Tiểu luận môn Phân tích báo cáo tài chính | Trường Đại học Đồng Tháp
Phân tích báo cáo tài chính công ty bia rượu - Tiểu luận môn Phân tích báo cáo tài chính | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 44 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phân tích báo cáo tài chính
Trường: Đại học Đồng Tháp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA KINH TẾ
BÀI TIỂU LUẬN NHÓM
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
Chuyên ngành: Kế toán
Trình độ: Đại học Đồng Tháp, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA KINH TẾ
BÀI TIỂU LUẬN NHÓM
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
Danh sách thành viên nhóm Họ và tên MSSV Lớp Nèang Tónh 0017410542 ĐHKT17C Võ Quỳnh Như 0017410520 ĐHKT17A Trần Thị Huỳnh Hoa 0017410777 ĐHKT17B Nguyễn Thị Thu Hường 0017410825 ĐHKT17B
Nguyễn Minh Hoàng Ánh Nguyệt 0017410896 ĐHKT17B
GVHD: Nguyễn Thị Bích Thuận
(ký tên và ghi rõ họ tên) Đồng Tháp, 2020 LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan tiểu luận “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần
Bao bì Bia - Rượu - Nước giải khát” là công trình nghiên cứu do nhóm chúng tôi tự
thực hiện. Số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình nào.
Ngày 04 tháng 12 năm 2020 i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho HĐQT Hội đồng quản trị ^ ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông NDH Nợ dài hạn NNH Nợ ngắn hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định BAL
Công ty Cổ phần Bao bì Bia - Rượu - Nước giải khát TSSL Tỷ suất sinh lợi VCSH Vốn chủ sở hữu KTĐT
Khoản tương đương tiền KPT Khoản phải thu ĐTTC Đầu tư tài chính CPXDCBĐ
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang ii MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................ii
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP...............4
1.1. Giới thiệu về công ty.................................................................................................... 4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................................4
1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh..............................................................................6
1.4. Cơ cấu tổ chức của bộ máy công ty.............................................................................6
Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BI
VÀ IN NÔNG NGHIỆP...................................................................................................10
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...................................................................................10
2.1.1. Phân tích tính cân đối..........................................................................................10
2.1.1.1. Tính cân đối 1..............................................................................................10
2.1.1.2. Tính cân đối 2..............................................................................................10
2.1.1.3. Tính cân đối 3...............................................................................................11
2.1.2. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài
sản................................................................................................................................. 12
2.1.3. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong tổng
nguồn vốn..................................................................................................................... 15
2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................16
2.2.1. Phân tích biến động theo chiều ngang và chiều dọc............................................16
2.2.1.1. Phân tích biến động theo chiều ngang..........................................................16
2.2.1.2. Phân tích biến động theo chiều dọc..............................................................19
2.2.2. Phân tích cơ cấu doanh thu.................................................................................20
2.3. Phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................21
2.3.1. Phân tích biến động theo chiều ngang.................................................................21
Chương 3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH........................................................24
3.1. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán................................................................................24
3.2. Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động..................................................................................25
3.2.1. Phân tích vòng quay khoản phải thu..................................................................25
3.2.2. Phân tích vòng quay hàng tồn kho......................................................................26
3.2.3. Các tỷ số hiệu quả hoạt động khác......................................................................27
3.3. Nhóm tỷ số đòn bấy tài chính....................................................................................28
3.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời.....................................................................................29 1
3.5. Phân tích Dupont.......................................................................................................30
Chương 4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.....31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................32 2 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích tính cân đối 1...........................................................................10
Bảng 2.2. Bảng phân tích tính cân đối 2...........................................................................10
Bảng 2.3. Bảng phân tích quan hệ cân đối 3.....................................................................11
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động tài sản......................................................................12
Bảng 2.5. Bảng phân tích biến động tổng nguồn vốn........................................................15
Bảng 2.6. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................17
Bảng 2.7. Bảng phân tích Báo cáo KQHĐKD theo chiều dọc..........................................19
Bảng 2.8. Bảng phân tích cơ cầu doanh thu......................................................................20
Bảng 2.9. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.......................................................21
Bảng 3.1. Bảng phân tích khả năng thanh toán.................................................................24
Bảng 3.2. Bảng phân tích vòng quay khoản phải thu........................................................25
Bảng 3.3. Bảng phân tich vòng quay hàng tồn kho...........................................................26
Bảng 3.4. Bảng phân tich các tỷ số hiệu quả hoạt động khác............................................27
Bảng 3.5. Bảng phân tích tỷ số đòn bẩy tài chính.............................................................28
Bảng 3.6. Bảng phân tích tỷ số khả năng sinh lời.............................................................29
Bảng 3.7. Bảng phân tích dupont......................................................................................30 3
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT
1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT.
Giấy phép thành lập theo Quyết định số: 20/2005/QĐ-BCN ngày 01
tháng 04 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0203001481, cấp ngày ngày 16 tháng 5 năm 2005.
Giấy chứng nhận kinh doanh thay đổi lần 2 số: 0200159453, cấp
ngày ngày 18 tháng 8 năm 2015.
Vốn điều lệ: 20 000 000 000 VNĐ. Mã số thuế: 0200159453
Trụ sở chính: Số 38, đường Ngô Quyền, P.Máy Chai, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng.
Điện thoại: (024).6288.2006 Fax : (024).6288.2008 Email: balpac@habeco.com.vn
Website: http://www.balpac.com.vn/
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty cổ phần Bao bì Bia – Rượu – Nước giải khát là
Công ty Thủy tinh Hải Phòng.
Công ty Thủy tinh Hải Phòng được nước Cộng hòa Dân chủ Đức giúp
đỡ xây dựng từ năm 1958 và khánh thành vào ngày 26/03/1963 với
tên gọi là Nhà máy Thủy tinh Hải Phòng, là một nhà máy trung tâm của
ngành thủy tinh phía Bắc. Theo đề nghị của Giám đốc Nhà máy Thủy
tinh Hải Phòng và Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Rượu – Bia –
Nước giải khát Việt Nam, ngày 01/08/1996, Bộ Công nghiệp đã ra quyết
định số 2134/QĐ-TCCB về việc đổi tên Nhà máy Thủy tinh Hải Phòng
thành Công ty Thủy tinh Hải Phòng trực thuộc Tổng công ty Rượu – Bia 4
– Nước giải khát Việt Nam, có nhiệm vụ tổ chức sản xuất kinh doanh
sản phẩm thủy tinh, kinh doanh dịch vụ nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho ngành thủy tinh.
Công ty Thủy tinh Hải Phòng là doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng
công ty Rượu – Bia – Nước giải khát Việt Nam, hạch toán độc lập, có tư
cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản ngân hàng và có dấu riêng để
giao dịch theo quy định của Nhà nước.
Căn cứ theo Quyết định 125/QĐ-TTg ngày 28/01/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tổng
công ty Nhà nước và Công ty Nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp giai đoạn
2003-2005, Tổng công ty Rượu – Bia – Nước giải khát Việt Nam được
tách ra thành 02 Tổng công ty là Tổng Bia – Rượu – Nước giải khát Hà
Nội và Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn. Trong đó,
Công ty Thủy tinh Hải Phòng là đơn vị thành viên của Tổng Bia – Rượu –
Nước giải khát Hà Nội. Lãnh đạo Tổng Bia – Rượu – Nước giải khát Hà
Nội đã kiến nghị với Bộ Công nghiệp cho phép Công ty Thủy tinh Hải
Phòng được chuyển đổi hướng sản xuất kinh doanh và tổ chức sắp xếp
lại mô hình hoạt động. Ngày 11/8/2003, Hội đồng Quản trị Tổng công ty
đã có Nghị quyết số 02/HĐQT yêu cầu Công ty Thủy tinh Hải Phòng
ngừng sản xuất thủy tinh và triển khai các bước công việc cần thiết của
tiến trình cổ phần hóa.
Ngày 12/05/2004, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số
1034/QĐ-TCCB về việc cổ phần hóa Công ty Thủy tinh Hải Phòng. Công
ty Thủy tinh Hải Phòng chuyển thành Công ty cổ phần Bao bì Bia –
Rượu – Nước giải khát căn cứ theo Quyết định số 166/2004/QĐ-BCN
ngày 08/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Ngày 19/05/2005, Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông thành
lập Công ty Cổ phần Bao bì Bia Rượu Nước giải khát. Đại hội đồng cổ
đông đã thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần, 5
thông qua phương hướng sản xuất kinh doanh và bầu ra Hội đồng Quản
trị Công ty, Ban kiểm soát Công ty. Ngày 16/05/2005, Công ty đã chính
thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần theo giấy phép kinh
doanh số 0203001481 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
cấp lần đầu với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và Giấy chứng nhận đăng
ký thay đổi lần thứ hai cấp ngày 18/08/2015 theo mã số doanh nghiệp 0200159453. 6
1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh Ngành nghề của công ty:
- Sản xuất kinh doanh bao bì cho ngành bia, rượu, nước giải khát;
- Sản xuất kinh doanh các loại vật tư chuyên dùng cho ngành thủy tinh;
- Kinh doanh các sản phẩm bia, rượu, nước giải khát, nguyên vật
liệu, vật tư thiết bị cho ngành bia, rượu, nước giải khát;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, bốc xếp cầu cảng;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống.
Địa bàn hoạt động: địa bàn kinh doanh chính của Công ty là các tỉnh miền Bắc, miền Trung
1.4. Cơ cấu tổ chức của bộ máy công ty
- Mô hình quản trị: theo mô hình Công ty cổ phần. Đ I H Ạ I ĐỒỒNG C Ộ ĐỒNG Ổ BAN KI M SOÁ Ể T H I ĐỒỒNG QU Ộ N TR Ả Ị BAN GIÁM ĐỒỐC PHÒNG PHÒNG KẾỐ PHÒNG PHÂN T CH Ổ C Ứ PHÒNG HOẠCH TÀI CHÍNH XƯỞNG HÀNH K THU Ỷ T Ậ T NG Ổ KẾỐ TOÁN SẢN XUÂỐT CHÍNH HỢP
Sơ đồ 1. Cơ cấu bộ máy quản lý của BAL
Cơ cấu bộ máy quản lý:
- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả Cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất quyết định mọi vấn dề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan qua báo cáo tài chính hàng năm và ngân
sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo; Quyết định chủ trương đầu tư chính sách dài
hạn trong việc phát triển Công ty; Quyết định cơ cấu vốn, bầu ra Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần.
- Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan
quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người
quản lý khác. Hiện tại Hội đồng quản trị Công ty có 03 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 05 năm. Danh sách HĐQT Ông Nguyễn Hải Hồ - Chủ tịch HĐQT
Bà Nguyễn Thị Kiều Chi - Thành viên HĐQT Ông Nguyễn Văn Đọ - Thành viên HĐQT
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, chịu sự quản lý trực tiếp của
ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt cổ đông kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát
hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc. Hiện tại Ban kiểm soát của công ty gồm
03 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 05 năm. Danh sách Ban kiểm soát: Ông Bùi Đỗ Giao - Trưởng Ban kiểm soát Bà Bùi Diệu Hằng
- Thành viên Ban kiểm soát Ông Trần Minh Tuấn
- Thành viên Ban kiểm soát 8
- Ban Giám đốc (Ban điều hành): Ban Giám đốc gồm Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
Giám đốc được HĐQT ủy quyền, là người đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành
mọi hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Giám đốc được phân công phụ trách Tài chính Kế toán. Danh sách Ban điều hành: Ông Nguyễn Văn Đọ - Giám đốc Bà Đỗ Thị Lan Thủy - Kế toán trưởng Các phòng ban:
- Phòng Tổ chức hành chính: là đơn vị tham mưu lãnh đạo Công ty về nguồn nhân lực
dài hạn và hàng năm, bố trí kế hoạch, điều động, sử dụng lao động hiệu quả, xây dựng nội
quy, quy chế, quy định, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý lao động, tiền lương, các
chế độ, chính sách, đào tạo, theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật và các công việc hành chính khác.
- Phòng Tài chính Kế toán: là đơn vị tham mưu cho lãnh đạo Công ty về mặt tài
chính, đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán, xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm, tổ chức công tác hạch toán kế
toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công
ty; hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác kế toán.
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp: là đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp và xây dựng chiến
lược, kế hoạch phát triển dài hạn hằng năm của Công ty, cân đối kế hoạch kinh tế - kỹ
thuật – tài chính và tham mưu cho Giám đốc, HĐQT trong triển khai kế hoạch hằng năm,
xây dựng kế hoạch kinh doanh thương mại và dịch vụ khai thác tối đa cơ sở vật chất hiện
có, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và đề xuất những biện pháp
xây dựng đề án tối ưu hóa sản xuất, xây dựng kế hoạch mua sắm và tổ chức thực hiện kế
hoạch cung ứng vật tư, nguyên liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, xây dựng kế hoạch phát triển thị trường, kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm, quản lý mạng lưới tiêu thụ sản phẩm và phát triển thương hiệu. 9
- Phòng Kỹ thuật: là đơn vị chịu trách nhiệm lập kế hoạch chất lượng cho các sản
phẩm, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy trình công nghệ, thực hiện việc
quản lý và xác nhận số liệu, các chỉ tiêu kỹ thuật trong các công đoạn sản xuất, xây dựng
định mức nguyên vật liệu sử dụng cho từng công đoạn sản xuất, từng loại sản phẩm, lập
phương án, kế hoạch sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ và đột xuất với thiết bị, nhà
xưởng, công trình kiến trúc, giám sát, kiểm tra và nghiệm thu quá trình thực hiện, quản lý
và theo dõi lắp đặt máy móc thiết bị và nhà xưởng mới, nghiệm thu và đưa vào sử dụng
những công trình được giao, triển khai thực hiện hiệu chỉnh và quản lý các thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn để giám sát và bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
1.5. Định hướng phát triển
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: là đơn vị sản xuất phụ trợ cho Tổng công ty và
các Công ty trong ngành Bia – Rượu – Nước giả khát.
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn
+ Nắm toàn bộ thị phần nắp chai bia, nước giải khát khu vực miền Bắc và miền Trung;
+ Đa dạng hóa sản phẩm theo hướng từng bước phát triển thêm các sản phẩm mới. 10
Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO
BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.1.1. Phân tích tính cân đối
2.1.1.1. Tính cân đối 1
Bảng 2.1. Bảng phân tích tính cân đối 1
Đơn vị tính: Triệu đồng Khoản mục 2018 2019 1. Tài sản ngắn hạn 28,150 22,542 2. Nợ ngắn hạn 6,716 6,419
Chênh lệch = (1) - (2) 21,434 16,123 3. Tài sản dài hạn 10,467 11,461 4. Nợ dài hạn - - 5. Vốn chủ sở hữu 31,901 27,524
Chênh lệch = (3) - (4) - (5) -21,434 -16,063
(Nguồn: BCĐKT của BAL từ 2018-2019)
Từ bảng trên ta thấy ở 2 năm 2018 và 2019 thì TSNH đều lớn hơn
NNH, và TSDH cũng lớn hơn NDH của công ty. Như vậy công ty đã dùng
một phần VCSH để tài trợ cho TSNH.
2.1.1.2. Tính cân đối 2
Bảng 2.2. Bảng phân tích tính cân đối 2
Đơn vị tính: Triệu đồng Khoản mục 2018 2019
1. Tiền và tương đương tiền 3,770 1,959 2. Hàng tồn kho 11,918 12,409 3. Tài sản cố định 8,407 9,934 (A) = (1) + (2) + (3) 24,095 24,302 Vốn chủ sở hữu (B) 31,901 27,524 Chênh lệch (A) - (B) -7,806 -3,222
(Nguồn: BCĐKT của BAL từ 2018- 2019)
Dựa vào bảng trên ta thấy nguồn vốn tự có của công ty không đủ
trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản chủ yếu của hoạt 11
động kinh doanh) của công ty. Tuy nhiên, lượng vốn thiếu hụt này có
chiều hướng giảm, cụ thể ở năm 2018 lượng vốn thiếu là gần 8 tỷ đồng,
đến năm 2019 lượng vốn thiếu được cải thiện hơn chỉ còn 3,2 tỷ đồng.
Từ phân tích này, ta thấy nhu cầu vốn của công ty giảm, nhưng để có
đủ vốn cung cấp cho hoạt động kinh doanh được bình thường liên tục,
công ty phải huy động vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn từ các đơn vị khác.
2.1.1.3. Tính cân đối 3
Bảng 2.3. Bảng phân tích quan hệ cân đối 3
Đơn vị tính: Triệu đồng Khoản mục 2018 2019
1. Tiền và tương đương tiền 3,770 1,959 2. Hàng tồn kho 11,918 12,409 3. Tài sản cố định 8,407 9,934 4. Đầu tư tài chính 4,500 1,000
(A) = (1) + (2) + (3) + (4) 28,595 25,302 5. Vốn chủ sở hữu (B) 31,901 27,524 6. Nợ dài hạn - - (B) = (5) + (6) 31,901 27,524 Chênh lệch (A) - (B) -3,306 -2,222
(Nguồn: BCĐKT của BAL từ 2018- 2019)
Kết quả này thể hiện vốn vay và vốn tự có của công ty không đủ
trang trải cho hoạt động của mình, cụ thể năm 2018 lượng vốn thiếu là
3,306 tỷ đồng, qua năm 2019 lượng vốn thiếu hụt giảm nhẹ 1,084 tỷ
đồng so với năm 2018. Điều này chứng tỏ công ty đã đi vay và chiếm
dụng vốn từ bên ngoài để đảm bảo hoạt động của công ty, giúp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. 12
2.1.2. Phân tích biến động theo chiều ngang và tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản.
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Số Số Khoản mục Tỷ lệ Tỷ lệ Giá trị Giá trị tuyệt tương (%) (%) đối đối (%) 72.9 A. TSNH 28,150 22,542 66.29 -5,607 -19.92 0
I. Tiền và các KTĐT 3,770 9.76 1,959 5.76 -1,812 -48.05 1.1. Tiền 2,656 6.88 1,959 5.76 -697 -26.26 1.2. Các KTĐT 1,114 2.89 - - -1,114 -100 II. Các ĐTTC ngắn 11,6 4,500 1,000 2.94 -3,500 -77.78 hạn 5 III. Các KPT ngắn 20.4 7,908 7,000 20.59 -908 -11.49 hạn. 8 3.1. Phải thu khách 5,875 15.21 6,229 18.32 354 6.02 hàng 3.2. Trả trước người 1,433 3.71 72 0.21 -1,362 -95 bán 3.3. Các KPT khác 600 1.55 700 2.06 100 16.58 30.8 IV. Hàng tồn kho 11,918 12,409 36.49 490 4.11 6
V. Tài sản ngắn hạn 53 0.14 175 0.51 122 232.40 khác 5.1 Chi phí trả trước - 0.00 113 0.33 113 100 ngắn hạn 5.2 Thuế GTGT được 53 0.14 - - -53 -100 khấu trừ 5.3 Thuế và các khoản phải thu Nhà - 0.00 62 0.18 62 100 nước 13 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ Tỷ lệ Số Số Khoản mục Giá trị (%) Giá trị (%) tuyệt tương đối đối (%) 10,46 27.10 33.71 B. TSDH 11,461 994 9.49 7
II. Tài sản cố định 8,407 21.77 9,934 29.21 1,527 18.16 1.TSCĐ hữu hình 8,407 21.77 9,934 29.21 1,527 18.16 + Nguyên giá 57,667 149.33 61,261 180.16 3,594 6.23 - - -
+ Giá trị hao mòn lũy kế -51,327 -2,067 4.20 49,260 127.56 150.95
IV. Tài sản dở dang dài 0.60 0.00 232 - -232 -100 hạn 1.CPXDCBDD 232 0.60 - 0.00 -232 -100
VI. Tài sản dài hạn 4.73 4.49 1,828 1.527 -301 -16.48 khác
1. Chi phí trả trước dài 4.73 4.49 1,828 1.527 -301 -16.48 - hạn 38,61 100 100
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 34,003 -4,614 -11.95 7
(Nguồn: BCĐKT của BAL từ 2018- 2019)
Qua bảng phân tích trên, ta nhận thấy tổng tài sản của công ty năm
2019 giảm hơn 4,6 tỷ đồng, giảm gần 12% so với năm 2018. Trong đó:
- TSNH năm 2018 có giá trị là trên 28 tỷ đồng sang năm 2019 thì
TSNH giảm xuống mức 22,54 tỷ đồng. Như vậy, TSNH đã giảm hơn 5,6
tỷ đồng so với năm 2018, tỷ trọng giảm gần 20%. Nguyên nhân của sự biến động này là do:
+ Vốn bằng tiền của công ty giảm trên 1,7 tỷ đồng, tốc độ giảm trên 48% so với năm 2018. 14
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2019 giảm mạnh. Cụ
thể, ở năm 2018 các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là 4,5 tỷ đồng,
đến năm 2019 giảm xuống còn 1 tỷ đồng. Giảm đến 3,5 tỷ đồng, gần 78% so với năm 2018. 15
+ Các khoản phải thu ngắn hạn giảm hơn 908 triệu đồng, giảm gần 11.5% so với năm 2018.
+ Giá trị HTK tăng trên 490 triệu đồng, tăng 4.11% so với năm 2018.
+ Các tài sản ngắn hạn khác tăng mạnh giá trị tăng trên 122 triệu
đồng, tốc độ tăng lớn hơn 232% so với năm 2018.
+ Mặc khác, kết hợp với phân tích theo chiều dọc, ta thấy tỷ trọng
TSNH trong tổng tài sản năm 2019 giảm xuống 6.61% (66.29% -
72.90%), chủ yếu là do tỷ trọng của khoản tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 4% (5.76% - 9.76%), tỷ trọng các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn giảm mạnh 8.71% (2.94 – 11.65). Bên cạnh đó cũng có
sự tăng nhẹ của các khoản phải thu ngắn hạn là 0.11% (20.59% -
20.48%), hàng tồn kho và TSNH khác cũng tăng tỷ lệ lần lượt là 5.63%
(36.49% - 30.86%) và 0.37% (0.51% - 0.14%).
- TSDH năm 2019 tăng so với năm 2018 là khoảng 994 triệu đồng,
tức là tăng gần 9.5%, xét về mặt tỷ trọng thì đã tăng 6.61% (33.71% -
27.10%), trong đó TSCĐ tăng hơn 1.5 tỷ đồng, tương ứng tăng 7.44%
so với năm 2018 (29.21% - 21.77%). Tài sản dở dang dài hạn năm 2018
là gần 232 triệu đồng so với năm 2019 không có phát sinh tài sản dở
dang dài hạn thì đã giảm 100%. TSDH khác giảm hơn 301 triệu đồng
tương ứng giảm 16.48% so với năm 2018. Xét về mặt kết cấu, thì tỷ
trọng của tất cả các khoản mục trong tài sản dài hạn đều giảm, tài sản
dở dang dài hạn giảm so với năm 2018 là 0.60% (0.00%-0.60%). TSDH
khác giảm 0.24% (4.73%-4.49%). Chỉ có TSCĐ tăng 7.44% (29.21% - 21.77%). 16