













Preview text:
lOMoAR cPSD| 61552860
Bài 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt
20.000 Phải trả công nhân viên 5.000 Phải trả người bán
55.000 Vốn đầu tư của CSH 998.000 Vay ngắn hạn 250.000 Vay dài hạn 345.000
Nguyên vật liệu tồn kho
47.000 Phải thu khách hàng ngắn hạn 23.000 Công cụ dụng cụ
32.000 Quỹ đầu tư phát triển 48.000 Thuế phải nộp
12.000 Tạm ứng cho công nhân viên 1.000 TSCĐ hữu hình
1.023.000 Sản phẩm đang chế tạo 24.000 TSCĐ vô hình 543.000
Yêu cầu: Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 2: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt
270.000 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 120.000 Tiền gửi ngân hàng
130.000 Nguyên liệu,vật liệu 150.000 Khách hàng ứng trước 55.000 Vay ngắn hạn 70.000
Phải trả cho người bán 210.000 Ký quỹ dài hạn 90.000 LNST chưa phân phối 240.000 Nhà xưởng 1.000.000
Tạm ứng cho công nhân viên
120.000 Phải thu của khách hàng 160.000 Quyền sử dụng đất 1.500.000 Vay dài hạn 430.000 Vốn đầu tư của CSH 4.195.000 Thành phẩm 300.000 Nhận kí quỹ dài hạn
30.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 50.000
Tiền lương phải trả CNV
20.000 Công cụ, dụng cụ 15.000 Máy móc, thiết bị
1.380.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 40.000
Quỹ đầu tư phát triển 175.000 Hàng hóa 280.000
Yêu cầu: Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 3: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt
40.000 Nguyên liệu, vật liệu 25.000
Phải trả người lao động
10.000 Phải trả cho người bán 20.000
Tài sản cố định hữu hình 390.000 Thành phẩm 35.000 Vay ngắn hạn
20.000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 10.000 Công cụ, dụng cụ 15.000 Hao mòn TSCĐ 50.000 Tiền gửi ngân hàng
80.000 Phải thu của khách hàng 30.000
Thuế và các khoản phải nộp NN 4.000 LNST chưa phân phối X Vốn đầu tư của CSH 400.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 4: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ):
Nguyên vật liệu tồn kho 40.000 TSCĐ hữu hình 1.400.000 Tồn quỹ tiền mặt X Nguồn vốn XDCB 100.000 Tiền gửi ngân hàng
120.000 Quỹ đầu tư phát triển 50.000 Phải trả người bán
80.000 LNST chưa phân phối 90.000 lOMoAR cPSD| 61552860 Thuế chưa nộp 120.000 Vay ngắn hạn 230.000 Thành phẩm tồn kho
100.000 Phải thu khách hàng ngắn hạn 150.000 Sản phẩm dở dang
20.000 Lương phải trả người lao động 20.000 Công cụ dụng cụ
30.000 Tiền đóng ký quỹ ngắn hạn 160.000 Tạm ứng
10.000 Nhận ký quỹ dài hạn 40.000 Vốn đầu tư của CSH
1.500.000 Ứng trước cho người bán 90.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
100.000 Người mua ứng trước 10.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 5: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Thành phẩm
70.000 Phải thu của khách hàng 37.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
15.000 Phải trả phải nộp khác 3.500 Tiền mặt
26.000 Tạm ứng cho công nhân viên 3.500 LNST chưa phân phối
54.500 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 50.000
Thuế và các khoản phải nộp NN
19.000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở 80.000 dang
Tài sản cố định hữu hình
127.000 Thiết bị, dụng cụ quản lý 45.000
Phải trả cho người bán
40.000 Quỹ đầu tư phát triển 39.500
Phải trả người lao động 52.000 Hàng gửi đi bán 105.000 Nguyên liệu, vật liệu
51.000 Trái phiếu phát hành 185.000 Vốn đầu tư của CSH X Hàng mua đang đi đường 65.000
Tài sản cố định thuê tài chính
120.000 Quỹ phát triển khoa học&công 95.000 nghệ Tiền gửi ngân hàng 125.000
Yêu cầu: Tìm X. Phân loại TS và NV của DN. Cho biết giá trị tổng TS, tổng NV, TSNH, TSDH, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở hữu và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
Bài 6: Một DNNN được giao vốn ban đầu để hoạt động SXKD là 1.500.000.000 đ, trong đó bằng
TSCĐ hữu hình là 1.000.000.000 đ, bằng tiền mặt 500.000.000 đ.
Trong kỳ có các hoạt động phát sinh như sau: 1.
DN mở tài khoản ngân hàng và gửi vào đó 300.000.000 đ tiền mặt 2.
Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, chưa trả tiền cho người bán 3.
Dùng TGNH thanh toán ½ số nợ phải trả người bán ở nghiệp vụ 2 4.
DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐHH trị giá 200.000.000 đ 5.
Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng 5.000.000 đ 6.
Dùng tiền mặt mua 1 số dụng cụ nhập kho trị giá 8.000.000 đ Yêu cầu:
1) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN tại ngày thành lập
2) Nêu sự thay đổi tăng giảm của TS và NV sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 7: Tại DN A, tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (1.000 đ) 1.
DN được Nhà nước cấp 1 TSCĐHH, trị giá 300.000 2.
Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 20.000 3.
Người mua trả nợ cho DN qua ngân hàng 25.000 4.
Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 10.000 5.
Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 23.100 (trong đó thuế GTGT là 2.100) 6.
Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ đầu tư phát triển 10.000 lOMoAR cPSD| 61552860 7.
Dùng TGNH nộp thuế cho ngân sách Nhà nước 6.000 8.
Ứng trước cho người bán 7.000 bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu 9.
Xuất kho thành phẩm gửi bán 25.000 10.
Nhập kho thành phẩm từ SXKD 37.000 Yêu cầu:
1) Cho biết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc quan hệ đối ứng nào?
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8: 1 Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây trong tháng 8/N: (1.000 đồng)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 18.000, chưa thanh
tóan tiền cho người bán.
2. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 4.000
3. Xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý theo giá xuất kho là 35.000
4. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 9.000
5. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế là 3.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
Đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
6. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000
7. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt 8.000.
8. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị giá 60.000.
9. Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 5.000 bằng tiền mặt.
10. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 15.000 bằng chuyển khoản
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty Hùng Dũng 1 ô tô vận tải, trị giá do Hội đồng liên
doanh thống nhất là 300.000
12. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 12.000
13. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 20.000 Yêu cầu:
1) Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào? 2)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 9: Cho số dư đầu tháng 3/N của 1 số TK tại 1 công ty như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt”
10.000 Tài khoản “TGNH” 30.000 Tài khoản “NVL”
20.000 Tài khoản “Phải thu khách hàng” 6.000
Tài khoản “Phải trả người bán” 5.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: (1.000 đ) 1.
Người mua trả hết nợ cho DN bằng tiền mặt. 2.
Mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5.000, thuế GTGT 500, trả bằng TGNH 3.
Tạm ứng tiền mặt cho cán bộ đi công tác 500 4.
Chi tiền mặt trả lương cho NLĐ 8.000 5.
Xuất kho thành phẩm gửi bán theo giá thành sản xuất 10.000 6.
Nhập kho 1 số sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, trị giá 15.000 7.
Trả nợ cho người bán bằng TGNH 3.000 8.
Mua NVL chưa trả tiền cho người bán theo tổng giá thanh toán 2.200 (thuế GTGT 10%)
9. Người mua ứng trước tiền hàng cho DN 3.000 bằng tiền mặt Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ lOMoAR cPSD| 61552860
2) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3) Cho biết sự thay đổi của TS và NV sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
Bài 10: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt tại quỹ 100.000 TSCĐHH 1.250.000 Phải thu khách hàng
80.000 Quỹ đầu tư phát triển 150.000 Ký quỹ dài hạn
95.000 Lương phải trả CNV 10.000 Nợ ngắn hạn 35.000 Nguyên vật liệu 75.000 Thành phẩm tồn kho
150.000 Chứng khoán ngắn hạn 60.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.350.000 Hao mòn TSCĐ 60.000 Phải trả người bán
45.000 Khách hàng ứng trước 25.000
Lợi nhuận chưa phân phối
120.000 Nhận ký quỹ ngắn hạn 15.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Người mua thanh toán 50% tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt.
2. Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển 40.000.
3. Mua thiết bị sản xuất, giá hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 220.000, chưa thanh toán cho người bán
4. Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV bằng tiền mặt.
5. Khách hàng đặt trước 80.000 bằng tiền mặt để kỳ sau lấy hàng.
6. Xuất kho thành phẩm gửi bán với giá trị là 50.000
7. Mua vật liệu nhập kho với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT 10%,
đã trả bằng tiền mặt.
8. Thanh toán khoản nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 15.000
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV đi thu mua vật liệu 5.000
10. Nhận vốn góp bằng tiền mặt 150.000 Yêu cầu:
1) Phân loại TS và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cho biết chúng thuộc quan hệ đối ứng nào?
3) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN vào ngày cuối kỳ.
Bài 11: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 01/09 của 1 DN như sau (1.000 đ): Tiền mặt 28.000 Nguồn vốn kinh doanh 56.000
Phải trả người lao động 9.000 Phải thu của khách hàng 20.000
Tài sản cố định hữu hình 40.000
Thuế và các khoản phải nộp NN 3.000 Vay ngắn hạn 84.000 Nguyên liệu, vật liệu 10.000 Công cụ, dụng cụ 16.000
Phải trả cho người bán 27.00 0 Tiền gửi ngân hàng 35.000 Thành phẩm 30.000
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng 20.000 bằng chuyển khoản
2. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế là 3.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản
3. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 10.000
4. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất một lô thành phẩm trị giá 65.000
5. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty X một thiết bị sản xuất, trị giá do Hội đồng liên
doanh thống nhất là 290.000
6. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 3.500 lOMoAR cPSD| 61552860
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa bao gồm thuế giá trị giá tăng (GTGT) 10% là
14.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.
8. Xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý theo giá xuất kho là 55.000 9. Trả hết lương còn nợ
người lao động kỳ trước bằng tiền mặt 9.000. 10.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ kỳ trước cho người bán 17.000 11.
Ứng trước tiền mua hàng hóa cho người bán 5.000 bằng tiền mặt 12.
Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000 13.
Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 15.000 14.
Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền mặt 3.000 Yêu cầu:
1) Phân loại TS và NV của DN vào ngày đầu kỳ.
2) Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
4) Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN vào ngày cuối kỳ.
Bài 12: Số dư đầu kỳ của 1 số TK tại 1 DN như sau: (1.000 đ) Tài khoản “NVL”
20.000 Tài khoản “Hàng mua đang đi đường” 5.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua nhập kho NVL chính chưa thanh toán tiền cho người bán, trị giá mua ghi trên hóa đơn
16.500 (gồm cả thuế GTGT 10%)
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên theo giá chưa có thuế GTGT là 500, thuế GTGT 10%. DN
đã thanh toán cho đơn vị vận tải bằng tiền mặt.
3. Mua nhiên liệu nhập kho, đã thanh toán bằng TGNH, giá mua ghi trên hóa đơn 5.500 (trong đó
thuế GTGT 500). Chi phí bảo quản, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 200.
4. Mua vật liệu phụ, cuối tháng hàng chưa về nhập ko. Theo hóa đơn, đơn vị phải thanh toán cho
người bán 2.200 (gồm cả thuế GTGT 10%). 5. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 3.200 Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3) Phản ánh vào 2 TK “NVL” và “Hàng mua đang đi đường”
Bài 13: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt”
15.000 Tài khoản “TGNH” 28.000 Tài khoản “NVL”
30.000 Tài khoản “Công cụ dụng cụ” 1.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn 7.700 (cả thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến DN là 300 (chưa thuế GTGT 10%),
chưa thanh toán tiền cho đơn vị vận tải.
2. Dùng TGNH trả trước cho người bán 6.600.
3. Số vật liệu chính đi đường tháng trước về nhập kho 5.000.
4. Mua nhập kho vật liệu chính và vật liệu phụ, giá mua gồm cả thuế GTGT là 6.600 (thuế GTGT
10%), trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ 2.200. Tiền hàng đã trả trước ở nghiệp vụ 2.
5. Chi phí bốc dỡ số vật liệu trên là 300, đã chi bằng tiền mặt, được phân bổ cho 2 loại vật liệu theo giá mua thực tế.
6. Mua CCDC, giá mua ghi trên hóa đơn 1.320 (gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền
mặt. Cuối tháng số CCDC này vẫn chưa về nhập kho DN. Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK của các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các SD này. 3)
Phản ánh vào các TK có liên quan lOMoAR cPSD| 61552860
Bài 14: 1 Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ sau đây: (1.000 đồng)
1. Mua 100 kg nguyên vật liệu chính về nhập kho, trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là 200/kg,
doanh nghiệp đã thanh toán một nửa bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán cho người bán.
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến kho của doanh nghiệp là 400 (chưa thuế GTGT
10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản 24.000.
4. Doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng TGNH 11.000.
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên thu mua đi mua hàng 9.000.
6. Mua hàng hóa, trị giá mua cả thuế GTGT 10% là 22.000, chưa thanh toán tiền cho người bán.
Cuối kỳ hàng hóa vẫn chưa về nhập kho.
7. Trả nốt nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản
8. Nhân viên thu mua trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 1.000.
9. Mua nguyên vật liệu về dùng ngay cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 10.000,
tiền hàng đã ứng trước ở nghiệp vụ 4.
10. Mua nhiên liệu về nhập kho, giá mua cả thuế GTGT 10% là 1.100, doanh nghiệp đã thanh toán
toàn bộ bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ số nhiên liệu trên là 130, đã trả bằng tiền mặt.
11. Mua công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất, giá mua ghi trên hóa đơn là 1.650 (gồm cả
thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Cuối tháng, số công
cụ này vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 15: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ) TK 152
28.000 (trong đó VLC: 21.000, VLP: 3.000, TK 111 38.000 nhiên liệu: 4.000) TK 112 25.000 TK 151
5.000 (trong đó VLC: 3.000, CC: 2.000) TK 153 2.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT 10%) là 7.000, chưa thanh
toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả cho đơn vị vận tải bằng
tiền mặt là 550 (cả thuế GTGT 10%).
2. Khi kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện ra 1 số vật liệu không đúng quy cách nên được người
bán X chấp nhận giảm giá 1%, trừ vào số còn nợ.
3. Toàn bộ số vật liệu chính đi đường tháng trước về đến DN và được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
4. Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về nhập kho DN.
5. Xuất kho vật liệu chính cho nhu cầu sản xuất sản phẩm: 10.000
6. Xuất kho VLP cho sản xuất sản phẩm: 2.000, cho nhu cầu quản lý phân xưởng: 800
7. Nhận được hóa đơn mua VLC tháng trước, giá ghi trên hóa đơn 4.400 (cả thuế GTGT 10%).
Biết tháng trước kế toán đã ghi sổ theo giá tạm tính là 3.800.
8. Xuất kho CCDC cho nhu cầu của PX sản xuất, giá trị tính vào chi phí 1.200
9. Mua nhiên liệu, giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 4.400, cuối tháng chưa về
nhập kho. DN đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiết khấu
thanh toán được hưởng.
10. Chi phí vận chuyển số nhiên liệu trên về đến kho DN là 220 (cả thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền mặt. Theo hợp đồng cung cấp, chi phí này do người bán trả. Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các số dư này.
Bài 16: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 2/N: lOMoAR cPSD| 61552860
Tồn kho ĐK: 3.000 kg vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/kg
Trong tháng, tình hình VL X biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 1.600 kg để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, xuất 1.000 kg đi thuê gia công
3. Ngày 7, thu mua nhập kho 1.600 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đ (cả thuế GTGT
10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí v/chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 760.000 đ
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đ, thuế
GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 940.000 đ.
5. Ngày 15, xuất 800kg cho nhu cầu chung của phân xưởng.
6. Ngày 24, xuất 1.100 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 28, mua nhập kho 400 kg, giá mua chưa thuế 25.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế VL X nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp tính giá thực tế
hàng xuất kho, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 17: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 6/N như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá 27.070 đ/kg
Trong tháng, tình hình vật liệu A biến động như sau:
1.Ngày 3, xuất kho 3.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2.Ngày 6, thu mua nhập kho 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 100.908.500đ (cả thuế GTGT
10%), đã thanh toán 50% cho người bán bằng chuyển khoản, số còn lại nợ. Chi phí vận chuyển
bốc dỡ 2.800.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3.Ngày 7, xuất kho 2.200 kg đi thuê gia công chế biến
4.Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.500 kg nhập kho. Đơn giá mua chưa thuế 26.260 đ,
thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 1.350.000đ.
5.Ngày 15, xuất 3.100 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6.Ngày 24, xuất 1.200 kg gửi đi bán.
7.Ngày 28, mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế 27.200 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho theo các phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho,
biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 18: Chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm M và N tại 1 DN phát sinh trong kỳ như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CFNVLTT): 414.750.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp (CFNCTT): 441.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung (CFSXC): 147.000.000 đ Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 sp M và 1.500 sp N.
Đầu kỳ và cuối kỳ không có SPDD. Yêu cầu:
1). Phân bổ CFSX cho 2 loại sản phẩm M và N, biết:
- CFNVLTT p/bổ theo định mức tiêu hao vật liệu: sp M: 85.000đ/sp, sp N: 150.000đ/sp
- CFNCTT p/bổ theo định mức CFNCTT: sp M: 110.000đ/sp, sp N: 180.000đ/sp - CFSXC
được phân bổ theo CFNCTT
2). Lập Phiếu tính giá thành theo khoản mục của 2 loại sp M và N hoàn thành.
Bài 19: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (l.000 đồng):
1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5% là 20.000, đã trả bằng tiền mặt.
2. Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo SP là 45.000, cho nhu cầu quản lý PXSX là 7.000
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 20.000, cho NVPX là 3.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho quản lý PX gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 500 lOMoAR cPSD| 61552860
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết ĐK và CK đều không có SPDD. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục.
Bài 20: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu như sau (l.000 đồng):
1. Mua nguyên vật liệu về sử dụng ngay cho SXSP, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 85.000, đã
trả bằng tiền mặt 30%, số còn lại nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 62.000, cho nhu cầu quản lý phân
xưởng sản xuất (PXSX) là 7.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 41.000, cho nhân viên phân xưởng là 13.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho PXSX gồm cả thuế GTGT 10% là 9.900
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 1.500.
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất Yêu cầu :
1) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, biết giá trị SPDD ĐK là 12.000 và
giá trị SPDD CK là 15.000.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 21: DN M tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm K. Đầu kỳ và cuối kỳ không có giá trị SPDD.
Trong kỳ có các nghiệp vụ p/sinh sau (1.000đ):
1. Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm K trị giá 630.000.
2. Mua vật liệu phụ của Công ty M sử dụng ngay để sản xuất sản phẩm K theo giá cả thuế GTGT
(thuế suất 5%) là 120.960 và phục vụ cho phân xưởng sản xuất (cả thuế GTGT 5%) là 15.750.
Tiền hàng chưa trả cho Công ty M.
3. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp sản phẩm K là 288.000; cho nhân viên phân xưởng là: 30.000.
4. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
5. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 42.000.
6. Điện mua ngoài phục vụ sản xuất, chưa trả tiền là 8.118 (cả thuế GTGT 10%).
7. Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 30.000.
8. Trong kỳ đã hoàn thành 9.000 sản phẩm K (nhập kho 50%, 50 gửi đi bán). Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán của các nghiệp vụ phát sinh. 2)
Lập Phiếu tính Z sp K theo khoản mục.
Bài 22: Tại 1 phân xưởng sản xuất 1 loại sản phẩm X, trong tháng 5 có tài liệu sau (1.000 đồng):
Số dư đầu kỳ TK 154: 18.000 (tính theo chi phí nguyên liệu chính).
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 120.000
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm 7.000, cho nhu cầu chung của phân xưởng sản xuất 1.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 39.000, nhân viên quản lý phân xưởng 7.000.
4. Trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh:
- Chi phí nhiên liệu: 11.400;
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 15.000; lOMoAR cPSD| 61552860
- Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 5.600
6. Cuối kỳ, tổng số sản phẩm hoàn thành nhập kho là 1.000 chiếc, dở dang 200 chiếc (tính theo
chi phí nguyên liệu chính) Yêu cầu:
1) Đánh giá SPDD cuối kỳ theo giá trị nguyên vật liệu chính.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 23: Tình hình CFSX 2 loại sản phẩm A và B ở 1 PXSX của DN K như sau:
1. Chi phí vật liệu chính tiêu hao 21.600.000 đ, phân bổ cho 2 loại sp A và B theo định mức hao
phí. Biết định mức hao phí VLC cho 1 sp A là 25.000 đ/sp, 1 sp B là 20.000 đ/sp
2. Vật liệu phụ sử dụng hết 1.080.000 đ, được phân bổ cho 2 loại sp theo tỷ lệ với VL chính tiêu hao thực tế.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho SXSP là 3.300.000 đ (trong đó thuế GTGT 300.000 đ)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho NLĐ là 8.200.000, trong đó:
- Cho CNTTSX sp A là 4.760.000 đ
- Cho CNTTSX sp B là 2.040.000 đ
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 400.000 đ
- Cho nhân viên quản lý DN là 1.000.000 đ
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ là 888.000, trong đó khấu hao MMTB và nhà xưởng của PXSX là
840.000 đ, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn DN là 48.000 đ.
7. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 600 sp A và 500 sp B Yêu cầu:
1). Phân bổ CFSX cho 2 loại sp A và B, biết CFSXC được phân bổ cho 2 loại sp theo tiền lương CNTTSX.
2). Lập Phiếu tính Z của 2 loại sp A và B, biết đầu kỳ và cuối kỳ đều không có SPDD. 3).
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 24: Tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B tại 1 Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm 440.000.000 đ, được phân bổ
cho 2 loại sp A và B theo trọng lượng sản phẩm. Biết trọng lượng 1 sp A là 1,5 tấn, 1 sp B là 2 tấn.
2. Chi phí vật liệu phụ 22.000.000 đ, phân bổ cho 2 loại SP theo tỷ lệ với VLC tiêu hao thực tế.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho sản xuất sản phẩm là 13.200.000 đ (gồm cả thuế GTGT 10%)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho người lao động là 137.200.000đ, trong đó:
- Cho công nhân trực tiếp sản xuất (CNTTSX) sp A là 46.000.000 đ
- Cho CNTTSX sp B là 38.000.000 đ
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 16.000.000 đ
- Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 37.200.000 đ
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
6. Khấu hao máy móc thiết bị và nhà xưởng của phân xưởng là 25.290.000đ, khấu hao TSCĐ
dùng chung toàn doanh nghiệp là 12.800.000 đ.
7. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 40 sp A và 25 sp B Yêu cầu:
1) Phân bổ chi phí sản xuất cho 2 loại sp A và B, biết chi phí sản xuất chung được phân bổ
cho 2 loại sp theo tiền lương CNTTSX.
2) Lập Phiếu tính Z của 2 loại sp A và B, biết đầu kỳ và cuối kỳ đều không có SPDD. 3)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. lOMoAR cPSD| 61552860 Bài 25:
Tại 1 DNSX 2 loại sản phẩm M và N có CFSX p/sinh trong kỳ như sau (l.000 đồng):
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 84.000, sản phẩm N: 31.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm M: 12.500, cho sản xuất sản phẩm N: 3.750 và
cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 40.000, sản phẩm N: 20.000 và
tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ sản xuất ở PX theo giá cả thuế GTGT 10% là 8.800
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.505.
7. Nhập kho 600 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản.
2) Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục, biết:
- CFSXC phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N: 5.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm M: 7.000, sản phẩm N: 6.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
Bài 26: Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản tại 1 DN như sau (1.000 đ):
TK 155: 120.000; TK 131 (Dư Nợ): 35.000; TK
157: 50.000; TK 131 (Dư Có): 10.000.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
1.Nhập kho 1 số sản phẩm hoàn thành từ quá trình sx trị giá 70.000.
2.Khách hàng trả hết nợ kỳ trước cho DN bằng chuyển khoản.
3.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán cả thuế GTGT 10% là 88.000, đã thu bằng tiền
mặt. Trị giá vốn sản phẩm xuất kho là 65.000.
4.Người mua chấp nhận 80% số hàng gửi bán kỳ trước với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60.000,
nhưng chưa thanh toán. Số còn lại người mua từ chối mua do không đúng quy cách, mẫu mã, DN đã nhập kho đủ.
5.Xuất kho sản phẩm gửi đi bán theo giá thành sx thực tế 15.000.
6.Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 5.000, gồm lương nhân viên bán hàng 3.000, trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, còn lại là khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng.
7.Chi phí QLDN là 10.000, đã trả bằng tiền mặt Yêu cầu:
1). Cho biết nội dung kinh tế của SDĐK trên các TK
2). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 27: Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản của 1 DN như sau (đơn vị: đồng):
TK ''Thành phẩm'': 10.000.000 TK ''Tiền mặt'': 20.000.000
TK ''Hàng gửi bán'': 5.000.000 TK ''Phải thu khách hàng'' (Dư Có): 3.300.000 Trong
kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho 2.000.000. Người mua đã trả
bằng tiền mặt theo giá bán 3.500.000đ chưa có thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho sản phẩm gửi bán 3.000.000đ.
3. Người mua khiếu nại về chất lượng sản phẩm đã bán ở nghiệp vụ 1. DN đồng ý giảm giá 1%,
đã trả bằng tiền mặt.
4. Ngân hàng báo đã thu được toàn bộ số tiền hàng gửi bán kỳ trước là 8.800.000 (cả thuế GTGT 10%) lOMoAR cPSD| 61552860
5. Xuất kho sản phẩm cho người mua, trị giá xuất kho 1.500.000. Tiền hàng người mua đã ứng
trước bao gồm cả thuế GTGT 10%.
6. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá là 5.000.000 chưa có thuế GTGT 10%.
7. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.000.000 đã chi bằng tiền mặt
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 4.500.000, trong đó: lương nhân viên quản
lý 2.000.000; BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí; chi phí khấu
hao TSCĐ là 1.620.000đ; còn lại là chi phí khác bằng tiền. Yêu cầu:
1). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2). Xác định kết quả HĐSXKD và thực hiện các bút toán kết chuyển
Bài 28: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: (1.000đ).
TK “Phải thu khách hàng” (Dư Có): 3.300.000
TK “Thành phẩm”: 10.000.000
TK “Hàng gửi bán”: 4.000.000
Trong kỳ có trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho là 1.500.000. Người mua
đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản theo giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 2.000.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán, trị giá xuất kho là 3.200.000.
3. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, trị giá xuất kho là 1.700.000. Tiền hàng bao gồm cả
thuế GTGT 10% được người mua ứng từ kỳ trước.
4. Ngân hàng báo đã thu được toàn bộ số tiền hàng gửi bán kỳ trước là 6.600.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
5. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá chưa thuế GTGT 10% là 4.500.000.
6. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.100.000 đã chi bằng TGNH. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả HĐSXKD.
Bài 29: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: (1.000đ)
TK “Hàng gửi bán”: 12.000
TK “Thành phẩm”: 20.000
Trong kỳ có trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế: 16.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, biết trị giá xuất kho là 8.500, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 12.000.
3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua. Giá vốn xuất kho của lô hàng là 11.000,
người mua đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản, biết giá bán chưa có thuế GTGT 10% của lô hàng là 16.000.
4. Khách hàng chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán đầu kỳ, biết giá bán chưa thuế GTGT 10% của
2/3 số hàng gửi bán là 15.000. Số hàng còn lại khách hàng từ chối mua, doanh nghiệp đã nhập
kho đủ số hàng bị từ chối.
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 500
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 1.200
6. Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ bao gồm: lOMoAR cPSD| 61552860
- Tiền lương nhân viên QLDN: 1.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN là 200
Yêu cầu: Định khoản các NVKT p/sinh, kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định KQKD
Bài 30: Tài liệu tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đầu tháng 3/N: (1.000 đồng) I.
Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm A 4.000 chiếc, giá thành sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm 50
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa thuế 60, thuế
suấtGTGT 10%; giá thành đơn vị: 50.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 sản phẩm A, giá thành sàn xuất thực tế đơn vị sản phẩm 52.
2. Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận ¾
3. Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản sau khi
trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 60. Thuế suất GTGT phải nộp 10%.
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho Cty K 7000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 66
5. Ngày 25: Cty K đã nhận được 7000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ
6. Ngày 27: Cty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng tiền mặt 165.000. Số còn lại Cty K trả bằng
vật liệu chính theo giá cả thuế GTGT 10% là 297.000. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho.
7. Ngày 28: Cty N trả lại 600 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém (đã thanh toán hết tiền
hàng). Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho Cty N theo giá bán cả
thuế GTGT 10% là 39.600. Biết giá vốn của số hàng này là 30.960. Yêu cầu:
1). Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết:
- DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo pp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Tổng CFBH phát sinh trừ vào kết quả 15.000 - CFQLDN
phát sinh trừ vào kết quả 20.000.
2). Định khoản các NVKT p/sinh, kể cả bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định KQKD
Bài 31: Trích tài liệu tại 1 DN như sau: (đơn vị: 1.000 đ)
1) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán. Giá bán cả thuế GTGT 10% là 110.000, giá thành sản xuất thực tế 80.000
2) Tiền vận chuyển hàng đi tiêu thụ trong kỳ đã thanh toán bằng tiền mặt cho đơn vị vận tải
2.100 (trong đó thuế GTGT 5%).
3) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng, trị giá bán phải thu là 165.000 (cả thuế GTGT 10%), trị giá vốn 125.000.
4) Mua NVL nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 136.000.
5) Chi phí bốc dỡ vật liệu đã chi bằng tiền mặt 500.
Các nghiệp vụ trên đã được kế toán ghi sổ như sau: 1a) Nợ TK 632 80.000 3a) Nợ TK 632 152.000 Có TK 155 80.000 Có TK 155 152.000 1b) Nợ TK 131 110.000 3b) Nợ TK 131 165.000 Có TK 511 100.000 Có TK 511 150.000 Có TK 3331 10.000 Có TK 3331 15.000 lOMoAR cPSD| 61552860 2) Nợ TK 641 2.000 4) Nợ TK 152 163.000 Nợ TK 133 200 Nợ TK 133 16.300 Có TK 111 2.200 Có TK 331 179.300 5) Nợ TK 152 450 Có TK 111 450 Yêu cầu:
Vận dụng các phương pháp thích hợp để sửa chữa sai sót trong 2 trường hợp: khi sai sót phát hiện sớm
và khi sai sót phát hiện muộn (khi đã cộng sổ)
Bài 32: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty M ngày 1/1/N như sau: (đvị: 1.000đ) Tài sản cố định HH 1.020.000 Phải thu khách hàng 50.000 Nguyên vật liệu 300.000
Tiền đặt trước của người mua 58.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.100.000 Phải trả người bán 192.000 LNST chưa phân phối 100.000 Tạm ứng CNV 15.000 Tiền mặt 50.000 Thành phẩm 105.000 Tiền gửi ngân hàng 100.000 Sản phẩm dở dang 30.000 Vay ngắn hạn 150.000 Hao mòn TSCĐ 70.000
Trong tháng 1/200N có các nghiệp vụ như sau (đvị 1.000đ):
1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 1 lô vật liệu nhập kho theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 55.000
2. Người mua thanh toán nợ bằng tiền mặt: 50.000.
3. Dùng tiền mặt trả nợ người bán: 80.000.
4. Xuất kho thành phẩm gửi bán, trị giá vốn: 70.000.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 để ứng trước tiền hàng cho người bán.
6. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận 10.000. Yêu cầu:
1). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2). Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái của các TK có liên quan
3). Lập Bảng cân đối kế toán của tại ngày đầu và cuối tháng 1/N của Công ty.
Bài 33: Số liệu về các tài khoản của Công ty An Khánh (tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ) như sau: (đơn vị: 1.000 đ) Tài khoản Số dư đầu kỳ Tài khoản Số dư đầu kỳ
Tài sản cố định hữu hình
295.000.000 Nguyên vật liệu 70.000 Hao mòn TSCĐHH
15.000.000 Công cụ dụng cụ 5.000 Thành phẩm 40.000.000 Tiền mặt 15.000 Tiền gửi ngân hàng
40.000.000 Phải thu khách hàng 14.000 Tạm ứng
6.000 Nguồn vốn kinh doanh 420.000 Vay ngắn hạn
25.000 Phải trả người lao động 11.000
Thanh toán với người bán 14.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 11.000 (bao gồm cả thuế GTGT) chưa
thanh tóan tiền cho người bán
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành là 30.000 3. Trả hết lương còn
nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt.
4. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 25.000, cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 5.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 5.000. lOMoAR cPSD| 61552860
5. Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh 60.000, trong đó dùng cho chế tạo sản phẩm là 55.000,
cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 2.000 và cho quản lý doanh nghiệp là 3.000 6.
Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 2.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 600 7.
Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành thực tế là 75.000. 8.
Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, giá thành sản xuất thực tế
50.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 63.000, người mua chưa thanh toán Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái của các TK có liên quan
3) Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
4) Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ
Bài 34: Cho BCĐKT đầu kỳ tại 1 DN như sau: (đơn vị: 1.000.000 đ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 1.000 1. Phải trả CNV 1.840 2. Tiền gửi ngân hàng
2.000 2. Phải trả người bán 600
3. Phải thu của khách hàng 1.100 3. Vay ngắn hạn 3.000 4. Tạm ứng
300 4. Lợi nhuận chưa phân phối 560 5. Thành phẩm
2.400 6. Nguồn vốn kinh doanh 24.000
6. Chi phí sản xuất dở dang 200 7. Nguyên vật liệu 4.000 8. TSCĐ 19.000 Tổng TS 30.000 Tổng NV 30.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvị: 1.000.000 đồng).
1. Người mua trả tiền hàng kỳ trước qua ngân hàng 500.
2. Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 275, gồm cả thuế GTGT 10%.
3. Rút TGNH trả nợ người bán 300.
4. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa có thuế 1500, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 11 (bao gồm cả thuế GTGT 10%),
đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Xuất nguyên vật liệu để trực tiếp chế biến sản phẩm là 3.000, cho nhu cầu quản lý phân xưởng
sản xuất 50, cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp: 50.
6. Rút TGNH về quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương 1.840
7. Trả lương CNV 1.840 bằng tiền mặt
8. Tính ra lương phải trả cho CNSX là 800, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 100, cho nhân
viên quản lý doanh nghiệp là 200.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
10. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 50, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn DN 20
11. Bán trực tiếp sản phẩm tại kho chưa thu tiền, biết giá xuất kho 2.000, giá bán 2.600 chưa có thuế GTGT 10%.
12. Cuối kỳ, nhập kho thành phẩm từ sx trị giá 4.000. Yêu cầu:
1). Định khoản các NV kinh tế (kể cả các bút toán kết chuyển)
2). Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái của các TK có liên quan
3). Lập Bảng cân đối SPS 4). Lập BCKQHĐKD
5). Lập BCĐKT ngày cuối kỳ.