



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58647650 BÀI TẬP Bài 1:
DN ABC tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế, trong tháng có tình hình như sau: (ĐVT: Đồng)
1. Công ty XYZ thành lập có số vốn ban đầu gồm tiền mặt 500.000.000 và TGNH 1.500.000.000.
2. Cty rút TGNH về nhập quỹ TM 400.000.000
3. Chi TM 5.000.000 và TGNH 3.000.000 cho mua hàng nhập kho
4. Đem TM gửi vào TK TGNH 20.000.000
5. Thu TM từ việc bán hàng, giá bán 20.000.000
6. Chi TM chi phí vận chuyển hàng đi bán 200.000
7. Ngân hàng gửi giấy báo Nợ rút TGNH để nộp thuế 10.000.000
8. Chi TM mua văn phòng phẩm 200.000, đem về sử dụng ngay cho bộ phận quản lý DN
9. Thu TM 3.000.000, TGNH 15.000.000 từ đi vay ngắn hạn
10. Mua công cụ trị giá 1.000.000, chi phí vận chuyển công cụ về công ty 50.000, tất cả chi bằng TM
11. Bán hàng 100.000.000, thu bằng TM 60.000.000, còn lại thu bằng TGNH
12. Nhận giấy báo Nợ của NH, trả tiền cho người cung cấp 6.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên. Bài 2:
Tại 1 DN có tình hình như sau: (ĐVT: Đồng)
Số dư ngày 31/3/2016 của TK 141: 1.850.000đ theo sổ chi tiết gồm: - Nguyễn Văn A: 1.200.000 - Trần Văn B: 650.000
Trong tháng 4/2016, phòng kế toán công ty có tài liệu về các khoản tạm ứng như sau:
1. Tổng hợp các phiếu chi tạm ứng:
- Tạm ứng cho Lê K để bốc dở vật liệu: 500.000, theo phiếu chi tạm ứng số 142/2016 ngày 5/4/2016.
- Tạm ứng cho Hoàng T đi công tác: 400.000, theo phiếu chi tạm ứng số 156/2016 ngày 12/4/2016.
2. Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng:
GV: Ths. Trần Thị Nhật Hà 1
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650
a. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 07/2016 ngày 3/4/2016 của Nguyễn Văn A:
- Thanh toán tiền mua công cụ dụng cụ nhập kho: 1.120.000
- Số tiền tạm ứng thừa 80.000 đã nộp lại quỹ theo phiếu thu số 15/2016 ngày 3/4/2016.
b. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 08/2016 ngày 6/4/2016 của Trần Văn B:
- Chi tiền thuê dàn âm thanh, ánh sáng cho đợt diễn văn nghệ do công đoàn tổ chức 720.000 -
Số tạm ứng thiếu là 70.000 đã được chi thêm theo phiếu chi 145/2016 ngày 6/4/2016.
c. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 09/2016 ngày 20/4/2016 của Lê K:
- Tiền thuê bốc vác vật liệu từ kho của cảng Sài Gòn lên xe vận chuyển về nhập kho công ty là 400.000
- Số tạm ứng thừa không nhập lại quỹ đề nghị khấu trừ lương tháng 4/2016 là 100.000
Yêu cầu: Định khoản. Bài 3:
DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, có tình hình kinh doanh như sau (ĐVT: Đồng)
1. Chi TM tạm ứng cho nhân viên 3.000.000
2. Rút TGNH trả người nhận thầu sửa chữa lớn TSCĐ 16.000.000, công ty phân bổ vào chi phí
sản xuất chung 16 tháng kể từ tháng này.
3. Xuất một số công cụ trị giá 5.000.000 loại phân bổ 2 lần, sử dụng ở bộ phận bán hàng, kế
toán bắt đầu phân bổ từ tháng này.
4. Chi TM tạm ứng cho nhân viên 10.000.000
5. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Hàng hóa nhập kho giá trên hóa đơn 7.000.000 và thuế GTGT được khấu trừ 700.000
- Chi phí vận chuyển hàng mua 200.000, chi phí ăn ở đi lại 300.000 và thuế GTGT được khấu trừ 50.000
- TM còn lại nhập quỹ 1.750.000
6. Chi TM mua VPP đem về sử dụng ngay 3.300.000, trong đó thuế GTGT 300.000, chi phí
phân bổ 3 tháng, bắt đầu từ tháng này phân bổ.
7. Chi TGNH cho quảng cáo 22.000.000, phân bổ 10 tháng kể từ tháng này, trong đó thuế GTGT 2.000.000
8. Báo hỏng công cụ đang sử dụng ở VP thuộc CP trả trước ngắn hạn trị giá 3.000.000, đã phân
bổ 1.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho ước tính 300.000
9. Trừ tiền lương nhân viên vì tạm ứng không sử dụng 1.500.000.
Lập bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn cho: - Bộ phận bán hàng: 2.000.000
- Bộ phận quản lý: 4.000.000 lOMoAR cPSD| 58647650 - PXSX: 6.000.000
10. Chi TM để ký quỹ ngắn hạn 5.000.000, chuyển TGNH ký quỹ dài hạn 20.000.000
11. Nhận lại TSCĐ đã cầm cố trước đó, nguyên giá 90.000.000, đã hao mòn 20.000.000 và nhận
lại TM đã ký quỹ ngắn hạn 5.000.000
12. Đem giấy tờ sở hữu tòa nhà trụ sở công ty để thế chấp xin vay dài hạn ở ngân hàng, trị giá
500.000.000, ngân hàng đồng ý cho vay ngắn hạn 350.000.000, nhận bằng TGNH.
13. Dùng tiền ký quỹ dài hạn để trả nợ người bán 5.000.000, số còn lại thu bằng TGNH 25.000.000.
Yêu cầu: Định khoản. Bài 4:
1. Mua 10.000 cổ phiếu công ty A trên thị trường chứng khoán với mục đích bán lại để kiếm
lời với giá 32.000đ/cổ phiếu (mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu). Phí môi giới trả cho công ty môi
giới chứng khoán là 0,5% trên giá mua. Doanh nghiệp thanh toán ngay tiền mua cổ phiếu và
phí môi giới bằng chuyển khoản.
2. Đầu quý, mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là
1.000.000đ, lãi 9%/năm nhận trước ngay khi phát hành, ngân hàng phát hành bằng mệnh giá.
Doanh nghiệp chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu.
Cuối quý, kết chuyển lãi quý này của số kỳ phiếu trên vào doanh thu tài chính.
3. Doanh nghiệp đang nắm giữ 200 trái phiếu công ty C đã mua lại vào đầu năm N, thời hạn 3
năm, đáo hạn 31/12/N, mệnh giá 1.000.000đ/trái phiếu, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng quý
vào cuối quý. Cuối quý 3/N, doanh nghiệp nhận lãi trái phiếu quý này bằng tiền mặt nhập quỹ.
4. Ngày 1/10/N, doanh nghiệp mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá
10.000.000đ, lãi 0,8%/ tháng, nhận lãi 6 tháng một lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu
là 1/7/N, đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10.240.000đ đã trả bằng tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận
lãi 6 tháng đầu của số kỳ phiếu trên bằng tiền mặt.
5. Doanh nghiệp bán hết 10.000 cổ phiếu công ty A đã mua ở nghiệp vụ 1 với giá 35.000đ/cổ
phiếu thu tiền mặt nhập quỹ.
6. Ngày 30/6/N+1, đáo hạn số kỳ phiếu ngân hàng đã mua ở nghiệp vụ 4 doanh nghiệp được
ngân hàng thanh toán theo mệnh giá kỳ phiếu, đồng thời trả lãi 6 tháng cuối, doanh nghiệp
nhận đủ bằng tiền mặt. lOMoAR cPSD| 58647650
7. Chuyển 200.000.000đ tiền gởi thanh toán không kỳ hạn tại ngân hàng Công thương TP.HCM
sang tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng cũng tại ngân hàng này.
8. Doanh nghiệp chi tiền mặt cho công ty D vay thời hạn 12 tháng, số tiền 400.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản.
Bài 5: Cuối niên độ N, doanh nghiệp đang nắm giữ các cổ phiếu đầu tư ngắn hạn sau:
- Cổ phiếu công ty O: 10.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 25.000 đ
- Cổ phiếu công ty P: 5.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 18.000 đ.
- Cổ phiếu công ty Q: 20.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 30.000 đ
Ngày 31/12/N giá thị trường 1 cổ phiếu từng loại:
Cổ phiếu của công ty O: 22.000đ, công ty P: 20.000đ, công ty Q: 24.000đ.
Số dư TK 2291 trước thời điểm lập dự phòng là 120.000.000đ Yêu cầu: Định khoản. Bài 6:
DN ABC tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế, trong tháng có tình hình như sau: (ĐVT: Đồng)
1. Công ty ABC thành lập có số vốn ban đầu gồm TM 700.000.000 và TGNH 1.000.000.000, hàng hóa tồn kho 800.000.000
2. Cty rút TGNH về nhập quỹ TM 200.000.000
3. Chi TM 10.000.000 và TGNH 13.100.000 mua TSCĐHH có giá chưa thuế 21.000.000, thuếGTGT 10%
4. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 70.000.000, thuế gtgt 10%. Gía xuất kho hàng 40.000.000
5. Nhận TGNH do khách hàng ứng trước 20.000.000
6. Thu được nợ của khách hàng ở NV 4 bằng TGNH
7. Chi TM tạm ứng cho nhân viên 12.000.000, rút TGNH 30.000.000 để ký quỹ ngắn hạn
8. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng đã chuyển khoản nộp thuế gtgt là 20.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên Bài 7:
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: lOMoAR cPSD| 58647650
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT 10%.
2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hoá tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
4. Xử lý số hàng thiếu như sau: Bắt thủ kho phải bồi thường 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán
5. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ
6. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ
7. Xuất kho bán hàng cho khách hàng B, giá xuất kho 35.000.000 đ, giá bán chưa thuế 50.000.000
đ, thuế GTGT 10%, khách hàng B chưa thanh toán tiền.
8. Khách hàng B chuyển TGNH thanh toán hết nợ còn lại sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán
được hưởng 2% giá bán chưa thuế.
9. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
10. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Hàng hoá nhập kho theo giá trên hoá đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ. - Chi phí vận
chuyển hàng hoá 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ - Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên Bài 8:
Phòng kế toán công ty M có tình hình về nợ phải thu khó đòi như sau:
1. Ngày 31/12/N, căn cứ vào thời gian quá hạn các khoản phải thu khó đòi, căn cứ vào điều kiện
lập dự phòng, kế toán tiến hành lập dự phòng khoản phải thu khó đòi là 15.000.000 đ 2. Tháng 2/N+1:
- Xóa sổ một khoản nợ của khách hàng X đã quá hạn 3 năm là 5.000.000 đ
- Thu khoản nợ của khách hàng Y, đã xóa sổ năm trước bằng tiền mặt 10.000.000 đ (cho biết số
nợ gốc đã xóa sổ là 20.000.000 đ
3. Ngày 31/12/N+1 căn cứ vào thời gian quá hạn các khoản phải thu khó đòi, căn cứ vào điều kiện
lập dự phòng, kế toán tính số dự phòng cần lập là 15.000.000 đ. Kế toán đã so sánh số liệu trên
sổ kế toán để xử lý.
Yêu cầu: Định khoản Bài 9:
Tính giá vật liệu A xuất kho theo các phương pháp: Bình quân gia quyền cố định, bình quân gia
quyền liên hoàn, FIFO căn cứ vào dữ liệu sau:
- Tồn kho đầu tháng: 100 kg, đơn giá 15.000 đ - Nhập, xuất kho trong tháng:
+ Ngày 1: Nhập 300 kg, đơn giá 16.000 đ + Ngày 2: Xuất 220 kg lOMoAR cPSD| 58647650
+ Ngày 15: Nhập 250 kg, đơn giá 18.000 đ + Ngày 16: Xuất 310 kg
+ Ngày 25: Nhập 200 kg, đơn giá 17.000 đ + Ngày 30: Xuất 240 kg. Bài 10:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
một lần vào cuối kỳ, có tình hình về vật liệu N và công cụ như sau:
- Tồn kho đầu kỳ vật liệu N: 200kg, đơn giá bình quân chưa thuế 5.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật liệu N và công cụ như sau:
1. Mua vật liệu N nhập kho 500kg, đơn giá chưa thuế 5.200đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả bằng tiền mặt 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300kg, đơn giá chưa thuế
5.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dở đã trả bằng tiền tạm ứng 330.000đ,
trong đó thuế GTGT 30.000đ.
3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho công ty hưởng khoản chiết khấu thương mại 120.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán
được hưởng bằng 1% trên giá hóa đơn chưa thuế, đã được ngân hàng báo nợ.
5. Xuất vật liệu N dùng để:
- Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất chính: 1.200kg.
- Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất phụ: 400kg.
6. Mua một số công cụ nhập kho giá hóa đơn chưa thuế là 8.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dở về đến doanh nghiệp là 300.000đ đã trả bằng tiền mặt.
Sau đó doanh nghiệp dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho người bán, sau khi trừ đi khoản chiết khấu
thanh toán được hưởng bằng 1,5% trên giá hóa đơn chưa thuế.
7. Xuất kho công cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho các bộ phận sau: - PXSX chính : 3.000.000đ - PXSX phụ : 1.200.000đ
- Bộ phận bán hàng : 1.500.000đ
- Bộ phận QLDN : 2.000.000đ 8.
Mua một số công cụ chuyên dùng giá hóa đơn chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10% đã
trả bằng tiền mặt, chuyển sử dụng ngay ở PXSX chính. 9.
Mua một số công cụ và nhập kho, giá hóa đơn chưa thuế 9.600.000đ, thuế GTGT 10% đã
trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dở về đến doanh nghiệp là 220.000đ, trong
đó thuế GTGT 20.000đ đã trả bằng tiền mặt.
10. Xuất dùng công cụ lọai phân bổ dần dùng cho PXSX chính 4.000.000đ, bộ phận QLDN
3.000.000đ. Số công cụ này được phân bổ trong 4 tháng, kể từ tháng này. lOMoAR cPSD| 58647650
11. Bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ, giá thực tế xuất dùng là 4.500.000đ, đã phân bổ
3.600.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 100.000đ. Biết công cụ này thuộc lại phân bổ nhiều lần
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 11:
Tại một DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, có tình hình về công cụ dụng cụ như sau: Số dư đầu tháng TK 153: 3.000.000 đ Phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho một số công cụ dụng cụ chưa trả tiền, theo hóa đơn giá chưa thuế 2.000.000 đ, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 110.000 đ, thuế GTGT 10%.
2. Nhập kho một số công cụ thanh toán bằng tiền tạm ứng, giá chưa thuế 600.000 đ, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho một số công cụ phục vụ quản lý sản xuất, giá thực tế xuất kho 1.800.000 đ, phân bổ
dần trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này.
4. Xuất kho công cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận bán hàng, giá thực tế 250.000 đ
5. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần: dùng cho phân xưởng sản xuất, giá thực tế 1.000.000 đ và
dùng cho bộ phận quản lý DN giá thực tế 800.000 đ
6. Phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ:
a. Loại phân bổ 2 lần: giá thực tế lúc xuất 900.000 đ, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 50.000 đ,
giá trị còn lại của công cụ tính vào chi phí liên quan.
b. Loại phân bổ nhiều lần: giá thực tế lúc xuất 2.100.000 đ, đã phân bổ 1.500.000 đ. Gía trị còn
lại của công cụ: bắt bồi thường 50%, tính vào chi phí 50%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 12:
Một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu về VL và CCDC như sau: • Số dư đầu tháng:
+ Vật liệu chính : 2.010.000đ
+ Vật liệu phụ: 95.000đ + CCDC: 106.000đ
+ Hàng đang đi đường: 250.000đ
• Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho đủ vật liệu phụ đang đi đường cuối tháng trước, giá chưa thuế 250.000đ, Thuế GTGT lOMoAR cPSD| 58647650 10%
2. Nhập kho vật liệu chính, giá hóa đơn chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền
người bán. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt : 1.100.000đ trong đó thuế GTGT 100.000đ
3. Nhập kho công cụ, giá hóa đơn chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5% đã trả bằng tiền mặt.
4. Thanh toán với nhà cung cấp vật liệu chính( nghiệp vụ 2) bằng tiền gửi ngân hàng phần còn lại
sau khi trừ khoản giảm giá hàng không đúng quy cách: 100.000đ, thuế GTGT 10%.
5. Nhập kho vật liệu chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do mua
hàng nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa đơn. DN thanh toán bằng TGNH.
6. Báo hỏng CCDC loại phân bổ nhiều lần ở bộ phận SX, giá xuất ban đầu: 1.000.000đ, đã phân
bổ 750.000đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt: 20.000đ.
7. Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá chưa thuế: 1.000.000đ, thuế GTGT 50.000đ,
cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho.
8. Xuất kho vật liệu, CCDC trong tháng:
- Vật liệu chính dùng để SXSP: 8.000.000đ.
- Vật liệu phụ dùng để SXSP: 500.000đ, phục vụ bộ phận bán hàng : 150.000đ.
- CCDC phục vụ sản xuất SX( phân bổ 1 lần): 300.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 13
DN kinh doanh 1 loại sản phẩm X, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, xác định
giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền 1 lần cuối kỳ. Thành phẩm tồn kho
đầu tháng 1: TK 155: 50.000.000 (500 sản phẩm) Trong tháng 1 phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 7: Nhập kho từ sản xuất 200 sản phẩm.
2. Ngày 10: Xuất kho 300 sản phẩm bán cho khách hàng (đã được xác định tiêu thụ)
3. Ngày 15: Nhập kho từ sản xuất 300 sản phẩm.
4. Ngày 20: Xuất kho ký gửi đại lý 250 sản phẩm.
5. Ngày 30: Đại lý báo đã bán được 200 sản phẩm, 50 sản phẩm còn lại DN nhận về nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản. Biết cuối tháng kế toán lập phiếu tính giá thành, giá thành SP sản
xuất tháng 1: 105.000đ/sp. Bài 14
Mua vật liệu chưa trả tiền người bán theo hóa đơn: số lượng 1.000 kg, đơn giá chưa thuế 20.000
đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dở trả bằng tiền tạm ứng 1.050.000 đ, trong đó thuế GTGT 50.000 đ lOMoAR cPSD| 58647650
Hãy xác định tổng giá thực tế và đơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong từng trường hợp
sau: TH1: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , hao hụt cho phép trong quá trình vận chuyển 1%.
+ Trường hợp 1a: thực nhập 1.000 kg
+ Trường hợp 1b: thực nhập 995 kg + Trường hợp 1c: thực nhập 990 kg
+ Trường hợp 1d: thực nhập 980 kg
TH2: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp , hao hụt cho phép trong quá trình
vận chuyển 0%, thực nhập 1.000kg. Bài 15
Tại một DN hạch toán HTK theo pp kiểm kê định kỳ, xác định giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất đầu
vào là 10%, có tình hình về vật liệu A như sau: (ĐVT: 1.000 đ). Số dư đầu tháng:
TK 152: 93.000 (10.000 đơn vị) TK 151: 20.000 (2.000 đơn vị) Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1: Mua vật liệu A chưa trả tiền người bán, giá chưa thuế 50.000 (5.000 đơn vị), chi
phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 5.200, trong đó thuế khấu trừ 200, đã nhập kho đủ. Sau đó do
số vật liệu này kém phẩm chất nên người bán giảm giá 10% (có giảm thuế)
2. Ngày 5: Nhận vật liệu A đi đường tháng trước giá chưa thuế 20.000, chi phí vận chuyển trả
bằng tiền tạm ứng 2.100, trong đó thuế khấu trừ 100, đã nhập kho đủ.
3. Ngày 15: Vay ngắn hạn ngân hàng trả tiền mua vật liệu A, giá chưa thuế 110.000 (10.000
đơn vị). Cuối tháng, số hàng này 50% đã về nhập kho, 50% cuối tháng còn đang đi đường. 4.
Ngày 30: - Nhập kho vật liệu A xuất dùng sản xuất sản phẩm không hết 500 đơn vị.
- Kiểm kê cuối tháng: Vật liệu A tồn trong kho 8.000 đơn vị, vật liệu A còn đang đi đường 5.000 đơn vị.
- Xác định giá trị vật liệu A xuất kho trong tháng, biết toàn bộ vật liệu A xuất kho dùng vào sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Định khoản Bài 16
Số dư đầu tháng 3/N của doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê định kỳ, tính thuế
GTGT theo pp khấu trừ, xác định giá trị hàng tồn kho theo pp bình quân gia quyền cố định.
TK 151: 9.820.000đ (HĐ 05: 1.000kg x 9.820đ/kg- vật liệu chính)
TK 152: 16.250.000đ (VLC: 1.500kg x 10.500đ/kg, VLP:500kg x 1.000đ/kg) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua vật liệu chính thanh toán ngay bằng tiền mặt: 4.000kg, giá chưa thuế 10.200đ/kg, thuế GTGT 5%.
2. Mua vật liệu theo pp nhận hàng trực tiếp và thanh toán tiền trả chậm. lOMoAR cPSD| 58647650
- VLC: 6.000kg, giá chưa thuế 10.500đ/kg, thuế GTGT 5%, nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển
DN thanh toán bằng tiền mặt 250.000đ chưa thuế, thuế GTGT 5%.
- VLP: 1.500kg, giá chưa thuế 950đ/kg, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho 1.510kg,
trong đó có 10kg thừa giữ hộ, báo bên bán biết để nhận lại.
3. Nhận và nhập kho đủ lô hàng đi đường tháng trước của HĐ 05.
4. Nhận HĐ 45 mua hàng VLC 2.000kg, giá chưa thuế 9.600đ/kg, thuế GTGT 5%, trả tiền mặt, hàng đang đi đường.
5. Xuất kho VL trong kỳ cho quá trình SX: VLC dùng cho SX sản phẩm, VLP dùng cho bộ phận bán hàng.
6. Báo cáo kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ: VLC: 3.000kg, VLP: 300kg. Lô hàng HĐ 45 vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản Bài 17
Có tài liệu về tình hình kiểm kê kho ngày 31/12: Tên VL Số kiểm Số sổ Chênh Đơn giá
Định mức Mức luân kê sách lệch (trên sổ kế hao hụt chuyên toán) qua kho 12 tháng VL A 10.130 kg 10.200 kg -70 kg 10.000 đ/kg + 0,1% 60.000 kg - VL B 5.000 m 5.080 m -80 m 20.000 đ/m 0% 10.000 m VL C 2.960 lít 3.000 lít -40 lít 10.000 đ/lít + 0,2% 15.000 lít - VL D 1.000 kg 980 kg +20 kg 50.000 đ/kg + 0,2% 10.000 kg - Công cụ E 1.000 cái 980 cái +20 cái 200.000 đ/c 0% 5.000 cái
Ngày 31/12 tài liệu kiểm kê chưa xử lý
Ngày 15/1 ban giám đốc quyết định xử lý kết quả kiểm kê:
- Vật liệu thiếu trên định mức thủ kho phải bồi thường theo giá ghi sổ.
- Vật liệu thừa- thiếu trong định mức ghi giảm hoặc ghi tăng chi phí kinh doanh (giá vốn hàng bán).
- Công cụ E thừa do sai sót khi ghi sổ, điều chỉnh sổ kế toán.
Yêu cầu: Định khoản Bài 18
Doanh nghiệp SX M kế toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê định kỳ có tài liệu kế toán thành phẩm như sau: lOMoAR cPSD| 58647650
1. Số dư ngày 1/3/2015 của TK 155 là 3.900.000
2. Báo cáo về kết quả SX trong tháng 3/2015: Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho
150 sản phẩm, giá thành đơn vị thực tế 53.500 đ/sp.
3. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ: Chỉ tiêu Ngày 29/2/2015 Ngày 31/3/2015 1. Thành phẩm tồn kho 75 45 2. Thành phẩm gửi bán - 20
Cho biết giá trị thành phẩm tồn kho được tính theo pp bình quân gia quyền. Yêu cầu: Định khoản. Bài 19
Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình nhập, xuất vật liệu như sau:
Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ. Trong tháng:
1. Mua 500 kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300 kg VL B, đơn giá chưa thuế
21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả.
Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ
cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
2. Xuất kho 1.000 VL A và 300 kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
3. Dùng TGNH trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế.
4. Xuất kho 50 kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
5. Nhập kho 700 kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700 VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ
do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản.
6. Xuất kho 600 VL A và 400 VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với phương
pháp tính giá trị hàng xuất kho: nhập trước xuất trước (FIFO) Bài 20
Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau: I. Số dư thầu tháng 5:
- TK 153 (1.000 đơn vị A x 5.000đ) = 5.000.000đ II. Tình hình phát sinh trong tháng 5:
1. Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghi trên hoá đơn
là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát
hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận.
2. Đơn vị xuất – 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ tháng này. lOMoAR cPSD| 58647650
3. Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho.
4. Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
5. Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trên hoá đơn là
4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém
phẩm chất đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế
GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận.
6. Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phần chiết khấu thanh
toán 1% trên số tiền thanh toán.
Yêu cầu: Tính toán và Trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị
thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 21:
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền lương như sau: 1.
Ngày 15, chi tạm ứng lương kỳ 1 cho toàn bộ CBCNV bằng tiền mặt là 52.000.000 đ 2.
Cuối tháng, tính lương phải trả cho các bộ phận như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000.000 đ
- Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng sản xuất: 10.000.000 đ
- Tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép 2.000.000 đ
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng 16.000.000 đ
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận QLDN 20.000.000 đ 3.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo tỷ lệ quy định 4.
Chi trợ cấp thai sản cho công nhân bằng tiền mặt 9.000.000 đ Yêu cầu: Định khoản
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài 22:
Tại một DN có tình hình như sau:
1. Công ty ứng trước lương đợt 1 cho nhân viên bằng tiền mặt 14.000.000đ
2. Cuối tháng tính lương phải trả:
- Cho bộ phận QLDN 6.000.000đ
- Cho bộ phận BH 8.000.000đ
- Cho bộ phận quản lý phân xưởng 3.000.000đ
- Cho bộ phận SX trực tiếp 10.000.000đ
3. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng chế độ quy định
4. Chi tiền mặt thanh toán hết lương cho nhân viên
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 23:
Trích tình hình tiền lương tại một DN như sau: lOMoAR cPSD| 58647650
1. Chi tiền mặt tạm ứng số tiền lương kỳ 1 cho người lao động 20.000.000 đ
2. Tiền lương phải trả trong tháng như sau:
- Lương công nhân SXSP Q: 18.100.000 đ, trong đó lương nghỉ phép là 1.100.000 đ
- Lương bộ phận quản lý PXSX: 7.000.000 đ
- Lương bộ phận bán hàng: 4.000.000 đ
- Lương bộ phận QLDN: 8.000.000 đ
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng chế độ quy định
4. Nhận được khoản hỗ trợ ốm đau cho người lao động do cơ quan BHXH cấp bằng TGNH là 700.000 đ
5. Chi phần lương còn lại cho người lao động bằng tiền mặt Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 24:
Tại công ty A , tháng 12 có tình hình thanh toán cho CNV và các khoản trích theo lương
Số dư ngày 30/11 của TK 334: 215.000.000đ, TK 335 chi tiết trích trước tiền lương nghỉ phép của
CNSX thuộc PXSX chính, dư Nợ 3.800.000đ (chi tiết PX1: 2.000.000đ, PX2: 1.800.000đ).
Trong tháng 12 số liệu của phòng kế toán như sau:
1. Ngày 5/12 chuyển khoản trả lương kỳ II/11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM 215.000.000đ).
2. Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I/12 và BHXH cho CNV là 198.000.000đ, BHXH (chi
ốm đau) trả thay lương là 1.500.000đ.
3. Tổng hợp bảng kê danh sách CNV được hưởng trợ cấp khó khăn do quỹ phúc lợi đài thọ 10.000.000đ.
4. Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho CNV trong tháng 12 ĐVT: Triệu đồng.
Tiền lương của CNV thuộc bộ phận PXSX chính số 1 PXSX chính số PXSX phụ Cửa Phòng Nhà 2 hàng ban trẻ
CNSX Lương NVQL CNSX NVQL CNSX NVQL QLDN thuộc nghỉ công ty phép của CNSX 198 0,2 8 98 3,8 48 2,5 6 28 1,7
5.Căn cứ tỷ lệ trích trước lương nghỉ phép để trích trước lương nghỉ phép của CNSX thuộc PXSX
chính 1 và 2, sau đó xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực chi vào cuối niên độ kế toán. lOMoAR cPSD| 58647650
6. Trích các khoản BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương tính vào chi phí cho mỗi
đốitượng có tính lương.
7. Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ, số tiền 50.000.000đ.
8. Ngày 30/12 đã yêu cầu NH chuyển tiền (đã nhận giấy báo Nợ) nộp các khoản trích theo lương
chocác cơ quan có liên quan (công ty giữ lại BHXH 2% quỹ tiền lương).
9. Cuối tháng, phản ánh khoản khấu trừ lương người lao động.
+ Tiền tạm ứng còn thừa phải thu 500.000đ
+ Bồi thường vật chất phải thu 720.000đ
+ BHXH: 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1% quỹ tiền lương. 10.
Giả sử cuối tháng công ty đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền các khoản còn phải trả (lương
kỳ 2 và các khoản khác) cho CNV.
Tài liệu bổ sung: Công ty A có 150 CNSX trực tiếp, với tiền lương thời gian bình quân theo kế
hoạch là 24.000đ/ngày. Theo chế độ, người lao động được nghỉ phép 12 ngày/năm. Qũy tiền lương
chính theo kế hoạch của CN trực tiếp cả năm là 2.880 triệu đồng.
Tiền lương chính của CN PX SXC 1 trong tháng 12 là 185 triệu đồng, CN PX SXC 2 trong tháng 12 là 82 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản
Bài 25: Trong tháng 12 phòng kế toán công ty A có tài liệu như sau:
1. Ngày 1/12 nộp tiền mặt VND vào ngân hàng để mua 500 USD với tỷ giá bán của ngân hàng 15.620 đ/USD.
2. Ngày 5/12 chuyển 400 USD gửi ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp. TGTT: 15.622 đ/USD
3. Ngày 15/12 vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt số tiền 200 USD. TGTT: 15.625 đ/USD.
4. Ngày 25/12 chi 55 USD tiền mặt mua một công cụ nhập kho. TGTT: 15.624 đ/USD.
5. Ngày 31/12 đánh giá lại số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá theo quy định. Tài liệu bổ sung:
+ Công ty A kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, không chịu thuế GTGT. +
Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng công bố 31/12: TG Mua là 15.626 đ/USD, TG bán là 15.700đ/USD.
+ Số dư chi tiết ngày 1/12 liên quan đến ngoại tệ của TK 331 là 7.800.000 đ (500 USD).
Yêu cầu: Định khoản lOMoAR cPSD| 58647650
Bài 26: Tại một DN trong tháng 12/N có tài liệu kế toán sau:
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 331: 3.650.000 đ (chi tiết người bán K dư Có: 3.650.000 đ)
TK 111: 3.050.000 đ (trong đó TK 1111: 1.500.000 đ, TK 1112: 1.550.000 đ, chi tiết 100 USD) Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1 nhận ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt của khách hàng Y 2.000 USD.
2. Ngày 15 chi trả hết nợ cho người bán K gồm: 200 USD và số còn lại bằng tiền mặt đồng
Việt Nam sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1% số thanh toán.
3. Ngày 28 xuất quỹ số ngoại tệ còn lại gửi vào tài khoản tiền gửi tiền Việt Nam, biết tỷ giá
mua của ngân hàng là 15.550 đ/ USD, tỷ giá bán của ngân hàng là 15.555 đ/USD.
4. Cuối năm đánh giá lại số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá theo quy định.
Yêu cầu: Định khoản Tài liệu bổ sung:
Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng: ngày 1 là 15.545 đ/USD, ngày 15 là 15.540 đ/USD,
ngày 31/12: TG mua là 15.550 đ/USD, TG bán là 16.000đ/USD.
Bài 27: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo pp
kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán sau:
Số dư đầu tháng 12 năm N của:
1. TK 1122: 62.000.000 đ (chi tiết 4.000 USD)
2. TK 131 (dư Có): 124.000.000 đ (chi tiết công ty L : 8.000 USD) Phát sinh trong tháng 12 năm N:
1. Ngày 5: Mua hàng A nhập kho chưa trả tiền cho công ty K, theo hóa đơn giá chưa thuế 6.000
USD, thuế GTGT 5%. Do hàng không đồng đều nên doanh nghiệp được công ty K giảm giá 5% (có giảm thuế).
2. Ngày 10: chuyển tiền gửi ngoại tệ ứng trước tiền mua 1 tài sản cố định cho công ty M 3.000 USD
3. Ngày 15: công ty M giao một máy móc thiết bị cho DN (DN đã ứng trước tiền), theo hóa
đơn giá chưa thuế 2.500 USD, thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm
ứng 2.500.000 đ, trong đó thuế GTGT 200.000 đ.
4. Ngày 25: Bán toàn bộ số hàng A mua ngày 5 cho công ty L (DN đã nhận tiền trước), giá xuất
kho theo pp đích danh, giá bán chưa thuế 7.000 USD, thuế GTGT 5%.
5. Đánh giá lại số dư cuối năm các tài khoản 1122, 131, 331.
Yêu cầu: Định khoản Tài liệu bổ sung: lOMoAR cPSD| 58647650
Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng: ngày 5 là 15.510 đ/USD, ngày 10: 15.520 đ/USD,
ngày 15 là 15.515 đ/USD, ngày 25 là 15.525 đ/USD, ngày 31/12/N: Tỷ giá mua là 15.520
đ/USD, tỷ giá bán là 16.000đ/USD. Bài 28:
Tại cty A trong tháng 12/N có PS 1 số nghiệp vụ sau:
Ngày 5: Công ty nộp tiền mặt VND vào NH mua 8.000USD, tỷ giá bán của NH: 19.800đ/USD
Ngày 8: Chuyển TGNH thanh toán số còn nợ cho nhà cung cấp Y.
Ngày 12: Khách hàng X ứng trước bằng TM cho công ty 500USD theo thoả thuận. TGTT: 19.860 đ/USD.
Ngày 15: Công ty chi TM 400USD trả tiền thuê cửa hàng trưng bày sản phẩm tháng 12. TGTT: 19.900đ/USD.
Ngày 17: Vay ngắn hạn nhập quỹ TM 300USD. TGTT: 19.910đ/USD
Ngày 22: Nhập kho lô hàng trị giá 5.000USD, thanh toán bằng chuyển khoản. TGTT: 19.890đ/USD Yêu cầu:
1/ Định khoản các NVKT phát sinh.
2/ Đánh giá lại các KMTT có gốc ngoại tệ vào ngày 31/12/N biết TGBQLNH ngày 31/12 : Tỷ giá
mua là 19.910đ/USD, tỷ giá bán là 19.950đ/USD) Tài liệu bổ sung:
Số dư ngày 1/12: TK 1112: 1.910.000đ (100 USD) TK 1122: 0
TK 331(Y): 28.650.000 (1.500 USD)
TK 331(Z): 61.120.000 (3.200USD) Bài 29: lOMoAR cPSD| 58647650
Doanh nghiệp A đang sản xuất kinh doanh và đang có xây dựng cơ bản mở rộng. Doanh nghiệp áp
dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất ngoại tệ theo chế
độ kế toán. Một số ngoại tệ tồn đầu tháng:
- Tiền mặt 10.000 USD, Tỷ giá ghi sổ: 20.000 VND/USD
- Tiền gởi ngân hàng 20.000 USD, Tỷ giá ghi sổ: 20.000 VND/USD Các TK khác có số dư đầu kỳ hợp lý.
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1- Dùng tiền mặt 20.200.000 đ để mua 1.000 USD gởi vào ngân hàng
2- Rút tiền gởi ngân hàng 7.000 USD mua và nhập kho lô hàng hóa, tỷ giá hối đoái ngày giao dịch 20.200 VND/USD
3- Đã xuất khẩu hàng nhưng chưa thu tiền, giá bán 3.000 USD, tỷ giá ngày giao dịch 20.100 VND/USD
4- Chuyển tiền mặt 8.000 USD gởi vào ngân hàng, tỷ giá ngày giao dịch 20.000VND/USD
5- Nhập khẩu 1 tài sản cố định hữu hình giá 2.000USD, chưa trả tiền người bán X, tỷ giá ngày giao dịch 20.200VND/USD
6- Rút tiền gởi ngân hàng thanh toán chi phí bán hàng 500USD, chi phí tiếp khách theo hóa đơn
1.500USD, tỷ giá ngày giao dịch 20.000VND/USD
7- Thu 3.000USD do người mua (NV3) thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ giá ngày giao dịch 20.000VND/USD
8- Nhập khẩu lô vật liệu chính trị giá 1.000 USD,chưa trả tiền người bán X, tỷ giá ngày giao dịch 20.100VND/USD
9-Chuyển tiền gởi ngân hàng 1.500USD trả nợ người bán X (gồm 1.000USD Nghiệp vụ 5 và 500
USD nghiệp vụ 8), tỷ giá ngày giao dịch 20.300VND/USD 10-
Vay ngắn hạn ngân hàng Y nhập vào tài khoản tiền gởi ngân hàng 5.000USD, tỷ giá thực tế
ngàygiao dịch 20.300VND/USD 11-
Giả sử đây là số liệu của cuối năm, kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ các khoản mục tiền
tệ cógốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch cuối kỳ tại ngân hàng DN đang mở tài khoản , tỷ giá mua
20.300 VND/USD, tỷ giá bán 20.800 VND/USD. Công ty xử lý mức chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại cuối năm theo quy định chế độ kế toán hiện hành.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 30:
Trích tình hình tăng TSCĐ trong tháng tại một DN như sau (ĐVT: Đồng) lOMoAR cPSD| 58647650
1. Mua mới một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế GTGT 80.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt 1.000.000
đ. Tài sản cố định này được mua sắm từ quỹ đầu tư phát triển.
2. Mua lại một thiết bị quản lý DN, giá thỏa thuận chưa thuế GTGT là 70.000.000 đ, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt
3.300.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. Tài sản cố định này được mua sắm từ quỹ phúc lợi để
đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Nhà nước cấp thêm cho DN một TSCĐHH, gía trị ghi trên biên bản giao nhận TSCĐ là
200.000.000 đ. Chi phí trước khi dùng trả bằng tiền mặt 3.300.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Mua lại một xe ô tô giá mua chưa thuế GTGT là 230.000.000 đ, thuế GTGT 5%, đã trả bằng
chuyển khoản. Sau đó các chi phí sang tên, trước bạ, đăng ký xe… đã trả bằng tiền mặt
10.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 600.000 đ. Xe ô tô được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát
triển. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu Bài 31:
Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về tăng tài
sản cố định trong tháng như sau: (ĐVT: 1.000 Đồng)
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua 1 thiết bị văn phòng có giá chưa thuế 50.000,
thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử dụng chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5%.
2. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X: 1 máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất. Theo
đánh giá của hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 150.000.
3. Nhận biếu tặng một thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên. Căn cứ giá thị trường của
thiết bị này trị giá 150.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 32:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về tăng tài
sản cố định trong tháng như sau: (ĐVT: Đồng)
1. Ngày 15/10 mua 1 TSCĐHH theo hóa đơn GTGT 55.000.000 (gồm thuế GTGT 5.000.000)
chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 110.000 đ (gồm thuế GTGT 10.000),
TSCĐ này do nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đài thọ 50% nguyên giá.
2. Ngày 2/11 mua một TSCĐHH trả bằng tiền vay dài hạn, giá trên hóa đơn GTGT 33.000.000 đ
(gồm thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển, chạy thử trả bằng tiền mặt 200.000 đ.
3. Ngày 25/11 mua trả góp 1 TSCĐHH (18 tháng), giá mua chưa thuế trả ngay 80.000.000 đ, thuế
GTGT 5%, lãi suất 1%/tháng trên giá mua chưa thuế trả ngay. Chi tiền mặt thanh toán nợ mua
tài sản tháng đầu tiên.
4. Ngày 5/12 chi tiền mặt mua 1 TSCĐHH phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ
theo hóa đơn GTGT 120.600.000 (gồm thuế GTGT 600.000).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 33: lOMoAR cPSD| 58647650
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình như
sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá 60.000, đã khấu hao 20.000
theo giá thanh toán có thuế là 55.000 đã thu bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT là 10%. Chi
phí tân trang tài sản cố định này trước khi bán trả bằng tiền mặt là 1.000
2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100.000 đã khấu hao hết. - Chi phí thanh lý gồm: Lương phải trả: 2.000
Trích các khoản theo lương
Phân bổ chi phí công cụ (loại phân bổ 18 tháng): 200
Chi phí khác bằng tiền mặt 120 -
Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 3.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 34:
Doanh nghiệp M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về trao đổi TSCĐ
hữu hình trong tháng như sau: (ĐVT: Đồng)
1. Đem một TSCĐHH có nguyên giá 150.000.000 , đã khấu hao 30.000.000 để trao đổi lấy một
TSCĐHH tương tự. Chi phí vận chuyển TS nhận về bằng tiền tạm ứng 1.200.000.
2. Đem một TSCĐHH có nguyên giá 50.000.000 , đã khấu hao 15.000.000 để trao đổi lấy một
TSCĐHH không tương tự theo hợp đồng trao đổi với công ty X, trị giá hợp lý chưa thuế của tài
sản đem đi là 45.000.000, thuế GTGT 10%, trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản nhận về là
50.000.000, thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển tài sản đem đi bằng tiền mặt 600.000. Việc
giao nhận TSCĐ đã hoàn tất, hai bên đã thanh lý hợp đồng và thanh quyết toán công nợ bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 35:
Doanh nghiệp A có tình hình như sau:
1. Ngày 8/6: Mua 1 TSCĐHH dùng cho phân xưởng, giá mua chưa thuế GTGT 50.000.000 đ, thuế
gtgt 10%. Chi phí trước khi sử dụng 1.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Tất cả đều chưa thanh toán.
Tài sản này có thời gian sử dụng ước tính là 5 năm.
2. Ngày 16/6: Bán 1 TSCĐHH ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 250.000.000 đ, đã khấu hao
150.000.000 đ. Gía bán TS này 132.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt.
Tài sản này có thời gian sử dụng ước tính là 3 năm.
3. Cuối tháng, kế toán tính khấu hao. Biết số khấu hao tháng trước là 30.000.000 đ, trong đó của
phân xưởng 17.000.000 đ, của bộ phận bán hàng là 6.000.000 đ, của bộ phận QLDN là 7.000.000 đ
Yêu cầu: Định khoản. Biết tháng trước không có TSCĐ tăng, giảm. Bài 36:
Cty A có tình hình tăng, giảm TSCĐHH như sau: (ĐVT: đồng) lOMoAR cPSD| 58647650
1. Cty mua 1 TSCĐHH bằng TGNH có giá 100.000.000 và thuế gtgt khấu trừ là 5.000.000,
chi phí lắp đặt, chạy thử 500.000. Tiền mua thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản.
2. Bán TSCĐHH nguyên giá 175.000.000, đã hao mòn 5.000.000. Chi phí tháo dỡ trả bằng TM
1.000.000.Bán TSCĐHH thu bằng TGNH 170.000.000, thuế gtgt khấu trừ 17.000.000.
3. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐHH, nguyên giá 20.000.000, còn mới, chưa rõ nguyên nhân.
4. Thanh lý 1 TSCĐHH nguyên giá 180.500.000, hao mòn hết, chi phí thanh lý trả bằng TM 50.000
5. Đổi TSCĐHH A1 lấy TSCĐHH A2 tương tự bản chất và ngang giá, NG TSCĐHH A1 là
30.000.000, hao mòn lũy kế 5.000.000. Chi TM 200.000 vận chuyển và chạy thử TSCĐ A2
trước khi đưa vào dùng chính thức.
6. Đổi TSCĐHH A lấy TSCĐHH B khác bản chất, NG TSCĐHH A là 60.000.000, hao mòn
lũy kế 10.000.000.Hai bên đánh giá TSCĐ A có giá trị trao đổi là 52.000.000 và thuế gtgt
10%, giá trị TSCĐ B 40.000.000, thuế GTGT 10% . Chi TM 200.000 vận chuyển TSCĐ A
đem đi trao đổi. Cty nhận TGNH do thanh toán chênh lệch trao đổi TSCĐ.
7. Cty mua bằng sáng chế sản phẩm B trị giá 60.000.000 trả bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết rằng cty tính thuế gtgt theo pp khấu trừ. Bài 37:
Số dư ngày 31/10 của tài khoản 214: 12.500.000, trích một số tài liệu để tính khấu hao TSCĐ
(Phương pháp khấu hao đường thẳng) tháng 11 như sau (ĐVT: Đồng)
1. Trích chỉ tiêu khấu hao tháng này của toàn công ty trên bảng tính và phân bổ khấu hao tháng
10: 8.150.000 (cho biết tháng 10 không có biến động TSCĐ), phân bổ phân xưởng sản xuất
chính 6.540.000, phân xưởng điện 430.000, bộ phận QLDN 1.180.000
2. Tài liệu về tăng giảm TSCĐ tháng 11: cho biết giá trị thanh lý ước tính bằng 0. a. TSCĐ tăng:
- Ngày 10/11 mua máy B, nguyên giá 120.000.000 dùng vào PXSX chính, thời gian trích khấu hao 10 năm
- Ngày 16/11 mua máy phát điện, nguyên giá 162.000.000 dùng vào phân xưởng điện, thời
gian trích khấu hao 9 năm. b. TSCĐ giảm:
- Ngày 6/11 thanh lý 1 máy A ở PXSX chính nguyên giá 72.000.000, thời gian trích khấu hao 5 năm.
- Ngày 22/11 nhượng bán 1 thiết bị văn phòng ở bộ phận QLDN, nguyên giá 96.000.000,
thời gian trích khấu hao là 6 năm.
Yêu cầu: Tính và định khoản khấu hao TSCĐ tháng 11.
Bài 38: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo pp FIFO, có tài liệu sau: