



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
BÀI TẬP VỀ PPDH TNXH, KHOA HỌC Ở TIỂU HỌC
I. LẤY VÍ DỤ CHO CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SAU ĐÂY: 1. QUAN SÁT 2. ĐÀM THOẠI 3. THỰC HÀNH 4. TRÒ CHƠI
5. NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 6. DỰ ÁN 7. ĐIỀU TRA 8. ĐÓNG VAI 9. THÍ NGHIỆM 10. BÀN TAY NẶN BỘT 11. TRANH LUẬN 12. THẢO LUẬN
HƯỚNG DẪN: VỚI MỖI PPDH: LỰA CHỌN 1 HOẠT ĐỘNG TRONG 1 BÀI
HỌC CỦA SGK, NÊU CÁCH TIỀN HÀNH CỦA PPDH ĐỂ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
II. PHÂN BIỆT CÁC PPDH SAU:
1. QUAN SÁT- BÀN TAY NẶN BỘT
2. THỰC HÀNH- THÍ NGHIỆM- BÀN TAY NẶN BỘT
3. BÀN TAY NẶN BỘT- GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 4. THẢO LUẬN-TRANH LUẬN Bài làm
I. LẤY VÍ DỤ CHO CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SAU ĐÂY: lOMoAR cPSD| 58794847
1. Phương pháp quan sát
Chủ đề 2: Trường học – Bài 6: Lớp học của em ( Sách giáo khoa lớp 1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 24)
Hoạt động: Khám phá
- Bước 1: Xác định được mục đích quan sát
+ HS nói được tên lớp, địa chỉ lớp học, xác định được vị trí lớp học, biết được các
đồ dùng có trong lớp học.
- Bước 2: Lựa chọn đối tượng quan sát
+ Tranh ảnh minh họa về đồ dùng có trong lớp học của Minh và Hoa
- Bước 3: Tổ chức và hướng dẫn quan sát
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hinh trong SGK, dưa ra một số câu hỏi cho
HS thảo luận để nhận biết được nội dung của hình . Tên lớp học của Hoa và Minh là gì?
. Kể tên các đồ dùng, thiết bị có trong lớp học?
. Chúng được sắp xếp và trang trí như thể nào?
+ Khuyến khích HS kể ra những đồ dùng khác, ví dụ: tivi, máy chiếu, đồ dùng
trong góc học tập, tủ đó dùng....
- Bước 4: Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả lOMoAR cPSD| 58794847
+ HS báo cáo kết quả theo nhóm bàn (mỗi nhóm là 2 bạn 1 bàn)
+ HS nói được tên lớp, xác định được vị trí của lớp: kế được những đồ dùng có
trong lớp học như: bảng, bàn ghế, đồng hổ,...; vị trí các góc học tập, bảng nội quy
lớp học, góc sáng tạo,....
- Bước 5: Hoàn thiện kết quả và đưa ra kết luận chung
+ Từ đó GV kết luận: Việc trang bị các thiết bị, đồ dùng trong lớp học phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của từng trưởng.
2. Phương pháp đàm thoại
Chủ đề 2: Trường học – Bài 6: Lớp học của em ( Sách giáo khoa lớp 1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 24)
Hoạt động: Khám phá -
HS quan sát lần lượt từng hình trong SGK, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý
của GV (Kể hoạt động của các bạn ở từng hình; Em có nhận xét gì về sự tham gia
của các bạn?; Hoạt động nào thế hiện cô giáo như mẹ hiến?,...) để nhận biết nội
dung: cùng trang trí lớp học, chơi trò chơi (oần tủ tì), tập múa hát trong giờ nghi
giải lao, bữa ăn trưa ở lớp, cô giảo buộc tóc cho các bạn nữ sau giờ ngủ trứa. lOMoAR cPSD| 58794847 -
Từ những hoạt động trong SGK, GV đưa ra câu hỏi gợi ý khuyến khích HS
nhận xét vé thái độ của các bạn khi tham gia các hoạt động đó:
+ “Các bạn trong tranh đang làm gì?”
+ “Con thấy các bạn có vui không?”
+ “Con nghĩ vì sao các bạn lại cùng nhau làm việc này?”
+ “Nếu lớp mình cùng làm vậy, con sẽ tham gia không?”
+ “Con học được điều gì từ các bạn trong tranh?”
+ “Lớp mình có hoạt động nào giống như vậy không? Con đã tham gia chưa?” -
Từ những câu hỏi giáo viên đưa ra, HS có thể tùy theo tư duy của mỗi người
mà trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra.
3. Phương pháp thực hành
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương – Bài 11: Con người nơi em sống (Sách giáo
khoa Tự nhiên xã hội 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống – trang 46,47)
- Bước 1: Giúp học sinh hiểu vì sao cần thực hiện kĩ năng đó cùng với các thông tin cơ bản khác.
+ Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của ước mơ, khơi gợi suy nghĩ tích cực. lOMoAR cPSD| 58794847
+ Gợi ý một số nghề quen thuộc: bác sĩ, giáo viên, lính cứu hỏa, công an, kỹ sư,
đầu bếp, họa sĩ, nông dân...
- Bước 2: Giáo viên hướng dẫn để học sinh biết trình tự các bước và cách thực hiệntừng thao tác.
+ GV hướng dẫn trình tự vẽ:
1. Nghĩ về nghề nghiệp em yêu thích.
2. Hình dung công việc đó diễn ra ở đâu, làm gì, mặc gì, dùng công cụ gì?
3. Chọn màu sắc, bố cục hợp lý để vẽ tranh.
4. Viết hoặc kể một vài câu về tranh của mình (nếu có thể).
- Bước 3: Tổ chức cho học sinh thực hành.
+ GV yêu cầu HS lấy giấy vẽ, bút màu.
+ HS tự do vẽ theo ý tưởng của mình trong khoảng 20–25 phút.
+ Trong quá trình HS vẽ, GV đi quan sát, gợi ý nhẹ nhàng nếu HS gặp khó khăn.
- Bước 4: Tổ chức cho học sinh báo cáo và đánh giá kết quả thực hành trước lớp.
+ GV mời một số HS giơ tranh lên giới thiệu: • “Con vẽ nghề gì?” •
“Vì sao con muốn làm nghề này?” •
“Người làm nghề này giúp ích cho mọi người như thế nào?”
+ Cả lớp nhận xét tích cực cho tranh của bạn
4. Phương pháp trò chơi
Chủ đề 2: Trường học – Bài 6: Lớp học của em (Sách giáo khoa lớp 1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 24) lOMoAR cPSD| 58794847
Hoạt động: Thực hành
- Mục tiêu: Kể về các hoạt động chính của lớp em, hoạt động em yêu thích
+ HS nhận biết các hoạt động ngoài giờ ở lớp học.
+ Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, diễn đạt.
+ Có ý thức gắn kết với các bạn trong các hoạt động chung. - Cách tiến hành:
+ GV có thể tổ chức hoạt động này theo hình thức trò chơi: Kể về hoạt động chính của lớp mình. + Tổ chức chơi:
. GV chia lớp thành 3 nhóm.
. Từng nhóm sẽ lần lượt kế tên từng hoạt động ở lớp (yêu cầu không kể trùng
nhau). Nhóm nào kể được nhiều nhất là nhóm thắng cuộc.
. GV quan sát, nhận xét và động viên các em.
+ Sau đó, GV gọi một vài HS nói về hoạt động yêu thích nhất ở lớp và giải thích li
do nhằm rèn cho HS kĩ năng phát biểu, mạnh đạn nêu suy nghĩ cả nhân.
+ HS kể mạch lạc các hoạt động ở lớp học của mình, nói được cảm nghĩ khi tham
gia hoạt động yêu thích ở lớp và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động - Kết luận: lOMoAR cPSD| 58794847
+ Lớp học là nơi có nhiều hoạt động vui chơi, học tập và sinh hoạt cùng cô giáo và các bạn.
+ Mỗi hoạt động ở lớp đều giúp chúng ta học được điều hay, rèn luyện kỹ năng và gắn bó với bạn bè.
+ Chúng ta cần tích cực, vui vẻ tham gia các hoạt động của lớp để lớp học luôn là
một tập thể thân thiện, đoàn kết và yêu thương.
+ Hãy cùng nhau xây dựng một lớp học thật vui, thật ấm áp như ngôi nhà thứ hai!
5. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe – Bài 24: Tự bảo vệ mình (Sách giáo khoa lớp 1
– Tự nhiên xã hội 1 – trang 24)
Hoạt động: Khám phá
- Dựa vào bài học, giáo viên nêu
tình huống mới để học sinh giải quyết + GV đưa tình huống:
“Nam đang đi học về thì một người
lạ tới gần và rủ em lên xe. Người đó
nói là bạn của bố mẹ Nam và sẽ chở Nam về nhà.” Nếu em là Nam em sẽ làm gì? Cách tiến hành:
- Bước 1: Xác định vấn đề + Tình huống: lOMoAR cPSD| 58794847
“Nam đang đi học về thì một người lạ tới gần và rủ em lên xe. Người đó nói là bạn
của bố mẹ Nam và sẽ chở Nam về nhà.” + Giáo viên hỏi học sinh: •
“Con thấy chuyện này có gì lạ không?” • “Nam nên làm gì?” - Bước 2: Hiểu + GV giúp HS phân tích: •
Người lạ có thể nói dối để lừa trẻ. •
Trẻ nhỏ dễ tin người nếu không được dạy cách từ chối. •
Không phải người lớn nào cũng đáng tin nếu không rõ họ là ai.
+ GV kết luận: Chúng ta cần biết cách tự bảo vệ mình để tránh nguy hiểm.
- Bước 3: Đưa ra giải pháp
+ HS nêu ý tưởng (cá nhân hoặc nhóm): •
Nói “Không!” và bỏ đi ngay. •
Gọi điện báo bố mẹ hoặc người lớn tin tưởng. •
Đến nơi đông người nhờ giúp đỡ. •
Không đi theo người lạ dù họ có cho kẹo hoặc nói quen với bố mẹ.
- Bước 4: Giải pháp (nêu ưu nhược điểm của từng giải pháp) Giải pháp Ưu điểm Nhược điểm Nói "Không!" và bỏ đi Tránh nguy hiểm, hành
Có thể sợ hoặc bối rối động nhanh
Gọi người lớn giúp đỡ
Có người hỗ trợ, an toàn Không phải lúc nào cũng hơn có người
Không nhận quà, không đi Tránh bị dụ dỗ, giữ an Cần ghi nhớ và luyện tập lOMoAR cPSD| 58794847 Giải pháp Ưu điểm Nhược điểm với người lạ toàn thường xuyên - Bước 5: Thực hiện + GV tổ chức đóng vai: •
Một HS đóng vai “người lạ”. •
Một HS là “bạn nhỏ đi học về”. •
Cả lớp quan sát và góp ý xem bạn xử lý tình huống tốt chưa.
+ GV có thể thay đổi tình huống để phù hợp với nội dung vào bài trong sách giáo khoa - Bước 6: Đánh giá
+ GV hỏi học sinh sau hoạt động: •
“Con đã biết cách xử lý khi gặp người lạ chưa?” •
“Con sẽ làm gì nếu gặp tình huống như vậy thật?” “Con có sẵn sàng
nói 'không' khi cần thiết không?” + GV kết luận tình huống được nêu ra: •
Chúng ta cần biết cách bảo vệ mình trước người lạ hoặc tình huống nguy hiểm. •
Không đi theo, không nhận quà từ người lạ, và luôn báo cho người lớn đáng tin cậy. •
Thực hành thường xuyên sẽ giúp con tự tin hơn khi cần nói “Không!”.
6. Phương pháp dạy học dự án
Chủ đề 4: Thực vật và động vật – Bài 15: Cây xung quanh em (Sách giáo khoa lớp
1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 60)
Hoạt động: Khám phá lOMoAR cPSD| 58794847
- Bước 1: Xác định tên gọi, mục tiêu của dự án
+ Tên gọi: Dự án Trồng và chăm sóc cây + Mục tiêu:
. HS biết cách gieo hạt và chăm sóc để hạt phát triển thành cây con.
. Học sinh hiểu được vai trò của cây xanh đối với con người và môi trường.
. Hình thành thái độ yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện Nội dung Mô tả chi tiết Thời gian
Từ bài đầu của chủ đề đến cuối chủ đề Địa điểm Lớp học Đối tượng
Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 học sinh tham gia Phân công -
GV phát các chậu hoặc khay nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước
nhiệm vụ cho các nhóm. -
Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và chăm sóc, các nhóm sẽ
thựchành gieo hạt đậu. Sản phẩm sẽ được để ở lớp để hãng ngày HS
chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây.
Chuẩn bị Hạt giống/cây con (rau, hoa, cây cảnh nhỏ), chậu, đất, bảng theo dõi
tăng trưởng, nhãn tên cây lOMoAR cPSD| 58794847
- Bước 3: Thực hiện dự án
Tuần 1: Khởi động & Gieo trồng •
Giáo viên tổ chức hoạt động khởi động: xem video ngắn về lợi ích cây xanh
Học sinh chọn loại cây muốn trồng (cây hoa, cây ăn lá, cây mọng nước...). •
Thực hành gieo hạt hoặc trồng cây con vào chậu nhỏ/khu đất được phân công. •
Ghi tên cây, ngày trồng, nhóm trồng.
Tuần 2 : Chăm sóc – Quan sát – Ghi chép •
Hàng ngày tưới nước, để nơi có ánh sáng phù hợp. Ghi lại quá trình
phát triển: nảy mầm, ra lá, cao bao nhiêu… Vẽ tranh minh họa hoặc chụp ảnh mỗi tuần.
Tuần 3: Chuẩn bị báo cáo – Triển lãm cây xanh •
Học sinh tổng hợp kết quả vào phiếu báo cáo (hoặc bảng trình bày). •
Mỗi học sinh/nhóm trình bày cây của mình trước lớp (có thể làm video, tranh, nhật ký cây). •
Tổ chức “Góc cây xanh lớp em” hoặc “Triển lãm cây nhỏ” tại lớp hoặc sân trường.
- Bước 4: Báo cáo kết quả, đánh giá, tổng kết dự án
+ Báo cáo: dưới nhiều hình thức - Nhật ký cây (viết tay, vẽ tranh), trình bày miệng
+ Đánh giá: Trách nhiệm của học sinh thông qua dự án trên
‘‘Cô rất tự hào vì các con đã tham gia một dự án rất ý nghĩa – đó là trồng cây và
chăm sóc cây xanh. Mỗi bạn đều có một ‘người bạn cây’ riêng của mình, và cô
thấy rằng các con đã chăm sóc các bạn ấy rất chu đáo. Cây của các con đã nảy
mầm, lớn lên và xanh tốt – cũng giống như tinh thần học tập và yêu thiên nhiên
trong tim các con vậy!’’
+ Tổng kết - GV rút ra tổng kết: Trao giấy chứng nhận “Người bạn của cây xanh”. lOMoAR cPSD| 58794847
7. Phương pháp điều tra
Chủ đề 4: Thực vật và động vật – Bài 15: Cây xung quanh em (Sách giáo khoa lớp
1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 60)
Hoạt động: Khám phá
- Bước 1: Xác định mục đích, nội dung, đối tượng điều tra
+ Mục đích: Tìm hiểu đặc điểm của các cây xung quanh trường
+ Nội dung: đặc điểm của từng loại cây (cao,thấp,to,nhỏ,cứng,mềm)
+ Đối tượng điều tra: Các cây được trồng xung quanh ngôi trường
- Bước 2: Chuẩn bị phương tiện điều tra
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 3 bàn là một nhóm
+ In phiếu điều tra quan sát cây
- Bước 3: Tổ chức và hướng dẫn điều tra
+ Tổ chức cho HS điều tra theo nhóm + Hướng dẫn điều tra
. Địa điểm điều tra: Khu vực xung quanh trường lOMoAR cPSD| 58794847
. Thời gian điều tra: Giờ ra chơi
. Cách thu thập thông tin: Quan sát các loại cây và cho biết đặc điểm bên ngoài của
các loại cây và điền vào phiếu quan sát cây
. Nêu nhận xét về các loại cây mà em đã tìm hiểu
- Bước 4: Báo cáo kết quả điều tra và nhận xét
+ HS chia sẻ kết quả điều tra với các bạn trong nhóm. Nhóm tổng hợp kết quả điều
tra và báo cáo trước lớp
+ So sánh kết quả giữa các nhóm với nhau
+ GV hướng dẫn HS nhận xét về các loại cây xung quanh trường và rút ra kết luận
8. Phương pháp đóng vai
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương - Bài 13: An toàn trên đường (Sách giáo khoa lớp
1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 56,57)
Hoạt động: Thực hành
- Bước 1: Lựa chọn tình huống
+ Đóng vai thực hành tham gia an toàn giao thông ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông
- Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn đóng vai lOMoAR cPSD| 58794847
+ Giới thiệu tình huống: Qua đường có đèn giao thông - một ngã tư trong thành
phố, có đèn giao thông, vạch qua đường, biển báo. + Tổ chức: Chia nhóm
. Học sinh phân công vai diễn trong nhóm: Cô công an giao thông, bé Lan, bé Minh, bà Tư.
. HS thảo luận cách thể hiện vai diễn, lời thoại, cách xử lí tình huống
- Bước 3: Thể hiện diễn xuất
+ Thời gian vở kịch: tối đa 5 phút
+ Bối cảnh và đạo cụ: GV chuẩn bị cho HS (Vạch kẻ dành cho người đi bộ,
tín hiệu đèn giao thông,…) + Vở kịch - Lời thoại:
Công an: Chú ý, đèn đỏ đã bật! Mọi người dừng lại nào!
Bé Lan: Anh Minh ơi, đèn đỏ rồi, mình đứng lại chờ nhé!
Bé Minh: Nhưng đường vắng mà chị, mình chạy qua nhanh cũng được mà?
Công an: Không được con ạ. Dù đường vắng, khi đèn đỏ là phải dừng. Nếu chạy
qua, có thể xảy ra tai nạn vì xe từ hướng khác lao tới bất ngờ.
Bé Lan: Dạ, con nhớ rồi. Đèn xanh mới được sang đường.
(Đèn chuyển sang xanh)
Công an: Đèn xanh rồi. Các con nhìn trái, nhìn phải rồi mới sang đường theo vạch kẻ nhé.
(Lan và Minh nhìn hai bên, đi qua đường đúng luật)
Bà Tư: Cảm ơn cô công an. Nhờ cô mà tôi yên tâm băng qua đường.
Công an: Bà cứ đi theo vạch trắng, có đèn báo và mọi người chấp hành tốt thì ai cũng an toàn.
Cả nhóm cùng nói: Qua đường nhớ đèn xanh – an toàn mãi bên ta!
- Bước 4: Thảo luận và rút ra bài học
+ GV và HS nhận xét và thảo luận về cách xử lí tình huống, cách diễn xuất
+ GV hướng dẫn HS rút ra kết luận/bài học lOMoAR cPSD| 58794847
9. Phương pháp thí nghiệm
Chủ đề - Bài 6: Gió, Bão và phòng chống bão (Sách giáo khoa Khoa Học lớp 4 –
Kết nối tri thức với cuộc sống – trang 26)
Hoạt động: Khám phá
- Bước 1: Xác định mục đích thí nghiệm
+ Xác định mức độ mạnh của gió bằng cách thí nghiệm đồ vật trước quạt
- Bước 2: Vạch kế hoạch thí nghiệm
+ Chuẩn bị: quạt điện, chong chóng
+ Tiến hành: Cấm chong chóng trước quạt (hình 4) và bật quạt với các mức độ
khác nhau. Quan sát chong chóng.
+ Trả lời các câu hỏi sau khi đã thí nghiệm
. Trường hợp nào chong chóng quay nhanh nhất, trường hợp nào chậm nhất?
. Qua thí nghiệm, hãy kết luận không khi chuyển động mạnh sẽ gây ra gió mạnh hay nhẹ.
- Bước 3: Tiến hành thí nghiệm
+ GV làm mẫu hướng dẫn trước lớp
+ Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi tổ là 1 nhóm. Mỗi nhóm lên thực hiện thử 1 lần, các
bạn trong nhóm bên dưới quan sát và trả lời các câu hỏi đã được đề cập đến trong bài học - Bước 4: Tổng hợp lOMoAR cPSD| 58794847
+ Sau khi đã thí nghiệm và tổng hợp được các câu trả lời từ các nhóm. GV kết luận lại:
10. Phương pháp bàn tay nặn bột
Chủ đề 1: Chất - Bài 4: Không khí có ở đâu? Tính chất và thành phần của không
khí (Sách giáo khoa Khoa học lớp 4 – Kết nối tri thức với cuộc sống – trang 17)
Hoạt động: Khám phá Mục tiêu:
- Nhận biết được sự có mặt của không khí
- Xác định được một số tính chất của không khí
- Nhận biết được trong không khí có hơi nước, bụi •
TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT – GỢI VẤN ĐỀ - GV hỏi:
+ “Các em có thấy được không khí không?”
+ “Không khí có hình dạng, màu sắc, hay trọng lượng không?”
+ “Vì sao quả bóng bay có thể phồng lên?”
+ “Không khí có chiếm chỗ không?”
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân- GV kết luận: lOMoAR cPSD| 58794847
“Vậy để biết không khí có những tính chất gì, hôm nay chúng ta sẽ cùng làm thí
nghiệm như những nhà khoa học để tìm hiểu nhé!” •
HÌNH THÀNH GIẢ THUYẾT – DỰ ĐOÁN
- HS làm việc nhóm (3–5 học sinh):
+ Thảo luận và đưa ra dự đoán:
. Không khí có/không có trọng lượng
. Không khí có/không thể bị nén
. Không khí có/không chiếm chỗ
- GV yêu cầu mỗi nhóm viết dự đoán vào bảng con •
KHÁM PHÁ – THỰC NGHIỆM
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Thực hiện 3 thí nghiệm đơn giản:
+ Thí nghiệm 1: Không khí có thể bị nén
. Chuẩn bị: Chai nhựa nhỏ (loại 500ml hoặc 250ml) và nắp kín. . Cách làm: •
Cho học sinh bóp mạnh chai rỗng khi đã đậy kín nắp. •
Cảm giác "bị bật lại" khi bóp cho thấy không khí bên trong bị nén lại. •
Mở nắp thử lại, sẽ thấy bóp dễ hơn → so sánh và rút ra kết luận. + Thí
nghiệm 2: Không khí chiếm chỗ •
Dụng cụ: cốc nhựa, chậu nước •
Cách làm: úp ngược cốc vào chậu nước → thấy nước không tràn vào ngay
→ Rút ra: không khí chiếm chỗ trong cốc
+ Thí nghiệm 3: Không khí có trọng lượng •
Dụng cụ: hai túi bóng giống nhau, một túi có không khí, một túi xẹp •
Cách làm: treo túi hai đầu que, xem bên có không khí nặng hơn lOMoAR cPSD| 58794847
- HS thực hiện – quan sát – ghi lại hiện tượng vào phiếu theo dõi PHIẾU THEO DÕI Tên thí nghiệm Dụng cụ sử Nhóm em làm thế Nhóm em quan dụng
nào? (Tóm tắt ngắn) sát thấy gì?
Thí nghiệm 1: Không Chai nhựa có Bóp mạnh chai đã đậy Chai cứng lại, khí có thể bị nén nắp nắp kín khó bóp hơn
Thí nghiệm 2: Không Cốc và chậu Úp ngược cốc vào Nước không tràn khí chiếm chỗ nước chậu nước vào cốc
Thí nghiệm 3: Không Hai túi bóng So sánh hai túi bóng Túi có không khí khí có trọng lượng và que gỗ trên que nặng hơn
Lưu ý: Học sinh điền vào cột ‘‘Dụng cụ sử dụng’’, ‘‘Nhóm em làm thế nào?’’,
‘‘Nhóm em quan sát thấy gì?’’ •
KẾT LUẬN – TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả -
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức:
+ Không khí không nhìn thấy được + Không khí chiếm chỗ
+ Không khí có thể bị nén
+ Không khí có trọng lượng
MỞ RỘNG – VẬN DỤNG -
GV hỏi: “Trong cuộc sống, những đồ vật nào hoạt động dựa vào tính chất
của không khí?” (HS có thể trả lời: bơm xe, bóng bay, ống hút, máy hút bụi...) -
HS chia sẻ thực tế quanh mình. -
Giao nhiệm vụ về nhà: Tìm thêm 1 vật dụng trong nhà hoạt động nhờ vào không khí lOMoAR cPSD| 58794847
11.Phương pháp tranh luận
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe - Bài 23: Vận động và nghỉ ngơi (Sách giáo khoa
lớp 1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 99)
Hoạt động: Khám phá Mục tiêu: -
Học sinh nêu được một số hoạt động có lợi cho sức khỏe. -
Biết nhận xét, phản biện các ý kiến
khác nhau về lợi ích của từng hoạt động. -
Bước 1: Xác định vấn đề tranh luận
+ Câu hỏi tranh luận: “Hoạt động nào có lợi cho sức khỏe hơn: tập thể dục đều
đặn hay ăn uống đủ chất?”
+ GV gợi mở: ‘‘Cả hai đều tốt, nhưng theo em, hoạt động nào là quan trọng hơn và vì sao?’’
- Bước 2: Lập kế hoạch tổ chức tranh luận. + Chia lớp thành 2 nhóm:
o Nhóm A: Ủng hộ “Tập thể dục đều đặn quan trọng hơn”.
Nhóm A bao gồm 2 tổ là tổ 1 và tổ 2 o Nhóm B: Ủng hộ “Ăn
uống đủ chất quan trọng hơn”. Nhóm B bao gồm tổ 3 và tổ 4 + Chuẩn bị:
o Mỗi nhóm thảo luận và liệt kê 2–3 lý do cụ thể (có thể kèm ví dụ từ
chính em và người thân).
o GV hướng dẫn cách trình bày ý kiến rõ ràng, lịch sự.
o Các nhóm chuẩn bị lập luận, phản biện và ghi lại ý chính.
- Bước 3: Giáo viên chốt lại những vấn đề có bản, trọng tâm. + Thực hiện tranh luận: lOMoAR cPSD| 58794847 •
Đại diện mỗi nhóm trình bày quan điểm. •
Các nhóm phản biện lẫn nhau dưới sự điều phối của GV. + GV chốt vấn đề:
‘‘Cả tập thể dục và ăn uống hợp lý đều cần thiết và hỗ trợ lẫn nhau. Kết hợp nhiều
hoạt động tốt (ngủ đúng giờ, giữ vệ sinh, không ăn vặt quá nhiều…) sẽ giúp cơ thể
khỏe mạnh toàn diện.’’
12.Phương pháp thảo luận
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe - Bài 22: Ăn, uống hàng ngày (Sách giáo
khoa lớp 1 – Tự nhiên xã hội 1 – trang 97) Hoạt động: Khám phá
- Bước 1: Chuẩn bị nội dung thảo luận
+ Mục tiêu: Học sinh biết được các việc làm cần thiết để đảm bảo vệ sinh khi ăn uống. + Câu hỏi thảo luận: •
Trước khi ăn, em cần làm gì để đảm bảo vệ sinh? •
Khi ăn, em nên chú ý điều gì? •
Em có biết vì sao không nên ăn đồ ăn để lâu ngoài trời, không đậy kín? •
Em thấy trong bữa ăn gia đình, người lớn làm gì để đảm bảo vệ sinh?
- Bước 2: Tiến hành thảo luận
+ GV chia học sinh thành 6 nhóm (mỗi nhóm gồm 6 em).