góp ý tưởng cho kế hoạch của nhóm.
Mặt hạn chế: 21 | P a g e S 22 | P a g e TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bernard Marr, M. W. (2019). ỨNG D NG TRÍ TUỆ NHÂN T O Ạ Đ
Ể DÂẪN ĐÂẦU. Nhà Xuấất B n Thếấ Gi ả i. ớ ThS Nguyếễn Th Y
ị ếấn, T. L.--. (2022, May 11). ỨNG D NG TRÍ TUỆ NHÂN T O Ạ TRONG HO T Đ NG NGÂN HÀNG
. Retrieved from Khoa Công nghệ Thông tn - Đ i ạ h c ọ kiếấn trúc Hà N
ộ i: htps://ft-hau.edu.vn/post/ung-dung-tri-tue-nhan-tao-trong- hoat-dong-ngan-hang-62227.html
ThS. Nguyếễn Thị Ánh Ng c,
ọ T. N. (2022, March 24). Trí tuệ nhân t o ạ và các ng d ng trong lĩnh v c
ự ngân hàng. Retrieved from T p ạ chí ngấn hàng:
htps://tapchinganhang.gov.vn/tri-tue-nhan-tao-va-cac-ung-dung-trong-linh- vuc-ngan-hang.htm T a đàm và H i th ộ o phòng, chốống r a tềền trong th i đ ờ i cống ngh sốố. (2018, May
21). Retrieved from Website Ngấn hàng Nhà n c Vi ướ t Na ệ m: www.sbv.gov.vn 23 | P a g e