
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ
NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
XÂY DỰNG PHẦM MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN CƠ
BẢN
GVGD: TS.Nguyễn Đăng 
Khoa
Trưởng nhóm:
Đàm Đức Huy – 
2155010118
Thành viên:

2155010028
2155010123
2155
Trịnh Xuân Bách – 
Trần Đức Huy – 
Nguyễn Thành Công – 
Lớp: 21CN3 – Nhóm 10

Lời nói đầu
Trong thời đại số hóa ngày nay, việc quản lý thông tin sinh viên
đã trở thành một phần không thể thiếu trong hệ thống giáo dục
trên  toàn  thế  giới.  Việc  theo  dõi  hồ  sơ  học  tập,tiến  trình  nghiên
cứu,  và  thông  tin  cá  nhân của  sinh  viên  đòi  hỏi  sự tổ  chức  chặt
chẽ và hiệu quả. Để áp dụng những yêu cầu này, việc xây dựng
phần mềm quản lý sinh viên đã trở thành một ưu tiên hàng đầu
của  các  trường  đại  học,  trung  học  phổ  thông  cà  các  tổ  chức
giáo dục khác.
Phần  mềm  quản  lý  sinh  viên  không  chỉ  giúp  các  tổ  chức  giáo
dục theo dõi thông tin sinh viên một cách hiệu quả mà còn giúp
cải  thiện  trải  nghiệm  học  tập  của  họ.  Nó  đóng  vai  trò  quan
trọng  trong  việc  cung  cấp  thông  tin  liên  quan  đến  học  phí,  lịch
học,  kết  quả  thi  và  nhiều  khía  cạnh  khác  của  cuộc  sống  sinh
viên.  Hơn  nữa,  phần  mềm  này  còn  giúp  cải  thiện  quá  trình
nguồn  nhân  lực,  tạo  điều  kiện  thuận  lợi  cho  việc  tổ  chức  các
hoạt  động  ngoại  khóa  và tương  tác  giữa  sinh  viên,  giáo  viên  và
quản lý.
Chính vì sự cần thiết của việc quản lý sinh viên bằng phần 
mềm, chúng em đã
quyết định xây dựng phần mềm “Quản lý sinh viên Khoa CNTT 
trường Đại Học Kiến Trúc”. Đây chính là cơ hội để chúng em tìm 
hiểu các yêu cầu nghiệp vụ của ngành học, đồng thời cũng cố 
được những kiến thức mà chúng em đã học tập được trong thời 
gian vừa qua. Nội dung được trình bày gồm 3 chương:
• Chương 1:Giới thiệu chung
• Chương 2:Cơ sở lý thuyết
• Chương 3:Xác định yêu cầu
• Chương 4: Đặc tả (Phân tích)
• Chương 5:Thiết kế phần mềm
• Chương 6: Cài đặt và tích hợp
• Chương 7: Bảo trì và thôi sử dụng

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................2
1.1. Lý do chọn đề tài...............................................................................2
1.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
1.4. Mục đích nghiên cứu........................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................3
1.6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài......................................3
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................4
2.1. Giới thiệu về Microsoft Visual Studio..........................................4
2.1.1. Khái niệm.......................................................................................4
2.1.2. Ưu điểm..........................................................................................5
2.1.3. Nhược điểm...................................................................................5
2.2. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Python.........................................5
CHƯƠNG III. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU.......................................................6
3. Pha xác định yêu cầu...........................................................................6
a,Khảo sát nghiệp vụ quản lý sinh viên..........................................6
b,Tìm hiểu yêu cầu khách hàng về phần mềm quản lý sinh 
viên...............................................................................................................8
3.2,Phân tích yêu cầu................................................................................8
3.2.1. Yêu cầu chung..............................................................................8
3.2.2. Yêu cầu chức năng......................................................................9
3.2.3. Yêu cầu phi chức năng..............................................................9
3.2.4. Đối tượng người dùng................................................................9
3.2.5. Giả định và phụ thuộc...............................................................9
CHƯƠNG IV. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN.......................................................10
4.1. Xây dựng mô hình use-case........................................................10

4.2. Mô tả các use-case........................................................................10
4.2.1. Danh sách các tác nhân và mô tả chung........................11
4.2.2. Danh sách các use-case và mô tả.....................................11
4.2.3. Đặc tả UC1 “Đăng Nhập”......................................................12
4.2.4. Đặc tả UC2 “Đổi mật khẩu”..................................................12
4.2.5. Đặc tả UC3 ”cập nhật thông tin”........................................13
4.2.6. Đặc tả UC4 “Quản lý điểm”..................................................14
4.2.7. Đặc tả UC5 “Quản lý môn học ”.........................................15
4.2.8. Đặc tả UC6 “Xuất thông tin”................................................15
4.3. Xây dựng mô hình lớp...................................................................16
4.4. Xây dựng mô hình động................................................................18
4.4.1. Biểu đồ hoạt động(acitivity diagram)...............................19
4.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu..............................................................22
4.5, Xây dựng kế hoạch quản lý dự án phần mềm(Software 
project management plan)...................................................................24
4.5.1. Tổng quan...................................................................................24
4.5.2. Chi tiết:.........................................................................................24
4.5.3 Phân công công việc................................................................26

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng  với  sự  phát  triển  mạnh  mẽ  của  công  nghệ  thông  tin
và sự xâm nhập nhanh chóng  của công  nghệ thông tin vào mọi
lĩnh  vực  đời  sống  xã  hội,  việc  sử  dụng  máy  tính  trong  công  tác
quản  lý  ngày  càng  trở  thành  nhu  cầu  cấp  thiết  là  yếu  tố  cần
thiết để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý.
Trong  lĩnh  vực  quản  lý  sinh  viên,  việc  điều  chỉnh  và  bổ
sung thông tin rất khó khăn và khó hiểu, việc tìm hiểu thông tin
tốn nhiều thời gian và mức độ chính xác thấp.
Các hệ thống quản lý sinh viên không  chỉ dành cho trường
học  và  đại  học,  mà  còn  có  thể  áp  dụng  trong  các  tổ  chức  đào
tạo,  trung  tâm  học  tập  và  các  tổ  chức  quản  lý  đội  ngũ  nhân
viên.  Do  đó,  nghiên  cứu  về  chủ  đề  này  có  tính  ứng  dụng  rộng
rãi và có thể mang lại  lợi ích cho nhiều  lĩnh vực khác nhau.
Lĩnh  vực  công  nghệ  thông  tin  liên  quan  đến  phần  mềm
quản  lý  sinh  viên  đang  phát  triển  nhanh  chóng,  bao  gồm  các
công nghệ như trí tuệ nhân tạo, học máy, và tích hợp dữ liệu từ
nhiều  nguồn  dữ  liệu  khác  nhau.  Nghiên  cứu  trong  lĩnh  vực  này
có  thể  giúp  khám  phá  cách  sử  dụng  những  tiến  bộ  này  để  cải
thiện quản lý sinh viên
Do  đó,  chúng  em  đã  thống  nhất  tìm  hiểu  nghiên  cứu  và
xây  dựng  phần  mềm  quản  lý  sinh  viên  nhằm  hỗ  trợ  tối  đa  việc
quản  lý,  thao  tác  tra  cứu,  báo  cáo  thống  kê  diễn  ra  nhanh
chóng với độ chính xác cao thao tác đơn giản.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Phần mềm quản lý sinh viên cho khoa công nghệ thông tin.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
• Người có nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý sinh viên.
• Quy  trình  hoạt  động  của  các  phần  mềm  quản  lý sinh  viên
thông thường.
1.4. Mục đích nghiên cứu
Mục  đích  là  để  giải  quyết  bài  toán  Quản  lý  thông  tin  sinh
viên  nên  em  sẽ  xây  dựng  phần  mềm  quản  lý  sinh  viên  với  các
chức năng tối ưu được đưa ra như sau:
• Hỗ  trợ  trong  việc  quản  lý  thông  tin  sinh  viên  như:  Mã  sinh
viên, tên sinh viên, địa chỉ, giới tính, ngày tháng năm sinh,
điểm số,…..v.v.
• Hỗ trợ các chức năng tìm kiếm và tra cứu.
• Hỗ  trợ  các  chức  năng  thêm,  bớt  hoặc  sửa,  xóa  thông  tin
nhanh chóng.
• Đưa ra các báo cáo, thống kê, tổng hợp và phân tích.
• Hỗ  trợ  người  dùng  tiết  kiệm  được  thời  gian,  quản  lý  thông
tin nhanh chóng, thao tác đơn giản, dễ dàng sử dụng.
• Xây  dựng  một  hệ  thống  mới  hơn  các  phiên  bản  cũ,  tối  ưu
hơn, dễ hiểu hơn, tiện lợi hơn.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
    Tìm hiểu và nghiên cứu ngôn ngữ lập trình Python.
• Phân tích thiết kế hệ thống bằng biểu đồ.
Tìm  hiểu  cách  thức  quản lý thông  tin  sinh  viên,  giảng viên
và kế hoạch đào tạo
  Tìm  hiểu  các  công  cụ  xây  dựng  chương  trình:  Sử  dụng
Visual Studio Code để thiết kế và xây dựng phần mềm.
1.6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
• Đề tài sẽ mang lại ý nghĩa to lớn về cả mặt lý luận lẫn thực
tiễn.
• Chương  trình  cùng  với  thuyết  minh  sẽ  trở  thành  một  tài
liệu học tập, tham khảo, dễ hiểu, rất hữu ích cho sinh viên
khi nghiên cứu về kiến trúc hướng dịch vụ.
• Đề  tài  là  một  sản  phẩm  mang  tính  ứng  dụng  cao  phục  vụ
cho việc quản lý thông tin sinh viên trong nhà trường.
• Là  một  công  cụ  giúp  nhà  trường  quản  lý  giảng  viên,  sinh
viên,  tìm  kiếm  thông  tin  và  lớp  một  cách  dễ  dàng,  có  khả
năng nâng cấp sau này.

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này giới thiệu cơ bản lý thuyết về các công nghệ được sử dụng trong
ứngdụng, các tính năng chính cũng như ưu nhược điểm mà các công nghệ này
có thể đáp ứng được.
2.1. Giới thiệu về Microsoft Visual Studio
2.1.1. Khái niệm
Microsoft  Visual  Studio  là  một  môi  trường  phát  triển  tích
hợp (IDE) từ Microsoft, bao gồm trình soạn thảo  mã, trình chỉnh
sửa  mã,  trình  gỡ  lỗi,  trình  thiết  kế.  Nó  được  dùng  để  phát  triển
chương  trình  máy  tính  cho  Mircosoft  Windows,  cũng  như  các
trang web, ứng dụng điện thoại, …
Microsoft    Visual    Studio  sử    dụng    nền    tảng    phát    triển
phần    mềm    của    Microsoft  như  Windows    API,  Windows
Forms,  Windows  Presentation  Foundation,  Windows  Store  và
Microsoft  Silverlight.  Nó  có  thể  sản  xuất  cả  hai  ngôn  ngữ  máy
và mã số quản lý.
Visual Studio hỗ trợ nhiều  ngôn  ngữ  lập  trình khác nhau và  cho
phép  trình  biên  tập  mã  và  gỡ  lỗi  để  hỗ  trợ  (mức  độ  khác  nhau)
hầu như mọi ngôn ngữ lập trình.

Các ngôn ngữ tích hợp gồm C, C++ và C++/CLI (thông Visual C+
+), VB.NET (thông qua Visual Basic.NET), C# (thông  qua Visual
C#) và F# (như của Visual Studio 2010). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ
khác như J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ  cài đặt riêng
rẽ. Nó cũng hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.
2.1.2. Ưu điểm
• Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.
• Cho phép sử dụng plug-in hoặc thư viện bên thứ ba.
• Hỗ trợ nhiều dòng máy và hệ điều hành khác nhau.
• Hỗ  trợ  kéo  thả  để  xây  dựng  ứng  dụng  một  cách 
chuyên nghiêp.
• Giao diện đẹp và nhiều tính năng.
• Có nhiều tài liệu hướng dẫn và tham khảo.
2.1.3. Nhược điểm
• Tuy có giao diện đẹp, nhưng khá khó sử dụng đối với người mới
học lập tình, vì có khá nhiều bước thiết lập và cài đặt.
• Visual là một IDE nặng nên cần sử dụng nhiều tài nguyên để 
khởi động và vận hành, chiếm nhiều bộ nhớ máy tính và tiêu hao 
pin máy tính.
2.2. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Python
Python là một ngôn      ngữ      lập      trình    bậc cao cho các mục đích lập 
trình đa năng, do  Guido      van      Rossum    tạo ra và lần đầu ra mắt 
vào năm 1991. Python  được thiết  kế với ưu điểm  mạnh là dễ 
đọc, dễ học và dễ nhớ. Python là ngôn  ngữ có hình thức rất 
sáng sủa, cấu trúc rõ ràng, thuận tiện cho người mới học lập 
trình và là ngôn ngữ lập trình dễ học; được dùng rộng rãi trong 
phát triển trí tuệ nhân tạo.

Các đặc tính của ngôn ngữ lập trình python:
• Ngôn ngữ thông dịch: Python được xử lý trong thời gian 
chạy bởi Trình thông dịch Python.
• Ngôn ngữ hướng đối tượng: Nó hỗ trợ các tính năng và kỹ 
thuật lập trình hướng đối tượng.
• Ngôn ngữ lập trình tương tác: Người dùng có thể tương tác 
trực tiếp với trình thông dịch python để viết chương trình.
• Ngôn ngữ dễ học: Python rất dễ học, đặc biệt là cho người 
mới bắt đầu.
• Cú pháp đơn giản: Việc hình thành cú pháp Python rất đơn 
giản và dễ hiểu, điều này cũng làm cho nó trở nên phổ 
biến.
• Dễ đọc: Mã nguồn Python được xác định rõ ràng và có thể 
nhìn thấy bằng mắt.
• Di động: Mã Python có thể chạy trên nhiều nền tảng phần 
cứng có cùng giao diện.
• Có thể mở rộng: Người dùng có thể thêm các mô-đun cấp 
thấp vào trình thông dịch Python.
• Có thể cải tiến: Python cung cấp một cấu trúc cải tiến để 
hỗ trợ các chương trình lớn sau đó là shell-script.
CHƯƠNG III. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
3. Pha xác định yêu cầu
3.1. Nắm bắt yêu cầu
a,Khảo sát nghiệp vụ quản lý sinh viên
Quản  lý  sinh  viên  là  một  khía  cạnh  quan  trọng  trong  hệ
thống  giáo  dục  hiện  đại.  Nó  bao  gồm  việc  thu  thập,  lưu
trữ, theo dõi và phân tích thông tin liến quan đến sinh viên
để  dảm  bảo  học  có  một  trải  nghiệm  học  tập  hiệu  quả  và
thành công. Quản lý  sinh viên không  chỉ là vấn  đề quản lý
dữ  liệu  mà  còn  liên  quan  đến  việc  hỗ  trợ  sinh  viên  trong
việc đạt được mục tiêu học tập và phát triển cá nhân.
• Thu thập thông tin sinh viên
Một  trường  đại  học  mỗi  năm  tiếp  nhận  nhiều  sinh  viên
nhập học  nên quá trình  thu  thập thông tin  sinh viên bắt
đầu  từ  quá  trình  đăng  kí  và  tiếp  tục  qua  các  các  bước
như nộp hồ sơ, đăng kí học phần và tạo hồ sơ học tập.

• Quản lý hồ sơ và tài liệu
- Hồ sơ học tập
Hồ sơ học tập sinh viên bao gồm thông tin về mã sinh
viên, môn  học  đăng kí, điểm số,  và  tiến trình  học  tập
của sinh viên.
- Giấy tờ hành chính
Quản  lý  giấy  tờ  hành  chính  của  sinh  viên,  chẳng  hạn
như  chứng  minh  thư,  hộ  chiếu  và  các  tài  liệu  liên
quan đến đăng kí học.
• Quản lý thời gian và lịch học
- Lập lịch học
Trường  học  sẽ  lập  lịch  học  dựa  trên  sự  môn  học  mà
khoa  phân  cho  lớp  của  sinh  viên  và  sự  phù  hợp  với
giảng đường.  Qua đó sinh  viên  sẽ  được  biết  thông  tin
về  môn  học  gồm  mã  môn  học,  tên  môn  học,  số  tín
chỉ, giáo viên phụ trách môn học đó.
- Quản lý thời gian học tập
Sinh  viên  cần  quản  lý  thời  gian  học  tập  của  họ  để  có
thể  tham  gia  vào  các  buổi  học,  thực  hiện  bài  tập  và
nghiên cứu.
- Quản lý tiến độ học tập
Quản  lý  tiến  độ  học  tập  bao  gồm  việc  theo  dõi  việc
hoàn  thành  các  môn  học  và  đảm  bảo  rằng  sinh  viên
đạt được mục tiêu của mình.
- Đánh giá tiến trình học tâp
Sinh  viên  sẽ  được  đánh  giá  môn  học  trên  các  thang
điểm  với  các  mức  độ  hài  lòng  về  giảng  viên  giảng
dạy, cơ sở vật chất,….
- Hỗ trợ học tập
Giảng  viên và  cố  vấn  học tập thường  hỗ  trợ  sinh  viên
bằng cách cung cấp lời khuyên và hướng dẫn để giúp
sinh viên thành công trong học tập.
Sau khi đủ điều kiện và hoàn thành các môn học được giao sinh
viên sẽ được thi các môn thi tốt nghiệp
• Phương pháp khảo sát
- Phương pháp thu thập thông tin.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp – phỏng vấn sâu.
- Phiếu khảo sát.
• Dữ liệu thu thập
- Các thấy cô thuộc phòng công tác sinh viên của trường đại 
học Kiến Trúc Hà Nội
• Tóm tắt kết quả khảo sát
- Khảo sát 100 người : 80% người được khảo sát cần sử dụng 
phần mềm
quản lí, 90% người tham gia khảo sát cho rằng việc sự dụng 
phần mềm để
quản lý là cần thiết,  40% người khảo sát cho rằng các phần 
mềm khó sử
dụng.
• Báo cáo chi tiết
-Sử dụng phần mềm để quản lý
Nội dung Tỉ lệ
Có sử dụng phần mềm 85%
Không sử dụng phần mềm 15%
Bảng 1.1: Tỉ lệ sử dụng phần mềm để quản lý
-Sự cần thiết của các phần mềm quản lý
Nội dung Tỉ lệ
Cần thiết sử dụng phần
mềm
90%
Không cần thiết sử dụng
phần mềm
10%
Bảng 1.2: Tỉ lệ cần thiết của các phần mềm quản lý
-Trải nghiệm khi sử dụng các phần mềm quản lý
Nội dung Tỉ lệ
Dễ sử dụng,tiện lợi 70%
Khó sử dụng 30%
Bảng 1.3: Tỉ lệ trải nghiệm khi sử dụng các phần mềm quản lý
b,Tìm hiểu yêu cầu khách hàng về phần mềm quản lý
sinh viên:
Phòng  quản  lý  muốn  rằng  các  thao  tác  trên  đây  được
nhanh  gọn  dễ  chỉnh  sửa  thao  tác  đơn  giản  tiện  lợi.Và  phần
mềm  trước  đã  lỗi  thời  nên  họ  muốn  có  phần  mềm  cải  tiến
hơn  để  hỗ  trợ  quản  lý  sinh  viên  tốt  hơn.  Cũng  có  thể  dữ
liệu  được  lưu  trữ  ở  máy  chủ  (server).  Các  máy  tính  cilent  của
sinh viên cài  đặt  chương  trình  có  thể  sử  dụng  sau  khi  đã  đăng

nhập  và  gõ  đúng  mật  khẩu  của  mình.  Ở  máy  tính  này  sinh
viên chỉ truy cập được ở mức chung nhất và chỉ thực hiện được
thao  tác  tìm  kiếm  thông  tin  điểm  môn  học,  học  phí,  lịch
thi  (chứ  không  sửa  được)  những  thông  tin  liên  quan  đến  chính
mình  mà  thôi.  Chỉ  có  giáo  viên  mới  được  quyền  truy  cập  nhiều
chức  năng  hơn,  như  kiểm  tra  và  nhập  thông  tin  về  sinh  viên,
nhập,sửa điểm sinh viên,…
3.2,Phân tích yêu cầu
Từ  những  thông  tin  ở  phần  nắm  bắt  yêu  cầu,ta  nên  phân
ra  một  người  đảm  nhận,giám  sát  toàn  bộ  sự  hoạt  động  của
phần  mềm  là  người  quản  trị,  mà  ta  thường  gọi  là  người
quản  trị  hệ  thống.  Người  quản  trị  hệ  thống  thường  là  người
am  hiểu  tin  học  nhất  trong  cơ  quan.  Về  mặt  quyền  hành
thực tế thì có thể họ không có. Như vậy thực ra họ thực hiện
các  thao  tác  trên  phần  mềm  với  sự  ủy  nhiệm  của  người  có
trách  nhiệm  thực  sự  trong  cơ  quan. Vậy  có  ba  nhóm  người
sử  dụng  phần  mềm  với  ba  mức  phân  quyền  từ  thấp  nhất
đến  cao  nhất  là:  sinh  viên,giáo  viên,người  quản  trị.  Từ  đó  ta
tóm tắt lại phần mềm cần có các yêu cầu sau:
3.2.1. Yêu cầu chung:
Thể hiện được mô hình quản lý sinh viên
Quản  lý  được  các  thông  tin  cá  nhân  của  sinh  viên  trong
khoa CNTT
Cho  phép  lưu  trữ  thông  tin  với  khối  lượng  sinh  viên  cho 
phép(khoảng 500 – 700 sinh viên)
Tạo  phần  mềm  có  tính  cải  tiến,  hiện  đại  hơn  so  với  phần
mềm cũ
3.2.2. Yêu cầu chức năng:
Các chức năng hệ thống cần có:
Với Giáo viên:
- Cập  nhật  thông  tin  cá  nhân  sinh  viên:tên,ngày  sinh,địa 
chỉ,...
- Cập nhật môn học.
- Cập nhật điểm thi.
Với sinh viên:
- Hiển thị danh sách điểm.
- Hiển thị danh sách môn học.
Tạo  và  quản  lý  tài  khoản  người  dùng  cho  sinh  viên,  giảng
viên, và quản trị viên.

3.2.3. Yêu cầu phi chức năng:
Hệ  thống  hoạt  động  tin  cậy,  dữ  liệu  luôn  được  cất  giữ  an
toàn.
- Hệ  thống  bảo  đảm  được  tính  bảo  mật,  người  được
phân  quyền  chỉ  được  sử  dụng  đúng  chức  năng  dành  cho
mình.
- Có giao diện thân thiện với người dùng.
- Chương trình chạy nhanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu tìm
kiếm của bạn đọc.
3.2.4. Đối tượng người dùng.
- Phần mềm  được  ứng dụng cho  2 đối tượng  là:  sinh  viên
và giáo viên:
• Sinh viên chỉ sử dụng phần mềm khi đã đăng nhập và
chỉ  thực  hiện  được  các  chức  năng  chung  không  thể
thêm,sửa thông tin.
• Giảng viên
▪ Cập nhật môn học.
▪ Thống kê sinh viên.
▪ Cập nhật thông tin sinh viên.
o Quản  trị  viên:  kiểm  tra,  phân  quyền  người  sử  dụng
phần mềm.
3.2.5. Giả định và phụ thu⌀c
Phần  mềm  chỉ  được  cái  đặt  trên  hệ  thống  máy  tính  của
khoa CNTT  tại phòng Đào  Tạo,  khi đó hệ  thống phần mềm
mới kết nối được CSDL của khoa CNTT. Hoặc nếu không cài
đặt trên hệ thống máy tính của khoa CNTT mà cài đặt trên
máy  tính
  khác 
buộc  phải  có  CSDL  của  khoa  CNTT  thì
mới thực hiện đầy đủ được các thao tác nghiệp vụ.

CHƯƠNG IV. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
Pha  phân  tích  hướng  đối  tượng  bao  gồm  ba  bước:  xây  dựng
mô  hình  use-case  (use-case  modeling),  xây  dựng  mô
hình  lớp  (class  modeling),  và  xây  dựng  mô  hình  đ⌀ng
(dynamic modeling).
4.1. Xây dựng mô hình use-case
Admin
XÂY DỰNG PHÂẦN MỀẦM QUẢN LÝ SINH VIỀN CƠ BẢN
Quản trị tài khoả
P
n
hân
quyềền
user
Đổi mật khẩu
Giảng viền
Xuâất
 điểm
Đăng nhập
Xuâất
lịch
thi
Sinh
viền

4.2. Mô tả các use-case
4.2.1. Danh sách các tác 
nhân và mô tả chung:
Bảng 1.Thiết
Xem thông 3n
kế hệ thống
Tác nhân
Quản lý hệ thống 
(admin)
Quản lý điểm
Mô tả tác 
nhân
Có Qquuảynềlný 
mcậôpn học 
nhật,chỉnh sửa 
thông tin trong 
toàn hệ thống.Với 
hệ thống “quản lý
Q
s
u
in
ả
h
n 
l
v
ý
i
t
ê
h
n
ô
”
ng
n
t
g
in
ư
s
ờ
in
i
h viền
quản lý hệ thống 
có chức năng cập 
nhật thông tin về
Cậ
s
p
in
nh
h
ậ
v
t 
i
t
ê
h
n
ông 
3n sinh viền
như:họ tên, ngày 
sinh, quê quán, 
ngành học, lớp 
học,điểm…
Ghi chú
Thềm sinh viền
Xóa sinh viền
Người truy cập hệ
thống
Có quyền chỉnh sửa
các thông tin sinh 
viên như: Họ tên, 
ngày sinh, quê 
quán, ngành học, 
lớp học, điểm,...Có 
quyền xem thời 
khoá biểu và xem 
danh sách phòng 
thi.
4.2.2. Danh sách các use-case và mô tả:
Bảng 2. Danh sách các use case và mô tả

ID Tên Use case Chức năng
UC1 Đăng nhập Đăng nhập vào hệ
thống quản lý sinh
viên
UC2 Đổi mật khẩu Cấp lại mật khẩu
khi người dùng 
quên mật khẩu
UC3
Quản lý thông tin 
sinh viên
Thêm sinh viên,cập
nhật và sửa các
thông tin của sinh
viên:họ tên,ngày
sinh,quê
quán,lớp,điểm..
UC4 Quản lý điểm
Cho phép giảng 
viên quản lý điểm 
qua thao tác 
nhập điểm, sửa 
điểm của các sinh
viên
UC5 Quản lý Môn Học
Cho phép giảng 
viên xem,thêm 
môn học,xóa môn
học,và sửa môn
học của sinh viên
UC6
Xuất thông tin sinh 
viên
Cho phép người
dùng thống kê sinh 
viên,xuất thông tin
4.2.3. Đặc tả UC1 “Đăng Nhập”
Bảng 3.Đặc tả use case “Đăng Nhập”
Tên use case Đăng nhập
Tác nhân Giảng viên
Mô tả Mô tả hoạt động đăng nhập
vào hệ thống của tác nhân
Điều kiện tiên quyết Hệ thống đã được khởi động
sẵn sàng ,tác nhân đã được 
đăng kí tài khoản trước đó.
Kịch bản đăng nhập
1. Tác nhân khởi động giao
diện chương trình
2. Hệ thống hiển thị và yêu 
cầu nhập thông tin
3. Tác nhân nhập thông tin
cần thiết,chọn nút đăng 
nhập

4. Hệ thống kiểm tra thông 
tin
Trường hợp ngoại lệ
Tác nhân nhập sai thông tin
Hệ thống báo lỗi và yêu cầu
nhập lại
Tác nhân lặp lại bước 3
Điệu kiện cuối Không có
4.2.4. Đặc tả UC2 “Đổi mật khẩu”
Bảng 4. Đặc tả UC ”Đổi mật khẩu”
Tên use case Đổi mật khẩu
Tác nhân Admin, giảng viên, sinh viên
Mô tả
Mô tả hoạt động đổi lại mật 
khẩu đăng nhập vào hệ thống
của tác nhân
Điều kiện tiên quyết
Hệ thống đã được khởi động 
sẵn sàng ,tác nhân đổi mật
khẩu
Kịch bản đổi mật khẩu
1.Tác nhân khởi động giao
diện chương trình
2. Hệ thống hiển thị và yêu 
cầu nhập thông tin
3. Tác nhân chọn “Đổi mật
khẩu”
4. Hệ thống yêu cập nhập 
thông tin xác thực
5. Hệ thống yêu cập nhật lại 
mật khẩu
6. Tác nhân xác nhận đổi mật
khẩu, hệ thống lưu lại

Trường hợp ngoại lệ
Tác nhân nhập sai thông tin 
xác thực
Hệ thống yêu cầu nhập lại 
thông tin xác thực
Tác nhân lặp lại bước 4
Hệ thống yêu cầu nhập mật 
khẩu mới và xác nhận lại mật 
khẩu
Tác nhân nhập mật khẩu lần 2 
không khớp
Tác nhân thực hiện lại bước 5
Điệu kiện cuối Không có
4.2.5. Đặc tả UC3 ”cập nhật thông tin”
Bảng 5.Đặc tả UC”cập nhật thông tin”
Tên use case Cập nhật thông tin
Tác nhân Admin, giảng viên
Mô tả Mô tả hoạt động cập nhật
thông tin sinh viên vào hệ 
thống quản lý
Điều kiện tiên quyết
Hệ  thống  đã  được  khởi  động
sẵn  sàng  ,tác  nhân  đã  được
đăng ký  tài khoản trước đó  và
đăng nhập thành công
Kịch bản cập nhật thông tin
1.Tác nhân khởi động giao
diện chương trình
2. Tác  nhân  chọn  1  trong  các
thao tác: thêm, xóa, sửa
3. Tác  nhân  nhập  các  thông
tin cần thiết của sinh viên
để  tiến  hành  thêm  hoặc  sửa 
thông tin sinh viên
4. Tác nhân chọn vào sinh
viên cần xóa và chọn thao
tác  xoá  để  xoá  thông  tin  của 
sinh viên đó
5. Hệ thống tiến hành cập
nhật dữ liệu vừa  mới được
chỉnh sửa vào database

Trường hợp ngoại lệ
Tác nhân để trống 1 hoặc 1 số 
thông tin của sinh viên
Hệ  thống  báo  lỗi  và  yêu  cầu 
điền đầy đủ thông tin
Tác nhân lặp lại bước 3
Điệu kiện cuối Không có
4.2.6. Đặc tả UC4 “Quản lý điểm”
Bảng 6.Đặc tả UC “quản lý điểm”
Tên use case Quản lý điểm
Tác nhân Admin,giảng viên
Mô tả
Mô tả hoạt động xem và chỉnh 
sửa điểm của giảng
viên,admin
Điều kiện tiên quyết
Hệ  thống  đã  được  khởi  động 
sẵn
sàng
,tác
nhân
đã
được
đăng ký tài khoản trước đó và 
đăng nhập thành công
Kịch bản quản lý điểm
1.Tác nhân khởi động giao
diện chương trình
2. Tác nhân chọn vào tính
năng quản lý điểm
3. Hệ  thống  đưa  ra  lựa  chọn 
các danh sách điểm và
các  thao  tác:  thêm,  xóa,  sửa 
điểm của sinh viên
4. Tác  nhân  lựa  chọn  danh
sách  điểm  cần  thao  tác  và
thực hiện các thao tác quản lý
5. Hệ thống cập nhật các thay
đổi  vào  database  sau  khi  tác
nhân hoàn thành 1 thao tác
Trường hợp ngoại lệ Không có
Điệu kiện cuối Không có
                            Bấm  Tải xuống để xem toàn bộ.