BÀI TẬP LỚN
Học phn: tưởng Hồ Chí Minh
ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC VÀO XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn
: T.S Kiều Thị Yến
Lớp
: 232PLT06A21
Nhóm
: 04
Nhóm sinh viên thực hiện gồm
:
Nguyễn Hồng Nhung(NT)
- 25A4041888
Phạm Thị Nga
- 25A4041878
Đường Như Quỳnh
- 25A4042223
Huyền Trang
- 25A4020237
Nguyễn Thu ơng
- 25A4012091
Nguyễn Thị Thu Huyền
- 25A4041517
Nguyễn Thị Thu Huế
- 25A4041510
Nguyễn Hồng Quân
- 25A4041907
Hoàng Th Mai Hương
- 25A4010131
nội, ngày 31 tháng 03 năm 2024
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 3
1. do chọn đề tài .................................................................................... 3
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
NỘI DUNG ....................................................................................................... 4
1. luận ........................................................................................................ 4
1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc ............................................................ 4
1.2. Lực lượng khối đại đoàn kếtn tộc ..................................................... 5
1.3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kếtn tộc ...................................... 6
1.4. Hình thức tổ chức ................................................................................. 7
1.5. Png thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.................................. 8
2. Thực tiễn ..................................................................................................... 9
2.1. Vận dụng tư tưởng HCM về đại ĐKDT trong chủ trương, chính sách
của Đng ..................................................................................................... 9
2.2. Giải pháp xây dựng khối đại đoàn kếtn tộc .................................... 10
2.3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế ..................... 12
2.4. Liên hhọc sinh, sinh viên ................................................................. 12
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 16
2
LỜI MỞ ĐẦU
1. do chọn đềi
tưởng về đại đoàn kếtn tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cao sự đoàn
kết giữa các dân tộc và tôn trọng sự đa dạng văn hóa đồng thời nhấn mạnh tầm
quan trọng của việc đoàn kết mi tầng lớp dân cư, vượt qua mọi ranh giới về địa
, n tộc, tôn giáo hay tư duy chính trị. Trong bối cảnh phát triển đầy thách
thức của Việt Nam hiện nay, việc vận dụng tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh
về đại đoàn kết dân tộc vào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc đang trở
thành một yếu tố quyết định trong việc đảm bảo ổn định và phát triển bền vững
của đất ớc. Điều này không chỉ là một nhiệm vụ lịch sử mà còn là một trách
nhim hiện thực cấp bách của toàn bộ hội Việt Nam. Đó lý do nhóm em
chọn đề tài : “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc vào xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay”
2. Mc đích nghiên cứu
Làm sự vận dụng tưởng Hồ CMinh về đại đoàn kết dân tộc vào xây
dựng khối đại đn kết toàn n Việt Nam hiện nay. Từ đó, thúc đẩy sự đoàn
kết thng nhất của toàn bộ dân tộc Việt Nam, từ mi tầng lớp hội và các
dân tộc thiểu số, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, n định hòa bình của
đất nước, kết toàn dân tộc.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tưởng Hồ CMinh về đại đoàn kết n tộc - vận dụng vào
bối cảnh thực tiễn cách mạng Việt Nam của Đảng và N nước ta trong giai
đoạn hiện nay
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu theo pơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp lôgic lịch sử, phương pháp tổng
3
hợp, phương pháp thống kê. Dựa trên các liu trên mạng cũng nhưi liu học
tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
NỘI DUNG
1. luận
1.1. Vai trò của đại đoàn kếtn tộc
Khối đại đoàn kết dân tộc là việc tất cả các tầng lớp, tôn giáo, và dân tộc
trong một quốc gia hoặc cộng đồng đoàn kết với nhau để xây dựng một xã hội
đa dạng, hòa bình thịnh vượng. Đây yếu tố quan trọng trong việc tạo ra sự
đoàn kết và hòa bình trong hội.
Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng:
Đại đoàn kết dân tộc là chiến lược tập hợp mọi lực lượng có thể nhằm
hình thành sức mnh sức mnh to lớn của toàn dân tộc đấu tranh vi kẻ thù. Đại
đoàn kết toàn dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng cách mạng và phải là
đim xuất phát, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ đường lối, chủ trương của
Đảng.
Sự đoàn kết của tất cả các tầng lớp, tôn giáo, và dân tộc trong xã hội là
yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thống nhất mnh mẽ trong việc đối pvới
thách thức và xây dựng đất nước. Đại đoàn kết dân tộc giúp tạo ra sức mnh
đồng lòng, tinh thần đoàn kết và sự đồng thuận trong việc thực hiện cách mạng
và là then chốt của sự thành công.
Hồ Chí Minh từng khẳng định: Đoàn kết lực lượng mnh nhất”,
Đoàn kết là sức mnh vô địch”, “Đoàn kết là then cht của thành công”.
Đại đoàn kết dân tộc mục tiêu, nhiệm vụng đầu của cách mng Việt
Nam:
Đại đoàn kết dân tộc mục tiêu hàng đầu, lâu i của cách mng, xem
như tôn chỉ hoạt động của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
4
Đại đoàn kết dân tộc xuất phát từ nhu cầu khách quan của bản thân quần
chúng nhân dân trong cuộc kháng chiến. Đây là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
phải được quán triệt trong tất cả mi lĩnh vực từ chủ trương tới hoạt động thực
tin để trở thành sức mạnh vô địch trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của
toàn dân tộc.
1.2. Lực lượng khối đại đoàn kết dân tộc
1.2.1 Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
Theo chủ tịch hồ chí minh chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc bao gồm
toàn thể nhân dân. Khái niệmdân”, “nhân dân” được Hồ Chí Minh tiếp cận ở 2
phương diện vừa với ý nghĩa cộng đồng mọi con dân nước Việt”, vừa với nghĩa
cá thể “mỗi một người con rồng cháu tiên”, không phân biệt dân tộc đa số hay
thiu số, có tín ngưỡng hay không có tín ngưỡng, không phân biệt già, trẻ, gái,
trai, giàu, nghèo, quý tiện”. Như vậy, dân và nhân dân vừa là một tập hợp đông
đảo quần chúng, vừa được hiểu là mỗi con người việt nam cụ thể và cả hai đều
là chủ thể của địa đoàn kết dân tộc.
Đại đoàn kết dân tộc tức là phải tập hợp được mi người dân vào khối
thống nhất trong cuộc đấu tranh chung. Hồ Chí Minh nhiều lần nêu rõ: “ Ta
đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn
kết để xây dựng nước nhà. Ai tài, đức, sức, lòng phụng sự tổ quốc
phục vụ nhân dân t ta đoàn kết với họ”.
Đại đoàn kết bao hàm nhiều cấp độ các quan hệ liên kết các lực lượng
hội từ thấp đến cao:
+ Lực ng đoàn kết
+ Địa bàn đoàn kết
+ Phm vi đoàn kết
1.2.2. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
5
Theo Hồ Chí Minh, lực lượng làm nn tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân
tộc là liên minh công-nông-lao động trí óc do Đảng cộng sản Việt Nam nh
đạo. Nền tảng liên minh nàyng được củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết
dân tộc càng có thể mrộng, không e ngại bất cứ thế lực thù địch nào.
Đặc biệt phải ctrọng yếu t hạt nhân” sự đoàn kết thống nhất
trong đảng vì đó là điều kin cho sự đoàn kết ngoài xã hội.
1.3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
Để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, quy tụ, đoàn kết được mọi giai
cấp, tầng lớp cn phải bảo đảmc điều kiện sau đây:
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phi kế thừa truyền thống yêu
nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc.
Đây cội nguồn sức mnh địch để cả dân tộc chiến đấu chiến thắng
mi thiên tai, địch họa, làm cho đất nước trường tồn, bản sắc dân tộc được giữ
vững.
Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc phi lòng khoan dung, độ ng
với con người.
Đối với mi nhân ai cũng những mặt tốt, mt xấu nên cần phải
lòng khoan dung, độ lượng, trân trọng phần thiện nhỏ nhất của mỗi người
mi có thể tập hợp được mọi lực lượng.
Lòng khoan dung, độ lượng Hồ Chí Minh không phải mộ sách lược
nhất thời, một thủ đoạn chính trị mà là sự tiếp nối và phát triển truyền thng
nhân ái, bao dung của dân tộc.
Xây dựng khối đại đoàn kết rộngi cần có niềm tin vào nhân dân.
Tin vào dân, dựa vào dân trong chiến lược đại đoàn kết hồ chí minh là sự
kế thừa nâng cao duy chính tr truyền thống dân gốc của nước”. Hồ Chí
Minh tin rằng trong mỗi con người “ai cũng ít hay nhiều tấm ng yêu nước”
tim n bên trong.n là chỗ dựa vững chắc của đảng, là nguồn sức mạnh
6
tận địch của khối đại đoàn kết, quyết định thắng lợi của cách mng, nền,
gốc, và chủ thể của mt trận dân tộc thống nhất.
1.4. nh thức tổ chức
Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kếtn tộc Mặt trậnn tộc
thống nhất:
Mặt trận Dân tộc Thống nhất là mt liên minh chính tr tập hợp nhiu tổ
chức chính trị xã hội khác nhau để cùng hoạt động hướng tới các mục tiêu
chung, trong đó thúc đẩy đoàn kết dân tộc, độc lập phát triển. đóng vai
trò quan trọng trong việc đoàn kết nhân dân Việt Nam và huy động sự nỗ lực vì
mục tiêu chung của Tổ Quốc.
Mặt trận dân tộc thống nhất phải được tập hợp được sức mnh của toàn
dân cả về lực lượng và chất lượng.
Nguyên tắc xây dựng hoạt động của Mặt trậnn tộc thống nhất:
Thứ nhất
Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng liên minh ng nông ( sau này
được người thêm là liên minh công nông lao động trí óc). Đây là cốt lõi
trong chiến lược Đại đoàn kết dân tộc để mở rộng quy mô kết thành vững chắc
trong mặt trận.
Đảng vừa lực lượng lãnh đạo vừa thành viên chỉ ra đường lối, phương
pháp phù hợp và lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc.
Thứ hai
Nguyên tắc hoạt động của mặt trận thống nhất li ích của dân tộc lợi
ích của tầng lớp nhân dân làm nền tảng mrộng, tập hợp tới mức cao nhất lực
lượng vào khối đại đoàn kết vì một mục tiêu vì ớc vì dân.
Thứ ba
7
Mặt trận hoạt động dựa trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ mọi vấn đề
của mặt trận phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng n bạc, công khai
loại trừ mọi áp đặt, dân chủ hình thức.
Mục tiêu và li ích của Mặt trận phải phù hợp với lợi ích chung của toàn
dân tộc, điều gì không phợp thì phải được gii quyết bằng li ích chung của
dân tộc.
Thứ
Mặt trận dân tộc có tính chặt chẽ, lâu dài, bền vững thông qua việc tang
cường củng cố khối liên minh ng nông lao động trí óc cho khối đại đoàn
kết.
Tính chất rộng i của khối đại đoàn kết thể hiện chỗ luôn mở rộng biên
độ tập hợp mi giai tầng xã hội.
Đoàn kết chân thành, thân ái cần được củng cố thêm, đoàn kết phải gn vi
đấu tranh, nêu cao tinh thần tự phê, biểu dương mặt tốt và khắc phục mt chưa
tốt.
1.5. Phướng thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
Hồ Chí Minh coi đoàn kết, đại đoàn kết như một mục tiêu, nhiệm vụ hàng
đầu của đảng. Để thực hiện được mục tiêu đó thì phải làm tốt công tác vận động
quần chúng (n vn). Từ đó tạo ra động lực phát triển kinh tế-hội và văn
hóa, phát huy đầy đủ vai trò, trí tuệ, khả năng to lớn của quần chúng nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp vi từng đối tượng.
Đây những tổ chức để tập hợp, giáo dục, rèn luyện quần chúng cho p
hợp từng giai cấp, dân tộc, tôn giáo,…
8
Được ra đời dưới sự lãnh đạo của đảng, có nhim vục tuyên truyền, giáo
dục, giác ngộ, vận động, tập hợp các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng, đấu
tranh bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp đoàn kết trong mặt
trận dân tộc thống nhất.
Mặt trận dân tộc thống nhất quần chúng hợp thành mặt trận dân tộc thống
nhất. Mặt trận này càng rộng rãi, càng chặt chẽ, thống nhất bao nhiêu thì khối
đại đoàn kết toàn dân tộc càng mạnh mẽ, càng bền vững bấy nhiêu. Các đoàn
thể, tổ chức quần chúng mặt trận dân tộc thng nhất sợi dây gn kết đảng
với nhân dân.
Bản chất của các đoàn thể tổ chức này tổ chức củan. Do đó vai trò của
mặt trận và các đoàn thể là phải vận động quần chúng bao gồm các giai cấp, các
tầng lớp trong xã hội tham gia vào các tổ chức của mình.
2. Thực tiễn
2.1. Vận dụng tưởng HCM về đại ĐKDT trong chủ trương, chính
sách của Đảng
Thành tựu
Tính đến thời điểm hiện tại, việc áp dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kếtn tộc vào chủ trương chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
mang li nhiều thành tựu quan trọng:
Hòa bình ổn định: Đất nước đã duy tmột môi trường ổn định hòa
bình, mặc dù gặp phải nhiều thách thức bên ngoài và n trong.
Đoàn kếtn tộc: Việc tạo ra sự đoàn kết giữa các dân tộc trong nước đã
giúp củng cố sức mạnh quốc gia và thúc đẩy sự phát triển toàn diện.
Phát trin kinh tế: Chính sách đại đoàn kết dân tộc đã tạo điều kiện thun
li cho sự phát triển kinh tế ở các vùng kém phát triển, giúp giảm bớt khoảng
cách phát triển giữa các khu vực.
9
Bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc: Các biện pháp được thực hiện để
bảo vệ phát trin văn hóa, ngôn ngữ, truyền thống của các dân tộc thiểu số,
từ đó thúc đẩy sự đa dạng và giàu có văn hóa của quốc gia.
Tăng cường lòng yêu ớc ý thức quốc gia: Việc tăng cường giáo dục
tuyên truyền đã giúp xây dựng lòng yêu nước ý thức quốc gia mnh mẽ
trong cộng đồng.
Hạn chế
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được vượt qua, bao gồm:
Thách thức từ sự chênh lệch phát triển kinh tế: Vẫn còn sự chênh lệch
phát triển kinh tế giữa các vùng, dân tộc, gây ra một số mâu thuẫn tranh chấp.
Thách thức từ sự xâm nhập văn hóa ảnh hưởng từ thế giới bên ngoài:
Sự xâm nhập văn hóa và ảnh hưởng của thế giới bên ngoài có thể làm suy yếu
sự đoàn kết dân tộc và đồng thời gây ra những tranh cãi về văn hóa giá trị.
Thách thức từ sự đa dạng dân tộc n giáo: Sự đa dạng dân tộc n
giáo cũng thể làm phức tạp quá trình đoàn kết gây rau thuẫn, đặc biệt
khi kng xây dựng được sự hoà hợp và tôn trọng lẫn nhau.
=> Việc áp dụng tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc vào chính
sách đã đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và bảo vệ sự đoàn kết, ổn
định phát triển ca đất nước Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn cần tiếp tục nỗ lực để
vượt qua những thách thức và hạn chế còn tồn đọng.
2.2. Giải pháp xây dựng khối đại đoàn kếtn tộc
Để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần có sự tham gia tích
cực từ các bên liên quan, bao gồm chính phủ, tổ chức xã hi, các tầng lớp nhân
dân cả từ mỗi nhân trong hội. Dưới đây một số gii pháp th được
thực hin:
Tăng cường giáo dục tuyên truyền: Phát triển các chương trình giáo
dục và tuyên truyền. Đặc biệt, cần chú trọng vào giáo dục về lịch sử, truyền
thống và giá trị của các dân tộc thiểu số.
10
Tạo điều kiện thuận li cho các dân tộc thiểu số: Đảm bảo rằng cácn
tộc thiểu số điều kin sống phát trin bằng cách đầu vào sở hạ tầng,
giáo dục, y tế và kinh tế trong các vùng kém phát triển.
Khuyến khích giao lưu văn hóa: Tổ chức các hoạt động giao lưu văn
hóa, hội thảo, hội nghị các sự kiện n hóa chung giữa cácn tộc, từ đó tạo
ra sự giao lưu, hòa nhập và hiểu biết lẫn nhau.
Tạo ra hi làm việc học tập chung: Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc học tập làm việc chung giữa cácn tộc, giúp ng cường sự hiu biết
tôn trọng đối với nhau.
Tăng cường quan hệ đối ngoại: Xây dựng và duy trì quan hệ hữu nghị
với các dân tộc trong ngoài nước, đặc biệt trong khu vực trên thế giới,
để tạo ra một môi trường hòa bình, ổn định và phát triển.
Tạo điều kiện cho sự tham gia chính trị hội: Khuyến khích tạo
điu kiện thuận lợi cho sự tham gia chính trị hội đa dạng của cácn tộc,
từ đó tạo ra một môi trường dân chủ và công bằng.
Xây dựng quy định pháp bảo vệ quyền lợi của các dân tộc: Phát triển
thực thi các quy định pháp nhằm bảo vệ quyền lợi lợi ích của các dân
tộc thiểu số, đồng thời đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong xã hi.
Tóm li, việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc đòi hỏi sự nỗ lực cam
kết từ tất cả các bên liên quan. Chỉ thông qua sự hiểu biết, tôn trọng và hợp tác
chặt chẽ, chúng ta mi có thể xây dựng được một hội đa dạng, đoàn kết
phát triển bền vững.
2.3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
Việc phát huy tinh thần đoàn kết kết hợp với sức mạnh dân tộc với sức
mnh thời đại, lợi ích dân tộc với lợi ích quốc tế theo tưởng Hồ Chí Minh coi
Việt nam là một bộ phận không thể tách rời của cách mng thế giới. Để nâng
11
cao hiu quả đn kết quốc tế thì Việt Nam cần phát huy sức mnh đoàn kếtn
tộc trên nguyên tắc độc lập tự chủ, tự lực tự cường góp phần vào sự nghiệp hóa
thế gii và công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam.
Trước hết cần m đoàn kết để thực hiện mục tiêu cách mạng
hàng đầu trong giai đoạn hiện nay đó là n giàu, ớc mnh, n chủ, hội
công bằng, văn minh tạo ra sức mạnh Việt Nam.
Thứ hai, mở cửa, hội nhập quốc tế,đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
đối ngoại trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa kinh tế ngày càng phát triển,
đòi hỏi phải củng cố sự đoàn kết với phong trào cách mng các nước, đồng thời
phải nắm vững phương châm ngoại giao mềm dẻo, có nguyên tắc nhằm thực
hin thắng lợi chính sách đối ngoại hiện nay của Đảng và Nhà nước ta là: Việt
Nam muốn bạn đối tác tin cậy với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế,
hòa bình, hợp tác và phát triển.
Thứ ba, phải nêu cao tinh thần độc lập tự chủ tự lực tự cường kết hợp
sức mnh dân tộc với sức mnh thời đại, sức mnh trong nước và quốc tế để
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước góp phn vào sự nghiệp cách mạng quốc
tế
Cuối cùng, xây dựng Đảng trong sạch, vững mnh, làm hạt nhân đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quốc tế, tiếp tục đổi mi và chỉnh đốn Đảng
2.4. Liên hệ học sinh, sinh viên
Là lực ng nòng cốt của đất nước, thế hệ trẻ ngày nay cần tiếp tục học
tập, nắm vững những nguyên tắc của tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết n tộc
Nhn thức:
tưởng giá trị của đại đoàn kết n tộc được hun đúc qua nhiều thế
hệ của dân tộc VN. vậy mi nhân cần phải học tập, tu dưỡng, kế thừa
phát huy tư tưởng ca HCM về đại đoàn kết dân tộc.
Nâng cao nhận thức về vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong nhà trường,
đoàn thể, lớp học bằng cách không ngừng học tập, rèn luyn nâng cao trình độ
12
chuyên môn, cống hiến trong phạm vi hoạt động của bản thân đối vi lĩnh vực,
công việc mà mình đang chọn
Hành động
Cùng với tổ chức Đoàn thanh niên tuyên truyền tư tưởng đại đoàn kết
dân tộc trong ngoài nhà trường về các lĩnh vực văn hóa, hội, kinh tế an
ninh quốc phòng
Thực hin tốt đường lối, chính sách của Đảng Nhà nước về đại đoàn
kết dân tộc
Đẩy mnh việc tự học , tự bồi dưỡng, phải chủ động tìm tòi, khám phá
những cái hay, cái tốt trong giá trị tư tưởng
Thẳng thn, trung thực trong công việc, giao tiếp và đối xử với mi
người xung quanh. Bảo vệ người tốt, chân thành, khiêm tốn, không bao che
khuyết điểm của nhau. Không chia bè, kéo cánh để làm ri loạn,y mất đoàn
kết trong nội bộ
Phê phán, đấu tranh chống lại thế lực thù địch đối tượng phản động
ra sức xuyên tạc nền tảng tưởng, chủ trương, đường lối, chính ch của Đảng,
Nhà; bóp méo lịch sử những thành quả cách mng to lớn của đất nước; lợi
dụng các khó khăn, bất cập trong quá trình phát triển để kích động chia rẽ khối
đại đoàn kết dân tộc, chống phá Đảng, Nhà nước
KẾT LUẬN
Đại đoàn kết dân tộc đã trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối chiến
lược của Đảng Cộng sản trong cách mạng dân tộc n chủ nhân dân cũng như
trong các mng hội chủ nghĩa tưởng đó đã thấm u vào tim thức, tình
cảm của tất cả những người Việt Nam yêu nước và biến nó thành hành động
cách mạng của hàng triệu, hàng triệu con người, tạo thành sức mạnh vô địch
13
trong sự nghiệp giải phóng n tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Xây dựng khối
Đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng của Hồ Chí Minh một cách sáng tạo là một
bài học kinh nghim lịch sử giá trị bền vững lâu i, đặc biệt ý nghĩa chính
trị quan trọng trong sự nghiệp thực thi đường lối đổi mi, thực hiện cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ n chủ nghĩa xã hội hiện nay.
1. Đoàn kết dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế
Mở cửa, hội nhập quốc tế,đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa
Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ tự lực tự cường kết hợp sức mnh dân
tộc với sức mạnh thời đại, sức mnh trong nước và quốc tế
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm hạt nhân đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế
2. Liên hệ học sinh, sinh viên
Nhn thức
Học tập, tu dưỡng, kế thừa phát huy tưởng của HCM về vai trò của
đại đoàn kết dân tộc
Hành động
Tuyên truyền tưởng đại đoàn kết dân tộc trong nhà trường hội
Thực hin tốt đường li, chính sách của Đảng Nhà nước về đại đoàn
kết dân tộc
Đẩy mạnh việc tự học , tự bồi dưỡng, phải chủ động m tòi, km phá những
cái hay, cái tốt trong giá trị tư tưởng
Phê phán, đấu tranh chống lại những luận điu, hành vi làm tổn hi đến
khối đại đoàn kết dân tộc
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài tập môn tưởng Hồ Chí Minh, khoa luận chính trị, Học viện Ngân
hàng
2. Đại đoàn kết dân tộc là gì? Nội dung bản, vai trò ý nghĩa? Available at:
https://luatduonggia.vn/dai-doan-ket-dan-toc-la-gi-noi-dung-vai-tro-va-y-nghia-
cua-dai-doan-ket-dan-toc/
[Accessed: 30 January 2024].
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc. Available at:
https://lytuong.net/tu-tuong-ho-chi-minh-ve-doan-ket-dan-toc
[Accessed: 19 April 2022].
4. Báo điện tử - Đảng Cộng sản Việt Nam
https://dangcongsan.vn./
15

Preview text:


BÀI TẬP LỚN
Học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh
ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC VÀO XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn
: T.S Kiều Thị Yến Lớp : 232PLT06A21 Nhóm : 04
Nhóm sinh viên thực hiện gồm :
Nguyễn Hồng Nhung(NT) - 25A4041888 Phạm Thị Nga - 25A4041878 Đường Như Quỳnh - 25A4042223 Lê Huyền Trang - 25A4020237 Nguyễn Thu Hương - 25A4012091
Nguyễn Thị Thu Huyền - 25A4041517
Nguyễn Thị Thu Huế - 25A4041510
Nguyễn Sĩ Hồng Quân - 25A4041907
Hoàng Thị Mai Hương - 25A4010131
Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2024 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 3 1.
Lý do chọn đề tài .................................................................................... 3 2.
Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3 3.
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 4.
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
NỘI DUNG ....................................................................................................... 4
1. Lý luận ........................................................................................................ 4
1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc ............................................................ 4
1.2. Lực lượng khối đại đoàn kết dân tộc ..................................................... 5
1.3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ...................................... 6
1.4. Hình thức tổ chức ................................................................................. 7
1.5. Phướng thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.................................. 8
2. Thực tiễn ..................................................................................................... 9
2.1. Vận dụng tư tưởng HCM về đại ĐKDT trong chủ trương, chính sách
của Đảng ..................................................................................................... 9
2.2. Giải pháp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc .................................... 10
2.3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế ..................... 12
2.4. Liên hệ học sinh, sinh viên ................................................................. 12
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 16 2 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cao sự đoàn
kết giữa các dân tộc và tôn trọng sự đa dạng văn hóa đồng thời nhấn mạnh tầm
quan trọng của việc đoàn kết mọi tầng lớp dân cư, vượt qua mọi ranh giới về địa
lý, dân tộc, tôn giáo hay tư duy chính trị. Trong bối cảnh phát triển đầy thách
thức của Việt Nam hiện nay, việc vận dụng tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh
về đại đoàn kết dân tộc vào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc đang trở
thành một yếu tố quyết định trong việc đảm bảo ổn định và phát triển bền vững
của đất nước. Điều này không chỉ là một nhiệm vụ lịch sử mà còn là một trách
nhiệm hiện thực và cấp bách của toàn bộ xã hội Việt Nam. Đó là lý do nhóm em
chọn đề tài : “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc vào xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam hiện nay”
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ sự vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc vào xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, thúc đẩy sự đoàn
kết và thống nhất của toàn bộ dân tộc Việt Nam, từ mọi tầng lớp xã hội và các
dân tộc thiểu số, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, ổn định và hòa bình của
đất nước, kết toàn dân tộc.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc - vận dụng vào
bối cảnh thực tiễn cách mạng Việt Nam của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu theo phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp lôgic và lịch sử, phương pháp tổng 3
hợp, phương pháp thống kê. Dựa trên các tư liệu trên mạng cũng như tài liệu học
tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh NỘI DUNG 1. Lý luận
1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
Khối đại đoàn kết dân tộc là việc tất cả các tầng lớp, tôn giáo, và dân tộc
trong một quốc gia hoặc cộng đồng đoàn kết với nhau để xây dựng một xã hội
đa dạng, hòa bình và thịnh vượng. Đây là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra sự
đoàn kết và hòa bình trong xã hội.
 Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng:
 Đại đoàn kết dân tộc là chiến lược tập hợp mọi lực lượng có thể nhằm
hình thành sức mạnh sức mạnh to lớn của toàn dân tộc đấu tranh với kẻ thù. Đại
đoàn kết toàn dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng cách mạng và phải là
điểm xuất phát, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ đường lối, chủ trương của Đảng.
 Sự đoàn kết của tất cả các tầng lớp, tôn giáo, và dân tộc trong xã hội là
yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thống nhất và mạnh mẽ trong việc đối phó với
thách thức và xây dựng đất nước. Đại đoàn kết dân tộc giúp tạo ra sức mạnh
đồng lòng, tinh thần đoàn kết và sự đồng thuận trong việc thực hiện cách mạng
và là then chốt của sự thành công.
 Hồ Chí Minh từng khẳng định: “Đoàn kết là lực lượng mạnh nhất”,
“Đoàn kết là sức mạnh vô địch”, “Đoàn kết là then chốt của thành công”.
 Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam:
 Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu hàng đầu, lâu dài của cách mạng, xem
như tôn chỉ hoạt động của Đảng Cộng Sản Việt Nam. 4
 Đại đoàn kết dân tộc xuất phát từ nhu cầu khách quan của bản thân quần
chúng nhân dân trong cuộc kháng chiến. Đây là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực từ chủ trương tới hoạt động thực
tiễn để trở thành sức mạnh vô địch trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của toàn dân tộc.
1.2. Lực lượng khối đại đoàn kết dân tộc
1.2.1 Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
Theo chủ tịch hồ chí minh chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc bao gồm
toàn thể nhân dân. Khái niệm “dân”, “nhân dân” được Hồ Chí Minh tiếp cận ở 2
phương diện vừa với ý nghĩa cộng đồng “mọi con dân nước Việt”, vừa với nghĩa
cá thể “mỗi một người con rồng cháu tiên”, không phân biệt dân tộc đa số hay
thiểu số, có tín ngưỡng hay không có tín ngưỡng, không phân biệt già, trẻ, gái,
trai, giàu, nghèo, quý tiện”. Như vậy, dân và nhân dân vừa là một tập hợp đông
đảo quần chúng, vừa được hiểu là mỗi con người việt nam cụ thể và cả hai đều
là chủ thể của địa đoàn kết dân tộc.
Đại đoàn kết dân tộc tức là phải tập hợp được mọi người dân vào khối
thống nhất trong cuộc đấu tranh chung. Hồ Chí Minh nhiều lần nêu rõ: “ Ta
đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn
kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và
phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.
Đại đoàn kết bao hàm nhiều cấp độ các quan hệ liên kết các lực lượng xã hội từ thấp đến cao: + Lực lượng đoàn kết + Địa bàn đoàn kết + Phạm vi đoàn kết
1.2.2. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc 5
Theo Hồ Chí Minh, lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân
tộc là liên minh công-nông-lao động trí óc do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo. Nền tảng liên minh này càng được củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết
dân tộc càng có thể mở rộng, không e ngại bất cứ thế lực thù địch nào.
Đặc biệt phải chú trọng yếu tố “hạt nhân” là sự đoàn kết và thống nhất
trong đảng vì đó là điều kiện cho sự đoàn kết ngoài xã hội.
1.3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
Để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, quy tụ, đoàn kết được mọi giai
cấp, tầng lớp cần phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
 Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu
nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc.
Đây là cội nguồn sức mạnh vô địch để cả dân tộc chiến đấu và chiến thắng
mọi thiên tai, địch họa, làm cho đất nước trường tồn, bản sắc dân tộc được giữ vững.
 Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người.
Đối với mỗi cá nhân ai cũng có những mặt tốt, mặt xấu nên cần phải có
lòng khoan dung, độ lượng, trân trọng phần thiện dù nhỏ nhất của mỗi người
mới có thể tập hợp được mọi lực lượng.
Lòng khoan dung, độ lượng ở Hồ Chí Minh không phải là mộ sách lược
nhất thời, một thủ đoạn chính trị mà là sự tiếp nối và phát triển truyền thống
nhân ái, bao dung của dân tộc.
 Xây dựng khối đại đoàn kết rộng rãi cần có niềm tin vào nhân dân.
Tin vào dân, dựa vào dân trong chiến lược đại đoàn kết hồ chí minh là sự
kế thừa và nâng cao tư duy chính trị truyền thống “dân là gốc của nước”. Hồ Chí
Minh tin rằng trong mỗi con người “ai cũng có ít hay nhiều tấm lòng yêu nước”
tiềm ẩn bên trong. Dân là chỗ dựa vững chắc của đảng, là nguồn sức mạnh vô 6
tận và vô địch của khối đại đoàn kết, quyết định thắng lợi của cách mạng, là nền,
gốc, và chủ thể của mặt trận dân tộc thống nhất.
1.4. Hình thức tổ chức
 Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất:
 Mặt trận Dân tộc Thống nhất là một liên minh chính trị tập hợp nhiều tổ
chức chính trị xã hội khác nhau để cùng hoạt động hướng tới các mục tiêu
chung, trong đó có thúc đẩy đoàn kết dân tộc, độc lập và phát triển. Nó đóng vai
trò quan trọng trong việc đoàn kết nhân dân Việt Nam và huy động sự nỗ lực vì
mục tiêu chung của Tổ Quốc.
 Mặt trận dân tộc thống nhất phải được tập hợp được sức mạnh của toàn
dân cả về lực lượng và chất lượng.
 Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất:  Thứ nhất
Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công – nông ( sau này
được người thêm là liên minh công – nông – lao động trí óc). Đây là cốt lõi
trong chiến lược Đại đoàn kết dân tộc để mở rộng quy mô kết thành vững chắc trong mặt trận.
Đảng vừa là lực lượng lãnh đạo vừa là thành viên chỉ ra đường lối, phương
pháp phù hợp và lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc.  Thứ hai
Nguyên tắc hoạt động của mặt trận là thống nhất lợi ích của dân tộc và lợi
ích của tầng lớp nhân dân làm nền tảng mở rộng, tập hợp tới mức cao nhất lực
lượng vào khối đại đoàn kết vì một mục tiêu vì nước vì dân.  Thứ ba 7
Mặt trận hoạt động dựa trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ là mọi vấn đề
của mặt trận phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng bàn bạc, công khai
loại trừ mọi áp đặt, dân chủ hình thức.
Mục tiêu và lợi ích của Mặt trận phải phù hợp với lợi ích chung của toàn
dân tộc, điều gì không phù hợp thì phải được giải quyết bằng lợi ích chung của dân tộc.  Thứ tư
Mặt trận dân tộc có tính chặt chẽ, lâu dài, bền vững thông qua việc tang
cường củng cố khối liên minh công – nông – lao động trí óc cho khối đại đoàn kết.
Tính chất rộng rãi của khối đại đoàn kết thể hiện ở chỗ luôn mở rộng biên
độ tập hợp mọi giai tầng xã hội.
Đoàn kết chân thành, thân ái cần được củng cố thêm, đoàn kết phải gắn với
đấu tranh, nêu cao tinh thần tự phê, biểu dương mặt tốt và khắc phục mặt chưa tốt.
1.5. Phướng thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
 Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng.
Hồ Chí Minh coi đoàn kết, đại đoàn kết như một mục tiêu, nhiệm vụ hàng
đầu của đảng. Để thực hiện được mục tiêu đó thì phải làm tốt công tác vận động
quần chúng (dân vận). Từ đó tạo ra động lực phát triển kinh tế-xã hội và văn
hóa, phát huy đầy đủ vai trò, trí tuệ, khả năng to lớn của quần chúng nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
 Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng.
Đây là những tổ chức để tập hợp, giáo dục, rèn luyện quần chúng cho phù
hợp từng giai cấp, dân tộc, tôn giáo,… 8
Được ra đời dưới sự lãnh đạo của đảng, có nhiệm vục tuyên truyền, giáo
dục, giác ngộ, vận động, tập hợp các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng, đấu
tranh bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
 Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt
trận dân tộc thống nhất.
Mặt trận dân tộc thống nhất quần chúng hợp thành mặt trận dân tộc thống
nhất. Mặt trận này càng rộng rãi, càng chặt chẽ, thống nhất bao nhiêu thì khối
đại đoàn kết toàn dân tộc càng mạnh mẽ, càng bền vững bấy nhiêu. Các đoàn
thể, tổ chức quần chúng và mặt trận dân tộc thống nhất là sợi dây gắn kết đảng với nhân dân.
Bản chất của các đoàn thể tổ chức này là tổ chức của dân. Do đó vai trò của
mặt trận và các đoàn thể là phải vận động quần chúng bao gồm các giai cấp, các
tầng lớp trong xã hội tham gia vào các tổ chức của mình. 2. Thực tiễn
2.1. Vận dụng tư tưởng HCM về đại ĐKDT trong chủ trương, chính sách của Đảng Thành tựu
Tính đến thời điểm hiện tại, việc áp dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết dân tộc vào chủ trương chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
mang lại nhiều thành tựu quan trọng:
 Hòa bình và ổn định: Đất nước đã duy trì một môi trường ổn định và hòa
bình, mặc dù gặp phải nhiều thách thức bên ngoài và bên trong.
Đoàn kết dân tộc: Việc tạo ra sự đoàn kết giữa các dân tộc trong nước đã
giúp củng cố sức mạnh quốc gia và thúc đẩy sự phát triển toàn diện.
 Phát triển kinh tế: Chính sách đại đoàn kết dân tộc đã tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế ở các vùng kém phát triển, giúp giảm bớt khoảng
cách phát triển giữa các khu vực. 9
 Bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc: Các biện pháp được thực hiện để
bảo vệ và phát triển văn hóa, ngôn ngữ, và truyền thống của các dân tộc thiểu số,
từ đó thúc đẩy sự đa dạng và giàu có văn hóa của quốc gia.
 Tăng cường lòng yêu nước và ý thức quốc gia: Việc tăng cường giáo dục
và tuyên truyền đã giúp xây dựng lòng yêu nước và ý thức quốc gia mạnh mẽ trong cộng đồng. Hạn chế
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được vượt qua, bao gồm:
 Thách thức từ sự chênh lệch phát triển kinh tế: Vẫn còn sự chênh lệch
phát triển kinh tế giữa các vùng, dân tộc, gây ra một số mâu thuẫn và tranh chấp.
 Thách thức từ sự xâm nhập văn hóa và ảnh hưởng từ thế giới bên ngoài:
Sự xâm nhập văn hóa và ảnh hưởng của thế giới bên ngoài có thể làm suy yếu
sự đoàn kết dân tộc và đồng thời gây ra những tranh cãi về văn hóa và giá trị.
 Thách thức từ sự đa dạng dân tộc và tôn giáo: Sự đa dạng dân tộc và tôn
giáo cũng có thể làm phức tạp quá trình đoàn kết và gây ra mâu thuẫn, đặc biệt
khi không xây dựng được sự hoà hợp và tôn trọng lẫn nhau.
=> Việc áp dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc vào chính
sách đã đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và bảo vệ sự đoàn kết, ổn
định và phát triển của đất nước Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn cần tiếp tục nỗ lực để
vượt qua những thách thức và hạn chế còn tồn đọng.
2.2. Giải pháp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
Để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, cần có sự tham gia tích
cực từ các bên liên quan, bao gồm chính phủ, tổ chức xã hội, các tầng lớp nhân
dân và cả từ mỗi cá nhân trong xã hội. Dưới đây là một số giải pháp có thể được thực hiện:
 Tăng cường giáo dục và tuyên truyền: Phát triển các chương trình giáo
dục và tuyên truyền. Đặc biệt, cần chú trọng vào giáo dục về lịch sử, truyền
thống và giá trị của các dân tộc thiểu số. 10
 Tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc thiểu số: Đảm bảo rằng các dân
tộc thiểu số có điều kiện sống và phát triển bằng cách đầu tư vào cơ sở hạ tầng,
giáo dục, y tế và kinh tế trong các vùng kém phát triển.
 Khuyến khích giao lưu văn hóa: Tổ chức các hoạt động giao lưu văn
hóa, hội thảo, hội nghị và các sự kiện văn hóa chung giữa các dân tộc, từ đó tạo
ra sự giao lưu, hòa nhập và hiểu biết lẫn nhau.
 Tạo ra cơ hội làm việc và học tập chung: Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc học tập và làm việc chung giữa các dân tộc, giúp tăng cường sự hiểu biết và
tôn trọng đối với nhau.
 Tăng cường quan hệ đối ngoại: Xây dựng và duy trì quan hệ hữu nghị
với các dân tộc trong và ngoài nước, đặc biệt là trong khu vực và trên thế giới,
để tạo ra một môi trường hòa bình, ổn định và phát triển.
 Tạo điều kiện cho sự tham gia chính trị và xã hội: Khuyến khích và tạo
điều kiện thuận lợi cho sự tham gia chính trị và xã hội đa dạng của các dân tộc,
từ đó tạo ra một môi trường dân chủ và công bằng.
 Xây dựng quy định pháp lý bảo vệ quyền lợi của các dân tộc: Phát triển
và thực thi các quy định pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của các dân
tộc thiểu số, đồng thời đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong xã hội.
Tóm lại, việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc đòi hỏi sự nỗ lực và cam
kết từ tất cả các bên liên quan. Chỉ thông qua sự hiểu biết, tôn trọng và hợp tác
chặt chẽ, chúng ta mới có thể xây dựng được một xã hội đa dạng, đoàn kết và phát triển bền vững.
2.3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
Việc phát huy tinh thần đoàn kết kết hợp với sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại, lợi ích dân tộc với lợi ích quốc tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh coi
Việt nam là một bộ phận không thể tách rời của cách mạng thế giới. Để nâng 11
cao hiệu quả đoàn kết quốc tế thì Việt Nam cần phát huy sức mạnh đoàn kết dân
tộc trên nguyên tắc độc lập tự chủ, tự lực tự cường góp phần vào sự nghiệp hóa
thế giới và công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam.
Trước hết cần làm rõ là đoàn kết là để thực hiện mục tiêu cách mạng
hàng đầu trong giai đoạn hiện nay đó là dân giàu, nước mạnh, dân chủ,xã hội
công bằng, văn minh tạo ra sức mạnh Việt Nam.
Thứ hai, mở cửa, hội nhập quốc tế,đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
đối ngoại trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa kinh tế ngày càng phát triển,
đòi hỏi phải củng cố sự đoàn kết với phong trào cách mạng các nước, đồng thời
phải nắm vững phương châm ngoại giao mềm dẻo, có nguyên tắc nhằm thực
hiện thắng lợi chính sách đối ngoại hiện nay của Đảng và Nhà nước ta là: Việt
Nam muốn là bạn và đối tác tin cậy với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế,
vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
Thứ ba, phải nêu cao tinh thần độc lập tự chủ tự lực tự cường kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế để
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước góp phần vào sự nghiệp cách mạng quốc tế
Cuối cùng, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm hạt nhân đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quốc tế, tiếp tục đổi mới và chỉnh đốn Đảng
2.4. Liên hệ học sinh, sinh viên
Là lực lượng nòng cốt của đất nước, thế hệ trẻ ngày nay cần tiếp tục học
tập, nắm vững những nguyên tắc của tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc  Nhận thức:
 Tư tưởng và giá trị của đại đoàn kết dân tộc được hun đúc qua nhiều thế
hệ của dân tộc VN. Vì vậy mỗi cá nhân cần phải học tập, tu dưỡng, kế thừa và
phát huy tư tưởng của HCM về đại đoàn kết dân tộc.
 Nâng cao nhận thức về vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong nhà trường,
đoàn thể, lớp học bằng cách không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ 12
chuyên môn, cống hiến trong phạm vi hoạt động của bản thân đối với lĩnh vực,
công việc mà mình đang chọn  Hành động
 Cùng với tổ chức Đoàn thanh niên tuyên truyền tư tưởng đại đoàn kết
dân tộc trong và ngoài nhà trường về các lĩnh vực văn hóa, xã hội, kinh tế và an ninh quốc phòng
 Thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về đại đoàn kết dân tộc
 Đẩy mạnh việc tự học , tự bồi dưỡng, phải chủ động tìm tòi, khám phá
những cái hay, cái tốt trong giá trị tư tưởng
 Thẳng thắn, trung thực trong công việc, giao tiếp và đối xử với mọi
người xung quanh. Bảo vệ người tốt, chân thành, khiêm tốn, không bao che
khuyết điểm của nhau. Không chia bè, kéo cánh để làm rối loạn, gây mất đoàn kết trong nội bộ
 Phê phán, đấu tranh chống lại thế lực thù địch và đối tượng phản động
ra sức xuyên tạc nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
Nhà; bóp méo lịch sử và những thành quả cách mạng to lớn của đất nước; lợi
dụng các khó khăn, bất cập trong quá trình phát triển để kích động chia rẽ khối
đại đoàn kết dân tộc, chống phá Đảng, Nhà nước KẾT LUẬN
Đại đoàn kết dân tộc đã trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối chiến
lược của Đảng Cộng sản trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cũng như
trong các mạng xã hội chủ nghĩa Tư tưởng đó đã thấm sâu vào tiềm thức, tình
cảm của tất cả những người Việt Nam yêu nước và biến nó thành hành động
cách mạng của hàng triệu, hàng triệu con người, tạo thành sức mạnh vô địch 13
trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Xây dựng khối
Đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng của Hồ Chí Minh một cách sáng tạo là một
bài học kinh nghiệm lịch sử có giá trị bền vững lâu dài, đặc biệt có ý nghĩa chính
trị quan trọng trong sự nghiệp thực thi đường lối đổi mới, thực hiện cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay.
1. Đoàn kết dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế
 Mở cửa, hội nhập quốc tế,đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa
 Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ tự lực tự cường kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế
 Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm hạt nhân đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
2. Liên hệ học sinh, sinh viên  Nhận thức
Học tập, tu dưỡng, kế thừa và phát huy tư tưởng của HCM về vai trò của
đại đoàn kết dân tộc  Hành động
 Tuyên truyền tư tưởng đại đoàn kết dân tộc trong nhà trường và xã hội
 Thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về đại đoàn kết dân tộc
 Đẩy mạnh việc tự học , tự bồi dưỡng, phải chủ động tìm tòi, khám phá những
cái hay, cái tốt trong giá trị tư tưởng
 Phê phán, đấu tranh chống lại những luận điệu, hành vi làm tổn hại đến
khối đại đoàn kết dân tộc 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh, khoa Lý luận chính trị, Học viện Ngân hàng
2. Đại đoàn kết dân tộc là gì? Nội dung cơ bản, vai trò và ý nghĩa? Available at:
https://luatduonggia.vn/dai-doan-ket-dan-toc-la-gi-noi-dung-vai-tro-va-y-nghia- cua-dai-doan-ket-dan-toc/ [Accessed: 30 January 2024].
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc. Available at:
https://lytuong.net/tu-tuong-ho-chi-minh-ve-doan-ket-dan-toc [Accessed: 19 April 2022].
4. Báo điện tử - Đảng Cộng sản Việt Nam https://dangcongsan.vn./ 15
Document Outline

  • BÀI TẬP LỚN
  • MỤC LỤC
  • LỜI MỞ ĐẦU
    • 1. Lý do chọn đề tài
    • 2. Mục đích nghiên cứu
  • NỘI DUNG
    • 1. Lý luận
    • 1.1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
    • 1.2. Lực lượng khối đại đoàn kết dân tộc
      • 1.2.1 Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
      • 1.2.2. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
    • 1.3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
    • 1.4. Hình thức tổ chức
    • 1.5. Phướng thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
    • 2. Thực tiễn
    • 2.1. Vận dụng tư tưởng HCM về đại ĐKDT trong chủ trương, chính sách của Đảng
    •  Hạn chế
    • 2.2. Giải pháp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
    • 2.3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
    • 2.4. Liên hệ học sinh, sinh viên
  • KẾT LUẬN
    • 1. Đoàn kết dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế
    • 2. Liên hệ học sinh, sinh viên
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO