



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58540065
BÀI TẬP KINH TẾ KINH DOANH  I. CHƯƠNG I: 
1. Xác định số tiền tối đa bạn sẽ trả cho một tài sản biết rằng tài sản đó có thể tạo 
ra 1 khoản thu nhập là $150,000/ năm (tính đến cuối năm) trong 5 năm và chi phí 
cơ hội của việc sử dụng khoản tiền trên là 9%? 
Thu nhập $150,000/ năm thì sẽ có NPV thu nhập của tài sản đó trong 5 năm là:     150000  150000  150000  NPV =  +  2 + +...  5 = 583447.69 $     (1+9%) (1+9%)  (1+9%) 
Suy ra số tiền tối đa sẽ trả không vượt quá NPV   1. 
Giả định rằng tổng lợi ích và tổng chi phí của một hoạt động là B(Q) = 150 
+ 28Q – 5Q2 và C(Q) = 100 + 8Q. 
1.1. Viết công thức tính lợi ích ròng 
Lợi ích ròng ( ) = tổng lợi ích – tổng chi phí = 50 20 5+ Q Q− 2  
1.2. Tính lợi ích ròng nếu Q = 1? Và Q = 5?  Thay Q=1 => =65   Thay Q=5 => =25  
1.3. Viết công thức xác định lợi ích ròng cận biên 
Lợi ích ròng cận biên ’= 20 - 5Q  
1.4. Tính lợi ích ròng cận biên nếu Q = 1 và Q = 5 
Thay Q=1 => ’ = 15  
Thay Q=5 => ’ = -5  
1.5. Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng 
Tối đa hóa lợi ích ròng khi ’=0 => Q=4  
1.6. Tại điểm Q tối đa hóa lợi ích ròng, giá trị lợi ích ròng cận biên là bao  nhiêu? Q=4  2. 
Lợi nhuận hiện tại của 1 hãng là $550,000. Mức lợi nhuận này được kỳ vọng 
tăng trưởng vô thời hạn với tốc độ tăng trưởng không đổi ở mức 5%. Nếu 
chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn của hãng là 8%, hãy xác định giá trị của  hãng nếu 
2.1. Trước khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại       lOMoAR cPSD| 58540065
Trước khi hãng trả cổ tức thì vẫn có lợi nhuận là 5%, áp dụng công thức tính PV của 
khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:   +  PV=550000  1 5 % =19425000$   8% 5%− 
2.2. Sau khi hãng trả  cổ  tức bằng lợi  nhuận hiện tại  
Không thay đổi gì. Giá trị vẫn như cũ.   3. 
Hãy xác định giá trị của một cổ phiếu ưu đãi biết cổ tức vô thời hạn của cổ 
phiếu này là $75/ năm ( tính vào thời điểm cuối mỗi năm) và lãi suất là 4% 
Lãi suất 4% = 75$ => giá cổ phiếu bằng 1875 $   4. 
Hoàn thành bảng sau và trả lời các câu hỏi  Biến  Tổng lợi  Tổng chi Lợi  ích  Lợi  ích Chi  phí Lợi  ích 
kiểm soát  ích B(Q)  phí C(Q)  ròng 
cận biên cận biên ròng cận  MB(Q)   MC(Q)   (Q)   N(Q)   biên   MNB(Q)   100   1200   950   250   210   40      101   1400   1000   400   200   50   150   102   1590   1060   530   190   60   130   103   1770   1130   640   180   70   110   104   1940   1210   730   170   80   90   105   2100   1300   800   160   90   70   106   2250   1400   850   150   100   50   107   2390   1510   880   140   110   30   108   2520   1630   890   130   120   10   109   2640   1760   880   120   130   -10   110   2750   1900   850   110   140   -30  
4.1. Xác định số lượng biến kiểm soát để tối đa hóa lợi ích ròng    
Tối đa hóa lợi ích ròng tại Q = 108  
4.2. Xác định mối quan hệ giữa lợi ích cận biên và chi phí cận biên tại điểm tối đa hóa  lợi ích ròng  
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MR>=MC và độ chênh lệch giữa MR và MC là nhỏ nhất       lOMoAR cPSD| 58540065  
5. Jaynet chi $20,000/năm để vẽ tranh. Gần đây cô ta nhận được 02 lời đề nghị làm 
việc cho một công ty marketing nổi tiếng. Một đem lại cho cô thu nhập 
$100,000/ năm, một đem lại $90,000/năm. Tuy nhiên, cô từ chối cả hai cơ hội làm 
việc để tiếp tục theo đuổi nghề vẽ tranh. Nếu Jaynet bán được 20 bức tranh mỗi 
năm với mức giá $10,000 một bức: 5.1. Xác định lợi nhuận kế toán của Jaynet  
Thu nhập từ vẽ tranh = 20*10000 = 200000 $  
Chi phí vẽ tranh = 20000 $    
Lợi nhuận kế toán = thu nhập – chi phí = 180000 $  
5.2. Xác định lợi nhuận kinh tế của Jaynet  
Jaynet không đi làm với thu nhập 100000 => mất 100000 chi phí cơ hội này    
Lợi nhuận kte = lợi nhuận kế toán – chi phí cơ hội = 80000 $   6. 
Giả định rằng tổng lợi ích thu được từ một quyết định cho trước, Q, là 
B(Q) = 25Q – Q2 và tổng chi phí là C(Q) = 5 + Q2 
6.1. Xác định tổng lợi ích khi Q = 2 và Q = 10   Q=2 => B=46   Q=10 => B=150  
6.2. Xác định lợi ích cận biên khi Q = 2 và Q = 10  
Lợi ích cận biên MB = 25 – Q   Q=2 => MB = 23   Q=10 => MB = 15  
6.3. Xác định Q để tối đa hóa tổng lợi ích  
Tối đa hóa B => MB=0 => Q = 25  
6.4. Xác định tổng chi phí khi Q = 2 và Q = 10   Q = 2 => C = 9   Q=10 => C = 105  
6.5. Xác định chi phí cận biên khi Q =2 và Q = 10  
MC = 2Q thay Q vào tìm dc MC  
6.6. Xác định Q để tối thiếu hóa tổng chi phí  
Tối thiểu hóa tổng chi phí khi Q = 0  
6.7. Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng       lOMoAR cPSD| 58540065
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MB = MC  Q = 25/3   7. 
Một chủ nhà có thể cho thuê căn nhà của cô với giá $100,000/ năm trong 03 
năm. Chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là $35,000 và chi phí ẩn là $50,000 (tất cả 
chi phí này là tính cho 1 năm). Tất cả các khoản doanh thu và chi phí đều phát sinh 
vào cuối mỗi năm. Biết rằng lãi suất là 4%, hãy xác định giá trị hiện tại của 
7.1. Dòng lợi nhuận kế toán  
Ta có: PV của thu nhập từ việc ho thuê căn nhà là:     +  +  = 277509$  
PV của chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là   + +  = 97128 $  
Như vậy PV dòng lợi nhuận kế toán của căn nhà là        
277509 – 97128 = 180381 $  
7.2. Dòng lợi nhuận kinh tế  
PV của chi phí ẩn để bảo dưỡng căn nhà là   +  +  =138754$      
Như vậy PV dòng lợi nhuận kinh tế của căn nhà là        
180381 – 138754 = 41672 $   8. 
Gần đây, có thông tin công ty nơi bạn làm việc sẽ bị bán với giá $275,000. 
Thông báo tài chính của công ty chỉ ra rằng lợi nhuận hiện tại (current profits) là 
$10,000, và chưa trả cổ tức. Giả định rằng công ty sẽ tồn tại vô thời hạn và lãi suất 
ổn định ở mức 10%. Hãy xác định tốc độ tăng trưởng lợi nhuận mà chủ sở hữu  công ty kỳ vọng?  9. 
Bạn đang tìm mua một chiếc tủ lạnh mới đặt tại sảnh công ty bạn. Sau quá 
trình tham khảo, bạn đã giới hạn phạm vi tìm kiếm còn 2 mẫu tủ lạnh. Một mẫu 
tiết kiệm năng lượng có giá bán $500 và sẽ tiết kiệm cho công ty bạn $25/ năm tiền 
điện (tính đến cuối năm) trong 5 năm. Một mẫu tiêu chuẩn có tính năng tương tự 
như mẫu trên tuy nhiên không có tính năng tiết kiệm điện với giá $400. Giả định      lOMoAR cPSD| 58540065
rằng chi phí cơ hội của khoản tiền mua tủ lạnh là 5%. Bạn nên chọn mua mẫu tủ  nào? 
Bài toán được hiểu là: có nên bỏ thêm 100$ ở hiện tại để tiết kiệm 25$ mỗi năm trong 5 
năm tới hay không?  
Như vậy, ta sẽ tính giá trị hiện tại ròng của khoản tiền tiết kiệm được và so sánh với 
khoản tiền bỏ ra ban đầu xem phương án nào có lợi hơn.  
PV của khoản tiền tiết kiệm được là :     25  25  25 
(1+5%) + (1+5%)2 + +... (1+5%)3 =108.23$ > 100 $  
Như vậy ta nên bỏ thêm 100$ để mua chiếc tủ lạnh giá 500$   10. 
Levi Strauss & Co đã trả $46,532 cho một cặp quần jeans Levi’s 110 năm 
tuổi – cặp quần jeans Blue lâu đời nhất đến nay – bằng việc trả giá cao hơn một số 
người đầu giá khác trong một cuộc đấu giá online trên eBay. Tình huống trên thể 
hiện mô hình cạnh tranh nào trong các giao dịch kinh tế : người bán – người 
bán (producer – producer rivalry), người mua – người mua (consumer – consumer 
rivalry), hay người bán – người mua (producer – consumer rivalry)?  Giải thích? 
+ Việc đấu giá mua hàng có nghĩa là những người mua cạnh tranh với nhau về giá để có 
được quyền mua sản phẩm, như vậy đây chính là mô hình cạnh tranh giữa người mua –  người mua   11. 
Theo The Wall Street Journal, hoạt động sát nhập và mua lại (merger and 
acquisition) trong quý đầu tiên đã tăng lên $5.3 tỷ. Trong đó, khoảng xấp xỉ ¾ số 
lượng các giao dịch trong quý đầu tiên xảy ra giữa các công ty công nghệ thông tin 
(IT). Vụ mua bán sát nhập lớn nhất trong lĩnh vực IT của quý đầu là việc EMC 
mua lại VMWare với giá $625 triệu. Vụ thâu tóm VMWare đã giúp cho EMC nắm 
giữ được công nghệ phần mềm cho phép nhiều hệ điều hành như Microsoft’s 
Windows, Linux, và Novell Inc.’s netware có thể vận hành đồng thời cùng lúc và 
độc lập trên cùng một hệ thống máy chủ dựa trên nền tảng Intel. Qua đó giúp cho 
EMC mở rộng lĩnh vực kinh doanh vốn có là các thiết bị lưu trữ dữ liệu nguồn. Giả 
sử rằng tại thời điểm thâu tóm, do bối cảnh kinh tế ảm đạm, rất nhiều phân tích      lOMoAR cPSD| 58540065
đã dự đoán rằng lợi nhuận của VMWare sẽ tăng trưởng tại mức tỷ lệ không đổi là 
1% trong tương lai, và rằng thu nhập ròng hàng năm của công ty là $50.72 triệu. 
Nếu EMC’s ước lượng chi phí cơ hội của khoản đầu tư bỏ ra để tiến hành thâu tóm 
là 10%, với tư cách là một nhà phân tích, hãy cho biết quan điểm của bạn về vụ sát  nhập này?   
Áp dụng công thức tính NPV của khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:   +  PV = g  0 1
trong đó i = 10%, g = 1%, 0=50.72 triệu $  i− g    PV = 569.2 triệu $  
Như vậy so với khoản tiền mà EMC bỏ ra thì Emc đang bị thiệt trong thương vụ này  
Nếu EMC trước đó có một nguồn tin đáng tin cậy rằng nền kinh tế sắp sửa bước vào giai 
đoạn mở rộng và nhờ đó thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hàng năm dự báo của VMWare lên 
3% trong tương lai. Điều gì sẽ xảy ra? Giải thích?    
Tương tự, ta tính được PV của VMWare là:   + PV= 50.72 1 3% = 746.3$   10%−3% 
Như vậy nếu nguồn tin này đúng thì EMC đã rất khôn ngoan khi thâu tóm VMWare   II. CHƯƠNG 2:  1. 
Công ty X sản xuất hàng hóa X, là một loại hàng hóa thông thường (normal 
good). Hãng cạnh tranh Y sản xuất hàng hóa thay thế Y, là hàng hóa phẩm cấp  thấp (inferior good) 
1.1. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng cầu hàng hóa X thay đổi thế  nào? 
1.2. Nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm cầu hàng hóa Y thay đổi thế  nào? 
1.3. Nếu giá hàng hóa Y giảm cầu X thay đổi thế nào? 
1.4. Hàng hóa Y có chất lượng thấp hơn so với hàng hóa X. Đúng hay sai?  Giải thích  1.1. 
Thu nhập người tiêu dùng tăng → cầu hàng hóa X tăng   1.2. 
Thu nhập người tiêu dùng giảm→cầu hàng hóa Y tăng       lOMoAR cPSD| 58540065 1.3. 
Y là hàng hóa thay thế của X  
 Giá hàng hóa Y giảm    
Cầu hàng hóa X giảm   1.4. Sai   2. 
Hàng hóa X được sản xuất trong một thị trường cạnh tranh sử dụng đầu vào 
A. Giải thích sự thay đổi trong cung hàng hóa X trong những trường hợp  sau: 
2.1. Giá đầu vào A tăng 
2.2. Chính phủ áp dụng mức thuế môn bài (thuế doanh thu) $1/ sản phẩm 
2.3. Chính phủ áp thuế VAT 5% 
2.4. Tiến bộ công nghệ mới làm giảm chi phí sản xuất sản phẩm X  2.    
2.1. P 1tăng → Qsx giảm  
2.2. Chính phủ áp thuế → Qsx giảm  
2.3. Chính phủ áp thuế VAT → Qsx giảm  
2.4. Chính phủ sản xuất giảm → Qsx tăng   3. 
Giả định hàm cung sản phẩm X là Qdx = -50 + 0.5Px – 5Pz 
3.1. Xác định sản lượng X nếu Px = $500 và Pz = $30 
3.2. Xác định sản lượng X nếu Px = $50 và Pz = $30 
3.3. Nếu Pz = $30. Xác định hàm cung và hàm ngược của hàm cung của 
sản phẩm X. Vẽ đồ thị hàm ngược của hàm cung.  3. 
𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 𝑃𝑋 − 5𝑃𝑍   3.1. 
𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 × 500 − 5 × 30   = 50   3.2. 
𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 × 50 − 5 × 30   = −175   3.3. 
𝑃𝑍 = $30 → 𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 𝑃𝑋 − 5𝑃𝑍  
→ 𝑄𝑋𝐷 = 0.5𝑃𝑥 − 200  
→ Hàm ngược: 𝑃𝑋 = 𝑄𝑋𝐷 − 200       lOMoAR cPSD| 58540065 4. 
Cầu đối với sản phẩm X là Qdx = 1,200 – (1/2)Px + (1/4)Py – 8Pz + (1/10)M 
Nghiên cứu chỉ ra rằng giá cả của các hàng hóa liên quan Py = $5,900 và Pz = $90, 
thu nhập bình quân của người tiêu dùng M = $55,000  4.1. 
Y và Z là hàng hóa bổ sung hay thay thế của X  4.2. 
X là hàng hóa thông thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp  4.3. 
Xác định lượng cầu đối với X nếu Px = $ 4,910  4.4. 
Xác định hàm cầu và hàm cầu ngược của hàng hóa X. Vẽ đồ thị 
đường cầu hàng hóa X.  4. 
𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 41 𝑃𝑌 − 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀   4.1. 
Khi Py tăng → 𝑄𝑋𝐷 tăng → Y là hàng hóa bổ sung của X  
Khi Pz tăng → 𝑄𝑋𝐷giảm → Z là hàng hóa thay thế của X   4.2. 
M tăng → 𝑄𝑋𝐷 tăng → X là hàng hóa thông thường   4.3.  Px=$4910  
 𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 14 𝑃𝑌 − 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀 = 50   4.4. 
𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 14 × 5900 − 8 × 90 + × 5500 = 2505 − 2 1  𝑃𝑋  
→ Hàm cầu ngược: 𝑃𝑋 = 5010 − 2𝑄𝑋𝑃   5. 
Đường cầu đối với hàng hóa X là Qdx = 460 – 4Px  5.1. 
Xác định đường cầu ngược  5.2. 
Xác định thặng dư người tiêu dùng (consumer surplus) nếu Px = $35  5.3. 
Xác định thặng dư người tiêu dùng nếu Px = $25  5.4. 
Nếu giá hàng hóa giảm thặng dư người tiêu dùng thay đổi như thế  nào?  5.    
5.1. 𝑃𝑋 = − 14 𝑄𝑋𝐷 + 115  
5.2. 𝐶𝑆 = × 80 × 320 = 12800   5.3. Px=25 AB=90     𝐴𝐵  90      lOMoAR cPSD| 58540065 𝐵𝐶 = 460 ×   = 460 ×   = 360     𝐴𝑂  115 
𝐶𝑆 = × 90 × 360 = 16200  
5.4. Khi giá cả hàng hóa giảm thì thặng dư NTD tăng vì thặng dư NTD được 
giới hạn bởi phần diện tích trên đường giá dưới đường cầu → giá giảm, 
phần diện tích được mở rộng → CS tăng   6. 
Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Qd = 50 – P và Qs = (1/2)P – 10  6.1. 
Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường  6.2. 
Xác định lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the 
surplus) nếu chính phủ quy định mức giá sàn (price floor) là $42  6.3. 
Xác định lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the 
shortage) nếu chính phủ quy định mức giá trần (price ceiling) là $30 
6.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi: Qd = Qs  
⇔ 50 - P = (½)P -10  
⇔ P = 40 => Q = 10  
6.2 Pfloor = 42 => Qd = 8, Qs= 11  
𝛥(𝑄𝑑 − 𝑄𝑠) = 3  
6.3 Pceiling = 30 => Qd= 20, Qs= 5  
𝛥(𝑄𝑑 − 𝑄𝑠) = 15  
Kết luận: Qd = 50 – P và Qs = (1/2)P – 10 
6.1 P = 40 => Q = 10  
6.2 Qd = 8, Qs= 11, 𝛥(𝑸𝒅 − 𝑸𝒔) = 𝟑 6.3 Qd= 20, Qs= 5, 𝛥(𝑸𝒅 − 𝑸𝒔) = 𝟏𝟓  
7. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Qdx = 7 – (1/2)Px và Qsx = (1/4)Px – ½ 
7.1 Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường. Minh họa bằng đồ  thị 
7.2 Nếu chính phủ đánh $6 thuế môn bài lên sản phẩm X. Xác định mức giá 
và lượng cân bằng mới. 
7.3 Xác định tổng số thu thuế của chính phủ      lOMoAR cPSD| 58540065 7.1 
Cân bằng trên thị trường xảy ra khi:   Qd=Qs  ⇔  ¾  P=  15/2  ⇔  P=  10  =>  Q=  2   7.2  Px = 14 - 2Qd  
Khi chính phủ đánh thuế môn bài là 6 thì giá mới là:  
P2 = 14 - 2Qd +6 => Qd= 10 - ½ P2  
P2= 2 + 4Qs +6 => Qs= -2 + ¼ Ps  
=> ¾ P2 = 12 => P2= 16 => Q=2   7.3  Tổng 
thu thuế của chính phủ là:  
𝛴 = 𝑡 . 𝑄 = 6 𝑥 2 = 12  
Kết luận: Qdx = 7 – (1/2)Px và Qsx = (1/4)Px – ½ 
7.1 P= 10, Q= 2 7.2 P2= 16, Q=2   7.3 12  
8. Cho đường cung của sản phẩm X, Qsx = -340 + 10Px 
8.1 Xác định đường cung ngược 
8.2 Xác định thặng dư người sản xuất nếu Qx = 350 và 1,000 
8.1 Qs= -340 +10P => P = 34 + 1/10Qs  
8.2 Nếu P=0 => Qs= -340  
Nếu Q=350 => Thặng dư sản xuất: Ps=   +1/10 Q) dQ = 23850  
Nếu Q= 1000 => Thăng dư sản xuất Ps =   +1/10 Q) dQ = 89780  
Kết luận: Qsx = -340 + 10Px   
8.1 P = 34 + 1/10Qs 8.2 Ps(350) = 23850 , Ps(1000) = 89780  
9. Cho hàm cung và cầu trên thị trường Qsx = -10 + Px và Qdx = 56 – 2Px. Giả sử 
chính phủ áp đặt mức giá sàn là $25 và sẽ thu mua hết tất cả các sản phẩm 
không bán hết trên thị trường tại mức giá sàn 
9.1 Xác định tổng chi phí mà chính phủ phải chịu để thu mua hàng hóa dư  thừa 
9.2 Tính toán tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss) gây ra bởi quy định 
giá sàn của chính phủ      lOMoAR cPSD| 58540065
9.1 Khi Pfloor = 25 thì:   Qs= 15, Qd= 6  
=> 𝛥(𝑄𝑠 − 𝑄𝑑) = 9  
Tổng chi chính phủ là = 9x25 = 225$  
9.2 Xác định Q, P tại điểm cân bằng thị trường, xảy ra khi Qs=Qd ⇔ -
10 +P = 56 -2P ⇔ P*= 22, Q*=12  
 DWL = tính lợi ích thăng thêm của nhà sản xuất, sự mất đi của người tiêu dùng, chi phí 
bỏ ra của chính phủ      DWL =  x2 = 211.5  
Kết luận: Qsx = -10 + Px và Qdx = 56 – 2Px. Giá sàn $25 
9.1 Chi phí chính phủ bỏ ra mua hàng dư thừa: 225$  9.2 DWL= 211.5   
10. Cho đường cầu của sản phẩm Qdx = 1000 – 2Px + 0.02 Pz, biết Pz = $400 
10.1 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = $154? Cầu co dãn hay không co 
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá thấp hơn $154 
doanh thu của hãng biến động thế nào? 
10.2 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = &354? Cầu co dãn hay không co 
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá cao hơn mức $354 
doanh thu của hãng biến động thế nào? 
10.3 Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa X và Z nếu Px =  $154? 
Hàng hóa X và Z là hàng hóa thay thế hay bổ sung?  Kiến thức:  
Công thức tính độ co dãn Q=c+dP thì E= d*(P/Q)  
0< E < 1: Cầu ít co giãn, E> 1: Cầu co giãn, E= ∞: Cầu hoàn toàn co giãn  
E= 1: Cầu co giãn đơn vị , E= 0: Cầu hoàn toàn không co giãn       lOMoAR cPSD| 58540065
Công tính tính độ co dãn chéo:    
X và Y là hai hàng hóa bổ sung khi hệ số co dãn chéo E < 0  
X và Y là hai hàng hóa thay thế khi hệ số co dãn chéo E > 0  
10.1 Px= 154 => Qx= 700 => Ex=− 2 𝑥 154= -0,44   700 
Cầu không co dãn, giá tỷ lệ thuận với doanh thu  
Nếu P thấp hơn 154, P giảm, TR giảm 10.2 Px= 354  => Qx= 299.08 => Ex=− 2 𝑥 354= -2.36   299.08 
Cầu co dãn , giá tỷ lệ nghịch với doanh thu  
Nếu P cao hơn 354, doanh thu giảm  
10.3 Px= 154 => Qx= 700 và Pz= 400  
Px = 500 - Qdx + 0.02Pz   𝐸𝑋𝑍  = 0
.= 0.052 > 0 , cầu chéo không co dãn , 2 hàng hoá thay thế     
Kết luận: Qdx = 1000 – 2Px + 0.02 Pz, biết Pz = $400  
10.1 E = -0.44, không co dãn, giá tỉ lệ thuận doanh thu, P giảm, TR giảm 
10.2 E = -2.36, co dãn, giá tỉ lệ nghịch doanh thu, P tăng, TR giảm 
10.3 E chéo = 0.052> 0 , 2 hàng hoá thay thế  
11. Giả sử hàm cầu của hãng là lnQdx = 3 – 0.5lnPx – 2.5lnPy + lnM + 2lnA biết 
rằng Px = $10; Py = $4; M = $20,000; và A = $250 
11.1. Xác định độ co dãn cầu giá? Cầu co dãn, không co dãn hay co dãn  đơn vị? 
11.2. Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hàng hóa X và Y? Hai hàng hóa 
này là bổ sung hay thay thế?      lOMoAR cPSD| 58540065
11.3. Xác định độ co dãn cầu thu nhập? Hàng hóa X là hàng hóa thông 
thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp? 
11.4. Xác định độ co dãn của cầu và quảng cáo? 
11.1 Co dãn cầu giá = -0.5 => Cầu không co giãn tương đối theo giá  
11.2 Co dãn cầu chéo = -2.5 => 2 hàng hóa bổ sung  
11.3 Co dãn cầu thu nhập = 1 => X là hàng hóa thông thường  
11.4 Co dãn cầu và quảng cáo = 2  
12. Giả sử độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2, độ co dãn cầu thu nhập là 3, độ 
co dãn cầu và quảng cáo là 4, và độ co dãn chéo của cầu với hàng hóa Y là -6. 
Xác định sự thay đổi của lượng hàng hóa tiêu dùng X nếu: 
12.1. Giá hàng hóa X tăng 5% 
12.2. Giá hàng hóa Y tăng 10% 
12.3. Quảng cáo giảm 2% 
12.4. Thu nhập của người tiêu dùng giảm 3% 
12.1 Có Px tăng 5%, Co dãn cầu giá -2 => Lượng hàng hóa X giảm 10%  
12.2 Px tăng 10%, co dãn chéo -6 => Lượng hàng hóa X giảm 60%  
12.3 Quảng cáo tăng 2%, co dãn cầu và quảng cáo là 4 => Lượng X tăng 8%  
12.4 Thu nhập giảm 3%, Co dãn cầu thu nhập là 3 => Lượng X Giảm 9%  
13. Giả sử độ co giãn chéo của cẩu giữa hàng hóa X và Y là -5. Xác định mức thay 
đổi giá của hàng hóa Y để lượng tiêu dùng hàng hóa X tăng 50%? 
Độ co dãn cầu chéo là -5 => 2 hàng hóa bổ sung  
Để X tăng 50% thì Py giảm 10%  
14. Bạn là quản lý của một hãng có doanh thu $30,000/năm từ sàn phẩm X, 
$70,000/ năm từ sản phẩm Y. Độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2.5, và độ 
co dãn chéo giữa hàng hóa Y và hàng hóa X là 1.1. Xác định tổng doanh thu 
của hãng (từ hai sản phẩm) thay đổi như thế nào nếu bạn tăng giá hàng hóa X  thêm 1%? 
Nếu Px tăng 1% thì:  
Lượng X giảm 2.5%       lOMoAR cPSD| 58540065 Lượng Y tăng 1.1 % Tổng  doang thu mới là:    
TR’= 101%Px.97.5%Qx + Py.101.1%Qy= 100312,5  
=> Tổng doanh thu tăng 312,5  
15. Lần đầu tiên trong 2 năm, Big G ( bộ phận sản xuất ngũ cốc của General 
Mills) đã tăng giá bán ngũ cốc thêm 2%. Nếu kết quả của đợt tăng giá này, tổng số 
lượng ngũ cốc bán ra bởi Big G giảm 3%? Dựa trên những dữ kiện trên hãy dự 
báo doanh thu từ thương hiệu Lucky Charms của hãng tăng hay giảm? Giải thích?   
Ta có P tăng 2%, Sản lượng giảm 3% nên tổng doanh thu mới là:      
TR’= 102%P.97%Q= 98,94%P.Q= 98,94% TR  
=> Doanh thu của hãng giảm  
16. Nếu phòng marketing của Starbucks ước lượng rằng độ co dãn cầu thu nhập 
đối với sản phẩm cà phê của hãng là 1.75. Có dự báo cho rằng trong năm sau 
kinh tế suy thoái dẫn tới thu nhập của người tiêu dùng giảm 4%. Hãy xác 
định ảnh hưởng của dự báo này đến sản lượng cà phê hãng kỳ vọng sẽ tiêu  thu được? 
Kết luận: sản lượng cà phê kỳ vọng giảm 7% (=4x1.75) 
17. Bạn là giám đốc một bộ phận kinh doanh của Toyota. Nếu phòng marketing 
ước lượng cầu đối với sản phẩm Highlander của hãng là Q = 100,000 – 1.25P. 
Hãy xác định mức giá tối đa hóa doanh số bán hàng của sản phẩm Highlander?  P=40000 
18. Bạn là quản lý chịu trách nhiệm giám sát luồng tiền tại một công ty chuyên sản 
xuất thiết bị chụp ảnh. Các thiết bị chụp ảnh truyền thống (dùng phim) chiếm 80% 
doanh số bán hàng của công ty, với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 2%. Gần đây 
bạn nhận được một báo cáo sơ bộ chỉ ra rằng người tiêu dùng có xu hướng chụp 
ảnh với máy ảnh kỹ thuật số nhiều hơn gấp 3 lần so với chụp ảnh bằng máy ảnh 
truyền thống, và rằng độ co dãn chéo của cầu giữa máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh 
truyền thống là -0.2. Trong năm 2009, công ty bạn kiếm được doanh số $400 triệu 
từ máy ảnh kỹ thuật số và $600 triệu từ máy ảnh truyền thống. Biết độ co dãn cầu 
giá của máy ảnh truyền thống là -2.5, hãy xác định mức độ thay đổi tổng doanh thu      lOMoAR cPSD| 58540065
của công ty (từ cả máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh truyền thống) nếu giá máy ảnh 
truyền thống giảm 1%?   
Kết luận: TR mới = 400.8  19. 
Một ông chủ của một chuỗi (nhỏ) các trạm bơm xăng trong thành phố (lớn) 
Hà Nội. Ông ta đọc trên một ấn phẩm về thương mại nói rằng độ co dãn cầu giá 
của mặt hàng xăng dầu ở Việt Nam là -0.2. Bởi vì cầu là không co dãn tương đối, 
ông ta dự định sẽ tăng giá bán xăng dầu để tăng doanh thu và lợi nhuận. Hãy nhận 
xét về chiến lược tăng giá dựa trên thông tin mà ông ta có được? Giải thích? Kết 
luận: chiến lược không phù hợp (đây là cầu ngành ko phải cầu hãng)   20. 
Người tiêu dùng có $400 để chi tiêu cho hàng hóa X và Y. Giá thị trường của 
hàng hóa X là Px = $10 và Y là Py = $40. 
20.1. Hãy xác định tỷ lệ thay thế thị trường (market rate of substitution) giữa  hàng hóa X và Y? 
Kết luận: Px/Py = 0.25  
20.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội (opportunity set – budget set) của người tiêu  dùng? 
Kết luận: tập cơ hội là đường ngân sách I: 10X+4Y=400 
20.3. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng thêm $400: tập cơ hội của người tiêu 
dùng thay đổi như thế nào? Tỷ lệ thay thế thị trường thay đổi như thế nào?   
Kết luận: - Tỉ lệ thay thế thị trường k đổi   
-Đường ngân 
sách dịch phải    21. 
Người tiêu dùng C có đường ngân sách (budget line) cắt trục sản phẩm Y tại 
điểm 20 đơn vị, cắt trục sản phẩm X tại điểm 20 đơn vị. Người tiêu dùng C đạt tới 
điểm cân bằng tiêu dùng tại điểm A với lượng sản phẩm Y tiêu dùng là 10 đơn vị. 
Nếu giá hàng hóa X là $5. 
21.1. Xác định giá hàng hóa Y? 
21.2. Xác định thu nhập của người tiêu dùng C? 
21.3. Tại điểm A, xác định số lượng sản phẩm X người tiêu dùng C tiêu thụ?      lOMoAR cPSD| 58540065
21.4. Giả sử đường ngân sách của C thay đổi cắt sản phẩm Y tại điểm 40 đơn 
vị, cắt trục sản phẩm X tại 20 đơn vị, điểm cân bằng tiêu dùng mới B 
tại mức sản phẩm Y tiêu dùng là 25 đơn vị. Xác định sự thay đổi trong 
môi trường kinh tế dẫn tới sự thay đổi cân băng tiêu dùng? Người tiêu 
dùng có lợi hơn hay bất lợi hơn trong tình huống này? 
21.1. Đường ngân sách: I/Px=20, I/Py=20     Px=Py=5$  
21.2. Thu nhập NTD: C=20.Px=100$  
21.3. Tại điểm cân bằng:  
Mux/Muy = Px/Py = Y/X (1)   5X + 5Y= 100 (2)  
Từ (1) và (2): X=Y=10 (sp)  
21.4. Đường ngân sách thay đổi ra xa gốc tọa độ, TD sản phẩm X giữ nguyên, TD sản 
phẩm Y được nhiều hơn => thu nhập tăng => có lợi cho NTD.  
22. Một người tiêu dùng phải quyết định phân bổ $250 để tiêu dùng giữa hai sản 
phẩm X và Y. Mức giá thị trường của hai sản phẩm này lần lượt là Px = $5 và  Py = $10. 
22.1. Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng nói trên? 
22.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội của người tiêu dùng? 
22.3. Chỉ ra sự thay đổi trong tập cơ hội của người tiêu dùng nếu giá hàng 
hóa X tăng lên $10? Xác định tỷ lệ thay thế thị trường giữa hảng hóa 
X và Y trong trường hợp này? 
22.1. Phương trình đường ngân sách: 5X + 10Y = 250  
22.2. Tập cơ hội 5X + 10Y =< 250  
22.3. Tập cơ hội giảm đi, tỉ lệ thay thế thị trường = Px/Py = 1  
23. Một người tiêu dùng phải tiêu toàn bộ thu nhập của mình vào hai sản phẩm X 
và Y. Biết rằng X là hàng hóa phẩm cấp thấp và Y là hàng hóa thông thường. Cân 
bằng tiêu dùng đối với hàng hóa X và Y sẽ tăng hay giảm nếu 
23.1. Thu nhập tăng gấp đôi      lOMoAR cPSD| 58540065
23.2. Thu nhập tăng gấp bốn và giá thị trường 02 mặt hàng tăng gấp đôi 
23.3. Thu nhập và giá thị trường cả hai mặt hàng đều tăng gấp 4 
23.4. Thu nhập giảm một nửa và giá hai mặt hàng tăng gấp đôi 
23.1. X giảm, Y tăng.  
23.2. X giảm, Y tăng 23.3. X giảm, Y tăng.   23.4.  
24. Người tiêu dùng có tập ngân sách đối với hai hàng hóa X và Y 500 ≥ 2X + 4Y 
24.1. Minh họa tập ngân sách của người tiêu dùng trên đồ thị 
24.2. Nếu giá của hai hàng hóa và thu nhập của người tiêu dùng đều tăng 
gấp đôi, tập ngân sách thay đổi thế nào? Giải thích? 
24.3. Có thể xác định mức giá cả của hai hàng hóa và thu nhập của người 
tiêu dùng dựa trên phương trình tập ngân sách nói trên hay không? 
Giải thích? 24.1. Nếu giá 2 hàng hóa và thu nhập I tăng gấp đôi => I/Px 
không đổi, I/Py không đổi  Tập NS không đổi.  
24.3. Tập NS chỉ cho biết tỉ lệ giá cả của 2 hàng hóa, tỉ lệ giữa giá và thu nhập => không 
thể xác định giá và thu nhập dựa vào đường ngân sách.  
25. Các siêu thị đều bày bán cùng một chủng loại sản phẩm ( VD đường ăn) dưới 
hai loại nhãn hàng khác nhau, một loại dãn nhãn chung của siêu thị, một loại 
dán nhãn riêng của các nhà sản xuất. Đối với đa số người tiêu dùng, những sản 
phẩm dán nhãn khác nhau này được xem là thay thế hoàn hảo, tức là người 
tiêu dùng luôn luôn sẵn sàng thay thế sản phẩm dãn nhãn siêu thị và sản phẩm 
dán nhãn nhà sản xuất theo một tỷ lệ cố định. Giả sử rằng người tiêu dùng sẽ 
sẵn sàng thay thế 3kg đường dán nhãn siêu thị lấy 2kg đường dán nhãn nhà sản  xuất. 
25.1. Tình huống trên có mô tả tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giảm dần giữa 
đường dán nhãn siêu thị và đường dán nhãn nhà sản xuất? 
25.2. Giả định người tiêu dùng có $10 để mua đường, và giá đường dán nhãn 
siêu thị là $1/kg, giá đường dán nhãn NSX là $2/kg. Xác định số lượng 
mỗi loại đường mà người tiêu dùng sẽ mua?      lOMoAR cPSD| 58540065
25.3. Nếu giá đường dán nhãn siêu thị là $2/1kg và giá đường dán nhãn NSX  là $1/1kg? 
25.1. Những sản phẩm dán nhãn khác nhau được xem là thay thế hoàn hảo => tỉ 
lệ thay thế cận biên MRS cố định.  
25.2. X: đường nhãn siêu thị => Px: giá đường nhãn siêu thị  
Y: đường nhãn NSX => Py: giá đường dán nhãn NSX MRS=MUx/MUy  = 3/2 > Px/Py = ½    
TD toàn bộ hàng hóa X (10 kg đường siêu thị)  
25.3. MRS = 3/2 < Px/Py = 2  
Tiêu dùng toàn bộ hàng hóa Y (10 kg đường dán nhãn NSX)  
26. Bạn là quản lý của một công ty cỡ vừa chuyên lắp ráp máy tính cá nhân. Bạn 
thu mua hầu hết linh kiện máy tính – ví dụ như RAM – trên thị trường cạnh tranh. 
Dựa trên nghiên cứu thị trường, những khách hàng có mức thu nhập trên $75.000 
tiêu thụ gấp 1.3 lần RAM so với nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn. Một buổi 
sáng, bạn đọc được trên tờ The Wall Street Journal thông tin về một công nghệ mới 
vừa ra đời nhờ đó giúp các nhà sản xuất giảm chi phí sản xuất RAM. Dựa trên 
thông tin này, bạn kỳ vọng điều gì sẽ xảy ra đối với giá RAM bạn thu mua trên thị 
trường? Điều gì sẽ có thể xảy ra nếu có thông tin cho rằng thu nhập của người tiêu 
dùng được kỳ vọng tăng lên trong vòng 2 năm sau khi nền kinh thế thoát khỏi suy  thoái? Giải thích? 
Công nghệ mới làm chi phí sản xuất giảm => Cung RAM tăng, cầu không đổi nên kì 
vọng giá RAM sẽ giảm.  
Dựa trên thông tin nghiên cứu thị trường, RAM là hàng hóa thông thường, cầu tăng theo 
thu nhập. Khi có kì vọng thu nhập tăng lên, kì vọng về cầu của RAM cũng tăng lên. 
Công nghệ mới làm cung RAM tăng, nên sản lượng sẽ tăng, còn giá thành chưa kết luận  được.  
Kết luận: 1) Kì vọng giá RAM giảm, lượng cân bằng tăng.  
2) Sản lượng cân bằng RAM tăng, giá không kết luận được       lOMoAR cPSD| 58540065
27.Bạn là quản lý một hãng sản xuất và bán ra thị trường một sản phẩm nước giải 
khát đại trà (không thương hiệu mạnh) trên thị trường tự do cạnh tranh. Bên cạnh 
số lượng lớn các sản phẩm đại trà tương tự, bạn cũng phải cạnh tranh với các 
thương hiệu lớn trong lĩnh vực nước giải khát như Coca-Cola và Pepsi. Giả sử rằng, 
nhờ những nỗ lực lobby thành công của các nhà sản xuất đường, Quốc hội đã thông 
qua đạo luật áp đặt một mức thuế nhập khẩu $0.50/kg đường nhập khẩu – nguyên 
liệu chính trong sản phẩm của bạn. Hơn nữa, Coke và Pepsi vừa lên kế hoạch thực 
hiện một chiến dịch quảng cáo lớn nhằm quảng bá rằng những sản phẩm mang 
thương hiệu quả họ có chất lượng ưu việt hơn so với các sản phẩm nước giải khát 
đại trà. Hãy đánh giá những tác động có thể của các sự kiện trên đến mức giá cả 
cũng như sản lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm nước giải khát đại trà? 
Coca và Pepsi là sản phẩm thay thế đối với nước giải khát đại trà.  
Thị trường nước giải khát đại trà là tự do cạnh tranh.  
Giá nguyên liệu chính tăng làm chi phí sx tăng, cung cho nước giải khát đại trà giảm.  
Quảng cáo của Coca và Pepsi làm tăng cầu Coca và Pepsi, do là sp thay thế nên cầu 
nước giải khát đại trà giảm.  
Do đó sản lượng của thị trường nước giải khát đại trà giảm, còn giá thì không kết luận  được.  
28.Do những căng thẳng gia tăng ở khu vực Trung Đông, sản xuất dầu đã giảm 1.21 
triều thùng / ngày – mức giảm 5% trong tổng cung toàn thế giới về dầu thô. 
Hãy giải thích những tác động có thể của sự kiện này đối với thị trường xăng dầu 
khí đốt và thị trường ô tô cỡ nhỏ? 
Cung dầu thô giảm => giá ttrg xăng dầu khí đốt tăng.  
Với người tiêu dùng sử dụng ô tô cỡ nhỏ, xăng dầu chiếm tỉ trọng nhỏ trong thu nhập, 
nên không làm cầu ô tô giảm. Tuy nhiên giá xăng dầu tăng có thể làm chi phí sản xuất 
tăng, nếu tăng đủ lớn sẽ làm cung ô tô giảm.  
Sản lượng cân bằng trên thị trường ô tô giảm, giá tăng.  
Kết luận: Giá cân bằng trên thị trường xăng dầu khí đốt tăng.  
Trên thị trường ô tô cỡ nhỏ,       lOMoAR cPSD| 58540065
29.G.R. Dry Foods Distributors là nhà phân phối bán buôn các sản phẩm thực 
phẩm khô, ví dụ như gạo và đậu khô. Quản lý của hãng đang bận tâm đến một bài 
báo mà ông ta đọc sáng nay trên tờ The Wall Street Journal, trong đó nói rằng thu 
nhập cá nhân của nhóm có thu nhập thấp nhất được kỳ vọng sẽ tăng 10% trong 
năm sau. Một mặt ông ta vui mừng vì thu nhập của nhóm người nghèo nhất tăng 
lên, mặt khác ông ta băn khoăn về ảnh hưởng của sự tăng thu nhập này đối với 
công ty. Hãy nêu những tác động có thể có đối với giá cả sản phẩm của hãng G.R. 
Dry Foods? Giải thích? 
Sản phẩm gạo là sản phẩm có cầu ít co giãn theo thu nhập.  
Khi thu nhập của nhóm có thu nhập thấp nhất tăng lên, cầu về gạo không thay đổi đáng 
kể, nên nó không ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm của công ty.  
Kết luận: không ảnh hưởng  
30.Rapel Valley, Chi Lê là một vựa rượu nổi tiếng với những sản phẩm rượu vang 
chất lượng tuyệt hảo và chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các vựa rượu khác trên thế 
giới. Hàng năm, khu vực này sản xuất ra hơn 20 triệu chai rượu vang, trong đó 5 
triệu chai được xuất khẩu sang US. Mỗi chai rượu vang nhập khẩu vào US phải 
chịu một khoản thuế nhập khẩu tuyệt đối là $0.50 /chai, doanh thu từ thuế rượu 
nhập khẩu từ Chi Lê hàng năm lên tới 2.5 triệu USD. Do ảnh hưởng của hình thái 
thời tiết La Nina đã khiến cho nhiệt độ bình quân trong khu vực Rapel Valley giảm 
bất thường. Vì vậy, các nhà sản xuất rượu trong khu vực đã bị thiệt hại nghiêm 
trọng. Hãy xác định tác động của La Nina lên giá rượu của Chi Lê. Giả sử rằng La 
Nina không ảnh hưởng đến khu vực sản xuất rượu ở 
California, hãy xác định những tác động có thể của La Nina đối với thị trường sản 
phẩm rượu của California. 
Rượu Rapel và rượu California là hai sản phẩm thay thế trên thị trường California. La 
Nina làm cung Rapel giảm, nên giá rượu Rapel tăng. Vì là sp thay thế nên cầu rượu 
California tăng, cung không đổi nên giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.  
Kết luận: giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.  
31.Vikinh InterWorks là một trong rất nhiều nhà sản xuất cung cấp các sản phẩm 
bộ nhớ cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (original equipment manufacturers –