lOMoARcPSD| 58540065
BÀI TẬP KINH TẾ KINH DOANH
I. CHƯƠNG I:
1. Xác định số tiền tối đa bạn sẽ trả cho một tài sản biết rằng tài sản đó có thể tạo
ra 1 khoản thu nhập $150,000/ năm (tính đến cuối năm) trong 5 năm chi phí
cơ hội của việc sử dụng khoản tiền trên là 9%?
Thu nhập $150,000/ năm thì sẽ có NPV thu nhập của tài sản đó trong 5 năm là:
150000 150000 150000
NPV = +
2
+ +...
5
= 583447.69 $
(1+9%) (1+9%) (1+9%)
Suy ra số tiền tối đa sẽ trả không vượt quá NPV
1. Giả định rằng tổng lợi ích tổng chi phí của một hoạt động B(Q) = 150
+ 28Q – 5Q
2
và C(Q) = 100 + 8Q.
1.1. Viết công thức tính lợi ích ròng
Lợi ích ròng ( ) = tổng lợi ích – tổng chi phí = 50 20 5+ Q Q
2
1.2. Tính lợi ích ròng nếu Q = 1? Và Q = 5?
Thay Q=1 => =65
Thay Q=5 => =25
1.3. Viết công thức xác định lợi ích ròng cận biên
Lợi ích ròng cận biên ’= 20 - 5Q
1.4. Tính lợi ích ròng cận biên nếu Q = 1 và Q = 5
Thay Q=1 => = 15
Thay Q=5 => = -5
1.5. Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng khi ’=0 => Q=4
1.6. Tại điểm Q tối đa hóa lợi ích ròng, giá trị lợi ích ròng cận biên là bao
nhiêu? Q=4
2. Lợi nhuận hiện tại của 1 hãng là $550,000. Mức lợi nhuận này được kỳ vọng
tăng trưởng vô thời hạn với tốc độ tăng trưởng không đổi mức 5%. Nếu
chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn của hãng là 8%, hãy xác định giá trị của
hãng nếu
2.1. Trước khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại
lOMoARcPSD| 58540065
Trước khi hãng trả cổ tức thì vẫn lợi nhuận 5%, áp dụng ng thức tính PV của
khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:
PV=550000 1 5
+
%
=19425000$
8% 5%
2.2. Sau khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại
Không thay đổi gì. Giá trị vẫn như cũ.
3. Hãy xác định giá trị của một cổ phiếu ưu đãi biết cổ tức thời hạn của cổ
phiếu này là $75/ năm ( tính vào thời điểm cuối mỗi năm) và lãi suất là 4%
Lãi suất 4% = 75$ => giá cổ phiếu bằng 1875 $
4. Hoàn thành bảng sau và trả lời các câu hỏi
Biến
kiểm soát
(Q)
Tổng lợi
ích B(Q)
Tổng chi
phí C(Q)
Lợi ích
ròng
N(Q)
Lợi ích
cận biên
MB(Q)
Chi phí
cận biên
MC(Q)
Lợi ích
ròng cận
biên
MNB(Q)
100
1200
950
250
210
40
101
1400
1000
400
200
50
150
102
1590
1060
530
190
60
130
103
1770
1130
640
180
70
110
104
1940
1210
730
170
80
90
105
2100
1300
800
160
90
70
106
2250
1400
850
150
100
50
107
2390
1510
880
140
110
30
108
2520
1630
890
130
120
10
109
2640
1760
880
120
130
-10
110
2750
1900
850
110
140
-30
4.1. Xác định số lượng biến kiểm soát để tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng tại Q = 108
4.2. Xác định mối quan hệ giữa lợi ích cận biên chi phí cận biên tại điểm tối đa hóa
lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MR>=MC và độ chênh lệch giữa MR và MC là nhỏ nhất
lOMoARcPSD| 58540065
5. Jaynet chi $20,000/năm để vẽ tranh. Gần đây cô ta nhận được 02 lời đề nghị làm
việc cho một công ty marketing nổi tiếng. Một đem lại cho cô thu nhập
$100,000/ năm, một đem lại $90,000/năm. Tuy nhiên, từ chối cả hai hội làm
việc để tiếp tục theo đuổi nghề vẽ tranh. Nếu Jaynet n được 20 bức tranh mỗi
năm với mức giá $10,000 một bức: 5.1. Xác định lợi nhuận kế toán của Jaynet
Thu nhập từ vẽ tranh = 20*10000 = 200000 $
Chi phí vẽ tranh = 20000 $
Lợi nhuận kế toán = thu nhập – chi phí = 180000 $
5.2. Xác định lợi nhuận kinh tế của Jaynet
Jaynet không đi làm với thu nhập 100000 => mất 100000 chi phí cơ hội này
Lợi nhuận kte = lợi nhuận kế toán – chi phí cơ hội = 80000 $
6. Giả định rằng tổng lợi ích thu được từ một quyết định cho trước, Q, là
B(Q) = 25Q – Q
2
và tổng chi phí là C(Q) = 5 + Q
2
6.1. Xác định tổng lợi ích khi Q = 2 và Q = 10
Q=2 => B=46
Q=10 => B=150
6.2. Xác định lợi ích cận biên khi Q = 2 và Q = 10
Lợi ích cận biên MB = 25 – Q
Q=2 => MB = 23
Q=10 => MB = 15
6.3. Xác định Q để tối đa hóa tổng lợi ích
Tối đa hóa B => MB=0 => Q = 25
6.4. Xác định tổng chi phí khi Q = 2 và Q = 10
Q = 2 => C = 9
Q=10 => C = 105
6.5. Xác định chi phí cận biên khi Q =2 và Q = 10
MC = 2Q thay Q vào tìm dc MC
6.6. Xác định Q để tối thiếu hóa tổng chi phí
Tối thiểu hóa tổng chi phí khi Q = 0
6.7. Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng
lOMoARcPSD| 58540065
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MB = MC Q = 25/3
7. Một chủ nhà có thể cho thuê căn nhà của cô với giá $100,000/ năm trong 03
năm. Chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là $35,000 và chi phí ẩn là $50,000 (tất cả
chi phí này tính cho 1 năm). Tất cả các khoản doanh thu chi phí đều phát sinh
vào cuối mỗi năm. Biết rằng lãi suất là 4%, hãy xác định giá trị hiện tại của
7.1. Dòng lợi nhuận kế toán
Ta có: PV của thu nhập từ việc ho thuê căn nhà là:
+ + = 277509$
PV của chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là
+ + = 97128 $
Như vậy PV dòng lợi nhuận kế toán của căn nhà là
277509 – 97128 = 180381 $
7.2. Dòng lợi nhuận kinh tế
PV của chi phí ẩn để bảo dưỡng căn nhà là
+ + =138754$
Như vậy PV dòng lợi nhuận kinh tế của căn nhà là
180381 – 138754 = 41672 $
8. Gần đây, thông tin công ty nơi bạn làm việc sẽ bị bán với giá $275,000.
Thông báo tài chính của công ty chỉ ra rằng lợi nhuận hiện tại (current profits) là
$10,000, và chưa trả cổ tức. Giả định rằng công ty sẽ tồn tại vô thời hạn và lãi suất
ổn định mức 10%. Hãy xác định tốc độ tăng trưởng lợi nhuận chủ sở hữu
công ty kỳ vọng?
9. Bạn đang tìm mua một chiếc tủ lạnh mới đặt tại sảnh công ty bạn. Sau quá
trình tham khảo, bạn đã giới hạn phạm vi tìm kiếm còn 2 mẫu tlạnh. Một mẫu
tiết kiệm năng lượng có giá bán $500 và sẽ tiết kiệm cho công ty bạn $25/ năm tiền
điện (tính đến cuối năm) trong 5 năm. Một mẫu tiêu chuẩn tính năng tương tự
như mẫu trên tuy nhiên không tính năng tiết kiệm điện với giá $400. Giả định
lOMoARcPSD| 58540065
rằng chi phí cơ hội của khoản tiền mua tủ lạnh là 5%. Bạn nên chọn mua mẫu tủ
nào?
Bài toán được hiểu là: có nên bỏ thêm 100$ ở hiện tại để tiết kiệm 25$ mỗi năm trong 5
năm tới hay không?
Như vậy, ta sẽ tính giá trị hiện tại ròng của khoản tiền tiết kiệm được so sánh với
khoản tiền bỏ ra ban đầu xem phương án nào có lợi hơn.
PV của khoản tiền tiết kiệm được là :
25 25 25
(1+5%) + (1+5%)
2
+ +...
(1
+
5%)
3 =108.23$ > 100 $
Như vậy ta nên bỏ thêm 100$ để mua chiếc tủ lạnh giá 500$
10. Levi Strauss & Co đã trả $46,532 cho một cặp quần jeans Levis 110 năm
tuổi – cặp quần jeans Blue lâu đời nhất đến nay – bằng việc trả giá cao hơn một số
người đầu giá khác trong một cuộc đấu giá online trên eBay. Tình huống trên thể
hiện mô hình cạnh tranh nào trong các giao dịch kinh tế : người bán – người
bán (producerproducer rivalry), người mua – người mua (consumerconsumer
rivalry), hay người bán – người mua (producer – consumer rivalry)?
Giải thích?
+ Việc đấu giá mua hàng có nghĩa là những người mua cạnh tranh với nhau về giá để có
được quyền mua sản phẩm, như vậy đây chính là mô hình cạnh tranh giữa người mua
người mua
11. Theo The Wall Street Journal, hoạt động sát nhập mua lại (merger and
acquisition) trong quý đầu tiên đã tăng lên $5.3 tỷ. Trong đó, khoảng xấp xỉ ¾ số
lượng các giao dịch trong quý đầu tiên xảy ra giữa các công ty công nghệ thông tin
(IT). Vụ mua bán t nhập lớn nhất trong lĩnh vực IT của quý đầu việc EMC
mua lại VMWare với giá $625 triệu. Vụ thâu tóm VMWare đã giúp cho EMC nắm
giữ được công nghệ phần mềm cho phép nhiều hệ điều hành như Microsoft’s
Windows, Linux, Novell Inc.’s netware thể vận hành đồng thời cùng lúc
độc lập trên cùng một hệ thống máy chủ dựa trên nền tảng Intel. Qua đó giúp cho
EMC mở rộng nh vực kinh doanh vốn các thiết bị u trữ dữ liệu nguồn. Gi
sử rằng tại thời điểm thâu tóm, do bối cảnh kinh tế ảm đạm, rất nhiều phân tích
lOMoARcPSD| 58540065
đã dự đoán rằng lợi nhuận của VMWare sẽ tăng trưởng tại mức tỷ lệ không đổi là
1% trong tương lai, rằng thu nhập ròng hàng năm của công ty $50.72 triệu.
Nếu EMC’s ước lượng chi phí cơ hội của khoản đầu bỏ ra để tiến hành thâu tóm
10%, với tư cách là một nhà phân tích, y cho biết quan điểm của bạn về vụ sát
nhập này?
Áp dụng công thức tính NPV của khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:
PV =
0
1
+
g
trong đó i = 10%, g = 1%,
0
=50.72 triệu $
ig
PV = 569.2 triệu $
Như vậy so với khoản tiền mà EMC bỏ ra thì Emc đang bị thiệt trong thương vụ này
Nếu EMC trước đó có một nguồn tin đáng tin cậy rằng nền kinh tế sắp sửa bước vào giai
đoạn mở rộng và nhđó thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hàng năm dự báo của VMWare lên
3% trong tương lai. Điều gì sẽ xảy ra? Giải thích?
Tương tự, ta tính được PV của VMWare là:
PV= 50.72 1
+
3%
=
746.3$
10%3%
Như vậy nếu nguồn tin này đúng thì EMC đã rất khôn ngoan khi thâu tóm VMWare
II. CHƯƠNG 2:
1. Công ty X sản xuất hàng hóa X, là một loại hàng hóa thông thường (normal
good). Hãng cạnh tranh Y sản xuất hàng hóa thay thế Y, là ng hóa phẩm cấp
thấp (inferior good)
1.1. Nếu thu nhập của người tiêu dùng ng cầu hàng hóa X thay đổi thế
nào?
1.2. Nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm cầu hàng hóa Y thay đổi thế
nào?
1.3. Nếu giá hàng hóa Y giảm cầu X thay đổi thế nào?
1.4. Hàng hóa Y có chất lượng thấp hơn so với hàng hóa X. Đúng hay sai?
Giải thích
1.1. Thu nhập người tiêu dùng tăng → cầu hàng hóa X tăng
1.2. Thu nhập người tiêu dùng giảm→cầu hàng hóa Y tăng
lOMoARcPSD| 58540065
1.3. Y là hàng hóa thay thế của X
Giá hàng hóa Y giảm
Cầu hàng hóa X giảm
1.4. Sai
2. Hàng hóa X được sản xuất trong một thị trường cạnh tranh sử dụng đầu vào
A. Giải thích sự thay đổi trong cung hàng hóa X trong những trường hợp
sau:
2.1. Giá đầu vào A tăng
2.2. Chính phủ áp dụng mức thuế môn bài (thuế doanh thu) $1/ sản phẩm
2.3. Chính phủ áp thuế VAT 5%
2.4. Tiến bộ công nghệ mới làm giảm chi phí sản xuất sản phẩm X
2.
2.1. P
1
tăng → Q
s
x
giảm
2.2. Chính phủ áp thuế → Q
s
x
giảm
2.3. Chính phủ áp thuế VAT → Q
s
x
giảm
2.4. Chính phủ sản xuất giảm → Q
s
x
tăng
3. Giả định hàm cung sản phẩm X là Q
d
x
= -50 + 0.5P
x
– 5P
z
3.1. Xác định sản lượng X nếu P
x
= $500 và P
z
= $30
3.2. Xác định sản lượng X nếu P
x
= $50 và P
z
= $30
3.3. Nếu P
z
= $30. Xác định hàm cung hàm ngược của hàm cung của
sản phẩm X. Vẽ đồ thị hàm ngược của hàm cung.
3. 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 𝑃
𝑋
− 5𝑃
𝑍
3.1. 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 × 500 − 5 × 30
= 50
3.2. 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 × 50 − 5 × 30
= 175
3.3. 𝑃
𝑍
= $30𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 𝑃
𝑋
− 5𝑃
𝑍
𝑄
𝑋
𝐷
= 0.5𝑃
𝑥
200
→ Hàm ngược: 𝑃
𝑋
= 𝑄
𝑋
𝐷
200
lOMoARcPSD| 58540065
4. Cầu đối với sản phẩm X là Q
d
x
= 1,200 – (1/2)P
x
+ (1/4)P
y
– 8P
z
+ (1/10)M
Nghiên cứu chỉ ra rằng giá cả của các hàng hóa liên quan P
y
= $5,900 và P
z
= $90,
thu nhập bình quân của người tiêu dùng M = $55,000
4.1. Y và Z là hàng hóa bổ sung hay thay thế của X
4.2. X là hàng hóa thông thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp
4.3. Xác định lượng cầu đối với X nếu P
x
= $ 4,910
4.4. Xác định m cầu hàm cầu ngược của hàng hóa X. Vẽ đồ thị
đường cầu hàng hóa X.
4. 𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 41 𝑃𝑌 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀
4.1. Khi P
y
tăng → 𝑄
𝑋
𝐷
tăng → Y là hàng hóa bổ sung của X
Khi P
z
tăng → 𝑄
𝑋
𝐷
giảm → Z là hàng hóa thay thế của X
4.2. M tăng → 𝑄
𝑋
𝐷
tăng → X là hàng hóa thông thường
4.3. P
x
=$4910
𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 14 𝑃𝑌 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀 = 50
4.4. 𝑄
𝑋
𝐷
= 1200
1
2
𝑃
𝑋
+
1
4
× 5900 − 8 × 90 + × 5500 = 2505 −
2
1
𝑃
𝑋
→ Hàm cầu ngược: 𝑃
𝑋
= 5010 − 2𝑄
𝑋
𝑃
5. Đường cầu đối với hàng hóa X là Q
d
x
= 460 – 4P
x
5.1. Xác định đường cầu ngược
5.2. Xác định thặng dư người tiêu dùng (consumer surplus) nếu Px = $35
5.3. Xác định thặng dư người tiêu dùng nếu Px = $25
5.4. Nếu giá hàng hóa giảm thặng người tiêu dùng thay đổi như thế
nào?
5.
5.1. 𝑃
𝑋
= −
1
4
𝑄
𝑋
𝐷
+ 115
5.2. 𝐶𝑆 = × 80 × 320 = 12800
5.3. P
x
=25 AB=90
𝐴𝐵 90
lOMoARcPSD| 58540065
𝐵𝐶 = 460 × = 460 × = 360
𝐴𝑂 115
𝐶𝑆 = × 90 × 360 = 16200
5.4. Khi giá cả hàng hóa giảm thì thặng dư NTD tăng vì thặng dư NTD được
giới hạn bởi phần diện tích trên đường giá dưới đường cầu → giá giảm,
phần diện tích được mở rộng → CS tăng
6. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Q
d
= 50 – P và Q
s
= (1/2)P – 10
6.1. Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường
6.2. Xác định lượng cung, cầu chênh lệch cung cầu (magnitude of the
surplus) nếu chính phủ quy định mức giá sàn (price floor) là $42
6.3. Xác định lượng cung, cầu chênh lệch cung cầu (magnitude of the
shortage) nếu chính phủ quy định mức giá trần (price ceiling) là $30
6.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi: Qd = Qs
50 - P = (½)P -10
P = 40 => Q = 10
6.2 Pfloor = 42 => Qd = 8, Qs= 11
𝛥(𝑄𝑑 𝑄𝑠) = 3
6.3 Pceiling = 30 => Qd= 20, Qs= 5
𝛥(𝑄𝑑 𝑄𝑠) = 15
Kết luận: Q
d
= 50 – P và Q
s
= (1/2)P10
6.1 P = 40 => Q = 10
6.2 Qd = 8, Qs= 11, 𝛥(𝑸𝒅 𝑸𝒔) = 𝟑 6.3 Qd= 20, Qs= 5, 𝛥(𝑸𝒅 𝑸𝒔) = 𝟏𝟓
7. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Q
d
x
= 7 – (1/2)P
x
và Q
s
x
= (1/4)P
x
½
7.1 Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường. Minh họa bằng đồ
thị
7.2 Nếu chính phủ đánh $6 thuế môn bài lên sản phẩm X. Xác định mức giá
và lượng cân bằng mới.
7.3 Xác định tổng số thu thuế của chính phủ
lOMoARcPSD| 58540065
7.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi:
Qd=Qs ¾ P= 15/2 P= 10 => Q= 2
7.2 Px = 14 - 2Qd
Khi chính phủ đánh thuế môn bài là 6 thì giá mới là:
P2 = 14 - 2Qd +6 => Qd= 10 - ½ P2
P2= 2 + 4Qs +6 => Qs= -2 + ¼ Ps
=> ¾ P2 = 12 => P2= 16 => Q=2
7.3 Tổng thu thuế của chính phủ là:
𝛴 = 𝑡 . 𝑄 = 6 𝑥 2 = 12
Kết luận: Q
d
x
= 7 – (1/2)P
x
và Q
s
x
= (1/4)P
x
½
7.1 P= 10, Q= 2 7.2 P2= 16, Q=2
7.3 12
8. Cho đường cung của sản phẩm X, Q
s
x = -340 + 10Px
8.1 Xác định đường cung ngược
8.2 Xác định thặng dư người sản xuất nếu Qx = 350 và 1,000
8.1 Qs= -340 +10P => P = 34 + 1/10Qs
8.2 Nếu P=0 => Qs= -340
Nếu Q=350 => Thặng dư sản xuất: Ps= +1/10 Q) dQ = 23850
Nếu Q= 1000 => Thăng dư sản xuất Ps = +1/10 Q) dQ = 89780
Kết luận: Q
s
x
= -340 + 10P
x
8.1 P = 34 + 1/10Qs 8.2 Ps(350) = 23850 , Ps(1000) = 89780
9. Cho hàm cung cầu trên thị trường Q
s
x
= -10 + P
x
Q
d
x
= 56 2P
x
. Giả sử
chính phủ áp đặt mức giá sàn $25 và sẽ thu mua hết tất ccác sản phẩm
không bán hết trên thị trường tại mức giá sàn
9.1 Xác định tổng chi phí mà chính phủ phải chịu để thu mua hàng hóa dư
thừa
9.2 Tính toán tổn thất phúc lợi hội (deadweight loss) gây ra bởi quy định
giá sàn của chính ph
lOMoARcPSD| 58540065
9.1 Khi Pfloor = 25 thì:
Qs= 15, Qd= 6
=> 𝛥(𝑄𝑠 𝑄𝑑) = 9
Tổng chi chính phủ là = 9x25 = 225$
9.2 Xác định Q, P tại điểm cân bằng thị trường, xảy ra khi Qs=Qd -
10 +P = 56 -2P P*= 22, Q*=12
DWL = tính lợi ích thăng thêm của nhà sản xuất, sự mất đi của người tiêu dùng, chi phí
bỏ ra của chính phủ
DWL = x2 = 211.5
Kết luận: Q
s
x
= -10 + P
x
và Q
d
x
= 56 – 2P
x
. Giá sàn $25
9.1 Chi phí chính phủ bỏ ra mua hàng dư thừa: 225$
9.2 DWL= 211.5
10. Cho đường cầu của sản phẩm Q
d
x
= 1000 – 2P
x
+ 0.02 P
z
, biết P
z
= $400
10.1 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = $154? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá thấp hơn $154
doanh thu của hãng biến động thế nào?
10.2 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = &354? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá cao hơn mức $354
doanh thu của hãng biến động thế nào?
10.3 Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa X Z nếu Px =
$154?
Hàng hóa X và Z là hàng hóa thay thế hay bổ sung?
Kiến thức:
Công thức tính độ co dãn Q=c+dP thì E= d*(P/Q)
0< E < 1: Cầu ít co giãn, E> 1: Cầu co giãn, E= ∞: Cầu hoàn toàn co giãn
E= 1: Cầu co giãn đơn vị , E= 0: Cầu hoàn toàn không co giãn
lOMoARcPSD| 58540065
Công tính tính độ co dãn chéo:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung khi hệ số co dãn chéo E < 0
X và Y là hai hàng hóa thay thế khi hệ số co dãn chéo E > 0
10.1 Px= 154 => Qx= 700 => Ex=
2 𝑥 154
= -0,44
700
Cầu không co dãn, giá tỷ lệ thuận với doanh thu
Nếu P thấp hơn 154, P giảm, TR giảm 10.2 Px= 354
=> Qx= 299.08 => Ex=
2 𝑥 354
= -2.36
299.08
Cầu co dãn , giá tỷ lệ nghịch với doanh thu
Nếu P cao hơn 354, doanh thu giảm
10.3 Px= 154 => Qx= 700 và Pz= 400
Px = 500 - Qdx + 0.02Pz
𝐸
𝑋
𝑍
=
0 .
= 0.052 > 0 , cầu chéo không co dãn , 2 hàng hoá thay thế
Kết luận: Q
d
x
= 1000 – 2P
x
+ 0.02 P
z
, biết P
z
= $400
10.1 E = -0.44, không co dãn, giá tỉ lệ thuận doanh thu, P giảm, TR giảm
10.2 E = -2.36, co dãn, giá tỉ lệ nghịch doanh thu, P tăng, TR giảm
10.3 E chéo = 0.052> 0 , 2 hàng hoá thay thế
11. Giả sử hàm cầu của hãng là lnQ
d
x
= 3 – 0.5lnP
x
– 2.5lnP
y
+ lnM + 2lnA biết
rằng Px = $10; Py = $4; M = $20,000; và A = $250
11.1. Xác định độ co dãn cầu giá? Cầu co dãn, không co dãn hay co dãn
đơn vị?
11.2. Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hàng hóa X Y? Hai hàng hóa
này là bổ sung hay thay thế?
lOMoARcPSD| 58540065
11.3. Xác định độ co dãn cầu thu nhập? Hàng hóa X hàng hóa thông
thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp?
11.4. Xác định độ co dãn của cầu và quảng cáo?
11.1 Co dãn cầu giá = -0.5 => Cầu không co giãn tương đối theo giá
11.2 Co dãn cầu chéo = -2.5 => 2 hàng hóa bổ sung
11.3 Co dãn cầu thu nhập = 1 => X là hàng hóa thông thường
11.4 Co dãn cầu và quảng cáo = 2
12. Giả sử độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2, độ co dãn cầu thu nhập là 3, độ
co dãn cầu và quảng cáo là 4, và độ co dãn chéo của cầu với hàng hóa Y-6.
Xác định sự thay đổi của lượng hàng hóa tiêu dùng X nếu:
12.1. Giá hàng hóa X tăng 5%
12.2. Giá hàng hóa Y tăng 10%
12.3. Quảng cáo giảm 2%
12.4. Thu nhập của người tiêu dùng giảm 3%
12.1 Có Px tăng 5%, Co dãn cầu giá -2 => Lượng hàng hóa X giảm 10%
12.2 Px tăng 10%, co dãn chéo -6 => Lượng hàng hóa X giảm 60%
12.3 Quảng cáo tăng 2%, co dãn cầu và quảng cáo là 4 => Lượng X tăng 8%
12.4 Thu nhập giảm 3%, Co dãn cầu thu nhập là 3 => Lượng X Giảm 9%
13. Giả sử độ co giãn chéo của cẩu giữa hàng hóa X và Y-5. Xác định mức thay
đổi giá của hàng hóa Y để lượng tiêu dùng hàng hóa X tăng 50%?
Độ co dãn cầu chéo là -5 => 2 hàng hóa bổ sung
Để X tăng 50% thì Py giảm 10%
14. Bạn là quản lý của một hãng có doanh thu $30,000/năm từ sàn phẩm X,
$70,000/ năm từ sản phẩm Y. Độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2.5, và đ
co dãn chéo giữa hàng hóa Y và hàng hóa X là 1.1. Xác định tổng doanh thu
của hãng (từ hai sản phẩm) thay đổi như thế nào nếu bạn tăng giá hàng hóa X
thêm 1%?
Nếu Px tăng 1% thì:
Lượng X giảm 2.5%
lOMoARcPSD| 58540065
Lượng Y tăng 1.1 % Tổng
doang thu mới là:
TR’= 101%Px.97.5%Qx + Py.101.1%Qy= 100312,5
=> Tổng doanh thu tăng 312,5
15. Lần đầu tiên trong 2 năm, Big G ( bộ phận sản xuất ngũ cốc của General
Mills) đã tăng giá bán ngũ cốc thêm 2%. Nếu kết quả của đợt tăng giá này, tổng số
lượng ngũ cốc bán ra bởi Big G giảm 3%? Dựa trên những dữ kiện trên hãy dự
báo doanh thu từ thương hiệu Lucky Charms của hãng tăng hay giảm? Giải thích?
Ta có P tăng 2%, Sản lượng giảm 3% nên tổng doanh thu mới là:
TR’= 102%P.97%Q= 98,94%P.Q= 98,94% TR
=> Doanh thu của hãng giảm
16. Nếu phòng marketing của Starbucks ước lượng rằng độ co dãn cầu thu nhập
đối với sản phẩm cà phê của hãng là 1.75. Có dự báo cho rằng trong năm sau
kinh tế suy thoái dẫn tới thu nhập của người tiêu dùng giảm 4%. Hãy xác
định ảnh hưởng của dự báo này đến sản lượng cà phê hãng kỳ vọng sẽ tiêu
thu được?
Kết luận: sản lượng cà phê kỳ vọng giảm 7% (=4x1.75)
17. Bạn giám đốc một bộ phận kinh doanh của Toyota. Nếu phòng marketing
ước lượng cầu đối với sản phẩm Highlander của hãng là Q = 100,000 – 1.25P.
Hãy xác định mức giá tối đa hóa doanh số bán hàng của sản phẩm Highlander?
P=40000
18. Bạn là quản lý chịu trách nhiệm giám sát luồng tiền tại một công ty chuyên sản
xuất thiết bị chụp nh. Các thiết bị chụp ảnh truyền thống (dùng phim) chiếm 80%
doanh số n hàng của công ty, với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm 2%. Gần đây
bạn nhận được một báo cáo bộ chỉ ra rằng người tiêu dùng xu hướng chụp
ảnh với máy ảnh kỹ thuật số nhiều n gấp 3 lần so với chụp nh bằng máy nh
truyền thống, và rằng độ co dãn chéo của cầu giữa máy ảnh kỹ thuật số và y ảnh
truyền thống -0.2. Trong năm 2009, công ty bạn kiếm được doanh số $400 triệu
từ máy ảnh kỹ thuật số và $600 triệu từ máy ảnh truyền thống. Biết độ co dãn cầu
giá của máy ảnh truyền thống là -2.5, hãy xác định mức độ thay đổi tổng doanh thu
lOMoARcPSD| 58540065
của công ty (từ cả máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh truyền thống) nếu giá máy ảnh
truyền thống giảm 1%?
Kết luận: TR mới = 400.8
19. Một ông chủ của một chuỗi (nhỏ) các trạm bơm xăng trong thành phố (lớn)
Nội. Ông ta đọc trên một ấn phẩm về thương mại nói rằng độ co dãn cầu giá
của mặt hàng xăng dầu ở Việt Nam -0.2. Bởi cầu không co dãn tương đối,
ông ta dự định sẽ tăng giá bán xăng dầu để tăng doanh thu và lợi nhuận. Hãy nhận
xét về chiến lược tăng giá dựa trên thông tin ông ta được? Giải thích? Kết
luận: chiến lược không phù hợp (đây là cầu ngành ko phải cầu hãng)
20. Người tiêu dùng có $400 để chi tiêu cho hàng hóa X và Y. Giá thị trường của
hàng hóa X là Px = $10 và Y là Py = $40.
20.1. Hãy xác định tỷ lệ thay thế thị trường (market rate of substitution) giữa
hàng hóa X và Y?
Kết luận: Px/Py = 0.25
20.2. Vẽ chỉ ra tập hội (opportunity set budget set) của người tiêu
dùng?
Kết luận: tập cơ hội là đường ngân sách I: 10X+4Y=400
20.3. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng thêm $400: tập cơ hội của người tiêu
dùng thay đổi như thế nào? Tỷ lệ thay thế thị trường thay đổi như thế nào?
Kết luận: - Tỉ lệ thay thế thị trường k đổi -Đường ngân
sách dịch phải
21. Người tiêu dùng C có đường ngân sách (budget line) cắt trục sản phẩm Y tại
điểm 20 đơn vị, cắt trục sản phẩm X tại điểm 20 đơn vị. Người tiêu dùng C đạt tới
điểm cân bằng tiêu dùng tại điểm A với lượng sản phẩm Y tiêu dùng 10 đơn vị.
Nếu giá hàng hóa X $5.
21.1. Xác định giá hàng hóa Y?
21.2. Xác định thu nhập của người tiêu dùng C?
21.3. Tại điểm A, xác định số lượng sản phẩm X người tiêu dùng C tiêu thụ?
lOMoARcPSD| 58540065
21.4. Giả sử đường ngân sách của C thay đổi cắt sản phẩm Y tại điểm 40 đơn
vị, cắt trục sản phẩm X tại 20 đơn vị, điểm cân bằng tiêu dùng mới B
tại mức sản phẩm Y tiêu dùng là 25 đơn vị. Xác định sự thay đổi trong
môi trường kinh tế dẫn tới sự thay đổi cân băng tiêu dùng? Người tiêu
dùng có lợi hơn hay bất lợi hơn trong tình huống này?
21.1. Đường ngân sách: I/Px=20, I/Py=20
Px=Py=5$
21.2. Thu nhập NTD: C=20.Px=100$
21.3. Tại điểm cân bằng:
Mux/Muy = Px/Py = Y/X (1)
5X + 5Y= 100 (2)
Từ (1) và (2): X=Y=10 (sp)
21.4. Đường ngân sách thay đổi ra xa gốc tọa độ, TD sản phẩm X giữ nguyên, TD sản
phẩm Y được nhiều hơn => thu nhập tăng => có lợi cho NTD.
22. Một người tiêu ng phải quyết định phân bổ $250 để tiêu dùng giữa hai sản
phẩm X và Y. Mức giá thị trường của hai sản phẩm này lần lượt Px = $5
Py = $10.
22.1. Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng nói trên?
22.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội của người tiêu dùng?
22.3. Chỉ ra sự thay đổi trong tập hội của người tiêu dùng nếu giá hàng
hóa X tăng lên $10? Xác định tỷ lệ thay thế thị trường giữa hảng hóa
X và Y trong trường hợp này?
22.1. Phương trình đường ngân sách: 5X + 10Y = 250
22.2. Tập cơ hội 5X + 10Y =< 250
22.3. Tập cơ hội giảm đi, tỉ lệ thay thế thị trường = Px/Py = 1
23. Một người tiêu dùng phải tiêu toàn bộ thu nhập của mình vào hai sản phẩm X
Y. Biết rằng X là hàng hóa phẩm cấp thấp và Y là hàng hóa thông thường. Cân
bằng tiêu dùng đối với hàng hóa X và Y sẽ tăng hay giảm nếu
23.1. Thu nhập tăng gấp đôi
lOMoARcPSD| 58540065
23.2. Thu nhập tăng gấp bốn và giá thị trường 02 mặt hàng tăng gấp đôi
23.3. Thu nhập và giá thị trường cả hai mặt hàng đều tăng gấp 4
23.4. Thu nhập giảm một nửa và giá hai mặt hàng tăng gấp đôi
23.1. X giảm, Y tăng.
23.2. X giảm, Y tăng 23.3. X giảm, Yng.
23.4.
24. Người tiêu dùng có tập ngân sách đối với hai hàng hóa X và Y 500 ≥ 2X + 4Y
24.1. Minh họa tập ngân sách của người tiêu dùng trên đồ thị
24.2. Nếu giá của hai hàng hóa thu nhập của người tiêu dùng đều tăng
gấp đôi, tập ngân sách thay đổi thế nào? Giải thích?
24.3. thể xác định mức giá cả của hai hàng hóa thu nhập của người
tiêu dùng dựa trên phương trình tập ngân sách nói trên hay không?
Giải thích? 24.1. Nếu giá 2 hàng hóa và thu nhập I tăng gấp đôi => I/Px
không đổi, I/Py không đổi Tập NS không đổi.
24.3. Tập NS chỉ cho biết tỉ lệ giá cả của 2 hàng hóa, tỉ lệ giữa giá và thu nhập => không
thể xác định giá và thu nhập dựa vào đường ngân sách.
25. Các siêu thị đều bày bán cùng một chủng loại sản phẩm ( VD đường ăn) dưới
hai loại nhãn hàng khác nhau, một loại dãn nhãn chung của siêu thị, một loại
dán nhãn riêng của các nhà sản xuất. Đối với đa số người tiêu dùng, những sản
phẩm dán nhãn khác nhau này được xem thay thế hoàn hảo, tức là người
tiêu dùng luôn luôn sẵn sàng thay thế sản phẩm dãn nhãn siêu thị và sản phẩm
dán nhãn nhà sản xuất theo một tỷ lệ cố định. Giả sử rằng người tiêu dùng sẽ
sẵn sàng thay thế 3kg đường dán nhãn siêu thị lấy 2kg đường dán nhãn nhà sản
xuất.
25.1. Tình huống trên có mô tả tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giảm dần giữa
đường dán nhãn siêu thị và đường dán nhãn nhà sản xuất?
25.2. Giả định người tiêu dùng $10 để mua đường, giá đường dán nhãn
siêu thị là $1/kg, giá đường dán nhãn NSX là $2/kg. Xác định số lượng
mỗi loại đường mà người tiêu dùng sẽ mua?
lOMoARcPSD| 58540065
25.3. Nếu giá đường dán nhãn siêu thị là $2/1kg và giá đường dán nhãn NSX
là $1/1kg?
25.1. Những sản phẩm dán nhãn khác nhau được xem là thay thế hoàn hảo => tỉ
lệ thay thế cận biên MRS cố định.
25.2. X: đường nhãn siêu thị => Px: giá đường nhãn siêu thị
Y: đường nhãn NSX => Py: giá đường dán nhãn NSX MRS=MUx/MUy
= 3/2 > Px/Py = ½
TD toàn bộ hàng hóa X (10 kg đường siêu thị)
25.3. MRS = 3/2 < Px/Py = 2
Tiêu dùng toàn bộ hàng hóa Y (10 kg đường dán nhãn NSX)
26. Bạn quản của một công ty cỡ vừa chuyên lắp ráp máy tính nhân. Bạn
thu mua hầu hết linh kiện máy nh – ví dụ như RAM – trên thị trường cạnh tranh.
Dựa trên nghiên cứu thị trường, những khách hàng có mức thu nhập trên $75.000
tiêu thụ gấp 1.3 lần RAM so với nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn. Một buổi
sáng, bạn đọc được trên tờ The Wall Street Journal thông tin về một công nghmới
vừa ra đời nhờ đó giúp các nhà sản xuất giảm chi phí sản xuất RAM. Dựa trên
thông tin này, bạn kỳ vọng điều gì sẽ xảy ra đối với giá RAM bạn thu mua trên thị
trường? Điều gì sẽ có thể xảy ra nếu có thông tin cho rằng thu nhập của người tiêu
dùng được kỳ vọng tăng lên trong vòng 2 năm sau khi nền kinh thế thoát khỏi suy
thoái? Giải thích?
Công nghệ mới làm chi phí sản xuất giảm => Cung RAM tăng, cầu không đổi nên
vọng giá RAM sẽ giảm.
Dựa trên thông tin nghiên cứu thị trường, RAM là hàng hóa thông thường, cầu tăng theo
thu nhập. Khi vọng thu nhập tăng lên, vọng về cầu của RAM cũng tăng lên.
Công nghệ mới làm cung RAM tăng, nên sản lượng sẽ tăng, còn giá thành chưa kết luận
được.
Kết luận: 1) Kì vọng giá RAM giảm, lượng cân bằng tăng.
2) Sản lượng cân bằng RAM tăng, giá không kết luận được
lOMoARcPSD| 58540065
27.Bạn là quản lý một hãng sản xuất và bán ra thị trường một sản phẩm nước giải
khát đại trà (không thương hiệu mạnh) trên thị trường tự do cạnh tranh. Bên cạnh
số lượng lớn các sản phẩm đại trà tương tự, bạn cũng phải cạnh tranh với các
thương hiệu lớn trong lĩnh vực nước giải khát như Coca-Cola Pepsi. Giả sử rằng,
nhờ những nỗ lực lobby thành công của các nhà sản xuất đường, Quốc hội đã thông
qua đạo luật áp đặt một mức thuế nhập khẩu $0.50/kg đường nhập khẩu – nguyên
liệu chính trong sản phẩm của bạn. Hơn nữa, Coke và Pepsi vừa lên kế hoạch thực
hiện một chiến dịch quảng cáo lớn nhằm quảng rằng những sản phẩm mang
thương hiệu quả họ có chất lượng ưu việt hơn so với các sản phẩm nước giải khát
đại trà. Hãy đánh giá những tác động có thể của các sự kiện trên đến mức giá cả
cũng như sản lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm nước giải khát đại trà?
Coca và Pepsi là sản phẩm thay thế đối với nước giải khát đại trà.
Thị trường nước giải khát đại trà là tự do cạnh tranh.
Giá nguyên liệu chính tăng làm chi phí sx tăng, cung cho nước giải khát đại trà giảm.
Quảng cáo của Coca và Pepsi làm tăng cầu Coca Pepsi, do sp thay thế nên cầu
nước giải khát đại trà giảm.
Do đó sản lượng của thị trường ớc giải khát đại trà giảm, còn giá thì không kết luận
được.
28.Do những căng thẳng gia tăng ở khu vực Trung Đông, sản xuất dầu đã giảm 1.21
triều thùng / ngày – mức giảm 5% trong tổng cung toàn thế giới về dầu thô.
Hãy giải thích những tác động thể của sự kiện này đối với thị trường xăng dầu
khí đốt và thị trường ô tô cỡ nhỏ?
Cung dầu thô giảm => giá ttrg xăng dầu khí đốt tăng.
Với người tiêu dùng sử dụng ô cỡ nhỏ, xăng dầu chiếm tỉ trọng nhỏ trong thu nhập,
nên không làm cầu ô tô giảm. Tuy nhiên giá xăng dầu tăng thể m chi phí sản xuất
tăng, nếu tăng đủ lớn sẽ làm cung ô tô giảm.
Sản lượng cân bằng trên thị trường ô tô giảm, giá tăng.
Kết luận: Giá cân bằng trên thị trường xăng dầu khí đốt tăng.
Trên thị trường ô tô cỡ nhỏ,
lOMoARcPSD| 58540065
29.G.R. Dry Foods Distributors nhà phân phối n buôn c sản phẩm thực
phẩm khô, ví dụ như gạo và đậu khô. Quản lý của hãng đang bận tâm đến một bài
báo mà ông ta đọc sáng nay trên tờ The Wall Street Journal, trong đó nói rằng thu
nhập nhân của nhóm thu nhập thấp nhất được kỳ vọng sẽ tăng 10% trong
năm sau. Một mặt ông ta vui mừng thu nhập của nhóm người nghèo nhất tăng
lên, mặt khác ông ta băn khoăn về ảnh hưởng của sự ng thu nhập này đối với
công ty. Hãy nêu những tác động có thể đối với giá cả sản phẩm của hãng G.R.
Dry Foods? Giải thích?
Sản phẩm gạo là sản phẩm có cầu ít co giãn theo thu nhập.
Khi thu nhập của nhóm có thu nhập thấp nhất tăng lên, cầu về gạo không thay đổi đáng
kể, nên nó không ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm của công ty.
Kết luận: không ảnh hưởng
30.Rapel Valley, Chi Lê là một vựa rượu nổi tiếng với những sản phẩm rượu vang
chất lượng tuyệt hảo và chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các vựa rượu khác trên thế
giới. Hàng năm, khu vực này sản xuất ra hơn 20 triệu chai rượu vang, trong đó 5
triệu chai được xuất khẩu sang US. Mỗi chai rượu vang nhập khẩu vào US phải
chịu một khoản thuế nhập khẩu tuyệt đối $0.50 /chai, doanh thu từ thuế rượu
nhập khẩu từ Chi Lê hàng năm lên tới 2.5 triệu USD. Do ảnh hưởng của hình thái
thời tiết La Nina đã khiến cho nhiệt độ bình quân trong khu vực Rapel Valley giảm
bất thường. vậy, các nhà sản xuất rượu trong khu vực đã bị thiệt hại nghiêm
trọng. Hãy xác định tác động của La Nina lên giá rượu của Chi Lê. Giả sử rằng La
Nina không ảnh hưởng đến khu vực sản xuất rượu ở
California, hãy xác định những tác động có thể của La Nina đối với thị trường sản
phẩm rượu của California.
Rượu Rapel và rượu California là hai sản phẩm thay thế trên thị trường California. La
Nina làm cung Rapel giảm, nên giá rượu Rapel tăng. Vì là sp thay thế nên cầu rượu
California tăng, cung không đổi nên giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.
Kết luận: giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.
31.Vikinh InterWorks là một trong rất nhiều nhà sản xuất cung cấp các sản phẩm
bộ nhớ cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (original equipment manufacturers

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58540065
BÀI TẬP KINH TẾ KINH DOANH I. CHƯƠNG I:
1. Xác định số tiền tối đa bạn sẽ trả cho một tài sản biết rằng tài sản đó có thể tạo
ra 1 khoản thu nhập là $150,000/ năm (tính đến cuối năm) trong 5 năm và chi phí
cơ hội của việc sử dụng khoản tiền trên là 9%?
Thu nhập $150,000/ năm thì sẽ có NPV thu nhập của tài sản đó trong 5 năm là: 150000 150000 150000 NPV = + 2 + +... 5 = 583447.69 $ (1+9%) (1+9%) (1+9%)
Suy ra số tiền tối đa sẽ trả không vượt quá NPV 1.
Giả định rằng tổng lợi ích và tổng chi phí của một hoạt động là B(Q) = 150
+ 28Q – 5Q2 và C(Q) = 100 + 8Q.
1.1. Viết công thức tính lợi ích ròng
Lợi ích ròng ( ) = tổng lợi ích – tổng chi phí = 50 20 5+ Q Q− 2
1.2. Tính lợi ích ròng nếu Q = 1? Và Q = 5? Thay Q=1 => =65 Thay Q=5 => =25
1.3. Viết công thức xác định lợi ích ròng cận biên
Lợi ích ròng cận biên ’= 20 - 5Q
1.4. Tính lợi ích ròng cận biên nếu Q = 1 và Q = 5
Thay Q=1 => ’ = 15
Thay Q=5 => ’ = -5
1.5. Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng khi ’=0 => Q=4
1.6. Tại điểm Q tối đa hóa lợi ích ròng, giá trị lợi ích ròng cận biên là bao nhiêu? Q=4 2.
Lợi nhuận hiện tại của 1 hãng là $550,000. Mức lợi nhuận này được kỳ vọng
tăng trưởng vô thời hạn với tốc độ tăng trưởng không đổi ở mức 5%. Nếu
chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn của hãng là 8%, hãy xác định giá trị của hãng nếu
2.1. Trước khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại lOMoAR cPSD| 58540065
Trước khi hãng trả cổ tức thì vẫn có lợi nhuận là 5%, áp dụng công thức tính PV của
khoản thu nhập vĩnh viễn ta có: + PV=550000 1 5 % =19425000$ 8% 5%−
2.2. Sau khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại
Không thay đổi gì. Giá trị vẫn như cũ. 3.
Hãy xác định giá trị của một cổ phiếu ưu đãi biết cổ tức vô thời hạn của cổ
phiếu này là $75/ năm ( tính vào thời điểm cuối mỗi năm) và lãi suất là 4%
Lãi suất 4% = 75$ => giá cổ phiếu bằng 1875 $ 4.
Hoàn thành bảng sau và trả lời các câu hỏi Biến Tổng lợi Tổng chi Lợi ích Lợi ích Chi phí Lợi ích
kiểm soát ích B(Q) phí C(Q) ròng
cận biên cận biên ròng cận MB(Q) MC(Q) (Q) N(Q) biên MNB(Q) 100 1200 950 250 210 40 101 1400 1000 400 200 50 150 102 1590 1060 530 190 60 130 103 1770 1130 640 180 70 110 104 1940 1210 730 170 80 90 105 2100 1300 800 160 90 70 106 2250 1400 850 150 100 50 107 2390 1510 880 140 110 30 108 2520 1630 890 130 120 10 109 2640 1760 880 120 130 -10 110 2750 1900 850 110 140 -30
4.1. Xác định số lượng biến kiểm soát để tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng tại Q = 108
4.2. Xác định mối quan hệ giữa lợi ích cận biên và chi phí cận biên tại điểm tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MR>=MC và độ chênh lệch giữa MR và MC là nhỏ nhất lOMoAR cPSD| 58540065
5. Jaynet chi $20,000/năm để vẽ tranh. Gần đây cô ta nhận được 02 lời đề nghị làm
việc cho một công ty marketing nổi tiếng. Một đem lại cho cô thu nhập
$100,000/ năm, một đem lại $90,000/năm. Tuy nhiên, cô từ chối cả hai cơ hội làm
việc để tiếp tục theo đuổi nghề vẽ tranh. Nếu Jaynet bán được 20 bức tranh mỗi
năm với mức giá $10,000 một bức: 5.1. Xác định lợi nhuận kế toán của Jaynet
Thu nhập từ vẽ tranh = 20*10000 = 200000 $
Chi phí vẽ tranh = 20000 $
Lợi nhuận kế toán = thu nhập – chi phí = 180000 $
5.2. Xác định lợi nhuận kinh tế của Jaynet
Jaynet không đi làm với thu nhập 100000 => mất 100000 chi phí cơ hội này
Lợi nhuận kte = lợi nhuận kế toán – chi phí cơ hội = 80000 $ 6.
Giả định rằng tổng lợi ích thu được từ một quyết định cho trước, Q, là
B(Q) = 25Q – Q2 và tổng chi phí là C(Q) = 5 + Q2
6.1. Xác định tổng lợi ích khi Q = 2 và Q = 10 Q=2 => B=46 Q=10 => B=150
6.2. Xác định lợi ích cận biên khi Q = 2 và Q = 10
Lợi ích cận biên MB = 25 – Q Q=2 => MB = 23 Q=10 => MB = 15
6.3. Xác định Q để tối đa hóa tổng lợi ích
Tối đa hóa B => MB=0 => Q = 25
6.4. Xác định tổng chi phí khi Q = 2 và Q = 10 Q = 2 => C = 9 Q=10 => C = 105
6.5. Xác định chi phí cận biên khi Q =2 và Q = 10
MC = 2Q thay Q vào tìm dc MC
6.6. Xác định Q để tối thiếu hóa tổng chi phí
Tối thiểu hóa tổng chi phí khi Q = 0
6.7. Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng lOMoAR cPSD| 58540065
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MB = MC  Q = 25/3 7.
Một chủ nhà có thể cho thuê căn nhà của cô với giá $100,000/ năm trong 03
năm. Chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là $35,000 và chi phí ẩn là $50,000 (tất cả
chi phí này là tính cho 1 năm). Tất cả các khoản doanh thu và chi phí đều phát sinh
vào cuối mỗi năm. Biết rằng lãi suất là 4%, hãy xác định giá trị hiện tại của
7.1. Dòng lợi nhuận kế toán
Ta có: PV của thu nhập từ việc ho thuê căn nhà là: + + = 277509$
PV của chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là + + = 97128 $
Như vậy PV dòng lợi nhuận kế toán của căn nhà là
277509 – 97128 = 180381 $
7.2. Dòng lợi nhuận kinh tế
PV của chi phí ẩn để bảo dưỡng căn nhà là + + =138754$
Như vậy PV dòng lợi nhuận kinh tế của căn nhà là
180381 – 138754 = 41672 $ 8.
Gần đây, có thông tin công ty nơi bạn làm việc sẽ bị bán với giá $275,000.
Thông báo tài chính của công ty chỉ ra rằng lợi nhuận hiện tại (current profits) là
$10,000, và chưa trả cổ tức. Giả định rằng công ty sẽ tồn tại vô thời hạn và lãi suất
ổn định ở mức 10%. Hãy xác định tốc độ tăng trưởng lợi nhuận mà chủ sở hữu công ty kỳ vọng? 9.
Bạn đang tìm mua một chiếc tủ lạnh mới đặt tại sảnh công ty bạn. Sau quá
trình tham khảo, bạn đã giới hạn phạm vi tìm kiếm còn 2 mẫu tủ lạnh. Một mẫu
tiết kiệm năng lượng có giá bán $500 và sẽ tiết kiệm cho công ty bạn $25/ năm tiền
điện (tính đến cuối năm) trong 5 năm. Một mẫu tiêu chuẩn có tính năng tương tự
như mẫu trên tuy nhiên không có tính năng tiết kiệm điện với giá $400. Giả định lOMoAR cPSD| 58540065
rằng chi phí cơ hội của khoản tiền mua tủ lạnh là 5%. Bạn nên chọn mua mẫu tủ nào?
Bài toán được hiểu là: có nên bỏ thêm 100$ ở hiện tại để tiết kiệm 25$ mỗi năm trong 5
năm tới hay không?
Như vậy, ta sẽ tính giá trị hiện tại ròng của khoản tiền tiết kiệm được và so sánh với
khoản tiền bỏ ra ban đầu xem phương án nào có lợi hơn.
PV của khoản tiền tiết kiệm được là : 25 25 25
(1+5%) + (1+5%)2 + +... (1+5%)3 =108.23$ > 100 $
Như vậy ta nên bỏ thêm 100$ để mua chiếc tủ lạnh giá 500$ 10.
Levi Strauss & Co đã trả $46,532 cho một cặp quần jeans Levi’s 110 năm
tuổi – cặp quần jeans Blue lâu đời nhất đến nay – bằng việc trả giá cao hơn một số
người đầu giá khác trong một cuộc đấu giá online trên eBay. Tình huống trên thể
hiện mô hình cạnh tranh nào trong các giao dịch kinh tế : người bán – người
bán (producer – producer rivalry), người mua – người mua (consumer – consumer
rivalry), hay người bán – người mua (producer – consumer rivalry)? Giải thích?
+ Việc đấu giá mua hàng có nghĩa là những người mua cạnh tranh với nhau về giá để có
được quyền mua sản phẩm, như vậy đây chính là mô hình cạnh tranh giữa người mua – người mua 11.
Theo The Wall Street Journal, hoạt động sát nhập và mua lại (merger and
acquisition) trong quý đầu tiên đã tăng lên $5.3 tỷ. Trong đó, khoảng xấp xỉ ¾ số
lượng các giao dịch trong quý đầu tiên xảy ra giữa các công ty công nghệ thông tin
(IT). Vụ mua bán sát nhập lớn nhất trong lĩnh vực IT của quý đầu là việc EMC
mua lại VMWare với giá $625 triệu. Vụ thâu tóm VMWare đã giúp cho EMC nắm
giữ được công nghệ phần mềm cho phép nhiều hệ điều hành như Microsoft’s
Windows, Linux, và Novell Inc.’s netware có thể vận hành đồng thời cùng lúc và
độc lập trên cùng một hệ thống máy chủ dựa trên nền tảng Intel. Qua đó giúp cho
EMC mở rộng lĩnh vực kinh doanh vốn có là các thiết bị lưu trữ dữ liệu nguồn. Giả
sử rằng tại thời điểm thâu tóm, do bối cảnh kinh tế ảm đạm, rất nhiều phân tích lOMoAR cPSD| 58540065
đã dự đoán rằng lợi nhuận của VMWare sẽ tăng trưởng tại mức tỷ lệ không đổi là
1% trong tương lai, và rằng thu nhập ròng hàng năm của công ty là $50.72 triệu.
Nếu EMC’s ước lượng chi phí cơ hội của khoản đầu tư bỏ ra để tiến hành thâu tóm
là 10%, với tư cách là một nhà phân tích, hãy cho biết quan điểm của bạn về vụ sát nhập này?
Áp dụng công thức tính NPV của khoản thu nhập vĩnh viễn ta có: + PV = g 0 1
trong đó i = 10%, g = 1%, 0=50.72 triệu $ ig  PV = 569.2 triệu $
Như vậy so với khoản tiền mà EMC bỏ ra thì Emc đang bị thiệt trong thương vụ này
Nếu EMC trước đó có một nguồn tin đáng tin cậy rằng nền kinh tế sắp sửa bước vào giai
đoạn mở rộng và nhờ đó thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hàng năm dự báo của VMWare lên
3% trong tương lai. Điều gì sẽ xảy ra? Giải thích?
Tương tự, ta tính được PV của VMWare là: + PV= 50.72 1 3% = 746.3$ 10%−3%
Như vậy nếu nguồn tin này đúng thì EMC đã rất khôn ngoan khi thâu tóm VMWare II. CHƯƠNG 2: 1.
Công ty X sản xuất hàng hóa X, là một loại hàng hóa thông thường (normal
good). Hãng cạnh tranh Y sản xuất hàng hóa thay thế Y, là hàng hóa phẩm cấp thấp (inferior good)
1.1. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng cầu hàng hóa X thay đổi thế nào?
1.2. Nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm cầu hàng hóa Y thay đổi thế nào?
1.3. Nếu giá hàng hóa Y giảm cầu X thay đổi thế nào?
1.4. Hàng hóa Y có chất lượng thấp hơn so với hàng hóa X. Đúng hay sai? Giải thích 1.1.
Thu nhập người tiêu dùng tăng → cầu hàng hóa X tăng 1.2.
Thu nhập người tiêu dùng giảm→cầu hàng hóa Y tăng lOMoAR cPSD| 58540065 1.3.
Y là hàng hóa thay thế của X
Giá hàng hóa Y giảm
Cầu hàng hóa X giảm 1.4. Sai 2.
Hàng hóa X được sản xuất trong một thị trường cạnh tranh sử dụng đầu vào
A. Giải thích sự thay đổi trong cung hàng hóa X trong những trường hợp sau:
2.1. Giá đầu vào A tăng
2.2. Chính phủ áp dụng mức thuế môn bài (thuế doanh thu) $1/ sản phẩm
2.3. Chính phủ áp thuế VAT 5%
2.4. Tiến bộ công nghệ mới làm giảm chi phí sản xuất sản phẩm X
2.
2.1. P 1tăng → Qsx giảm
2.2. Chính phủ áp thuế → Qsx giảm
2.3. Chính phủ áp thuế VAT → Qsx giảm
2.4. Chính phủ sản xuất giảm → Qsx tăng 3.
Giả định hàm cung sản phẩm X là Qdx = -50 + 0.5Px – 5Pz
3.1. Xác định sản lượng X nếu Px = $500 và Pz = $30
3.2. Xác định sản lượng X nếu Px = $50 và Pz = $30
3.3. Nếu Pz = $30. Xác định hàm cung và hàm ngược của hàm cung của
sản phẩm X. Vẽ đồ thị hàm ngược của hàm cung. 3.
𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 𝑃𝑋 − 5𝑃𝑍 3.1.
𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 × 500 − 5 × 30 = 50 3.2.
𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 × 50 − 5 × 30 = −175 3.3.
𝑃𝑍 = $30 → 𝑄𝑋𝐷 = −50 + 0.5 𝑃𝑋 − 5𝑃𝑍
→ 𝑄𝑋𝐷 = 0.5𝑃𝑥 − 200
→ Hàm ngược: 𝑃𝑋 = 𝑄𝑋𝐷 − 200 lOMoAR cPSD| 58540065 4.
Cầu đối với sản phẩm X là Qdx = 1,200 – (1/2)Px + (1/4)Py – 8Pz + (1/10)M
Nghiên cứu chỉ ra rằng giá cả của các hàng hóa liên quan Py = $5,900 và Pz = $90,
thu nhập bình quân của người tiêu dùng M = $55,000 4.1.
Y và Z là hàng hóa bổ sung hay thay thế của X 4.2.
X là hàng hóa thông thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp 4.3.
Xác định lượng cầu đối với X nếu Px = $ 4,910 4.4.
Xác định hàm cầu và hàm cầu ngược của hàng hóa X. Vẽ đồ thị
đường cầu hàng hóa X. 4.
𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 41 𝑃𝑌 − 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀 4.1.
Khi Py tăng → 𝑄𝑋𝐷 tăng → Y là hàng hóa bổ sung của X
Khi Pz tăng → 𝑄𝑋𝐷giảm → Z là hàng hóa thay thế của X 4.2.
M tăng → 𝑄𝑋𝐷 tăng → X là hàng hóa thông thường 4.3. Px=$4910
𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 14 𝑃𝑌 − 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀 = 50 4.4.
𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 14 × 5900 − 8 × 90 + × 5500 = 2505 − 2 1 𝑃𝑋
→ Hàm cầu ngược: 𝑃𝑋 = 5010 − 2𝑄𝑋𝑃 5.
Đường cầu đối với hàng hóa X là Qdx = 460 – 4Px 5.1.
Xác định đường cầu ngược 5.2.
Xác định thặng dư người tiêu dùng (consumer surplus) nếu Px = $35 5.3.
Xác định thặng dư người tiêu dùng nếu Px = $25 5.4.
Nếu giá hàng hóa giảm thặng dư người tiêu dùng thay đổi như thế nào? 5.
5.1. 𝑃𝑋 = − 14 𝑄𝑋𝐷 + 115
5.2. 𝐶𝑆 = × 80 × 320 = 12800 5.3. Px=25 AB=90 𝐴𝐵 90 lOMoAR cPSD| 58540065 𝐵𝐶 = 460 × = 460 × = 360 𝐴𝑂 115
𝐶𝑆 = × 90 × 360 = 16200
5.4. Khi giá cả hàng hóa giảm thì thặng dư NTD tăng vì thặng dư NTD được
giới hạn bởi phần diện tích trên đường giá dưới đường cầu → giá giảm,
phần diện tích được mở rộng → CS tăng 6.
Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Qd = 50 – P và Qs = (1/2)P – 10 6.1.
Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường 6.2.
Xác định lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the
surplus) nếu chính phủ quy định mức giá sàn (price floor) là $42 6.3.
Xác định lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the
shortage) nếu chính phủ quy định mức giá trần (price ceiling) là $30
6.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi: Qd = Qs
⇔ 50 - P = (½)P -10
⇔ P = 40 => Q = 10
6.2 Pfloor = 42 => Qd = 8, Qs= 11
𝛥(𝑄𝑑 − 𝑄𝑠) = 3
6.3 Pceiling = 30 => Qd= 20, Qs= 5
𝛥(𝑄𝑑 − 𝑄𝑠) = 15
Kết luận: Qd = 50 – P và Qs = (1/2)P – 10
6.1 P = 40 => Q = 10
6.2 Qd = 8, Qs= 11, 𝛥(𝑸𝒅 − 𝑸𝒔) = 𝟑 6.3 Qd= 20, Qs= 5, 𝛥(𝑸𝒅 − 𝑸𝒔) = 𝟏𝟓
7. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Qdx = 7 – (1/2)Px và Qsx = (1/4)Px – ½
7.1 Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường. Minh họa bằng đồ thị
7.2 Nếu chính phủ đánh $6 thuế môn bài lên sản phẩm X. Xác định mức giá
và lượng cân bằng mới.
7.3 Xác định tổng số thu thuế của chính phủ lOMoAR cPSD| 58540065 7.1
Cân bằng trên thị trường xảy ra khi: Qd=Qs ⇔ ¾ P= 15/2 ⇔ P= 10 => Q= 2 7.2 Px = 14 - 2Qd
Khi chính phủ đánh thuế môn bài là 6 thì giá mới là:
P2 = 14 - 2Qd +6 => Qd= 10 - ½ P2
P2= 2 + 4Qs +6 => Qs= -2 + ¼ Ps
=> ¾ P2 = 12 => P2= 16 => Q=2 7.3 Tổng
thu thuế của chính phủ là:
𝛴 = 𝑡 . 𝑄 = 6 𝑥 2 = 12
Kết luận: Qdx = 7 – (1/2)Px và Qsx = (1/4)Px – ½
7.1 P= 10, Q= 2 7.2 P2= 16, Q=2 7.3 12
8. Cho đường cung của sản phẩm X, Qsx = -340 + 10Px
8.1 Xác định đường cung ngược
8.2 Xác định thặng dư người sản xuất nếu Qx = 350 và 1,000
8.1 Qs= -340 +10P => P = 34 + 1/10Qs
8.2 Nếu P=0 => Qs= -340
Nếu Q=350 => Thặng dư sản xuất: Ps= +1/10 Q) dQ = 23850
Nếu Q= 1000 => Thăng dư sản xuất Ps = +1/10 Q) dQ = 89780
Kết luận: Qsx = -340 + 10Px
8.1 P = 34 + 1/10Qs 8.2 Ps(350) = 23850 , Ps(1000) = 89780
9. Cho hàm cung và cầu trên thị trường Qsx = -10 + Px và Qdx = 56 – 2Px. Giả sử
chính phủ áp đặt mức giá sàn là $25 và sẽ thu mua hết tất cả các sản phẩm
không bán hết trên thị trường tại mức giá sàn
9.1 Xác định tổng chi phí mà chính phủ phải chịu để thu mua hàng hóa dư thừa
9.2 Tính toán tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss) gây ra bởi quy định
giá sàn của chính phủ lOMoAR cPSD| 58540065
9.1 Khi Pfloor = 25 thì: Qs= 15, Qd= 6
=> 𝛥(𝑄𝑠 − 𝑄𝑑) = 9
Tổng chi chính phủ là = 9x25 = 225$
9.2 Xác định Q, P tại điểm cân bằng thị trường, xảy ra khi Qs=Qd ⇔ -
10 +P = 56 -2P ⇔ P*= 22, Q*=12
DWL = tính lợi ích thăng thêm của nhà sản xuất, sự mất đi của người tiêu dùng, chi phí
bỏ ra của chính phủ DWL = x2 = 211.5
Kết luận: Qsx = -10 + Px và Qdx = 56 – 2Px. Giá sàn $25
9.1 Chi phí chính phủ bỏ ra mua hàng dư thừa: 225$ 9.2 DWL= 211.5
10. Cho đường cầu của sản phẩm Qdx = 1000 – 2Px + 0.02 Pz, biết Pz = $400
10.1 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = $154? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá thấp hơn $154
doanh thu của hãng biến động thế nào?
10.2 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = &354? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá cao hơn mức $354
doanh thu của hãng biến động thế nào?
10.3 Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa X và Z nếu Px = $154?
Hàng hóa X và Z là hàng hóa thay thế hay bổ sung? Kiến thức:
Công thức tính độ co dãn Q=c+dP thì E= d*(P/Q)
0< E < 1: Cầu ít co giãn, E> 1: Cầu co giãn, E= ∞: Cầu hoàn toàn co giãn
E= 1: Cầu co giãn đơn vị , E= 0: Cầu hoàn toàn không co giãn lOMoAR cPSD| 58540065
Công tính tính độ co dãn chéo:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung khi hệ số co dãn chéo E < 0
X và Y là hai hàng hóa thay thế khi hệ số co dãn chéo E > 0
10.1 Px= 154 => Qx= 700 => Ex=− 2 𝑥 154= -0,44 700
Cầu không co dãn, giá tỷ lệ thuận với doanh thu
Nếu P thấp hơn 154, P giảm, TR giảm 10.2 Px= 354 => Qx= 299.08 => Ex=− 2 𝑥 354= -2.36 299.08
Cầu co dãn , giá tỷ lệ nghịch với doanh thu
Nếu P cao hơn 354, doanh thu giảm
10.3 Px= 154 => Qx= 700 và Pz= 400
Px = 500 - Qdx + 0.02Pz 𝐸𝑋𝑍 = 0
.= 0.052 > 0 , cầu chéo không co dãn , 2 hàng hoá thay thế
Kết luận: Qdx = 1000 – 2Px + 0.02 Pz, biết Pz = $400
10.1 E = -0.44, không co dãn, giá tỉ lệ thuận doanh thu, P giảm, TR giảm
10.2 E = -2.36, co dãn, giá tỉ lệ nghịch doanh thu, P tăng, TR giảm
10.3 E chéo = 0.052> 0 , 2 hàng hoá thay thế
11. Giả sử hàm cầu của hãng là lnQdx = 3 – 0.5lnPx – 2.5lnPy + lnM + 2lnA biết
rằng Px = $10; Py = $4; M = $20,000; và A = $250
11.1. Xác định độ co dãn cầu giá? Cầu co dãn, không co dãn hay co dãn đơn vị?
11.2. Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hàng hóa X và Y? Hai hàng hóa
này là bổ sung hay thay thế? lOMoAR cPSD| 58540065
11.3. Xác định độ co dãn cầu thu nhập? Hàng hóa X là hàng hóa thông
thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp?
11.4. Xác định độ co dãn của cầu và quảng cáo?
11.1 Co dãn cầu giá = -0.5 => Cầu không co giãn tương đối theo giá
11.2 Co dãn cầu chéo = -2.5 => 2 hàng hóa bổ sung
11.3 Co dãn cầu thu nhập = 1 => X là hàng hóa thông thường
11.4 Co dãn cầu và quảng cáo = 2
12. Giả sử độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2, độ co dãn cầu thu nhập là 3, độ
co dãn cầu và quảng cáo là 4, và độ co dãn chéo của cầu với hàng hóa Y là -6.
Xác định sự thay đổi của lượng hàng hóa tiêu dùng X nếu:
12.1. Giá hàng hóa X tăng 5%
12.2. Giá hàng hóa Y tăng 10%
12.3. Quảng cáo giảm 2%
12.4. Thu nhập của người tiêu dùng giảm 3%
12.1 Có Px tăng 5%, Co dãn cầu giá -2 => Lượng hàng hóa X giảm 10%
12.2 Px tăng 10%, co dãn chéo -6 => Lượng hàng hóa X giảm 60%
12.3 Quảng cáo tăng 2%, co dãn cầu và quảng cáo là 4 => Lượng X tăng 8%
12.4 Thu nhập giảm 3%, Co dãn cầu thu nhập là 3 => Lượng X Giảm 9%
13. Giả sử độ co giãn chéo của cẩu giữa hàng hóa X và Y là -5. Xác định mức thay
đổi giá của hàng hóa Y để lượng tiêu dùng hàng hóa X tăng 50%?
Độ co dãn cầu chéo là -5 => 2 hàng hóa bổ sung
Để X tăng 50% thì Py giảm 10%
14. Bạn là quản lý của một hãng có doanh thu $30,000/năm từ sàn phẩm X,
$70,000/ năm từ sản phẩm Y. Độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2.5, và độ
co dãn chéo giữa hàng hóa Y và hàng hóa X là 1.1. Xác định tổng doanh thu
của hãng (từ hai sản phẩm) thay đổi như thế nào nếu bạn tăng giá hàng hóa X thêm 1%?
Nếu Px tăng 1% thì:
Lượng X giảm 2.5% lOMoAR cPSD| 58540065 Lượng Y tăng 1.1 % Tổng doang thu mới là:
TR’= 101%Px.97.5%Qx + Py.101.1%Qy= 100312,5
=> Tổng doanh thu tăng 312,5
15. Lần đầu tiên trong 2 năm, Big G ( bộ phận sản xuất ngũ cốc của General
Mills) đã tăng giá bán ngũ cốc thêm 2%. Nếu kết quả của đợt tăng giá này, tổng số
lượng ngũ cốc bán ra bởi Big G giảm 3%? Dựa trên những dữ kiện trên hãy dự
báo doanh thu từ thương hiệu Lucky Charms của hãng tăng hay giảm? Giải thích?
Ta có P tăng 2%, Sản lượng giảm 3% nên tổng doanh thu mới là:
TR’= 102%P.97%Q= 98,94%P.Q= 98,94% TR
=> Doanh thu của hãng giảm
16. Nếu phòng marketing của Starbucks ước lượng rằng độ co dãn cầu thu nhập
đối với sản phẩm cà phê của hãng là 1.75. Có dự báo cho rằng trong năm sau
kinh tế suy thoái dẫn tới thu nhập của người tiêu dùng giảm 4%. Hãy xác
định ảnh hưởng của dự báo này đến sản lượng cà phê hãng kỳ vọng sẽ tiêu thu được?
Kết luận: sản lượng cà phê kỳ vọng giảm 7% (=4x1.75)
17. Bạn là giám đốc một bộ phận kinh doanh của Toyota. Nếu phòng marketing
ước lượng cầu đối với sản phẩm Highlander của hãng là Q = 100,000 – 1.25P.
Hãy xác định mức giá tối đa hóa doanh số bán hàng của sản phẩm Highlander? P=40000
18. Bạn là quản lý chịu trách nhiệm giám sát luồng tiền tại một công ty chuyên sản
xuất thiết bị chụp ảnh. Các thiết bị chụp ảnh truyền thống (dùng phim) chiếm 80%
doanh số bán hàng của công ty, với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 2%. Gần đây
bạn nhận được một báo cáo sơ bộ chỉ ra rằng người tiêu dùng có xu hướng chụp
ảnh với máy ảnh kỹ thuật số nhiều hơn gấp 3 lần so với chụp ảnh bằng máy ảnh
truyền thống, và rằng độ co dãn chéo của cầu giữa máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh
truyền thống là -0.2. Trong năm 2009, công ty bạn kiếm được doanh số $400 triệu
từ máy ảnh kỹ thuật số và $600 triệu từ máy ảnh truyền thống. Biết độ co dãn cầu
giá của máy ảnh truyền thống là -2.5, hãy xác định mức độ thay đổi tổng doanh thu lOMoAR cPSD| 58540065
của công ty (từ cả máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh truyền thống) nếu giá máy ảnh
truyền thống giảm 1%?
Kết luận: TR mới = 400.8 19.
Một ông chủ của một chuỗi (nhỏ) các trạm bơm xăng trong thành phố (lớn)
Hà Nội. Ông ta đọc trên một ấn phẩm về thương mại nói rằng độ co dãn cầu giá
của mặt hàng xăng dầu ở Việt Nam là -0.2. Bởi vì cầu là không co dãn tương đối,
ông ta dự định sẽ tăng giá bán xăng dầu để tăng doanh thu và lợi nhuận. Hãy nhận
xét về chiến lược tăng giá dựa trên thông tin mà ông ta có được? Giải thích? Kết
luận: chiến lược không phù hợp (đây là cầu ngành ko phải cầu hãng) 20.
Người tiêu dùng có $400 để chi tiêu cho hàng hóa X và Y. Giá thị trường của
hàng hóa X là Px = $10 và Y là Py = $40.
20.1. Hãy xác định tỷ lệ thay thế thị trường (market rate of substitution) giữa hàng hóa X và Y?
Kết luận: Px/Py = 0.25
20.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội (opportunity set – budget set) của người tiêu dùng?
Kết luận: tập cơ hội là đường ngân sách I: 10X+4Y=400
20.3. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng thêm $400: tập cơ hội của người tiêu
dùng thay đổi như thế nào? Tỷ lệ thay thế thị trường thay đổi như thế nào?
Kết luận: - Tỉ lệ thay thế thị trường k đổi
-Đường ngân
sách dịch phải 21.
Người tiêu dùng C có đường ngân sách (budget line) cắt trục sản phẩm Y tại
điểm 20 đơn vị, cắt trục sản phẩm X tại điểm 20 đơn vị. Người tiêu dùng C đạt tới
điểm cân bằng tiêu dùng tại điểm A với lượng sản phẩm Y tiêu dùng là 10 đơn vị.
Nếu giá hàng hóa X là $5.
21.1. Xác định giá hàng hóa Y?
21.2. Xác định thu nhập của người tiêu dùng C?
21.3. Tại điểm A, xác định số lượng sản phẩm X người tiêu dùng C tiêu thụ? lOMoAR cPSD| 58540065
21.4. Giả sử đường ngân sách của C thay đổi cắt sản phẩm Y tại điểm 40 đơn
vị, cắt trục sản phẩm X tại 20 đơn vị, điểm cân bằng tiêu dùng mới B
tại mức sản phẩm Y tiêu dùng là 25 đơn vị. Xác định sự thay đổi trong
môi trường kinh tế dẫn tới sự thay đổi cân băng tiêu dùng? Người tiêu
dùng có lợi hơn hay bất lợi hơn trong tình huống này?
21.1. Đường ngân sách: I/Px=20, I/Py=20  Px=Py=5$
21.2. Thu nhập NTD: C=20.Px=100$
21.3. Tại điểm cân bằng:
Mux/Muy = Px/Py = Y/X (1) 5X + 5Y= 100 (2)
Từ (1) và (2): X=Y=10 (sp)
21.4. Đường ngân sách thay đổi ra xa gốc tọa độ, TD sản phẩm X giữ nguyên, TD sản
phẩm Y được nhiều hơn => thu nhập tăng => có lợi cho NTD.
22. Một người tiêu dùng phải quyết định phân bổ $250 để tiêu dùng giữa hai sản
phẩm X và Y. Mức giá thị trường của hai sản phẩm này lần lượt là Px = $5 và Py = $10.
22.1. Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng nói trên?
22.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội của người tiêu dùng?
22.3. Chỉ ra sự thay đổi trong tập cơ hội của người tiêu dùng nếu giá hàng
hóa X tăng lên $10? Xác định tỷ lệ thay thế thị trường giữa hảng hóa
X và Y trong trường hợp này?
22.1. Phương trình đường ngân sách: 5X + 10Y = 250
22.2. Tập cơ hội 5X + 10Y =< 250
22.3. Tập cơ hội giảm đi, tỉ lệ thay thế thị trường = Px/Py = 1
23. Một người tiêu dùng phải tiêu toàn bộ thu nhập của mình vào hai sản phẩm X
và Y. Biết rằng X là hàng hóa phẩm cấp thấp và Y là hàng hóa thông thường. Cân
bằng tiêu dùng đối với hàng hóa X và Y sẽ tăng hay giảm nếu
23.1. Thu nhập tăng gấp đôi lOMoAR cPSD| 58540065
23.2. Thu nhập tăng gấp bốn và giá thị trường 02 mặt hàng tăng gấp đôi
23.3. Thu nhập và giá thị trường cả hai mặt hàng đều tăng gấp 4
23.4. Thu nhập giảm một nửa và giá hai mặt hàng tăng gấp đôi
23.1. X giảm, Y tăng.
23.2. X giảm, Y tăng 23.3. X giảm, Y tăng. 23.4.
24. Người tiêu dùng có tập ngân sách đối với hai hàng hóa X và Y 500 ≥ 2X + 4Y
24.1. Minh họa tập ngân sách của người tiêu dùng trên đồ thị
24.2. Nếu giá của hai hàng hóa và thu nhập của người tiêu dùng đều tăng
gấp đôi, tập ngân sách thay đổi thế nào? Giải thích?
24.3. Có thể xác định mức giá cả của hai hàng hóa và thu nhập của người
tiêu dùng dựa trên phương trình tập ngân sách nói trên hay không?
Giải thích? 24.1. Nếu giá 2 hàng hóa và thu nhập I tăng gấp đôi => I/Px
không đổi, I/Py không đổi  Tập NS không đổi.
24.3. Tập NS chỉ cho biết tỉ lệ giá cả của 2 hàng hóa, tỉ lệ giữa giá và thu nhập => không
thể xác định giá và thu nhập dựa vào đường ngân sách.
25. Các siêu thị đều bày bán cùng một chủng loại sản phẩm ( VD đường ăn) dưới
hai loại nhãn hàng khác nhau, một loại dãn nhãn chung của siêu thị, một loại
dán nhãn riêng của các nhà sản xuất. Đối với đa số người tiêu dùng, những sản
phẩm dán nhãn khác nhau này được xem là thay thế hoàn hảo, tức là người
tiêu dùng luôn luôn sẵn sàng thay thế sản phẩm dãn nhãn siêu thị và sản phẩm
dán nhãn nhà sản xuất theo một tỷ lệ cố định. Giả sử rằng người tiêu dùng sẽ
sẵn sàng thay thế 3kg đường dán nhãn siêu thị lấy 2kg đường dán nhãn nhà sản xuất.
25.1. Tình huống trên có mô tả tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giảm dần giữa
đường dán nhãn siêu thị và đường dán nhãn nhà sản xuất?
25.2. Giả định người tiêu dùng có $10 để mua đường, và giá đường dán nhãn
siêu thị là $1/kg, giá đường dán nhãn NSX là $2/kg. Xác định số lượng
mỗi loại đường mà người tiêu dùng sẽ mua? lOMoAR cPSD| 58540065
25.3. Nếu giá đường dán nhãn siêu thị là $2/1kg và giá đường dán nhãn NSX là $1/1kg?
25.1. Những sản phẩm dán nhãn khác nhau được xem là thay thế hoàn hảo => tỉ
lệ thay thế cận biên MRS cố định.
25.2. X: đường nhãn siêu thị => Px: giá đường nhãn siêu thị
Y: đường nhãn NSX => Py: giá đường dán nhãn NSX MRS=MUx/MUy = 3/2 > Px/Py = ½
TD toàn bộ hàng hóa X (10 kg đường siêu thị)
25.3. MRS = 3/2 < Px/Py = 2
Tiêu dùng toàn bộ hàng hóa Y (10 kg đường dán nhãn NSX)
26. Bạn là quản lý của một công ty cỡ vừa chuyên lắp ráp máy tính cá nhân. Bạn
thu mua hầu hết linh kiện máy tính – ví dụ như RAM – trên thị trường cạnh tranh.
Dựa trên nghiên cứu thị trường, những khách hàng có mức thu nhập trên $75.000
tiêu thụ gấp 1.3 lần RAM so với nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn. Một buổi
sáng, bạn đọc được trên tờ The Wall Street Journal thông tin về một công nghệ mới
vừa ra đời nhờ đó giúp các nhà sản xuất giảm chi phí sản xuất RAM. Dựa trên
thông tin này, bạn kỳ vọng điều gì sẽ xảy ra đối với giá RAM bạn thu mua trên thị
trường? Điều gì sẽ có thể xảy ra nếu có thông tin cho rằng thu nhập của người tiêu
dùng được kỳ vọng tăng lên trong vòng 2 năm sau khi nền kinh thế thoát khỏi suy thoái? Giải thích?
Công nghệ mới làm chi phí sản xuất giảm => Cung RAM tăng, cầu không đổi nên kì
vọng giá RAM sẽ giảm.
Dựa trên thông tin nghiên cứu thị trường, RAM là hàng hóa thông thường, cầu tăng theo
thu nhập. Khi có kì vọng thu nhập tăng lên, kì vọng về cầu của RAM cũng tăng lên.
Công nghệ mới làm cung RAM tăng, nên sản lượng sẽ tăng, còn giá thành chưa kết luận được.
Kết luận: 1) Kì vọng giá RAM giảm, lượng cân bằng tăng.
2) Sản lượng cân bằng RAM tăng, giá không kết luận được lOMoAR cPSD| 58540065
27.Bạn là quản lý một hãng sản xuất và bán ra thị trường một sản phẩm nước giải
khát đại trà (không thương hiệu mạnh) trên thị trường tự do cạnh tranh. Bên cạnh
số lượng lớn các sản phẩm đại trà tương tự, bạn cũng phải cạnh tranh với các
thương hiệu lớn trong lĩnh vực nước giải khát như Coca-Cola và Pepsi. Giả sử rằng,
nhờ những nỗ lực lobby thành công của các nhà sản xuất đường, Quốc hội đã thông
qua đạo luật áp đặt một mức thuế nhập khẩu $0.50/kg đường nhập khẩu – nguyên
liệu chính trong sản phẩm của bạn. Hơn nữa, Coke và Pepsi vừa lên kế hoạch thực
hiện một chiến dịch quảng cáo lớn nhằm quảng bá rằng những sản phẩm mang
thương hiệu quả họ có chất lượng ưu việt hơn so với các sản phẩm nước giải khát
đại trà. Hãy đánh giá những tác động có thể của các sự kiện trên đến mức giá cả
cũng như sản lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm nước giải khát đại trà?
Coca và Pepsi là sản phẩm thay thế đối với nước giải khát đại trà.
Thị trường nước giải khát đại trà là tự do cạnh tranh.
Giá nguyên liệu chính tăng làm chi phí sx tăng, cung cho nước giải khát đại trà giảm.
Quảng cáo của Coca và Pepsi làm tăng cầu Coca và Pepsi, do là sp thay thế nên cầu
nước giải khát đại trà giảm.
Do đó sản lượng của thị trường nước giải khát đại trà giảm, còn giá thì không kết luận được.
28.Do những căng thẳng gia tăng ở khu vực Trung Đông, sản xuất dầu đã giảm 1.21
triều thùng / ngày – mức giảm 5% trong tổng cung toàn thế giới về dầu thô.
Hãy giải thích những tác động có thể của sự kiện này đối với thị trường xăng dầu
khí đốt và thị trường ô tô cỡ nhỏ?
Cung dầu thô giảm => giá ttrg xăng dầu khí đốt tăng.
Với người tiêu dùng sử dụng ô tô cỡ nhỏ, xăng dầu chiếm tỉ trọng nhỏ trong thu nhập,
nên không làm cầu ô tô giảm. Tuy nhiên giá xăng dầu tăng có thể làm chi phí sản xuất
tăng, nếu tăng đủ lớn sẽ làm cung ô tô giảm.
Sản lượng cân bằng trên thị trường ô tô giảm, giá tăng.
Kết luận: Giá cân bằng trên thị trường xăng dầu khí đốt tăng.
Trên thị trường ô tô cỡ nhỏ, lOMoAR cPSD| 58540065
29.G.R. Dry Foods Distributors là nhà phân phối bán buôn các sản phẩm thực
phẩm khô, ví dụ như gạo và đậu khô. Quản lý của hãng đang bận tâm đến một bài
báo mà ông ta đọc sáng nay trên tờ The Wall Street Journal, trong đó nói rằng thu
nhập cá nhân của nhóm có thu nhập thấp nhất được kỳ vọng sẽ tăng 10% trong
năm sau. Một mặt ông ta vui mừng vì thu nhập của nhóm người nghèo nhất tăng
lên, mặt khác ông ta băn khoăn về ảnh hưởng của sự tăng thu nhập này đối với
công ty. Hãy nêu những tác động có thể có đối với giá cả sản phẩm của hãng G.R.
Dry Foods? Giải thích?
Sản phẩm gạo là sản phẩm có cầu ít co giãn theo thu nhập.
Khi thu nhập của nhóm có thu nhập thấp nhất tăng lên, cầu về gạo không thay đổi đáng
kể, nên nó không ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm của công ty.
Kết luận: không ảnh hưởng
30.Rapel Valley, Chi Lê là một vựa rượu nổi tiếng với những sản phẩm rượu vang
chất lượng tuyệt hảo và chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các vựa rượu khác trên thế
giới. Hàng năm, khu vực này sản xuất ra hơn 20 triệu chai rượu vang, trong đó 5
triệu chai được xuất khẩu sang US. Mỗi chai rượu vang nhập khẩu vào US phải
chịu một khoản thuế nhập khẩu tuyệt đối là $0.50 /chai, doanh thu từ thuế rượu
nhập khẩu từ Chi Lê hàng năm lên tới 2.5 triệu USD. Do ảnh hưởng của hình thái
thời tiết La Nina đã khiến cho nhiệt độ bình quân trong khu vực Rapel Valley giảm
bất thường. Vì vậy, các nhà sản xuất rượu trong khu vực đã bị thiệt hại nghiêm
trọng. Hãy xác định tác động của La Nina lên giá rượu của Chi Lê. Giả sử rằng La
Nina không ảnh hưởng đến khu vực sản xuất rượu ở
California, hãy xác định những tác động có thể của La Nina đối với thị trường sản
phẩm rượu của California.
Rượu Rapel và rượu California là hai sản phẩm thay thế trên thị trường California. La
Nina làm cung Rapel giảm, nên giá rượu Rapel tăng. Vì là sp thay thế nên cầu rượu
California tăng, cung không đổi nên giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.
Kết luận: giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.
31.Vikinh InterWorks là một trong rất nhiều nhà sản xuất cung cấp các sản phẩm
bộ nhớ cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (original equipment manufacturers –