Bài tập môn Phân tích báo cáo tài chính | Trường Đại học Đồng Tháp
Bài tập môn Phân tích báo cáo tài chính | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phân tích báo cáo tài chính
Trường: Đại học Đồng Tháp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI TẬP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Có bao nhiêu nhóm tỷ số tài chính (kể tên)? Theo anh/chị nhóm tỷ số tài chính nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2: Thế nào là báo cáo dòng tiền? Có mấy loại dòng tiền? Cho ví dụ các hoạt động thu và
chi thuộc dòng tiền từ tài trợ?
Câu 3: Phân biệt báo cáo dòng tiền và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
Câu 4: Cổ đông là gì? Họ quan tâm đến tỷ số tài chính nào trong công ty?
Câu 5: Vai trò của việc phân tích bảng cân đối kế toán?
Câu 6: Vai trò của việc phân tích bảng báo cáo thu nhập?
Câu 7: Em hiểu thế nào về phân tích báo cáo tài chính? Hãy liệt kê các đối tượng quan tâm đến
tỷ số tài chính của công ty? Từng đối tượng quan tâm đến yếu tố tài chính nào trong công ty?
Câu 8: Vai trò của việc phân tích báo cáo dòng tiền? Nêu các dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư
của công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200?
Câu 9: Em hiểu thế nào về thuật ngữ ‘lấy ngắn nuôi dài’? Phân tích ưu và nhược điểm khi công
ty rơi vào tình trạng ‘lấy ngắn nuôi dài’?
Câu 10: Khi cho vay ngắn hạn bạn sẽ quan tâm chủ yếu đến tỷ số tài chính nào trong công ty?
Trình bày công thức và ý nghĩa của tỷ số tài chính đó?
Câu 11: Nếu bạn đang là nhà đầu tư bạn sẽ nhìn vào các tỷ số tài chính nào để quyết định có
nên mua cổ phiếu của công ty nào đó?
Câu 12: Vai trò của phân tích báo cáo tài chính đối với nhà quản lý? B. BÀI TẬP
Câu 1: Cho thông tin về tình hình tài chính của công ty như sau dvt: trđ Khoản mục 201 201 Khoản mục 201 201 7 6 7 6 I.Tài sản ngắn 300 I. Nợ phải trả 330 150 hạn 70
1. Nợ ngắn hạn 100 70 Tiền mặt 20 200 Nợ ngắn hạn khách 50 35 Chứng khoán ngắn 100 50 hàng 30 20 hạn 110 10 Nợ thuế 20 15 Khoản phải thu 330 80 Vay ngắn hạn 230 80 Hàng tồn kho
60 2. Nợ dài hạn 300 350
II. Tài sản dài hạn 630
300 II. Vốn chủ sở hữu 630 500 Tổng nguồn vốn Tổng tài sản 500 1
a) Tính các tỷ số tài chính sau: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh.
Cho biết ý nghĩa của các con số tính toán. Nhận xét và đánh giá khả năng thanh toán của cty?
b) Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của công ty?
c) Công ty có đảm bảo tính cân đối trong nguyên tắc sử dụng vốn hay không?
d) Nhận xét khái quát về bảng cân đối kế toán của công ty đó?
Câu 2: Tại một công ty có số liệu như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Khoản mục 2019 2018 Doanh thu thuần 900 650 Giá vốn hàng bán 500 300 Lợi nhuận gộp 400 350
Doanh thu hoạt động tài chính 120 100 Chi phí tài chính 80 50
Trong đó: chi phí trả lãi vay 30 20 Chi phí bán hàng 140 100 Chi phí quản lý DN 120 150
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 180 150 Thu nhập khác 100 30 Chi phí khác 50 30
Lợi nhuận trước thuế 230 150 Chi phí thuế TNDN 46 30
Lợi nhuận sau thuế 184 120 Tổng tài sản 850 800 Vốn chủ sở hữu 500 450 Tài sản ngắn hạn 400 300
a) Cho biết ý nghĩa của các nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt
đồng trong năm 2018. Nhận xét và đánh giá các nhóm tỷ số trên.
b) Phân tích cơ cấu chi phí trên doanh thu của công ty?
c) Nhận xét khái quát về tình hình tài chính của công ty?
d) Nếu công ty có giải pháp tiết giảm chi phí giá vốn hàng bán thì điều này ảnh hưởng như
thế nào đến tỷ số tài chính ở câu a?
Câu 3: Cho thông tin về tình hình tài chính của công ty như sau Khoản mục 2016 2015 Khoản mục 201 2015 6
I.Tài sản ngắn hạn 336 I. Nợ phải trả 186 135 Tiền mặt 21
1. Nợ ngắn hạn 108 111 2 Các khoản phải thu 90 303 Nợ ngắn hạn khách hàng 60 45 Hàng tồn kho 210 45 Vay ngắn hạn 48 66 Tài sản ngắn hạn khác 15
66 2. Nợ dài hạn 78 24
II. Tài sản dài hạn 327
159 II. Vốn chủ sở hữu 477 315 33 Cổ phần thường 192 114 147 Lợi nhuận giữ 285 201 Tổng tài sản 663 Tổng nguồn vốn 663 450 450
a) Hãy phân tích tính cân đối giữa việc sử dụng nợ và tài sản?
b) Hãy dùng phương pháp so sánh để phân tích biến động theo chiều nhang của các khoản mục tài sản?
c) Tính các tỷ số tài chính sau: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh,
tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu qua các năm. Cho
biết ý nghĩa của các con số tính toán.
Câu 4: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1,4; tỷ lệ thanh toán hiện hành 3; vòng
quay hàng tồn kho là 6 vòng, tổng tài sản ngắn hạn là 810 trđ, tiền tương đương tiền và chứng
khoán thị trường là 200trđ, tổng tài sản 3000trđ. Xác định doanh thu thuần và số ngày tồn kho
bình quân; kỳ thu tiền bình quân; hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn?
Câu 5: Giả sử công ty A có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 50%, ROE = 20% và tổng nợ phải trả
của công ty là 810trđ; Doanh thu = 2600trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ
sở hữu. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản; hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu,
tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu?
Câu 6: Giả sử một công ty có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 50%, hiệu suất sử dụng tổng
tài sản là 2 và ROA = 15%. Xác định ROE, ROS và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 7: (2,0 điểm) Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 2; tỷ lệ thanh toán hiện
hành 3; số ngày tồn kho bình quân là 40 ngày, ROS = 10%, Tài sản ngắn hạn là 1.200trđ, tổng
tài sản 3.000trđ, nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%. Xác định doanh thu thuần và ROA; ROE?
Câu 8: Cho biết số liệu tài chính của công ty A như sau: Doanh thu=2000trđ; giá vốn hàng
bán=1500trđ; tổng tài sản=1600trđ, tài sản ngắn hạn = 600 trđ, vốn chủ sở hữu = 800trđ, hàng
tồn kho=100trđ, nợ ngắn hạn = 300trđ. Xác định hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hssd tài sản dài
hạn; hssd nợ phải trả; hssd nợ dài hạn; số ngày tồn kho bình quân, biên lợi nhuận gộp? Và nêu ý
nghĩa của các tỷ số vừa tính toán. 3
Câu 9: Giả sử công ty B có ROA = 15%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2, doanh thu =
2000trđ, nợ phải trả = 400trđ. Tính ROE, ROS và Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu?
Câu 10: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%. Xác định tỷ số tổng tài sản trên vốn
chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 11: Cho biết tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 60%. Xác định tỷ số tổng tài sản trên
vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản.
Câu 12: Cho biết tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu là 150%. Xác định tỷ số nợ phải trả trên
vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản?
Câu 13: Giả sử công ty A có tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 50%, ROE = 20% và tổng
nợ phải trả của công ty là 800trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu,
doanh thu = 2000trđ, lãi suất vay = 10%/năm, thuế suất thuế TNDN = 20%. Hãy tính ROA,
ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản, khả năng thanh toán lãi vay? Nêu ý nghĩa của các hệ số vừa
tính toán, nhận xét về tình hình tài chính của công ty A?
Câu 14: Giả sử công ty A có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 70%, ROE = 25% và tổng nợ phải
trả của công ty là 1000trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh
thu = 1500trđ. Hãy tính ROA, ROS, hiệu quả sử dụng tổng tài sản (doanh thu trên tổng tài sản)?
Câu 15: Công ty A có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%, ROA = 10%. Xác định ROE?
Câu 15b: Công ty A có tỷ số tổng tài sản trên VCSH là 1,25 , ROE = 20%. Xác định ROA?
Câu 16: Một công ty có ROS = 8%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 2,5; ROE = 20%. Xác định
ROA, tỷ số Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Câu 17: Giả sử công ty A có tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 50%, tổng nợ phải trả của
công ty là 2000 trđ và cấu trúc tài chính của công ty gồm nợ và vốn chủ sở hữu, doanh thu =
12.000 trđ. Xác định hiệu quả sử dụng tổng tài sản, tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu, hiệu
suất sử dụng vốn chủ sở hữu? Nêu ý nghĩa của các tỷ số vừa tính toán?
Câu 18: Công ty C hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1.5; tỷ lệ thanh toán hiện hành 2;
vòng quay khoản phải thu là 12 vòng, tổng tài sản ngắn hạn là 810 trđ, tiền và tương đương tiền
và các tài sản ngắn hạn khác (trừ hàng tồn kho và khoản phải thu) là 200trđ, tổng tài sản
3000trđ. Xác định doanh thu thuần và số ngày tồn kho bình quân; kỳ thu tiền bình quân; hiệu
suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn?
Câu 19: Giả sử một công ty có tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 40%, hiệu suất sử dụng tổng
tài sản là 2,5 và ROA = 15%. Xác định ROE, ROS và tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Nêu
ý nghĩa của các tỷ số tài chính có nêu ở câu này? 4