



















Preview text:
CÔNG THỨC LÀM BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PTKD
I. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
1. So sánh bằng số tuyệt đối
- MBĐ tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích : ∆Q = Q1 – Q0
➢ Ví dụ minh họa
- Chỉ tiêu chi phí lương:
o Mức biến động tuyệt đối ∆Q = Q1 - Q0 =110 – 100 = 10
o Tốc độ tăng = 10/100 = 10%
- Chỉ tiêu doanh thu:
o Mức biến động tuyệt đối ∆Q = Q1 - Q0 =1.200 – 1.000 = 2.000
o Tốc độ tăng = 200/1.000 = 20%
➢ Doanh thu tăng gấp đôi chi phí nên đủ để bù đắp phần chi phí tăng lên.
2. So sánh bằng số tương đối a. Giản đơn
- Tỷ lệ % HTKH của chỉ tiêu phân tích = Q1∗ 100 Q 0 b. Liên hệ Q1∗ 100
- Tỷ lệ % HTKH của chỉ tiêu nghiên cứu Q = Q 0∗ P1 P0
trong quan hệ với chỉ tiêu liên hệ P c. Kết hợp P
- MBĐ tương đối của chỉ tiêu phân tích = Q1 – Q0 * 1 P0 d. Kết cấu
- Tỷ trọng của bộ phận i = Trịsố bộ phậni
Trị số củatổngthể ∗ 100 chiếm trong tổng thể e. Động thái
- Số tương đối định gốc: yi−y0∗ 100 y 0 - y − y
Số tương đối liên hoàn: i i−1 y ∗ 100 i−1 f. Hiệu suất
- Số tương đối hiệu suất = Trịsố chỉtiêuchấtlượng∗ 100
Trị số chỉ tiêu số lượng
➢ Ví dụ minh họa
⇨ Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và số tương đối động thái liên hoàn:
- Năm 2013 so với năm 2012, tăng 200 tương ứng 10%
- Năm 2014 so với năm 3013, tăng 440 tương ứng 20% => tăng vượt bậc
- Năm 2015 so với năm 2014, tăng 320 tương ứng 12% => tốc độ tăng giảm
II. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN
PHƯƠNG PHÁP SỐ CHÊNH LỆCH
- Điều kiện áp dụng: Các nhân tố quan hệ với
- Điều kiện áp dụng: Các nhân tố quan hệ với
chỉ tiêu phân tích dưới dạng biểu thức đại số: x, chỉ tiêu phân tích dưới dạng tích số (hoặc :, +, -. thương số).
Bước 1: Giả sử Q là chỉ tiêu phân tích.
Bước 2: Các nhân tố ảnh hương đến chỉ tiêu Q là a, b, c
Bước 3: Giả sử các nhân tố a, b, c co quan hệ dưới dạng tích số với Q và được săp xếp theo thứ tự
từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng thể hiện qua phương trinh kinh tế: Q = a. b. c
Bước 4: Xác định ảnh hương của từng nhân tố:
Bước 4: Xác định ảnh hương của từng nhân tố: Kỳ gốc: Q0 = a0 b0 c0 Kỳ gốc: Q0 = a0 b0 c0 Kỳ nghiên cứu: Q1 = a1 b1 c1 Kỳ nghiên cứu: Q1 = a1b1c1
Mức biến động tuyệt đối:
Mức biến động tuyệt đối:
∆Q = Q1 - Q0 = a1b1c1 - a0b0c0
∆Q = Q1 - Q0 = a1b1c1 - a0b0c0
Mức biến động tương đối:
Mức biến động tương đối:
∆Q = (∆Q/Q0) x 100
∆Q = (∆Q/Q0) x 100
Đối tượng phân tích ơ đây là chỉ tiêu Q, sử Đối tượng phân tích ơ đây là chỉ tiêu Q, sử
dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta lần dụng phương pháp số chênh lệch, ta lần lượt
lượt xét các nhân tố ảnh hương đến sự biến xét các nhân tố ảnh hương đến sự biến động
động của chỉ tiêu này như sau:
của chỉ tiêu này như sau:
Mức độ ảnh hương của nhân tố a:
Mức độ ảnh hương của nhân tố a:
∆(a) = a1b0c0 - a0 b0c0 = a1b0c0 - Q0
∆(a )= (a1 -a0) b0c0
Mức độ ảnh hương của nhân tố b:
Mức độ ảnh hương của nhân tố b:
∆(b) = a1b1c0 - a1b0c0
∆(b) = a1(b1-b0) c0
Mức độ ảnh hương của nhân tố c:
Mức độ ảnh hương của nhân tố c:
∆(c) = a1b1c1 - a1b1c0 = Q1 - a1b1c0
∆(c) = a1b1 (c1 - c0)
Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán, nhận xét:
∆(a) + ∆(b) + ∆(c) = ∆Q? ➢ Ví dụ minh họa
Bài 3: Yêu câu: Hãy phân tích mức độ ảnh hương của các nhân tố đến giá trị sản xuất (GO)
bằng phương pháp số chênh lệch và thay thế liên hoàn căn cứ vào công thức sau: Giá trị sản = Số lượng X Số ngày làm việc X Số giờ làm việc X Năng suất lao xuất lao động thực tế binh quân thực tế binh quân động giờ binh quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày GIẢI
Gọi giá trị sản xuất G là chỉ tiêu cần phân tích và các nhân tố ảnh hương đến giá trị sản xuất lần lượt là a, b, c, d ta co: Giá trị = Số lượng X Số ngày làm X Số giờ làm việc X Năng suất sản xuất lao động việc thực tế thực tế binh quân lao động giờ binh quân binh quân 1 CN trong 1 ngày trong kỳ ➔ G = a * b * c * d Ta co: - G0 = a0*b0*c0*d0 = - G1 = a1*b1*c1*d1 =
- MBĐ tuyệt đối: ∆G = G1 - G0 =
- MBĐ tương đối: ∆G = (∆G/G0)*100% =
Cách 1: Phương pháp thay thế liên hoàn
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta lần lượt xét các nhân tố ảnh hương đến sự biến
động của chỉ tiêu như sau:
Mức độ ảnh hương của nhân tố a:
∆a = a1b0c0d0 - a0b0c0 d0 =
Mức độ ảnh hương của nhân tố b:
∆b = a1b1c0d0 - a1b0c0d0 =
Mức độ ảnh hương của nhân tố c:
∆c = a1b1c1d0- a1b1c0d0 =
Mức độ ảnh hương của nhân tố d:
∆d = a1b1c1d1 - a1b1c0d0 =
⇨ ∆a + ∆b + ∆c + ∆d =. . .= ∆G ⇨ Nhận xét:
o Nhân tố nào ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến GTSX?
o Nhân tố nào có tác động mạnh nhất?
Cách 2: Phương pháp số chênh lệch:
Áp dụng phương pháp số chênh lệch, ta lần lượt xét các nhân tố ảnh hương đến sự biến động của chỉ tiêu như sau:
Mức độ ảnh hương của nhân tố a:
∆a= (a1 -a0) b0c0 d0
Mức độ ảnh hương của nhân tố b:
∆b = a1(b1-b0) c0 d0
Mức độ ảnh hương của nhân tố c:
∆c = a1b1 (c1 - c0) d0
Mức độ ảnh hương của nhân tố d:
∆d = a1b1 c1 (d1 -d0 ) =
⇨ ∆a + ∆b + ∆c + ∆d =. . .= ∆G ⇨ Nhận xét:
o Nhân tố nào ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến GTSX?
o Nhân tố nào có tác động mạnh nhất?
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
I. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT 1. Về quy mô:
- Mối liên hệ của các chỉ tiêu: Giá trị sản = Tổng x
Giá trị sản lượng HH x
Giá trị sản lượng HH TH lượng HH giá trị thực hiện SX Tổng giá trị SX
Giá trị sản lượng HH Giá trị sản = Tổng giá x Hệ số sản x Hệ số lượng HH trị SX xuất hàng tiêu thụ thực hiện hóa hàng hóa
- Hệ số SXHH phản ánh năng lực sản xuất, càng cao thì càng ít sp dở dang.
- Hệ số tiêu thụ hàng hóa phản ánh năng lực bán hàng, càng cao thì càng bán được nhiều hàng.
⇨ DN có xu hướng tăng 2 hệ số này
➢ Ví dụ minh họa: Tài liệu về công ty X năm N (trđ) Chỉ tiêu KH TH
1. Giá trị sản lượng hàng hoa SX 3.960 4.420 2. Tổng giá trị SX 4.356 5.304
3. Giá trị sản lượng hàng hoa TH 3.600 3.400 4. CP sản xuất kinh doanh 5.400 5.920
- Phân tích tình hình thực hiện KH SX trong năm N của DN
- Xây dựng phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả SX
của DN? Tính toán và nêu ý nghĩa của hệ số sản xuất hàng hóa và hệ số tiêu thụ hàng hóa?
- Đánh giá CP SXKD trong mối liên hệ với kết quả SX tổng giá trị SX GIẢI
Yêu câu 1: Phân tích tình hình thực hiện KH SX năm N của DN Chỉ tiêu KH TH Chênh lệch +/- %
1. Giá trị sản lượng hàng hoa SX 3.960 4.420 460 11,62 2. Tổng giá trị SX 4.356 5.304 948 21,76
3. Giá trị sản lượng hàng hoa TH 3.600 3.400 (200) (5,56) 4. CP sản xuất kinh doanh 5.400 5.920 520 9,63
✓ Bước 1: So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ TH với kỳ KH để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm.
- Giá trị sản lượng hàng hoa SX kỳ TH đã tăng 460trđ tương đương tốc độ tăng 11,62% so với kỳ KH
- Tổng giá trị SX kỳ TH đã tăng 948 trđ tương đương tốc độ tăng 21,76% so với kỳ KH
- Giá trị sản lượng hàng hoa thực hiện kỳ TH giảm 200trđ tương đương tốc độ giảm 5,56% so với kỳ KH
✓ Bước 2: So sánh các chỉ tiêu với nhau để thấy được mối liên hệ giữa chúng và bản chất
của hoạt động SXKD
- Trong khi giá trị sản lượng hàng hoa sản xuất chỉ tăng 460trđ tương đương tốc độ tăng
11,62% thi tổng giá trị sản xuất lại tăng 948trđ tương đương tốc độ tăng 21,76% (lớn gấp 2
lần), chứng tỏ giá trị sản phẩm dơ dang trong kỳ TH tăng mạnh. Bên cạnh đo, giá trị sản
lượng hàng hoa thực hiện giảm hơn một nửa cho thấy sau khi sản xuất đã tăng sản lượng hàng tồn kho
Yêu câu 2: Xây dựng PT KT biểu hiện mối liên hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh KQ SX của DN Chỉ tiêu KH TH +/-
1. Hệ số SXHH = Giátrịsảnlượng HHSX = 3.960/4.356 = 4.420/5.304 (0,08) TổngGTSX = 0,91 = 0,83
Hệ số sản phẩm dơ dang cuối kỳ 0,09 0,17 0,08
2. Hệ số tiêu thụ HH = Giátrịsảnlượng HH TH = 3.600/3.960 = 3.400/4.420 (0,14)
Giá trịsảnlượng HHSX = 0,91 = 0,77
Hệ số thành phẩm tồn cuối kỳ 0,09 0,23 0,14
✓ Ý nghĩa của các hệ số:
- Hệ số SXHH giảm giữa kỳ TH với kỳ KH, trước đây cứ 1đ GTSX tạo ra 0,91đ GTHH,
nhưng chỉ thực hiện được 0,83đ. Do đo, giá trị sản phẩm dơ dang cuối kỳ tăng 0,08đ
- Hệ số tiêu thụ HH giảm giữa kỳ TH với kỳ KH, trước đây cứ 1đ GTHH tạo ra 0,91 GT sản
lượng HH TH nhưng nay chỉ còn 0,77đ. Do đo, giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ tăng lên 0,14đ.
✓ Nhận xét: Hệ số SXHH và Hệ số tiêu thụ HH đều giảm mạnh cho thấy DN gặp nhiều kho
khăn trong cả khâu SX và tiêu thụ. Do vậy, DN cần khẩn trương tim các biện pháp khăc
phục để co được kết quả tốt hơn trong kỳ tới.
Yêu câu 3: Đánh giá CP SXKD trong mối liên hệ với kết quả SX tổng giá trị SX
Qua bảng phân tích cho thấy CPSX luôn lớn hơn tổng GTSX (so sánh chỉ tiêu 4 với 2) ơ cả hai kỳ KH và TH
- Ở kỳ KH cứ 5.400đ CPSX bỏ ra tạo ra 4.356đ GT SPSX
- Ở kỳ TH cứ 5.926đ CPSX tạo ra 5.304đ GT SPSX
⇨ Tổng CP SXKD > Tổng GTSX ơ cả kỳ KH và kỳ TH chứng tỏ DN đang sử dụng không co
hiệu quả các nguồn lực của minh
2. Theo mặt hàng, ngành hàng:
- Thước đo hiện vật
% hoàn thành KHSX SP (A,B,C,…) = Q1 Q0∗ 100
Với Qo và Q1 lần lượt là số lượng SP SX kỳ KH và kỳ TH
- Thước đo giá trị
% hoàn thành KH SX SP theo mặt hàng = ∑ Q'∗i P 0i ∗ 100
∑ Q 0i∗ P0i
Q’i là số lượng sản phâm sản xuất thấp nhất giữa kỳ kế hoach và kỳ thực hiện
Qoi: Số lượng sản phâm sản xuất kỳ kế hoach
Poi: Giá bán đơn vị sản phâm kỳ kế hoach
➢ Ví dụ minh họa: Có tài liệu một DN trong kỳ như sau: Sản phẩm Sản lượng
Đơn giá bán (1.000đ) Đ/m h công SX 1SP (h) KH TH KH TH A 4.000 4.300 400 450 9 B 1.500 1.600 150 169 7 C 1.000 900 100 140 3
Yêu câu : Đánh giá tình hình thực hiện KH sản xuất theo mặt hàng? GIẢI
✓ Thước đo hiện vật:
- % HTKH SP A = Q1 A ∗ 100 = 4.300∗ 100 = 107,5% Q0 A 4.000
- % HTKH SP B = Q1 B∗ 100 = 1.600∗ 100 = 106,7% Q0 B 1.500
- % HTKH SP C = Q1C ∗ 100 = 900 ∗ 100 = 90% Q0C 1.000
⇨ Nhận xét: Vi SP C chỉ đạt 90% KH sản xuất đề ra nên DN đã không hoàn thành KH sản xuất theo mặt hàng
✓ Thước đo giá trị: i
- % HTKHSX theo mặt hàng= ∑ Q'∗ P 0i ∗ 100 =
∑ Q 0i∗ P0i
4.000∗ 400+1.500∗ 150+900∗ 100 ∗ 100
4.000∗ 400+1.500∗ 150+1.000∗ 100 = 99,48%
⇨ Nhận xét: DN chỉ hoàn thành 99,48% kế hoạch sản xuất theo mặt hàng đề ra. Lý do vi sp C
đã không hoàn thành kế hoạch sản xuất 10% khiến toán DN không hoàn thành KHSX theo mặt hàng 0,52%
II. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CỦA NHỮNG SP CÓ PHÂN CHIA THỨ HẠNG
1. Phương pháp cơ cấu (Tỷ trọng)
- Phương pháp này chỉ được áp dụng khi SP được chia thành 2 thứ hạng/loại khác nhau
- Cơ cấu sản phẩm loại 1 = Số lượngSPSX loai1
Số lượng SPSX loai 1 ∗ 100 ∧2
- Cơ cấu sản phẩm loại 2 =
Số lượng SPSX loai 2 ∗ 100
Số lượng SPSX loai 1 2 ∧
2. Phương pháp giá đơn vị bình quân
- Gọi G0, G1 lần lượt là giá đơn vị BQ kỳ KH và kỳ TH, ta co: ∑ Qo ∑ Q1 G0 = i∗ Poi G1 = i∗ Poi ∑ Qo ∑ i Q1i
Qoi, Q1i: lần lượt là SL SPSX của sản phâm thứ i kỳ kế hoach và kỳ thực hiện.
Poi: Đơn giá sản phâm thứ i kỳ kế hoach
- Để xem xét, chất lượng SP ơ kỳ TH thay đổi như thế nào so với kỳ KH ta tiến
hành việc so sánh giữa G1 và Go:
o Nếu G1 > Go: Chất lượng SP kỳ TH đã tăng lên.
o Nếu G1 < Go: Chất lượng SP kỳ TH đã giảm đi.
o Nếu G1 = Go: Chất lượng SP kỳ TH không thay đổi.
- Khi chất lượng sản phẩm ơ kỳ thực hiện thay đổi se làm cho giá trị sản lượng
hàng hoa thay đổi một lượng là:
ΔGTSLHH = (G1 – Go) * ∑Q1i
3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
- Gọi H0 và H1 lần lượt là hệ số phẩm cấp binh quân kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện ∑ Qo ∑ Q1 H0 = i∗ Poi G1 = i∗ Poi ∑ Qo ∑ i∗ Po1
Q1i∗ Po1
Qoi, Q1i lần lượt là SL SP SX của SP thứ i kỳ KH và kỳ TH
Poi: Đơn giá sản phâm thứ i kỳ KH
Po1: Giá bán đơn vị sản phâm loai 1 kỳ KH
- Để xem xét, chất lượng SP ơ kỳ TH thay đổi như thế nào so với kỳ KH ta tiến
hành việc so sánh giữa H1 và Ho:
o Nếu H1 > Ho: Chất lượng SP kỳ TH đã tăng lên.
o Nếu H1 < Ho: Chất lượng SP kỳ TH giảm đi
o Nếu H1 = Ho: Chất lượng SP kỳ TH không thay đổi. o
- Khi chất lượng SP ơ kỳ TH thay đổi se làm cho giá trị sản lượng hàng hoa thay đổi một lượng là:
ΔGTSLHH = (H1 – Ho) * ∑Q1i x Po1
➢ Ví dụ minh họa: Tài liệu tại Công ty A năm N như sau: Tên SP Thứ hạng chất Số lượng (kg)
Đơn giá bán (1.000đ) lượng KH (Qo) TH (Q1) KH (Po) TH (P1) A Loại I 870 980 12 13 Loại II 320 310 5 6 Loại III 210 240 2 4 B Loại I 640 600 10 12 Loại II 900 800 6 8
Yêu câu: Phân tích chất lượng sản phẩm theo các phương pháp thích hợp. GIẢI
- SP A co 3 loại SP ➔ Phương pháp thích hợp là phương pháp giá đơn vị binh quân và phương
pháp hệ số phẩm cấp binh quân
- SP B co 2 loại SP ➔ Phương pháp thích hợp là phương pháp tỷ trọng, phương pháp giá đơn
vị binh quân và phương pháp hệ số phẩm cấp binh quân
❖ Phương pháp tỷ trọng: chỉ áp dụng cho SP B
Cơ cấu sản phẩm loại I =
Số lượng SPSX loai I ∗ 100
Số lượng SPSX loai I∧II - Ở kỳ KH:
Cơ cấu sản phẩm loại I kỳ KH = 640 ∗ 100=41,55% o 640+900
o Cơ cấu sản phẩm loại II kỳ KH = 100% - 41,55% = 58,45% - Ở kỳ TH:
Cơ cấu sản phẩm loại I kỳ TH = 600 ∗ 100=42,86% o 6 00+8 00
o Cơ cấu sản phẩm loại II kỳ TH = 100% - 42,86% = 57,14%
⇨ Nhận xét: Cơ cấu SP B loại I kỳ TH là 42,86% lớn hơn ơ kỳ KH là 41,55% cho thấy chất
lượng SP B được cải thiện trong kỳ TH. DN cần tiếp tục phát huy
❖ Phương pháp giá đơn vị bình quân Tên Thứ hạng Số lượng (kg) Đơn giá bán Qo x Po Q1 x Po SP chất lượng (1.000đ) KH (Qo) TH (Q1) KH (Po) TH (P1) A Loại I 870 980 12 13 10.440 11.760 Loại II 320 310 5 6 1.600 1.550 Loại III 210 240 2 4 420 480 Tổng 1.400 1.530 12.460 13.790 B Loại I 640 600 10 12 6.400 6.000 Loại II 900 800 6 8 5.400 4.800 Tổng 1.540 1.400 11.800 10.800
Gọi G0, G1 lần lượt là giá đơn vị binh quân kỳ KH và kỳ TH, ta co: ∑ Qo ∑ Q1 G0 = i∗ Poi G1 = i∗ Poi ∑ Qo ∑ i Q1i
Qoi, Q1i: lần lượt là SL SPSX của sản phâm thứ i kỳ kế hoach và kỳ thực hiện.
Poi: Đơn giá sản phâm thứ i kỳ kế hoach
• Sản phẩm A: - G0 = 12.460/1.400 = 8,9 - G1 = 13.790/1.530 = 9,01
- Ta thấy G1 > G0 chứng tỏ chất lượng sp A kỳ TH đã tăng so với kỳ KH. Khi đo se làm
GTHH thay đổi một lượng là:
ΔGTSLHH = (G1 – Go) * ∑Q1i = (9,01 – 8,9) * 1.530 = 168,3 (ngđ)
⇨ Vi chất lượng sp A kỳ TH tăng nên GTSLHH tăng lên 168,3 ngđ
• Sản phẩm B: - G0 = 11.800/1.540 = 7,66 - G1 = 10.800/1.400 = 7,71
- Ta thấy G1 > G0 chứng tỏ chất lượng sp B kỳ TH đã tăng so với kỳ KH. Khi đo se làm
GTHH thay đổi một lượng là:
ΔGTSLHH = (G1 – Go) * ∑Q1i = (7,71– 87,66) * 1.400 = 70 (ngđ)
⇨ Vi chất lượng sp B kỳ TH tăng lên nên GTSLHH tăng lên 70 ngđ
❖ Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
- Gọi H0 và H1 lần lượt là hệ số phẩm cấp binh quân kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện ∑ Qo ∑ Q1 H0 = i∗ Poi G1 = i∗ Poi ∑ Qo ∑ i∗ Po1
Q1i∗ Po1
Qoi, Q1i lần lượt là SL SP SX của SP thứ i kỳ KH và kỳ TH
Poi: Đơn giá sản phâm thứ i kỳ KH
Po1: Giá bán đơn vị sản phâm loai 1 kỳ KH
• Sản phẩm A:
- H0 = 12.460/(1.400*12) = 0,742
- H1 = 13.790/(1.530*12) =0,751
- Qua phân tích cho thấy H1>H0 chứng tỏ chất lượng sản phẩm A kỳ TH tăng lên so với kỳ
KH. Khi đo se làm GTSLHH thay đổi một lượng là:
ΔGTSLHH=(H1 – Ho)*∑Q1i x Po1=(0,751 – 0,742) * 1.530 * 12=165,24 (ngđ)
⇨ Vi chất lượng sp A kỳ TH tăng lên nên GTSLHH tăng lên 165,24 ngđ
• Sản phẩm B:
- H0 = 11.800/(1.540*10) = 0,766
- H1 = 10.800/(1.400*10) = 0,771
- Qua phân tích cho thấy H1>H0 chứng tỏ chất lượng sp B kỳ TH tăng lên so với kỳ KH. Khi
đo se làm GTSLHH thay đổi một lượng là:
- ΔGTSLHH=(H1 – Ho)*∑Q1i x Po1=(0,771 – 0,766) * 1.400 * 10=70 (ngđ)
⇨ Vi chất lượng sp B kỳ TH tăng lên nên GTSLHH tăng lên 70 ngđ
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ TRONG SẢN XUẤT
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động: a. MBĐ tuyệt đối
% hoàn thành KH sử dụng số lượng LĐ = L1 L0∗ 100
Mức chênh lệch tuyệt đối: ΔL = L1 – Lo
Lo, L1 lần lượt là số lượng lao động kỳ KH và kỳ TH b. MBĐ tương đối
% hoàn thành KH sử dụng số lượng LĐ = L1 ∗ 100
L0∗ % hoànthành KHSX
Mức chênh lệch tương đối: ΔL = L1 – Lo * % hoàn thành KHSX
Lo, L1 lần lượt là số lượng lao động kỳ KH và kỳ TH
% hoàn thành KHSX có thể được xác định như sau:
Thước đo hiện vật
% hoàn thành KHSX SP (A,B,C,…) = Q1 Q0∗ 100
Với Qo và Q1 lần lượt là số lượng SP SX kỳ KH và kỳ TH Thước đo giá trị ∑ Q'∗ P 0
% hoàn thành KH SX SP theo mặt hàng = i i ∗ 100
∑ Q 0i∗ P0i
Q’i là số lượng sản phâm sản xuất thấp nhất giữa kỳ kế hoach và kỳ thực hiện
Qoi: Số lượng sản phâm sản xuất kỳ kế hoach
Poi: Giá bán đơn vị sản phâm kỳ kế hoach
➢ Ví dụ minh họa: Tài liệu công ty X năm N như sau: Chỉ tiêu KH TH
1. Năng suất binh quân 1h công (tấn/h) 1 1,2
2. Số công nhân SX binh quân (người) 290 280
3. Tổng số ngày làm việc trong năm của CNSX (ngày) 75.400 78.400
4. Tổng số giờ làm việc của CNSX (h) 603.200 611.520
5. Tổng số tiền lương của CNSX (1.000đ) 3.770.00 3.080.000
Yêu câu: Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động GIẢI
✓ MBĐ tuyệt đối:
- % hoàn thành KH sử dụng số lượng LĐ = L1 ∗ 100 = 280∗ 100 =96,55% L0 290
- Mức chênh lệch tuyệt đối: ΔL = L1 – Lo = 280 – 290 = (10) người
⇨ Nhận xét: Số lượng lao động kỳ TH chỉ đạt 96,55% kế hoạch tương đương giảm 10 người
so với kế hoạch đề ra. Điều này chứng tỏ quy mô sx của DN bị thu hẹp hoặc chất lượng lao
động của DN được nâng cao
✓ MBĐ tương đối:
- Thước đo hiện vật: % hoàn thành KHSX = Q1∗ 100 = 1,2∗ 611.520∗ 100 = 121,66% Q0 1∗ 603.200
- % hoàn thành KH sử dụng số lượng LĐ = L1 ∗ 100
L0 % hoànthành KHSX ∗ = 280 ∗ 100 = 79,36% 290∗ 121,66 %
- Mức chênh lệch tương đối: ΔL = L1 – Lo * % hoàn thành KHSX
= 280 – 290*121,66% = (73) người
⇨ Nhận xét: DN chỉ cần sử dụng 79,36% KH về số lượng lao động đề ra và tiết kiệm được
một lượng lao động là 73 người. Tạo ra số lượng sản phẩm nhiều hơn với số lượng lao động
ít hơn ➔ Chất lượng lao động tăng
2. Phân tích tình hình sử dụng cơ cấu lao động
Một cơ cấu lao động tốt thường có tỷ lệ LĐ trực tiếp lớn hơn LĐ gián tiếp và ngược lai.
➢ Ví dụ minh họa: Bảng phân tích cơ cấu lao động của DN Loại CNV Số lượng LĐ Chênh lệch Cơ cấu LĐ KH TH +/- % KH (5) TH(6)
I. Lao động trực tiếp 600 620 20 3,33 60 56,36 1. Công nhân 600 620 20 3,33 60 56,36
II. Lao động gián tiếp 400 480 80 20 40 43,64 1. Nhân viên kỹ thuật VP 180 185 5 2,78 18 16,82 2. Nhân viên quản lý KT 100 140 40 40 10 12,73 3. Nhân viên quản lý HC 120 155 35 29,17 12 14,09 Tổng 1000 1100 100 10 100 100 GIẢI
- Nhận xét: Qua bảng phân tích cơ cấu lao động của DN cho thấy, cơ cấu lap động của DN ơ
kỳ thực hiện không hợp lý. Cơ cấu lao động trực tiếp giảm từ 60% xuống còn 56,36%, lao
động gián tiếp tăng từ 40% lên 43,64%. Nguyên nhân là:
o Trong khi số lượng LĐTT chỉ tăng 20 LĐ thi LĐ gián tiếp lại tăng 80 LĐ (gấp 4 lần)
o Trong khi tốc độ tăng của LĐ trực tiếp chỉ đạt 3,33%, còn lao động gián tiếp lại co
tốc độ tăng 20% (hơn 6 lần). Trong đo, ngoại trừ nhân viên kỹ thuật văn phòng co tốc
độ nhỏ hơn LĐTT là 2,78%, còn nhân nhân viên quản lý kinh tế và nhân viên quản lý
hành chính co tốc độ tăng lần lượt hơn là 12 lần và 8 lần.
- Kiến nghị: Do vậy DN cần giảm số lượng LĐ gián tiếp cả về số lượng lẫn tốc độ để co được
một cơ cấu LĐ hợp lý hơn ơ kỳ sau. Giảm nhẹ bộ máy quản lý cồng kềnh, tập trung vào số
lượng và chất lượng LĐTT se mang lại hiệu quả hoạt động cho DN cao hơn.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHẤT LƯỢNG VÀ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
1. Phân tích tinh hinh thực hiện kế hoạch tổng quỹ tiền lương (GT143)
Tỷ lệ % HTKH về tổng quỹ lương = Tổngquỹ tiềnlươngthực tế
Tổngquỹtiềnlương kế hoach∗ 100
- Nếu tỷ lệ này tính ra > hoặc < 100% đều chứng tỉ DN không hoàn thành kế
hoạch về sử dụng tổng quỹ tiền lương. DN chỉ được coi là hoàn thành KH về sử
dụng tổng quỹ tiền lương khi trị số = 100%, nghĩa là tổng quỹ lương chi tiêu
thực tế đúng bằng lượng kế hoạch đề ra
- Tuy nhiên, do tiền lương co quan hệ chặt che với kết quả sản xuất nên để đánh
giá chính xác chất lượng quản lý quỹ lương, khi phân tích, cần thiết phải liên hệ
tinh hinh thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương với tinh hinh thực hiện sản xuất
- Tỷ lệ này nếu > 100%, chứng tỏ DN đã sử dụng lãng phí quỹ tiền lương và
ngược lại, nếu < 100%, chứng tỏ DN sử dụng hợp lý quỹ lương nên đã nâng cao
đupwjc năng suất lao động và vi vậy, đã tiết kiệm được tương đối một lượng quỹ tiền lương
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THỜI GIAN VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
1. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động Số ngày LVBQ
Tổng số ngày làm việc trong năm của CN năm 1 CNSX = Tổng số CN SX Số giờ LVBQ ngày
Tổng số giờ làm việc trong năm của CN 1 CNSX =
Tổng số ngày làm việc trong năm của CN
2. Phân tích tình hình sử dụng năng suất lao động KLSP
NSLĐ = Thờigian hoặc NSLĐ = Thờigian KLSP
3. Phân tích mối liên hệ giữa thời gian và NSLĐ Mức NS LĐ =
Số giờ LV thực tế x NS LĐ BQ 1 1 ngày 1 ngày giờ Mức NSLĐ = Số ngày x Số giờ LV x NS LĐ 1 năm LV TT 1 TT 1 BQ 1 giờ năm ngày
Kết quả SX = Số CN SX x Số ngày x Số giờ x NS LĐ (khối lượng BQ 1 năm LV BQ LV BQ BQ giờ 1 SP) 1 năm năm 1 CN ngày 1 CN CN
➢ Ví dụ minh họa: Tài liệu tại DN X trong năm N: Chỉ tiêu KH TH
1. Tổng giá trị SX năm (trđ) (G) 448.000 526.500
2. Số CN SX BQ năm (người) (a) 200 250
3. Số ngày làm việc BQ năm 1 CN SX (ngày) (b) 280 270
4. Số giờ làm việc BQ ngày (h) (c) 8,0 7,8
1. XD phương trình thể hiện mối liên hệ giữa số lượng CN SX, số ngày làm việc BQ năm và số
giờ làm việc BQ ngày với chỉ tiêu tổng giá trị SX.