Bài tập một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 10 Cánh Diều

Tài liệu gồm 141 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển tập các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm chuyên đề một số yếu tố thống kê và xác suất trong chương trình Toán 10 Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết.

Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Số gần đúng
Trong đo đạc và tính toán, ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
II. Sai số của số gần đúng
1. Sai số tuyệt đối
Nếu
a
là số gần đúng của số đúng
a
thì
||
a
aa∆=
được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng
a
.
Ví dụ 1. Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là
0,8 m
. Hai bạn Ngân và Ánh cùng muốn tính diện
tích
S
của bồn hoa đó. Bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của
π
là 3,1 và được kết quả là
1
S
. Bạn Ánh lấy
một giá trị gần đúng của
π
là 3,14 và được kết quả là
. So sánh sai số tuyệt đối
1
S
của số gần đúng
1
S
và sai số tuyệt đối
2
S
của số gần đúng
2
S
. Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?
Giải
Ta có:
( )
22
1
3,1 (0,8) 1,984 Sm=⋅=
(
)
22
2
3,14.(0,8) 2,0096 .Sm
= =
Ta thấy:
3,1 3,14
π
<<
nên
22
3,1 (0,8) 3,14 (0,8)
π
⋅<⋅<
.
2
(0,8)
tức là
12
SSS<<
.
Suy ra
21
21SS
SS SS∆= < =
. Vậy bạn Ánh cho kết quả chính xác hơn.
Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đạc, tính toán càng bé thì kết quả của
phép đo đạc, tính toán đó càng chinh xác.
2. Độ chính xác của một số gần đúng
Nhận xét: Giả sử
a
là số gần đúng của số đúng
a
sao cho
||
a
aa d∆=
.
Khi đó:
||
a
aa d d aad ad aad=≤⇔≤⇔+
.
Một cách tổng quát:
Ta nói
a
là số gần đúng của số đúng
a
với độ chính xác
d
nếu
||
a
aa d∆=
và quy ước viết gọn là
a ad= ±
.
Nhận xét: Nếu
a
d∆≤
thì số đúng
a
nằm trong đoạn
[; ]a da d−+
. Bởi vậy,
d
càng nhỏ thì độ sai lệch của
số gần đúng
a
so với số đúng
a
càng ít. Điều đó giải thích vì sao
d
được gọi là độ chính xác của số gần
đúng.
Ví dụ 2. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối
2
S
Ví dụ 1 .
Giải
Do
3,14 3,15
π
<<
nên
2
3,14.(0,8)
π
<
.
2
(0,8) 3,15<
.
2
(0,8)
. Suy ra
2,0096 2,016S<<
.
Vậy
2
2
2,016 2,0096 0,0064
S
SS∆= < =
.
Ta nói: Kết quả của bạn Ánh có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0064 hay có độ chính xác là 0,0064 . Khi
đó ta có thể viết
2,0096 0,0064S = ±
.
Bài 1. SGẦN ĐÚNG VÀ SAI S
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
3. Sai số tương đối
Tỉ số
||
a
a
a
δ
=
được gọi là sai số tương đối của số gần đúng
a
.
Nhận xét
- Nếu
a ad= ±
thì
a
d∆≤
. Do đó
||
a
d
a
δ
. Vì vậy, nếu
||
d
a
càng bé thì chất lượng của phép đo đạc hay
tính toán càng cao.
- Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm. Chẳng hạn, trong phép đo thời gian Trái Đất
quay một vòng xung quanh Mặt Trời thì sai số tương đối không vượt quá
1
1
4
0,068%
365 1460
. =
III. Số quy tròn. Quy tròn số gần đúng
Nhận xét: Khi quy tròn số 123456 đến hàng trăm ta được số 123500 . Số 123500 gọi là số quy tròn của số
ban đầu.
Khi quy tròn một số nguyên hoặc một số thập phân đến một hàng nào đó thì số nhận được gọi là số quy tròn
của số ban đầu.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Như vậy, độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng
quy tròn.
Từ nhận xét trên ta có thể viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Ví dụ 3. Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác
d
:
a) 2841331 với
400d =
;
b) 4,1463 với
0,01d =
;
c)
1, 4142135
với
0,001d
=
.
Giải
a) Vì độ chính xác
400d =
thoả mãn
100 400 500<<
nên
ta quy tròn số 2841331 đến hàng nghìn theo quy tắc ở trên
Vậy số quy tròn của số 2841331 với độ chính xác
400d =
là 2841000 .
b) Vì độ chính xác
0,01d =
thoả mãn
0,01 0,05<
nên ta quy tròn số 4,1463 đến hàng phần mười theo quy
tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số 4,1463 với độ chính xác
0,01d =
là 4,1 .
c) Vì độ chính xác
0,001d =
thoả mãn
0,001 0,005<
nên ta quy tròn số
1, 4142135
đến hàng phần trăm
theo quy tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số
1, 4142135
với độ chính xác
0,001d
=
là 1,41 .
Ví dụ 4. Một tờ giấy A4 có dạng hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng lần lượt là
29, 7 cm
21 cm
. Tính
độ dài đường chéo của tờ giấy
4A
đó và xác định độ chính xác của kết quả tìm được.
Giải
Gọi
x
là độ dài đường chéo của tờ giấy
4A
đã cho. Theo định li Pythagore, ta có:
22
29,7 21 882,09 441 1323,09 36,3743
x = += += =
Nếu lấy giá trị gần đúng của
x
là 36,37 ta có:
36,37 36,375x<<
.
Suy ra
| 36,37 | 36,375 36,37 0,005x < −=
.
Vậy độ dài đường chéo của tờ giấy
4A
đã cho là
36,37x
và độ chính xác của kết quả tìm được là 0,005 ,
hay nói cách khác
36,37 0,005x = ±
.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Kết quả đo chiều dài của mt cây cầu được ghi là
152 0.2mm±
, điều đó có nghĩa là gì?
Câu 2. Độ dài của cái cầu bến thủy hai (Nghệ An) người ta đo được là
996 0,5mm
. Sai số tương đối
tối đa trong phép đo là bao nhiêu.
Trang 3
Câu 3. y xác định sai số tuyệt đối của các s gần đúng
,
ab
biết sai số tương đối của chúng.
a)
123456, 0,2%
a
a

b)
1,24358, 0,5%
a
a 
Câu 4. Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trước.
a)
2,235a
với độ chính xác
0, 002d
b)
23748023
a
với độ chính xác
101d
Câu 5. a) Hãy viết giá tr gần đúng của
8
chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn biết
8 2, 8284...
. Ước lượng sai số tuyt đối trong mỗi trưng hp.
b) y viết giá trị gần đúng của
3
4
2015
chính xác đến hàng chục hàng trăm biết
3
4
2015 25450,71...
. Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Câu 6. Mt cái ruộng hình chữ nht có chiều dài là
23 0, 01xm m
và chiều rộng là
15 0, 01ym m
. Chứng minh rằng
a) Chu vi của ruộng là
76 0, 04Pm m
b) Diện tích của ruộng là
345 0, 3801
Sm m

Câu 7. S dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của mỗi số sau, chính xác đến hàng phần trăm
và hàng phần nghìn:
a)
3
; b)
2
.
Câu 8. Hãy viết số quy tròn của s a với độ chính xác d được cho sau đây:
a)
17658 16a 
; b)
15, 318 0, 056a 
.
Câu 9. Cho số
2
7
x
. Cho các giá trị gần đúng của
x
là:
0,28 ; 0,29 ; 0,286
. Hãy xác định sai số tuyt
đối trong từng tng hợp và cho biết giá tr gần đúng nào là tốt nhất.
Câu 10. Mt miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng
43 0, 5xmm
và chiều dài
63 0, 5ym m
.
Chứng minh rằng chu vi P của miếng đất là
212 2P mm
.
Câu 11. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau:
12 0, 2a cm cm
;
10, 2 0, 2 ; 8 0, 1 .b cm cm c cm cm

Tính chu vi P của tam giác đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng của chu
vi qua phép đo.
Câu 12. Tìm s chắc và viết dạng chuẩn của s gần đúng
a
biết
a) Số người dân tỉnh Nghệ An là
3214056
a
người với độ chính xác
100d
người.
b)
1,3462a
sai số tương đối của
a
bằng
1%
.
Câu 13. Viết các s gần đúng sau dưới dạng chuẩn
a)
467346 12
a 
b)
2, 4653245 0, 006b 
Câu 14. Các nhà khoa học M đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc đ gấp bảy lần tốc đ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm(giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc ánh
sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học.
Câu 15. Một hình lập phương có thể tích
33
180,57 0, 05V cm cm
. Xác định các ch số chc chắn của
V.
Câu 16. Số dân của một tỉnh là A = 1034258
300
(người). Hãy tìm các chữ số chắc và viết A dưới dạng
chuẩn.
Trang 4
Câu 17. Người ta đo chu vi của một khu vườn là
213,7 1,2P mm
. Hãy đánh giá sai số tương đối của
phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học.
Câu 18. Khi xây một hồ cá hình tròn người ta đo được đường kính của h là 8,52m với độ chính xác đến
1cm. Hãy đánh giá sai số tương đối của phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học.
Câu 19. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đo
192,55 am
, với sai số tương đối không vượt quá
0,3%. Hãy tìm các chữ số chắc của d và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của
a
.
Câu 20. Cho
3,141592 3,141593
. Hãy viết giá trị gần đúng của s
dưới dạng chuẩn và đánh giá
sai s tuyt đối của giá tr gần đúng này trong mỗi trường hợp sau:
a) Giá trị gần đúng của
có 5 chữ số chắc ;
b) Giá trị gần đúng của
có 6 chữ số chắc ;
c) Giá trị gần đúng của
có 3 chữ số chắc.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
u 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi AL CI tương ứng là đường cao của các tam giác ADB BCD.
Cho biết
1DL LI IB= = =
. Diện tích của hình chữ nhật ABCD (chính xác đến hàng phần trăm) là:
A. 4,24 B. 2,242 C. 4,2 D. 4,2426
Câu 2. Biết số gần đúng
37975421
a =
có độ chính xác
150d =
. Hãy xác định các chữ số đáng tin của a.
A. 3, 7, 9 B. 3, 7, 9, 7 C. 3, 7, 9, 7, 5 D. 3, 7, 9, 7, 5, 4
Câu 3. Biết số gần đúng
7975421a =
có độ chính xác
150d =
. Hãy ước lượng sai số tương đối của a.
A.
0,0000099
a
δ
B.
0,000039
a
δ
C.
0,0000039
a
δ
D.
0,000039
a
δ
<
Câu 4. Biết số gần đúng
173,4592a =
có sai số tương đối không vượt quá
1
10000
, hãy ước lượng sai số
tuyệt đối của a và viết a dưới dạng chuẩn.
A.
0,17; 173,4
a
a∆≤ =
B.
0,017; 173,5
a
a∆≤ =
C.
0,4592; 173,5
a
a∆≤ =
D.
0,017; 173,4
a
a∆≤ =
Câu 5. Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là
3,456 0,01x = ±
(m) và
12,732 0,015y = ±
(m) và
ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A.
32,376 0,025; 0,05
L
L = ± ∆≤
B.
32,376 0,05; 0,025
L
L = ± ∆≤
C.
32,376 0,5; 0,5
L
L = ± ∆≤
D.
32,376 0,05; 0,05
L
L
= ± ∆≤
Câu 6. Tính diện tích S của hình chữ nhật có các cạnh là
3,456 0,01x = ±
(m) và
12,732 0,015y = ±
(m)
và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A.
44,002
S =
(
2
m
);
0,176
S
∆≤
B.
44,002
S =
(
2
m
);
0,0015
S
∆≤
C.
44,002S =
(
2
m
);
0,025
S
∆≤
D.
44,002S =
(
2
m
);
0,0025
S
∆<
Câu 7. Xấp xỉ số π bởi số
355
113
. Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết:
3,14159265 3,14159266
π
<<
.
A.
7
2,8.10
a
∆≤
B.
7
28.10
a
∆≤
C.
7
1.10
a
∆≤
D.
6
2,8.10
a
∆≤
Câu 8. Độ cao của một ngọn núi đo được là
1372,5h =
m. Với sai số tương đối mắc phải là
0,5
. Hãy
xác định sai số tuyệt đối của kết quả đo trên và viết h dưới dạng chuẩn.
A.
( )
0,68625; 1373
h
hm∆= =
B.
( )
0,68626; 1372
h
hm∆= =
C.
( )
0,68625; 1372
h
hm∆= =
D.
( )
0,68626; 1373
h
hm∆= =
Trang 5
Câu 9. Kết quả đo chiều dài một cây cầu có độ chính xác là 0,75m với dụng cụ đo đảm bảo sai số tương
đối không vượt quá
1, 5
. Tính độ dài gần đúng của cầu.
A. 500,1m B. 499,9m C. 500 m D. 501 m
Câu 10. Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2002 là 79715675 người. Giả sử sai số tuyệt đối của thống
kê này không vượt quá 10000 người, hãy viết số trên dưới dạng chuẩn và ước lượng sai số tương đối của số
liệu thống kê trên.
A.
5
797.10 , 0,0001254
a
a
δ
= =
B.
4
797.10 , 0,000012
a
a
δ
= =
C.
6
797.10 , 0,001254
a
a
δ
= =
D.
5
797.10a =
,
0,00012
a
δ
<
Câu 11. Độ cao của một ngọn núi đo được là
2373,5hm
=
với sai số tương đối mắc phải là
0,5
. Hãy
viết h dưới dạng chuẩn.
A. 2373 m B. 2370 m C. 2373,5 m D. 2374 m
Câu 12. Trong một phòng thí nghiệm, hằng số c được xác định gần đúng là 3,54965 với độ chính xác
0,00321d =
. Dựa vào d, hãy xác định chữ số chắc chắn của c.
A. 3; 5; 4 B. 3; 5; 4; 9 C. 3; 5; 4; 9; 6 D. 3; 5; 4; 9; 6; 5
Câu 13. Cho giá trị gần đúng của
8
17
0, 47
. Sai số tuyệt đối của số
0, 47
:
A.
0,001
. B.
0,002
. C.
0,003
. D.
0,004
.
Câu 14. Cho giá trị gần đúng của
3
7
0,429
. Sai số tuyệt đối của số
0,429
là:
A.
0,0001
. B.
0,0002
. C.
0,0004
. D.
0,0005
.
Câu 15. Qua điều tra dân số kết quả thu được số đân ở tỉnh B là
2.731.425
người với sai số ước lượng
không quá
200
người. Các chữ số không đáng tin ở các hàng là:
A. Hàng đơn vị. B. Hàng chục. C. Hàng trăm. D. Cả A, B, C.
Câu 16. Nếu lấy
3,14
làm giá trị gần đúng của
π
thì sai số là:
A.
0,001
. B.
0,002
. C.
0,003
. D.
0,004
.
Câu 17. Nếu lấy
3,1416
làm giá trị gần đúng của
π
thì có số chữ số chắc là:
A.
5
. B.
4
. C.
3
. D.
2
.
Câu 18. Số gần đúng của
2,57656a =
có ba chữ số đáng tin viết dưới dạng chuẩn là:
A.
2,57
. B.
2,576
. C.
2,58
. D.
2,577
.
Câu 19. Trong số gần đúng
a
dưới đây có bao nhiêu chữ số chắc
174325a
=
với
17
a
∆=
A.
6
. B.
5
. C.
4
. D.
3
.
Câu 20. Trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày. Kết quả này có độ chính xác là
1
4
ngày. Sai số
tuyệt đối là:
A.
1
4
. B.
1
365
. C.
1
1460
. D. Đáp án khác.
Câu 21. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là
7,8 2x m cm= ±
25, 6 4y m cm
= ±
. Số đo
chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là:
A.
66 12m cm±
. B.
67 11m cm±
. C.
66 11m cm±
. D.
67 12m cm±
.
Câu 22. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là
7,8 2x m cm
= ±
25, 6 4y m cm= ±
. Cách
viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là:
Trang 6
A.
22
199 0,8mm±
. B.
22
199 1mm±
. C.
22
200 1m cm
±
. D.
22
200 0,9mm±
.
Câu 23. Một hình chữ nhật cố các cạnh:
4, 2 1x m cm= ±
,
72y m cm
= ±
. Chu vi của hình chữ nhật và sai số
tuyệt đối của giá trị đó.
A.
22, 4m
3cm
. B.
22, 4m
1cm
. C.
22, 4m
2cm
. D.
22, 4m
6cm
.
Câu 24. Hình chữ nhật có các cạnh:
21x m cm= ±
,
52
y m cm= ±
. Diện tích hình chữ nhật và sai số tuyệt
đối của giá trị đó là:
A.
2
10m
2
900cm
. B.
2
10m
2
500cm
. C.
2
10m
2
400cm
. D.
2
10m
2
1404 cm
.
Câu 25. Trong bốn lần cân một lượng hóa chất làm thí nghiệm ta thu được các kết quả sau đây với độ
chính xác
0,001g
:
5,382
g
;
5,384
g
;
5,385g
;
5,386g
. Sai số tuyệt đối và số chữ số chắc của kết quả là:
A. Sai số tuyệt đối là
0,001g
và số chữ số chắc là
3
chữ số.
B. Sai số tuyệt đối là
0,001
g
và số chữ số chắc là
4
chữ số.
C. Sai số tuyệt đối là
0,002g
và số chữ số chắc là
3
chữ số.
D. Sai số tuyệt đối là
0,002
g
và số chữ số chắc là
4
chữ số.
Câu 26. Một hình chữ nhật cố diện tích là
22
180,57 0,6S cm cm= ±
. Kết quả gần đúng của
S
viết dưới
dạng chuẩn là:
A.
2
180,58
cm
. B.
2
180,59cm
. C.
2
0,181cm
. D.
2
181,01cm
.
Câu 27. Đường kính của một đồng hồ cát là
8,52
m
với độ chính xác đến
1cm
. Dùng giá trị gần đúng của
π
là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là:
A. 26,6. B. 26,7. C. 26,8. D. Đáp án khác.
Câu 28. Một hình lập phương có cạnh là
2, 4 1m cm±
. Cách viết chuẩn của diện tích toàn phần (sau khi
quy tròn) là:
A.
22
35 0,3mm±
. B.
22
34 0,3
mm±
. C.
22
34,5 0,3mm
±
. D.
22
34,5 0,1mm±
.
Câu 29. Một vật thể có thể tích
33
180,37 0,05V cm cm= ±
. Sai số tương đối của gia trị gần đúng ấy là:
A.
0,01%
. B.
0,03%
. C.
0,04%
. D.
0,05%
.
Câu 30. Cho giá trị gần đúng của
23
7
là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là:
A. 0,04. B.
0,04
7
. C. 0,06. D. Đáp án khác.
Câu 31. Trong các thí nghiệm hằng số
C
được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là
0,00421d =
. Viết chuẩn giá trị gần đúng của
C
là:
A. 5,74. B. 5,736. C. 5,737. D. 5,7368.
Câu 32. Cho số
1754731
a =
, trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần
đúng của
a
.
A.
2
17547.10
. B.
2
17548.10
. C.
3
1754.10
. D.
2
1755.10
.
Câu 33. Hình chữ nhật có các cạnh:
2 1, 5 2x m cm y m cm=±=±
. Diện tích hình chữ nhật và sai số tương
đối của giá trị đó là:
A.
2
10m
5
o
oo
. B.
2
10m
4
o
oo
. C.
2
10m
9
o
oo
. D.
2
10m
20
o
oo
.
Câu 34. Hình chữ nhật có các cạnh:
2 1, 5 2x m cm y m cm=±=±
. Chu vi hình chữ nhật và sai số tương đối
của giá trị đó là:
Trang 7
A.
22, 4
1
2240
. B.
22, 4
6
2240
. C.
22, 4
6cm
. D. Một đáp số khác.
Câu 35. Một hình chữ nhật có diện tích là
22
108,57 0,06 .S cm cm= ±
Số các chữ số chắc của
S
là:
A.
5.
B.
4.
C.
3.
D.
2.
Câu 36. hiệu khoa học của số
0,000567
là:
A.
6
567.10
. B.
5
5,67.10
. C.
4
567.10
. D.
3
567.10 .
Câu 37. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được:
8 2,828427125
=
.Giá trị gần đúng
của
8
chính xác đến hàng phần trăm là:
A.
2,80.
B.
2,81.
C.
2,82.
D.
2,83.
Câu 38. Viết giá trị gần đúng của
10
đến hàng phần trăm (dùng MTBT):
A.
3,16.
B.
3,17.
C.
3,10.
D.
3,162.
Câu 39. Độ dài của một cây cầu người ta đo được là
996m 0,5m±
. Sai số tương đối tối đa trong phép đo
là bao nhiêu.
A.
0,05%
B.
0,5%
C.
0,25%
D.
0,025%
Câu 40. Số
a
được cho bởi số gần đúng
5,7824a
=
với sai số tương đối không vượt quá
0,5%
. Hãy
đánh giá sai số tuyệt đối của
a
.
A.
2,9%
B.
2,89%
C.
2,5%
D.
0,5%
Câu 41. Cho số
2
7
x =
và các giá trị gần đúng của
x
0, 28 ; 0, 29 ; 0, 286 ; 0,3
. Hãy xác định sai số
tuyệt đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất.
A.
0, 28
B.
0, 29
C.
0,286
D.
0,3
Câu 42. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là
23m 0,01mx = ±
và chiều rộng là
15m 0,01my
= ±
.
Chu vi của ruộng là:
A.
76m 0,4mP = ±
B.
76m 0,04mP = ±
C.
76m 0,02mP = ±
D.
76m 0,08m
P = ±
Câu 43. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là
23m 0,01m
x = ±
và chiều rộng là
15m 0,01my = ±
.
Diện tích của ruộng là:
A.
345m 0,3801mS = ±
. B.
345m 0,38mS
= ±
.
C.
345m 0,03801mS = ±
. D.
345m 0,3801mS = ±
.
Câu 44. Cho tam giác
ABC
có độ dài ba cạnh đo được như sau
12cm 0,2cma = ±
;
10, 2 cm 0, 2cmb
= ±
;
8cm 0,1cmc = ±
. Tính chu vi
P
của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng
của chu vi qua phép đo.
A.
1, 6%
B.
1, 7%
C.
1,662%
D.
1,66%
Câu 45. Viết giá trị gần đúng của số
3
, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn
A.
1,73;1,733
B.
1, 7;1, 73
C.
1,732;1,7323
D.
1,73;1,732
.
Câu 46. Viết giá trị gần đúng của số
2
π
, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn.
A.
9,9
,
9,87
B.
9,87
,
9,870
C.
9,87
,
9,87
D.
9,870
,
9,87
.
Câu 47. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác
d
được cho sau đây
17658 16a = ±
.
A.
18000
B.
17800
C.
17600
D.
17700
.
Trang 8
Câu 48. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác
d
được cho sau đây
17658 16a = ±
15,318 0,056a = ±
.
A.
15
B.
15,5
C.
15,3
D.
16
.
Câu 49. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm (giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc
ánh sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học.
A.
9
9,5.10
. B.
9
9,4608.10
. C.
9
9,461.10
. D.
9
9,46080.10
.
Câu 50. Số dân của một tỉnh là
1034258 300A = ±
(người). Hãy tìm các chữ số chắc.
A. 1, 0, 3, 4, 5. B. 1, 0, 3, 4. C. 1, 0, 3, 4. D. 1, 0, 3.
Câu 51. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đo
192,55 ma =
, với sai số tương đối không vượt quá
0,3%
. Hãy tìm các chữ số chắc của
d
và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của
a
.
A.
193 m
. B.
192 m
. C.
192,6 m
. D.
190 m
.
Câu 52. Viết dạng chuẩn của số gần đúng
a
biết số người dân tỉnh m Đồng là
3214056a =
người với
độ chính xác
100d =
người.
A.
3
3214.10
. B.
3214000
. C.
6
3.10
. D.
5
32.10
.
Câu 53. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng
a
biết
1,3462a
=
sai số tương đối của
a
bằng
1%
.
A.
1, 3
. B.
1, 34
. C.
1, 35
. D.
1,346
.
Câu 54. Một hình lập phương có thể tích
33
180,57cm 0,05cmV = ±
. Xác định các chữ số chắc chắn của
V
.
A.
1, 8
. B.
1, 8, 0
. C.
1, 8, 0, 5
. D.
1,8, 0, 5, 7
.
Câu 55. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
467346 12a = ±
.
A.
46735.10
. B.
4
47.10
. C.
3
467.10
. D.
2
4673.10
.
Câu 56. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
2,4653245 0,006b = ±
.
A.
2, 46
. B.
2, 47
. C.
2,5
. D.
2,465
.
Câu 57. Quy tròn số
7216,4
đến hàng đơn vị, được số
7216
. Sai số tuyệt đối là:
A.
0, 2
. B.
0,3
. C.
0, 4
. D.
0,6
.
Câu 58. Quy tròn số
2,654
đến hàng phần chục, được số
2,7
. Sai số tuyệt đối là:.
A.
0,05
. B.
0,04
. C.
0,046
. D.
0,1
.
Câu 59. Trong 5 lần đo độ cao một đạp nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm:
15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước.
A.
'
3
h
dm∆=
. B.
16 3m dm±
. C.
15,5 1m dm±
. D.
15,6 0,6m dm±
.
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Số gần đúng
Trong đo đạc và tính toán, ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
II. Sai số của số gần đúng
1. Sai số tuyệt đối
Nếu
a
là số gần đúng của số đúng
a
thì
||
a
aa∆=
được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng
a
.
Ví dụ 1. Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là
0,8 m
. Hai bạn Ngân và Ánh cùng muốn tính diện
tích
S
của bồn hoa đó. Bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của
π
là 3,1 và được kết quả là
1
S
. Bạn Ánh lấy
một giá trị gần đúng của
π
là 3,14 và được kết quả là
. So sánh sai số tuyệt đối
1
S
của số gần đúng
1
S
và sai số tuyệt đối
2
S
của số gần đúng
2
S
. Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?
Giải
Ta có:
( )
22
1
3,1 (0,8) 1,984 Sm=⋅=
(
)
22
2
3,14.(0,8) 2,0096 .Sm
= =
Ta thấy:
3,1 3,14
π
<<
nên
22
3,1 (0,8) 3,14 (0,8)
π
⋅<⋅<
.
2
(0,8)
tức là
12
SSS<<
.
Suy ra
21
21SS
SS SS∆= < =
. Vậy bạn Ánh cho kết quả chính xác hơn.
Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đạc, tính toán càng bé thì kết quả của
phép đo đạc, tính toán đó càng chinh xác.
2. Độ chính xác của một số gần đúng
Nhận xét: Giả sử
a
là số gần đúng của số đúng
a
sao cho
||
a
aa d∆=
.
Khi đó:
||
a
aa d d aad ad aad=−≤≤⇔+
.
Một cách tổng quát:
Ta nói
a
là số gần đúng của số đúng
a
với độ chính xác
d
nếu
||
a
aa d∆=
và quy ước viết gọn là
a ad= ±
.
Nhận xét: Nếu
a
d∆≤
thì số đúng
a
nằm trong đoạn
[; ]a da d−+
. Bởi vậy,
d
càng nhỏ thì độ sai lệch của
số gần đúng
a
so với số đúng
a
càng ít. Điều đó giải thích vì sao
d
được gọi là độ chính xác của số gần
đúng.
Ví dụ 2. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối
2
S
Ví dụ 1 .
Giải
Do
3,14 3,15
π
<<
nên
2
3,14.(0,8)
π
<
.
2
(0,8) 3,15<
.
2
(0,8)
. Suy ra
2,0096 2,016S<<
.
Vậy
2
2
2,016 2,0096 0,0064
S
SS∆= < =
.
Ta nói: Kết quả của bạn Ánh có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0064 hay có độ chính xác là 0,0064 . Khi
đó ta có thể viết
2,0096 0,0064S = ±
.
Bài 1. SGẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
3. Sai số tương đối
Tỉ số
||
a
a
a
δ
=
được gọi là sai số tương đối của số gần đúng
a
.
Nhận xét
- Nếu
a ad= ±
thì
a
d∆≤
. Do đó
||
a
d
a
δ
. Vì vậy, nếu
||
d
a
càng bé thì chất lượng của phép đo đạc hay
tính toán càng cao.
- Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm. Chẳng hạn, trong phép đo thời gian Trái Đất
quay một vòng xung quanh Mặt Trời thì sai số tương đối không vượt quá
1
1
4
0,068%
365 1460
. =
III. Số quy tròn. Quy tròn số gần đúng
Nhận xét: Khi quy tròn số 123456 đến hàng trăm ta được số 123500 . Số 123500 gọi là số quy tròn của số
ban đầu.
Khi quy tròn một số nguyên hoặc một số thập phân đến một hàng nào đó thì số nhận được gọi là số quy tròn
của số ban đầu.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Như vậy, độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng
quy tròn.
Từ nhận xét trên ta có thể viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Ví dụ 3. Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác
d
:
a) 2841331 với
400d =
;
b) 4,1463 với
0,01d =
;
c)
1, 4142135
với
0,001d
=
.
Giải
a) Vì độ chính xác
400d =
thoả mãn
100 400 500<<
nên
ta quy tròn số 2841331 đến hàng nghìn theo quy tắc ở trên
Vậy số quy tròn của số 2841331 với độ chính xác
400d =
là 2841000 .
b) Vì độ chính xác
0,01d =
thoả mãn
0,01 0,05<
nên ta quy tròn số 4,1463 đến hàng phần mười theo quy
tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số 4,1463 với độ chính xác
0,01d =
là 4,1 .
c) Vì độ chính xác
0,001d =
thoả mãn
0,001 0,005<
nên ta quy tròn số
1, 4142135
đến hàng phần trăm
theo quy tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số
1, 4142135
với độ chính xác
0,001d
=
là 1,41 .
Ví dụ 4. Một tờ giấy A4 có dạng hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng lần lượt là
29, 7 cm
21 cm
. Tính
độ dài đường chéo của tờ giấy
4A
đó và xác định độ chính xác của kết quả tìm được.
Giải
Gọi
x
là độ dài đường chéo của tờ giấy
4A
đã cho. Theo định li Pythagore, ta có:
22
29,7 21 882,09 441 1323,09 36,3743
x = += += =
Nếu lấy giá trị gần đúng của
x
là 36,37 ta có:
36,37 36,375x<<
.
Suy ra
| 36,37 | 36,375 36,37 0,005x < −=
.
Vậy độ dài đường chéo của tờ giấy
4A
đã cho là
36,37x
và độ chính xác của kết quả tìm được là 0,005 ,
hay nói cách khác
36,37 0,005x = ±
.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Kết quả đo chiều dài của mt cây cầu được ghi là
152 0.2mm±
, điều đó có nghĩa là gì?
Lời giải
Có nghĩa là chiều dài của cây cầu nằm trong khoảng 151,8m đến 152,2m
Trang 3
Câu 2. Độ dài của cái cầu bến thủy hai (Nghệ An) người ta đo được là
996 0,5mm
. Sai số tương đối
tối đa trong phép đo là bao nhiêu.
Lời giải
Ta có độ dài gần đúng của cầu là
996a
với độ chính xác
d 0, 5
Vì sai số tuyệt đối
0, 5
a
d
nên sai số tương đối
0, 5
0, 05%
996
a
a
d
aa

Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là
0, 05%
.
Câu 3. y xác định sai số tuyt đối của các s gần đúng
,
ab
biết sai số tương đối của chúng.
a)
123456, 0,2%
a
a 
b)
1,24358, 0,5%
a
a 
Lời giải
Ta có
a
a aa
a
a


a) Với
123456, 0,2%
a
a

ta có sai số tuyệt đối là
123456.0,2% 146,912
a

b) Với
1,24358, 0,5%
a
a 
ta có sai số tuyệt đối là
1,24358.0, 5% 0, 0062179
a

.
Câu 4. Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trước.
a)
2,235a
với độ chính xác
0, 002d
b)
23748023a
với độ chính xác
101d
Lời giải
a) Ta
0, 001 0, 002 0, 01
nên hàng cao nhất
d
nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó
hàng phần trăm
Do đó ta phải quy tròn số
2,235a
đến hàng phần trăm suy ra
2, 24a
.
b) Ta
100 101 1000
nên hàng cao nhất
d
nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó hàng
nghìn
Do đó ta phải quy tròn số
23748023a
đến hàng nghìn suy ra
23748000a
.
Câu 5. a) Hãy viết giá tr gần đúng của
8
chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn biết
8 2, 8284...
. Ước lượng sai số tuyt đối trong mỗi trưng hp.
b) y viết giá trị gần đúng của
3
4
2015
chính xác đến hàng chục hàng trăm biết
3
4
2015 25450,71...
. Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Lời giải
a) Ta có
8 2, 8284...
do đó giá trị gần đúng của
8
đến hàng phần trăm là
2, 83
Ta có
8 2, 83 2, 83 8 2, 83 2, 8284 0, 0016 
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng
2, 83
không vượt quá
0, 0016
.
Giá trị gần đúng của
8
đến hàng phần nghìn là
2, 828
Ta có
8 2, 828 8 2, 828 2, 8284 2, 828 0, 0004 
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng
2, 828
không vượt quá
0, 0004
.
b) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có
3
4
2015 25450,71966...
Do đó giá trị gần đúng của
3
4
2015
đến hàng chục là
25450
Ta có
33
44
2015 25450 2015 25450 25450, 72 25450 0, 72  
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng
25450
không vượt quá
0, 72
.
Giá trị gần đúng của
3
4
2015
đến hàng trăm là
25500
.
Trang 4
Ta có
33
44
2015 25500 25500 2015 25500 25450, 71 49,29

Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng
25500
không vượt quá
49,29
.
Câu 6. Mt cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là
23 0, 01xm m
và chiều rộng là
15 0, 01ym m
. Chứng minh rằng
a) Chu vi của ruộng là
76 0, 04
Pm m
b) Diện tích của ruộng là
345 0, 3801Sm m
Lời giải
a) Giả sử
23 , 15
x ay b 
với
0, 01 , 0, 01ab
Ta có chu vi ruộng là
2 2 38 76 2P xy ab ab 
0, 01 , 0, 01ab
nên
0, 04 2 0, 04ab 
Do đó
76 2 0, 04
P ab

Vậy
76 0, 04Pm m
b) Diện tích ruộng là
. 23 15 345 23 15S x y a b b a ab 
0, 01 , 0, 01ab
nên
23 15 23.0, 01 15.0, 01 0, 01.0, 01b a ab 
hay
23 15 0, 3801b a ab 
suy ra
345 0,3801S 
Vậy
345 0, 3801Sm m
.
Câu 7. S dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của mỗi số sau, chính xác đến hàng phần trăm
và hàng phần nghìn:
a)
3
; b)
2
.
Lời giải
a) Sử dụng y tính bỏ túi ta
3 1, 732050808...
Do đó: Giá trị gần đúng của
3
chính
xác đến hàng phần trăm 1,73. Giá trị gần đúng của
3
chính xác đến hàng phần nghìn
1,732.
b) Sử dụng y tính bỏ túi ta giá trị của
2
9,8696044. Do đó: Giá trị gần đúng của
2
chính xác đến hàng phần trăm 9,87. Giá trị gần đúng của
2
chính xác đến hàng phần nghìn
9,870.
Câu 8. y viết số quy tròn của s a với độ chính xác d được cho sau đây:
a)
17658 16a 
; b)
15, 318 0, 056a

.
Lời giải
a) Vì 10 < 16 < 100 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Nên ta
phải quy tròn số 17638 đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là 17700 (hay viết
17700a
).
b) Ta có 0,01 < 0,056 < 0,1 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần
chục. Do đó phải quy tròn số 15,318 đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn 15,3 (hay viết
15, 3a
).
Câu 9. Cho số
2
7
x
. Cho các giá tr gần đúng của
x
là:
0,28 ; 0,29 ; 0,286
. Hãy xác định sai số tuyt
đối trong từng tng hợp và cho biết giá tr gần đúng nào là tốt nhất.
Lời giải
Ta có các sai số tuyệt đối là:
2 12 3
0, 28 0, 29
7 175 7 700
;;
ab
 
21
0, 286
7 3500
.
c

c
<
b
<
a
nên c = 0,286 là số gần đúng tốt nhất.
Trang 5
Câu 10. Mt miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng
43 0, 5xmm
và chiều dài
63 0, 5
ym m
.
Chứng minh rằng chu vi P của miếng đất là
212 2P mm
.
Lời giải
Giả sử
43 , 63 .x uy v
 
Ta có
2 2 2 43 63 2 2 212 2 .P x y u v uv 
Theo giả thiết
0, 5 0, 5
u 
0, 5 0, 5
v 
nên
22 2
uv
.
Do đó
212 2P mm
.
Câu 11. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau:
12 0, 2a cm cm
;
10, 2 0, 2 ; 8 0, 1 .
b cm cm c cm cm 
Tính chu vi P của tam giác đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng của chu
vi qua phép đo.
Lời giải
Giả sử
1 23
12 , 10,2 , 8a db dc d 
.
Ta có
123 123
30, 2P abcd d d d d d  
.
theo giả thiết:
1 23
0, 2 0, 2 ; 0, 2 0, 2 ; 0, 1 0, 1 .d dd 
Suy ra
123
0, 5 0, 5
ddd

. Do đó:
30, 2 0, 5 .P cm cm

Sai số tuyệt đối:
0, 5
P
. Sai số tương đối:
1, 66%
P
d
P

.
Câu 12. Tìm s chắc và viết dạng chuẩn của s gần đúng
a
biết
a) Số người dân tỉnh Nghệ An là
3214056a
người với độ chính xác
100d
người.
b)
1, 3462
a
sai số tương đối của
a
bằng
1%
.
Lời giải
a)
100 1000
50 100 500
22

nên chữ số hàng trăm(số 0) không là số chắc, còn chữ số
hàng nghìn(số 4) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là
1, 2, 3, 4
.
Cách viết dưới dạng chuẩn là
3
3214.10
.
b) Ta có
. 1%.1, 3462 0, 013462
a
a aa
a
a


Suy ra độ chính xác của số gần đúng
a
không vượt quá
0, 013462
nên ta có thể xem độ chính xác
0, 013462d
.
Ta
0, 01 0, 1
0, 005 0, 013462 0, 05
22

nên chữ số hàng phần trăm(số 4) không số
chắc, còn chữ số hàng phần chục(số 3) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là
1
3
.
Cách viết dưới dạng chuẩn là
1, 3
.
Câu 13. Viết các s gần đúng sau dưới dạng chuẩn
a)
467346 12a 
b)
2, 4653245 0, 006b 
Lời giải
a) Ta
10 100
5 12 50
22

nên chữ số hàng trăm trở đi chữ số chữ số chắc do đó số
gần đúng viết dưới dạng chuẩn là
2
4673.10
.
b) Ta có
0, 01 0, 1
0, 005 0, 006 0, 05
22

nên chữ số hàng phần chục trở đi là chữ số chữ số
chắc do đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là
2, 5
.
Trang 6
Câu 14. Các nhà khoa học M đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc đ gấp bảy lần tốc đ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm(giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc ánh
sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học.
Lời giải
Ta có một năm có 365 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút và một phút có 60 giây
Vậy một năm có
24.365.60.60 31536000
giây.
vận tốc ánh sáng là 300 nghìn km/s nên trong vòng một năm nó đi được
9
31536000.300 9, 4608.10
km.
Câu 15. Một hình lập phương có thể tích
33
180,57 0, 05
V cm cm
. Xác định các ch số chc chắn của
V.
Lời giải
Kq :
0, 01 0, 1
0,05 1,8,0,5
22

là chữ số chắc chắn.
Câu 16. Số dân của một tỉnh là A = 1034258
300
(người). Hãy tìm các chữ số chắc và viết A dưới dạng
chuẩn.
Lời giải
Ta có:
100 1000
50 300 500
22

nên các chữ số 8 (hàng đơn vị), 5 (hàng chục) và 2 ( hàng
trăm) đều là các chữ số không chắc.
Các chữ số còn lại 1, 0, 3, 4 là chữ số chắc.
Do đó cách viết chuẩn của số A là
3
1034.10A
(người).
Câu 17. Người ta đo chu vi của một khu vườn là
213,7 1,2P mm
. Hãy đánh giá sai số tương đối của
phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học.
Lời giải
213,7
213,7 1,2
1, 2
a
mm
d

nên
3
1, 2
5,62.10
213,7
d
a

Câu 18. Khi xây một hồ cá hình tròn người ta đo được đường kính của h là 8,52m với độ chính xác đến
1cm. Hãy đánh giá sai số tương đối của phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học.
Lời giải
852
8, 52 0, 01
1
a cm
R mm
d cm

nên
3
1
1,174.10
852
d
a

Câu 19. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đo
192,55 am
, với sai số tương đối không vượt quá
0,3%. Hãy tìm các chữ số chắc của d và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của
a
.
Lời giải
Ta có sai số tuyệt đối của số đo chiều dài con dốc là:
. 192, 55.0,2% 0, 3851
aa
a 
0, 05 0, 5
a

. Do đó chữ số chắc của d là 1, 9, 2.
Vậy cách viết chuẩn của
a
193 m
(quy tròn đến hàng đơn vị).
Câu 20. Cho
3,141592 3,141593
. Hãy viết giá trị gần đúng của s
dưới dạng chuẩn và đánh giá
sai s tuyt đối của giá tr gần đúng này trong mỗi trường hợp sau:
a) Giá trị gần đúng của
có 5 chữ số chắc ;
b) Giá trị gần đúng của
có 6 chữ số chắc ;
c) Giá trị gần đúng của
có 3 chữ số chắc.
Lời giải
a) Vì 5 chữ số chắc nên số gần đúng của
được viết dưới dạng chuẩn là
3,1416
(hay
3,1416
).
Trang 7
Sai số tuyệt đối của số gần đúng là
3,1416 0, 000008.

b) Vì có 6 chữ số chắc nên
3, 1 5941
và sai số tuyệt đối của số gần đúng này là
3,14159 0, 000003

.
c) Vì có 3 chữ số chắc nên
3, 14
3,14 0, 001593

.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi AL và CI tương ứng là đường cao của các tam giác ADB BCD.
Cho biết
1DL LI IB= = =
. Diện tích của hình chữ nhật ABCD (chính xác đến hàng phần trăm) là:
A. 4,24 B. 2,242 C. 4,2 D. 4,2426
Lời giải
Đáp án A.
Ta có:
2
.2AL BL LD= =
do đó
2
AL
=
.
Lại có
3BD =
Suy ra diện tích của hình chữ nhật là:
3 2 3.1,41421356... 4,24264... 4,24
= ≈≈
Câu 2. Biết số gần đúng
37975421
a
=
có độ chính xác
150d =
. Hãy xác định các chữ số đáng tin của a.
A. 3, 7, 9 B. 3, 7, 9, 7 C. 3, 7, 9, 7, 5 D. 3, 7, 9, 7, 5, 4
Lời giải
Vì sai số tuyệt đối đến hàng trăm nên các chữ số hàng nghìn trở lên của a là đáng tin.
Vậy các chữ số đáng tin của a là 3, 7, 9, 7, 5.
Đáp án C.
Câu 3. Biết số gần đúng
7975421a =
có độ chính xác
150d =
. Hãy ước lượng sai số tương đối của a.
A.
0,0000099
a
δ
B.
0,000039
a
δ
C.
0,0000039
a
δ
D.
0,000039
a
δ
<
Lời giải
Theo Ví dụ 1 ta có các chữ số đáng tin của a là 3, 7, 9, 7, 5
Cách viết chuẩn của
3
37975.10a =
Sai số tương đối thỏa mãn:
150
0,0000039
37975421
a
δ
≤=
(tức là không vượt quá
0,0000039
).
Câu 4. Biết số gần đúng
173,4592a =
có sai số tương đối không vượt quá
1
10000
, hãy ước lượng sai số
tuyệt đối của a và viết a dưới dạng chuẩn.
A.
0,17; 173,4
a
a∆≤ =
B.
0,017; 173,5
a
a∆≤ =
C.
0,4592; 173,5
a
a∆≤ =
D.
0,017; 173,4
a
a∆≤ =
Lời giải
Trang 8
Từ công thức
a
a
a
δ
=
, ta có
1
173,4592. 0,017
10000
a
∆≤ =
Vậy chữ số đáng tin là 1, 7, 3, 4.
Dạng chuẩn của a là
173,5
a =
.
Đáp án B.
Câu 5. Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là
3,456 0,01x = ±
(m) và
12,732 0,015y = ±
(m) và
ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A.
32,376 0,025; 0,05
L
L = ± ∆≤
B.
32,376 0,05; 0,025
L
L = ± ∆≤
C.
32,376 0,5; 0,5
L
L = ± ∆≤
D.
32,376 0,05; 0,05
L
L = ± ∆≤
Lời giải
Chu vi
( ) (
)
2 2 3, 456 12,732 32,376L xy
= += + =
(m)
Sai số tuyệt đối
( )
2 0,01 0,015 0,05
L
∆≤ + =
Vậy
32,376 0,05L = ±
(m).
Đáp án D.
Câu 6. Tính diện tích S của hình chữ nhật có các cạnh là
3,456 0,01x = ±
(m) và
12,732 0,015y = ±
(m)
và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A.
44,002S =
(
2
m
);
0,176
S
∆≤
B.
44,002S =
(
2
m
);
0,0015
S
∆≤
C.
44,002S
=
(
2
m
);
0,025
S
∆≤
D.
44,002S =
(
2
m
);
0,0025
S
∆<
Lời giải
Diện tích
3,456.12,732 44,002S xy= = =
(
2
m
)
Sai số tương đối
S
δ
không vượt quá:
0,01 0,015
0,004
3,456 12,732
+=
Sai số tuyệt đối
S
không vượt quá:
. 44,002.0,004 0,176
S
S
δ
=
.
Đáp án A.
Câu 7. Xấp xỉ số π bởi số
355
113
. Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết:
3,14159265 3,14159266
π
<<
.
A.
7
2,8.10
a
∆≤
B.
7
28.10
a
∆≤
C.
7
1.10
a
∆≤
D.
6
2,8.10
a
∆≤
Lời giải
Đáp án A.
Ta có (sử dụng máy tính bỏ túi)
355
3,14159292... 3,1415929293
113
≈<
Do vậy
355
0 3,14159293 3,14159265
113
π
< −<
0,00000028
Vậy sai số tuyệt đối nhỏ hơn
7
2,8.10
.
Câu 8. Độ cao của một ngọn núi đo được là
1372,5h =
m. Với sai số tương đối mắc phải là
0,5
. Hãy
xác định sai số tuyệt đối của kết quả đo trên và viết h dưới dạng chuẩn.
A.
( )
0,68625; 1373
h
hm∆= =
B.
( )
0,68626; 1372
h
hm∆= =
C.
( )
0,68625; 1372
h
hm∆= =
D.
( )
0,68626; 1373
h
hm∆= =
Trang 9
Lời giải
Đáp án A.
Theo công thức
h
h
h
δ
=
ta có:
0,5
. 1372.5. 0,68625
1000
hh
h
δ
∆= = =
h viết dưới dạng chuẩn là
1373h =
(m)
Câu 9. Kết quả đo chiều dài một cây cầu có độ chính xác là 0,75m với dụng cụ đo đảm bảo sai số tương
đối không vượt quá
1, 5
. Tính độ dài gần đúng của cầu.
A. 500,1m B. 499,9m C. 500 m D. 501 m
Lời giải
Đáp án C.
Độ dài h của cây cầu là:
0,75
.1000 500
1, 5
d
≈=
(m)
Câu 10. Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2002 là 79715675 người. Giả sử sai số tuyệt đối của thống
kê này không vượt quá 10000 người, hãy viết số trên dưới dạng chuẩn và ước lượng sai số tương đối của số
liệu thống kê trên.
A.
5
797.10 , 0,0001254
a
a
δ
= =
B.
4
797.10 , 0,000012
a
a
δ
= =
C.
6
797.10 , 0,001254
a
a
δ
= =
D.
5
797.10a =
,
0,00012
a
δ
<
Lời giải
Đáp án A.
Vì các chữ số đáng tin là 7; 9; 7. Dạng chuẩn của số đã cho là
5
797.10
(Bảy mươi chín triệu bảy
trăm nghìn người). Sai số tương đối mắc phải là:
10000
0,0001254
79715675
a
a
a
δ
= = =
Câu 11. Độ cao của một ngọn núi đo được là
2373,5hm=
với sai số tương đối mắc phải là
0,5
. Hãy
viết h dưới dạng chuẩn.
A. 2373 m B. 2370 m C. 2373,5 m D. 2374 m
Lời giải
Đáp án B.
h
h
h
δ
=
, ta có:
0,5
. 2373,5. 1,18675
1000
h
hh
δ
∆= = =
h viết dưới dạng chuẩn là
2370
h =
m.
Câu 12. Trong một phòng thí nghiệm, hằng số c được xác định gần đúng là 3,54965 với độ chính xác
0,00321d =
. Dựa vào d, hãy xác định chữ số chắc chắn của c.
A. 3; 5; 4 B. 3; 5; 4; 9 C. 3; 5; 4; 9; 6 D. 3; 5; 4; 9; 6; 5
Lời giải
Đáp án A.
Ta có:
0,00321 0,005<
nên chữ số 4 (hàng phần trăm) là chữ số chắc chắn, do đó c có 3 chữ số
chắc chắn là 3; 5; 4.
Trang 10
Câu 13. Cho giá trị gần đúng của
8
17
0, 47
. Sai số tuyệt đối của số
0, 47
là:
A.
0,001
. B.
0,002
. C.
0,003
. D.
0,004
.
Lời giải
Chọn A.
Ta có
8
0,470588235294...
17
=
nên sai số tuyệt đối của
0, 47
8
0,47 0, 47 4,471 0,001
17
∆= < =
.
Câu 14. Cho giá trị gần đúng của
3
7
0,429
. Sai số tuyệt đối của số
0,429
là:
A.
0,0001
. B.
0,0002
. C.
0,0004
. D.
0,0005
.
Lời giải
Chọn D.
Ta có
3
0,428571...
7
=
nên sai số tuyệt đối của
0,429
3
0,429 0,429 4,4285 0,0005
7
∆= < =
.
Câu 15. Qua điều tra dân số kết quả thu được số đân ở tỉnh B là
2.731.425
người với sai số ước lượng
không quá
200
người. Các chữ số không đáng tin ở các hàng là:
A. Hàng đơn vị. B. Hàng chục. C. Hàng trăm. D. Cả A, B, C.
Lời giải
Chọn D.
Ta có
100 1000
50 200 500
22
d= <= < =
các chữ số đáng tin là các chữ số hàng nghìn trở đi.
Câu 16. Nếu lấy
3,14
làm giá trị gần đúng của
π
thì sai số là:
A.
0,001
. B.
0,002
. C.
0,003
. D.
0,004
.
Lời giải
Chọn A.
Ta có
3,141592654...
π
=
nên sai số tuyệt đối của
3,14
3,14 3,14 3,141 0,001
π
∆= < =
.
Câu 17. Nếu lấy
3,1416
làm giá trị gần đúng của
π
thì có số chữ số chắc là:
A.
5
. B.
4
. C.
3
. D.
2
.
Lời giải
Chọn B.
Ta có
3,141592654...
π
=
nên sai số tuyệt đối của
3,1416
3,1416 3,1416 3,1415 0,0001
π
∆= < =
.
0,001
0,0001 0,0005
2
d =<=
nên có 4 chữ số chắc.
Câu 18. Số gần đúng của
2,57656
a
=
có ba chữ số đáng tin viết dưới dạng chuẩn là:
A.
2,57
. B.
2,576
. C.
2,58
. D.
2,577
.
Lời giải
Chọn A.
a
có 3 chữ số đáng tin nên dạng chuẩn là
2,57
.
Trang 11
Câu 19. Trong số gần đúng
a
dưới đây có bao nhiêu chữ số chắc
174325a =
với
17
a
∆=
A.
6
. B.
5
. C.
4
. D.
3
.
Lời giải
Chọn C.
Ta có
100
17 50
2
a
∆= < =
nên
a
có 4 chữ số chắc.
Câu 20. Trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày. Kết quả này có độ chính xác là
1
4
ngày. Sai số
tuyệt đối là:
A.
1
4
. B.
1
365
. C.
1
1460
. D. Đáp án khác.
Lời giải
Chọn A.
Câu 21. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là
7,8 2
x m cm
= ±
25, 6 4
y m cm
= ±
. Số đo
chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là:
A.
66 12m cm±
. B.
67 11m cm±
. C.
66 11m cm±
. D.
67 12m cm±
.
Lời giải
Chọn A.
Ta có
7,8 2 7,78 7,82x m cm m x m= ± ≤≤
25,6 4 25,56 25,64y m cm m y m= ± ≤≤
.
Do đó chu vi hình chữ nhật là
( )
[ ]
2 66,68;66,92 66,8 12
P x y P m cm= + ⇒= ±
.
1
12 0,12 0,5
2
d cm m= = <=
nên dạng chuẩn của chu vi là
66 12m cm
±
.
Câu 22. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là
7,8 2x m cm
= ±
25, 6 4
y m cm
= ±
. Cách
viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là:
A.
22
199 0,8mm±
. B.
22
199 1mm
±
. C.
22
200 1m cm±
. D.
22
200 0,9mm±
.
Lời giải
Chọn A.
Ta có
7,8 2 7,78 7,82x m cm m x m
= ± ≤≤
25,6 4 25,56 25,64y m cm m y m= ± ≤≤
.
Do đó diện tích hình chữ nhật là
S xy
=
198,8568 200,5048 199,6808 0,824SS≤≤ ⇒= ±
.
Câu 23. Một hình chữ nhật cố các cạnh:
4, 2 1x m cm= ±
,
72y m cm= ±
. Chu vi của hình chữ nhật và sai số
tuyệt đối của giá trị đó.
A.
22, 4m
3cm
. B.
22, 4m
1cm
. C.
22, 4m
2cm
. D.
22, 4
m
6cm
.
Lời giải
Chọn D.
Ta có chu vi hình chữ nhật là
( )
2 22,4 6P x y m cm= += ±
.
Câu 24. Hình chữ nhật có các cạnh:
21x m cm= ±
,
52y m cm= ±
. Diện tích hình chữ nhật và sai số tuyệt
đối của giá trị đó là:
A.
2
10m
2
900cm
. B.
2
10m
2
500
cm
. C.
2
10m
2
400cm
. D.
2
10m
2
1404 cm
.
Lời giải
Chọn D.
Ta có
2 1 1,98 2,02x m cm m x m= ± ≤≤
5 2 4,98 5,02y m cm m y m= ± ≤≤
.
Do đó diện tích hình chữ nhật là
S xy=
9,8604 10,1404 10 0,1404SS≤≤ = ±
.
Trang 12
Câu 25. Trong bốn lần cân một lượng hóa chất làm thí nghiệm ta thu được các kết quả sau đây với độ
chính xác
0,001
g
:
5,382g
;
5,384g
;
5,385g
;
5,386g
. Sai số tuyệt đối và số chữ số chắc của kết quả là:
A. Sai số tuyệt đối là
0,001
g
và số chữ số chắc là
3
chữ số.
B. Sai số tuyệt đối là
0,001g
và số chữ số chắc là
4
chữ số.
C. Sai số tuyệt đối là
0,002g
và số chữ số chắc là
3
chữ số.
D. Sai số tuyệt đối là
0,002g
và số chữ số chắc là
4
chữ số.
Lời giải
Chọn B.
Ta có
0,01
0,001 0,005
2
d =<=
nên có 3 chữ số chắc.
Câu 26. Một hình chữ nhật cố diện tích là
22
180,57 0,6
S cm cm= ±
. Kết quả gần đúng của
S
viết dưới
dạng chuẩn là:
A.
2
180,58cm
. B.
2
180,59cm
. C.
2
0,181cm
. D.
2
181,01cm
.
Lời giải
Chọn B.
Ta có
10
0,6 5
2
d
= <=
nên
S
có 3 chữ số chắc.
Câu 27. Đường kính của một đồng hồ cát là
8,52
m
với độ chính xác đến
1cm
. Dùng giá trị gần đúng của
π
là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là:
A. 26,6. B. 26,7. C. 26,8. D. Đáp án khác.
Lời giải
Chọn B.
Gọi
d
là đường kính thì
8,52 1 8,51 8,53d m cm m d m= ± ≤≤
.
Khi đó chu vi là
Cd
π
=
26,7214 26,7842 26,7528 0,0314CC
≤≤ ⇒= ±
.
Ta có
0,1
0,0314 0,05
2
<=
nên cách viết chuẩn của chu vi là 26,7.
Câu 28. Một hình lập phương có cạnh là
2, 4 1
m cm±
. Cách viết chuẩn của diện tích toàn phần (sau khi
quy tròn) là:
A.
22
35 0,3mm±
. B.
22
34 0,3mm±
. C.
22
34,5 0,3mm±
. D.
22
34,5 0,1mm±
.
Lời giải
Chọn B.
Gọi
a
là độ dài cạnh của hình lập phương thì
2, 4 1 2,39 2,41a m cm m a m= ± ≤≤
.
Khi đó diện tích toàn phần của hình lập phương là
2
6
Sa=
nên
34,2726 34,8486S
≤≤
.
Do đó
22
34,5606 0,288S mm= ±
.
Câu 29. Một vật thể có thể tích
33
180,37 0,05V cm cm= ±
. Sai số tương đối của gia trị gần đúng ấy là:
A.
0,01%
. B.
0,03%
. C.
0,04%
. D.
0,05%
.
Lời giải
Chọn B.
Sai số tương đối của giá trị gần đúng là
0,05
0,03%
180,37V
δ
= =
.
Câu 30. Cho giá trị gần đúng của
23
7
là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là:
Trang 13
A. 0,04. B.
0,04
7
. C. 0,06. D. Đáp án khác.
Lời giải
Chọn B.
Ta có
( ) ( )
23 23 0,04
3, 285714 3,28 0,00 571428
77 7
= ⇒− = =
.
Câu 31. Trong các thí nghiệm hằng số
C
được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là
0,00421d =
. Viết chuẩn giá trị gần đúng của
C
là:
A. 5,74. B. 5,736. C. 5,737. D. 5,7368.
Lời giải
Chọn A.
Ta có
5,736750,00421 5,74096CC ⇒≈
.
Câu 32. Cho số
1754731a
=
, trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần
đúng của
a
.
A.
2
17547.10
. B.
2
17548.10
. C.
3
1754.10
. D.
2
1755.10
.
Lời giải
Chọn A.
Câu 33. Hình chữ nhật có các cạnh:
2 1, 5 2
x m cm y m cm=±=±
. Diện tích hình chữ nhật và sai số tương
đối của giá trị đó là:
A.
2
10m
5
o
oo
. B.
2
10m
4
o
oo
. C.
2
10m
9
o
oo
. D.
2
10m
20
o
oo
.
Lời giải
Chọn C.
Diên tích hình chữ nhật là
2
. 2.5 10
o oo
S xy m= = =
.
Cận trên của diện tích:
( )
( )
2 0,01 5 0,02 10,0902+ +=
Cận dưới của diện tích:
(
)
( )
2 0,01 5 0,02 9,9102 −=
.
9,9102 10,0902S ≤≤
Sai số tuyệt đối của diện tích là:
0,0898
o
S SS∆=
Sai số tương đối của diện tích là:
0,0898
9
10
S
o
oo
S
=
Câu 34. Hình chữ nhật có các cạnh:
2 1, 5 2x m cm y m cm
=±=±
. Chu vi hình chữ nhật và sai số tương đối
của giá trị đó là:
A.
22, 4
1
2240
. B.
22, 4
6
2240
. C.
22, 4
6cm
. D. Một đáp số khác.
Lời giải
Chọn D.
Chu vi hình chữ nhật là:
(
) ( )
2 2 2 5 20
o oo
P xy m
= + = +=
Câu 35. Một hình chữ nhật có diện tích là
22
108,57 0,06 .S cm cm= ±
Số các chữ số chắc của
S
là:
A.
5.
B.
4.
C.
3.
D.
2.
Lời giải
Chọn B.
Nhắc lại định nghĩa số chắc:
Trong cách ghi thập phân của a, ta bảo chsố k cuả a là chữ số đáng tin (hay chữ số chắc) nếu sai
số tuyệt đối ∆
a
không vượt quá một đơn vị của hàng có chữ số k.
Trang 14
+ Ta sai số tuyệt đối bằng
0,06 0,01>⇒
chữ số 7 số không chắc,
0,06 0,1<⇒
chữ số 5 là
số chắc.
+ Chữ số k số chắc thì tất cả các chsố đứng bên trái k đều là các chsố chắc
các chsố
1, 0, 8
là các chữ số chắc. Như vậy ta có số các chữ số chắc của
S
là:
1, 0, 8, 5.
Câu 36. Ký hiệu khoa học của số
0,000567
là:
A.
6
567.10
. B.
5
5,67.10
. C.
4
567.10
. D.
3
567.10 .
Lời giải
Chọn B.
+ Mỗi số thập phân đều viết được dưới dạng
.10
n
α
trong đó
1 10, .
nZ
α
≤<
Dạng như thế được
gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án C là đúng.
Câu 37. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được:
8 2,828427125=
.Giá trị gần đúng
của
8
chính xác đến hàng phần trăm là:
A.
2,80.
B.
2,81.
C.
2,82.
D.
2,83.
Lời giải
Chọn D.
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. đứng sau số 2
hàng phần trăm là số
85>
nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là
2,83.
Câu 38. Viết giá trị gần đúng của
10
đến hàng phần trăm (dùng MTBT):
A.
3,16.
B.
3,17.
C.
3,10.
D.
3,162.
Lời giải
Chọn A.
+ Ta có:
10 3,16227766.
=
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. đứng sau số 6
hàng phần trăm là số
25<
nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là
3,16.
Câu 39. Độ dài của một cây cầu người ta đo được là
996m 0,5m
±
. Sai số tương đối tối đa trong phép đo
là bao nhiêu.
A.
0,05%
B.
0,5%
C.
0,25%
D.
0,025%
Lời giải
Chọn A
Ta có độ dài gần đúng của cầu là
996a =
với độ chính xác
0,5d =
.
Vì sai số tuyệt đối
0,5
a
d∆≤ =
nên sai số tương đối
0,5
0,05%
996
a
a
d
aa
δ
= ≤=
.
Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là
0,05%
.
Câu 40. Số
a
được cho bởi số gần đúng
5,7824a =
với sai số tương đối không vượt quá
0,5%
. Hãy
đánh giá sai số tuyệt đối của
a
.
A.
2,9%
B.
2,89%
C.
2,5%
D.
0,5%
Lời giải
Chọn B
Ta có
a
a
a
δ
=
suy ra
.
aa
a
δ
∆=
. Do đó
0,5
.5,7824 0,028912 2,89%
100
a
∆≤ =
.
Trang 15
Câu 41. Cho số
2
7
x =
và các giá trị gần đúng của
x
0, 28 ; 0, 29 ; 0, 286 ; 0,3
. Hãy xác định sai số
tuyệt đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất.
A.
0, 28
B.
0, 29
C.
0,286
D.
0,3
Lời giải
Chọn C
Ta có các sai số tuyệt đối là
21
0, 28
7 175
a
∆= =
,
23
0, 29
7 700
b
∆= =
,
21
0,286
7 3500
c
∆= =
,
21
0,3
7 70
d
∆= =
.
c b ad
<∆ <∆ <∆
nên
0,286c =
là số gần đúng tốt nhất.
Câu 42. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là
23m 0,01mx = ±
và chiều rộng là
15m 0,01my
= ±
.
Chu vi của ruộng là:
A.
76m 0,4m
P
= ±
B.
76m 0,04mP
= ±
C.
76m 0,02mP = ±
D.
76m 0,08m
P = ±
Lời giải
Chọn B
Giả sử
23 , 15x ay b
=+=+
với
0,01 , 0,01ab−≤
.
Ta có chu vi ruộng là
( ) ( ) ( )
2 2 38 76 2P xy ab ab= + = ++ = + +
.
0,01 , 0,01ab−≤≤
nên
(
)
0,04 2 0,04
ab +≤
.
Do đó
(
)
76 2 0,04
P ab
= +≤
.
Vậy
76m 0,04mP
= ±
.
Câu 43. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là
23m 0,01mx = ±
và chiều rộng là
15m 0,01m
y = ±
.
Diện tích của ruộng là:
A.
345m 0,3801mS = ±
. B.
345m 0,38mS
= ±
.
C.
345m 0,03801m
S
= ±
. D.
345m 0,3801mS = ±
.
Lời giải
Chọn A.
Diện tích ruộng là
( )( )
. 23 15 345 23 15S x y a b b a ab= = + += + + +
.
0,01 , 0,01ab−≤
nên
23 15 23.0,01 15.0,01 0,01.0,01b a ab+ +≤ + +
hay
23 15 0,3801b a ab+ +≤
.
Suy ra
345 0,3801S −≤
.
Vậy
345m 0,3801mS = ±
.
Câu 44. Cho tam giác
ABC
có độ dài ba cạnh đo được như sau
12cm 0,2cm
a = ±
;
10, 2 cm 0, 2cm
b = ±
;
8cm 0,1cmc = ±
. Tính chu vi
P
của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng
của chu vi qua phép đo.
A.
1, 6%
B.
1, 7%
C.
1,662%
D.
1,66%
Lời giải
Chọn D
Giả sử
1 23
12 , 10,2 , 8a db dc d=+=+=+
.
Ta có
123 123
30, 2P abcd d d d d d=+++++ = +++
.
Theo giả thiết, ta có
1 23
0, 2 0, 2; 0, 2 0, 2; 0,1 0,1d dd ≤≤
.
Suy ra
123
–0,5 0,5ddd≤++
.
Trang 16
Do đó
30,2 cm 0,5 cm
P = ±
.
Sai số tuyệt đối
0,5
P
. Sai số tương đối
1,66%
P
d
P
δ
≤≈
.
Câu 45. Viết giá trị gần đúng của số
3
, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn
A.
1,73;1,733
B.
1, 7;1, 73
C.
1,732;1,7323
D.
1,73;1,732
.
Lời giải
Chọn D
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có
3 1,732050808...=
Do đó giá trị gần đúng của
3
chính xác đến hàng phần trăm là 1,73;
giá trị gần đúng của
3
chính xác đến hàng phần nghìn là 1,732.
Câu 46. Viết giá trị gần đúng của số
2
π
, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn.
A.
9,9
,
9,87
B.
9,87
,
9,870
C.
9,87
,
9,87
D.
9,870
,
9,87
.
Lời giải
Chọn B.
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của
2
π
là 9,8696044.
Do đó giá trị gần đúng của
2
π
chính xác đến hàng phần trăm là 9,87;
giá trị gần đúng của
2
π
chính xác đến hàng phần nghìn là 9,870.
Câu 47. y viết số quy tròn của số a với độ chính xác
d
được cho sau đây
17658 16a = ±
.
A.
18000
B.
17800
C.
17600
D.
17700
.
Lời giải
Chọn D.
Ta có
10 16 100<<
nên hàng cao nhất
d
nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Do đó
ta phải quy tròn số 17638 đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là 17700 (hay viết
17700a
).
Câu 48. y viết số quy tròn của số a với độ chính xác
d
được cho sau đây
17658 16a = ±
15,318 0,056a = ±
.
A.
15
B.
15,5
C.
15,3
D.
16
.
Lời giải
Chọn C.
Ta
0,01 0,056 0,1<<
nên hàng cao nhất d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó hàng phần
chục. Do đó phải quy tròn số 15,318 đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn 15,3 (hay viết
15,3a
).
Câu 49. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm (giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc
ánh sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học.
A.
9
9,5.10
. B.
9
9,4608.10
. C.
9
9,461.10
. D.
9
9,46080.10
.
Lời giải
Chọn B.
Ta một năm 365 ngày, một ngày 24 giờ, một giờ 60 phút một phút 60 giây. Do
đó một năm có:
24.365.60.60 31536000=
giây.
vận tốc ánh sáng là 300 nghìn km/s nên trong vòng một năm nó đi được
9
31536000.300 9,4608.10=
km.
Câu 50. Số dân của một tỉnh là
1034258 300A = ±
(người). Hãy tìm các chữ số chắc.
Trang 17
A. 1, 0, 3, 4, 5. B. 1, 0, 3, 4. C. 1, 0, 3, 4. D. 1, 0, 3.
Lời giải
Chọn C.
Ta
100 1000
50 300 500
22
=<<=
nên các chữ số 8 (hàng đơn vị), 5 (hàng chục) 2 ( hàng
trăm ) đều là các chữ số không chắc. Các chữ số còn lại 1, 0, 3, 4 là chữ số chắc.
Do đó cách viết chuẩn của số
A
3
1034.10
A
(người).
Câu 51. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đo
192,55 ma =
, với sai số tương đối không vượt quá
0,3%
. Hãy tìm các chữ số chắc của
d
và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của
a
.
A.
193 m
. B.
192 m
. C.
192,6 m
. D.
190 m
.
Lời giải
Chọn A.
Ta có sai số tuyệt đối của số đo chiều dài con dốc là
. 192,55.0,2% 0,3851
aa
a
δ
∆= =
.
0,05 0,5
a
<∆ <
. Do đó chữ số chắc của
d
là 1, 9, 2.
Vậy cách viết chuẩn của
a
193 m
(quy tròn đến hàng đơn vị).
Câu 52. Viết dạng chuẩn của số gần đúng
a
biết số người dân tỉnh m Đồng là
3214056a =
người với
độ chính xác
100d =
người.
A.
3
3214.10
. B.
3214000
. C.
6
3.10
. D.
5
32.10
.
Lời giải
Chọn A.
Ta
100 1000
50 100 500
22
=<< =
nên chữ số hàng trăm (số 0) không số chắc, còn chữ số
hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là
1,2,3,4
.
Cách viết dưới dạng chuẩn là
3
3214.10
.
Câu 53. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng
a
biết
1,3462a =
sai số tương đối của
a
bằng
1%
.
A.
1, 3
. B.
1, 34
. C.
1, 35
. D.
1,346
.
Lời giải
Chọn A.
Ta có
a
a
a
δ
=
suy ra
. 1%.1,3462 0,013462
aa
a
δ
∆= = =
.
Suy ra độ chính xác của số gần đúng
a
không vượt quá
0,013462
nên ta có thể xem độ chính xác
0,013462d =
.
Ta
0,01 0,1
0,005 0,013462 0,05
22
= < <=
nên chữ số hàng phần trăm (số 4) không là số chắc,
còn chữ số hàng phần chục (số 3) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là
1
3
.
Cách viết dưới dạng chuẩn là
1, 3
.
Câu 54. Một hình lập phương có thể tích
33
180,57cm 0,05cmV = ±
. Xác định các chữ số chắc chắn của
V
.
A.
1, 8
. B.
1, 8, 0
. C.
1, 8, 0, 5
. D.
1,8, 0, 5, 7
.
Lời giải
Chọn C.
Trang 18
Ta có
0,01 0,1
0,05
22
≤≤
. Suy ra
1, 8, 0, 5
là chữ số chắc chắn.
Câu 55. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
467346 12a
= ±
.
A.
46735.10
. B.
4
47.10
. C.
3
467.10
. D.
2
4673.10
.
Lời giải
Chọn D.
Ta có
10 100
5 12 50
22
=<< =
nên chữ số hàng trăm trở đi là chữ số chữ số chắc do đó số gần đúng
viết dưới dạng chuẩn là
2
4673.10
.
Câu 56. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
2,4653245 0,006b
= ±
.
A.
2, 46
. B.
2, 47
. C.
2,5
. D.
2,465
.
Lời giải
Chọn C.
Ta
0,01 0,1
0,005 0,006 0,05
22
= < <=
nên chữ số hàng phần chục trở đi chữ schữ số chắc
do đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là
2,5
.
Câu 57. Quy tròn số
7216,4
đến hàng đơn vị, được số
7216
. Sai số tuyệt đối là:
A.
0, 2
. B.
0,3
. C.
0, 4
. D.
0,6
.
Lời giải
Chọn C.
Quy tròn số
7216,4
đến hàng đơn vị, được số
7216
. Sai số tuyệt đối là:
7216,4 7216 0,4−=
Câu 58. Quy tròn số
2,654
đến hàng phần chục, được số
2,7
. Sai số tuyệt đối là:.
A.
0,05
. B.
0,04
. C.
0,046
. D.
0,1
.
Lời giải
Chọn C.
Quy tròn số
2,654
đến hàng phần chục, được số
2,7
. Sai số tuyệt đối là:
2,7 2,654 0,046−=
.
Câu 59. Trong 5 lần đo độ cao một đạp nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm:
15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước.
A.
'
3
h
dm∆=
. B.
16 3m dm±
. C.
15,5 1m dm±
. D.
15,6 0,6m dm±
.
Lời giải
Chọn A.
Giá trị trung bình là: 15,68m.
Vì độ chính xác là 1dm nên ta có
' 15, 7hm=
. Mà
'
3
h
dm∆=
Nên
15, 7 3m dm
±
.
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Số trung bình cộng (số trung bình)
1. Định nghĩa
Số trung bình cộng của một mẫu
n
số liệu thống kê bằng tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số
trung bình cộng của mẫu số liệu
12
,,,
n
xx x
bằng
12
.
n
xx x
x
n
+ +…+
=
Ví dụ 1. Kết quả 4 lầ kiểm tra môn Toán của bạn Hoa là
7;9;8;9
. Tính số trung bình cộng
x
của mẫu số liệu
trên.
Giải
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là
7989 33
8, 25
44
x
+++
= = =
Nhận xét: Công thức tính số trung bình cộng
x
khi có các số liệu thống kê bằng nhau có thể viết lại ở dạng:
7 8 2.9 33
8, 25
112 4
. x
++
= = =
++
Ta có thể tính số trung bình cộng theo các công thức sau:
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số là:
11 2 2
12
.
kk
k
nx nx nx
x
nn n
+ +…+
=
+ +…+
Giá trị
1
x
2
x
k
x
Tần số
1
n
2
n
k
n
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là:
11 2 2
,
kk
x fx f x f x= + +…+
Giá trị
1
x
2
x
k
x
Tần số tương đối
1
f
2
f
k
f
trong đó
12
12
, ,, ,
k
k
n
nn
ff f
nn n
= =…=
với
12 k
nn n n= + +…+
.
2. Ý nghĩa
Trong thực tiễn, để tìm hiểu một đối tượng thống kê ta đưa ra tiêu chí thống kê và tiến hành thu thập nhiều
lần số liệu thống kê theo tiêu chí đó, tạo thành mẫu số liệu. Căn cứ vào mẫu số liệu đó, ta rút ra những kết
luận có ích về đối tượng thống kê. Để kết luận rút ra phản ánh đúng đắn bản chất của đối tượng, ta cần nhận
biết được hình thái và xu thế thay đổi của mẫu số liệu. Với cách nhìn nhận như thế, số trung bình cộng của
mẫu số liệu có ý nghĩa sau:
Khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình công, ta có thể giải quyết được vấn đề trên bằng cách
lấy số trung bình cộng làm đại diện cho mẫu số liệu.
Chẳng hạn, để dự báo lượng mưa trong tháng 8 tại Hà Nội người ta tiến hành đo lượng mưa của từng ngày
trong tháng 8 tại Hà Nội, ta được mẫu số liệu gồm 31 số liệu. Số trung bình cộng của mẫu số liệu đó được
xem như lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội. Thống kê lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội
trong nhiều năm liên tiếp sẽ cho ta những dự báo (ngày càng chính xác hơn) lượng mưa trung bình tháng 8
của Hà Nội trong những năm sắp tới.
II. Trung vị
1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm
n
số liệu thành một dãy không giảm (hoặc không tăng).
- Nếu
n
là lẻ thì số liệu đứng ở vị trí thứ
1
2
n +
(số đứng chính giữa) gọi là trung vị.
Bài 2. CÁC S ĐẶC TNG ĐO XU TH TRUNG TÂM CHO MẪU S LIU KHÔNG
GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
- Nếu
n
là chẵn thì số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ
2
n
1
2
n
+
gọi là trung vị.
Trung vị kí hiệu là
e
M
.
Ví dụ 2. Thời gian (tính theo phút) mà 10 người đợi ở bến xe buýt là:
2,8 1, 2 3, 4 14,6 1,3 2,5 4, 2 1,9 3,5 0,8
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên
Giải
Bước 1. Sắp xếp các số liệu của mẫu theo thứ tự không giảm
0,8 1, 2 1,3 1,9 2,5 2,8 3, 4 3,5 4, 2 14,6
Bước 2. Xác định xem số các số liệu là số chẵn hay số lẻ để tìm trung vị:
Mẫu số liệu trên có 10 số. Số thứ năm và số thứ sáu lần lượt là 2,5 và 2,8 .
Vì vậy
2,5 2,8
2,65
2
e
M
+
= =
(phút).
Nhận xét
- Trung vị không nhất thiết là một số trong mẫu số liệu và dễ tính toán.
- Khi các số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch lớn thì số trung bình cộng và trung vị xấp xỉ nhau.
2. Ý nghĩa
Nếu những số liệu trong mẫu có sự chênh lệch lớn thì ta nên chọn thêm trung vị làm đại diện cho mẫu số
liệu đó nhằm điều chỉnh một số hạn chế khi sử dụng số trung bình cộng. Những kết luận về đối tượng thống
kê rút ra khi đó sẽ tin cậy hơn.
Chẳng hạn, số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 2 là:
2,8 1, 2 3,4 14,6 1,3 2,5 4,2 1,9 3,5 0,8
3, 62
10
x
++ + ++ + ++ +
= =
(phút)
Vì thế, nếu chọn thêm trung vị
2,65
e
M =
(phút) làm đại diện cho mẫu số liệu đó thì kết luận về thời gian
đợi ở bến xe buýt sẽ tin cậy hơn.
III. Tứ phân vị
1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm
số liệu thành một dãy không giảm.
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là bộ ba giá trị: tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và tứ phân vị thứ ba;
ba giá trị này chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng phần tử bằng nhau.
- Tứ phân vị thứ hai
2
Q
bằng trung vị.
- Nếu
N
là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất
1
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba
3
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía trên.
- Nếu
N
là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất
1
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm
2
Q
) và tứ
phân vị thứ ba
3
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía trên (không bao gồm
2
Q
).
Ta minh họa tứ phân vị của mẫu số liệu gồm 11 số liệu trên trục số như sau:
Ví dụ 3. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:
21 35 17 43 8 59 72 119
Biểu diễn tứ phân vị đó trên trục số.
Giải
Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
8 17 21 35 43 59 72 119
Trung vị của mẫu số liệu trên là
35 43
39
2
+
=
.
Trung vị của dãy
8 17 21 35
17 21
19.
2
+
=
Trung vị của dãy
43 59 72 119
là:
59 72
65,5
2
+
=
.
Vậy
12 3
19, 39, 65,5QQ Q= = =
.
Trang 3
Tứ phân vị đó được biểu diễn trên trục số như sau:
2. Ý nghĩa
- Trong thực tiễn, có những mẫu số liệu mà nhiều số liệu trong mẫu đó vẫn còn sự chênh lệch lớn so với
trung vị. Ta nên chọn thêm những số khác cùng làm đại diện cho mẫu đó. Bằng cách lấy thêm trung vị của
từng dãy số liệu tách ra bởi trung vị của mẫu nói trên, ta nhận được tứ phân vị đại diện cho mẫu số liệu đó.
- Bộ ba giá trị
123
,,QQ Q
trong tứ phân vị phản ánh độ phân tán của mẫu số liệu. Nhưng mỗi giá tr
123
,,QQ Q
lại đo xu thế trung tâm của phần số liệu tương ứng của mẫu đó.
IV. Mốt
1. Định nghĩa
Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là
o
M
.
Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có một hoặc nhiều mốt.
Ví dụ 4. Mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng Bác Tâm là bao
nhiêu?
Giải.
Vì tần số lớn nhất là
81
81
tương ứng với cỡ áo
40
nên mốt của bảng trên là
40
2. Ý nghĩa
Mốt của một mẫu số liệu đặc trưng cho số lần lặp đi lặp lại nhiều nhất tại một vị trí của mẫu số liệu đó. Dựa
vào mốt, ta có thể đưa ra những kết luận (có ích) về đối tượng thống kê.
Chẳng hạn, trong Ví dụ 4, mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng là
40 . Do vậy, bác Tâm nên nhập về nhiều hơn cõ áo 40 để bán trong tháng tiếp theo.
V. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ví dụ 5. Mẫu số liệu sau ghi lại cân nặng của 40 học sinh lớp 10 của một trường trung học phổng thông (đơn
vị: ki--gam):
a) Xác định trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Từ kết quả câu a), bước đầu xác định những số liệu bất thường trong mẫu số liệu trên.
Giải
a) Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
30 32 44 44 45 45 45 47 48 49
49 49 50 50 51 52 53 54 54 54
55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60
60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88
- Trung vị của mẫu số liệu trên là:
54 55
54,5
2
+
=
.
- Trung vị của nửa dãy phía dưới
49 49
49 50 50 51 52 53 54 54 54 là: 49.30 32 44 44 45 45 45 47 48 49 49
2
+
=
Trang 4
- Trung vị của nửa dãy phía trên
55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60
60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88
là:
60 60
60
2
+
=
.
Vậy
12 3
49; 54,5; 60QQ Q= = =
.
b) Dựa vào trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho, bước đầu ta có thể thấy những số liệu bất thường
trong mẫu số liệu đó là:
30 32 85 88.
Chú ý: Trong thực tiễn, những số liệu bất thường của mẫu số liệu được xác định bằng những công cụ toán
học sâu sắc hơn.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. điểm thi HKI môn toán của t học sinh lớp 10C ( quy ước làm tròn đến 0,5 điểm) liệt kê như sau:
2; 5; 7,5; 8; 5; 7; 6,5; 9; 4,5; 10.
Tính điểm trung bình của 10 học sinh đó ( quy tròn đến chữ thập phân thứ nhất)
Câu 2. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình
111 112 112 113 114 114 115 114 115 116
112 113 113 114 115 114 116 117 113 115
Tính số trung vị
Câu 3. điểm điều tra về cht lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau:
80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75
72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Hãy tìm các tứ phân vị.
Câu 4. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình
111
112
112
113
114
114
115
114
115
116
112
113
113
114
115
114
116
117
113
115
Câu 5. điểm điều tra về cht lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau:
80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75
72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Tìm mốt của bảng số liệu trên.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau:
Cỡ áo
36
37
38
39
40
41
42
Tần số
(S áo bán
được)
13
45
126
125
110
40
12
Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng
A.
38
. B.
126
. C.
42
. D.
12
.
Câu 2. Tiền lương hàng tháng của
7
nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là:
6,5
;
8, 4
;
6,9
;
7, 2
;
2,5
;
6,7
;
3, 0
(đơn vị: triệu đồng). Số trung vị của dãy số liệu thống kê trên bằng
A.
6,7
triệu đồng. B.
7, 2
triệu đồng. C.
6,8
triệu đồng. D.
6,9
triệu đồng.
Trang 5
Câu 3. Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của một nhóm gồm 9 học sinh lớp 6 lần lượt là 1; 1; 3; 6; 7; 8;
8; 9; 10. Điểm trung bình của c nhóm gần nhất với số nào dưới đây?
A.
7,5
. B.
7
. C.
6,5
. D.
5, 9
.
Câu 4. Các giá tr xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gi là
A. Mt. B. Số trung bình. C. Số trung vị. D. Độ lệch chuẩn.
Câu 5. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
Thời gian (giây)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Tần số
2
3
9
5
1
Hỏi trung bình mỗi học sinh chạy 50m hết bao lâu ?
A. 8,54. B. 4. C. 8,50. D. 8,53.
Câu 6. Một tổ học sinh gồm
10
học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì
2
môn toán như sau:
5; 6; 7;5;8;8;10;9; 7;8
. Tính điểm trung bình của t học sinh đó.
A.
7
. B.
8
. C.
7,3
. D.
7,5
.
Câu 7. Một tổ học sinh gồm
10
học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì
1
môn toán như sau:
7;5;6;6;6;8;7;5;6;9
. Tìm mốt của dãy trên.
A.
0
6M =
. B.
0
7M =
. C.
0
5M =
. D.
0
8M =
.
Câu 8. Một tổ học sinh gồm
10
học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì
2
môn toán như sau:
5; 6; 7;5;8;8;10;9; 7;8
. Tính điểm trung bình của t học sinh đó.
A.
7
. B.
8
. C.
7,3
. D.
7,5
.
Câu 9. Cân nặng của
40
học sinh lớp
10
trường THPT A được cho bởi bảng sau
.
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
A.
38, 26x =
. B.
40,25x =
. C.
39,65x =
. D.
40,83x =
.
Câu 10. Kết quả điểm kiểm tra 15’ môn Toán của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau:
Điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Tần số
3
5
11
17
30
19
10
5
100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là
A.
6,88
. B.
7,12
. C.
6,5
. D.
7, 22
.
Câu 11. Một học sinh có điểm các bài kiểm tra Toán như sau:
8;4;9;8;6;6;9;9;9
. Điểm trung bình môn
Toán của học sinh đó (làm tròn đến
1
ch s thập phân) là
A.
7,3
. B.
6,8
. C.
8, 5
. D.
7,6
.
Câu 12. Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau:
Điểm
5
6
7
8
9
10
Số học sinh
2
11
9
16
4
3
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
A.
8,1
điểm. B.
7,4
điểm. C.
7,5
điểm. D.
8
điểm.
Câu 13. Cho mẫu số liệu thống
{ }
2; 4;6;8;10
. Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
A.
7
. B.
12
. C.
6.5
. D.
6
.
Trang 6
Câu 14. Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Tìm mốt của điểm điều tra.
A.
2
. B.
7
. C.
6
. D.
9
.
Câu 15. Kết quả điểm kiểm tra 45 phút môn Hóa Học ca 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau:
Điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Tần số
3
5
14
14
30
22
7
5
100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là
A.
6,82
. B.
4
. C.
6,5
. D.
7, 22
.
Câu 16. Điều tra tiền lương một tháng của 100 người lao động trên địa bàn một xã ta có bảng phân bố tần
s sau:
Tiền lương (VND)
5.000.000
6.000.000
7.000.000
8.000.000
9.000.000
9.500.000
Tần số
26
34
20
10
5
5
Tìm mốt của bảng phân bố tần số trên.
A.
5.000.000
. B.
6.000.000
. C.
7.500.000
. D.
9.500.000
.
Câu 17. Cho bảng phân bố tần số sau: khi lượng
20
học sinh lớp
10
A
Số trung bình cộng
x
của bảng số liệu đã cho là
A.
53x =
. B.
52,8x =
. C.
52, 2x
=
. D.
52x =
.
Câu 18. Kết quả thi môn Toán giữa kì 1
1
ca lớp
3
10A
trường THPT Ba Vì được thống kê như sau:
Giá trị mốt
0
M
của bảng phân bố tần số trên bằng
A.
5.
B.
7.
C.
8.
D.
12.
Câu 19. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị của dãy số liệu đã cho là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 20. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị trên của dãy số liệu đã cho là
A. 8. B. 3. C. 7. D. 5.
Câu 21. Cho dãy số liệu thống kê
5,7,8,11,14,15,17, 20
. Số trung bình cộng ca dãy số liệu trên là
Trang 7
A.
11
. B.
12
. C.
12.5
. D.
12.125
Câu 22. Thời gian chạy
50m
ca
20
học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
Thời gian (giây)
8, 3
8, 4
8, 5
8, 7
8,8
Tần số
2
3
9
5
1
Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là
A.
8,54
. B.
4
. C.
8,50
. D.
8, 53
.
Câu 23. Cho mẫu số liệu
10
,
8
,
6
,
2
,
4
. Số trung bình cộng ca mẫu là
A.
2,8
. B.
2, 4
. C.
6
. D.
8
.
Câu 24. Mốt của một bảng phân bố tần số
A. tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
B. giá tr có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
C. giá tr có tần số nhỏ nht trong bảng phân bố tần số.
D. tần số nhỏ nhất trong bảng phân bố tần số.
Câu 25. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị ca bng s liệu nói trên là
A.
161
. B.
153
. C.
163
. D.
156
.
Câu 26. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị dưới của bng s liệu nói trên là
A.
161
. B.
154
. C.
163
. D.
156
.
Câu 27. Cho bảng phân bố tần số như sau:
Tìm
n
để
( ) (
)
12
24
;
= =
OO
M xM x
là hai mốt của bảng số liệu trên.
A.
1; 8= =nn
. B.
8=
n
. C.
1=n
. D.
9=n
.
Câu 28. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm được ghi lại trong bảng sau
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhit
độ
16
20
25
28
30
30
28
25
25
20
18
16
Mốt của dấu hiệu là
A.
20
. B.
25
. C.
28
. D.
30
.
Câu 29. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh.
Điểm
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Số học sinh
1
2
3
4
5
4
1
20
Số trung vị ca bng s liệu trên là
A.
7
. B.
8
. C.
7, 5
. D.
7, 3
.
Câu 30. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh.
Điểm
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Số học sinh
1
2
3
4
5
4
1
20
Số trung vị trên của bảng số liệu trên là
Trang 8
A.
7
. B.
8
. C.
8, 5
. D.
7, 3
.
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Số trung bình cộng (số trung bình)
1. Định nghĩa
Số trung bình cộng của một mẫu
n
số liệu thống kê bằng tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số
trung bình cộng của mẫu số liệu
12
,,,
n
xx x
bằng
12
.
n
xx x
x
n
+ +…+
=
Ví dụ 1. Kết quả 4 lầ kiểm tra môn Toán của bạn Hoa là
7;9;8;9
. Tính số trung bình cộng
x
của mẫu số liệu
trên.
Giải
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là
7989 33
8, 25
44
x
+++
= = =
Nhận xét: Công thức tính số trung bình cộng
x
khi có các số liệu thống kê bằng nhau có thể viết lại ở dạng:
7 8 2.9 33
8, 25
112 4
. x
++
= = =
++
Ta có thể tính số trung bình cộng theo các công thức sau:
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số là:
11 2 2
12
.
kk
k
nx nx nx
x
nn n
+ +…+
=
+ +…+
Giá trị
1
x
2
x
k
x
Tần số
1
n
2
n
k
n
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là:
11 2 2
,
kk
x fx f x f x= + +…+
Giá trị
1
x
2
x
k
x
Tần số tương đối
1
f
2
f
k
f
trong đó
12
12
, ,, ,
k
k
n
nn
ff f
nn n
= =…=
với
12 k
nn n n= + +…+
.
2. Ý nghĩa
Trong thực tiễn, để tìm hiểu một đối tượng thống kê ta đưa ra tiêu chí thống kê và tiến hành thu thập nhiều
lần số liệu thống kê theo tiêu chí đó, tạo thành mẫu số liệu. Căn cứ vào mẫu số liệu đó, ta rút ra những kết
luận có ích về đối tượng thống kê. Để kết luận rút ra phản ánh đúng đắn bản chất của đối tượng, ta cần nhận
biết được hình thái và xu thế thay đổi của mẫu số liệu. Với cách nhìn nhận như thế, số trung bình cộng của
mẫu số liệu có ý nghĩa sau:
Khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình công, ta có thể giải quyết được vấn đề trên bằng cách
lấy số trung bình cộng làm đại diện cho mẫu số liệu.
Chẳng hạn, để dự báo lượng mưa trong tháng 8 tại Hà Nội người ta tiến hành đo lượng mưa của từng ngày
trong tháng 8 tại Hà Nội, ta được mẫu số liệu gồm 31 số liệu. Số trung bình cộng của mẫu số liệu đó được
xem như lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội. Thống kê lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội
trong nhiều năm liên tiếp sẽ cho ta những dự báo (ngày càng chính xác hơn) lượng mưa trung bình tháng 8
của Hà Nội trong những năm sắp tới.
II. Trung vị
1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm
n
số liệu thành một dãy không giảm (hoặc không tăng).
- Nếu
n
là lẻ thì số liệu đứng ở vị trí thứ
1
2
n +
(số đứng chính giữa) gọi là trung vị.
Bài 2. CÁC S ĐẶC TNG ĐO XU TH TRUNG TÂM CHO MẪU S LIU KHÔNG
GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
- Nếu
n
là chẵn thì số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ
2
n
1
2
n
+
gọi là trung vị.
Trung vị kí hiệu là
e
M
.
Ví dụ 2. Thời gian (tính theo phút) mà 10 người đợi ở bến xe buýt là:
2,8 1, 2 3, 4 14,6 1,3 2,5 4, 2 1,9 3,5 0,8
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên
Giải
Bước 1. Sắp xếp các số liệu của mẫu theo thứ tự không giảm
0,8 1, 2 1,3 1,9 2,5 2,8 3, 4 3,5 4, 2 14,6
Bước 2. Xác định xem số các số liệu là số chẵn hay số lẻ để tìm trung vị:
Mẫu số liệu trên có 10 số. Số thứ năm và số thứ sáu lần lượt là 2,5 và 2,8 .
Vì vậy
2,5 2,8
2,65
2
e
M
+
= =
(phút).
Nhận xét
- Trung vị không nhất thiết là một số trong mẫu số liệu và dễ tính toán.
- Khi các số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch lớn thì số trung bình cộng và trung vị xấp xỉ nhau.
2. Ý nghĩa
Nếu những số liệu trong mẫu có sự chênh lệch lớn thì ta nên chọn thêm trung vị làm đại diện cho mẫu số
liệu đó nhằm điều chỉnh một số hạn chế khi sử dụng số trung bình cộng. Những kết luận về đối tượng thống
kê rút ra khi đó sẽ tin cậy hơn.
Chẳng hạn, số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 2 là:
2,8 1, 2 3,4 14,6 1,3 2,5 4,2 1,9 3,5 0,8
3, 62
10
x
++ + ++ + ++ +
= =
(phút)
Vì thế, nếu chọn thêm trung vị
2,65
e
M =
(phút) làm đại diện cho mẫu số liệu đó thì kết luận về thời gian
đợi ở bến xe buýt sẽ tin cậy hơn.
III. Tứ phân vị
1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm
số liệu thành một dãy không giảm.
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là bộ ba giá trị: tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và tứ phân vị thứ ba;
ba giá trị này chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng phần tử bằng nhau.
- Tứ phân vị thứ hai
2
Q
bằng trung vị.
- Nếu
N
là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất
1
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba
3
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía trên.
- Nếu
N
là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất
1
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm
2
Q
) và tứ
phân vị thứ ba
3
Q
bằng trung vị của nửa dãy phía trên (không bao gồm
2
Q
).
Ta minh họa tứ phân vị của mẫu số liệu gồm 11 số liệu trên trục số như sau:
Ví dụ 3. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:
21 35 17 43 8 59 72 119
Biểu diễn tứ phân vị đó trên trục số.
Giải
Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
8 17 21 35 43 59 72 119
Trung vị của mẫu số liệu trên là
35 43
39
2
+
=
.
Trung vị của dãy
8 17 21 35
17 21
19.
2
+
=
Trung vị của dãy
43 59 72 119
là:
59 72
65,5
2
+
=
.
Vậy
12 3
19, 39, 65,5QQ Q= = =
.
Trang 3
Tứ phân vị đó được biểu diễn trên trục số như sau:
2. Ý nghĩa
- Trong thực tiễn, có những mẫu số liệu mà nhiều số liệu trong mẫu đó vẫn còn sự chênh lệch lớn so với
trung vị. Ta nên chọn thêm những số khác cùng làm đại diện cho mẫu đó. Bằng cách lấy thêm trung vị của
từng dãy số liệu tách ra bởi trung vị của mẫu nói trên, ta nhận được tứ phân vị đại diện cho mẫu số liệu đó.
- Bộ ba giá trị
123
,,QQ Q
trong tứ phân vị phản ánh độ phân tán của mẫu số liệu. Nhưng mỗi giá tr
123
,,QQ Q
lại đo xu thế trung tâm của phần số liệu tương ứng của mẫu đó.
IV. Mốt
1. Định nghĩa
Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là
o
M
.
Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có một hoặc nhiều mốt.
Ví dụ 4. Mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng Bác Tâm là bao
nhiêu?
Giải.
Vì tần số lớn nhất là
81
81
tương ứng với cỡ áo
40
nên mốt của bảng trên là
40
2. Ý nghĩa
Mốt của một mẫu số liệu đặc trưng cho số lần lặp đi lặp lại nhiều nhất tại một vị trí của mẫu số liệu đó. Dựa
vào mốt, ta có thể đưa ra những kết luận (có ích) về đối tượng thống kê.
Chẳng hạn, trong Ví dụ 4, mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng là
40 . Do vậy, bác Tâm nên nhập về nhiều hơn cõ áo 40 để bán trong tháng tiếp theo.
V. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ví dụ 5. Mẫu số liệu sau ghi lại cân nặng của 40 học sinh lớp 10 của một trường trung học phổng thông (đơn
vị: ki--gam):
a) Xác định trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Từ kết quả câu a), bước đầu xác định những số liệu bất thường trong mẫu số liệu trên.
Giải
a) Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
30 32 44 44 45 45 45 47 48 49
49 49 50 50 51 52 53 54 54 54
55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60
60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88
- Trung vị của mẫu số liệu trên là:
54 55
54,5
2
+
=
.
- Trung vị của nửa dãy phía dưới
49 49
49 50 50 51 52 53 54 54 54 là: 49.30 32 44 44 45 45 45 47 48 49 49
2
+
=
Trang 4
- Trung vị của nửa dãy phía trên
55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60
60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88
là:
60 60
60
2
+
=
.
Vậy
12 3
49; 54,5; 60QQ Q= = =
.
b) Dựa vào trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho, bước đầu ta có thể thấy những số liệu bất thường
trong mẫu số liệu đó là:
30 32 85 88.
Chú ý: Trong thực tiễn, những số liệu bất thường của mẫu số liệu được xác định bằng những công cụ toán
học sâu sắc hơn.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. điểm thi HKI môn toán của t học sinh lớp 10C ( quy ước làm tròn đến 0,5 điểm) liệt kê như sau:
2; 5; 7,5; 8; 5; 7; 6,5; 9; 4,5; 10.
Tính điểm trung bình của 10 học sinh đó ( quy tròn đến chữ thập phân thứ nhất)
Lời giải
Điểm trung bình của 10 HS là
1 64,5
(2 2.5 7,5 8 6,5 7 9 4,5 10) 6,5.
10 10
x = ++++++++= =
Câu 2. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình
111 112 112 113 114 114 115 114 115 116
112 113 113 114 115 114 116 117 113 115
Tính số trung vị
Lời giải
Do kích thước mẫu n = 20 một số chẵn nên số trung vị trung bình cộng của hai giá trị đứng thứ
=10
2
n
1 11
2
n
+=
116 112
114
2
e
M
+
= =
Vậy
114
e
M =
Câu 3. điểm điều tra về cht lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau:
80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75
72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Hãy tìm các tứ phân vị.
Lời giải
Sắp sếp lại số liệu trên theo thứ tự tăng dần của điểm số
Điểm 30 35 39 41 45 48 50 51 54 58 60 61 65 68 72 75 80 83 87
Tần
số
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 1 3 2 1 1 1
Vì n = 25 là số lẻ nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ
25 1
13
2
+
=
Do đó số trung vị là:
61
e
M
=
Tứ phân vị dưới
50 48
49
2
+
=
Tứ phân vị trên là
72
Câu 4. Cho các số liệu thống kê về sản ợng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình
Trang 5
111
112
112
113
114
114
115
114
115
116
112
113
113
114
115
114
116
117
113
115
Lời giải
Do giá trị 114 có tần số lớn nhất là 5 nên ta có:
0
114M =
.
Câu 5. điểm điều tra về cht lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau:
80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75
72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Tìm mốt của bảng số liệu trên.
Lời giải
Ta có bảng phân bố tần số:
Điểm
30
35
39
41
45
48
50
51
54
58
60
61
65
68
72
75
80
83
87
Tần
số
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 1 3 2 1 1 1
Bảng trên có 2 số có tần số lớn nhất là 61 và 72. Vậy phân bố trên có hai mốt là
00
61, 72.MM= =
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau:
Cỡ áo
36
37
38
39
40
41
42
Tần số
(S áo bán
được)
13
45
126
125
110
40
12
Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng
A.
38
. B.
126
. C.
42
. D.
12
.
Lời giải
Chọn A
Vì giá tr
3
38x =
có tần số
3
126n
=
lớn nhất.
Câu 2. Tiền lương hàng tháng của
7
nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là:
6,5
;
8, 4
;
6,9
;
7, 2
;
2,5
;
6,7
;
3, 0
(đơn vị: triệu đồng). Số trung vị của dãy số liệu thống kê trên bằng
A.
6,7
triệu đồng. B.
7, 2
triệu đồng. C.
6,8
triệu đồng. D.
6,9
triệu đồng.
Lời giải
Chn A
Sắp xếp thứ tự các s liệu thống kê, ta thu dược dãy tăng các s liệu
sau:
2,5
;
3, 0
;
6,5
;
6,7
;
6,9
;
7, 2
;
8, 4
(đơn vị: triệu đồng).
Số trung vị
6,7
e
M =
triệu đồng.
Số các s liệu thống kê quá ít (
7 10n = <
), do đó không nên chọn số trung bình cộng làm đại diện
cho các số liệu đã cho. Trong trường hp này ta chọn số trung vị
6,7
e
M =
triệu đồng làm đại
diện cho tiền lương hàng tháng của
7
nhân viên.
Câu 3. Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của một nhóm gồm 9 học sinh lớp 6 lần lượt là 1; 1; 3; 6; 7; 8;
8; 9; 10. Điểm trung bình của c nhóm gần nhất với số nào dưới đây?
A.
7,5
. B.
7
. C.
6,5
. D.
5, 9
.
Lời giải
Trang 6
Chn D
Điểm trung bình của c nhóm là
9
1136788910 53
5, (8) 5,
99
= =
++ + + +
+ ++
.
Câu 4. Các giá tr xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gi là
A. Mt. B. S trung bình. C. Số trung vị. D. Độ lệch chuẩn.
Lời giải
Chọn A
Câu 5. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
Thời gian (giây)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Tần số
2
3
9
5
1
Hỏi trung bình mỗi học sinh chạy 50m hết bao lâu ?
A. 8,54. B. 4. C. 8,50. D. 8,53.
Lời giải
Chọn D
Thời gian trung bình để mỗi học sinh chạy được 50m là
8,3.2 8, 4.3 8, 5.9 8, 7.5 8,8
8, 53
20
x
++++
= =
.
Câu 6. Một tổ học sinh gồm
10
học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì
2
môn toán như sau:
5; 6; 7;5;8;8;10;9; 7;8
. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó.
A.
7
. B.
8
. C.
7,3
. D.
7,5
.
Lời giải
Chọn C
Điểm trung bình của tổ học sinh đó là:
5.2 6 7.2 8.3 9 10
7,3
10
x
++ + ++
= =
.
Câu 7. Một tổ học sinh gồm
10
học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì
1
môn toán như sau:
7;5;6;6;6;8;7;5;6;9
. Tìm mốt của dãy trên.
A.
0
6M =
. B.
0
7M =
. C.
0
5M =
. D.
0
8M =
.
Lời giải
Chọn C
Giá trị
6x =
là giá trị có tần số lớn nhất
4n =
. Vậy mốt của điều tra trên là:
0
6M =
.
Câu 8. Một tổ học sinh gồm
10
học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì
2
môn toán như sau:
5; 6; 7;5;8;8;10;9; 7;8
. Tính điểm trung bình của t học sinh đó.
A.
7
. B.
8
. C.
7,3
. D.
7,5
.
Lời giải
Chọn C
Điểm trung bình của tổ học sinh đó là:
5.2 6 7.2 8.3 9 10
7,3
10
x
++ + ++
= =
.
Câu 9. Cân nặng của
40
học sinh lớp
10
trường THPT A được cho bởi bảng sau
.
Trang 7
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
A.
38, 26
x =
. B.
40,25x =
. C.
39,65x =
. D.
40,83
x =
.
Lời giải
Chọn C
Giá trị đại diện của từng lớp cân nặng là:
36
,
38
,
40
,
42
.
Khi đó số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
36.6 38.9 40.11 42.14
39,65
40
x
++ +
= =
.
Câu 10. Kết quả điểm kiểm tra 15’ môn Toán của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau:
Điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Tần số
3
5
11
17
30
19
10
5
100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là
A.
6,88
. B.
7,12
. C.
6,5
. D.
7, 22
.
Lời giải
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là:
3.3 4.5 5.11 6.17 7.30 8.19 9.10 10.5
6,88
100
++ + + + + +
=
Câu 11. Một học sinh có điểm các bài kiểm tra Toán như sau:
8;4;9;8;6;6;9;9;9
. Điểm trung bình môn
Toán của học sinh đó (làm tròn đến
1
ch s thập phân) là
A.
7,3
. B.
6,8
. C.
8, 5
. D.
7,6
.
Lời giải
Ta có
8.2 4.1 9.4 6.2
7,6
9
X
+++
=
.
Câu 12. Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau:
Điểm
5
6
7
8
9
10
Số học sinh
2
11
9
16
4
3
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
A.
8,1
điểm. B.
7,4
điểm. C.
7,5
điểm. D.
8
điểm.
Lời giải
Số trung vị là số ở vị trí thứ 23, đó là
8
điểm.
Câu 13. Cho mẫu số liệu thống kê
{ }
2; 4;6;8;10
. Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
A.
7
. B.
12
. C.
6.5
. D.
6
.
Lời giải
Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
2 4 6 8 10
6
5
x
++++
= =
.
Câu 14. Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Tìm mốt của điểm điều tra.
A.
2
. B.
7
. C.
6
. D.
9
.
Lời giải
Ta có bảng thống kê sau:
Trang 8
Ta thấy điểm 6 có tần số lớn nhất nên mốt của điểm điều tra là:
0
6M =
.
Câu 15. Kết quả điểm kiểm tra 45 phút môn Hóa Học của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau:
Điểm
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Tần số
3
5
14
14
30
22
7
5
100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là
A.
6,82
. B.
4
. C.
6,5
. D.
7, 22
.
Lời giải
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là
3.3 4.5 5.14 6.14 7.30 8.22 9.7 10.5
6,82
100
x
++ + + + ++
= =
.
Câu 16. Điều tra tiền lương một tháng của 100 người lao động trên địa bàn một xã ta có bảng phân bố tần
s sau:
Tiền lương (VND)
5.000.000
6.000.000
7.000.000
8.000.000
9.000.000
9.500.000
Tần số
26
34
20
10
5
5
Tìm mốt của bảng phân bố tần số trên.
A.
5.000.000
. B.
6.000.000
. C.
7.500.000
. D.
9.500.000
.
Lời giải
Ta có giá trị 6.000.000 có tần số lớn nhất nên là mốt của bảng phân bố tần số trên.
Câu 17. Cho bảng phân bố tần số sau: khi lượng
20
học sinh lớp
10A
Số trung bình cộng
x
của bảng số liệu đã cho là
A.
53x =
. B.
52,8x =
. C.
52, 2x =
. D.
52
x =
.
Lời giải
Giá trị trung bình
50.4 51.5 52.6 55.3 56.2
52, 2
20
x
++++
= =
.
Câu 18. Kết quả thi môn Toán giữa kì 1
1
ca lớp
3
10A
trường THPT Ba Vì được thống kê như sau:
Giá trị mốt
0
M
của bảng phân bố tần số trên bằng
A.
5.
B.
7.
C.
8.
D.
12.
Lời giải
Mốt của bảng phân bố tần suất là giá trị có tần số lớn nhất nên ta có
0
8M =
.
Câu 19. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị của dãy số liệu đã cho là
Trang 9
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Lời giải
Mẫu số liệu đã cho có 7 phần tử, đã sắp theo thứ tự không giảm. Nên số trung vị là số đứng giữa
dãy. Vậy số trung vị là 5.
Câu 20. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị trên của dãy số liệu đã cho là
A. 8. B. 3. C. 7. D. 5.
Lời giải
Chọn A.
Câu 21. Cho dãy số liệu thống kê
5,7,8,11,14,15,17, 20
. Số trung bình cộng ca dãy số liệu trên là
A.
11
. B.
12
. C.
12.5
. D.
12.125
Lời giải
Trung bình cộng của dãy số liệu đã cho là:
5 7 8 11 14 15 17 20
12.125
8
x
+++ + + + +
= =
.
Câu 22. Thời gian chạy
50m
ca
20
học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
Thời gian (giây)
8, 3
8, 4
8, 5
8, 7
8,8
Tần số
2
3
9
5
1
Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là
A.
8,54
. B.
4
. C.
8,50
. D.
8, 53
.
Lời giải
Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là
2.8,3 3.8,4 9.8,5 5.8,7 1.8,8
8, 53
20
++++
=
.
Câu 23. Cho mẫu số liệu
10
,
8
,
6
,
2
,
4
. Số trung bình cộng ca mẫu là
A.
2,8
. B.
2, 4
. C.
6
. D.
8
.
Lời giải
Số trung bình
2 4 6 8 10
6
5
x
++++
= =
.
Câu 24. Mốt của một bảng phân bố tần số
A. tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
B. giá tr có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
C. giá tr có tần số nhỏ nht trong bảng phân bố tần số.
D. tần số nhỏ nhất trong bảng phân bố tần số.
Lời giải
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá tr có tần số lớn nhất.
Câu 25. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị ca bng s liệu nói trên là
A.
161
. B.
153
. C.
163
. D.
156
.
Lời giải
Ta có trong bảng s liệu thống kê có tất cả
16
giá trị. Do đó số trung vị bằng trung bình cộng ca
hai số đứng thứ
8
9
trong bảng s liệu thống kê.
Ta có
160 162
161.
2
+
= =
e
M
Trang 10
Câu 26. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị dưới của bng s liệu nói trên là
A.
161
. B.
154
. C.
163
. D.
156
.
Lời giải
Chọn B.
Câu 27. Cho bảng phân bố tần số như sau:
Tìm
n
để
(
) ( )
12
24
;= =
OO
M xM x
là hai mốt của bảng số liệu trên.
A.
1; 8= =nn
. B.
8=n
. C.
1=
n
. D.
9=n
.
Lời giải
Ta có
( ) ( )
12
24
;= =
OO
M xM x
là hai mốt của bảng phân bố tần số nên
22
79 1 9 80
9 1 17 2

+= +=

−> >

n n nn
nn
1( )
8.
8( )
2
=
⇒=
=
>
nl
n
n tm
n
Câu 28. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm được ghi lại trong bảng sau
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhit
độ
16
20
25
28
30
30
28
25
25
20
18
16
Mốt của dấu hiệu là
A.
20
. B.
25
. C.
28
. D.
30
.
Lời giải
Ta có bảng tần số sau
Nhiệt độ
16
18
20
25
28
30
Tần số
2
1
2
3
2
2
12n
Mốt của dấu hiệu là
25
.
Câu 29. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh.
Điểm
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Số học sinh
1
2
3
4
5
4
1
20
Số trung vị ca bng s liệu trên là
A.
7
. B.
8
. C.
7, 5
. D.
7, 3
.
Lời giải
Sắp 20 điểm của bài kiểm tra trong bảng s liệu đã cho theo thứ tự tăng dần như sau
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
4
5
5
6
6
6
7
7
7
7
STT
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Điểm
8
8
8
8
8
9
9
9
9
10
Ta thy điểm 7 và điểm 8 là hai điểm đứng gia (đng vị trí th 10 và 11) của bng xếp thứ tự(n
=20).
Vậy s trung vị
78
7, 5.
2
e
M

Câu 30. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh.
Trang 11
Điểm
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Số học sinh
1
2
3
4
5
4
1
20
Số trung vị trên của bảng số liệu trên là
A.
7
. B.
8
. C.
8, 5
. D.
7, 3
.
Lời giải
Chọn C.
98
8.5
2
+
=
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
1. Định nghĩa
- Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu s
liệu đó.
Ta có thể tính khoảng biến thiên
R
của mẫu số liệu theo công thức sau:
max min
Rx x=
, trong đó
max
x
là giá
trị lớn nhất,
min
x
là giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
- Giả sử
123
,,QQ Q
là tứ phân vị của mẫu số liệu. Ta gọi hiệu
31Q
QQ∆=
là khoảng tứ phân vị, của mẫu số
liệu đó.
Chú ý: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu còn gọi là khoảng trải giữa (tiếng Anh là InterQuartile Range -
IQR
) của mẫu số liệu đó.
Ví dụ 1. Mẫu số liệu thống kê chiều cao (đơn vị: mét) của 15 cây bạch đàn là:
6,3 6,6 7,5 8,2 8,3 7,8 7,9 9,0 8,9 7,2 7,5 8,7 7,7 8,8 7,6
(2)
a) Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2).
b) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2).
Giải
a) Trong mẫu số liệu (2), số lớn nhất là 9,0 và số bé nhất là 6,3. Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2)
là:
max min
9,0 6,3 2, 7( ).Rx x m= =−=
b) Sắp xếp các số liệu của mẫu (2) theo thứ tự tăng dần, ta được:
6,3 6,6 7,2 7,5 7,5 7,6 7,7 7,8 7,9 8, 2 8,3 8,7 8,8 8,9 9,0
Do đó
123
7,5( ); 7,8( ); 8,7( )Q mQ mQ m= = =
.
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2) là:
31
8,7 7,5 1,2( )
Q
QQ m
∆= = =
.
2. Ý nghĩa
a) Ý nghĩa của khoảng biến thiên: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu phản ánh sự "dao động", "sự dàn
trải" của các số liệu trong mẫu đó. Khoảng biến thiên được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn, chẳng
hạn: tìm ra sự phân tán điểm kiểm tra của một lớp học hay xác định phạm vi giá cả của một dịch vụ ...
Theo cách nhìn như ở trong vật lí, ở đó biên độ dao động phản ánh khoảng cách từ điểm cân bằng đến điểm
xa nhất của dao động, nếu coi số trung bình cộng là "điểm cân bằng" của mẫu số liệu thì khoảng biến thiên
của mẫu số liệu có thể xem như hai lần biên độ dao động của các số trong mẫu đó quanh điểm cân bẳng.
Trong các đại lượng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu, khoảng biến thiên là đại lượng dễ hiểu, dễ tính
toán và tương đối tốt đối với các mẫu số liệu nhỏ. Tuy nhiên, do khoảng biến thiên chỉ sử dụng hai giá trị
max
x
min
x
của mẫu số liệu nên đại lượng đó chưa diễn giải đầy đủ sự phân tán của các số liệu trong mẫu.
Ngoài ra, giá trị của khoảng biến thiên sẽ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Trong
những trường hợp như vậy, khoảng biến thiên của mẫu số liệu không phản ánh chính xác độ dàn trải của
mẫu số liệu.
b) Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị: Khoảng tứ phân vị là một đại lượng cho biết mức độ phân tán của nữa
giữa mẫu số liệu và có thể giúp xác định các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Khoảng tứ phân vị
thường được sử dụng thay cho khoảng biến thiên vì nó loại trừ hầu hết giá trị bất thường của mẫu số liệu.
II. Phương sai
1. Định nghĩa
Cho mẫu số liệu thống kê
n
giá tr
12
,,,
n
xx x
và số trung bình cộng là
x
.
Bài 3. CÁC S ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC Đ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ LIU
KHÔNG GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
Ta gọi số
( )
( )
(
)
22 2
12
2
n
xx x x xx
s
n
−+−++
=
là phương sai của mẫu số liệu trên.
Nhận xét
- Khi có các số liệu bằng nhau, ta có thể tính phương sai theo công thức sau:
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tẩn số là:
( ) ( ) ( )
22 2
11 2 2
2
kk
nx x nx x n x x
s
n
−+ −++
=
,
Giá trị
1
x
2
x
...
k
x
Tần số
1
n
2
n
...
k
n
trong đó
12
;
k
n n n nx= + +…+
là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là:
( ) ( ) ( )
22 2
2
11 2 2
,
kk
s fx x f x x f x x= −+ −++
Giá trị
1
x
2
x
...
k
x
Tần số tương đối
1
f
2
f
...
k
f
trong đó
x
là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
- Trong thực tế, người ta còn dùng công thức sau để tính phương sai của một mẫu số liệu:
( ) ( ) ( )
22 2
12
2
ˆ
1
n
xx x x xx
s
n
−+−++
=
, trong đó:
i
x
là giá trị của quan sát thứ
i
;
x
là giá trị trung bình
n
là số quan sát trong mẫu số liệu đó.
2. ý nghĩa
Nhận xét: Phương sai
2
s
đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng).
Phương sai là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.
Ví dụ 2. Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Huy là:
6 7 7 8 7 (4)
. Còn của bạn Dũng là
86759
(3)
Số trung bình cộng của mẫu số liệu (4) là:
7x =
.
a) Tính phương sai của mẫu số liệu (4).
b) So sánh phương sai của mẫu số liệu (4) với phương sai của mẫu số liệu (3) Từ đó cho biết bạn nào có kết
quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn.
Giải
a) Gọi phương sai của hai mẫu số liệu (3) và (4) lần lượt là
22
,
DH
ss
. Ta có:
2
2
D
s =
;
22222
2
(6 7) (7 7) (7 7) (8 7) (7 7) 2
0, 4.
55
H
s
−+−+−+−+
= = =
b) Do
22
0, 4 2
HD
ss= <=
nên bạn Huy có kết quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn bạn Dũng.
III. Độ lệch chuẩn
1. Định nghĩa
Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê.
Nhận xét: Vì đơn vị đo của phương sai là bình phương đơn vị đo của số liệu thống kê, trong khi độ lệch
chuẩn lại có cùng đơn vị đo với số liệu thống kê, nên khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta sử dụng độ lệch
chuẩn.
Ví dụ 3. Bảng sau thống kê nhiệt độ (đơn vị:
C
°
) ở Thành phố Hồ Chí Minh ngày 03/6/2021 sau một số lần
đo.
Giờ đo
h1
h4
7h
h10
h13
h16
19 h
h22
Nhiệt
độ
( )
C
°
27
26
28
32
34
35
30
28
Trang 3
a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng .
b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó (làm tròn kết quả đến hàng phần
trăm).
Giải
a) Mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng là:
27 26 28 32 34 35 30 28
b) Nhiệt độ trung bình là:
( )
12345678
27 26 28 32 34 35 30 28
30 .
88
xxxxxxxx
xC
°
+++++++
+++++++
= = =
Phương sai của mẫu số liệu đó là:
( ) ( ) (
)
( )
(
) ( ) ( ) ( )
22222222
12345678
2
22222222
8
( 3) ( 4) ( 2) 2 4 5 0 ( 2) 78
9,75.
88
xxxxxxxxxxxxxxxx
s
−+−+−+−+−+−+−+
=
+− +− + + + + +−
= = =
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó là:
(
)
9,75 3,12
sC
°
=
.
2. Ý nghĩa
Cũng như phương sai, khi hai mẫu số liệu thống kê có cùng đơn vị đo và có số trung bình cộng bằng nhau
(hoặc xấp xỉ nhau), mẫu số liệu nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì mức độ phân tán (so với số trung bình
cộng) của các số liệu trong mẫu đó sẽ thấp hơn. Độ lệch chuẩn là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu
số liệu thống kê có cùng đơn vị đo.
IV. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ta có thể sử dụng các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm để chỉ ra được
những số liệu bất thường của mẫu số liệu đó. Ta thường sử dụng khoảng tứ phân vị để xác định số liệu bất
thường của mẫu số liệu. Cụ thể như sau:
Giả sử
123
,,QQQ
là tứ phân vị của mẫu số liệu và hiệu
31
Q
QQ∆=
là khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu
đó. Một giá trị trong mẫu số liệu được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn
1
3
2
Q
Q −∆
hoặc lớn hơn
3
3
2
Q
Q +∆
. Như vậy, khoảng tứ phân vị cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
Ví dụ 4. Nêu các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7) thống kê sau:
5 6 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
33 34 48 49
Giải
Mẫu số liệu (7) có tứ phân vị là
123
22; 27; 32QQ Q= = =
.
Suy ra
31
32 22 10.
Q
QQ∆= = =
Các giá trị 5,6 (nhỏ hơn
1
33
22 10 7
22
Q
Q ∆= =
) và các giá trị 48,49 (lớn hơn
3
33
32 10 47
22
Q
Q + ∆= + =
) là các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7).
Chú ý: Ta cũng có thể xác định số liệu bất thường của mẫu số liệu bằng số trung bình cộng và độ lệch
chuẩn. Cụ thể như sau:
Giả sử
,xs
lần lượt là số trung bình cộng và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu. Một giá trị trong mẫu số liệu
cũng được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn
3xs
hoặc lớn hơn
3xs+
. Như vậy, số trung bình
cộng và độ lệch chuẩn cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Mẫu số liệu sau đây cho biết sản lượng lúa ( đv tạ) của 5 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích
20 21 22 23 24
Trang 4
a) Tìm sản lượng trung bình
b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
c) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
Câu 2. Ngưi ta tiến hành phỏng vn mt số người về cht lượng của mt loại sản phẩm mới. người điều
tra yêu cầu cho điểm sản phẩm ( thang điểm 100) kết quả như sau:
80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75
72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 58 65
a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.
b) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
c) Tìm giá trị bất thường
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau:
Giá trị
3
35x =
có tần số bằng
A.
6
. B.
4
. C.
7
. D.
9
.
Câu 2. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Phương sai luôn là một số không âm.
B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.
C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán quanh số trung bình càng lớn.
D. Phương sai luôn lớn hơn độ lệch chuẩn.
Câu 3. Để đánh giá mức đ phân tán của các s liệu thống kê so với số trung bình, ta dùng đại lượng nào
sau đây?
A. Số trung bình. B. Số trung vị C. Mt. D. Phương sai.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau đây: Phương sai bằng:
A. Một nửa của độ lệch chuẩn B. Căn bậc hai của độ lệch chuẩn.
C. Hai lần của độ lệch chuẩn. D. Bình phương của độ lệch chuẩn.
Câu 5. Cho phương sai của các s liệu bằng
4
. Tìm độ lệch chuẩn.
A.
4
. B.
2
. C.
16
. D.
8
.
Câu 6. Độ lệch chuẩn là
A. Căn bậc hai của phương sai. B. Bình phương của phương sai.
C. Một nửa của phương sai. D. Không phải các công thức trên.
Câu 7. Nếu đơn vị đo của s liệu là kg thì đơn vị của đ lệch chuẩn là
A. kg. B. kg
2
. C. Không có đơn vị. D.
kg
2
.
Câu 8. Tìm phát biểu đúng về phương sai của một mẫu số liệu.
A. Phương sai được sử dụng làm đại diện cho các số liệu của mẫu.
B. Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số
trung bình).
C. Phương sai được tính bằng tổng số phần tử của một mẫu số liệu.
D. Phương sai là số liệu xuất hiện nhiều nhất (số liệu có tần số lớn nhất) trong bảng các số
Trang 5
liệu thống kê.
Câu 9. Theo kết quả thống kê điểm thi giữa k 2 môn toán khối 11 của mt trường THPT, người ta tính
được phương sai của bng thống kê đó là
2
0,573
x
s =
. Độ lệch chuẩn của bng thống kê đó bằng
A.
0,812
. B.
0,757
. C.
0,936
. D.
0,657
.
Câu 10. Cho mẫu số liệu
1
x
,
2
x
,…,
N
x
có số trung bình là
x
. Phương sai được tính theo công thức nào
trong các công thức sau
A.
1
1
N
i
i
x
N
=
. B.
( )
1
1
N
i
i
xx
N
=
. C.
( )
2
1
1
N
i
i
xx
N
=
. D.
( )
2
1
1
N
i
i
xx
N
=
.
Câu 11. Phương sai của dãy số
2;3; 4;5;6
A.
2
4
x
S =
. B.
2
2
x
S =
. C.
2
2
x
S =
. D.
2
2
x
S =
.
Câu 12. Khong t phân vị của dãy số
2;3; 4;5;6
A.
3
Q
∆=
. B.
2
Q
∆=
. C.
2
Q
∆=
. D.
2
Q
∆=
.
Câu 13. Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng s
liệu sau:
Tên học sinh
Kim
Sơn
Ninh
Bình
Vit
Nam
Đim
9
8
7
10
8
9
Tìm đ lệch chuẩn δ của bảng số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm).
A.
0,92
δ
. B.
0,95
δ
. C.
0,96
δ
. D.
0,91
δ
.
Câu 14. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả cho trong bảng sau:
Khi đó độ lệch chuẩn
A.
1, 98
. B.
3, 96
. C.
15, 23
D.
1, 99
.
Câu 15. Điểm thi của lớp 10C của mt trường Trung học Ph Thông được trình bày ở bảng phân bố tần số
sau:
Phương sai của bảng phân bố tần số đã cho là:
A.
0,94
B.
3,94.
C.
2,94.
D.
1,94.
Câu 16. Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của
40
học sinh, giáo viên lập được bng
sau:
Phương sai của mẫu số liệu trên gần với số nào nhất?
A.
6
. B.
12
. C.
40
. D.
9
.
Câu 17. Cho dãy số liệu thống kê:
1
;
2
;
3
;
4
;
5
;
6
;
7
. Phương sai của các s liệu thống kê là
A.
1
. B.
2
. C.
3
. D.
4
.
Trang 6
Câu 18. Cho dãy số liệu thống kê:
1
;
2
;
3
;
4
;
5
;
6
;
7
. Khoảng biến thiên là
A.
1
. B.
2
. C.
3
. D.
6
.
Câu 19. Số liệu thống kê
100
học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm 20). Kết quả được
thống kê trong bảng sau:
Tính độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê.
A.
2,01
. B.
1, 89
. C.
1, 98
. D.
1, 99
.
Câu 20. Cho mẫu số liệu thống kê
{ }
1; 2;3;4;5;6;7;8;9
.Tính (gần đúng) độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
trên?
A.
2, 45
. B.
2,58
. C.
6,67
. D.
6,0
.
Câu 21. Cho mẫu số liệu thống kê
{ }
1; 2;3;4;5;6;7;8;9
.Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên?
A.
2
. B.
5
. C.
3
. D.
4
.
Câu 22. Một cửa hàng bán gạo, thống kê số
kg
gạo mà cửa hàng bán mỗi ngày trong 30 ngày, được bng
tần số:
Phương sai của bảng số liệu gần đúng với giá trị nào dưới đây nhất?
A.
155
. B.
2318
. C.
3325
. D.
1234
.
Câu 23. Sản lượng lúa (tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng phân
bố tần số sau đây:
Sản lượng
20
21
22
23
24
Tần số
5
8
11
10
6
Phương sai của mẫu số liệu là:
A.
2
x
s 1, 5=
B.
2
x
s 1, 24=
. C
1, 54
D.
22,1
Câu 24. Điểm kiểm tra gia k 2 của một học sinh lớp 10 như sau:
2, 4,6,8,10
. Phương sai của mẫu số
liệu trên là bao nhiêu?
A. 6 B. 8 C. 10 D. 40
Câu 25. Điểm kiểm tra gia k 2 của một học sinh lớp 10 như sau:
2, 4,6,8,10
. Khoảng biến thiên của
mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
A. 6 B. 8 C. 10 D. 40
Câu 26. Cho thống kê điểm thi môn toán trong một kì thi của
400
em học sinh. Người ta thấy
72
bài được điểm
5
. Hỏi tần suất của giá trị
5
i
x =
là bao nhiêu
Trang 7
A.
72%
. B.
36%
. C.
10%
. D.
18%
.
Câu 27. Cho bảng số liệu điểm thi học kì 2 của 40 học sinh lớp 10A (thang điểm là 10):
Điểm
5
6
7
8
9
10
Tần số
5
12
8
9
4
2
N=40
Tính phương sai
2
x
S
A.
2
1,784
x
S =
. B.
2
1,874
x
S =
. C.
2
1,847
x
S =
. D.
2
1,748
x
S =
.
Câu 28. Điểm thi môn Toán lớp 10A
2
của mt Trường trung học phổ thông được trình bày ở bảng phân bố
tần số sau
Điểm thi
5
6
7
8
9
10
Tần số
7
5
10
12
4
2
40
n
Trong các giá tr dưới đây, giá trị nào gần nhất với phương sai của bảng phân bố tần số trên?
A.
0, 94
. B.
3, 94
. C.
2, 94
. D.
1, 9 4
.
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
1. Định nghĩa
- Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu s
liệu đó.
Ta có thể tính khoảng biến thiên
R
của mẫu số liệu theo công thức sau:
max min
Rx x=
, trong đó
max
x
là giá
trị lớn nhất,
min
x
là giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
- Giả sử
123
,,QQ Q
là tứ phân vị của mẫu số liệu. Ta gọi hiệu
31Q
QQ∆=
là khoảng tứ phân vị, của mẫu số
liệu đó.
Chú ý: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu còn gọi là khoảng trải giữa (tiếng Anh là InterQuartile Range -
IQR
) của mẫu số liệu đó.
Ví dụ 1. Mẫu số liệu thống kê chiều cao (đơn vị: mét) của 15 cây bạch đàn là:
6,3 6,6 7,5 8,2 8,3 7,8 7,9 9,0 8,9 7,2 7,5 8,7 7,7 8,8 7,6
(2)
a) Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2).
b) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2).
Giải
a) Trong mẫu số liệu (2), số lớn nhất là 9,0 và số bé nhất là 6,3. Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2)
là:
max min
9,0 6,3 2, 7( ).Rx x m= =−=
b) Sắp xếp các số liệu của mẫu (2) theo thứ tự tăng dần, ta được:
6,3 6,6 7,2 7,5 7,5 7,6 7,7 7,8 7,9 8, 2 8,3 8,7 8,8 8,9 9,0
Do đó
123
7,5( ); 7,8( ); 8,7( )Q mQ mQ m= = =
.
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2) là:
31
8,7 7,5 1,2( )
Q
QQ m
∆= = =
.
2. Ý nghĩa
a) Ý nghĩa của khoảng biến thiên: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu phản ánh sự "dao động", "sự dàn
trải" của các số liệu trong mẫu đó. Khoảng biến thiên được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn, chẳng
hạn: tìm ra sự phân tán điểm kiểm tra của một lớp học hay xác định phạm vi giá cả của một dịch vụ ...
Theo cách nhìn như ở trong vật lí, ở đó biên độ dao động phản ánh khoảng cách từ điểm cân bằng đến điểm
xa nhất của dao động, nếu coi số trung bình cộng là "điểm cân bằng" của mẫu số liệu thì khoảng biến thiên
của mẫu số liệu có thể xem như hai lần biên độ dao động của các số trong mẫu đó quanh điểm cân bẳng.
Trong các đại lượng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu, khoảng biến thiên là đại lượng dễ hiểu, dễ tính
toán và tương đối tốt đối với các mẫu số liệu nhỏ. Tuy nhiên, do khoảng biến thiên chỉ sử dụng hai giá trị
max
x
min
x
của mẫu số liệu nên đại lượng đó chưa diễn giải đầy đủ sự phân tán của các số liệu trong mẫu.
Ngoài ra, giá trị của khoảng biến thiên sẽ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Trong
những trường hợp như vậy, khoảng biến thiên của mẫu số liệu không phản ánh chính xác độ dàn trải của
mẫu số liệu.
b) Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị: Khoảng tứ phân vị là một đại lượng cho biết mức độ phân tán của nữa
giữa mẫu số liệu và có thể giúp xác định các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Khoảng tứ phân vị
thường được sử dụng thay cho khoảng biến thiên vì nó loại trừ hầu hết giá trị bất thường của mẫu số liệu.
II. Phương sai
1. Định nghĩa
Cho mẫu số liệu thống kê
n
giá tr
12
,,,
n
xx x
và số trung bình cộng là
x
.
Bài 3. CÁC S ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC Đ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ LIU
KHÔNG GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
Ta gọi số
( )
( )
(
)
22 2
12
2
n
xx x x xx
s
n
−+−++
=
là phương sai của mẫu số liệu trên.
Nhận xét
- Khi có các số liệu bằng nhau, ta có thể tính phương sai theo công thức sau:
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tẩn số là:
( ) ( ) ( )
22 2
11 2 2
2
kk
nx x nx x n x x
s
n
−+ −++
=
,
Giá trị
1
x
2
x
...
k
x
Tần số
1
n
2
n
...
k
n
trong đó
12
;
k
n n n nx= + +…+
là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là:
( ) ( ) ( )
22 2
2
11 2 2
,
kk
s fx x f x x f x x= −+ −++
Giá trị
1
x
2
x
...
k
x
Tần số tương đối
1
f
2
f
...
k
f
trong đó
x
là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
- Trong thực tế, người ta còn dùng công thức sau để tính phương sai của một mẫu số liệu:
( ) ( ) ( )
22 2
12
2
ˆ
1
n
xx x x xx
s
n
−+−++
=
, trong đó:
i
x
là giá trị của quan sát thứ
i
;
x
là giá trị trung bình
n
là số quan sát trong mẫu số liệu đó.
2. ý nghĩa
Nhận xét: Phương sai
2
s
đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng).
Phương sai là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.
Ví dụ 2. Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Huy là:
6 7 7 8 7 (4)
. Còn của bạn Dũng là
86759
(3)
Số trung bình cộng của mẫu số liệu (4) là:
7x =
.
a) Tính phương sai của mẫu số liệu (4).
b) So sánh phương sai của mẫu số liệu (4) với phương sai của mẫu số liệu (3) Từ đó cho biết bạn nào có kết
quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn.
Giải
a) Gọi phương sai của hai mẫu số liệu (3) và (4) lần lượt là
22
,
DH
ss
. Ta có:
2
2
D
s =
;
22222
2
(6 7) (7 7) (7 7) (8 7) (7 7) 2
0, 4.
55
H
s
−+−+−+−+
= = =
b) Do
22
0, 4 2
HD
ss= <=
nên bạn Huy có kết quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn bạn Dũng.
III. Độ lệch chuẩn
1. Định nghĩa
Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê.
Nhận xét: Vì đơn vị đo của phương sai là bình phương đơn vị đo của số liệu thống kê, trong khi độ lệch
chuẩn lại có cùng đơn vị đo với số liệu thống kê, nên khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta sử dụng độ lệch
chuẩn.
Ví dụ 3. Bảng sau thống kê nhiệt độ (đơn vị:
C
°
) ở Thành phố Hồ Chí Minh ngày 03/6/2021 sau một số lần
đo.
Giờ đo
h1
h4
7h
h10
h13
h16
19 h
h22
Nhiệt
độ
( )
C
°
27
26
28
32
34
35
30
28
Trang 3
a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng .
b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó (làm tròn kết quả đến hàng phần
trăm).
Giải
a) Mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng là:
27 26 28 32 34 35 30 28
b) Nhiệt độ trung bình là:
( )
12345678
27 26 28 32 34 35 30 28
30 .
88
xxxxxxxx
xC
°
+++++++
+++++++
= = =
Phương sai của mẫu số liệu đó là:
( ) ( ) (
)
( )
(
) ( ) ( ) ( )
22222222
12345678
2
22222222
8
( 3) ( 4) ( 2) 2 4 5 0 ( 2) 78
9,75.
88
xxxxxxxxxxxxxxxx
s
−+−+−+−+−+−+−+
=
+− +− + + + + +−
= = =
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó là:
(
)
9,75 3,12
sC
°
=
.
2. Ý nghĩa
Cũng như phương sai, khi hai mẫu số liệu thống kê có cùng đơn vị đo và có số trung bình cộng bằng nhau
(hoặc xấp xỉ nhau), mẫu số liệu nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì mức độ phân tán (so với số trung bình
cộng) của các số liệu trong mẫu đó sẽ thấp hơn. Độ lệch chuẩn là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu
số liệu thống kê có cùng đơn vị đo.
IV. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ta có thể sử dụng các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm để chỉ ra được
những số liệu bất thường của mẫu số liệu đó. Ta thường sử dụng khoảng tứ phân vị để xác định số liệu bất
thường của mẫu số liệu. Cụ thể như sau:
Giả sử
123
,,QQQ
là tứ phân vị của mẫu số liệu và hiệu
31
Q
QQ∆=
là khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu
đó. Một giá trị trong mẫu số liệu được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn
1
3
2
Q
Q −∆
hoặc lớn hơn
3
3
2
Q
Q +∆
. Như vậy, khoảng tứ phân vị cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
Ví dụ 4. Nêu các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7) thống kê sau:
5 6 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
33 34 48 49
Giải
Mẫu số liệu (7) có tứ phân vị là
123
22; 27; 32QQ Q= = =
.
Suy ra
31
32 22 10.
Q
QQ∆= = =
Các giá trị 5,6 (nhỏ hơn
1
33
22 10 7
22
Q
Q ∆= =
) và các giá trị 48,49 (lớn hơn
3
33
32 10 47
22
Q
Q + ∆= + =
) là các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7).
Chú ý: Ta cũng thể xác định số liệu bất thường của mẫu số liệu bằng số trung bình cộng và độ lệch
chuẩn. Cụ thể như sau:
Giả sử
,xs
lần lượt là số trung bình cộng và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu. Một giá trị trong mẫu số liệu
cũng được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn
3xs
hoặc lớn hơn
3xs+
. Như vậy, số trung bình
cộng và độ lệch chuẩn cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Mẫu số liệu sau đây cho biết sản lượng lúa ( đv tạ) của 5 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích
20 21 22 23 24
Trang 4
a) Tìm sản lượng trung bình
b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
c) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
Lời giải
a) Số trung bình của mẫu số liệu là:
20 21 22 23 24
22
5
x
++++
= =
.
b) Ta có bảng sau:
Giá t
Độ lệch
Bình phương độ lệch
20
20 22 2−=
4
21
21 22 1−=
1
22
22 22 0−=
0
23
23 22 1−=
1
24
24 22 2−=
4
Tồng
10
Mẫu số liệu gồm 5 giá trị nên
5n =
. Do đó phương sai là:
2
10
2
5
s = =
.
Độ lệch chuẩn là:
2 1, 41s =
.
c) Khoảng biến thiên bằng
24 20 4−=
Khoảng tứ phân vị
23,5 20,5 3
−=
Câu 2. Ngưi ta tiến hành phỏng vn một số nời về cht lượng của mt loại sản phẩm mới. người điều
tra yêu cầu cho điểm sản phẩm ( thang điểm 100) kết quả như sau:
80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75
72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 58 65
a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.
b) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
c) Tìm giá trị bất thường
Lời giải
a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.
Ta lập bảng phân bố tần số như sau:
Điểm 30 35 39 41 45 48 50 51 54 58 60 61 65 68 72 75 80 83 84
Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 1 3 2 1 1 1
Ta
có:
( )
( )
11 2 2
1
...
1
1.30 1.35 1.39 1.41 1.45 1.48 .... 1.60 3.61 2.65 1.68 3.72 2.75 1.80 1.83 1.84
25
60, 2
kk
x nx nx n x
n
= + ++
= +++++++++++++++
=
Phương sai:
2 22 2
11 2 2
1
( ) ( ) ... ( ) 216,8
x kk
s nx x nx x n x x
n

= −+ −++ =

Độ lệch chuẩn
2
216,8 14,724
xx
ss= = =
Nhận xét: mức độ chênh lệch điểm giữa các giá trị là khá lớn
b) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
Khoảng biến thiên
84 30 54−=
Nửa số liệu bên trái là
30,35,39,41, 45, 48,50 ,51,54,58,60,61
gồm 12 giá trị, hai phần tử chính giữa là
48,50 .
Do đó,
1
(48 50) : 2 49Q =+=
.
Trang 5
Nửa số liệu bên phải là
61,65,65,68,72, 72,72 ,75,75,80,83,84
gồm 4 giá tri, hai phần tử chính giữa là
72,72.
Do đó,
3
(72 72) : 2 72Q =+=
.
Vậy khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu là
72 49 23
Q
∆= =
.
c) Tìm giá trị bất thường
Không có giá trị bất thường
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. ng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau:
Giá trị
3
35x =
có tần số bằng
A.
6
. B.
4
. C.
7
. D.
9
.
Lời giải
Chn D
Câu 2. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Phương sai luôn là một số không âm.
B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.
C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán quanh số trung bình càng lớn.
D. Phương sai luôn lớn hơn độ lệch chuẩn.
Lời giải
Chọn D
Phương sai
2
x
S
còn độ lệch chuẩn
2
xx
SS=
nhưng không thể khẳng định phương sai luôn lớn
hơn độ lệch chuẩn.
Câu 3. Để đánh giá mức đ phân tán của các s liệu thống kê so với số trung bình, ta dùng đại lượng nào
sau đây?
A. Số trung bình. B. Số trung vị C. Mt. D. Phương sai.
Lời giải
Chọn D
Dựa vào ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn để đo mức đ phân tán của các s liệu trong
mẫu quanh số trung bình.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau đây: Phương sai bằng:
A. Một nửa của độ lệch chuẩn B. Căn bậc hai của độ lệch chuẩn.
C. Hai lần của độ lệch chuẩn. D. Bình phương của độ lệch chuẩn.
Lời giải
Chọn D
Ta có phương sai là:
2
x
s
Độ lệch chuẩn:
2
xx
ss=
Suy ra phương sai bằng bình phương của độ lệch chuẩn
Câu 5. Cho phương sai của các s liệu bằng
4
. Tìm độ lệch chuẩn.
A.
4
. B.
2
. C.
16
. D.
8
.
Lời giải
Trang 6
Ta có độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai
Nên
2
42
xx
ss= = =
.
Câu 6. Độ lệch chuẩn là
A. Căn bậc hai của phương sai. B. Bình phương của phương sai.
C. Một nửa của phương sai. D. Không phải các công thức trên.
Lời giải
Chọn A
Câu 7. Nếu đơn vị đo của s liệu là kg thì đơn vị của đ lệch chuẩn là
A. kg. B. kg
2
. C. Không có đơn vị. D.
kg
2
.
Lời giải
Chọn A
Câu 8. Tìm phát biểu đúng về phương sai của một mẫu số liệu.
A. Phương sai được sử dụng làm đại diện cho các số liệu của mẫu.
B. Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số
trung bình).
C. Phương sai được tính bằng tổng số phần tử của một mẫu số liệu.
D. Phương sai là số liệu xuất hiện nhiều nhất (số liệu có tần số lớn nhất) trong bảng các số
liệu thống kê.
Lời giải
Ý nghĩa của phương sai: Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu
thống kê (so với số trung bình). (SGK)
Câu 9. Theo kết quả thống kê điểm thi giữa k 2 môn toán khối 11 của mt trường THPT, người ta tính
được phương sai của bng thống kê đó là
2
0,573
x
s =
. Độ lệch chuẩn của bng thống kê đó bằng
A.
0,812
. B.
0,757
. C.
0,936
. D.
0,657
.
Lời giải
Ta có công thức tính độ lệch chuẩn là
2
0,573 0,757
xx
ss
= =
.
Câu 10. Cho mẫu số liệu
1
x
,
2
x
,…,
N
x
có số trung bình là
x
. Phương sai được tính theo công thức nào
trong các công thức sau
A.
1
1
N
i
i
x
N
=
. B.
( )
1
1
N
i
i
xx
N
=
. C.
( )
2
1
1
N
i
i
xx
N
=
. D.
( )
2
1
1
N
i
i
xx
N
=
.
Lời giải
Phương sai được tính theo công thức
(
)
2
2
1
1
N
i
i
s xx
N
=
=
hoặc
2
22
2
11
11
NN
ii
ii
sx x
NN
= =

=


∑∑
.
Câu 11. Phương sai của dãy số
2;3; 4;5;6
A.
2
4
x
S =
. B.
2
2
x
S =
. C.
2
2
x
S =
. D.
2
2
x
S =
.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
23456
4
5
x
++++
= =
.
Trang 7
Suy ra:
(
)
( ) ( ) ( )
2222
2
1
24 34 54 64 2
5
x
S

= −+−+−+ =

.
Câu 12. Khong t phân vị của dãy số
2;3; 4;5;6
A.
3
Q
∆=
. B.
2
Q
∆=
. C.
2
Q
∆=
. D.
2
Q
∆=
.
Lời giải
Chọn A
31
11 5
3
22
Q
QQ∆= = =
Câu 13. Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng s
liệu sau:
Tên học sinh
Kim
Sơn
Ninh
Bình
Vit
Nam
Đim
9
8
7
10
8
9
Tìm đ lệch chuẩn δ của bảng số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm).
A.
0,92
δ
. B.
0,95
δ
. C.
0,96
δ
. D.
0,91
δ
.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
9871089 51
8,5
66
x
+++ ++
= = =
.
Suy ra:
(
) ( )
( ) ( )
(
)
2 22 2
2
1 11
2 9 8,5 2 8 8,5 7 8, 5 10 8,5
6 12
δ
= −+−+−+ =
.
Do đó
11
0,96
12
δ
=
.
Câu 14. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả cho trong bảng sau:
Khi đó độ lệch chuẩn
A.
1, 98
. B.
3, 96
. C.
15, 23
D.
1, 99
.
Lời giải
Chọn D
Ta có:
1 9 1 10 3 11 5 12 8 13 13 14 19 15 24 16 14 17 10 18 2 19
15 23
100
...........
,
x
+++++ + + + + +
= =
222 22 2 2 2 2 2 2
2
1 9 1 10 3 11 5 12 8 13 13 14 19 15 24 16 14 17 10 18 2 19
235 91
100
...........
,x
+++++ + + + + +
= =
Phư
ơng sai của bảng số liệu là:
( )
2
22 2
235 91 15 23 3 9571,, ,sx x=−= =
.
Độ lệch chuẩn là:
2
3 9571 1 99,,ss= = =
.
Câu 15. Điểm thi của lớp 10C của mt trường Trung học Ph Thông được trình bày ở bảng phân bố tần số
sau:
Trang 8
Phương sai của bảng phân bố tần số đã cho là:
A.
0,94
B.
3,94.
C.
2,94.
D.
1,94.
Lời giải
Chọn D
Trong dãy số liệu về điểm thi của lớp 10C ta có:
( )
( )
11 2 2 6 6
11
... 7.5 5.6 10.7 12.8 4.9 2.10 7,175
40
x nx n x nx
n
= + ++ = + + + + + =
Phương sai:
( ) (
)
( )
( )
( )
( )
(
)
(
( ) (
) (
)
)
22 2
2
11 2 2 6 6
22 2
22 2
1
. . ... .
1
7. 5 7,175 5. 6 7,175 10. 7 7,175
40
12. 8 7,175 4. 9 7,175 2. 10 7,175
1, 94
s nx x nx x n x x
n
= −+ −++
=−+−+
+−+−+
Câu 16. Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của
40
học sinh, giáo viên lập được bng
sau:
Phương sai của mẫu số liệu trên gần với số nào nhất?
A.
6
. B.
12
. C.
40
. D.
9
.
Lời giải
Ta có giá trị trung bình của mẫu số liệu là
11 2 2
. . ... .
317
.
40
kk
xn x n x n
x
N
+ ++
= =
Phương sai của mẫu số liệu là
( ) ( )
( )
22 2
12
2
...
6.
n
xx x x x x
s
N
−+−++
= =
Câu 17. Cho dãy số liệu thống kê:
1
;
2
;
3
;
4
;
5
;
6
;
7
. Phương sai của các s liệu thống kê là
A.
1
. B.
2
. C.
3
. D.
4
.
Lời giải
Giá trị trung bình của dãy số liệu thống kê đã cho là:
1234567
4
7
x
++++++
= =
.
Phương sai của các số liệu thống kê là
( )
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
22222222
2
11234567
7
x
xxx x x x x x
S
+− +− +− +− +− +− +−
=
( ) (
) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2222222
41424344454647
7
+− +− +− +− +− +−
=
28
4
7
= =
.
Câu 18. Cho dãy số liệu thống kê:
1
;
2
;
3
;
4
;
5
;
6
;
7
. Khoảng biến thiên là
A.
1
. B.
2
. C.
3
. D.
6
.
Lời giải
Chọn D
716−=
Câu 19. Số liệu thống kê
100
học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm 20). Kết quả được
thống kê trong bảng sau:
Trang 9
Tính độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê.
A.
2,01
. B.
1, 89
. C.
1, 98
. D.
1, 99
.
Lời giải
Điểm số trung bình của các học sinh tham gia thi học sinh giỏi là
1.9 1.10 3.11 5.12 8.13 13.14 19.15 24.16 14.17 10.18 2.19
15, 23
100
x
+++++ + + + + +
=
.
Phương sai của số liệu thống kê là
(
) (
) ( ) ( ) ( )
22 2 2 2
2
9 10 3 11 5 12 ... 2 19
3, 96
100
x
xx x x x
S
+−++−++
=
.
Suy ra độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê là
2
1, 99
xx
SS=
Câu 20. Cho mẫu số liệu thống kê
{ }
1; 2;3;4;5;6;7;8;9
.Tính (gần đúng) độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
trên?
A.
2, 45
. B.
2,58
. C.
6,67
. D.
6,0
.
Lời giải
Ta có giá tr trung bình
123456789
5
9
x
++++++++
= =
.
Do đó độ lệch chuẩn
( )
( ) ( ) ( ) (
) ( ) ( ) ( ) ( )
222222222
15 25 35 45 55 65 75 85 95
9
s
−+−+−+−+−+−+−+−+
=
2 15
2,58
3
s =
.
Câu 21. Cho mẫu số liệu thống kê
{ }
1; 2;3;4;5;6;7;8;9
.Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên?
A.
2
. B.
5
. C.
3
. D.
4
.
Lời giải
Ta có
13
2,5, 7,5 5
Q
QQ
= = ⇒∆ =
Câu 22. Một cửa hàng bán gạo, thống kê số
kg
gạo mà cửa hàng bán mỗi ngày trong 30 ngày, được bng
tần số:
Phương sai của bảng số liệu gần đúng với giá trị nào dưới đây nhất?
A.
155
. B.
2318
. C.
3325
. D.
1234
.
Lời giải
Ta có số trung bình của bảng số liệu là:
Trang 10
7.100 4.120 2.130 8.160 3.180 2.200 4.250
155
30
x
++++++
=
Phương sai của bảng số liệu:
222 2 2 2
2
7(100 155) 4(120 155) 2(130 155) 8(160 155) 3(180 155) 2(200 155) 4(250 155)
30
x
s
−+−+−++−+ −+
2318
.
Câu 23. Sản lượng lúa (tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng phân
bố tần số sau đây:
Sản lượng
20
21
22
23
24
Tần số
5
8
11
10
6
Phương sai của mẫu số liệu là:
A.
2
x
s 1, 5=
B.
2
x
s 1, 24=
. C
1, 54
D.
22,1
Lời giải
Ta có sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:
( )
1
5.20 8.21 11.22 10.23 6.24 22,1
40
x = ++ + + =
( tạ)
Phương sai:
2 22 2
11 2 2
1
( ) ( ) ... ( ) 1,54
x kk
s nx x nx x n x x
n

= −+ −++ =

Câu 24. Điểm kiểm tra gia k 2 của một học sinh lớp 10 như sau:
2, 4,6,8,10
. Phương sai của mẫu số
liệu trên là bao nhiêu?
A. 6 B. 8 C. 10 D. 40
Lời giải
Chọn B
2 4 6 8 10
6
5
x
++++
= =
.
( )
2
5
2
1
1
8
5
i
i
s xx
=
= −=
.
Câu 25. Điểm kiểm tra gia k 2 của một học sinh lớp 10 như sau:
2, 4,6,8,10
. Khoảng biến thiên của
mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
A. 6 B. 8 C. 10 D. 40
Lời giải
Chọn B
Câu 26. Cho thống kê điểm thi môn toán trong một kì thi của
400
em học sinh. Người ta thấy
72
bài được điểm
5
. Hỏi tần suất của giá trị
5
i
x =
là bao nhiêu
A.
72%
. B.
36%
. C.
10%
. D.
18%
.
Lời giải
Ta có tần số của giá trị
i
x
72
i
n =
, suy ra tần suất của giá trị
i
x
là:
72
18%
400
i
i
n
f
N
= = =
Vậy
18%
i
f =
.
Câu 27. Cho bảng số liệu điểm thi học kì 2 của 40 học sinh lớp 10A (thang điểm là 10):
Điểm
5
6
7
8
9
10
Trang 11
Tần số
5
12
8
9
4
2
N=40
Tính phương sai
2
x
S
A.
2
1,784
x
S
=
. B.
2
1,874
x
S =
. C.
2
1,847
x
S =
. D.
2
1,748
x
S
=
.
Lời giải
Ta có điểm trung bình của 40 em học sinh là:
5 5 12 6 8 7 9 8 4 9 2 10 281
7,025
40 40
x xxxxx
x
+ ++++
= = =
2 222 2 2
2
5(5 7,025) 12(6 7,025) 8(7 7,025) 9(8 7,025) 4(9 7,025) 2(10 7,025)
40
1,874
x
S
−+−+−+−+−+
=
=
Câu 28. Điểm thi môn Toán lớp 10A
2
của mt Trường trung học phổ thông được trình bày ở bảng phân bố
tần số sau
Điểm thi
5
6
7
8
9
10
Tần số
7
5
10
12
4
2
40n
Trong các giá tr dưới đây, giá trị nào gần nhất với phương sai ca bảng phân bố tần số trên?
A.
0, 94
. B.
3, 94
. C.
2, 94
. D.
1, 9 4
.
Lời giải
Trong dãy số liệu về điểm thi môn Toán lớp 10A
2
ta có
11 22 66
11
. ... . 7.5 5.6 10.7 12.8 4.9 2.10 7,175
40
x nx nx nx
n
 
.
Phương sai là:
22 2
2
11 22 66
22 2
22 2
1
. . . ... .
1
. 7. 5 7,175 5. 6 7,175 10. 7 7,175
40
12. 8 7,175 4. 9 7,175 2. 10 7,175
1, 94.
s nx x nx x nx x
n

 



Trang 1
A. LÝ THUYẾT
I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu
Xác suất của biến cố
A
, kí hiệu
()
PA
, là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố
A
và số phần tử của
không gian mẫu
:
()
() ,
()
nA
PA
n
=
ở đó
( ), ( )nA n
lần lượt là số phần tử của hai tập hợp
A
.
Ví dụ 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp
là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố
B
: “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa". Tính xác suất của biến cố
B
.
Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
{ ; ; ; }.SS SN NS NN
Ω=
b) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố
B
là:
,,SN NS NN
, tức là
{; ; }B SN NS NN=
.
Vì thế, xác suất của biến cố
B
() 3
() 4
nB
n
=
.
II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
Xác suất của biến cố
C
, kí hiệu
()PC
, là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố
C
và số phần tử
của không gian mẫu
:
()
() ,
()
nC
PC
n
=
ở đó
( ), ( )nC n
lần lượt là số phần tử của hai tập hợp
C
.
Ví dụ 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp
là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố
D
: "Số chấm trong hai lần gieo đều là số lẻ". Tính xác suất của biến cố
D
.
Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
{( ; ) , 1, 2,3, 4, 5, 6},ijijΩ= =
trong đó
(; )ij
là kết quả “Lần đầu xuất hiện mặt
i
chấm, lần sau xuất hiện mặt
j
chấm". Tập hợp
có 36
phần tử.
b) Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố
D
là:
(1;1);(1;3); (1;5);(3;1);(3;3)
;
(3;5);(5;1);(5;3);(5;5)
, tức là
{(1;1);(1;3);(1;5);(3;1);(3;3)D =
;
(3;5);(5;1);(5;3);(5;5)}
. Tập hợp
D
có 9 phần tử.
Vậy xác suất của biến cố nói trên là:
() 9 1
( ) 36 4
nD
n
= =
.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung một đồng xu hai lần liên tiếp
Câu 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác
nhau".
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10 ";
b) "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần".
Bài 4. XÁC SUẤT CỦA BIN C TRONG MT S T CHƠI ĐƠN GIN
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
Câu 3. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a)
{;}=A NS SS
;
b)
{ ; ; ;}=B NN NS SN SS
.
Câu 4. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa".
Câu 5. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a)
{(1;1)}=C
;
b)
{(1; 6);(6;1)}
=
D
;
c)
{(3;3);(3; 6)=G
;
(6; 3); (6; 6)}
;
d)
{(1;1);(1;3);(1;5);(3;3);(3;1);(3;5);(5;5);(5;1); (5;3)}=E
.
Câu 6. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a)
A
: "Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm";
b)
B
: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7 ";
c) C: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3";
d)
D
: "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố";
e) E: "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai".
Câu 7. Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.
a) Tìm số phần tử của tập hợp
là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xác định mỗi biến cố:
A
: "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa";
B: "Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần".
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
b) Xác xuất của biến cố "Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
c) Xác xuất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
41
Trang 3
d) Xác xuất của biến cố "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
b) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
c) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
d) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
Trang 1
A. LÝ THUYẾT
I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu
Xác suất của biến cố
A
, kí hiệu
()PA
, là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố
A
và số phần tử của
không gian mẫu
:
()
() ,
()
nA
PA
n
=
ở đó
( ), ( )nA n
lần lượt là số phần tử của hai tập hợp
A
.
Ví dụ 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp
là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố
B
: “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa". Tính xác suất của biến cố
B
.
Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
{ ; ; ; }.
SS SN NS NNΩ=
b) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố
B
là:
,,SN NS NN
, tức là
{; ; }B SN NS NN=
.
Vì thế, xác suất của biến cố
B
() 3
() 4
nB
n
=
.
II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
Xác suất của biến cố
C
, kí hiệu
()PC
, là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố
C
và số phần tử
của không gian mẫu
:
()
() ,
()
nC
PC
n
=
ở đó
( ), ( )
nC n
lần lượt là số phần tử của hai tập hợp
C
.
Ví dụ 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp
là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố
D
: "Số chấm trong hai lần gieo đều là số lẻ". Tính xác suất của biến cố
D
.
Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
{( ; ) , 1, 2,3, 4, 5, 6},ijijΩ= =
trong đó
(; )ij
là kết quả “Lần đầu xuất hiện mặt
i
chấm, lần sau xuất hiện mặt
j
chấm". Tập hợp
có 36
phần tử.
b) Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố
D
là:
(1;1); (1;3);(1;5);(3;1); (3;3)
;
(3;5);(5;1);(5;3);(5;5)
, tức là
{(1;1);(1;3);(1;5);(3;1);(3;3)D =
;
(3;5);(5;1);(5;3);(5;5)}
. Tập hợp
D
có 9 phần tử.
Vậy xác suất của biến cố nói trên là:
() 9 1
( ) 36 4
nD
n
= =
.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung một đồng xu hai lần liên tiếp
Câu 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác
nhau".
Giải
- Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
{; ; ; }Ω= SS SN NS NN
. Do đó,
() 4Ω=n
.
- Gọi
A
là biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau". Các kết quả thuận lợi cho biến cố
A
là:
,SN NS
, tức là
{; }=A SN NS
. Vì thế,
() 2=nA
.
Bài 4. XÁC SUẤT CỦA BIN C TRONG MT S T CHƠI ĐƠN GIN
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
Vậy xác suất của biến cố
A
là:
() 2 1
()
() 4 2
= = =
nA
PA
n
.
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10 ";
b) "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần".
Giải
Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
{( ; ) , 1, 2, 3, 4,5, 6}Ω= =ij ij
.
Vậy
( ) 36
Ω=
n
.
a) Gọi
E
là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10 ". Các kết quả thuận lợi
cho biến cố
E
là:
(5;5),(5; 6), (6;5),(6;6)
, tức là
{(5;5),(5;6), (6;5),(6;6)}=E
. Vì thế,
() 4=
nE
.
Vậy xác suất của biến cố
E
là:
() 4 1
()
( ) 36 9
= = =
nE
PE
n
.
b) Gọi
G
là biến cố "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần". Các kết quả thuận lợi cho biến cố
G
là:
(1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4) , (1; 5) , (1; 6) , ( 2; 1), (3;1), (4;1)
,
(5;1), (6;1)
, tức là
{(1;1), (1; 2 ), (1; 3) , (1; 4), (1; 5), (1; 6) , ( 2; 1), (3;1)=G
,
(4;1),(5;1), (6;1)}
. Vì thế,
( ) 11=nG
.
Vậy xác suất của biến cố
G
là:
( ) 11
()
( ) 36
= =
nG
PG
n
.
Câu 3. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a)
{;}=A NS SS
;
b)
{ ; ; ;}=
B NN NS SN SS
.
Lời giải
a)
A
: "Lần thứ hai xuất hiện mặt sấp".
b) B: "Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp hoặc mặt ngửa".
Câu 4. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa".
Lời giải
1
2
.
Câu 5. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a)
{(1;1)}=C
;
b)
{(1; 6);(6;1)}=
D
;
c)
{(3;3);(3; 6)=
G
;
(6; 3); (6; 6)}
;
d)
{(1;1);(1;3);(1;5);(3;3);(3;1);(3;5);(5;
5);(5;1); (5;3)}=
E
.
Lời giải
a)
C
: "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo đều là 1 ".
b)
D
: "Giá trị tuyệt đối của hiệu số chấm giữa hai lần gieo là 5".
c)
E
: "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo chia hết cho 3".
d)
G
: "Tích số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số lẻ".
Câu 6. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a)
A
: "Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm";
b)
B
: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7 ";
c) C: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3";
d)
D
: "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố";
e) E: "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai".
Lời giải
Không gian mẫu có 36 phần tử.
a)
{( ;5) 1, 2, 3, 4, 5, 6}= =Aii
. Suy ra
() 6=nA
. Vậy
1
()
6
=PA
.
Trang 3
b)
{(1; 6);(6;1);(2;5);(5; 2); (3; 4);(4;3)}=B
. Suy ra
() 6
=nB
.
Vậy
1
()
6
=
PB
.
c)
{(1; 2);(2;1);(1;5);(5;1);(2; 4);(4; 2);(3;3); (3; 6); (6; 3); (4; 5)=C
;
(5; 4);(6;6)}
.
Suy
ra ( ) 12=nC
. Vậy
1
()
3
=PC
.
d)
{(2;1); (2; 2); (2; 3); (2; 4); (2;5); (2; 6); (3;1); (3; 2);(3;3);(3; 4)=D
;
(3;5);(3;6); (5;1); (5; 2); (5;3); (5; 4); (5;5);(5;6)}
.
Suy ra
( ) 18=nD
. Vậy
1
()
2
=PD
.
e)
{(1;2);(1;3);(1;4);(1;5);(1;6);(2;3);(2;
4);(2;5);(2;6);(3; 4)=
E
;
(3;5);(3;6); (4;5);(4;6); (5;6)}
.
Suy ra
( ) 15=nE
. Vậy
5
()
12
=PE
.
Câu 7. Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.
a) Tìm số phần tử của tập hợp
là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xác định mỗi biến cố:
A
: "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa";
B: "Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần".
Lời giải
a)
{ ; ;; ;
Ω= NNN NNS NSS NSN SNN
; SNS; SSN; SSS
}
. Suy ra
() 8Ω=
n
.
b)
{ ; ; ; }. { ; ; }= =
A NNN NNS SNN SNS B NSS SNS SSN
.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
b) Xác xuất của biến cố "Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
c) Xác xuất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
Trang 4
C.
3
4
.
D.
1
3
.
41
d) Xác xuất của biến cố "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần" là:
A.
1
2
.
B.
1
4
.
C.
3
4
.
D.
1
3
.
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
b) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
c) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
d) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn" là:
A.
1
2
.
B.
1
6
.
C.
1
36
.
D.
1
4
.
Trang 5
LỜI GIẢI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 a) A. b) B. c) A. d) A.
Câu 2 a) C. b) B. c) B. d) D.
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Một số khái niệm về xác suất
1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Có những phép thử mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết
quả có thể có của phép thử đó. Những phép thử như thế gọi là phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử).
Tập hợp
các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
Ví dụ 1. Một hộp có 3 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số
1, 2, 3
; hai thẻ khác nhau thì
ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ
đó vào hộp. Xét phép thử "Rút ngẫu nhiên liên tiếp hai chiếc thẻ trong hộp". Hãy cho biết không gian mẫu
của phép thử đó.
Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp
{(1;1);(1;2);(1;3);(2;1);(2;2)Ω=
;
(2;3);(3;1);(3;2);(3;3)}
, ở
đó, chẳng hạn
(1; 2)
là kết quả "Lần thứ nhất rút ra thẻ ghi số 1, lần thứ hai rút ra thẻ ghi số 2".
Ví dụ 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối
lượng giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp, ghi lại màu của quả bóng được lấy ra và bỏ
lại quả bóng đó vào hộp. Xét phép thử "Lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai quả bóng trong hộp". Hãy cho biết
không gian mẫu của phép thử đó.
Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp
{; ;
, ; XX XĐ XV ĐĐ ĐV
Ω=
;
ĐX
;
VV
;
;VX VĐ
}, ở đó, chẳng
hạn
X
Đ
là kết quả "Lần thứ nhất lấy ra quả bóng xanh, lần thứ hai lấy ra quả bóng đỏ".
2. Biến cố
a) Định nghĩa
Nhận xét
- Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử
T
tương ứng với một (và chỉ một) tập con
A
của không gian mẫu
.
- Ngược lại, mỗi tập con
A
của không gian mẫu
có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên
quan đến phép thử
T
.
Một cách tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.
Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến
cố. Chẳng hạn: Sự kiện "Kết quả của hai lần tung là giống nhau" trong phép thử "Tung một đồng xu hai lần
liên tiếp" là một biến cố.
Ví dụ 3. Xét phép thử “Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp".
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5 " tương ứng với biến cố nào của phép thử trên?
b) Phát biểu biến cố
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1;5 ; 5;1 ; 2; 4 ; 4; 2 ; 3;3 ; 6;6=D
của không gian mẫu (của phép thử trên) dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện.
Giải
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5" tương ứng với biến cố:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
{ }
1; 4 ; 4;1 ; 2;3 ; 3;2 ; 4; 6 ; 6; 4 ; 5;5=C
của phép thử trên.
b) Tập con
D
bao gồm tất cả các phần tử của không gian mẫu có tính chất đặc trưng là tổng hai số trong
mỗi cặp chia hết cho 6 . Vậy biến cố
D
có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện "Tổng số chấm
trong hai lần gieo chia hết cho 6".
Bài 5. XÁC SUT CỦA BIN CỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn
Xét phép thử
T
với không gian mẫu
. Mỗi biến cố là một tập con của tập hợp
. Vì thế, tập rỗng
cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp
gọi là biến cố chắc
chắn.
Chẳng hạn, khi gieo một xúc xắc, biến cố "Mặt xuất hiện có 7 chấm" là biến cố không, còn biến cố "Mặt
xuất hiện có số chấm không vượt quá 6" là biến cố chắc chắn.
c) Biến cố đối
Xét phép thử
T
với không gian mẫu là
. Giả sử
A
là một biến cố. Như vậy,
A
là tập con của tập hợp
.
Ta xét tập con
\ A
là phần bù của
A
trong
.
Tập con
\ A
xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của biến cố
A
, kí hiệu là
A
.
Chẳng hạn, khi gieo ngẫu nhiên một xúc xắc một lần, biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
lẻ" là biến cố đối của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn".
Chú ý: Nếu biến cố
A
được mô tả dưới dạng mệnh đề toán học
Q
thì biến cố đối
A
được mô tả bằng mệnh
đề phủ định của mệnh đề
Q
(tức là mệnh đề
Q
).
3. Xác suất của biến cố
Xác suất của biến cố
A
, kí hiệu là
()PA
, bằng tỉ số
()
()
nA
n
, ở đó
( ), ( )nA n
lần lượt là số phần tử của hai
tập hợp
A
. Như vậy:
()
()
()
nA
PA
n
=
.
Vi dụ 4. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số
1, 2, 3
, 4, 5; hai thẻ khác nhau
thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 chiếc thẻ từ trong hộp.
a) Gọi
là không gian mẫu trong trò chơi trên. Tính số phần tử của tập hợp
.
b) Tính xác suất của biến cố
E
: "Tổng các số trên hai thẻ là số lẻ"..
Giải
a) Mỗi phần tử của không gian mẫu
là một tổ hợp chập 2 của 5 phẩn tử trong tập hợp
{1; 2;3; 4;5}
. Vì thế
2
5
5! 5.4
( ) 10.
2!.3! 2
nC
Ω= = = =
b) Biến cố
E
gồm các cách chọn ra hai chiếc thẻ ghi số là: 1 và
2;1
4; 2
3; 2
và 5 ; 3 và
4; 4
và 5 . Vì
thế
() 6nE
=
. Vậy xác suất của biến cố
E
() 6 3
() .
( ) 10 5
nE
PE
n
= = =
Ví dụ 5. Từ một hộp chứa 5 quả cầu trắng và 5 quả cầu đỏ; các quả cầu có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu. Tính xác suất lấy được hai quả cầu khác màu.
Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời hai quả cầu cho ta một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử. Do đó, không gian mẫu
gồm các tổ hợp chập 2 của 10 phần tử và
2
10
10! 10 9
( ) 45.
2!.8! 2
nC
Ω= = = =
Xét biến cố
G
: "Hai quả cầu lấy ra khác màu".
Khi hai quả cầu lấy ra khác màu thì một quả cầu lấy ra có màu trắng, quả cầu còn lại có màu đỏ. Có 5 cách
lấy ra một quả cầu màu trắng và cüng có 5 cách lấy ra một quả cầu màu đỏ. Theo quy tắc nhân, ta có
( ) 5.5 25nG = =
.
Vậy xác suất của biến cố
G
( ) 25 5
() .
( ) 45 9
nG
PG
n
= = =
Ví dụ 6. Một đội văn nghệ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên phụ trách đội muốn chọn ra một
đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham gia.
a) Giáo viên phụ trách đội có bao nhiêu cách chọn một đội tốp ca như vậy?
b) Tính xác suất của biến cố
H
: "Ba bạn chọn ra có cả nam và nữ".
Giải
a) Khi ba bạn chọn ra có cả nam và nữ thì chỉ có hai khả năng:
Trang 3
- Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ;
- Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
- Xét khả năng thứ nhất: Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ.
Có 4 cách chọn ra một bạn nam.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nữ cho ta một tổ hợp chập 2 của 5 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nữ là
2
5
5! 5.4
10
2!.3! 2
. C
= = =
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ là
4.10 40=
.
- Xét khả năng thứ hai: Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
Có 5 cách chọn ra một bạn nữ.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nam cho ta một tổ hợp chập 2 của 4 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nam là
2
4
4! 4.3
6
2!.2! 2
C
= = =
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ là
5.6 30=
.
Theo quy tắc cộng, số cách chọn ra một đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham
gia là
40 30 70
+=
(cách).
b) Mỗi lần chọn ra đồng thời ba bạn học sinh cho ta một tổ hợp chập 3 của 9 phần tử. Do đó, không gian
mẫu
gồm các tổ hợp chập 3 của 9 phần tử và
3
9
9! 9.8 7
( ) 84.
3!.6! 6
nC
Ω= = = =
Theo câu a), ta có
( ) 70nH =
. Vậy xác suất của biến cố
H
( ) 70 5
() .
( ) 84 6
nH
PH
n
= = =
II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
Xét phép thử
T
với không gian mẫu là
. Khi đó, ta có các tính chất sau:
-
( ) 0; ( ) 1PP∅= Ω=
;
-
0 () 1PA≤≤
với mỗi biến cố
A
;
-
() 1 ()PA PA=
với mỗi biến cố
A
.
Chứng minh
- Xác suất của biến cố không là
() 0
() 0
() ()
n
P
nn
∅= = =
ΩΩ
;
Xác suất của biến cố chắc chắn là
()
() 1
()
n
P
n
Ω= =
.
- Do
()
()
()
nA
PA
n
=
0 () ()nA n
≤Ω
nên
0 () 1PA≤≤
với mỗi biến cố
A
.
- Do
( \ ) () ()n A n nA
= Ω−
nên xác suất của biến cố
A
là:
( \ ) () () ()
( ) 1 1 ( ).
() () ()
n A n nA nA
PA PA
nn n
Ω−
= = =−=
ΩΩ
Ví dụ 7. Một hộp có 10 quả bóng trắng và 10 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 9 quả bóng trong hộp. Tính xác suất để trong 9 quả bóng được lấy ra có ít
nhất một quả bóng màu đỏ.
Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng cho ta một tổ hợp chập 9 của 20 phần tử. Do đó, không gian mẫu
gồm các tổ hợp chập 9 của 20 phần tử và
9
20
()nCΩ=
.
Xét biến cố
K
: "Trong 9 quả bóng được lấy ra có ít nhất một quả bóng màu đỏ".
Khi đó biến cố đối của biến cố
K
là biến cố
K
: "Trong 9 quả bóng được lấy ra không có quả bóng màu đỏ
nào", tức là cả 9 quả bóng được lấy ra có màu trắng.
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng màu trắng cho ta một tổ hợp chập 9 của 10 phần tử. Do đó
9
10
10 !
( ) 10
9 ! . 1!
nK C= = =
. Suy ra
9
20
( ) 10
()
()
nK
PK
nC
= =
.
Trang 4
Vậy
9
20
10
()1 ()1PK PK
C
=−=
III. NGUYÊN LÍ XÁC SUẤT BÉ
Qua thực nghiệm và quan sát thực tế, người ta thấy rằng các biến cố có xác suất bé sẽ gần như không xảy ra
trong phép thử. Chẳng hạn, mỗi chuyến bay đều có một xác suất rất bé bị xảy ra tai nạn. Nhưng trên thực tế,
tai nạn của một chuyến bay sẽ không xảy ra. Từ đó, ta thừa nhận nguyên lí sau đây, gọi là nguyên lí xác suất
bé: Nếu một biến cố ngẫu nhiên có xác suất rất bé thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó
sẽ không xảy ra.
Tuy nhiên, một xác suất như thế nào được xem là bé phải tuỳ thuộc vào từng bài toán cụ thể. Ví dụ như xác
suất để dù không mở là 0,01 (dùng cho nhảy dù) thì cũng không thể coi là bé và không thể dùng loại dù đó.
Nhưng nếu xác suất để tàu về ga chậm là 0,01 thì lại có thể xem là tàu về ga đúng giờ.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Gọi
A
là tập hợp các s tự nhiên có
2
ch số nh hơn
20
. Lấy ra
1
số tự nhiên bất kỳ trong
A
.
a. a. Mô tả không gian mẫu
?
b. b. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên lẻ?
c. c. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên chia hết cho
3
?
Câu 2. Tung
1
con súc sắc.
a. Mô tả không gian mẫu?
b. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm chia hết cho
2
?
c. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm nhỏ hơn
4
?
Câu 3. Tung
3
đồng xu đồng cht (gi thiết các đồng xu hoàn toàn giống nhau gồm
2
mặt: sấp và ngửa).
a. Mô tả không gian mẫu các kết quả đạt được?
b. Tính xác suất thu được
3
mặt giống nhau?
Câu 4. Trong hòm có
chi tiết, trong đó có
2
chi tiết hỏng. Tìm xác suất để khi lấy ngẫu nhiên
6
chi
tiết thì có không quá
1
chi tiết hỏng.
Câu 5. Tính số tập hợp con của
{ }
0;1; 2;3;4;5;6X =
chưa
1
mà không chứa
0
.
Câu 6. Một lớp có
30
học sinh trong đó gồm
8
học sinh giỏi,
15
học sinh khá và
7
học sinh trung bình.
Ngưi ta muốn chọn ngẫu nhiên
3
em đ đi dự Đại Hội. Tính xác suất để chọn được:
a) Ba học sinh được chọn đều là học sinh giỏi?
b) b. Có ít nhất
1
học sinh giỏi?
Câu 7. Một hộp bóng có
12
bóng đèn, trong đó có
7
bóng tốt, lấy ngẫu nhiên
3
bóng. Tính xác suất để
được:
a. Ít nhất
2
bóng tốt b. Cả
3
bóng đều không tốt
Câu 8. Cho các số
0,1, 2,3,4,5,6,7,8,9.
Gọi X là tập hợp các s tự nhiên có
5
ch số khác nhau. Lấy
ngẫu nhiên ra
1
số. Tính xác suất để số đó là:
a. Số lẻ b. Số đó chia hết cho 10 c. Số đó lớn hơn
59.000
Câu 9. Gieo đồng thời
2
con súc sắc cân đối đồng chất.Tính xác suất để:
a) Tổng số chấm ở mặt trên
2
con súc sắc bằng
6
b)
Hiệu số nốt ở mặt trên
2
hai con súc sắc có giá trị tuyệt đối bằng
2
Câu 10. Lớp học môn xác suất gồm
70
học sinh, trong đó có
25
nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một nhóm gồm
10
học sinh.Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có
4
học sinh nữ.
Câu 11. Một lớp có
40
học sinh, được đánh số từ
1 40
. Chọn ngẫu nhiên ra một bạn học sinh. Tính xác
suất để bạn được chọn:
a. Mang số chẵn b. Mang số chia hết cho 3
Trang 5
Câu 12. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng cht hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
a. Biến cố
A
: “Trong hai lần gieo ít nhất một lần xuất hiện mặt một chấm”
b. Biến cố
B
: “Trong hai lần giao tổng số chấm trong hai lần giao là một số nhỏ hơn
11
Câu 13. Một sọt Cam có
trái trong đó có
4
trái hư.Lấy ngẫu nhiên ra
4
trái
a. Tính xác suất để lấy được
3
trái hư
b. Tính xác suất để lấy được
1
trái hư
c. Tính xác suất để lấy được ít nhất
1
trái hư.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 6 mặt hai lần. Xét biến cố A: “S chm
xuất hiện cả hai lần gieo giống nhau”. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
( )
6nA=
. B.
( )
12nA=
. C.
( )
16nA=
. D.
(
)
36nA=
.
Câu 2. Gieo một đồng xu cân đối và đồng cht liên tiếp ba lần. Gọi
A
là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp
xuất hiện liên tiếp” và
B
là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố
.AB
A.
{
}
,,,,
A B SSS SSN NSS SNS NNN∪=
. B.
{ }
,A B SSS NNN∪=
.
C.
{
}
,,,A B SSS SSN NSS NNN∪=
. D.
AB∪=
.
Câu 3. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng cht
5
lần. Tính số phần tử không gian mẫu.
A.
64
. B.
10
. C.
32
. D.
16
.
Câu 4. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi
A
là biến cố “Ln
đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và
B
là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”.
Khng định nào sai trong các khẳng đnh sau?
A. A và B là hai biến cố xung khắc.
B.
AB
là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
C.
AB
là biến cố “Tng s chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng 12.
D.
A
B
là hai biến cố độc lập.
Câu 5. Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ
52
con thì
( )
n
bằng bao nhiêu?
A.
140608
. B.
156
. C.
132600
. D.
22100
.
Câu 6. Gieo ngẫu nhiên hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “ Có ít nhất một con
xúc sắc xuất hiện mặt một chm” là
A.
11
36
. B.
1
6
. C.
25
36
. D.
15
36
.
Câu 7. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt
6
chấm xuất hiện.
A.
1
6
. B.
5
6
. C.
1
2
. D.
1
3
.
Câu 8. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chm trong hai lần gieo
nh hơn 6.
A.
2
9
. B.
11
36
. C.
1
6
. D.
5
18
.
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên
2
con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “ Hiệu số chấm xuất
hiện trên
2
con xúc sắc bng
1
”.
A.
2
9
. B.
1
9
. C.
5
18
. D.
5
6
.
Trang 6
Câu 10. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố nào sau đây bằng
1
6
?
A. Xuất hiện mặt có số chấm lẻ.
B. Xuất hiện mặt có số chấm chẵn.
C. Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho
2
3
.
D. Xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn
3
.
Câu 11. Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc cân đối đồng cht
2
lần. Tính xác suất để số chấm của hai ln
gieo là bằng nhau
A.
1
8
. B.
1
6
. C.
1
7
. D.
1
5
.
TÍNH XÁC SUẤT S DNG ĐNH NGHĨA C ĐIN BNG PHƯƠNG PHÁP TRC
TIP.
Câu 12. Một hộp chứa
11
quả cầu gồm
5
quả màu xanh và
6
quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời
2
quả cầu từ hộp đó. Xác suất để
2
quả cầu chọn ra cùng màu bằng
A.
5
22
B.
6
11
C.
5
11
D.
8
11
Câu 13. T một hộp chứa
11
quả cầu màu đỏ
4
quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh
A.
33
91
B.
24
455
C.
4
165
D.
4
455
Câu 14. T một hộp chứa
7
quả cầu màu đỏ
5
quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
3
quả cầu.
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh bằng
A.
1
22
B.
2
7
C.
5
12
D.
7
44
Câu 15. T một hộp chứa
9
quả cầu đỏ
6
quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thi
3
quả cầu. Xác suất
để lấy được
3
quả cầu màu xanh bằng?
A.
24
91
B.
4
91
C.
12
65
D.
5
21
Câu 16. T một hộp chứa
10
quả cầu màu đỏ
5
quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
3
quả cầu.
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh bằng
A.
2
91
B.
12
91
C.
1
12
D.
24
91
Câu 17. Một lớp có
40
học sinh, trong đó có
4
học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo
gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng bng
A.
1
10
. B.
1
20
. C.
1
130
. D.
1
75
.
Câu 18. Hộp
A
4
viên bi trắng,
5
viên bi đỏ
6
viên bi xanh. Hộp
B
7
viên bi trắng,
6
viên bi
đỏ
5
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng
màu.
A.
91
135
. B.
44
135
. C.
88
135
. D.
45
88
.
Câu 19. Một tổ
6
học sinh nam và
4
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
4
học sinh. Xác suất để trong
4
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ
Trang 7
A.
1
14
. B.
1
210
. C.
13
14
. D.
209
210
.
Câu 20. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có 1 bóng hỏng.
A.
11
50
. B.
13
112
. C.
28
55
. D.
5
6
.
Câu 21. Trong một tổ
6
học sinh nam và
4
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
bạn trong tổ tham gia đi
tình nguyện của trường. Tính xác suất để
3
bạn được chọn toàn là nam.
A.
1
6
. B.
4
5
. C.
1
5
. D.
2
3
.
Câu 22. Trong một đợt kiểm tra định kỳ, giáo viên chuẩn bị một hộp đựng
15
câu hỏi gồm
5
câu hỏi Hình
hc và
10
câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó
3
câu hỏi để làm đề thi cho
mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng một câu hình học.
A.
45
91
. B.
3
4
. C.
200
273
. D.
2
3
.
Câu 23. Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày t 5 đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để 2 chiếc giày
được chọn tạo thành một đôi.
A.
1
2
. B.
1
10
. C.
7
9
. D.
1
9
.
Câu 24. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội của Vit
Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu
,,,ABCD
mỗi bảng 4 đội. Tính xác
suất để 4 đội của Việt Nam nằm 4 bảng đấu khác nhau.
A.
391
455
. B.
8
1365
. C.
32
1365
. D.
64
455
.
Câu 25. Trong một hộp có
12
bóng đèn, trong đó có
4
bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc
3
bóng
đèn. Tính xác suất để lấy được
3
bóng tốt.
A.
28
55
. B.
14
55
. C.
1
55
. D.
28
55
.
Câu 26. 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, một toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
A.
5
16
. B.
7
16
. C.
1
8
. D.
3
16
.
Câu 27. Một hộp chứa
35
quả cầu gồm
20
quả cầu đỏ được đánh số từ
1
đến
20
15
quả cầu xanh
được đánh số từ
1
đến
15
. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ
hoặc ghi số lẻ.
A.
5
7
. B.
28
35
. C.
4
7
. D.
27
35
.
Câu 28. Có hai hộp, mỗi hộp chứa
5
tấm th đánh số từ
1
đến
5
. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ.
Tính xác suất để
2
th rút ra đều ghi số chẵn.
A.
2
5
. B.
21
25
. C.
4
9
. D.
4
25
.
Câu 29. Bình có bốn đôi giầy khác nhau gồm bốn màu: đen, trắng, xanh và đỏ. Một buổi sáng đi học, vì
vội vàng, Bình đã lấy ngẫu nhiên hai chiếc giy t bốn đôi giầy đó. Tính xác suất để Bình lấy được hai chiếc
giy cùng màu?
Trang 8
A.
1
7
. B.
1
4
. C.
1
14
. D.
2
7
.
Câu 30.
5
học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có
6
quầy phục vụ. Xác suất để
3
học sinh cùng vào một quầy và
2
học sinh còn lại vào một quầy khác là
A.
31
56
5
. .5!
6
CC
. B.
311
565
5
..
6
CCC
. C.
31
56
6
. .5!
5
CC
. D.
311
565
6
..
5
CCC
.
Câu 31. Một hộp có 4 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Tính xác
suất để chọn được 2 quả cầu khác màu.
A.
17
18
. B.
1
18
. C.
5
18
. D.
13
18
.
Câu 32. Trong một đợt kiểm tra định kì, giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp đựng
15
câu hỏi gồm
5
câu hi
Hình học và
10
câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó
3
câu hỏi để làm đ thi
cho mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng
1
câu hỏi Hình học.
A.
3
4
. B.
45
91
. C.
2
3
. D.
200
273
.
Câu 33. Một người làm vườn có
12
y ging gm
6
cây xoài,
4
cây mít và
2
y ổi. Người đó muốn
chọn ra
6
y ging đ trồng. Tính xác suất để
6
y đưc chọn, mỗi loại có đúng
2
y.
A.
1
8
. B.
1
10
. C.
15
154
. D.
25
154
.
Câu 34. Một hộp đựng
7
quả cầu màu trắng và
3
quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra
4
quả cầu.
Tính xác suất để trong
4
quả cầu lấy được có đúng
2
quả cầu đỏ.
A.
21
71
. B.
20
71
. C.
62
211
. D.
21
70
.
Câu 35. Một hộp đựng
9
viên bi trong đó
4
viên bi đỏ
5
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp
3
viên
bi. Tìm xác suất để
3
viên bi lấy ra có ít nhất
2
viên bi màu xanh.
A.
10
21
. B.
5
14
. C.
25
42
. D.
5
42
.
Câu 36. Trong một hộp đựng
7
bi màu đỏ,
5
bi màu xanh và
3
bi vàng, lấy ngẫu nhiên
3
viên bi. Tính
xác suất để
3
viên bi lấy đưc đều có màu đỏ.
A.
1
13
. B.
3
7
. C.
1
5
. D.
7
15
.
Câu 37. Một lớp có
35
đoàn viên trong đó có
15
nam và
20
nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
đoàn viên trong lớp
để tham dự hi tri
26
tháng
3
. Tính xác suất để trong
3
đoàn viên được ó cả nam và nữ.
A.
90
119
. B.
30
119
. C.
125
7854
. D.
6
119
.
Câu 38. Lớp
11
B có
25
đoàn viên, trong đó có
10
nam và
15
nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
đoàn viên trong lớp
để tham dự hi tri ngày
26
tháng
3
. Tính xác suất để
3
đoàn viên được chọn có
2
nam và
1
nữ.
A.
7
920
. B.
27
92
. C.
3
115
. D.
9
92
.
Câu 39. Một tổ học sinh có
6
nam và
4
nữ. Chọn ngẫu nhiên
2
người. Tính xác suất sao cho hai người
được chọn đều là nữ.
A.
2
15
. B.
7
15
. C.
8
15
. D.
1
3
.
Câu 40. Một lô hàng có
20
sản phẩm, trong đó
4
phế phẩm. Lấy tùy ý
6
sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy
tính xác suất để trong
6
sản phẩm lấy ra có không quá
1
phế phẩm.
Trang 9
A.
91
323
. B.
637
969
. C.
7
9
. D.
91
285
.
Câu 41. Trên giá sách có
4
quyển sách toán,
5
quyển sách lý,
6
quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên
3
quyển
sách. Tính xác suất để
3
quyển sách đươc lấy ra có ít nhất một quyển sách toán.
A.
24
91
. B.
58
91
. C.
24
455
. D.
33
91
.
Câu 42.
8
cái bút khác nhau và
9
quyển vở khác nhau được gói trong
17
hộp. Một học sinh được ch
bất kỳ hai hộp. Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở
A.
1
17
. B.
9
17
. C.
1
8
. D.
9
34
.
Câu 43. Lớp
12 2A
10
học sinh giỏi, trong đó có
6
nam và
4
nữ. Cần chọn ra
3
học sinh đi dự hi
ngh “Đổi mới phương pháp dạy và học” của nhà trường. Tính xác suất để có đúng hai học sinh nam và một
học sinh nữ được chọn. Giả sử tất cả các hc sinh đó đều xứng đáng được đi dự đại hội như nhau.
A.
2
5
. B.
1
3
. C.
2
3
. D.
1
2
.
Câu 44. Một đội gồm
5
nam và
8
nữ. Lập một nhóm gồm
4
người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn
người được chọn có ít nhất ba nữ.
A.
70
143
. B.
73
143
. C.
56
143
. D.
87
143
.
Câu 45. Một bình đựng
8
viên bi xanh và
4
viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
3
viên bi. Xác suất để có đưc ít
nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?
A.
41
55
. B.
14
55
. C.
28
55
. D.
42
55
.
Câu 46. Một túi đựng
6
bi xanh và
4
bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
2
bi. Xác suất để cả hai bi đều đỏ là.
A.
7
15
. B.
7
45
. C.
8
15
. D.
2
15
.
Câu 47. Một đoàn tình nguyện, đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng
20
suất quà cho
10
em hc
sinh nghèo học giỏi. Trong
20
suất quà đó gồm
7
chiếc áo mùa đông,
9
thùng sữa tươi và
4
chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em được nhận
2
suất quà khác loại
(ví dụ:
1
chiếc áo và
1
thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau?
A.
1
3
. B.
2
5
. C.
1
15
. D.
3
5
.
Câu 48. Một tổ chuyên môn tiếng Anh của trưng đại học
X
gồm
7
thy giáo và
5
cô giáo, trong đó thầy
Xuân và cô H là v chng. Tổ chọn ngẫu nhiên
5
người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp tiếng Anh B1
khung châu Âu. Xác suất sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy Xuân hoc cô H nhưng
không có cả hai là
A.
5
44
. B.
5
88
. C.
85
792
. D.
85
396
.
Câu 49. Đội tuyn học sinh giỏi Toán
12
trường THPT Yên Dũng số
3
gồm
8
học sinh, trong đó có
5
học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên
5
học sinh đi thi học sinh giỏi cấp Huyện. Tính xác suất để
5
học sinh được
chọn đi thi có cả nam và n và học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ
A.
11
56
p =
. B.
45
56
p =
. C.
46
56
p =
. D.
55
56
p =
.
Trang 10
Câu 50. Một đoàn tình nguyện đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng
20
suất quà cho
10
em hc
sinh nghèo học giỏi. Trong
20
suất quà đó gồm
7
chiếc áo mùa đông,
9
thùng sữa tươi và
4
chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em nhận hai suất quà khác loại (ví
dụ một chiếc áo và một thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau?
A.
1
3
. B.
2
5
. C.
1
15
. D.
3
5
.
Câu 51. Mt cái hộp chứa
6
viên bi đỏ
4
viên bi xanh. Lấy lần lượt
2
viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được ly lần thứ
2
là bi xanh.
A.
2
5
. B.
7
24
. C.
11
12
. D.
7
9
.
Câu 52. Mt cái hộp chứa
6
viên bi đỏ
4
viên bi xanh. Lấy lần lượt
2
viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được ly lần thứ
2
là bi xanh.
A.
2
5
. B.
7
24
. C.
11
12
. D.
7
9
.
Câu 53. Một tổ gồm
9
học sinh gồm
4
học sinh nữ
5
học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ tổ đó ra
3
học sinh. Xác suất để trong
3
học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ bằng:
A.
17
42
. B.
5
42
. C.
25
42
. D.
10
21
.
Câu 54. Đội thanh niên xung kích của trường THPT Chuyên Biên Hòa có
12
học sinh gồm
5
học sinh
khối
12
,
4
học sinh khối
11
3
học sinh khối
10
. Chọn ngẫu nhiên
4
học sinh để làm nhiệm vụ mỗi buổi
sáng. Tính xác suất sao cho
4
học sinh được chọn thuộc không quá hai khối.
A.
11
5
. B.
11
6
. C.
22
21
. D.
22
15
.
Câu 55. Chọn ngẫu nhiên một số
2
ch số từ các s
00
đến
99.
Xác suất để có một con số tận cùng là
0
A.
0, 2
. B.
0,1
. C.
0,3
. D.
0, 4
.
Câu 56. Gọi
S
là tập các số tự nhiên có
4
ch số khác nhau được tạo từ tập
{ }
1; 2;3; 4;5E =
. Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập
S
. Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn.
A.
3
4
. B.
2
5
. C.
BD
3
5
. D.
1
2
.
Câu 57. Cho tập hợp
{ }
1;2;3; 4;5;6
A =
. Gọi
B
là tập hợp các s tự nhiên gồm
4
ch số khác nhau được
lập từ
A
. Chọn thứ tự
2
số thuộc tập
B
. Tính xác suất để
2
số được chọn có đúng một số có mặt ch số
3
.
A.
156
360
. B.
160
359
. C.
80
359
. D.
161
360
.
Câu 58. Một hộp đựng tám thẻ được ghi số từ 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ba thẻ, tính xác suất để
tổng các s ghi trên ba thẻ đó bằng 11.
A.
5
56
. B.
4
56
. C.
3
56
. D.
1
28
.
Câu 59. Thầy Bình đặt lên bàn
30
tấm th đánh số từ
1
đến
30
. Bạn An chọn ngẫu nhiên
10
tấm thẻ. Tính
xác suất để trong
10
tấm th lấy ra có
5
tấm th mang số lẻ,
5
tấm mang số chn trong đó chỉ có một tấm
th mang số chia hết cho
10
.
A.
99
667
. B.
8
11
. C.
3
11
. D.
99
167
.
Trang 11
Câu 60. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên
A
có bốn chữ số. Gọi
N
là s tha mãn
3
N
A=
. Xác suất để
N
là s tự nhiên bằng:
A.
1
4500
. B. 0. C.
1
2500
. D.
1
3000
.
Câu 61. Có hai hộp, mỗi hộp chứa
5
tấm th đánh số từ
1
đến
5
. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp
1
tấm thẻ.
Tính xác suất để
2
th rút ra đều ghi số chẵn.
A.
2
5
. B.
21
25
. C.
4
25
. D.
4
9
.
Câu 62. Một người gọi điện thoại, quên hai chữ số cui và ch nh rằng hai chữ số đó phân biệt. Tính xác
suất để người đó gọi một lần đúng số cần gọi.
A.
83
90
. B.
1
90
. C.
13
90
. D.
89
90
.
Câu 63. Trong một hòm phiếu có
9
lá phiếu ghi các số tự nhiên từ
1
đến
9
(mỗi lá ghi một số, không có
hai lá phiếu nào được ghi cùng một số). Rút ngẫu nhiên cùng lúc hai lá phiếu. Tính xác suất để tổng hai số
ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bng
15
.
A.
5
18
. B.
1
6
. C.
1
12
. D.
1
9
.
Câu 64. Một hộp đựng
9
th được đánh số
1,2,3,4...,9
. Rút ngẫu nhiên đồng thời
2
th và nhân hai số ghi
trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là s chẵn.
A.
1
6
. B.
5
18
. C.
8
9
. D.
13
18
.
Câu 65. Gọi
S
là tập hợp tất cả các s tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các ch số của tập
hợp
{ }
1;2;3;4;5;6A
=
. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp
S
. Tính xác suất để số được chọn có 2 chữ số
chẵn và 2 chữ số lẻ.
A.
2
5
. B.
3
5
. C.
1
40
. D.
1
10
.
Câu 66. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai s
có tổng là một số chẵn bằng
A.
11
21
. B.
221
441
. C.
10
21
. D.
1
2
.
Câu 67. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ
27
số nguyên dương đầu tiên. Xác suất đ chọn được hai s
có tổng là một số chẵn bằng
A.
365
729
. B.
14
27
. C.
1
2
. D.
13
27
.
Câu 68. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ
23
số nguyên dương đầu tiên. Xác suất đ chọn được hai s
có tổng là một số chẵn bằng
A.
265
529
. B.
12
23
. C.
11
23
. D.
1
2
.
Câu 69. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ
25
số nguyên dương đầu tiên. Xác suất đ chọn được hai s
có tổng là một số chẵn là
A.
1
2
. B.
13
25
. C.
12
25
. D.
313
625
.
Câu 70. Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;16
. Xác suất để
ba số được viết ra có tổng chia hết cho
3
bằng.
Trang 12
A.
683
2048
B.
1457
4096
C.
19
56
D.
77
512
Câu 71. Ba bn
A
,
B
,
C
mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;17
. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
A.
1637
4913
B.
1079
4913
C.
23
68
D.
1728
4913
Câu 72. Ba bn
A
,
B
,
C
mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;19
. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
A.
109
323
B.
1027
6859
C.
2539
6859
D.
2287
6859
Câu 73. Ba bn
,,ABC
viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;14
. Xác suất để ba số
được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
A.
31
91
B.
307
1372
C.
207
1372
D.
457
1372
Câu 74. Có 100 tấm th được đánh số từ
801
đến
900
(mỗi tấm th được đánh một số khác nhau). Lấy
ngẫu nhiên 3 tấm th trong hộp. Tính xác suất để lấy được 3 tấm th có tổng các s ghi trên thẻ là s chia hết
cho 3.
A.
817
2450
. B.
248
3675
. C.
2203
7350
. D.
2179
7350
.
Câu 75. Cho tập hợp
{ }
1; 2;3; 4;5;6A =
. Gọi
B
là tập tất cả các s tự nhiên gồm
4
ch số đôi một khác
nhau từ tập
A
. Chọn thứ tự
2
số thuộc tập
B
. Tính xác suất để trong
2
số vừa chọn có đúng một số có mặt
ch số
3
.
A.
159
360
. B.
160
359
. C.
80
359
. D.
161
360
.
Câu 76. Cho tập
{ }
1;2;3;.......;8X =
. Lập từ
X
số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để
lập được s chia hết cho 1111 là
A.
222
864
8!
AAA
. B.
4!4!
8!
. C.
222
864
8!
CCC
. D.
384
8!
.
Câu 77. Cho tập hợp X gồm các s tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau có dạng
abcdef
. Từ X ly
ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là s lẻ và thỏa mãn
abcde f<<< <<
?
A.
33
68040
. B.
1
2430
. C.
31
68040
. D.
29
68040
.
Câu 78. Gọi
A
là tập hợp các s tự nhiên có
5
ch số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự
nhiên thuộc tập
A
. Tính xác suất để chọn được một số thuộc
A
và số đó chia hết cho
5
.
A.
11
27
P =
. B.
53
243
P =
. C.
2
9
P =
. D.
17
81
P =
.
Câu 79. Có hai dãy ghế đối din nhau,mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 hc sinh,gồm 3 nam và 3
nữ,ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất đ mỗi học sinh nam đều
ngồi đi diện với mt học sinh nữ bằng.
A.
1
10
. B.
2
5
. C.
1
20
. D.
3
5
.
Trang 13
Câu 80. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C
thành một hàng ngang. Xác suất để 10 học sinh trên không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau bằng
A.
11
630
B.
1
126
C.
1
105
D.
1
42
Câu 81. Hai bạn lớp
A
và hai bạn lớp
B
được xếp vào
4
ghế sắp thành hàng ngang. Xác suất sao cho các
bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau bằng
A.
1
2
. B.
2
3
. C.
1
4
. D.
1
3
.
Câu 82. Có 13 tấm th phân biệt trong đó có một tấm th ghi chữ ĐỖ, một tấm th ghi chữ ĐẠI, một tấm
th ghi chữ HỌC và mười tấm th đánh số từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên từ đó ra 7 tấm thẻ. Tính xác suất để
rút được 7 tấm th theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC,
2,0,1,9
.
A. . B. . C. . D. .
Câu 83. Xếp ngẫu nhiên
3
người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và
6
cái ghế xếp thành
hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi gia và cạnh hai người đàn bà này là:
A.
1
30
. B.
1
5
. C.
1
15
. D.
1
6
.
Câu 84. Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có bốn ghế. Xếp ngẫu nhiên
8
, gồm
4
nam và
4
nữ, ngồi
vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối
diện với một học sinh nữ bằng
A.
8
35
. B.
1
70
. C.
1
35
. D.
1
840
.
Câu 85. K thi có
10
học sinh, xếp ngồi hai dãy ghế trên và dưới, mỗi dãy có
5
ghế. Thầy giáo có
2
loi
đề, gồm
5
đề chẵn và
5
đề lẻ. Tính xác suất để mỗi học sinh đều nhận
1
đề
2
bạn ngồi kề trên, dưới là
khác loại đề.
A.
8
63
. B.
1
126
. C.
1
252
. D.
1
15120
.
Câu 86.
5
học sinh lớp
A
,
5
học sinh lớp
B
được xếp ngẫu nhiên vào hai dãy ghế đối diện nhau mỗi
y
5
ghế (xếp mỗi học sinh một ghế). Tính xác suất để
2
học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp
A.
( )
2
5!
10!
. B.
5!
10!
. C.
( )
2
2 5!
10!
. D.
( )
2
5
2 . 5!
10!
.
Câu 87. Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính xác
suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11.
A.
1
84
. B.
15
32
. C.
5
12
. D.
5
72
.
Câu 88. Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai ln xuất hiện mặt sáu chấm
A.
1
36
. B.
11
36
. C.
6
36
. D.
8
36
.
Câu 89. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện trên hai mặt
là s lẻ.
A.
1
6
. B.
1
4
. C.
1
2
. D.
3
4
.
1
1260
1715
1716
7
13
1
A
1
1716
Trang 14
Câu 90. Gieo con xúc xắc được chế tạo cân đối đồng cht hai lần. Gọi
a
là s chấm xuất hiện trong lần
gieo thứ nhất,
b
là s chm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình
2
0x ax b+ +=
nghiệm bằng
A.
17
36
. B.
19
36
. C.
1
2
. D.
4
9
.
Câu 91. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “tích hai số
nhận được sau hai lần gieo là một số chn”.
A.
0, 25
. B.
0,75
. C.
0,5
. D.
0,85
.
Câu 92. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chm chẵn xuất hiện là
A.
1
. B.
1
2
. C.
1
3
. D.
2
3
.
Câu 93. Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện
của hai con súc sắc đó không vượt quá
5
bằng
A.
5
12
. B.
1
4
. C.
2
9
. D.
5
18
.
Câu 94. Kết quả
( )
;bc
của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó
b
là s chấm xuất
hiện của lần gieo thứ nhất,
c
là s chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai
2
0x bx c+ +=
. Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm?
A.
7
12
. B.
23
36
. C.
17
36
. D.
5
36
.
Câu 95. Cho hai đường thẳng song song
1
d
,
2
d
. Trên
1
d
có 6 điểm phân biệt được tô màu đỏ, trên
2
d
có
4 điểm phân biệt được tô màu xanh. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau.
Chọn ngẫu nhiên một tam giác, khi đó c suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu đỏ là.
A.
3
8
. B.
5
8
. C.
5
9
. D.
2
9
.
Câu 96. Cho năm đoạn thẳng có độ dài:
1cm
,
3cm
,
5cm
,
7cm
,
9cm
. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng
trong năm đoạn thẳng đó. Xác suất để ba đoạn thẳng lấy ra là ba cạnh của mt tam giác
A.
3
5
. B.
2
5
. C.
3
10
. D.
7
10
.
Câu 97. Cho đa giác đều 20 đỉnh ni tiếp trong đường tròn tâm
O
. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác.
Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
A.
7
216
. B.
2
969
. C.
3
323
. D.
4
9
.
Câu 98. Cho đa giác đều có
14
đỉnh. Chọn ngẫu nhiên
3
đỉnh trong số
14
đỉnh của đa giác. Tìm xác sut
để
3
đỉnh được chọn là
3
đỉnh của một tam giác vuông.
A.
3
13
. B.
5
13
. C.
4
13
. D.
2
13
.
Câu 99. Một bảng vuông gồm
100 100×
ô vuông đơn vị. Chọn ngẫu nhiên một ô hình chữ nhật. Tính xác
suất để ô được chọn là hình vuông (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân).
A.
0,0134.
B.
0,0133.
C.
0,0136.
D.
0,0132.
Câu 100. Cho một đa giác
( )
H
có
60
đỉnh ni tiếp một đường tròn
( )
O
. Người ta lập một tứ giác tùy ý có
bốn đỉnh là c đỉnh của
( )
H
. Xác suất để lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của
( )
H
gần với số nào nhất trong các s sau?
Trang 15
A.
85, 40%
. B.
13,45%
. C.
40,35%
. D.
80,70%
.
Câu 101. Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyn
sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển
quân vua ngẫu nhiên
3
bước. Tính xác suất sau
3
bước quân vua trở về ô xuất phát.
A.
1
16
. B.
1
32
. C.
3
32
. D.
3
64
.
Câu 102. Cho tam giác đều
H
có cạnh bằng
8
. Chia tam giác này đều thành
64
tam giác đều có cạnh bằng
1
bởi các đưng thẳng song song với các cạnh của tam giác đều đã cho. Gọi
S
là tập hợp các đỉnh của
64
tam giác đều có cạnh bằng
1
. Chọn Ngẫu nhiên
4
đỉnh của tập
S
. Tính xác suất để
4
đỉnh chọn được là
bốn đỉnh của một hình bình hành nằm trong miền trong tam giác đều
H
.
A.
2
473
. B.
6
935
. C.
2
1419
. D.
2
935
.
Câu 103. Một đề trắc nghiệm gm
20
câu, mỗi câu có
4
đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Bạn Anh làm
đúng
12
câu, còn
8
câu bạn Anh đánh hú họa vào đáp án mà Anh cho là đúng. Mỗi câu đúng được
0,5
điểm. Tính xác suất để Anh được
9
điểm.
A.
9
20
. B.
9
10
. C.
63
16384
. D.
9
65536
.
Câu 104.
Một đề thi trắc nghiệm gm
50
câu, mỗi câu có bốn phương án trả lời trong đó chỉ có một
phương án đúng, mỗi câu tr lời đúng được
0, 2
điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên
1
trong
4
phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được
6
điểm.
A.
30 20
0,25 .0,75
. B.
20 30
0,25 .0,75
. C.
30 20 20
50
0,25 .0,75 .C
. D.
20 30
1 0,25 .0,75
.
Câu 105. Một bộ đề thi Olympic Toán lớp 11 của Trưng THPT Kim Liên mà mỗi đề gồm 5 câu được chn
từ 15 câu mức dễ, 10 câu mức trung bình và 5 câu mức khó. Một đề thi được gi là “Tt” nếu trong đề thi
phải có cả mức dễ, mức trung bình và khó, đồng thi số câu mức khó không ít hơn 2. Lấy ngẫu nhiên một đề
thi trong b đề trên. Tìm xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi “Tốt”.
Trang 16
A.
1000
5481
. B.
3125
23751
. C.
1
150
. D.
10
71253
.
TÍNH XÁC SUẤT S DNG ĐNH NGHĨA C ĐIN BNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN
TIP.
Câu 106. Một hộp đựng 15 viên bi, trong đó có 7 biên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi
(không kể th tự) ra khỏi hộp. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 viên màu đỏ.
A.
1
2
. B.
418
455
. C.
1
13
. D.
12
13
.
Câu 107. Một hộp đựng
9
th được đánh số từ
1
đến
9
. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số trên hai thẻ
lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
A.
5
18
. B.
1
6
. C.
8
9
. D.
13
18
.
Câu 108. Gieo
5
đồng xu cân đối, đồng chất. Xác suất để được ít nhất
1
đồng xu lật sấp bằng
A.
5
11
. B.
8
11
. C.
31
32
. D.
1
32
.
Câu 109. Bạn A có
7
cái kẹo vị hoa quả
6
cái kẹo vị socola. A lấy ngẫu nhiên
5
cái kẹo cho vào hộp để
tặng cho em gái. Tính xác suất để
5
cái kẹo có cả vị hoa quả và vị socola.
A.
140
143
P =
. B.
79
156
P =
. C.
103
117
P =
. D.
14
117
P =
.
Câu 110. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có ít nhất 1 bóng hỏng.
A.
40
51
. B.
55
112
. C.
41
55
. D.
3
7
.
Câu 111. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán.
A.
3
4
. B.
37
42
. C.
10
21
. D.
2
7
.
Câu 112. Trên giá sách có
4
quyển sách Toán,
3
quyển sách Vật Lí và
2
quyển sách Hóa học. Ly ngẫu
nhiên
3
quyển sách. Tính xác suất sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán.
A.
1
3
. B.
37
42
. C.
5
6
. D.
19
21
.
Câu 113. Trên giá sách có
4
quyển sách toán, 3 quyển sách lý,
2
quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên
3
quyển
sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán.
A.
2
.
7
B.
3
.
4
C.
37
.
42
D.
10
.
21
Câu 114. Mt lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập.
Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ.
A.
4615
.
5236
B.
4651
.
5236
C.
4615
.
5263
D.
4610
.
5236
Câu 115. Một hộp chứa
35
quả cầu gồm
20
quả màu đỏ được đánh số từ
1
đến
20
15
quả màu xanh
được đánh số từ
1
đến
15
. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ
hoặc ghi số lẻ.
A.
28
35
. B.
4
7
. C.
5
7
. D.
27
35
.
Trang 17
Câu 116. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “Tích hai s
nhận được sau hai lần gieo là một số chn”.
A.
0,75
. B.
0,5
. C.
0, 25
. D.
0,85
.
Câu 117. Một hộp đựng
9
tấm th được đánh số từ
1
đến
9
. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác sut
“có ít nhất một th ghi số chia hết cho
4
” phải lớn hơn
5
6
.
A.
7
. B.
6
. C.
5
. D.
4
.
Câu 118. Một nhóm gồm
6
học sinh nam và
4
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thi
3
học sinh trong
nhóm đó. Xác suất để trong
3
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ bằng
A.
5
6
. B.
2
3
. C.
1
6
. D.
1
3
.
Câu 119. Một lô hàng gồm
30
sản phẩm trong đó có
20
sản phẩm tốt và
10
sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên
3
sản phẩm trong lô hàng. Tính xác suất để
3
sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
A.
6
203
. B.
197
203
. C.
153
203
. D.
57
203
.
Câu 120. Một nhóm gồm
10
học sinh trong đó có
7
học sinh nam và
3
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
học sinh từ nhóm
10
học sinh đi lao động. Tính xác suất để
3
học sinh được ó ít nhất một học sinh nữ?
A.
2
3
. B.
17
48
. C.
17
24
. D.
4
9
.
Câu 121. Một tổ học sinh có
7
nam và
3
nữ. Chọn ngẫu nhiên
2
người. Tính xác suất sao cho
2
người
được ó ít nhất một người n là:
A.
2
15
. B.
7
15
. C.
8
15
. D.
1
15
.
Câu 122. Cho tập hợp
{ }
1, 2,3,...,10A =
. Chọn ngẫu nhiên ba số từ
A
. Tìm xác suất để trong ba số chn ra
không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp.
A.
7
90
P =
. B.
7
24
P =
. C.
7
10
P =
. D.
7
15
P =
.
Câu 123. Một hộp chứa
20
viên bi xanh và
15
viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
4
bi. Tính xác suất để
4
bi lấy
được có đủ hai màu.
A.
4610
5236
. B.
4615
5236
. C.
4651
5236
. D.
4615
5236
.
Câu 124. Hai x th cùng bắn mỗi người một viên đạn vào bia một cách đc lập với nhau. Xác suất bắn
trúng bia của hai xạ th lần lượt là
1
2
1
3
. Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ th không bắn trúng
bia.
A.
1
3
. B.
5
6
. C.
1
2
. D.
2
3
.
Câu 125. Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất
một lá thư được b đúng phong bì là
A.
1
2
. B.
2
3
. C.
1
3
. D.
5
6
.
Câu 126.
9
tấm th đánh số từ
1
đến
9
. Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số
trên hai tấm th là một số chẵn.
Trang 18
A.
13
18
. B.
55
56
. C.
5
28
. D.
1
56
.
Câu 127. Chi đoàn lớp
12A
20
đoàn viên trong đó có
12
đoàn viên nam và
8
đoàn viên nữ. Tính xác
suất khi chọn
3
đoàn viên có ít nhất
1
đoàn viên nữ.
A.
11
7
. B.
110
570
. C.
46
57
. D.
251
285
.
Câu 128. Một hộp đựng
10
viên bi có kích thước khá nhau, trong đó có
7
viên bi màu đỏ
3
viên bi màu
xanh. Chọn ngẫu nhiên
2
viên. Xác suất để
2
viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh bằng
A.
1
15
. B.
2
15
. C.
7
15
. D.
8
15
.
Câu 129. Một hộp đựng
9
quả cầu xanh và
5
quả cầu trắng (các quả cầu khác nhau về kích thước). Ly
ngẫu nhiên
3
quả cầu. Xác suất để được
3
quả cầu có đủ hai loại cầu xanh và cầu trắng là
A.
135
182
. B.
14
182
. C.
47
182
. D.
113
182
.
Câu 130. Một hộp đựng
10
th được đánh số từ
1
đến
10
. Phải rút ra ít nhất k th để xác suất có ít nhất một
th ghi số chia hết cho
4
lớn hơn
13
15
. Giá trị của k bằng:
A.
9
. B.
8
. C.
7
. D.
6
.
Câu 131. Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên từ tập hợp
{ }
1;2;3;...;2019M =
. Tính xác suất
P
để trong 3 số tự
nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp.
A.
677040
679057
P =
. B.
2017
679057
P =
. C.
2016
679057
P =
. D.
1
679057
P =
.
Câu 132. Cho một bảng ô vuông
33×
.
Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên (mỗi ô chỉ điền một số). Gọi
A
biến cố “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố
A
bằng
A.
( )
10
21
PA=
. B.
( )
1
3
PA=
. C.
( )
5
7
PA=
. D.
( )
1
56
PA=
.
Câu 133. Gọi
là tập các số tự nhiên có 5 chữ số. Lấy ngẫu nhiên hai số từ tập
X
. Xác suất để nhận được
ít nhất một số chia hết cho 4 gần nhất với số nào dưới đây?
A.
0,63
. B.
0,23
. C.
0,44
. D.
0,12
.
Trang 1
PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Một số khái niệm về xác suất
1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Có những phép thử mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết
quả có thể có của phép thử đó. Những phép thử như thế gọi là phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử).
Tập hợp
các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
Ví dụ 1. Một hộp có 3 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số
1, 2, 3
; hai thẻ khác nhau thì
ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ
đó vào hộp. Xét phép thử "Rút ngẫu nhiên liên tiếp hai chiếc thẻ trong hộp". Hãy cho biết không gian mẫu
của phép thử đó.
Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp
{(1;1);(1;2);(1;3);(2;1);(2;2)Ω=
;
(2;3);(3;1);(3;2);(3;3)}
, ở
đó, chẳng hạn
(1; 2)
là kết quả "Lần thứ nhất rút ra thẻ ghi số 1, lần thứ hai rút ra thẻ ghi số 2".
Ví dụ 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối
lượng giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp, ghi lại màu của quả bóng được lấy ra và bỏ
lại quả bóng đó vào hộp. Xét phép thử "Lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai quả bóng trong hộp". Hãy cho biết
không gian mẫu của phép thử đó.
Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp
{; ;
, ; XX XĐ XV ĐĐ ĐV
Ω=
;
ĐX
;
VV
;
;VX VĐ
}, ở đó, chẳng
hạn
X
Đ
là kết quả "Lần thứ nhất lấy ra quả bóng xanh, lần thứ hai lấy ra quả bóng đỏ".
2. Biến cố
a) Định nghĩa
Nhận xét
- Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử
T
tương ứng với một (và chỉ một) tập con
A
của không gian mẫu
.
- Ngược lại, mỗi tập con
A
của không gian mẫu
có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên
quan đến phép thử
T
.
Một cách tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.
Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến
cố. Chẳng hạn: Sự kiện "Kết quả của hai lần tung là giống nhau" trong phép thử "Tung một đồng xu hai lần
liên tiếp" là một biến cố.
Ví dụ 3. Xét phép thử “Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp".
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5 " tương ứng với biến cố nào của phép thử trên?
b) Phát biểu biến cố
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1;5 ; 5;1 ; 2; 4 ; 4; 2 ; 3;3 ; 6;6=D
của không gian mẫu (của phép thử trên) dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện.
Giải
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5" tương ứng với biến cố:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
{ }
1; 4 ; 4;1 ; 2;3 ; 3;2 ; 4; 6 ; 6; 4 ; 5;5=C
của phép thử trên.
b) Tập con
D
bao gồm tất cả các phần tử của không gian mẫu có tính chất đặc trưng là tổng hai số trong
mỗi cặp chia hết cho 6 . Vậy biến cố
D
có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện "Tổng số chấm
trong hai lần gieo chia hết cho 6".
Bài 5. XÁC SUT CỦA BIN CỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương
Trang 2
b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn
Xét phép thử
T
với không gian mẫu
. Mỗi biến cố là một tập con của tập hợp
. Vì thế, tập rỗng
cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp
gọi là biến cố chắc
chắn.
Chẳng hạn, khi gieo một xúc xắc, biến cố "Mặt xuất hiện có 7 chấm" là biến cố không, còn biến cố "Mặt
xuất hiện có số chấm không vượt quá 6" là biến cố chắc chắn.
c) Biến cố đối
Xét phép thử
T
với không gian mẫu là
. Giả sử
A
là một biến cố. Như vậy,
A
là tập con của tập hợp
.
Ta xét tập con
\ A
là phần bù của
A
trong
.
Tập con
\ A
xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của biến cố
A
, kí hiệu là
A
.
Chẳng hạn, khi gieo ngẫu nhiên một xúc xắc một lần, biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
lẻ" là biến cố đối của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn".
Chú ý: Nếu biến cố
A
được mô tả dưới dạng mệnh đề toán học
Q
thì biến cố đối
A
được mô tả bằng mệnh
đề phủ định của mệnh đề
Q
(tức là mệnh đề
Q
).
3. Xác suất của biến cố
Xác suất của biến cố
A
, kí hiệu là
()PA
, bằng tỉ số
()
()
nA
n
, ở đó
( ), ( )nA n
lần lượt là số phần tử của hai
tập hợp
A
. Như vậy:
()
()
()
nA
PA
n
=
.
Vi dụ 4. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số
1, 2, 3
, 4, 5; hai thẻ khác nhau
thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 chiếc thẻ từ trong hộp.
a) Gọi
là không gian mẫu trong trò chơi trên. Tính số phần tử của tập hợp
.
b) Tính xác suất của biến cố
E
: "Tổng các số trên hai thẻ là số lẻ"..
Giải
a) Mỗi phần tử của không gian mẫu
là một tổ hợp chập 2 của 5 phẩn tử trong tập hợp
{1; 2;3; 4;5}
. Vì thế
2
5
5! 5.4
( ) 10.
2!.3! 2
nC
Ω= = = =
b) Biến cố
E
gồm các cách chọn ra hai chiếc thẻ ghi số là: 1 và
2;1
4; 2
3; 2
và 5 ; 3 và
4; 4
và 5 . Vì
thế
() 6nE
=
. Vậy xác suất của biến cố
E
() 6 3
() .
( ) 10 5
nE
PE
n
= = =
Ví dụ 5. Từ một hộp chứa 5 quả cầu trắng và 5 quả cầu đỏ; các quả cầu có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu. Tính xác suất lấy được hai quả cầu khác màu.
Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời hai quả cầu cho ta một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử. Do đó, không gian mẫu
gồm các tổ hợp chập 2 của 10 phần tử và
2
10
10! 10 9
( ) 45.
2!.8! 2
nC
Ω= = = =
Xét biến cố
G
: "Hai quả cầu lấy ra khác màu".
Khi hai quả cầu lấy ra khác màu thì một quả cầu lấy ra có màu trắng, quả cầu còn lại có màu đỏ. Có 5 cách
lấy ra một quả cầu màu trắng và cüng có 5 cách lấy ra một quả cầu màu đỏ. Theo quy tắc nhân, ta có
( ) 5.5 25nG = =
.
Vậy xác suất của biến cố
G
( ) 25 5
() .
( ) 45 9
nG
PG
n
= = =
Ví dụ 6. Một đội văn nghệ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên phụ trách đội muốn chọn ra một
đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham gia.
a) Giáo viên phụ trách đội có bao nhiêu cách chọn một đội tốp ca như vậy?
b) Tính xác suất của biến cố
H
: "Ba bạn chọn ra có cả nam và nữ".
Giải
a) Khi ba bạn chọn ra có cả nam và nữ thì chỉ có hai khả năng:
Trang 3
- Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ;
- Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
- Xét khả năng thứ nhất: Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ.
Có 4 cách chọn ra một bạn nam.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nữ cho ta một tổ hợp chập 2 của 5 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nữ là
2
5
5! 5.4
10
2!.3! 2
. C
= = =
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ là
4.10 40=
.
- Xét khả năng thứ hai: Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
Có 5 cách chọn ra một bạn nữ.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nam cho ta một tổ hợp chập 2 của 4 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nam là
2
4
4! 4.3
6
2!.2! 2
C
= = =
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ là
5.6 30=
.
Theo quy tắc cộng, số cách chọn ra một đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham
gia là
40 30 70
+=
(cách).
b) Mỗi lần chọn ra đồng thời ba bạn học sinh cho ta một tổ hợp chập 3 của 9 phần tử. Do đó, không gian
mẫu
gồm các tổ hợp chập 3 của 9 phần tử và
3
9
9! 9.8 7
( ) 84.
3!.6! 6
nC
Ω= = = =
Theo câu a), ta có
( ) 70nH =
. Vậy xác suất của biến cố
H
( ) 70 5
() .
( ) 84 6
nH
PH
n
= = =
II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
Xét phép thử
T
với không gian mẫu là
. Khi đó, ta có các tính chất sau:
-
( ) 0; ( ) 1PP∅= Ω=
;
-
0 () 1PA≤≤
với mỗi biến cố
A
;
-
() 1 ()PA PA=
với mỗi biến cố
A
.
Chứng minh
- Xác suất của biến cố không là
() 0
() 0
() ()
n
P
nn
∅= = =
ΩΩ
;
Xác suất của biến cố chắc chắn là
()
() 1
()
n
P
n
Ω= =
.
- Do
()
()
()
nA
PA
n
=
0 () ()nA n
≤Ω
nên
0 () 1PA≤≤
với mỗi biến cố
A
.
- Do
( \ ) () ()n A n nA
= Ω−
nên xác suất của biến cố
A
là:
( \ ) () () ()
( ) 1 1 ( ).
() () ()
n A n nA nA
PA PA
nn n
Ω−
= = =−=
ΩΩ
Ví dụ 7. Một hộp có 10 quả bóng trắng và 10 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 9 quả bóng trong hộp. Tính xác suất để trong 9 quả bóng được lấy ra có ít
nhất một quả bóng màu đỏ.
Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng cho ta một tổ hợp chập 9 của 20 phần tử. Do đó, không gian mẫu
gồm các tổ hợp chập 9 của 20 phần tử và
9
20
()nCΩ=
.
Xét biến cố
K
: "Trong 9 quả bóng được lấy ra có ít nhất một quả bóng màu đỏ".
Khi đó biến cố đối của biến cố
K
là biến cố
K
: "Trong 9 quả bóng được lấy ra không có quả bóng màu đỏ
nào", tức là cả 9 quả bóng được lấy ra có màu trắng.
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng màu trắng cho ta một tổ hợp chập 9 của 10 phần tử. Do đó
9
10
10 !
( ) 10
9 ! . 1!
nK C= = =
. Suy ra
9
20
( ) 10
()
()
nK
PK
nC
= =
.
Trang 4
Vậy
9
20
10
()1 ()1PK PK
C
=−=
III. NGUYÊN LÍ XÁC SUẤT BÉ
Qua thực nghiệm và quan sát thực tế, người ta thấy rằng các biến cố có xác suất bé sẽ gần như không xảy ra
trong phép thử. Chẳng hạn, mỗi chuyến bay đều có một xác suất rất bé bị xảy ra tai nạn. Nhưng trên thực tế,
tai nạn của một chuyến bay sẽ không xảy ra. Từ đó, ta thừa nhận nguyên lí sau đây, gọi là nguyên lí xác suất
bé: Nếu một biến cố ngẫu nhiên có xác suất rất bé thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó
sẽ không xảy ra.
Tuy nhiên, một xác suất như thế nào được xem là bé phải tuỳ thuộc vào từng bài toán cụ thể. Ví dụ như xác
suất để dù không mở là 0,01 (dùng cho nhảy dù) thì cũng không thể coi là bé và không thể dùng loại dù đó.
Nhưng nếu xác suất để tàu về ga chậm là 0,01 thì lại có thể xem là tàu về ga đúng giờ.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Gọi
A
là tập hợp các s tự nhiên có
2
ch số nh hơn
20
. Lấy ra
1
số tự nhiên bất kỳ trong
A
.
a. a. Mô tả không gian mẫu
?
b. b. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên lẻ?
c. c. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên chia hết cho
3
?
Giải
a. a.
{ }
10,11,12,13,14,15,16,17,18,19 10Ω= =
b. b. Gọi
A
là biến cố “số tự nhiên lẻ”
( ) {
} ( ) ( )
5
11,13,15,17,19 5 0,5
10
A A PA⇒Ω = = = =
c. c. Gọi
B
là biến cố “số tự nhiên chia hết cho
3
”.
( ) {
}
( )
( )
3
12,15,18 3
10
B B PB = ⇒Ω = =
Câu 2. Tung
1
con súc sắc.
a. Mô tả không gian mẫu?
b. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm chia hết cho
2
?
c. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm nhỏ hơn
4
?
Giải
a.
{
} ( )
1, 2,3,4,5,6 6nΩ= =
b. Gọi
A
là biến cố “số chấm chia hết cho
2
”.
( ) { } ( ) ( )
31
2, 4,6 3
62
A A PA = ⇒Ω = = =
.
c. Gọi
B
là biến cố “số chấm nhỏ hơn
4
”,
( ) { } ( ) ( )
31
1, 2, 3 3
62
B B PB = ⇒Ω = = =
Câu 3. Tung
3
đồng xu đồng cht (gi thiết các đồng xu hoàn toàn giống nhau gồm
2
mặt: sấp và ngửa).
a. Mô tả không gian mẫu các kết quả đạt được?
b. Tính xác suất thu được
3
mặt giống nhau?
Giải
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Kết quả
s
s
s
SSS
s
s
n
SSN
s
n
s
SNS
s
n
n
SNN
n
s
s
NSS
Trang 5
n
s
n
NSN
n
n
s
NNS
n
n
n
NNN
a.
{ }
SS, S , S, , , , SS, S 8S S N SN SNN NNN NNS N N NΩ= =
.
b. Gọi
A
là biến cố “có
3
mặt giống nhau”.
( ) { } ( ) (
)
21
SS, 2
84
A S NNN A P A = ⇒Ω = = =
.
Câu 4. Trong hòm có
chi tiết, trong đó có
2
chi tiết hỏng. Tìm xác suất để khi lấy ngẫu nhiên
6
chi
tiết thì có không quá
1
chi tiết hỏng.
Giải
+ Số cách ly ra
6
chi tiết từ
10
chi tiết là
6
10
C
( )
6
10
210nC Ω= =
+ Gọi
1
A
là biến cố “Trong
6
chi tiết lấy ra không có chi tiết nào hỏng”
2
A
là biến cố “Trong
6
chi tiết lấy ra có 1 chi tiết hỏng”
A
là biến cố “Trong
6
chi tiết lấy ra có không quá 1 chi tiết hỏng”
+ Khi đó
12
AA A=
. Do
1
A
2
A
xung khắc nhau nên
( )
( )
( )
12
PA PA PA= +
+ Có
8
chi tiết không bị hỏng nên
( )
6
81
28nA C= =
+ Số cách lấy
5
chi tiết từ
8
chi tiết KHÔNG bị hỏng là
5
8
C
+ Số cách lấy
1
chi tiết từ
2
chi tiết hỏng là
1
2
C
+ Theo quy tắc nhân ta có
( )
1
82
5
2
. 112nA CC= =
+ Do vậy ta có:
(
)
( )
( )
1
1
28 2
210 15
nA
PA
n
= = =
( )
( )
( )
2
2
112 8
210 15
nA
PA
n
= = =
( ) ( )
( )
12
822
15 15 3
PA PA PA = + =+=
Câu 5. Tính số tập hợp con của
{ }
0;1; 2;3;4;5;6
X =
chưa
1
mà không chứa
0
.
Giải
+ Số tập hợp con không chưa phần tử nào của
X
\
0
;
1
0
5
C
.
+ Số tập hợp con chứa
1
phần tử của
X
\
0
;
1
1
5
C
.
+ Số tập hợp con chứa
2
phần tử của
X
\
0
;
1
2
5
C
.
+ Số tập hợp con chứa
3
phần tử của
X
\
0
;
1
3
5
C
.
+ Số tập hợp con chứa
4
phần tử của
X
\
0
;
1
4
5
C
.
+ Số tập hợp con chứa
5
phần tử của
X
\
0
;
1
5
5
C
.
Suy ra số tập hợp con của
X
\
0
;
1
012345
555555
32CCCCCC+++++=
. Ta hợp các tập hợp con
này với
{ }
1
thì được
32
tập hợp thỏa bài toán.
Trang 6
Câu 6. Một lớp có
30
học sinh trong đó gồm
8
học sinh giỏi,
15
học sinh khá và
7
hc sinh trung bình.
Ngưi ta muốn chọn ngẫu nhiên
3
em đ đi dự Đại Hội. Tính xác suất để chọn được:
a) Ba học sinh được chọn đều là học sinh giỏi?
b) b. Có ít nhất
1
học sinh giỏi?
Bài giải:
a)
A
‘Chọn
3
học sinh là học sinh giỏi
( )
3
8
3
30
C
PA
C
⇒=
b)
B
=”Chọn
3
học sinh có ít nhất một học sinh giỏi”.
B
= “ Chn
3
học sinh không có học sinh giỏi nào”
( )
( )
3
22
3
30
11
C
PB PB
C
=−=
( )
3
22
3
30
C
PB
C
⇒=
Câu 7. Một hộp bóng có
12
bóng đèn, trong đó có
7
bóng tốt, lấy ngẫu nhiên
3
bóng. Tính xác suất để
được:
a. Ít nhất
2
bóng tốt b. Cả
3
bóng đều không tốt
Bài giải:
a.
A =
”Lấy được ít nhất
2
bóng tốt”
1
A =
”Lấy được
2
bóng tốt”
( )
21
75
1
3
12
CC
PA
C
⇒=
.
2
A =
”Lấy được
3
bóng tốt”
( )
3
7
2
3
12
C
PA
C
⇒=
.
( ) ( ) (
)
21 3
75 7
12 1 2
33
30 30
CC C
A A A PA PA PA
CC
=∪⇒ = + = +
.
b.
B
=
” Cả
3
bóng đều không tốt”
( )
3
5
3
12
C
PB
C
⇒=
.
Câu 8. Cho các số
0,1, 2,3, 4,5,6,7,8,9.
Gọi X là tập hợp các s tự nhiên có
5
ch số khác nhau. Lấy
ngẫu nhiên ra
1
số. Tính xác suất để số đó là:
a. Số lẻ b. Số đó chia hết cho 10 c. Số đó lớn hơn
59.000
Bài giải:
Số các s tự nhiên lẻ
5
ch số là:
9.9.8.7.6 27216=
a.
A =
“số lẻ có
5
chữ số”
Để là s lẻ thì chữ số cuối cùng phải là các s
1,3,5,7,9.
Như vy có
5
cách chn ch số cui
cùng.
Số các s là s l khác nhau có
5
ch số:
8.8.7.6.5 13440.=
( )
13440 40
27216 81
PA⇒= =
b.
B =
”Số có
5
chữ số khác nhau chia hết cho 10”
( )
9.8.7.6 3024nB⇒= =
( )
9.8.7.6 1
9.9.8.7.6 9
PB⇒= =
c.
C =
“S
5
ch số khác nhau lớn hơn
59000
gọi số
5
ch số khác nhau lớn hơn
59000
là:
abcde
khi đó
nếu
5a =
thì
9b =
còn
c
8
cách chn,
d
7
cách chọn,
e
6
cách chn
8.7.6 366=
cách chn
Trang 7
Nếu
5aa>⇒
4
cách chọn,
b
9
cách chọn,
c
8
cách chọn,
d
7
cách chọn,
e
6
cách
chn
4.9.8.7.6 12096=
cách chọn.
Vậy s c s
5
ch số khác nhau lớn hơn
59000
là:
12432
(
)
12432 37
27216 81
PC
⇒= =
Câu 9. Gieo đồng thời
2
con súc sắc cân đối đồng chất.Tính xác suất để:
a) Tổng số chấm ở mặt trên
2
con súc sắc bằng
6
b)
Hiệu số nốt ở mặt trên
2
hai con súc sắc có giá trị tuyệt đối bằng
2
Bài giải:
a. Gọi
A =
“Tổng số chấm ở mặt trên hai con súc sắc bằng 6”
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
( )
1,5 ; 2, 4 ; 3,3 ; 5,1 ; 4, 2 5A nA⇒= =
(
)
5
36
PA⇒=
b.
B =
“Hiệu số nốt ở mặt trên
2
hai con súc sắc có giá trị tuyệt đối bằng
2
(
)
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
(
) (
)
82
1,3 ; 2, 4 ; 3,5 ; 4, 6 ; 3,1 ; 4, 2 ; 5,3 ; 6, 4 8
36 9
B nB PB⇒= = = =
Câu 10. Lớp học môn xác suất gồm
70
học sinh, trong đó có
25
nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một nhóm gồm
10
học sinh.Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có
4
học sinh nữ.
Bài giải:
Gọi
A =
”Chọn
4
học sinh nữ và
6
học sinh nam”
( ) (
)
64
64
45 25
45 25
10
70
CC
nA CC PA
C
⇒= =
Câu 11. Một lớp có
40
học sinh, được đánh số từ
1 40
. Chọn ngẫu nhiên ra một bạn học sinh. Tính xác
suất để bạn được chọn:
a. Mang số chẵn b. Mang số chia hết cho 3
Bài giải:
a. Gọi
A =
”Học sinh mang số chẵn”
( ) ( )
20
20 0,5
40
nA PA⇒= ==
b. Gọi
B =
”Học sinh mang số chia hết cho 3”
là các số là bội của
3
nhưng không vượt quá
40
{ } ( ) ( )
13
3,6,9,12,15,18,21,24,27,30,33,36,39 13
40
B nB PB⇒= = =
Câu 12. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng cht hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
a. Biến cố
A
: “Trong hai lần gieo ít nhất một lần xuất hiện mặt một chấm”
b. Biến cố
B
: “Trong hai lần giao tổng số chấm trong hai lần giao là một số nhỏ hơn
11
Giải
+ Không gian mẫu
(
) { }
{ }
( )
, | , 1,2,...,6 6.6 36ij ij n Ω=Ω= =
a. Ta có biến cố đối
( ) { }
{ }
( )
, | , 2,...,6 25A ij ij nA= ⇒=
( )
( )
( )
( )
( )
25 11
1
36 36
n
PP
A
A
n
APA ===−=
b. Ta có:
( ) { }
{ }
( ) ( ) ( )
{ }
, | , 12,...,6 , 11 5,6 ; 6,5 ; 6,6B ij ij i j B= +≥ =
Trang 8
(
)
(
)
( )
( )
( )
( )
3 1 11
31
36 12 12
B
BB B
n
n P PB P
n
⇒= = ====
Câu 13. Một sọt Cam có
trái trong đó có
4
trái hư.Lấy ngẫu nhiên ra
4
trái
a. Tính xác suất để lấy được
3
trái hư
b. Tính xác suất để lấy được
1
trái hư
c. Tính xác suất để lấy được ít nhất
1
trái hư.
Bài giải:
a. Gọi
A =
”Lấy được
3
trái hư và
1
trái tốt ”
( ) ( )
31
31
46
46
4
10
.
.
CC
nA CC PA
C
⇒= =
b. Gọi
B =
” Lấy được
1
trái hư và
3
trái tốt ”
( )
( )
13
13
46
46
4
10
.
.
CC
nB CC PB
C
⇒= =
c. Gọi
C
=
” Lấy được ít nhất
1
trái hư ”
C
⇒=
” Không có trái hư nào ”
( ) (
)
( )
( )
44
4
66
6
44
10 10
11
CC
nC C PC PC PC
CC
⇒= = ==
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 6 mặt hai lần. Xét biến cố A: “S chm
xuất hiện cả hai lần gieo giống nhau”. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
( )
6nA=
. B.
( )
12nA=
. C.
( )
16nA=
. D.
( )
36nA=
.
Lời giải
Chọn A
Gọi cặp số
( )
;xy
là số chấm xuất hiện ở hai lần gieo.
Xét biến cố A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”.
Các kết quả của biến cố A là:
( ) (
) (
) (
)
( )
( )
{
}
1;1 ; 2; 2 ; 3;3 ; 4; 4 ; 5;5 ; 6;6
.
Suy ra
(
)
6nA=
.
Câu 2. Gieo một đồng xu cân đối và đồng cht liên tiếp ba lần. Gọi
A
là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp
xuất hiện liên tiếp” và
B
là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố
.
AB
A.
{ }
,,,,A B SSS SSN NSS SNS NNN∪=
. B.
{
}
,A B SSS NNN
∪=
.
C.
{ }
,,,
A B SSS SSN NSS NNN∪=
. D.
AB∪=
.
Lời giải
Chọn C
{ }
,,A SSS SSN NSS=
,
{ }
,B SSS NNN=
. Suy ra
{ }
,,,A B SSS SSN NSS NNN∪=
.
Câu 3. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng cht
5
lần. Tính số phần tử không gian mẫu.
A.
64
. B.
10
. C.
32
. D.
16
.
Lời giải
Chọn C
Mỗi lần gieo có hai khả năng nên gieo 5 lần theo quy tắc nhân ta có
5
2 32=
.
Số phần tử không gian mẫu là
( )
32n Ω=
.
Trang 9
Câu 4. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi
A
là biến cố “Ln
đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và
B
là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”.
Khng định nào sai trong các khẳng đnh sau?
A. A và B là hai biến cố xung khắc.
B.
AB
là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
C.
AB
là biến cố “Tng s chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng 12.
D.
A
B
là hai biến cố độc lập.
Lời giải
Chn A
Hai biến cố A và B có thể cùng xảy ra.
Câu 5. Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ
52
con thì
(
)
n
bằng bao nhiêu?
A.
140608
. B.
156
. C.
132600
. D.
22100
.
Lời giải
Ta có
( )
3
52
22100nCΩ= =
.
Câu 6. Gieo ngẫu nhiên hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “ Có ít nhất một con
xúc sắc xuất hiện mặt một chm” là
A.
11
36
. B.
1
6
. C.
25
36
. D.
15
36
.
Li gii
Đáp án A.
Gọi
A
là biến cố: “Có ít nhất một con xúc sắc xut hiện mặt một chm”.
ớc 1: Tìm s phần tử không gian mẫu.
Do mỗi xúc sắc có thể xảy ra
6
trường hợp nên số kết quả có thể xảy ra là
6.6 36Ω= =
.
Bước 2: Tìm số kết quả thuận lợi cho
A
.
Ta có các trường hợp sau:
(
) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) (
) ( ) ( ) ( ) ( )
{
}
1;1 ; 1; 2 ; 1; 3 ; 1; 4 ; 1; 5 ; 1; 6 ; 2;1 ; 3;1 ; 4;1 ; 5;1 ;
6;1
11
A
⇒Ω =
Bước 3: Xác suất của biến cố
A
( )
11
36
A
PA
= =
.
Câu 7. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt
6
chấm xuất hiện.
A.
1
6
. B.
5
6
. C.
1
2
. D.
1
3
.
Lời giải
Chn A
Gieo một con súc sắc có không gian mẫu
{ } ( )
1;2;3;4;5;6 6nΩ= =
Xét biến cố
A
: “mt
6
chấm xuất hiện”.
{ } ( )
61A nA=⇒=
.
Trang 10
Do đó
(
)
1
6
PA
=
.
Câu 8. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo
nh hơn 6.
A.
2
9
. B.
11
36
. C.
1
6
. D.
5
18
.
Lời giải
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu là:
( )
2
6 36n Ω= =
.
Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6”.
Tập hợp các quả của biến cố A là:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1;1 ; 1; 2 ; 1; 3 ; 1; 4 ; 2;1 ; 2; 2 ; 2; 3 ; 3;1 ; 3; 2 ; 4;1A =
.
Số phần tử của biến cố A là:
( )
10nA
=
.
Xác suất của biến cố A là:
( )
10 5
36 18
PA
= =
.
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên
2
con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “ Hiệu số chấm xuất
hiện trên
2
con xúc sắc bng
1
”.
A.
2
9
. B.
1
9
. C.
5
18
. D.
5
6
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu:
( )
6.6 36n Ω= =
.
Gọi
A
là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1; 2 , 2; 1 , 3; 2 , 2; 3 , 3; 4 , 4; 3 , 4; 5 , 5; 4 , 5; 6 , 6; 5A =
nên
( )
10nA=
.
Vậy
( )
10 5
36 18
PA= =
.
Câu 10. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố nào sau đây bằng
1
6
?
A. Xuất hiện mặt có số chấm lẻ.
B. Xuất hiện mặt có số chấm chẵn.
C. Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho
2
3
.
D. Xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn
3
.
Lời giải
Gọi
là không gian mẫu của phép thử, ta có
( )
6
n Ω=
.
Gọi
A
: “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho
2
3
”. Khi đó
( )
1nA=
.
Vậy xác suất của biến cố
A
( )
(
)
( )
nA
PA
n
=
1
6
=
.
Câu 11. Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc cân đối đồng cht
2
lần. Tính xác suất để số chấm của hai ln
gieo là bằng nhau
A.
1
8
. B.
1
6
. C.
1
7
. D.
1
5
.
Trang 11
Lời giải
Gọi
A
là biến cố “Số chấm trong hai lần gieo là bằng nhau”
( )
Ω 36n =
.
( ) ( )
( )
{ }
1,1 ; 2,2 ;...; 6,6A =
,
( )
6nA=
.
Vậy
(
)
61
36 6
PA
= =
.
TÍNH XÁC SUẤT S DNG ĐNH NGHĨA C ĐIN BNG PHƯƠNG PHÁP TRC
TIP.
Câu 12. Một hộp chứa
11
quả cầu gồm
5
quả màu xanh và
6
quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời
2
quả cầu từ hộp đó. Xác suất để
2
quả cầu chọn ra cùng màu bằng
A.
5
22
B.
6
11
C.
5
11
D.
8
11
Lời giải
Chọn C
Số cách lấy ra 2 quả cầu trong 11 quả là
2
11
C
, Suy ra
( )
2
11
nCΩ=
Gọi A là biến cố lấy được 2 quả cùng màu. Suy ra
( )
22
56
nA C C= +
Xác suất của biến cố A là
( )
22
56
2
11
5
11
CC
PA
C
+
= =
Câu 13. T một hộp chứa
11
quả cầu màu đỏ
4
quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh
A.
33
91
B.
24
455
C.
4
165
D.
4
455
Lời giải
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu
( )
3
15
nC
Ω=
455=
.
Gọi
A
là biến cố "
3
quả cầu lấy được đều là màu xanh". Suy ra
( )
3
4
nA C=
4=
.
Vậy xác suất cần tìm là
( )
4
455
PA=
.
Câu 14. T một hộp chứa
7
quả cầu màu đỏ
5
quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
3
quả cầu.
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh bằng
A.
1
22
B.
2
7
C.
5
12
D.
7
44
Lời giải
Chọn A
Gọi
A
là biến cố: “lấy được
3
quả cầu màu xanh”
Ta có
( )
3
5
3
12
1
22
C
PA
C
= =
.
Câu 15. T một hộp chứa
9
quả cầu đỏ
6
quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thi
3
quả cầu. Xác suất
để lấy được
3
quả cầu màu xanh bằng?
Trang 12
A.
24
91
B.
4
91
C.
12
65
D.
5
21
Lời giải
Chọn B
Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu từ 15 quả cầu đã cho có
3
15
C
cách.
Lấy đưc
3
quả cầu màu xanh từ
6
quả cầu xanh đã cho có
3
6
C
cách.
Vậy xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh là
3
6
3
15
4
91
C
P
C
= =
.
Câu 16. T một hộp chứa
10
quả cầu màu đỏ
5
quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
3
quả cầu.
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh bằng
A.
2
91
B.
12
91
C.
1
12
D.
24
91
Lời giải
Chọn A
Số phần tử không gian mẫu:
(
)
3
15
455
nC
Ω= =
(phần tử).
Gọi
A
là biến cố: “ lấy được
3
quả cầu màu xanh”.
Khi đó,
( )
3
5
10nA C= =
(phần tử ).
Xác suất để lấy được
3
quả cầu màu xanh:
(
)
(
)
( )
3
5
3
15
2
91
nA
C
PA
nC
= = =
.
Câu 17. Một lớp có
40
học sinh, trong đó có
4
học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo
gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng bng
A.
1
10
. B.
1
20
. C.
1
130
. D.
1
75
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
(
)
2
40
780
nC
Ω= =
.
Gọi
A
là biến cố gọi hai học sinh tên Anh lên bảng, ta có
(
)
2
4
6nA C= =
.
Vậy xác suất cần tìm là
( )
61
780 130
PA= =
.
Câu 18. Hộp
A
4
viên bi trắng,
5
viên bi đỏ
6
viên bi xanh. Hộp
B
7
viên bi trắng,
6
viên bi
đỏ
5
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng
màu.
A.
91
135
. B.
44
135
. C.
88
135
. D.
45
88
.
Lời giải
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu:
15.18 270=
.
Số cách chọn từ mỗi hộp 1 viên bi sau cho 2 viên bi cùng màu là:
4.7 5.6 6.5 88++=
.
Vậy xác suất cần tìm là
88 44
270 135
=
.
Trang 13
Câu 19. Một tổ
6
học sinh nam và
4
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
4
học sinh. Xác suất để trong
4
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ
A.
1
14
. B.
1
210
. C.
13
14
. D.
209
210
.
Lời giải
Chọn C
( )
4
10
210nCΩ= =
.
Gọi
A
là biến cố:” trong
4
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ”
( )
44
10 6
195nA C C
= −=
Vậy xác suất của biến cố
A
( )
( )
( )
nA
PA
n
=
195
210
=
13
14
=
.
Câu 20. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có 1 bóng hỏng.
A.
11
50
. B.
13
112
. C.
28
55
. D.
5
6
.
Lời giải.
Chn C
Trong 3 bóng có 1 bóng hỏng
Ta có
( )
3
12
220nCΩ= =
.
Gọi biến cố A : “Trong 3 bóng lấy ra có 1 bóng hỏng”.
Tính được
( )
12
48
. 112
A
n CCΩ= =
Vậy
112 28
()
220 55
PA= =
Câu 21. Trong một tổ
6
học sinh nam và
4
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
bạn trong tổ tham gia đi
tình nguyện của trường. Tính xác suất để
3
bạn được chọn toàn là nam.
A.
1
6
. B.
4
5
. C.
1
5
. D.
2
3
.
Lời giải
Chn A
Xét phép thử: Chọn ngẫu nhiên
3
trong
10
bạn trong tổ, ta có
(
)
3
10
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố: “
3
bạn được chọn toàn nam”, ta có
(
)
3
6
nA C=
.
Xác suất của biến cố
( )
( )
( )
3
6
3
10
1
:
6
nA
C
AP A
nC
= = =
.
Câu 22. Trong một đợt kiểm tra định kỳ, giáo viên chuẩn bị một hộp đựng
15
câu hỏi gồm
5
câu hỏi Hình
hc và
10
câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó
3
câu hỏi để làm đề thi cho
mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng một câu hình học.
A.
45
91
. B.
3
4
. C.
200
273
. D.
2
3
.
Lời giải
Chọn A
Trang 14
Xét phép thử: “ Chọn 3 câu hỏi từ 15 câu hỏi”
(
)
3
15
455.nC
Ω= =
Gọi A là biến cố: “ Chọn được đúng 1 câu hình”
( )
12
5 10
45
. 225 .
91
AA
n CC PΩ= = =
Câu 23. Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày t 5 đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để 2 chiếc giày
được chọn tạo thành một đôi.
A.
1
2
. B.
1
10
. C.
7
9
. D.
1
9
.
Lời giải
Chọn D
Phép thử “Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau” không gian mẫu
( )
2
10
C 45 Ω= =n
.
A biến cố “Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau sao cho 2 chiếc giày tạo
thành một đôi giày”.
Chọn đồng thời 2 chiếc giày để tạo thành một đôi
Có 5 khả năng.
Số khả năng thuận lợi cho biến cố A là:
( )
A5=n
Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau sao cho 2 chiếc giày tạo
thành một đôi giày là
( )
(
)
( )
A
51
PA
45 9
= = =
n
n
.
Câu 24. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội của Vit
Nam. Ban tổ chc cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu
,,,
ABC D
mỗi bảng 4 đội. Tính xác
suất để 4 đội của Việt Nam nằm 4 bảng đấu khác nhau.
A.
391
455
. B.
8
1365
. C.
32
1365
. D.
64
455
.
Lời giải
Chọn D
Số phần tử không gian mẫu:
444
16 12 8
( ) . . .1 63063000.n CCCΩ= =
Gọi
A
: “Mỗi đội Việt Nam ở 4 bảng khác nhau”.
Ta có:
3 33
12 9 6
( ) 4. .3. .2. .1 8870400.nA C C C= =
Xác suất cần tìm là:
( ) 8870400 64
() .
( ) 63063000 455
nA
pA
n
= = =
Câu 25. Trong một hộp có
12
bóng đèn, trong đó có
4
bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc
3
bóng
đèn. Tính xác suất để lấy được
3
bóng tốt.
A.
28
55
. B.
14
55
. C.
1
55
. D.
28
55
.
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu của phép thử lấy ngẫu nhiên cùng lúc
3
bóng đèn từ hộp có
12
bóng đèn là
( )
3
12
220.nCΩ= =
Gọi
A
là biến cố: “
3
bóng đèn lấy ra là
3
bóng tốt”.
Ta có:
( )
3
8
56.nA C= =
Xác suất để lấy được
3
bóng tốt là:
( )
( )
( )
56 14
.
220 55
nA
PA
n
= = =
Trang 15
Câu 26. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, một toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
A.
5
16
. B.
7
16
. C.
1
8
. D.
3
16
.
Lời giải
Chọn D
Không gian mẫu:
( )
4.4.4.4 256n Ω= =
Chọn 1 toa để xếp 3 người có 4 cách chn
Xếp 3 người vào toa đó có:
3
4
4C
=
ch
Chọn 1 toa để xếp 1 người có 3 cách chn
Tổng số ch chọn thỏa mãn là:
( )
nA=
4.4.3 48=
ch
Vậy xác suất là:
( )
( )
( )
48 3
256 16
n
PA
nA
= = =
.
Câu 27. Một hộp chứa
35
quả cầu gồm
20
quả cầu đỏ được đánh số từ
1
đến
20
15
quả cầu xanh
được đánh số từ
1
đến
. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ
hoặc ghi số lẻ.
A.
5
7
. B.
28
35
. C.
4
7
. D.
27
35
.
Lời giải
Chọn B
Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu có
35
cách.
Lấy được một quả cầu màu đỏ có
20
cách, lấy được một quả cầu màu xanh ghi số lẻ có
8
cách.
Do đó để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ có
28
cách.
Do đó xác suất cần tìm là:
28
35
.
Câu 28. Có hai hộp, mỗi hộp chứa
5
tấm th đánh số từ
1
đến
5
. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ.
Tính xác suất để
2
th rút ra đều ghi số chẵn.
A.
2
5
. B.
21
25
. C.
4
9
. D.
4
25
.
Lời giải
Chọn D
Số phần tử không gian mẫu
( )
5.5 25n Ω= =
.
Gọi
:
A
2
lấy ra đều ghi số chẵn”
( )
2.2 4nA= =
.
Vậy
( )
4
25
PA=
.
Câu 29. Bình có bốn đôi giầy khác nhau gồm bốn màu: đen, trắng, xanh và đỏ. Một buổi sáng đi học, vì
vội vàng, Bình đã lấy ngẫu nhiên hai chiếc giy t bốn đôi giầy đó. Tính xác suất để Bình lấy được hai chiếc
giy cùng màu?
A.
1
7
. B.
1
4
. C.
1
14
. D.
2
7
.
Lời giải
Ta có số phần tử của không gian mẫu là
( )
2
8
28nCΩ= =
.
Trang 16
Gọi
:A
“ Bình lấy được hai chiếc giy cùng màu” suy ra
( )
4nA=
.
Suy ra
( )
( )
( )
1
7
nA
PA
n
= =
.
Vậy xác suất để Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu là
1
7
.
Câu 30.
5
học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có
6
quầy phục vụ. Xác suất để
3
học sinh cùng vào một quầy và
2
học sinh còn lại vào một quầy khác là
A.
31
56
5
. .5!
6
CC
. B.
311
565
5
..
6
CCC
. C.
31
56
6
. .5!
5
CC
. D.
311
565
6
..
5
CCC
.
Lời giải
Chọn B
Ta có mỗi học sinh có
6
cách chọn quầy phục vụ nên
( )
5
6n Ω=
.
Gọi
A
là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn
3
học sinh trong
5
học sinh để vào cùng một quầy
3
5
C
.
Sau đó chọn
1
quầy trong
6
quầy để các em vào là
1
6
C
.
Còn
2
học sinh còn lại có
1
5
C
cách chọn quầy để vào cùng.
Nên
( )
311
565
..nA CCC=
.
Vậy
(
)
311
565
5
..
6
CCC
PA
=
.
Câu 31. Một hộp có 4 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Tính xác
suất để chọn được 2 quả cầu khác màu.
A.
17
18
. B.
1
18
. C.
5
18
. D.
13
18
.
Lời giải
Chọn D
Số phần tử không gian mẫu là
2
9
CΩ=
.
Gọi
A
là biến cố chọn được hai quả cầu khác màu.
Khi đó
A
là biến cố chọn được hai quả cầu cùng màu.
Ta có:
222
432
10 26
ACCC A A= + + = =Ω− =
.
Vậy xác suất cần tìm là
( )
26 13
36 18
A
PA
= = =
.
Câu 32. Trong một đợt kiểm tra định kì, giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp đựng
15
câu hỏi gồm
5
câu hi
Hình học và
10
câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó
3
câu hỏi để làm đ thi
cho mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng
1
câu hỏi Hình học.
A.
3
4
. B.
45
91
. C.
2
3
. D.
200
273
.
Lời giải
Xác suất để một học sinh bốc được đúng 1 câu hỏi Hình học là
12
5 10
3
15
.
45
91
CC
P
C
= =
.
Câu 33. Một người làm vườn có
12
y ging gm
6
cây xoài,
4
cây mít và
2
y ổi. Người đó muốn
chọn ra
6
y ging đ trồng. Tính xác suất để
6
y đưc chọn, mỗi loại có đúng
2
y.
Trang 17
A.
1
8
. B.
1
10
. C.
15
154
. D.
25
154
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là:
( )
6
12
924nCΩ= =
.
Gọi
A
là biến cố: “
6
cây được chọn, mỗi loại có đúng
2
cây”.
Ta có:
( )
222
642
. . 15.6.1 90nA CCC= = =
.
Vậy:
( )
( )
( )
90 15
924 154
nA
PA
n
= = =
.
Câu 34. Một hộp đựng
7
quả cầu màu trắng và
3
quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra
4
quả cầu.
Tính xác suất để trong
4
quả cầu lấy được có đúng
2
quả cầu đỏ.
A.
21
71
. B.
20
71
. C.
62
211
. D.
21
70
.
Lời giải
Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra
4
quả cầu nên số phần tử của không gian mẫu là:
( )
4
10
210nCΩ= =
.
Gọi
A
là biến cố
4
quả cầu lấy được có đúng
2
quả cầu đỏ”.
Số kết quả thuận lợi của
A
là:
( )
22
37
. 63nA CC= =
nên:
( )
( )
( )
63 21
210 70
nA
PA
n
= = =
.
Câu 35. Một hộp đựng
9
viên bi trong đó có
4
viên bi đỏ
5
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp
3
viên bi. Tìm xác suất để
3
viên bi lấy ra có ít nhất
2
viên bi màu xanh.
A.
10
21
. B.
5
14
. C.
25
42
. D.
5
42
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu:
(
)
3
9
nCΩ=
.
Gọi biến cố
A
: “ lấy được ít nhất
2
viên bi màu xanh”. Suy ra
(
)
21 3
54 5
.nA CC C
= +
.
Vậy
( )
25
42
PA=
.
Câu 36. Trong một hộp đựng
7
bi màu đỏ,
5
bi màu xanh và
3
bi vàng, lấy ngẫu nhiên
3
viên bi. Tính
xác suất để
3
viên bi lấy đưc đều có màu đỏ.
A.
1
13
. B.
3
7
. C.
1
5
. D.
7
15
.
Lời giải
Tổng số có
7 5 3 15
++=
viên bi.
Lấy ngẫu nhiên
3
viên bi từ
15
viên có
3
15
455C =
(cách lấy).
Số phần tử của không gian mẫu là
(
)
455n Ω=
.
Gọi
A
:
3
viên bi lấy được đều có màu đỏ
"
.
Lấy
3
viên bi màu đỏ từ
7
viên bi màu đỏ có
3
7
35C =
( )
35nA⇒=
.
Trang 18
Vậy xác suất để
3
viên bi lấy được đều có màu đỏ là
( )
(
)
(
)
nA
PA
n
=
45
455
=
1
13
=
.
Câu 37. Một lớp có
35
đoàn viên trong đó có
15
nam và
20
nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
đoàn viên trong lớp
để tham dự hi tri
26
tháng
3
. Tính xác suất để trong
3
đoàn viên được ó cả nam và nữ.
A.
90
119
. B.
30
119
. C.
125
7854
. D.
6
119
.
Lời giải
Số kết quả có thể xảy ra
3
35
CΩ=
.
Gọi
A
là biến cố “trong
3
đoàn viên được ó cả nam và nữ”.
Ta có:
21 1 2
15 20 15 20
.
A
CC CCΩ= +
Vậy:
( )
90
.
119
A
PA
= =
Câu 38. Lớp
11
B có
25
đoàn viên, trong đó có
10
nam và
15
nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
đoàn viên trong lớp
để tham dự hi tri ngày
26
tháng
3
. Tính xác suất để
3
đoàn viên được chọn có
2
nam và
1
nữ.
A.
7
920
. B.
27
92
. C.
3
115
. D.
9
92
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
(
)
3
25
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố “
3
đoàn viên được chọn có
2
nam và
1
nữ”.
Số phần tử của
A
(
)
21
10 15
.nA C C=
.
Vậy xác xuất của biến cố
A
là:
(
)
(
)
(
)
21
10 15
3
25
.
27
92
nA
CC
PA
nC
= = =
.
Câu 39. Một tổ học sinh có
6
nam và
4
nữ. Chọn ngẫu nhiên
2
người. Tính xác suất sao cho hai người
được chọn đều là nữ.
A.
2
15
. B.
7
15
. C.
8
15
. D.
1
3
.
Lời giải
Chọn ngẫu nhiên
2
người trong
10
người có
2
10
C
cách chọn.
Hai người được chọn đều là nữ
2
4
C
cách.
Xác suất để hai người được chọn đều là nữ là:
2
4
2
10
2
15
C
C
=
.
Câu 40. Một lô hàng có
20
sản phẩm, trong đó
4
phế phẩm. Lấy tùy ý
6
sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy
tính xác suất để trong
6
sản phẩm lấy ra có không quá
1
phế phẩm.
A.
91
323
. B.
637
969
. C.
7
9
. D.
91
285
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là
( )
38760n Ω=
.
Kết quả trong
6
sản phẩm lấy ra có không quá
1
phế phẩm là
( )
51 6
16 4 16
. 25480
nA C C C= +=
.
Xác suất cần tìm là:
25480 637
38760 969
P = =
.
Trang 19
Câu 41. Trên giá sách có
4
quyển sách toán,
5
quyển sách lý,
6
quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên
3
quyển
sách. Tính xác suất để
3
quyển sách đươc lấy ra có ít nhất một quyển sách toán.
A.
24
91
. B.
58
91
. C.
24
455
. D.
33
91
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
( )
3
15
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố “ quyển sách đươc lấy ra có ít nhất một quyển sách toán”.
Ta có
(
)
33
15 11
nA C C=
.
Vậy xác suất cần tìm là
( )
(
)
( )
nA
PA
n
=
33
15 11
3
15
CC
C
=
58
91
=
.
Câu 42.
8
cái bút khác nhau và
9
quyển vở khác nhau được gói trong
17
hộp. Một học sinh được ch
bất kỳ hai hộp. Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở
A.
1
17
. B.
9
17
. C.
1
8
. D.
9
34
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu:
( )
2
17
136nCΩ= =
.
Số cách chọn được một cặp bút và vở là:
( )
11
89
. 72nA CC= =
.
Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là:
( )
( )
( )
nA
PA
n
=
72
136
=
9
17
=
.
Câu 43. Lớp
12 2
A
10
học sinh giỏi, trong đó có
6
nam và
4
nữ. Cần chọn ra
3
học sinh đi dự hi
ngh “Đổi mới phương pháp dạy và học” của nhà trường. Tính xác suất để có đúng hai học sinh nam và một
học sinh nữ được chọn. Giả sử tất cả các hc sinh đó đều xứng đáng được đi dự đại hội như nhau.
A.
2
5
. B.
1
3
. C.
2
3
. D.
1
2
.
Lời giải
Số cách chọn ba học sinh tùy ý từ 10 học sinh giỏi là
3
10
120C =
cách.
Số cách chọn để có đúng hai học sinh nam và một học sinh nữ là
21
64
. 60CC=
cách.
Vậy xác suất cần tìm là
60 1
120 2
=
.
Câu 44. Một đội gồm
5
nam và
8
nữ. Lập một nhóm gồm
4
người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn
người được chọn có ít nhất ba nữ.
A.
70
143
. B.
73
143
. C.
56
143
. D.
87
143
.
Lời giải
Không gian mẫu
( )
4
13
715nCΩ= =
(cách chọn).
Gọi
A
là biến cố “Bốn người được chọn có ít nhất ba nữ”.
Ta có
( )
31 4
85 8
350n A CC C= +=
(cách chọn).
Suy ra
( )
350 70
715 143
PA= =
.
Trang 20
Câu 45. Một bình đựng
8
viên bi xanh và
4
viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
3
viên bi. Xác suất để có đưc ít
nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?
A.
41
55
. B.
14
55
. C.
28
55
. D.
42
55
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
( )
3
12
220nCΩ= =
(cách chọn).
Gọi
A
là biến cố “ Lấy được ít nhất hai viên bi xanh ”.
Ta có
( )
21 30
84 84
168n A CC CC=+=
(cách chọn).
Vậy xác suất
( )
168 42
220 55
PA= =
.
Câu 46. Một túi đựng
6
bi xanh và
4
bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
2
bi. Xác suất để cả hai bi đều đỏ là.
A.
7
15
. B.
7
45
. C.
8
15
. D.
2
15
.
Lời giải
Ta có số phần từ của không gian mẫu là
( )
2
10
45nCΩ= =
.
Gọi
A
: "Hai bi lấy ra đều là bi đỏ".
Khi đó
(
)
2
4
6
nA C= =
.
Vậy xác suất cần tính là
( )
(
)
( )
2
15
nA
PA
n
= =
.
Câu 47. Một đoàn tình nguyện, đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng
20
suất quà cho
10
em hc
sinh nghèo học giỏi. Trong
20
suất quà đó gồm
7
chiếc áo mùa đông,
9
thùng sữa tươi và
4
chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em được nhận
2
suất quà khác loại
(ví dụ:
1
chiếc áo và
1
thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau?
A.
1
3
. B.
2
5
. C.
1
15
. D.
3
5
.
Lời giải
Chọn B
Ta chia các suất quà như sau: 6 áo và 6 thùng sữa, 3 thùng sữa và 3 cặp, 1 cặp và 1 áo.
Số phần tử của không gian mẫu:
( )
2
10
45nCΩ= =
.
TH1: Nam và Việt nhận một thùng sữa và một chiếc áo:
2
6
C
.
TH2: Nam và Việt nhận một thùng sữa và một chiếc cặp:
2
3
C
.
Gọi
A
là biến cố để hai em Việt và Nam nhận được suất quà giống nhau.
( )
22
63
18nA C C =+=
.
Vy:
( )
( )
( )
18 2
45 5
nA
pA
n
= = =
.
Câu 48. Một tổ chuyên môn tiếng Anh của trưng đại học
X
gồm
7
thy giáo và
5
cô giáo, trong đó thầy
Xuân và cô H là v chng. Tổ chọn ngẫu nhiên
5
người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp tiếng Anh B1
khung châu Âu. Xác suất sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy Xuân hoc cô H nhưng
không có cả hai là
A.
5
44
. B.
5
88
. C.
85
792
. D.
85
396
.
Lời giải
Trang 21
Chọn D
Số cách chọn ngẫu nhiên
5
người từ 12 người là
( )
5
12
nCΩ=
.
Trường hợp 1. Trong hội đồng gồm thầy Xuân, 2 thầy giáo trong số 6 thầy giáo còn lại, và 2 cô
giáo trong số 4 cô giáo (cô Hạ không được chọn). Có
22
64
.CC
cách chọn.
Trường hợp 2. Trong hội đồng gồm cô Hạ, 1 cô giáo trong số 4 cô giáo còn lại, và 3 thầy giáo
trong số 6 thầy giáo (thầy Xuân không được chọn). Có
13
46
.CC
cách chọn.
Vậy xác suất cần tìm là
22 13
6 4 46
5
12
..
85
396
CC CC
P
C
+
= =
.
Câu 49. Đội tuyn học sinh giỏi Toán
12
trường THPT Yên Dũng số
3
gồm
8
học sinh, trong đó có
5
học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên
5
học sinh đi thi học sinh giỏi cấp Huyện. Tính xác suất để
5
học sinh được
chọn đi thi có cả nam và n và học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ
A.
11
56
p
=
. B.
45
56
p =
. C.
46
56
p =
. D.
55
56
p =
.
Lời giải
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu là:
( )
5
8
56nCΩ= =
Gọi
A
là biến cố:
5
học sinh được chọn đi thi cả nam nữ học sinh nam nhiều hơn học
sinh nữ”.
Xét các khả năng xảy ra của
A
Trường hợp 1:
5
học sinh được chọn gồm
4
nam và
1
nữ. Số cách chọn là
41
53
. 15CC=
Trường hợp 2:
5
học sinh được chọn gồm
3
nam và
2
nữ. Số cách chọn là
32
53
. 30CC =
Số phần tử của biến cố
A
( )
45nA=
Xác suất của biến cố
A
( )
( )
( )
45
56
nA
pA
n
= =
Câu 50. Một đoàn tình nguyện đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng
20
suất quà cho
10
em hc
sinh nghèo học giỏi. Trong
20
suất quà đó gồm
7
chiếc áo mùa đông,
9
thùng sữa tươi và
4
chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em nhận hai suất quà khác loại (ví
dụ một chiếc áo và một thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau?
A.
1
3
. B.
2
5
. C.
1
15
. D.
3
5
.
Lời giải
Chọn B
Gọi
x
là số bạn học sinh nhận quà là
1
chiếc áo mùa đông và
1
thùng sữa tươi.
Gọi
y
là số bạn học sinh nhận quà là 1 chiếc áo mùa đông và 1 chiếc cặp sách.
Gọi
z
là số bạn học sinh nhận quà là 1 thùng sữa và 1 chiếc cặp sách.
Ta có hệ phương trình:
76
91
43
xy x
xz y
yz z
+= =


+ =⇔=


+= =

.
Không gian mẫu
là: “ Chọn 2 suất quà trong 10 suất quà ”
(
)
2
10
nC Ω=
.
Biến cố
A
là: “Bạn Việt và Nam nhận được phần quà giống nhau”
( )
22
63
nA C C⇒=+
.
Trang 22
Xác suất xảy ra biến cố
A
là:
( )
( )
(
)
2
5
nA
PA
n
= =
.
Câu 51. Mt cái hộp chứa
6
viên bi đỏ
4
viên bi xanh. Lấy lần lượt
2
viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được ly lần thứ
2
là bi xanh.
A.
2
5
. B.
7
24
. C.
11
12
. D.
7
9
.
Lời giải
Ta có: Số phần tử của không gian mẫu
(
)
11
10 9
.n CCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố: “ Viên bi được lấy lần thứ
2
là bi xanh”.
- Trưng hợp 1: Lần 1 lấy viên đỏ, lần 2 lấy viên xanh: Có
11
64
.
CC
cách chn
- Trưng hợp 2: Lần 1 lấy viên xanh, lần 2 lấy viên xanh: Có
11
43
.CC
cách chn
( )
11 11
64 43
..nA CC CC= +
.
Vậy
( )
( )
( )
24 12 2
10.9 5
nA
PA
n
+
= = =
.
Câu 52. Mt cái hộp chứa
6
viên bi đỏ
4
viên bi xanh. Lấy lần lượt
2
viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được ly lần thứ
2
là bi xanh.
A.
2
5
. B.
7
24
. C.
11
12
. D.
7
9
.
Lời giải
Ta có: Số phần tử của không gian mẫu
( )
11
10 9
.n CCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố: “ Viên bi được lấy lần thứ
2
là bi xanh”.
- Trưng hợp 1: Lần 1 lấy viên đỏ, lần 2 lấy viên xanh: Có
11
64
.CC
cách chn
- Trưng hợp 2: Lần 1 lấy viên xanh, lần 2 lấy viên xanh: Có
11
43
.CC
cách chn
( )
11 11
64 43
..nA CC CC= +
.
Vậy
( )
( )
( )
24 12 2
10.9 5
nA
PA
n
+
= = =
.
Câu 53. Một tổ gồm
9
học sinh gồm
4
học sinh nữ
5
học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ tổ đó ra
3
hc
sinh. Xác suất để trong
3
học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ bằng:
A.
17
42
. B.
5
42
. C.
25
42
. D.
10
21
.
Lời giải
3
9
84C =
cách chn
3
học sinh bất kì.
Chn
3
học sinh mà số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ có các trưng hợp
+ Có 3 học sinh nam: Có
3
5
10C =
cách chn
+ Có 2 học sinh nam,
1
học sinh nữ: Có
21
54
. 40CC=
cách chn
Trang 23
Xác suất cần tìm là
10 40 25
84 42
P
+
= =
.
Câu 54. Đội thanh niên xung kích của trường THPT Chuyên Biên Hòa có
12
học sinh gồm
5
học sinh
khối
12
,
4
học sinh khối
11
3
học sinh khối
10
. Chọn ngẫu nhiên
4
học sinh để làm nhiệm vụ mỗi buổi
sáng. Tính xác suất sao cho
4
học sinh được chọn thuộc không quá hai khối.
A.
11
5
. B.
11
6
. C.
22
21
. D.
22
15
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là
( )
4
12
495nCΩ= =
.
Số cách chọn ra
4
học sinh thuộc cả ba khối là:
211 121 112
5 43 54 3 543
. . . . . . 270CCC CC C CCC++=
Số cách chọn ra
4
học sinh thuộc không quá hai khối là
4
12
270 225C −=
Xác suất để chọn ra
4
học sinh thuộc không quá hai khối là
225 5
495 11
P = =
.
Câu 55. Chọn ngẫu nhiên một số
2
ch số từ các s
00
đến
99.
Xác suất để có một con số tận cùng là
0
A.
0, 2
. B.
0,1
. C.
0,3
. D.
0, 4
.
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu
100Ω=
Gọi
A
là biến cố số được chọn có con số tận cùng là
0
( ) ( )
( )
10
10 0,1
100
nA
nA PA⇒= = ==
Câu 56. Gọi
S
là tập các số tự nhiên có
4
ch số khác nhau được tạo từ tập
{ }
1; 2;3; 4;5E =
. Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập
S
. Tính xác suất để số được chn là một số chẵn.
A.
3
4
. B.
2
5
. C.
BD
3
5
. D.
1
2
.
Lời giải
Chọn B
Gọi
A
là biến cố chọn ngẫu nhiên một số từ tập
S
sao cho số đó là số chẵn.
Số phần tử không gian mẫu
( )
4
5
nAΩ=
Gọi số có
4
chữ số khác nhau là số chẵn có dạng
abcd
Chọn
{ }
2; 4d =
2
cách. Chọn ba số xếp vào ba vị trí
,,
abc
3
4
A
Vậy có
3
4
2. 48A =
số chẵn có
4
chữ số khác nhau
( ) 48 2
() 48 ()
( ) 120 5
nA
nA PA
n
⇒= = ==
.
Câu 57. Cho tập hợp
{ }
1;2;3; 4;5;6A =
. Gọi
B
là tập hợp các s tự nhiên gồm
4
ch số khác nhau được
lập từ
A
. Chọn thứ tự
2
số thuộc tập
B
. Tính xác suất để
2
số được chọn có đúng một số có mặt ch số
3
.
A.
156
360
. B.
160
359
. C.
80
359
. D.
161
360
.
Lời giải
Chọn B
Chọn
4
số khác nhau và xếp có thứ tự từ tập hợp có
6
chữ số, có
4
6
360A =
số.
Trang 24
Vì vậy số phần tử của không gian mẫu
( )
360.359 129240n Ω= =
.
Trong các số thuộc tập
B
3
5
4!C 240=
số luôn có mặt chữ số
3
. Và trong tập
B
120
số
không có mặt chữ số 3.
Chọn 2 số thuộc tập
B
có thứ tự, trong đó có đúng một số có mặt chữ số 3 có
11
240 120
2! .C 57600C =
cách.
Do đó:
57600 160
129240 359
P = =
.
Câu 58. Một hộp đựng tám thẻ được ghi số từ 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ba thẻ, tính xác suất để
tổng các số ghi trên ba thẻ đó bằng 11.
A.
5
56
. B.
4
56
. C.
3
56
. D.
1
28
.
Lời giải
Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu là số cách ly 3 thẻ từ 8 thẻ, do đó ta có
( )
3
8
56nCΩ= =
.
Gọi A là biến cố ba thẻ lấy ra có tổng bằng 11.
Ta có
11128137146 236 245=++=++=++=++=++
.
Như vậy có 5 kết quả thuận lợi xảy ra biến cố A, tức là:
( )
5nA=
.
Vậy xác suất cần để tổng các số ghi trên ba thẻ lấy ra bằng 11 là:
( )
5
56
PA=
.
Câu 59. Thầy Bình đặt lên bàn
30
tấm th đánh số từ
1
đến
30
. Bạn An chọn ngẫu nhiên
10
tấm thẻ. Tính
xác suất để trong
10
tấm th lấy ra có
5
tấm th mang số lẻ,
5
tấm mang số chẵn trong đó chỉ có một tấm
th mang số chia hết cho
10
.
A.
99
667
. B.
8
11
. C.
3
11
. D.
99
167
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
( )
10
30
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố thỏa mãn bài toán.
- Lấy
5
tấm th mang số lẻ: có
5
15
C
cách.
- Lấy
1
tấm th mang số chia hết cho
10
: có
1
3
C
cách.
- Lấy
4
tấm th mang số chẵn không chia hết cho
10
: có
4
12
C
.
Vậy
( )
5 14
15 3 12
10
30
..
99
667
C CC
PA
C
= =
.
Câu 60. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên
A
có bốn chữ số. Gọi
N
là s tha mãn
3
N
A=
. Xác suất để
N
là s tự nhiên bằng:
A.
1
4500
. B. 0. C.
1
2500
. D.
1
3000
.
Lời giải
Trang 25
Ký hiệu
B
là biến cố lấy đưc s tự nhiên
A
tha mãn yêu cầu bài toán.
Ta có:
3
3 log
N
AN A
=⇔=
.
Để
N
là s tự nhiên thì
3 (m )
m
A
=
.
Những số
A
dạng có 4 chữ số gồm
7
3 2187
=
8
3 6561=
( ) ( )
9000; 2n nBΩ= =
Suy ra:
( )
1
4500
PB=
.
Câu 61. Có hai hộp, mỗi hộp chứa
5
tấm th đánh số từ
1
đến
5
. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp
1
tấm thẻ.
Tính xác suất để
2
th rút ra đều ghi số chẵn.
A.
2
5
. B.
21
25
. C.
4
25
. D.
4
9
.
Lời giải
Thẻ thứ nhất
5
cách t, ththứ hai
5
cách rút do đó sphần tử của không gian mẫu
( )
5 5 25n Ω= =
.
Gọi
A
là biến cố “Hai thẻ rút ra đều mang số chẵn”.
Rút được thẻ thứ nhất mang số chẵn 2 cách (rút được 2 hoặc 4), tương tự với thẻ thứ hai. Vậy
( )
2.2 4nA= =
.
Vậy xác suất cần tìm là
(
)
4
25
PA
=
.
Câu 62. Một người gọi điện thoại, quên hai chữ số cui và ch nh rằng hai chữ số đó phân biệt. Tính xác
suất để người đó gọi một lần đúng số cần gọi.
A.
83
90
. B.
1
90
. C.
13
90
. D.
89
90
.
Lời giải
Gọi
{ }
0;1;2;...;9A =
.
Gọi
ab
là hai chữ số cuối của số điện thoại
( )
ab
.
Số phần tử không gian mẫu là:
( )
2
10
90nAΩ= =
.
Gọi
A
là biến cố “Người đó gọi một lần đúng số cần gọi”
( )
1nA⇒=
.
Vậy xác suất để người đó gọi một lần đúng số cần gọi là:
( )
(
)
( )
1
90
nA
PA
n
= =
.
Câu 63. Trong một hòm phiếu có
9
lá phiếu ghi các số tự nhiên từ
1
đến
9
(mỗi lá ghi một số, không có
hai lá phiếu nào được ghi cùng một số). Rút ngẫu nhiên cùng lúc hai lá phiếu. Tính xác suất để tổng hai số
ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bng
15
.
A.
5
18
. B.
1
6
. C.
1
12
. D.
1
9
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là
(
)
2
9
36nCΩ= =
.
Gọi
"A =
tổng hai số ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bng
15"
Ta có các cặp số có tổng là s lẻ và lớn hơn hoặc bng
15
.là
( ) ( ) ( )
6;9 ; 7;8 ; 9;7
( )
3nA⇒=
.
Trang 26
Vậy xác suất của biến cố
A
( )
31
36 12
PA= =
.
Câu 64. Một hộp đựng
9
th được đánh số
1,2,3,4...,9
. Rút ngẫu nhiên đồng thời
2
th và nhân hai số ghi
trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là s chẵn.
A.
1
6
. B.
5
18
. C.
8
9
. D.
13
18
.
Lời giải
Có bốn thẻ chn
{ }
2;4;6;8
và 5 thẻ lẻ
{ }
1;3;5;7;9
.
Rút ngẫu nhiên hai thẻ, số phần tử của không gian mẫu là
( )
2
9
36nCΩ= =
Gọi
A
là biến cố “tích nhận được là s chẵn”, số phần tử của biến cố
A
(
)
2 11
4 45
. 26
nA C CC
=+=
Xác suất của biến cố
A
( )
( )
( )
26 13
36 18
nA
PA
n
= = =
.
Câu 65. Gọi
S
là tập hợp tất cả các s tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các ch số của tập
hợp
{ }
1;2;3;4;5;6
A =
. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp
S
. Tính xác suất để số được chọn có 2 chữ số
chẵn và 2 chữ số lẻ.
A.
2
5
. B.
3
5
. C.
1
40
. D.
1
10
.
Lời giải
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu:
( )
4
6
360nAΩ= =
.
Gọi A là biến cố: “Số được chọn có 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ”.
Chọn hai chữ số chẵn:
2
3
C
cách.
Chọn hai chữ số lẻ:
2
3
C
cách.
Sắp xếp 4 chữ số được chọn thành một số tự nhiên có 4 chữ số phân biêt:
4!
cách.
Suy ra
( )
22
33
. .4! 216nA CC= =
.
Xác suất của biến cố A là:
( )
( )
( )
216 3
360 5
nA
PA
n
= = =
.
Câu 66. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai s
có tổng là một số chẵn bằng
A.
11
21
. B.
221
441
. C.
10
21
. D.
1
2
.
Lời giải
Chn C
* Số phần tử của không gian mẫu là
( )
2
21
210nCΩ= =
.
* Gọi biến cố A=“Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”, trong 21 số nguyên dương đầu tiên
có 11 số lẻ và 10 số chẵn, để hai số chọn được có tổng là một số chẵn điều kiện là cả hai s ng
chẵn hoặc cùng lẻ
Số phần tử của biến cố A là:
( )
22
10 11
100nA C C=+=
.
Trang 27
* Xác suất của biến cố A là:
( )
( )
( )
10
21
nA
PA
n
= =
.
Câu 67. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ
27
số nguyên dương đầu tiên. Xác suất đ chọn được hai s
có tổng là một số chẵn bằng
A.
365
729
. B.
14
27
. C.
1
2
. D.
13
27
.
Lời giải
Chn D
Gọi A là tập tất cả các số nguyên dương đầu tiên.
{ }
1;2;3;...........;26;27A =
Chọn hai số khác nhau từ A có:
2
27
( ) 351.nCΩ= =
Tổng hai số là số chẵn khi cả hai số đó đều chẵn hoặc đều lẻ,
Do đó:
Chọn hai số chẵn khác nhau từ tập A có:
2
13
78.
C =
Chọn hai số lẻ khác nhau từ tập A có:
2
14
91.
C =
Số cách chọn là:
78 91 169.+=
Xác suất cần tìm là:
169 13
.
351 27
P
= =
Câu 68. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ
23
số nguyên dương đầu tiên. Xác suất đ chọn được hai s
có tổng là một số chẵn bằng
A.
265
529
. B.
12
23
. C.
11
23
. D.
1
2
.
Lời giải
Chọn C
Trong
23
số nguyên dương đầu tiên, có
12
số lẻ và
11
số chẵn.
Chọn
2
số khác nhau từ
23
số, có
2
23
C
cách chọn nên số phần tử không gian mẫu là
( )
2
23
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố: “Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”.
Để hai số được chọn có tổng là một số chẵn thì hai số đó phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
+ Trường hợp 1: Chọn hai số chẵn khác nhau từ
11
số chẵn, có
2
11
C
cách chọn.
+ Trường hợp 2: Chọn hai số lẻ khác nhau từ
12
số lẻ, có
2
12
C
cách chọn.
Do đó
( )
22
11 12
nA C C= +
.
Xác suất cần tính là
( )
( )
( )
22
11 12
2
23
11
23
nA
CC
pA
nC
+
= = =
.
Câu 69. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ
25
số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai s
có tổng là một số chẵn là
A.
1
2
. B.
13
25
. C.
12
25
. D.
313
625
.
Lời giải
Chn C
Số cách chọn hai số khác nhau từ
25
số nguyên dương đầu tiên là
( )
2
25
300 300= Ω=Cn
.
Gọi
A
là biến cố “Tổng hai số được chọn là một số chẵn”. Ta có hai trường hợp:
Trang 28
+ TH 1: Chọn 2 số chẵn từ 12 số chẵn có
2
12
66
=C
cách.
+ TH 2: Chọn 2 số lẻ từ 13 số lẻ
2
13
78=C
cách.
Do đó
( )
66 78 144=+=nA
.
Vậy xác suất cần tìm là
( )
144 12
300 25
= =PA
.
Câu 70. Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[
]
1;16
. Xác suất để
ba số được viết ra có tổng chia hết cho
3
bằng.
A.
683
2048
B.
1457
4096
C.
19
56
D.
77
512
Lời giải
Chọn A
Gọi
3
số cần viết ra là
,,abc
. Ta có
( )
3
16n Ω=
.
Phân đoạn
[ ]
1;16
ra thành
3
tập:
{ }
3,6,9,12,15X =
là những số chia hết cho
3
0
, có
5
số.
{ }
1,4,7,10,13,16Y
=
là những số chia hết cho
3
1
, có
6
số.
{ }
2, 5,8,11,14Z =
là những số chia hết cho
3
2
, có
5
số.
Ta thấy
3
số
,,abc
do A, B, C viết ra có tổng chia hết cho
3
ứng với
2
trường hợp sau:
TH1: cả
3
số
,,
abc
cùng thuộc một tập, số cách chọn là
333
6 5 6 466
++=
.
TH2: cả
3
số
,,abc
thuộc ba tập khác nhau, số cách chọn là
3!.5.5.6 900=
.
Xác suất cần tìm
( )
3
466 900 683
16 2048
PA
+
= =
.
Câu 71. Ba bn
A
,
B
,
C
mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;17
. Xác sut
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
A.
1637
4913
B.
1079
4913
C.
23
68
D.
1728
4913
Hướng dẫn giải
Chọn A
Ta có
( )
3
17Ω=n
.
Trong các số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;17
5
số chia hết cho
3
{ }
3; 6;9;12;15
,
6
số chia
cho
3
1
{ }
1;4;7;10;13;16
, có
6
số chia cho
3
2
{ }
2;5;8;11;14;17
.
Để ba số được viết ra có tổng chia hết cho
3
cần phải xảy ra các trường hợp sau:
TH1. Cả ba số viết ra đều chia hết cho
3
. Trong trường hợp này có:
3
5
cách viết.
TH2. Cả ba số viết ra đều chia cho
3
1
. Trong trường hợp này có:
3
6
cách viết.
TH3. Cả ba số viết ra đều chia cho
3
2
. Trong trường hợp này có:
3
6
cách viết.
TH4. Trong ba số được viết ra
1
số chia hết cho
3
, một số chia cho
3
1
, một số chia
cho
3
2
. Trong trường hợp này có:
5.6.6.3!
cách viết.
Vậy xác suất cần tìm là:
( )
333
3
5 6 6 5.6.6.3!
17
+++
=pA
1637
4913
=
.
Trang 29
Câu 72. Ba bn
A
,
B
,
C
mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[
]
1;19
. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
A.
109
323
B.
1027
6859
C.
2539
6859
D.
2287
6859
Lời giải
Chn D
Ta có
( )
3
19Ω=n
.
Trong các số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;19
6
số chia hết cho
3
{ }
3; 6;9;12;15;18
, có
7
số chia
cho
3
1
{ }
1;4;7;10;13;16;19
, có
6
số chia cho
3
2
{ }
2;5;8;11;14;17
.
Để ba số được viết ra có tổng chia hết cho
3
cần phải xảy ra các trường hợp sau:
TH1. Cả ba số viết ra đều chia hết cho
3
. Trong trường hợp này có:
3
6
cách viết.
TH2. Cả ba số viết ra đều chia cho
3
1
. Trong trường hợp này có:
3
7
cách viết.
TH3. Cả ba số viết ra đều chia cho
3
2
. Trong trường hợp này có:
3
6
cách viết.
TH4. Trong ba số được viết ra
1
số chia hết cho
3
, một số chia cho
3
1
, một số chia
cho 3 dư 2. Trong trường hợp này có:
6.7.6.3!
cách viết.
Vậy xác suất cần tìm là:
( )
333
3
6 7 6 6.7.6.3!
19
+++
=
pA
2287
6859
=
.
Câu 73. Ba bn
,,ABC
viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;14
. Xác suất để ba số
được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
A.
31
91
B.
307
1372
C.
207
1372
D.
457
1372
Lời giải
Chọn D
Số phần tử không gian mẫu:
3
( ) 14n Ω=
.
Vì trong 14 số tự nhiên thuộc đoạn
[ ]
1;14
có: 5 số chia cho 3 dư 1; 5 số chia cho 3 dư 2; 4 số chia
hết cho 3.Để tổng 3 số chia hết cho 3 ta có các trường hợp sau:
TH1: Cả 3 chữ số đều chia hết cho 3 có:
3
4
(cách)
TH2: Cả 3 số chia cho 3 dư 1 có:
3
5
(cách)
TH3: Cả 3 số chia cho 3 dư 2 có:
3
5
(cách)
TH4: Trong 3 số một số chia hết cho 3; một số chia cho 3 1; một số chia 3 2 được ba
người viết lên bảng nên có:
4.5.5.3!
(cách)
Gọi biến cố E:” Tổng 3 số chia hết cho 3”
Ta có:
333
( ) 4 5 5 4.5.5.3! 914nE =+++ =
.
Vậy xác suất cần tính:
3
914 457
()
14 1372
PE
= =
.
Câu 74. Có 100 tấm th được đánh số từ
801
đến
900
(mỗi tấm th được đánh một số khác nhau). Lấy
ngẫu nhiên 3 tấm th trong hộp. Tính xác suất để lấy được 3 tấm th có tổng các s ghi trên thẻ là s chia hết
cho 3.
A.
817
2450
. B.
248
3675
. C.
2203
7350
. D.
2179
7350
.
Lời giải
Chọn A
Số cách lấy ra 3 tấm thẻ trong 100 tấm thẻ là
3
100
161700C =
( )
161700n Ω=
.
Trang 30
Trong 100 tấm thẻ từ
801
đến
900
, số các tấm thẻ chia hết cho 3, chia 3 dư 1, chia 3 dư 2 lần lượt
là 34 tấm, 33 tấm, 33 tấm.
Gọi A là biến cố “Lấy được ba tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3”.
Trường hợp 1: Cả ba tấm thẻ lấy ra đều chia hết cho 3.
Số cách lấy là:
3
34
5984C =
(cách).
Trường hợp 2: Cả ba tấm thẻ lấy ra đều chia 3 dư 1.
Số cách lấy là:
3
33
5456
C =
(cách).
Trường hợp 3: Cả ba tấm thẻ lấy ra đều chia 3 dư 2.
Số cách lấy là:
3
33
5456C
=
(cách).
Trường hợp 4: Ba tấm thẻ lấy ra có 1 tấm chia hết cho 3; 1 tấm chia 3 dư 1 và 1 tấm chia 3 dư 2.
Số cách lấy là:
34.33.33 37026=
(cách).
Vậy số các trường hợp thuận lợi của biến cố A là:
( )
5984 5456 5456 37026 53922nA=+++ =
(cách).
Xác suất của biến cố A là:
( )
( )
( )
53922 817
161700 2450
nA
PA
n
= = =
.
Câu 75. Cho tập hợp
{ }
1; 2;3; 4;5;6A =
. Gọi
B
là tập tất cả các s tự nhiên gồm
4
ch số đôi một khác
nhau từ tập
A
. Chọn thứ tự
2
số thuộc tập
B
. Tính xác suất để trong
2
số vừa chọn có đúng một số có mặt
ch số
3
.
A.
159
360
. B.
160
359
. C.
80
359
. D.
161
360
.
Lời giải
Chọn B
Có tất cả
4
6
360
A
=
số tự nhiên có
4
chữ số đôi một khác nhau từ tập
A
.
Tập hợp
B
360
số.
Ta xét phép thử “chọn thứ tự
2
số thuộc tập
B
”.
Khi đó
( )
2
360
nA
Ω=
Trong tập hợp
B
ta thấy
*/ có tất cả
3
5
4. 240A =
số có mặt chữ số
3.
*/ có
4
5
120
A =
số không có mặt chữ số
3.
Gọi
A
là biến cố “trong
2
số vừa chọn có đúng một số có mặt chữ số
3
Khi đó
( )
11
240 120
.C .2!nA C=
Vậy xác suất cần tìm là
11
240 120
2
360
.C .2!
160
.
359
C
A
=
Câu 76. Cho tập
{ }
1;2;3;.......;8X =
. Lập từ
X
số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để
lập được s chia hết cho 1111 là
A.
222
864
8!
AAA
. B.
4!4!
8!
. C.
222
864
8!
CCC
. D.
384
8!
.
Lời giải
Chọn D
Không gian mẫu :
8!
Gọi số cần lập có dạng
12345678
, ,
i ij
A aaaaaaaa a X a a 
với
ij
.
Trang 31
Nhận xét
X
có 8 phần tử và tổng các phần tử là 36 nên
A
chia hết cho 9, do
9,11 1
nên
A
chia hết cho 9999.
4
1234 5678
.10A aa aa aaa a
=
1234 5678
. 9999 1aa aa aaa a

1234 1234 5678
.9999aaaa aaaa aaa a 
Do
A
chia hết cho 9999 nên
1234 5678
aaaa aaa a
chia hết cho 9999.
i
aX
nên
1234 5678
2.9999aaaa aaa a

, từ đó
1234 5678
9999aaaa aaa a
Với mỗi cách chọn
i
a
sẽ có duy nhất cách chọn
4i
a
sao cho
4
9
ii
aa

với
{1,2,3,4}i
.
Chọn
1
a
có 8 cách, chọn
2
a
có 6 cách, chọn
3
a
có 4 cách, chọn
4
a
có 2 cách.
Vậy xác suất để lập được số chia hết cho 1111 là:
8.6.4.2 384
8! 8!
.
Câu 77. Cho tập hợp X gồm các s tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau có dạng
abcdef
. Từ X ly
ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là s lẻ và thỏa mãn
abcde f<<< <<
?
A.
33
68040
. B.
1
2430
. C.
31
68040
. D.
29
68040
.
Lời giải
Chọn C
+) Chọn a có 9 cách.
+) Chọn các chữ số còn lại có
5
9
A
cách.
Suy ra có
( ) ( )
5
9
9. 136080 136080 136080A nX n= = Ω=
.
Gọi A là biến cố số lấy ra từ X là số lẻ và thỏa mãn
abcde f<<< <<
.
Ta thấy
{ }
7;9f
.
Trường hợp 1:
7f =
.
Xét dãy gồm 6 ký tự
7abcde
thỏa mãn
7abcde<<< <<
(*).
Chọn 5 chữ số từ X và nhỏ hơn 7 có
5
7
C
. Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp thỏa (*).
Suy ra có
5
7
C
dãy thỏa mãn (*).
Xét dãy gồm 6 ký t
07bcde
thỏa mãn
07bcd e<<< <<
(**).
Chọn 4 chữ số từ X lớn hơn 0 và nhỏ hơn 7 có
4
6
C
. Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp
thỏa (**).
Suy ra có
4
6
C
dãy thỏa mãn (**).
Do đó có
54
76
6CC−=
dãy gồm 6 ký tự
7
abcde
thỏa mãn
7; 0abcde a<<< <<
.
Hay có 6 số.
Trường hợp 2:
9f =
.
Xét dãy gồm 6 ký tự
9abcde
thỏa mãn
9abcde<<< <<
(1).
Chọn 5 chữ số từ X và nhỏ hơn 9 có
5
9
C
. Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp thỏa (1).
Suy ra có
5
9
C
dãy thỏa mãn (1).
Xét dãy gồm 6 ký tự
09bcde
thỏa mãn
09bcde<<< <<
(2).
Chọn 4 chữ số từ X lớn hơn 0 và nhỏ hơn 9 có
4
8
C
. Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp
thỏa (**).
Suy ra có
4
8
C
dãy thỏa mãn (2).
Do đó có
54
98
56CC−=
dãy gồm 6 ký tự
9abcde
thỏa mãn
9; 0abcde a<<< <<
.
Hay có 56 số.
Trang 32
Suy ra
( )
6 56 62nA=+=
.
Vậy
(
)
( )
( )
62 31
136080 68040
nA
PA
n
= = =
.
Câu 78. Gọi
A
là tập hợp các s tự nhiên có
5
ch số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự
nhiên thuộc tập
A
. Tính xác suất để chọn được một số thuộc
A
và số đó chia hết cho
5
.
A.
11
27
P =
. B.
53
243
P =
. C.
2
9
P =
. D.
17
81
P =
.
Lời giải
A
là tập hợp các số tự nhiên có
5
chữ số đôi một khác nhau
( )
4
9
9. 27216nA A⇒==
Chọn ngẫu nhiên một số thuộc tập
A
27216
cách chọn
( )
27216n Ω=
Gọi
B
là biến cố “Chọn được một số thuộc
A
và số đó chia hết cho
5
Gọi số chia hết cho
5
thuộc tập
A
12345
aaaaa
Trường hợp 1: Chữ số tận cùng là
0
4
9
A
cách chọn
4
chữ số còn lại.
Trường hợp 2: Chữ số tận cùng là
5
Chọn chữ số
1
a
8
cách
Chọn
3
chữ số còn lại có
3
8
A
( )
43
98
8. 5712
nB A A
=+=
.
Vậy
( )
( )
17
81
nB
P
n
= =
.
Câu 79. Có hai dãy ghế đối din nhau,mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 hc sinh,gồm 3 nam và 3
nữ,ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất đ mỗi học sinh nam đều
ngồi đối diện với mt học sinh nữ bằng.
A.
1
10
. B.
2
5
. C.
1
20
. D.
3
5
.
Lời giải
Chọn B
Số phần tử không gian mẫu là
(
)
6!n Ω=
Gọi
A
là biến cố xếp
3
học sinh nam và
3
học sinh nữ vào hai dãy ghế sao cho nam nữ ngồi đối
diện nhau.
Xếp một học sinh vào ghế số
1
6
cách
Xếp một học sinh vào ghế số
4
3
cách
Xếp một học sinh vào ghế số
2
4
cách
Xếp một học sinh vào ghế số
5
2
cách
Xếp một học sinh vào ghế số
3
2
cách
Trang 33
Xếp một học sinh vào ghế số
6
1
cách
Vậy số phần tử biến cố
A
( )
6.3.4.2.2.1 288nA= =
Xác suất cần tính là
( )
( )
( )
288 2
6! 5
nA
PA
n
= = =
. Chọn B
Câu 80. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C
thành một hàng ngang. Xác suất để 10 học sinh trên không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau bằng
A.
11
630
B.
1
126
C.
1
105
D.
1
42
Lời giải
Chọn A
( )
10!n Ω=
Gọi
H
là biến cố “không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau”
+ Đầu tiên xếp 5 học sinh lớp 12C thì có
5!
cách xếp
+ Giữa 5 học sinh lớp C và ở hai đầu có 6 khoảng trống
TH1: Xếp 5 học sinh của hai lớp A B vào 4 khoảng trống ở giữa và 1 khoảng trống ở 1 đầu thì
2.5!
cách xếp
TH2: Xếp 5 học sinh vào 4 khoảng trống giữa 5 học sinh lớp C sao cho có đúng một khoảng trống
có 2 học sinh thuộc 2 lớp A, B thì có
2!.2.3.4!
cách xếp.
Suy ra,
( ) ( ) ( )
11
5! 2.5! 2!.2.3.4 .
6
!
30
HHnp=+ ⇒=
Câu 81. Hai bạn lớp
A
và hai bạn lớp
B
được xếp vào
4
ghế sắp thành hàng ngang. Xác suất sao cho các
bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau bằng
A.
1
2
. B.
2
3
. C.
1
4
. D.
1
3
.
Lời giải
Chọn D
4!
cách xếp bất kỳ
4
bạn thành hàng ngang.
2.2!2!
cách xếp
4
bạn sao cho các bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau.
Xác suất cần tìm là
2.2!2! 1
4! 3
P = =
.
Câu 82. Có 13 tấm th phân biệt trong đó có một tấm th ghi chữ ĐỖ, một tấm th ghi chữ ĐẠI, một tấm
th ghi chữ HỌC và mười tấm th đánh số từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên từ đó ra 7 tấm thẻ. Tính xác suất để
rút được 7 tấm th theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC,
2,0,1,9
.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Lấy ngẫu nhiên 7 tấm thẻ từ 13 tấm thẻ
( )
7
13
1716nC Ω= =
Gọi biến cố A “rút được 7 tấm thẻ theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC,
2,0,1,9
.”
Để rút được
7
tấm thẻ theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC,
2,0,1,9
ta rút
7
tấm thẻ từ
7
tấm thẻ ĐỖ,
ĐẠI, HỌC, 2,0,1,9 nên có 1 cách.
Do đó
1
()
1716
PA=
1
1260
1715
1716
7
13
1
A
1
1716
Trang 34
Câu 83. Xếp ngẫu nhiên
3
người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và
6
cái ghế xếp thành
hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi gia và cạnh hai người đàn bà này là:
A.
1
30
. B.
1
5
. C.
1
15
. D.
1
6
.
Lời giải
Chọn C
Số phần tử của không gian mẫu:
6
6! 720PΩ= = =
Gọi
α
là một nhóm gồm
3
người trong đó đứa bé được xếp ở giữa
2
người đàn bà: Có
2
phần tử
α
Có 4 phần tử gồm
α
và 3 người đàn ông. Xếp
4
người vào
4
vị trí, số cách xếp là:
.
Xác suất xếp thỏa yêu cầu bài: .
Câu 84. Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có bốn ghế. Xếp ngẫu nhiên
8
, gồm
4
nam và
4
nữ, ngồi
vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối
diện với một học sinh nữ bằng
A.
8
35
. B.
1
70
. C.
1
35
. D.
1
840
.
Lời giải
Chn A
Số phần tử của không gian mẫu là
8! 40320Ω= =
.
Gọi
A
là biến cố mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ.
Ta có:
Xếp
4
học sinh nữ vào cùng 1 dãy ghế có
4!
cách.
Xếp
4
học sinh nam vào cùng 1 dãy ghế có
4!
cách.
Ở các cặp ghế đối diện nhau hai bạn nam và nữ có thể đổi chỗ cho nhau nên có
cách.
Suy ra
4
4!.4!.2 9216
A = =
.
Vậy
(
)
9216 8
40320 35
A
PA= = =
.
Câu 85. K thi có
10
học sinh, xếp ngồi hai dãy ghế trên và dưới, mỗi dãy có
5
ghế. Thầy giáo có
2
loi
đề, gồm
5
đề chẵn và
5
đề lẻ. Tính xác suất để mỗi học sinh đều nhận
1
đề
2
bạn ngồi kề trên, dưới là
khác loại đề.
A.
8
63
. B.
1
126
. C.
1
252
. D.
1
15120
.
Lời giải
Chn A.
Số phần tử của không gian mẫu là
10!Ω=
.
Gọi
A
là biến cố mỗi học sinh đều nhận 1 đề và 2 bạn ngồi kề trên, dưới là khác loại đề.
Ta có:
Xếp
5
đề lẻ vào cùng 1 dãy ghế có
5!
cách.
Xếp
5
đề chẵn vào cùng 1 dãy ghế có
5!
cách.
Ở các cặp đề trên, dưới có thể đổi đề cho nhau nên có
5
2
cách.
Trang 35
Suy ra
5
5!.5!.2A =
.
Vậy
( )
5
5!.5!.2 8
10! 63
A
PA= = =
.
Câu 86.
5
học sinh lớp
A
,
5
học sinh lớp
B
được xếp ngẫu nhiên vào hai dãy ghế đối diện nhau mỗi
y
5
ghế (xếp mỗi học sinh một ghế). Tính xác suất để
2
học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp
A.
(
)
2
5!
10!
. B.
5!
10!
. C.
(
)
2
2 5!
10!
. D.
( )
2
5
2 . 5!
10!
.
Lời giải
Chọn D
Xếp 10 học sinh vào 10 ghế có
10!
cách
Xếp
2
học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp ta thực hiện như sau.
Cách 1: Ghép 5 cặp gồm 1 học sinh lớp
A
1 học sinh lớp
B
5! Cách, xếp 5 cặp y vào 5
cặp ghế đối diện, mỗi cặp có 2 hoán vị nên có
5
2 .5!
Do đó xếp
2
học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp có
5
2 .5!.5!
cách
Câu 87. Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính xác
suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11.
A.
1
84
. B.
15
32
. C.
5
12
. D.
5
72
.
Lời giải
Chọn C
Xếp ngẫu nhiên 9 học sinh thành một dãy nên số cách xếp là
9!
. Số phần tử của không gian mẫu
( )
9!
n Ω=
.
Gọi
A
là biến cố xếp 9 học sinh sao cho 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11.
Xếp 6 học sinh lớp 11 thành một hàng ngang có 6! cách xếp.
Với mỗi cách xếp 6
học sinh lớp 11 nói trên: cứ gia mỗi hai học sinh có một khoảng trống, tính
cả khoảng trống hai đầu hàng ta có được 7
khoảng trống. Chọn 3 khoảng trống trong số 7 khoảng
trống để mỗi khoảng trng xếp một học sinh lớp 12
3
7
A
cách xếp.
Vậy có
( )
3
7
6!.nA A
=
cách xếp.
Xác sut là
(
)
3
7
6!.
5
9! 12
A
PA
= =
.
Câu 88. Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai ln xuất hiện mặt sáu chấm
A.
1
36
. B.
11
36
. C.
6
36
. D.
8
36
.
Lời giải
Chọn A
* Số phần tử của không gian mẫu là:
( )
11
66
. 36CC
n = =
.
* Gọi
A =
”Cả hai lần xuất hiện mặt sáu chấm”. Số phần tử của biến cố
A
( )
1nA=
.
* Xác suất của biến cố
A
( )
( )
( )
1
36
nA
PA
n
= =
.
Câu 89. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện trên hai mặt
là s lẻ.
Trang 36
A.
1
6
. B.
1
4
. C.
1
2
. D.
3
4
.
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu của phép thử
(
)
{
}
,1, 6
ij ijΩ=
, đó
( )
,ij
kết quả “Lần đầu xuất hiện
mặt
i
chấm, lần sau xuất hiện mặt
j
chấm”.
Ta có
(
)
36.
n Ω=
Gọi
:
A
“ Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt là số lẻ”.
Đ tích các s trong hai ln gieo là l thì c 2 ln gieo đu xut hin s chm là l, khi đó có:
3.3 9=
kết quả.
( )
9.nA⇒=
Vậy xác suất của biến cố
( )
(
)
( )
91
:.
36 4
nA
APA
n
= = =
Câu 90. Gieo con xúc xắc được chế tạo cân đối đồng cht hai lần. Gọi
a
là s chấm xuất hiện trong lần
gieo thứ nhất,
b
là s chm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình
2
0x ax b+ +=
nghiệm bằng
A.
17
36
. B.
19
36
. C.
1
2
. D.
4
9
.
Lời giải
Chọn B
{ }
, 1; 2;3; 4;5;6ab
. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
2
6 36Ω= =
.
2
0x ax b
+ +=
có nghiệm
0
∆≥
2
40ab⇔−≥
( )
2
41ab⇔≥
, có
{ }
, 1; 2;3; 4;5;6ab
.
Suy ra
( )
1
có các nghiệm
( )
;ab
là:
( ) ( ) ( )
2;1 , 3;1 , 3; 2
,
( ) ( )( ) ( )
4;1 , 4; 2 4;3 , 4; 4
,
( ) (
)
5;1 , 5; 2 ,
( ) ( ) ( )
5,3,5;4,5;5
,
( )
5; 6
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
6;1 , 6; 2 , 6;3 , 6; 4 , 6;5 , 6; 6
Suy ra số phần tử của biến cố
19
A
Ω=
Vậy xác suất cần tìm là:
19
36
A
P
= =
.
Câu 91. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “tích hai số
nhận được sau hai lần gieo là một số chn”.
A.
0, 25
. B.
0,75
. C.
0,5
. D.
0,85
.
Lời giải
Chọn B
Gieo một con súc sắc hai lần được
2
6 36=
kết quả.
Để tích hai số nhận được sau hai lần gieo là lẻ thì cả hai lần gieo đều được mặt lẻ.
Do đó để tích hai số nhận được sau hai lần gieo là một số lẻ thì có
2
39=
kết quả.
Để tích hai số nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn thì có
36 9 27−=
kết quả.
Xác suất cần tìm là:
27 3
0,75
36 4
= =
.
Câu 92. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chm chẵn xuất hiện là
A.
1
. B.
1
2
. C.
1
3
. D.
2
3
.
Lời giải
Trang 37
Ta có: Không gian mẫu
{ }
1,2,3,4,5,6Ω=
suy ra
( )
6n Ω=
Gọi biến cố
A
: “Con súc sắc có số chm chẵn xuất hiện” hay
{ }
2; 4;6A =
suy ra
( )
3
nA=
T đó suy ra
( )
( )
(
)
31
62
nA
pA
n
= = =
Vậy xác suất để mặt có số chm chẵn xuất hiện là
1
2
.
Câu 93. Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện
của hai con súc sắc đó không vượt quá
5
bằng
A.
5
12
. B.
1
4
. C.
2
9
. D.
5
18
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
( )
6.6 36n Ω= =
.
Gọi
A
là biến cố: ‘‘Tổng số chấm xuất hiện trên mặt hai con súc sắc không vượt quá
5
”.
Các phần tử của
A
là:
( )
1;1
,
(
)
1; 2
,
( )
1; 3
,
( )
1; 4
,
( )
2;1
,
( )
2; 2
,
( )
2;3
,
( )
3;1
,
( )
3; 2
,
( )
4;1
.
Như vậy số phần tử của
A
là:
( )
10nA=
.
Vậy xác suất cần tìm là:
( )
( )
( )
5
18
nA
PA
n
= =
.
Câu 94. Kết quả
( )
;bc
của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó
b
là s chấm xuất
hiện của lần gieo thứ nhất,
c
là s chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai
2
0x bx c+ +=
. Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm?
A.
7
12
. B.
23
36
. C.
17
36
. D.
5
36
.
Lời giải
Để phương trình
2
0x bx c+ +=
vô nghiệm thì:
2
40bc∆= <
.
Gọi
là không gian mẫu của phép thử gieo hai lần liên tiếp một con súc sắc cân đối.
6.6 36⇒Ω= =
Gọi
A
là biến cố của phép thử để kết quả
( )
;bc
trong đó
b
là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ
nhất,
c
là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai thỏa mãn
2
40bc−<
Trường hợp 1:
1=b
{ }
1;2;3;4;5;6⇒=c
Trường hợp 2:
2=b
{ }
2;3;4;5;6⇒=c
Trường hợp 3:
3=b
{ }
3;4;5;6⇒=c
Trường hợp 4:
4
=b
{ }
5;6⇒=c
17
A
⇒Ω =
Vậy xác suất để phương trình bậc hai vô nghiệm là
17
36
= =
A
A
P
.
Câu 95. Cho hai đường thẳng song song
1
d
,
2
d
. Trên
1
d
có 6 điểm phân biệt được tô màu đỏ, trên
2
d
có
4 điểm phân biệt được tô màu xanh. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau.
Chọn ngẫu nhiên một tam giác, khi đó c suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu đỏ là.
Trang 38
A.
3
8
. B.
5
8
. C.
5
9
. D.
2
9
.
Lời giải
Chn B
Mi tam giác được tạo thành khi lấy 2 điểm trên
1
d
1 điểm trên
, hoặc 2 điểm trên
2
d
1
điểm trên
1
d
. Số tam giác đưc tạo thành là:
22
64
.4 .6 96CC+=
.
Số tam giác có hai đỉnh màu đỏ
2
6
.4 60C =
. Vậy xác sut đ thu được tam giác có hai đỉnh màu
đỏ :
60 5
96 8
=
.
Câu 96. Cho năm đoạn thẳng có độ dài:
1cm
,
3cm
,
5cm
,
7cm
,
9cm
. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng
trong năm đoạn thẳng đó. Xác suất để ba đoạn thẳng lấy ra là ba cạnh của mt tam giác
A.
3
5
. B.
2
5
. C.
3
10
. D.
7
10
.
Lời giải:
Chọn C
* Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng trong năm đoạn thẳng đã cho có
3
5
10C =
cách.
Suy ra
( )
10n Ω=
.
* Gọi
A
là biến cố "ly được ba đoạn thẳng là ba cạnh của mt tam giác".
Các trưng hợp ba đoạn thẳng là ba cạnh của mt tam giác là:
{ } { } { }
357 379 579;; , ;; , ;;
(thỏa mãn: hiệu hai cạnh bé hơn cạnh còn lại, tổng hai cạnh lớn hơn
cạnh còn lại).
Do đó
( )
3
.nA
=
Vậy sác xuất cần tìm là
(
)
( )
( )
3
10
nA
PA
n
= =
.
Câu 97. Cho đa giác đều 20 đỉnh ni tiếp trong đường tròn tâm
O
. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác.
Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
A.
7
216
. B.
2
969
. C.
3
323
. D.
4
9
.
Lời giải
Chọn C
Xét phép thử: “Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm
O
4
20
4845nC 
.
Gọi A là biến cố:” 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật”
Đa giác có 20 đỉnh sẽ có 10 đường chéo đi qua tâm mà cứ 2 đường chéo qua tâm sẽ có 1 hình chữ
nhật nên số HCN là:
2
10
45.nA C
45 3
4845 323
PA
Câu 98. Cho đa giác đều có
14
đỉnh. Chọn ngẫu nhiên
3
đỉnh trong số
14
đỉnh của đa giác. Tìm xác sut
để
3
đỉnh được chọn là
3
đỉnh của một tam giác vuông.
Trang 39
A.
3
13
. B.
5
13
. C.
4
13
. D.
2
13
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là
3
14
CΩ=
.
Giả sử tam giác cần lập là
ABC
vuông tại
A
.
Chọn đỉnh
A
của tam giác có
14
cách.
Để tam giác vuông tại
A
thì cung
BC
số đo
π
, hay
BC
đường kính của đường tròn
ngoại tiếp đa giác, do đó có
6
cách chọn
BC
.
Gọi
E
là biến cố "
3
đỉnh được chọn là
3
đỉnh của một tam giác vuông"
Số phần tử của
E
14.6 84=
.
Xác suất cần tìm là
( )
3
14
84 3
13
PE
C
= =
.
Câu 99. Một bảng vuông gồm
100 100
×
ô vuông đơn vị. Chọn ngẫu nhiên một ô hình chữ nhật. Tính xác
suất để ô được chọn là hình vuông (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân).
A.
0,0134.
B.
0,0133.
C.
0,0136.
D.
0,0132.
Lời giải
Chn B
Để một ô hình chữ nht ta cn chọn 2 đường dọc trong tổng s 101 đường dọc, hai đường
ngang trong tổng số 101 đường ngang. Vậy có tất cả:
22
101 101
25502500CC×=
ô hình chữ nht.
Ta gọi phần mặt phẳng nm gia hai đường dc hoặc hai đường ngang là một dải.
Một hình vuông bất kì chính là giao của hai dải có cùng độ rộng (một dải dọc, một dải ngang)
Số dải có độ rộng
( ,1 100)kk Z k ≤≤
là:
101 k
Vậy có tất cả:
100
2 22 2
1
100(100 1)(2.100 1)
(101 ) 100 99 ... 1 338350
6
k
k
=
++
= + ++ = =
hình vuông.
Xác suất cần tìm là:
338350
0,013267... 0,0133
25502500
=
Chọn đáp án B.
chọn 2 dọc, 2 ngang có cùng bề rộng cho 1 HV
chọn 2 dọc, 2 ngang cho 1 HCN
Trang 40
Câu 100. Cho một đa giác
( )
H
có
60
đỉnh ni tiếp một đường tròn
( )
O
. Người ta lập một tứ giác tùy ý có
bốn đỉnh là c đỉnh của
( )
H
. Xác suất để lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của
( )
H
gần với số nào nhất trong các s sau?
A.
85, 40%
. B.
13,45%
. C.
40,35%
. D.
80,70%
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là:
( )
4
60
nCΩ=
.
Gọi
E
là biến cố “lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của
( )
H
”.
Để chọn ra một tứ giác thỏa mãn đề bài ta làm như sau:
Bước 1: Chọn đỉnh đầu tiên của tứ giác, có
60
cách.
Bước 2: Chọn
3
đỉnh còn lại sao cho hai đỉnh bất kỳ của tứ giác cách nhau ít nhất 1 đỉnh. Điều
này tương đương với việc ta phải chia
60m
=
chiếc kẹo cho
4n =
đứa trẻ sao cho mỗi đứa trẻ có
ít nhất
2k =
cái, có
13
( 1) 1 55
n
m nk
CC
−−
=
cách, nhưng làm như thế mỗi tứ giác lặp lại 4 lần.
Số phần tử của biến cố
E
là:
( )
3
55
60.
4
C
nE
=
.
Xác suất của biến cố
E
là:
(
)
( )
( )
3
55
4
60
60.
80,7%
4.
nE
C
PE
nC
= =
.
Câu 101. Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyn
sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển
quân vua ngẫu nhiên
3
bước. Tính xác suất sau
3
bước quân vua trở về ô xuất phát.
A.
1
16
. B.
1
32
. C.
3
32
. D.
3
64
.
Lời giải
Tại mọi ô đang đứng, ông vua có
8
khả năng lựa chọn để bước sang ô bên cạnh.
Do đó không gian mẫu
( )
3
8n Ω=
.
Gọi
A
biến cố “sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát”. Sau ba bước quân vua muốn quay lại
ô ban đầu khi ông vua đi theo đường khép kín tam giác. Chia hai trường hợp:
+ Từ ô ban đầu đi đến ô đen, đến đây có
4
cách để đi bước hai rồi về lại vị trí ban đầu.
+ Từ ô ban đầu đi đến ô trắng, đến đây có
2
cách để đi bước hai rồi về lại vị trí ban đầu.
Do số phần tử của biến cố A là
( )
4.4 2.4 24nA=+=
.
Vậy xác suất
( )
3
24
8
PA=
3
64
=
.
Câu 102. Cho tam giác đều
H
có cạnh bằng
8
. Chia tam giác này đều thành
64
tam giác đều có cạnh bằng
1
bởi các đưng thẳng song song với các cạnh của tam giác đều đã cho. Gọi
S
là tập hợp các đỉnh của
64
tam giác đều có cạnh bằng
1
. Chọn Ngẫu nhiên
4
đỉnh của tập
S
. Tính xác suất để
4
đỉnh chọn được là
bốn đỉnh của một hình bình hành nằm trong miền trong tam giác đều
H
.
Trang 41
A.
2
473
. B.
6
935
. C.
2
1419
. D.
2
935
.
Lời giải
Cách 1:
Ta thấy có
3
loại hình bình hành dựa vào cách chọn phương của hai cạnh của hình bình hành. Số
hình bình hành của mỗi loại là bằng nhau nên chỉ cần tính một loại rồi nhân với
3
.
Dựng thêm một đường thẳng song song với cạnh đáy và cách cạnh đáy một khoảng bằng khoảng
cách giữa hai đường thẳng song song kề nhau, tạo thành một tam giác đều mở rộng như hình vẽ.
Ta chia cạnh mới thành
9
phần bằng nhau bởi
8
, cộng thêm
2
đầu mút nữa thành
10
điểm. Các
điểm được đánh số từ trái sang phải từ
1
đến
10
.
Khi đó, với
1
hình bình hành có hai cạnh song song với hai cạnh bên tương ứng với bốn số
1 10
abcd<<<
theo quy tắc sau: Nối dài các cạnh của hình bình hành, cắt các cạnh mới tại
4
điểm có số thứ tự là
a
,
b
,
c
,
d
. Ví dụ với hình bình hành màu đỏ trên ta có bộ
( )
2,5,7,9
.
Ngược lại nếu có một bộ số
1 10abcd<<<
ta sẽ kẻ các đường thẳng từ điểm
a
,
b
song
song với cạnh bên trái và từ
c
,
d
song song với cạnh bên phải giao nhau ra một hình bình hành.
Vậy số hình bình hành loại này là số cách lấy ra bốn số phân biệt
( )
;;;abcd
từ
10
số tự nhiên
{ }
1, 2,3,...,10
và ta được
4
10
210C =
.
Vậy kết quả là
4
10
3. 630C
=
hình bình hành.
Ta thấy có
1 2 3 ... 9 45+++ +=
giao điểm giữa các đường thẳng nên số phần tử của không gian
mẫu là
( )
4
45
nCΩ=
.
Vậy xác suất cần tính là
( )
4
10
4
45
3
2
473
C
PA
C
= =
.
Trang 42
Cách 2: Để chọn được một hình bình hành
4
đỉnh chọn được bốn đỉnh của một hình nh
hành nằm trong miền trong tam giác đều
H
ta làm như sau:
Chọn
2
trong
7
điểm trên một cạnh ( trừ hai điểm đầu mút của cạnh), cùng với hai điểm trong
5
điểm nằm tương ứng trên một cạnh trong hai cạnh còn lại của tam giác ( trừ mỗi đầu cạnh đi
2
điểm). Qua
4
điểm này
4
đường thẳng tương ứng của đầu bài sẽ cắt nhau tạo thành một hình
bình hành thỏa mãn bài toán.
Vì vài trò các cạnh như nhau nên số hình bình hành thu được là:
22
75
. .3 630CC
=
(hình).
Ta thấy có
1 2 3 ... 9 45+++ +=
giao điểm giữa các đường thẳng nên số phần tử của không gian
mẫu là
(
)
4
45
nCΩ=
.
Vậy xác suất cần tính là
(
)
4
10
4
45
3
2
473
C
PA
C
= =
.
Câu 103. Một đề trắc nghiệm gm
20
câu, mỗi câu có
4
đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Bạn Anh làm
đúng
12
câu, còn
8
câu bạn Anh đánh hú họa vào đáp án mà Anh cho là đúng. Mỗi câu đúng được
0,5
điểm. Tính xác suất để Anh được
9
điểm.
A.
9
20
. B.
9
10
. C.
63
16384
. D.
9
65536
.
Lời giải
Chn C
Bạn Anh đã làm đúng
12
câu nên đã 6 điểm. Để Anh được 9 điểm thì bạn cần làm đúng 6 câu
trong 8 câu còn lại.
Số phần tử của không gian mẫu là
8
4
.
Chọn 6 câu đúng trong 8 câu còn lại có
6
8
C
cách chn.
Hai câu còn lại chọn đáp án sai có
2
3
cách.
Vậy xác suất để được 9 điểm là
26
8
8
3.
63
4 16384
C
=
.
Câu 104.
Một đề thi trắc nghiệm gm
50
câu, mỗi câu có bốn phương án trả lời trong đó chỉ có một
phương án đúng, mỗi câu tr lời đúng được
0, 2
điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên
1
trong
4
phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được
6
điểm.
A.
30 20
0,25 .0,75
. B.
20 30
0,25 .0,75
. C.
30 20 20
50
0,25 .0,75 .C
. D.
20 30
1 0,25 .0,75
.
Lời giải
Chọn C
Không gian mẫu của phép thử trên có số phần tử là
50
4Ω=
.
Gọi
A
là biến cố: “ Thí sinh đó được 6 điểm”
Tìm
A
: Để được 6 điểm, thí sinh đó phải làm đúng 30 câu và làm sai 20 câu.
Công đoạn 1: Chọn 30 câu từ 50 câu để làm câu đúng. Có
30
50
C
cách.
Công đoạn 2: Chọn phương án đúng của mỗi câu từ 30 câu đã chọn. Có
30
1
cách.
Công đoạn 3: Chọn một phương án sai trong ba phương án sai của mỗi câu từ 20 còn lại. Có
20
3
cách.
Theo quy tắc nhân, số kết quả thuận lợi cho biến cố
A
30 30 20
A 50
C .1 .3Ω=
.
Trang 43
Vậy xác suất để học sinh đó được 6 điểm
là:
30 30 20
A
30 30 20 20 30 20
50
50 50
50
C .1 .3
( ) .0,25 .0,75 .0, 25 .0,75
4
PA C C
= = = =
.
Câu 105. Một bộ đề thi Olympic Toán lớp 11 của Trường THPT Kim Liên mà mỗi đề gồm 5 câu được chn
từ 15 câu mức dễ, 10 câu mức trung bình và 5 câu mức khó. Một đề thi được gi là “Tt” nếu trong đề thi
phải có cả mức dễ, mức trung bình và khó, đồng thi số câu mức khó không ít hơn 2. Lấy ngẫu nhiên một đề
thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi “Tốt”.
A.
1000
5481
. B.
3125
23751
. C.
1
150
. D.
10
71253
.
Lời giải
Chọn B
Chọn 5 câu trong tổng số 30 câu nên ta có không gian mẫu
( )
5
30
nCΩ=
.
Gọi A là biến cố “Lấy ra được một đề thi “Tốt””.
TH1: 5 câu lấy ra có 2 câu khó, 1 câu dễ, 2 câu trung bình
21 2
5 15 10
..CC C
(cách).
TH2: 5 câu lấy ra có 2 câu khó, 2 câu dễ, 1 câu trung bình
221
5 15 10
..CC C
(cách).
TH3: 5 câu lấy ra có 3 câu khó, 1 câu dễ, 1 câu trung bình
31 1
5 15 10
..CC C
(cách).
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là:
( )
21 2 22 1 31 1
5 15 10 5 15 10 5 15 10
.. .. ..nA CCC CCC CCC=++
.
Xác suất của biến cố A là:
( )
(
)
( )
3125
23751
nA
PA
n
= =
.
TÍNH XÁC SUẤT S DNG ĐNH NGHĨA C ĐIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN
TIP.
Câu 106. Một hộp đựng 15 viên bi, trong đó có 7 biên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi
(không kể th tự) ra khỏi hộp. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 viên màu đỏ.
A.
1
2
. B.
418
455
. C.
1
13
. D.
12
13
.
Li gii
Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ 15 viên bi thì số cách chọn là
3
15
445C =
.
Gọi
A
là biến cố “trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất một viên màu đỏ” thì là biến cố
A
“ c ba viên
bi lấy ra đều không có màu đỏ” ( tức là ly ra cả ba viên bi đều màu xanh”
Số cách chọn ra 3 viên bi mà 3 viên bi đó đều màu xanh là
( )
3
7
35 35C nA=⇒=
Số cách chọn ra 3 viên bi mà trong đó có ít nhất một viên bi màu đỏ
455 35 420−=
cách
( )
420nA
⇒=
( )
( )
( )
420 12
455 13
nA
PA
n
⇒===
Câu 107. Một hộp đựng
9
th được đánh số từ
1
đến
9
. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số trên hai thẻ
lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
A.
5
18
. B.
1
6
. C.
8
9
. D.
13
18
.
Lời giải
Trang 44
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu là
( )
2
9
36nCΩ= =
.
Gọi
A
là biến cố “tích hai số ghi trên thẻ là số chẵn”, suy ra
A
là biến cố “tích hai số ghi trên thẻ
là số lẻ”
(
)
2
5
10
nA C
⇒==
.
Vậy xác suất cần tìm là
( )
( )
( )
( )
13
11
18
nA
PA PA
n
=−==
.
Câu 108. Gieo
5
đồng xu cân đối, đồng chất. Xác suất để được ít nhất
1
đồng xu lật sấp bằng
A.
5
11
. B.
8
11
. C.
31
32
. D.
1
32
.
Lời giải
Chọn C
Gọi
A
là biến cố: “Trong 5 đồng xu có ít nhất
1
đồng xu lật sấp”
Khi đó
A
là biến cố: “
5
đồng xu đều lật ngữa”
Vậy
( )
( )
1PA PA=
5
1 31
1
2 32

=−=


.
Câu 109. Bạn A có
7
cái kẹo vị hoa quả
6
cái kẹo vị socola. A lấy ngẫu nhiên
5
cái kẹo cho vào hộp để
tặng cho em gái. Tính xác suất để
5
cái kẹo có cả vị hoa quả và vị socola.
A.
140
143
P =
. B.
79
156
P
=
. C.
103
117
P =
. D.
14
117
P =
.
Lời giải
Chọn A
Chọn
5
cái kẹo trong
13
cái kẹo nên
( )
5
13
nCΩ=
.
Đặt
A
là biến cố “chọn được
5
cái kẹo có đủ hai vị”.
Suy ra
A
là biến cố “chọn
5
cái kẹo chỉ có một vị”
( )
55
76
nA C C⇒=+
.
Vậy
( )
55
76
5
13
140
1
143
CC
PA
C
+
=−=
Câu 110. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có ít nhất 1 bóng hỏng.
A.
40
51
. B.
55
112
. C.
41
55
. D.
3
7
.
Lời giải.
Chn C
Gọi B là biến cố “Trong 3 bóng lấy ra đều là bóng tốt”.
Ta có:
( )
3
8
8!
56
3!.5!
B
nCΩ= = =
Gọi C là biến cố “Trong 3 bóng lấy ra có ít nhất 1 bóng hỏng”
khi đó
CB=
.
( )
( )
( )
56 41
11
220 55
PC PB PB= = =−=
Câu 111. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán.
Trang 45
A.
3
4
. B.
37
42
. C.
10
21
. D.
2
7
.
Lời giải
Chọn B
Trên giá có tất cả:
4329++ =
(quyển sách) bao gồm cả 3 môn: toán, lý và hóa.
Lấy 3 quyển sách từ 9 quyển sách, số cách lấy ra là
( )
3
9
84 84Cn= Ω=
Gọi
A
là biến cố: “3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển toán”.
Suy ra
A
: “3 quyển lấy ra không có quyển toán nào”
( )
3
5
10
nA C⇒==
.
Vậy xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển sách toán là:
( )
( )
10 37
11
84 42
PA PA= =−=
.
Câu 112. Trên giá sách có
4
quyển sách Toán,
3
quyển sách Vật Lí và
2
quyển sách Hóa học. Ly ngẫu
nhiên
3
quyển sách. Tính xác suất sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán.
A.
1
3
. B.
37
42
. C.
5
6
. D.
19
21
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu
( )
3
9
84
nC
Ω= =
.
Gọi
A
là biến cố sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán
A
là biến cố sao cho ba quyển lấy ra không có sách Toán
( )
3
5
10nA C⇒==
.
(
)
PA
( )
1 PA
=
10
1
84
=
37
42
=
.
Câu 113. Trên giá sách có
4
quyển sách toán, 3 quyển sách lý,
2
quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên
3
quyển
sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán.
A.
2
.
7
B.
3
.
4
C.
37
.
42
D.
10
.
21
Lời giải
Số kết quả có thể khi chọn bất kì
3
quyển sách trong
9
quyển sách là
3
9
84.C =
Gọi
A
là biến cố ‘ Ly đưc ít nhất
1
sách toán trong
3
quyển sách.’
A
là biến cố ‘ Không lấy được sách toán trong
3
quyển sách.’
Ta có xác sút để xảy ra
A
( )
( )
3
5
37
11 .
84 42
C
PA PA= =−=
Câu 114. Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập.
Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ.
A.
4615
.
5236
B.
4651
.
5236
C.
4615
.
5263
D.
4610
.
5236
Lời giải
Số cách chọn
4
học sinh lên bảng:
( )
4
35
nCΩ=
.
Số cách chọn
4
học sinh chỉ có nam hoặc chỉ có nữ:
44
20 15
CC+
.
Trang 46
c suất để 4 học sinh được gi có cả nam và n:
44
20 15
4
35
4615
1
5236
CC
C
+
−=
Câu 115. Một hộp chứa
35
quả cầu gồm
20
quả màu đỏ được đánh số từ
1
đến
20
15
quả màu xanh
được đánh số từ
1
đến
15
. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ
hoặc ghi số lẻ.
A.
28
35
. B.
4
7
. C.
5
7
. D.
27
35
.
Lời giải
Chọn ngẫu nhiên
1
quả cầu có
1
35
35C =
cách. Suy ra
( )
35n Ω=
.
Gọi
E
là biến cố “Chọn được một quả cầu đỏ hoặc ghi số lẻ” thì
E
là biến cố “Chọn được một
quả cầu xanh ghi số chẵn”.
Do đó
(
)
7
nE=
.
Suy ra
( )
( )
7 28
11
35 35
pE pE= =−=
.
Câu 116. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “Tích hai s
nhận được sau hai lần gieo là một số chn”.
A.
0,75
. B.
0,5
. C.
0, 25
. D.
0,85
.
Lời giải
Lần gieo thứ nhất có
6
kết quả, lần gieo thứ hai có
6
kết quả.
Do đó không gian mẫu
( )
36n Ω=
.
Gọi
A
biến cố “tích hai số nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn” thì
A
là biến cố “tích
hai số nhận được sau hai lần gieo là một số lẻ”. Ta có
(
)
3.3 9
nA= =
.
Xác suất cần tìm
( )
( )
93
11
36 4
pA pA= =−=
.
Câu 117. Một hộp đựng
9
tấm th được đánh số từ
1
đến
9
. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác sut
“có ít nhất một th ghi số chia hết cho
4
” phải lớn hơn
5
6
.
A.
7
. B.
6
. C.
5
. D.
4
.
Lời giải
Giả sử rút
(
)
1 9;
x xx≤≤
thẻ, số cách chọn
x
thẻ từ
9
thẻ trong hộp là
( )
99
xx
Cn C Ω=
.
Gọi
A
là biến cố: “Trong số
x
thẻ rút ra, có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho
4
(
)
7
x
nA C⇒=
. Ta có
( )
( )
77
99
1
xx
xx
CC
PA PA
CC
=⇒=
.
Do đó
( )
2
7
9
55
1 17 60 0
66
x
x
C
PA x x
C
>⇔ >⇔ + <
5 12 6 7xx
<< ≤≤
.
Vậy số thẻ ít nhất phải rút là
6
.
Câu 118. Một nhóm gồm
6
học sinh nam và
4
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thi
3
học sinh trong
nhóm đó. Xác suất để trong
3
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ bằng
A.
5
6
. B.
2
3
. C.
1
6
. D.
1
3
.
Lời giải
Số phần từ của không gian mẫu
( )
3
10
120nCΩ= =
.
Trang 47
Gọi
A
là biến cố sao cho
3
học sinh được chọn có học sinh nữ,
A
là biến cố sao cho
3
học sinh được chọn không có học sinh nữ
( )
3
6
nA C
⇒=
20=
.
Vậy xác suất cần tìm
(
)
PA
=
( )
1 PA−=
( )
( )
1
nA
n
5
6
=
.
Câu 119. Một lô hàng gồm
30
sản phẩm trong đó có
20
sản phẩm tốt và
10
sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên
3
sản phẩm trong lô hàng. Tính xác suất để
3
sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
A.
6
203
. B.
197
203
. C.
153
203
. D.
57
203
.
Lời giải
Ta có
( )
3
30
4060nC
Ω= =
Gọi
A
là biến cố
3
sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
Ta
A
biến cố
3
sản phẩm lấy ra không sản phẩm tốt, hay
3
sản phẩm lấy ra đều sản
phẩm xấu.
( )
3
10
120nA C= =
.
Suy ra
( )
( )
( )
120 6
4060 203
nA
PA
n
= = =
.
Vậy
( )
( )
6 197
11
203 203
PA PA= =−=
.
Câu 120. Một nhóm gồm
10
học sinh trong đó có
7
học sinh nam và
3
học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên
3
học sinh từ nhóm
10
học sinh đi lao động. Tính xác suất để
3
học sinh được ó ít nhất một học sinh nữ?
A.
2
3
. B.
17
48
. C.
17
24
. D.
4
9
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu:
( )
3
10
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố:
3
học sinh được ó ít nhất một học sinh nữ”.
Suy ra:
A
là biến cố:
3
học sinh được chọn không có học sinh nữ”.
Khi đó
( )
3
7
nA C=
( )
3
7
3
10
7
24
C
PA
C
⇒==
. Vậy
( )
( )
17
1
24
PA PA=−=
.
Câu 121. Một tổ học sinh có
7
nam và
3
nữ. Chọn ngẫu nhiên
2
người. Tính xác suất sao cho
2
người
được ó ít nhất một người n là:
A.
2
15
. B.
7
15
. C.
8
15
. D.
1
15
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là:
( )
2
10
nCΩ=
.
Gọi biến cố
A
: “Hai người được ó ít nhất một người nữ”.
A
: “Hai người được chọn không có nữ”
( )
2
7
nA C⇒=
.
Vậy xác suất cần tìm là:
( )
( )
( )
( )
2
7
2
10
8
111
15
n
C
PA P A
C
nA
=−=−==
.
Câu 122. Cho tập hợp
{ }
1, 2,3,...,10A =
. Chọn ngẫu nhiên ba số từ
A
. Tìm xác suất để trong ba số chn ra
không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp.
Trang 48
A.
7
90
P =
. B.
7
24
P =
. C.
7
10
P =
. D.
7
15
P =
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là
( )
3
10
nCΩ=
120=
.
Gọi
B
là biến cố “Ba s chọn ra không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp”.
B
là biến cố “Ba s được chọn có ít nhất hai số là các s tự nhiên liên tiếp”.
+ B ba s dạng
( )
1
1,2,a
, với
{ }
1
\ 1,2aA
: có
8
bộ ba số.
+ B ba s có dạng
( )
2
2,3,a
, với
{ }
2
\ 1,2,3aA
: có
7
bộ ba số.
+ Tương t mỗi b ba s dạng
(
)
3
3,4,
a
,
( )
4
4,5,a
,
( )
5
5,6,a
,
( )
6
6,7,
a
,
( )
7
7,8,a
,
(
)
8
8,9,a
,
( )
9
9,10,a
đều có
7
bộ.
( )
8 8.7nB⇒=+
64=
.
( )
( )
1
PB PB⇒=
64
1
120
=
7
15
=
.
Câu 123. Một hộp chứa
20
viên bi xanh và
15
viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
4
bi. Tính xác suất để
4
bi lấy
được có đủ hai màu.
A.
4610
5236
. B.
4615
5236
. C.
4651
5236
. D.
4615
5236
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là
4
35
5236CΩ= =
.
Số phần phần tử của biến cố lấy được
4
bi màu xanh là
4
20
C
.
Số phần phần tử của biến cố lấy được
4
bi màu đỏ là
4
15
C
.
Suy ra xác suất của biến cố
4
bi lấy được có đủ hai màu là
44
20 15
4615
1
5236 5236
CC
p
+
=−=
.
Câu 124. Hai x th cùng bắn mỗi người một viên đạn vào bia một cách đc lập với nhau. Xác suất bắn
trúng bia của hai xạ th lần lượt là
1
2
1
3
. Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ th không bắn trúng
bia.
A.
1
3
. B.
5
6
. C.
1
2
. D.
2
3
.
Lời giải
Gọi
A
là biến cố: ‘‘ có ít nhất một xạ th không bắn trúng bia ’’.
Khi đó
A
là biến cố: ‘‘ c hai x th đều bắn trúng bia ’’.
( )
11 1
.
23 6
PA = =
( )
15
1
66
PA =−=
.
Trang 49
Câu 125. Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất
một lá thư được b đúng phong bì là
A.
1
2
. B.
2
3
. C.
1
3
. D.
5
6
.
Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là:
( )
3!n Ω=
6=
.
Gọi
A
là biến cố “Có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì”.
Ta xét các trường hợp sau:
Nếu lá thứ nhất bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất
1
cách.
Nếu lá thứ hai bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất
1
cách.
Nếu lá thứ ba bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất
1
cách.
Không thể có trường hợp hai lá thư bỏ đúng và một lá thư bỏ sai.
Cả ba lá thư đều được bỏ đúng có duy nhất
1
cách.
( )
4nA⇒=
.
Vậy xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là:
( )
( )
( )
nA
PA
n
=
4
6
=
2
3
=
.
Cách 2:
Gọi
B
là biến cố “Không có lá thư nào được bỏ đúng phong bì”.
( )
2nB⇒=
( ) ( )
1PA PB⇒=
( )
( )
1
nB
n
=
2
1
6
=
2
3
=
.
Câu 126.
9
tấm th đánh số từ
1
đến
9
. Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số
trên hai tấm th là một số chẵn.
A.
13
18
. B.
55
56
. C.
5
28
. D.
1
56
.
Lời giải
Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ từ
9
tấm thẻ nên số phần tử của không gian mẫu là:
( )
2
9
36nCΩ= =
.
Gọi
A
là biến cố: “Tích hai số trên hai tấm thẻ là một số chẵn”, khi đó ta có:
A
: “Tích hai số trên hai tấm thẻ là một số lẻ”,
( ) ( )
( )
( )
2
5
10 5
10
36 18
nA
nA C PA
n
==⇒===
.
Xác suất cần tìm là:
( )
( )
5 13
11
18 18
PA PA= =−=
.
Câu 127. Chi đoàn lớp
12A
20
đoàn viên trong đó có
12
đoàn viên nam và
8
đoàn viên nữ. Tính xác
suất khi chọn
3
đoàn viên có ít nhất
1
đoàn viên nữ.
A.
11
7
. B.
110
570
. C.
46
57
. D.
251
285
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu:
3
20
1140C =
.
Gọi
A
là biến cố chọn được
3
đoàn viên là nam:
3
12
220C =
.
Xác suất của biến cố
A
là:
( )
220
1140
PA=
11
57
=
.
Vậy xác suất cần tìm là:
11
1
57
46
57
=
.
Trang 50
Câu 128. Một hộp đựng
10
viên bi có kích thước khá nhau, trong đó có
7
viên bi màu đỏ
3
viên bi màu
xanh. Chọn ngẫu nhiên
2
viên. Xác suất để
2
viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh bằng
A.
1
15
. B.
2
15
. C.
7
15
. D.
8
15
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là
( )
2
10
45
nC
Ω= =
.
Gọi
:"
A
2
viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh
"
.
:"A
2
viên bi được ó màu đỏ
"
.
Ta có
(
)
2
7
21
nA C
= =
( )
21
45
PA⇒=
7
15
=
.
Vậy xác suất để
2
viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh là
( )
(
)
1
PA PA=
7
1
15
=
8
15
=
.
Câu 129. Một hộp đựng
9
quả cầu xanh và
5
quả cầu trắng (các quả cầu khác nhau về kích thước). Ly
ngẫu nhiên
3
quả cầu. Xác suất để được
3
quả cầu có đủ hai loại cầu xanh và cầu trắng là
A.
135
182
. B.
14
182
. C.
47
182
. D.
113
182
.
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là
( )
3
14
nCΩ=
.
Gọi
A
là biến cố lấy được
3
quả cầu có đủ hai loại cầu xanh và cầu trắng.
Xác suất lấy được
3
quả cầu chỉ có màu xanh hoặc màu trắng là
33
59
3
14
CC
C
+
.
Do đó xác suất cần tìm
( )
33
59
3
14
135
1
182
CC
PA
C
+
=−=
.
Câu 130. Một hộp đựng
10
th được đánh số từ
1
đến
10
. Phải rút ra ít nhất k th để xác suất có ít nhất một
th ghi số chia hết cho
4
lớn hơn
13
15
. Giá trị của k bằng:
A.
9
. B.
8
. C.
7
. D.
6
.
Lời giải
Gọi biến cố
A
: Lấy
k
tấm thẻ có ít nhất một tấm thẻ chia hết cho
4
. Với
1 10k≤≤
.
Suy ra
A
: Lấy
k
tấm thẻ không có tấm thẻ nào chia hết cho
4
.
Ta có:
( )
8
10
k
k
C
PA
C
=
( )
( )
( )
8
10
10 9
11
90
k
k
kk
C
PA
C
−−
=−=
.
Theo đề:
( )( )
10 9
13
1
90 15
kk−−
−>
2
19 78 0kk⇔− +<
6 13k⇔<<
.
Vậy
7k =
là giá trị cần tìm.
Câu 131. Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên từ tập hợp
{ }
1;2;3;...;2019M =
. Tính xác suất
P
để trong 3 số tự
nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp.
A.
677040
679057
P =
. B.
2017
679057
P =
. C.
2016
679057
P =
. D.
1
679057
P =
.
Lời giải
Chn A
Trang 51
Có tất cả
3
2019
C
cách chn 3 số tự nhiên từ tập hợp
{ }
1;2;3;...;2019M =
.
Suy ra
( )
3
2019
nCΩ=
.
Xét biến cố
:A
“Chọn 3 số tự nhiên sao cho không có 2 số t nhiên liên tiếp”.
Ta có
“Chọn 3 số tự nhiên sao luôn có 2 số tự nhiên liên tiếp”.
Xét các tng hợp sau:
+ Trưng hợp 1: Trong ba số chọn được ch có 2 s liên tiếp:
- Nếu 2 s liên tiếp là
{ }
1; 2
hoặc
{ }
2018;2019
thì s th ba
2019 3 2016−=
cách chn (do
không tính số liên tiếp sau và trước mỗi cặp số đó).
- Nếu 2 số liên tiếp là
{ }
2;3
,
{ }
3; 4
,.,
{ }
2017;2018
thì s th ba có
2019 4 2015−=
cách chọn (do
không tính 2 số liền trước và sau mỗi cặp số đó).
Trường hợp này có
2.2016 2016.2015 4066272+=
cách chọn.
+ Trưng hợp 2: Chọn được 3 số liên tiếp.
Tc là chn các b
{ }
1; 2; 3
,
{
}
2; 3; 4
,.,
{
}
2017,2018,2019
: có tất cả 2017 cách.
Suy ra
(
)
4066272 2017 4068289nA= +=
.
Vậy
( )
( )
3
2019
4068289 1365589680 677040
11
1369657969 679057
P PA PA
C
==−= = =
.
Câu 132. Cho một bảng ô vuông
33×
.
Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên (mỗi ô chỉ điền một số). Gọi
A
biến cố “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố
A
bằng
A.
( )
10
21
PA=
. B.
( )
1
3
PA=
. C.
( )
5
7
PA=
. D.
( )
1
56
PA=
.
Lời giải
Chn C
Ta có số phần tử của không gian mẫu là
( )
9! 362880n Ω= =
.
Xét biến cố đối
A
“tồn tại một hàng hoặc một cột chứa toàn số chẵn”. Để biến cố
A
xảy ra ta lần
t thực hiện các bưc sau.
ớc 1: chọn một hàng hoặc một cột cha toàn số chẵn. Bước này có 6 cách.
Trang 52
ớc 2: chọn ba số chn trong các số 2, 4, 6, 8 và xếp vào hàng hoặc ct này. Bướcy có
3
4
A
cách.
ớc 3: xếp 6 số còn lại vào 6 ô còn lại. Bước này có
6!
cách.
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố
A
( )
3
4
6. .6! 103680nA A= =
.
Vậy xác suất của biến cố
A
( )
( )
( )
( )
5
11
7
nA
PA PA
n
=−==
.
Câu 133. Gọi
là tập các số tự nhiên có 5 chữ số. Lấy ngẫu nhiên hai số từ tập
X
. Xác suất để nhận được
ít nhất một số chia hết cho 4 gần nhất với số nào dưới đây?
A.
0,63
. B.
0,23
. C.
0,44
. D.
0,12
.
Lời giải
Chọn C
Ta có số phần tử của tập
X
4
9.10 90000X = =
, trong đó có
99996 10000
1 22500
4
+=
số
chia hết cho 4 và
90000 22500 67500−=
số không chia hết cho 4.
Gọi
A
là biến cố nhận được ít nhất một số chia hết cho 4.
Số phần tử của không gian mẫu là
2
90000
CΩ=
.
Số phần tử của không gian thuận lợi cho biến cố
A
(cả hai đều không chia hết cho 4) là
2
67500
A
CΩ=
.
Vậy xác suất của biến cố
A
( )
( )
2
67500
2
90000
1 1 0,44
C
PA PA
C
=−=
.
| 1/141

Preview text:

Bài 1. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT I. Số gần đúng
Trong đo đạc và tính toán, ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
II. Sai số của số gần đúng 1. Sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì ∆ = a a được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a . a | |
Ví dụ 1. Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m . Hai bạn Ngân và Ánh cùng muốn tính diện
tích S của bồn hoa đó. Bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1 và được kết quả là S . Bạn Ánh lấy 1
một giá trị gần đúng của π là 3,14 và được kết quả là S . So sánh sai số tuyệt đối ∆ của số gần đúng S 2 1 S 1
và sai số tuyệt đối ∆ của số gần đúng S . Bạn nào cho kết quả chính xác hơn? S2 2 Giải Ta có: 2
S = 3,1⋅(0,8) =1,984( 2 m 1 ) 2
S = 3,14.(0,8) = 2,0096( 2 m . 2 )
Ta thấy: 3,1< 3,14 < π nên 2 2
3,1⋅(0,8) < 3,14⋅(0,8) < π . 2
(0,8) tức là S < S < S . 1 2
Suy ra ∆ = S S < S S = ∆ . Vậy bạn Ánh cho kết quả chính xác hơn. S2 2 1 1 S
Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đạc, tính toán càng bé thì kết quả của
phép đo đạc, tính toán đó càng chinh xác.
2. Độ chính xác của một số gần đúng
Nhận xét: Giả sử a là số gần đúng của số đúng a sao cho ∆ = a a d . a | |
Khi đó: ∆ = a a d ⇔ −d a a d a d a a + d . a | | Một cách tổng quát:
Ta nói a là số gần đúng của số đúng a với độ chính xác d nếu ∆ = a a d và quy ước viết gọn là a | |
a = a ± d .
Nhận xét: Nếu ∆ ≤ d thì số đúng a nằm trong đoạn [a d;a + d] . Bởi vậy, d càng nhỏ thì độ sai lệch của a
số gần đúng a so với số đúng a càng ít. Điều đó giải thích vì sao d được gọi là độ chính xác của số gần đúng.
Ví dụ 2. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối ∆ ở Ví dụ 1 . S2 Giải
Do 3,14 < π < 3,15 nên 2 3,14.(0,8) < π . 2 (0,8) < 3,15. 2
(0,8) . Suy ra 2,0096 < S < 2,016 .
Vậy ∆ = S S < − = . S 2,016 2,0096 0,0064 2 2
Ta nói: Kết quả của bạn Ánh có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0064 hay có độ chính xác là 0,0064 . Khi
đó ta có thể viết S = 2,0096 ± 0,0064 . Trang 1
3. Sai số tương đối Tỉ số a δ ∆ =
được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a . a | a | Nhận xét
- Nếu a = a ± d thì ∆ ≤ d . Do đó d δ ≤
. Vì vậy, nếu d càng bé thì chất lượng của phép đo đạc hay a a | a | | a | tính toán càng cao.
- Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm. Chẳng hạn, trong phép đo thời gian Trái Đất
quay một vòng xung quanh Mặt Trời thì sai số tương đối không vượt quá 1 4 1 = ≈ 0,068%. 365 1460
III. Số quy tròn. Quy tròn số gần đúng
Nhận xét: Khi quy tròn số 123456 đến hàng trăm ta được số 123500 . Số 123500 gọi là số quy tròn của số ban đầu.
Khi quy tròn một số nguyên hoặc một số thập phân đến một hàng nào đó thì số nhận được gọi là số quy tròn của số ban đầu.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Như vậy, độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.
Từ nhận xét trên ta có thể viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Ví dụ 3. Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d :
a) 2841331 với d = 400 ;
b) 4,1463 với d = 0,01;
c) 1,4142135… với d = 0,001. Giải
a) Vì độ chính xác d = 400 thoả mãn 100 < 400 < 500 nên
ta quy tròn số 2841331 đến hàng nghìn theo quy tắc ở trên
Vậy số quy tròn của số 2841331 với độ chính xác d = 400 là 2841000 .
b) Vì độ chính xác d = 0,01 thoả mãn 0,01< 0,05 nên ta quy tròn số 4,1463 đến hàng phần mười theo quy tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số 4,1463 với độ chính xác d = 0,01 là 4,1 .
c) Vì độ chính xác d = 0,001 thoả mãn 0,001< 0,005 nên ta quy tròn số 1,4142135… đến hàng phần trăm theo quy tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số 1,4142135… với độ chính xác d = 0,001 là 1,41 .
Ví dụ 4. Một tờ giấy A4 có dạng hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng lần lượt là 29,7 cm và 21 cm . Tính
độ dài đường chéo của tờ giấy 4
A đó và xác định độ chính xác của kết quả tìm được. Giải
Gọi x là độ dài đường chéo của tờ giấy 4
A đã cho. Theo định li Pythagore, ta có: 2 2
x = 29,7 + 21 = 882,09 + 441 = 1323,09 = 36,3743…
Nếu lấy giá trị gần đúng của x là 36,37 ta có: 36,37 < x < 36,375 .
Suy ra | x − 36,37 |< 36,375 − 36,37 = 0,005 .
Vậy độ dài đường chéo của tờ giấy 4
A đã cho là x ≈ 36,37 và độ chính xác của kết quả tìm được là 0,005 ,
hay nói cách khác x = 36,37 ± 0,005.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là 152m ± 0.2m , điều đó có nghĩa là gì?
Câu 2. Độ dài của cái cầu bến thủy hai (Nghệ An) người ta đo được là 996m  0,5m . Sai số tương đối
tối đa trong phép đo là bao nhiêu. Trang 2
Câu 3. Hãy xác định sai số tuyệt đối của các số gần đúng a, b biết sai số tương đối của chúng.
a) a  123456,  0,2% b) a  1,24358,  0,5% a a
Câu 4. Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trước.
a) a  2,235 với độ chính xácd  0,002
b) a  23748023 với độ chính xácd  101
Câu 5. a) Hãy viết giá trị gần đúng của 8 chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn biết
8  2, 8284... . Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
b) Hãy viết giá trị gần đúng của 3 4
2015 chính xác đến hàng chục và hàng trăm biết 3 4
2015  25450, 71.... Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Câu 6. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x  23m  0,01m và chiều rộng là
y  15m  0, 01m . Chứng minh rằng
a) Chu vi của ruộng là P  76m  0,04m
b) Diện tích của ruộng là S  345m  0,3801m
Câu 7. Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của mỗi số sau, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn: a) 3 ; b) 2 .
Câu 8. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây:
a) a  17658  16 ; b) a  15,318  0,056 . Câu 9. Cho số 2
x  . Cho các giá trị gần đúng của x là: 0,28 ; 0,29 ; 0,286 . Hãy xác định sai số tuyệt 7
đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất.
Câu 10. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng x  43m  0,5m và chiều dài y  63m  0,5m .
Chứng minh rằng chu vi P của miếng đất là P  212m  2m .
Câu 11. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau:
a  12cm  0,2cm ; b  10,2cm  0,2cm ; c  8cm  0,1cm.
Tính chu vi P của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng của chu vi qua phép đo.
Câu 12. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết
a) Số người dân tỉnh Nghệ An là a  3214056 người với độ chính xác d  100 người.
b) a  1,3462 sai số tương đối của a bằng 1% .
Câu 13. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
a) a  467346  12 b) b  2,4653245  0,006
Câu 14. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm(giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc ánh
sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học.
Câu 15. Một hình lập phương có thể tích 3 3
V  180,57cm  0, 05cm . Xác định các chữ số chắc chắn của V.
Câu 16. Số dân của một tỉnh là A = 1034258 300 (người). Hãy tìm các chữ số chắc và viết A dưới dạng chuẩn. Trang 3
Câu 17. Người ta đo chu vi của một khu vườn làP  213,7m  1,2m . Hãy đánh giá sai số tương đối của
phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học.
Câu 18. Khi xây một hồ cá hình tròn người ta đo được đường kính của hồ là 8,52m với độ chính xác đến
1cm. Hãy đánh giá sai số tương đối của phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học.
Câu 19. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đoa  192,55 m , với sai số tương đối không vượt quá
0,3%. Hãy tìm các chữ số chắc của d và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của a .
Câu 20. Cho 3,141592   3,141593 . Hãy viết giá trị gần đúng của số dưới dạng chuẩn và đánh giá
sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng này trong mỗi trường hợp sau:
a) Giá trị gần đúng của có 5 chữ số chắc ;
b) Giá trị gần đúng của có 6 chữ số chắc ;
c) Giá trị gần đúng của có 3 chữ số chắc.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi ALCI tương ứng là đường cao của các tam giác ADBBCD.
Cho biết DL = LI = IB =1. Diện tích của hình chữ nhật ABCD (chính xác đến hàng phần trăm) là: A. 4,24 B. 2,242 C. 4,2 D. 4,2426
Câu 2. Biết số gần đúng a = 37975421 có độ chính xác d =150 . Hãy xác định các chữ số đáng tin của a. A. 3, 7, 9 B. 3, 7, 9, 7 C. 3, 7, 9, 7, 5 D. 3, 7, 9, 7, 5, 4
Câu 3. Biết số gần đúng a = 7975421 có độ chính xác d =150 . Hãy ước lượng sai số tương đối của a. A. δ ≤ B. δ ≤ C. δ ≥ D. δ < a 0,000039 a 0,0000039 a 0,000039 a 0,0000099
Câu 4. Biết số gần đúng a =173,4592 có sai số tương đối không vượt quá 1 , hãy ước lượng sai số 10000
tuyệt đối của a và viết a dưới dạng chuẩn. A. ∆ ≤ a = B. ∆ ≤ a = a 0,017; 173,5 a 0,17; 173,4 C. ∆ ≤ a = D. ∆ ≤ a = a 0,017; 173,4 a 0,4592; 173,5
Câu 5. Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là x = 3,456 ± 0,01 (m) và y =12,732 ± 0,015 (m) và
ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A. L = 32,376 ± 0,025;∆ ≤
B. L = 32,376 ± 0,05;∆ ≤ L 0,025 L 0,05
C. L = 32,376 ± 0,5;∆ ≤
D. L = 32,376 ± 0,05;∆ ≤ L 0,05 L 0,5
Câu 6. Tính diện tích S của hình chữ nhật có các cạnh là x = 3,456 ± 0,01 (m) và y =12,732 ± 0,015 (m)
và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ ≤
B. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ ≤ S 0,0015 S 0,176
C. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ ≤
D. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ < S 0,0025 S 0,025
Câu 7. Xấp xỉ số π bởi số 355 . Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết: 3,14159265 < π < 3,14159266. 113 A. 7 − ∆ ≤ B. 7 − ∆ ≤ C. 7 − ∆ ≤ D. 6 − ∆ ≤ a 2,8.10 a 1.10 a 28.10 a 2,8.10
Câu 8. Độ cao của một ngọn núi đo được là h =1372,5m. Với sai số tương đối mắc phải là 0,5‰ . Hãy
xác định sai số tuyệt đối của kết quả đo trên và viết h dưới dạng chuẩn. A. ∆ = h = m B. ∆ = h = m h 0,68626; 1372( ) h 0,68625; 1373( ) C. ∆ = h = m D. ∆ = h = m h 0,68626; 1373( ) h 0,68625; 1372( ) Trang 4
Câu 9. Kết quả đo chiều dài một cây cầu có độ chính xác là 0,75m với dụng cụ đo đảm bảo sai số tương
đối không vượt quá 1,5‰ . Tính độ dài gần đúng của cầu. A. 500,1m B. 499,9m C. 500 m D. 501 m
Câu 10. Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2002 là 79715675 người. Giả sử sai số tuyệt đối của thống
kê này không vượt quá 10000 người, hãy viết số trên dưới dạng chuẩn và ước lượng sai số tương đối của số liệu thống kê trên. A. 5 a = 797.10 ,δ = B. 4 a = 797.10 ,δ = a 0,000012 a 0,0001254 C. 6 a = 797.10 ,δ = D. 5 a = 797.10 , δ < a 0,00012 a 0,001254
Câu 11. Độ cao của một ngọn núi đo được là h = 2373,5m với sai số tương đối mắc phải là 0,5‰ . Hãy
viết h dưới dạng chuẩn. A. 2373 m B. 2370 m C. 2373,5 m D. 2374 m
Câu 12. Trong một phòng thí nghiệm, hằng số c được xác định gần đúng là 3,54965 với độ chính xác
d = 0,00321. Dựa vào d, hãy xác định chữ số chắc chắn của c. A. 3; 5; 4 B. 3; 5; 4; 9 C. 3; 5; 4; 9; 6 D. 3; 5; 4; 9; 6; 5
Câu 13. Cho giá trị gần đúng của 8 là 0,47 . Sai số tuyệt đối của số 0,47 là: 17 A. 0,001. B. 0,002 . C. 0,003. D. 0,004 .
Câu 14. Cho giá trị gần đúng của 3 là 0,429 . Sai số tuyệt đối của số 0,429 là: 7 A. 0,0001. B. 0,0002 . C. 0,0004 . D. 0,0005.
Câu 15. Qua điều tra dân số kết quả thu được số đân ở tỉnh B là 2.731.425 người với sai số ước lượng
không quá 200 người. Các chữ số không đáng tin ở các hàng là: A. Hàng đơn vị. B. Hàng chục. C. Hàng trăm.
D. Cả A, B, C.
Câu 16. Nếu lấy 3,14 làm giá trị gần đúng của π thì sai số là: A. 0,001. B. 0,002 . C. 0,003. D. 0,004 .
Câu 17. Nếu lấy 3,1416 làm giá trị gần đúng của π thì có số chữ số chắc là: A. 5. B. 4 . C. 3. D. 2 .
Câu 18. Số gần đúng của a = 2,57656 có ba chữ số đáng tin viết dưới dạng chuẩn là: A. 2,57 . B. 2,576 . C. 2,58. D. 2,577 .
Câu 19. Trong số gần đúng a dưới đây có bao nhiêu chữ số chắc a =174325 với ∆ = a 17 A. 6 . B. 5. C. 4 . D. 3.
Câu 20. Trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày. Kết quả này có độ chính xác là 1 ngày. Sai số 4 tuyệt đối là: A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. Đáp án khác. 4 365 1460
Câu 21. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8m ± 2cm y = 25,6m ± 4cm . Số đo
chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là:
A. 66m ±12cm .
B. 67m ±11cm .
C. 66m ±11cm .
D. 67m ±12cm .
Câu 22. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8m ± 2cm y = 25,6m ± 4cm . Cách
viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là: Trang 5 A. 2 2
199m ± 0,8m . B. 2 2
199m ±1m . C. 2 2
200m ±1cm . D. 2 2
200m ± 0,9m .
Câu 23. Một hình chữ nhật cố các cạnh: x = 4,2m ±1cm , y = 7m ± 2cm. Chu vi của hình chữ nhật và sai số
tuyệt đối của giá trị đó.
A. 22,4m và 3cm .
B. 22,4m và 1cm .
C. 22,4m và 2cm . D. 22,4m và 6cm .
Câu 24. Hình chữ nhật có các cạnh: x = 2m ±1cm, y = 5m ± 2cm . Diện tích hình chữ nhật và sai số tuyệt
đối của giá trị đó là: A. 2 10m và 2 900cm . B. 2 10m và 2 500cm . C. 2 10m và 2 400cm . D. 2 10m và 2 1404 cm .
Câu 25. Trong bốn lần cân một lượng hóa chất làm thí nghiệm ta thu được các kết quả sau đây với độ
chính xác 0,001g : 5,382g ; 5,384g ; 5,385g ; 5,386g . Sai số tuyệt đối và số chữ số chắc của kết quả là:
A. Sai số tuyệt đối là 0,001g và số chữ số chắc là 3 chữ số.
B. Sai số tuyệt đối là 0,001g và số chữ số chắc là 4 chữ số.
C. Sai số tuyệt đối là 0,002g và số chữ số chắc là 3 chữ số.
D. Sai số tuyệt đối là 0,002g và số chữ số chắc là 4 chữ số.
Câu 26. Một hình chữ nhật cố diện tích là 2 2
S =180,57cm ± 0,6cm . Kết quả gần đúng của S viết dưới dạng chuẩn là: A. 2 180,58cm . B. 2 180,59cm . C. 2 0,181cm . D. 2 181,01cm .
Câu 27. Đường kính của một đồng hồ cát là 8,52m với độ chính xác đến 1cm . Dùng giá trị gần đúng của
π là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là: A. 26,6. B. 26,7. C. 26,8. D. Đáp án khác.
Câu 28. Một hình lập phương có cạnh là 2,4m ±1cm . Cách viết chuẩn của diện tích toàn phần (sau khi quy tròn) là: A. 2 2
35m ± 0,3m . B. 2 2
34m ± 0,3m . C. 2 2
34,5m ± 0,3m . D. 2 2
34,5m ± 0,1m .
Câu 29. Một vật thể có thể tích 3 3
V =180,37cm ± 0,05cm . Sai số tương đối của gia trị gần đúng ấy là: A. 0,01% . B. 0,03% . C. 0,04% . D. 0,05% .
Câu 30. Cho giá trị gần đúng của 23 là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là: 7 A. 0,04. B. 0,04 . C. 0,06. D. Đáp án khác. 7
Câu 31. Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là
d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là: A. 5,74. B. 5,736. C. 5,737. D. 5,7368.
Câu 32. Cho số a =1754731, trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần đúng của a . A. 2 17547.10 . B. 2 17548.10 . C. 3 1754.10 . D. 2 1755.10 .
Câu 33. Hình chữ nhật có các cạnh: x = 2m ±1c ,
m y = 5m ± 2cm . Diện tích hình chữ nhật và sai số tương
đối của giá trị đó là: A. 2
10m và 5 o oo. B. 2
10m và 4 o oo. C. 2
10m và 9 o oo. D. 2
10m và 20 o oo.
Câu 34. Hình chữ nhật có các cạnh: x = 2m ±1c ,
m y = 5m ± 2cm . Chu vi hình chữ nhật và sai số tương đối của giá trị đó là: Trang 6 A. 22,4 và 1 . B. 22,4 và 6 .
C. 22,4 và 6cm .
D. Một đáp số khác. 2240 2240
Câu 35. Một hình chữ nhật có diện tích là 2 2
S =108,57cm ± 0,06cm . Số các chữ số chắc của S là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 36. Ký hiệu khoa học của số 0 − ,000567 là: A. 6 567.10− − . B. 5 5,67.10− − . C. 4 567.10− − . D. − − 3 567.10 .
Câu 37. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: 8 = 2,828427125 .Giá trị gần đúng
của 8 chính xác đến hàng phần trăm là: A. 2,80. B. 2,81. C. 2,82. D. 2,83.
Câu 38. Viết giá trị gần đúng của 10 đến hàng phần trăm (dùng MTBT): A. 3,16. B. 3,17. C. 3,10. D. 3,162.
Câu 39. Độ dài của một cây cầu người ta đo được là 996m ± 0,5m . Sai số tương đối tối đa trong phép đo là bao nhiêu. A. 0,05% B. 0,5% C. 0,25% D. 0,025%
Câu 40. Số a được cho bởi số gần đúng a = 5,7824 với sai số tương đối không vượt quá 0,5% . Hãy
đánh giá sai số tuyệt đối của a . A. 2,9% B. 2,89% C. 2,5% D. 0,5% Câu 41. Cho số 2
x = và các giá trị gần đúng của x là 0,28 ; 0,29 ; 0,286 ; 0,3. Hãy xác định sai số 7
tuyệt đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất. A. 0,28 B. 0,29 C. 0,286 D. 0,3
Câu 42. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y =15m ± 0,01m . Chu vi của ruộng là:
A. P = 76m ± 0,4m
B. P = 76m ± 0,04m C. P = 76m ± 0,02m D. P = 76m ± 0,08m
Câu 43. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y =15m ± 0,01m .
Diện tích của ruộng là:
A. S = 345m ± 0,3801m. B. S = 345m ± 0,38m .
C. S = 345m ± 0,03801m .
D. S = 345m ± 0,3801m.
Câu 44. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau a =12cm ± 0,2cm ; b =10,2cm ± 0,2cm ;
c = 8cm ± 0,1cm . Tính chu vi P của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng của chu vi qua phép đo. A. 1,6% B. 1,7% C. 1,662% D. 1,66%
Câu 45. Viết giá trị gần đúng của số 3 , chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn A. 1,73;1,733 B. 1,7;1,73 C. 1,732;1,7323 D. 1,73;1,732.
Câu 46. Viết giá trị gần đúng của số 2
π , chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn. A. 9,9, 9,87 B. 9,87 , 9,870 C. 9,87 , 9,87 D. 9,870 , 9,87 .
Câu 47. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây a =17658 ± 16 . A. 18000 B. 17800 C. 17600 D. 17700. Trang 7
Câu 48. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây
a =17658 ± 16 a =15,318 ± 0,056 . A. 15 B. 15,5 C. 15,3 D. 16.
Câu 49. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm (giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc
ánh sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học. A. 9 9,5.10 . B. 9 9,4608.10 . C. 9 9,461.10 . D. 9 9,46080.10 .
Câu 50. Số dân của một tỉnh là A =1034258 ± 300 (người). Hãy tìm các chữ số chắc. A. 1, 0, 3, 4, 5. B. 1, 0, 3, 4. C. 1, 0, 3, 4. D. 1, 0, 3.
Câu 51. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đo a = 192,55 m, với sai số tương đối không vượt quá
0,3% . Hãy tìm các chữ số chắc của d và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của a . A. 193 m . B. 192 m . C. 192,6 m. D. 190 m .
Câu 52. Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Lâm Đồng là a = 3214056 người với
độ chính xác d =100 người. A. 3 3214.10 . B. 3214000. C. 6 3.10 . D. 5 32.10 .
Câu 53. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết a =1,3462 sai số tương đối của a bằng 1% . A. 1,3. B. 1,34. C. 1,35. D. 1,346.
Câu 54. Một hình lập phương có thể tích 3 3
V =180,57cm ± 0,05cm . Xác định các chữ số chắc chắn của V . A. 1,8. B. 1,8,0 . C. 1,8,0,5 . D. 1,8,0,5,7 .
Câu 55. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn a = 467346 ±12. A. 46735.10 . B. 4 47.10 . C. 3 467.10 . D. 2 4673.10 .
Câu 56. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn b = 2,4653245 ± 0,006. A. 2,46 . B. 2,47 . C. 2,5. D. 2,465 .
Câu 57. Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, được số 7216 . Sai số tuyệt đối là: A. 0,2 . B. 0,3. C. 0,4 . D. 0,6 .
Câu 58. Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7 . Sai số tuyệt đối là:. A. 0,05. B. 0,04 . C. 0,046 . D. 0,1.
Câu 59. Trong 5 lần đo độ cao một đạp nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm:
15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước. A. ∆ = dm . m ± dm . ± . ± . h 3 ' B. 16 3
C. 15,5m 1dm
D. 15,6m 0,6dm Trang 8
Bài 1. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT I. Số gần đúng
Trong đo đạc và tính toán, ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
II. Sai số của số gần đúng 1. Sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì ∆ = a a được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a . a | |
Ví dụ 1. Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m . Hai bạn Ngân và Ánh cùng muốn tính diện
tích S của bồn hoa đó. Bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1 và được kết quả là S . Bạn Ánh lấy 1
một giá trị gần đúng của π là 3,14 và được kết quả là S . So sánh sai số tuyệt đối ∆ của số gần đúng S 2 1 S 1
và sai số tuyệt đối ∆ của số gần đúng S . Bạn nào cho kết quả chính xác hơn? S2 2 Giải Ta có: 2
S = 3,1⋅(0,8) =1,984( 2 m 1 ) 2
S = 3,14.(0,8) = 2,0096( 2 m . 2 )
Ta thấy: 3,1< 3,14 < π nên 2 2
3,1⋅(0,8) < 3,14⋅(0,8) < π . 2
(0,8) tức là S < S < S . 1 2
Suy ra ∆ = S S < S S = ∆ . Vậy bạn Ánh cho kết quả chính xác hơn. S2 2 1 1 S
Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đạc, tính toán càng bé thì kết quả của
phép đo đạc, tính toán đó càng chinh xác.
2. Độ chính xác của một số gần đúng
Nhận xét: Giả sử a là số gần đúng của số đúng a sao cho ∆ = a a d . a | |
Khi đó: ∆ = a a d ⇔ −d a a d a d a a + d . a | | Một cách tổng quát:
Ta nói a là số gần đúng của số đúng a với độ chính xác d nếu ∆ = a a d và quy ước viết gọn là a | |
a = a ± d .
Nhận xét: Nếu ∆ ≤ d thì số đúng a nằm trong đoạn [a d;a + d] . Bởi vậy, d càng nhỏ thì độ sai lệch của a
số gần đúng a so với số đúng a càng ít. Điều đó giải thích vì sao d được gọi là độ chính xác của số gần đúng.
Ví dụ 2. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối ∆ ở Ví dụ 1 . S2 Giải
Do 3,14 < π < 3,15 nên 2 3,14.(0,8) < π . 2 (0,8) < 3,15. 2
(0,8) . Suy ra 2,0096 < S < 2,016 .
Vậy ∆ = S S < − = . S 2,016 2,0096 0,0064 2 2
Ta nói: Kết quả của bạn Ánh có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0064 hay có độ chính xác là 0,0064 . Khi
đó ta có thể viết S = 2,0096 ± 0,0064 . Trang 1
3. Sai số tương đối Tỉ số a δ ∆ =
được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a . a | a | Nhận xét
- Nếu a = a ± d thì ∆ ≤ d . Do đó d δ ≤
. Vì vậy, nếu d càng bé thì chất lượng của phép đo đạc hay a a | a | | a | tính toán càng cao.
- Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm. Chẳng hạn, trong phép đo thời gian Trái Đất
quay một vòng xung quanh Mặt Trời thì sai số tương đối không vượt quá 1 4 1 = ≈ 0,068%. 365 1460
III. Số quy tròn. Quy tròn số gần đúng
Nhận xét: Khi quy tròn số 123456 đến hàng trăm ta được số 123500 . Số 123500 gọi là số quy tròn của số ban đầu.
Khi quy tròn một số nguyên hoặc một số thập phân đến một hàng nào đó thì số nhận được gọi là số quy tròn của số ban đầu.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Như vậy, độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.
Từ nhận xét trên ta có thể viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Ví dụ 3. Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d :
a) 2841331 với d = 400 ;
b) 4,1463 với d = 0,01;
c) 1,4142135… với d = 0,001. Giải
a) Vì độ chính xác d = 400 thoả mãn 100 < 400 < 500 nên
ta quy tròn số 2841331 đến hàng nghìn theo quy tắc ở trên
Vậy số quy tròn của số 2841331 với độ chính xác d = 400 là 2841000 .
b) Vì độ chính xác d = 0,01 thoả mãn 0,01< 0,05 nên ta quy tròn số 4,1463 đến hàng phần mười theo quy tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số 4,1463 với độ chính xác d = 0,01 là 4,1 .
c) Vì độ chính xác d = 0,001 thoả mãn 0,001< 0,005 nên ta quy tròn số 1,4142135… đến hàng phần trăm theo quy tắc ở trên.
Vậy số quy tròn của số 1,4142135… với độ chính xác d = 0,001 là 1,41 .
Ví dụ 4. Một tờ giấy A4 có dạng hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng lần lượt là 29,7 cm và 21 cm . Tính
độ dài đường chéo của tờ giấy 4
A đó và xác định độ chính xác của kết quả tìm được. Giải
Gọi x là độ dài đường chéo của tờ giấy 4
A đã cho. Theo định li Pythagore, ta có: 2 2
x = 29,7 + 21 = 882,09 + 441 = 1323,09 = 36,3743…
Nếu lấy giá trị gần đúng của x là 36,37 ta có: 36,37 < x < 36,375 .
Suy ra | x − 36,37 |< 36,375 − 36,37 = 0,005 .
Vậy độ dài đường chéo của tờ giấy 4
A đã cho là x ≈ 36,37 và độ chính xác của kết quả tìm được là 0,005 ,
hay nói cách khác x = 36,37 ± 0,005.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là 152m ± 0.2m , điều đó có nghĩa là gì? Lời giải
Có nghĩa là chiều dài của cây cầu nằm trong khoảng 151,8m đến 152,2m Trang 2
Câu 2. Độ dài của cái cầu bến thủy hai (Nghệ An) người ta đo được là 996m  0,5m . Sai số tương đối
tối đa trong phép đo là bao nhiêu. Lời giải
Ta có độ dài gần đúng của cầu là a  996 với độ chính xác d  0,5 Vì sai số tuyệt đối    d
d  0,5 nên sai số tương đối 0,5 a     0, 05% a a a a 996
Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là 0,05%.
Câu 3. Hãy xác định sai số tuyệt đối của các số gần đúng a, b biết sai số tương đối của chúng.
a) a  123456,  0,2% b) a  1,24358,  0,5% a a Lời giải Ta có a     a  a a a a
a) Với a  123456,  0,2% ta có sai số tuyệt đối là a
  123456.0,2%  146,912 a
b) Với a  1,24358,  0,5% ta có sai số tuyệt đối là a
  1,24358.0,5%  0, 0062179 . a
Câu 4. Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trước.
a) a  2,235 với độ chính xácd  0,002
b) a  23748023 với độ chính xácd  101 Lời giải
a) Ta có 0,001  0,002  0,01 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần trăm
Do đó ta phải quy tròn số a  2,235 đến hàng phần trăm suy ra a  2,24 .
b) Ta có 100  101  1000 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng nghìn
Do đó ta phải quy tròn số a  23748023 đến hàng nghìn suy ra a  23748000 .
Câu 5. a) Hãy viết giá trị gần đúng của 8 chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn biết
8  2, 8284... . Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
b) Hãy viết giá trị gần đúng của 3 4
2015 chính xác đến hàng chục và hàng trăm biết 3 4
2015  25450, 71.... Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp. Lời giải
a) Ta có 8  2,8284... do đó giá trị gần đúng của 8 đến hàng phần trăm là 2,83
Ta có 8  2,83  2,83  8  2,83  2,8284  0,0016
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng 2,83 không vượt quá 0,0016.
Giá trị gần đúng của 8 đến hàng phần nghìn là 2,828
Ta có 8  2,828  8  2,828  2,8284  2,828  0,0004
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng 2,828 không vượt quá 0,0004 .
b) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có 3 4 2015  25450, 71966...
Do đó giá trị gần đúng của 3 4
2015 đến hàng chục là 25450 Ta có 3 4 3 4
2015  25450  2015  25450  25450,72  25450  0,72
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng 25450 không vượt quá 0,72.
Giá trị gần đúng của 3 4
2015 đến hàng trăm là 25500 . Trang 3 Ta có 3 4 3 4
2015  25500  25500  2015  25500  25450,71  49,29
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng 25500 không vượt quá 49,29 .
Câu 6. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x  23m  0,01m và chiều rộng là
y  15m  0, 01m . Chứng minh rằng
a) Chu vi của ruộng là P  76m  0,04m
b) Diện tích của ruộng là S  345m  0,3801m Lời giải
a) Giả sử x  23  a, y  15  b với 0,01  a, b  0,01
Ta có chu vi ruộng là P  2x y   238  a b  76  2a b
Vì 0,01  a, b  0,01 nên 0,04  2a b  0,04
Do đó P  76  2a b  0,04
Vậy P  76m  0,04m
b) Diện tích ruộng là S x.y  23  a 15  b  345  23b  15a ab
Vì 0,01  a, b  0,01 nên 23b  15a ab  23.0,01  15.0,01  0,01.0,01
hay 23b  15a ab  0,3801 suy ra S  345  0,3801
Vậy S  345m  0,3801m .
Câu 7. Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của mỗi số sau, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn: a) 3 ; b) 2 . Lời giải
a) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có 3  1,732050808... Do đó: Giá trị gần đúng của 3 chính
xác đến hàng phần trăm là 1,73. Giá trị gần đúng của 3 chính xác đến hàng phần nghìn là 1,732.
b) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của 2
là 9,8696044. Do đó: Giá trị gần đúng của 2
chính xác đến hàng phần trăm là 9,87. Giá trị gần đúng của 2
chính xác đến hàng phần nghìn là 9,870.
Câu 8. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây:
a) a  17658  16 ; b) a  15,318  0,056 . Lời giải
a) Vì 10 < 16 < 100 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Nên ta
phải quy tròn số 17638 đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là 17700 (hay viết a  17700 ).
b) Ta có 0,01 < 0,056 < 0,1 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần
chục. Do đó phải quy tròn số 15,318 đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn là 15,3 (hay viết a  15, 3 ). Câu 9. Cho số 2
x  . Cho các giá trị gần đúng của x là: 0,28 ; 0,29 ; 0,286 . Hãy xác định sai số tuyệt 7
đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất. Lời giải
Ta có các sai số tuyệt đối là: 2 1 2 3 2 1    0,28  ;    0,29  ;    0,286  . a 7 175 b 7 700 c 7 3500
Vì ∆c < ∆b < ∆a nên c = 0,286 là số gần đúng tốt nhất. Trang 4
Câu 10. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng x  43m  0,5m và chiều dài y  63m  0,5m .
Chứng minh rằng chu vi P của miếng đất là P  212m  2m . Lời giải
Giả sử x  43  , u 63 y   v.
Ta có P  2x  2y  243  63  2u  2v  212  2u v .
Theo giả thiết 0,5  u
 0,5 và 0,5  v
 0,5 nên 2  2u v   2.
Do đó P  212m  2m .
Câu 11. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau:
a  12cm  0,2cm ; b  10,2cm  0,2cm ; c  8cm  0,1cm.
Tính chu vi P của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng của chu vi qua phép đo. Lời giải
Giả sửa  12  d , 10 b  ,2  d , c  8  d . 1 2 3 Ta cóP
a b c d d d  30,2  d d d . 1 2 3 1 2 3
theo giả thiết: 0,2  d  0,2;  0,2  d  0,2; 0,1  d  0,1. 1 2 3
Suy ra –0,5  d d d  0,5 . Do đó: 1 2 3 P  30,2 cm  0,5 . cm
Sai số tuyệt đối:  d
0,5 . Sai số tương đối:   1,66% . P P P
Câu 12. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết
a) Số người dân tỉnh Nghệ An là a  3214056 người với độ chính xác d  100 người.
b) a  1,3462 sai số tương đối của a bằng 1% . Lời giải a) Vì 100 1000  50  100 
 500 nên chữ số hàng trăm(số 0) không là số chắc, còn chữ số 2 2
hàng nghìn(số 4) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là 1,2,3,4 .
Cách viết dưới dạng chuẩn là 3 3214.10 . b) Ta có a
   . a  1%.1, 3462  0, 013462 a a a a
Suy ra độ chính xác của số gần đúng a không vượt quá 0,013462 nên ta có thể xem độ chính xác là d  0,013462. Ta có 0,01 0,1  0, 005  0, 013462 
 0, 05 nên chữ số hàng phần trăm(số 4) không là số 2 2
chắc, còn chữ số hàng phần chục(số 3) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là 1 và 3 .
Cách viết dưới dạng chuẩn là 1,3 .
Câu 13. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
a) a  467346  12 b) b  2,4653245  0,006 Lời giải a) Ta có 10 100  5  12 
 50 nên chữ số hàng trăm trở đi là chữ số chữ số chắc do đó số 2 2
gần đúng viết dưới dạng chuẩn là 2 4673.10 . b) Ta có 0,01 0,1  0, 005  0, 006 
 0, 05 nên chữ số hàng phần chục trở đi là chữ số chữ số 2 2
chắc do đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là 2,5 . Trang 5
Câu 14. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm(giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc ánh
sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học. Lời giải
Ta có một năm có 365 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút và một phút có 60 giây
Vậy một năm có 24.365.60.60  31536000 giây.
Vì vận tốc ánh sáng là 300 nghìn km/s nên trong vòng một năm nó đi được 9
31536000.300  9, 4608.10 km.
Câu 15. Một hình lập phương có thể tích 3 3
V  180,57cm  0, 05cm . Xác định các chữ số chắc chắn của V. Lời giải Kq : 0,01 0,1  0, 05 
 1, 8, 0,5 là chữ số chắc chắn. 2 2
Câu 16. Số dân của một tỉnh là A = 1034258 300 (người). Hãy tìm các chữ số chắc và viết A dưới dạng chuẩn. Lời giải Ta có: 100 1000  50 300  500 
nên các chữ số 8 (hàng đơn vị), 5 (hàng chục) và 2 ( hàng 2 2
trăm) đều là các chữ số không chắc.
Các chữ số còn lại 1, 0, 3, 4 là chữ số chắc.
Do đó cách viết chuẩn của số A là 3
A  1034.10 (người).
Câu 17. Người ta đo chu vi của một khu vườn làP  213,7m  1,2m . Hãy đánh giá sai số tương đối của
phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học. Lời giải a  213,7 213,7m 1,2m      d 1,2  nên 3      5,62.10 d  1,2  a 213,7
Câu 18. Khi xây một hồ cá hình tròn người ta đo được đường kính của hồ là 8,52m với độ chính xác đến
1cm. Hãy đánh giá sai số tương đối của phép đo trên và viết kết quả tìm được dưới dạng khoa học. Lời giải
a  852cm d 1 R 8,52m 0, 01m      nên 3    1,174.10 d  1cm  a 852
Câu 19. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đoa  192,55 m , với sai số tương đối không vượt quá
0,3%. Hãy tìm các chữ số chắc của d và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của a . Lời giải
Ta có sai số tuyệt đối của số đo chiều dài con dốc là:
  a. 192,55.0,2%  0, 3851 a a
Vì 0,05    0,5 . Do đó chữ số chắc của d là 1, 9, 2. a
Vậy cách viết chuẩn của a là 193 m (quy tròn đến hàng đơn vị).
Câu 20. Cho 3,141592   3,141593 . Hãy viết giá trị gần đúng của số dưới dạng chuẩn và đánh giá
sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng này trong mỗi trường hợp sau:
a) Giá trị gần đúng của có 5 chữ số chắc ;
b) Giá trị gần đúng của có 6 chữ số chắc ;
c) Giá trị gần đúng của có 3 chữ số chắc. Lời giải
a) Vì có 5 chữ số chắc nên số gần đúng của được viết dưới dạng chuẩn là 3,1416 (hay  3,1416 ). Trang 6
Sai số tuyệt đối của số gần đúng là   3,1416   0,000008.
b) Vì có 6 chữ số chắc nên  3,14159 và sai số tuyệt đối của số gần đúng này là
  3,14159   0, 000003 .
c) Vì có 3 chữ số chắc nên  3,14 và  3,14   0,001593 .
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi ALCI tương ứng là đường cao của các tam giác ADBBCD.
Cho biết DL = LI = IB =1. Diện tích của hình chữ nhật ABCD (chính xác đến hàng phần trăm) là: A. 4,24 B. 2,242 C. 4,2 D. 4,2426 Lời giải Đáp án A. Ta có: 2 AL = B . L LD = 2 do đó AL = 2 . Lại có BD = 3
Suy ra diện tích của hình chữ nhật là:
3 2 = 3.1,41421356... ≈ 4,24264... ≈ 4,24
Câu 2. Biết số gần đúng a = 37975421 có độ chính xác d =150 . Hãy xác định các chữ số đáng tin của a. A. 3, 7, 9 B. 3, 7, 9, 7 C. 3, 7, 9, 7, 5 D. 3, 7, 9, 7, 5, 4 Lời giải
Vì sai số tuyệt đối đến hàng trăm nên các chữ số hàng nghìn trở lên của a là đáng tin.
Vậy các chữ số đáng tin của a là 3, 7, 9, 7, 5. Đáp án C.
Câu 3. Biết số gần đúng a = 7975421 có độ chính xác d =150 . Hãy ước lượng sai số tương đối của a. A. δ ≤ B. δ ≤ C. δ ≥ D. δ < a 0,000039 a 0,0000039 a 0,000039 a 0,0000099 Lời giải
Theo Ví dụ 1 ta có các chữ số đáng tin của a là 3, 7, 9, 7, 5
⇒ Cách viết chuẩn của 3 a = 37975.10
Sai số tương đối thỏa mãn: 150 δ ≤ =
(tức là không vượt quá 0,0000039 ). a 0,0000039 37975421
Câu 4. Biết số gần đúng a =173,4592 có sai số tương đối không vượt quá 1 , hãy ước lượng sai số 10000
tuyệt đối của a và viết a dưới dạng chuẩn. A. ∆ ≤ a = B. ∆ ≤ a = a 0,017; 173,5 a 0,17; 173,4 C. ∆ ≤ a = D. ∆ ≤ a = a 0,017; 173,4 a 0,4592; 173,5 Lời giải Trang 7 Từ công thức a δ ∆ = , ta có 1 ∆ ≤ = a 173,4592. 0,017 a a 10000
Vậy chữ số đáng tin là 1, 7, 3, 4.
Dạng chuẩn của aa =173,5. Đáp án B.
Câu 5. Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là x = 3,456 ± 0,01 (m) và y =12,732 ± 0,015 (m) và
ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A. L = 32,376 ± 0,025;∆ ≤
B. L = 32,376 ± 0,05;∆ ≤ L 0,025 L 0,05
C. L = 32,376 ± 0,5;∆ ≤
D. L = 32,376 ± 0,05;∆ ≤ L 0,05 L 0,5 Lời giải
Chu vi L = 2(x + y) = 2(3,456 +12,732) = 32,376 (m)
Sai số tuyệt đối ∆ ≤ + = L 2(0,01 0,015) 0,05
Vậy L = 32,376 ± 0,05 (m). Đáp án D.
Câu 6. Tính diện tích S của hình chữ nhật có các cạnh là x = 3,456 ± 0,01 (m) và y =12,732 ± 0,015 (m)
và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
A. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ ≤
B. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ ≤ S 0,0015 S 0,176
C. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ ≤
D. S = 44,002 ( 2 m ); ∆ < S 0,0025 S 0,025 Lời giải
Diện tích S = xy = 3,456.12,732 = 44,002 ( 2 m )
Sai số tương đối δ không vượt quá: 0,01 0,015 + = 0,004 S 3,456 12,732
Sai số tuyệt đối ∆ không vượt quá: S.δ = ≈ . S 44,002.0,004 0,176 S Đáp án A.
Câu 7. Xấp xỉ số π bởi số 355 . Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết: 3,14159265 < π < 3,14159266. 113 A. 7 − ∆ ≤ B. 7 − ∆ ≤ C. 7 − ∆ ≤ D. 6 − ∆ ≤ a 2,8.10 a 1.10 a 28.10 a 2,8.10 Lời giải Đáp án A.
Ta có (sử dụng máy tính bỏ túi)
355 ≈ 3,14159292...< 3,1415929293 113 Do vậy 355 0 <
−π < 3,14159293− 3,14159265 113 ≈ 0,00000028
Vậy sai số tuyệt đối nhỏ hơn 7 2,8.10− .
Câu 8. Độ cao của một ngọn núi đo được là h =1372,5m. Với sai số tương đối mắc phải là 0,5‰ . Hãy
xác định sai số tuyệt đối của kết quả đo trên và viết h dưới dạng chuẩn. A. ∆ = h = m B. ∆ = h = m h 0,68626; 1372( ) h 0,68625; 1373( ) C. ∆ = h = m D. ∆ = h = m h 0,68626; 1373( ) h 0,68625; 1372( ) Trang 8 Lời giải Đáp án A. Theo công thức h δ ∆ = ta có: h h 0,5 ∆ = hδ = = h . h 1372.5. 0,68625 1000
h viết dưới dạng chuẩn là h =1373 (m)
Câu 9. Kết quả đo chiều dài một cây cầu có độ chính xác là 0,75m với dụng cụ đo đảm bảo sai số tương
đối không vượt quá 1,5‰ . Tính độ dài gần đúng của cầu. A. 500,1m B. 499,9m C. 500 m D. 501 m Lời giải Đáp án C.
Độ dài h của cây cầu là: 0,75 d ≈ .1000 = 500 (m) 1,5
Câu 10. Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2002 là 79715675 người. Giả sử sai số tuyệt đối của thống
kê này không vượt quá 10000 người, hãy viết số trên dưới dạng chuẩn và ước lượng sai số tương đối của số liệu thống kê trên. A. 5 a = 797.10 ,δ = B. 4 a = 797.10 ,δ = a 0,000012 a 0,0001254 C. 6 a = 797.10 ,δ = D. 5 a = 797.10 , δ < a 0,00012 a 0,001254 Lời giải Đáp án A.
Vì các chữ số đáng tin là 7; 9; 7. Dạng chuẩn của số đã cho là 5
797.10 (Bảy mươi chín triệu bảy
trăm nghìn người). Sai số tương đối mắc phải là: a 10000 δ ∆ = = = a 0,0001254 a 79715675
Câu 11. Độ cao của một ngọn núi đo được là h = 2373,5m với sai số tương đối mắc phải là 0,5‰ . Hãy
viết h dưới dạng chuẩn. A. 2373 m B. 2370 m C. 2373,5 m D. 2374 m Lời giải Đáp án B. h δ ∆ = , ta có: h h 0,5 h ∆ = . hδ = = h 2373,5. 1,18675 1000
h viết dưới dạng chuẩn là h = 2370 m.
Câu 12. Trong một phòng thí nghiệm, hằng số c được xác định gần đúng là 3,54965 với độ chính xác
d = 0,00321. Dựa vào d, hãy xác định chữ số chắc chắn của c. A. 3; 5; 4 B. 3; 5; 4; 9 C. 3; 5; 4; 9; 6 D. 3; 5; 4; 9; 6; 5 Lời giải Đáp án A.
Ta có: 0,00321< 0,005 nên chữ số 4 (hàng phần trăm) là chữ số chắc chắn, do đó c có 3 chữ số chắc chắn là 3; 5; 4. Trang 9
Câu 13. Cho giá trị gần đúng của 8 là 0,47 . Sai số tuyệt đối của số 0,47 là: 17 A. 0,001. B. 0,002 . C. 0,003. D. 0,004 . Lời giải Chọn A.
Ta có 8 = 0,470588235294... nên sai số tuyệt đối của 0,47 là 17 8 ∆ = 0,47 −
< 0,47 − 4,471 = 0,001. 17
Câu 14. Cho giá trị gần đúng của 3 là 0,429 . Sai số tuyệt đối của số 0,429 là: 7 A. 0,0001. B. 0,0002 . C. 0,0004 . D. 0,0005. Lời giải Chọn D.
Ta có 3 = 0,428571... nên sai số tuyệt đối của 0,429 là 7 3
∆ = 0,429 − < 0,429 − 4,4285 = 0,0005 . 7
Câu 15. Qua điều tra dân số kết quả thu được số đân ở tỉnh B là 2.731.425 người với sai số ước lượng
không quá 200 người. Các chữ số không đáng tin ở các hàng là: A. Hàng đơn vị. B. Hàng chục. C. Hàng trăm.
D. Cả A, B, C. Lời giải Chọn D. Ta có 100 1000
= 50 < d = 200 < 500 =
các chữ số đáng tin là các chữ số hàng nghìn trở đi. 2 2
Câu 16. Nếu lấy 3,14 làm giá trị gần đúng của π thì sai số là: A. 0,001. B. 0,002 . C. 0,003. D. 0,004 . Lời giải Chọn A.
Ta có π = 3,141592654... nên sai số tuyệt đối của 3,14 là
∆ = 3,14 −π < 3,14 − 3,141 = 0,001.
Câu 17. Nếu lấy 3,1416 làm giá trị gần đúng của π thì có số chữ số chắc là: A. 5. B. 4 . C. 3. D. 2 . Lời giải Chọn B.
Ta có π = 3,141592654... nên sai số tuyệt đối của 3,1416 là
∆ = 3,1416 −π < 3,1416 − 3,1415 = 0,0001. Mà 0,001 d = 0,0001< 0,0005 =
nên có 4 chữ số chắc. 2
Câu 18. Số gần đúng của a = 2,57656 có ba chữ số đáng tin viết dưới dạng chuẩn là: A. 2,57 . B. 2,576 . C. 2,58. D. 2,577 . Lời giải Chọn A.
a có 3 chữ số đáng tin nên dạng chuẩn là 2,57 . Trang 10
Câu 19. Trong số gần đúng a dưới đây có bao nhiêu chữ số chắc a =174325 với ∆ = a 17 A. 6 . B. 5. C. 4 . D. 3. Lời giải Chọn C. Ta có 100 ∆ = < =
nên a có 4 chữ số chắc. a 17 50 2
Câu 20. Trái đất quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày. Kết quả này có độ chính xác là 1 ngày. Sai số 4 tuyệt đối là: A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. Đáp án khác. 4 365 1460 Lời giải Chọn A.
Câu 21. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8m ± 2cm y = 25,6m ± 4cm. Số đo
chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là:
A. 66m ±12cm .
B. 67m ±11cm .
C. 66m ±11cm .
D. 67m ±12cm . Lời giải Chọn A.
Ta có x = 7,8m ± 2cm ⇒ 7,78m x ≤ 7,82m y = 25,6m ± 4cm ⇒ 25,56m y ≤ 25,64m.
Do đó chu vi hình chữ nhật là P = 2(x + y)∈[66,68;66,92] ⇒ P = 66,8m ±12cm . Vì 1
d =12cm = 0,12m < 0,5 = nên dạng chuẩn của chu vi là 66m ±12cm . 2
Câu 22. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8m ± 2cm y = 25,6m ± 4cm. Cách
viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là: A. 2 2
199m ± 0,8m . B. 2 2
199m ±1m . C. 2 2
200m ±1cm . D. 2 2
200m ± 0,9m . Lời giải Chọn A.
Ta có x = 7,8m ± 2cm ⇒ 7,78m x ≤ 7,82m y = 25,6m ± 4cm ⇒ 25,56m y ≤ 25,64m.
Do đó diện tích hình chữ nhật là S = xy và 198,8568 ≤ S ≤ 200,5048 ⇒ S =199,6808 ± 0,824 .
Câu 23. Một hình chữ nhật cố các cạnh: x = 4,2m ±1cm , y = 7m ± 2cm. Chu vi của hình chữ nhật và sai số
tuyệt đối của giá trị đó.
A. 22,4m và 3cm .
B. 22,4m và 1cm .
C. 22,4m và 2cm . D. 22,4m và 6cm . Lời giải Chọn D.
Ta có chu vi hình chữ nhật là P = 2(x + y) = 22,4m ± 6cm .
Câu 24. Hình chữ nhật có các cạnh: x = 2m ±1cm, y = 5m ± 2cm . Diện tích hình chữ nhật và sai số tuyệt
đối của giá trị đó là: A. 2 10m và 2 900cm . B. 2 10m và 2 500cm . C. 2 10m và 2 400cm . D. 2 10m và 2 1404 cm . Lời giải Chọn D.
Ta có x = 2m ±1cm ⇒1,98m x ≤ 2,02m y = 5m ± 2cm ⇒ 4,98m y ≤ 5,02m .
Do đó diện tích hình chữ nhật là S = xy và 9,8604 ≤ S ≤10,1404 ⇒ S =10 ± 0,1404 . Trang 11
Câu 25. Trong bốn lần cân một lượng hóa chất làm thí nghiệm ta thu được các kết quả sau đây với độ
chính xác 0,001g : 5,382g ; 5,384g ; 5,385g ; 5,386g . Sai số tuyệt đối và số chữ số chắc của kết quả là:
A. Sai số tuyệt đối là 0,001g và số chữ số chắc là 3 chữ số.
B. Sai số tuyệt đối là 0,001g và số chữ số chắc là 4 chữ số.
C. Sai số tuyệt đối là 0,002g và số chữ số chắc là 3 chữ số.
D. Sai số tuyệt đối là 0,002g và số chữ số chắc là 4 chữ số. Lời giải Chọn B. Ta có 0,01 d = 0,001< 0,005 =
nên có 3 chữ số chắc. 2
Câu 26. Một hình chữ nhật cố diện tích là 2 2
S =180,57cm ± 0,6cm . Kết quả gần đúng của S viết dưới dạng chuẩn là: A. 2 180,58cm . B. 2 180,59cm . C. 2 0,181cm . D. 2 181,01cm . Lời giải Chọn B. Ta có 10 d = 0,6 < 5 =
nên S có 3 chữ số chắc. 2
Câu 27. Đường kính của một đồng hồ cát là 8,52m với độ chính xác đến 1cm . Dùng giá trị gần đúng của
π là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là: A. 26,6. B. 26,7. C. 26,8. D. Đáp án khác. Lời giải Chọn B.
Gọi d là đường kính thì d = 8,52m ±1cm ⇒ 8,51m d ≤ 8,53m .
Khi đó chu vi là C = π d và 26,7214 ≤ C ≤ 26,7842 ⇒ C = 26,7528 ± 0,0314 . Ta có 0,1 0,0314 < 0,05 =
nên cách viết chuẩn của chu vi là 26,7. 2
Câu 28. Một hình lập phương có cạnh là 2,4m ±1cm . Cách viết chuẩn của diện tích toàn phần (sau khi quy tròn) là: A. 2 2
35m ± 0,3m . B. 2 2
34m ± 0,3m . C. 2 2
34,5m ± 0,3m . D. 2 2
34,5m ± 0,1m . Lời giải Chọn B.
Gọi a là độ dài cạnh của hình lập phương thì a = 2,4m ±1cm ⇒ 2,39m a ≤ 2,41m .
Khi đó diện tích toàn phần của hình lập phương là 2
S = 6a nên 34,2726 ≤ S ≤ 34,8486 . Do đó 2 2
S = 34,5606m ± 0,288m .
Câu 29. Một vật thể có thể tích 3 3
V =180,37cm ± 0,05cm . Sai số tương đối của gia trị gần đúng ấy là: A. 0,01% . B. 0,03% . C. 0,04% . D. 0,05% . Lời giải Chọn B.
Sai số tương đối của giá trị gần đúng là 0,05 δ = = ≈ 0,03% . V 180,37
Câu 30. Cho giá trị gần đúng của 23 là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là: 7 Trang 12 A. 0,04. B. 0,04 . C. 0,06. D. Đáp án khác. 7 Lời giải Chọn B. Ta có 23 = ( ) 23 ⇒ − = ( ) 0,04 3, 285714 3,28 0,00 571428 = . 7 7 7
Câu 31. Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là
d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là: A. 5,74. B. 5,736. C. 5,737. D. 5,7368. Lời giải Chọn A.
Ta có C − 0,00421≤ 5,73675 ⇒ C ≈ 5,74096 .
Câu 32. Cho số a =1754731, trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần đúng của a . A. 2 17547.10 . B. 2 17548.10 . C. 3 1754.10 . D. 2 1755.10 . Lời giải Chọn A.
Câu 33. Hình chữ nhật có các cạnh: x = 2m ±1c ,
m y = 5m ± 2cm . Diện tích hình chữ nhật và sai số tương
đối của giá trị đó là: A. 2
10m và 5 o oo. B. 2
10m và 4 o oo. C. 2
10m và 9 o oo. D. 2
10m và 20 o oo. Lời giải Chọn C.
Diên tích hình chữ nhật là 2 S = x y = = m . o o. o 2.5 10
Cận trên của diện tích: (2 + 0, ) 01 (5+ 0,02) =10,0902
Cận dưới của diện tích: (2 − 0, ) 01 (5− 0,02) = 9,9102 .
⇒ 9,9102 ≤ S ≤10,0902
Sai số tuyệt đối của diện tích là: S
∆ = S S o 0,0898 ∆
Sai số tương đối của diện tích là: S 0,0898 = ≈ 9 o S 10 oo
Câu 34. Hình chữ nhật có các cạnh: x = 2m ±1c ,
m y = 5m ± 2cm . Chu vi hình chữ nhật và sai số tương đối của giá trị đó là: A. 22,4 và 1 . B. 22,4 và 6 .
C. 22,4 và 6cm .
D. Một đáp số khác. 2240 2240 Lời giải Chọn D.
Chu vi hình chữ nhật là: P = x + y = + = m o 2( o o ) 2(2 5) 20
Câu 35. Một hình chữ nhật có diện tích là 2 2
S =108,57cm ± 0,06cm . Số các chữ số chắc của S là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B.
Nhắc lại định nghĩa số chắc:
Trong cách ghi thập phân của a, ta bảo chữ số k cuả a là chữ số đáng tin (hay chữ số chắc) nếu sai
số tuyệt đối ∆a không vượt quá một đơn vị của hàng có chữ số k. Trang 13
+ Ta có sai số tuyệt đối bằng 0,06 > 0,01⇒ chữ số 7 là số không chắc, 0,06 < 0,1⇒ chữ số 5 là số chắc.
+ Chữ số k là số chắc thì tất cả các chữ số đứng bên trái k đều là các chữ số chắc ⇒ các chữ số
1,0,8 là các chữ số chắc. Như vậy ta có số các chữ số chắc của S là: 1,0,8,5.
Câu 36. Ký hiệu khoa học của số 0 − ,000567 là: A. 6 567.10− − . B. 5 5,67.10− − . C. 4 567.10− − . D. − − 3 567.10 . Lời giải Chọn B.
+ Mỗi số thập phân đều viết được dưới dạng .10n α
trong đó 1≤ α <10,nZ.Dạng như thế được
gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án C là đúng.
Câu 37. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: 8 = 2,828427125 .Giá trị gần đúng
của 8 chính xác đến hàng phần trăm là: A. 2,80. B. 2,81. C. 2,82. D. 2,83. Lời giải Chọn D.
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở
hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 2,83.
Câu 38. Viết giá trị gần đúng của 10 đến hàng phần trăm (dùng MTBT): A. 3,16. B. 3,17. C. 3,10. D. 3,162. Lời giải Chọn A. + Ta có: 10 = 3,16227766.
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 6 ở
hàng phần trăm là số 2 < 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 3,16.
Câu 39. Độ dài của một cây cầu người ta đo được là 996m ± 0,5m . Sai số tương đối tối đa trong phép đo là bao nhiêu. A. 0,05% B. 0,5% C. 0,25% D. 0,025% Lời giải Chọn A
Ta có độ dài gần đúng của cầu là a = 996 với độ chính xác d = 0,5 .
Vì sai số tuyệt đối ∆ ≤ d = nên sai số tương đối d a 0,5 δ ∆ = ≤ = ≈ . a 0,05% a 0,5 a a 996
Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là 0,05% .
Câu 40. Số a được cho bởi số gần đúng a = 5,7824 với sai số tương đối không vượt quá 0,5% . Hãy
đánh giá sai số tuyệt đối của a . A. 2,9% B. 2,89% C. 2,5% D. 0,5% Lời giải Chọn B Ta có a δ ∆ =
suy ra ∆ = δ a . Do đó 0,5 ∆ ≤ = ≈ . a .5,7824 0,028912 2,89% a a . a a 100 Trang 14 Câu 41. Cho số 2
x = và các giá trị gần đúng của x là 0,28 ; 0,29 ; 0,286 ; 0,3. Hãy xác định sai số 7
tuyệt đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất. A. 0,28 B. 0,29 C. 0,286 D. 0,3 Lời giải Chọn C
Ta có các sai số tuyệt đối là 2 1 ∆ = − 0, 28 = , 2 3 a ∆ = − 0, 29 = , 2 1 ∆ = − 0, 286 = , 2 1 ∆ = − 0,3 = . 7 175 b 7 700 c 7 3500 d 7 70
Vì ∆ < ∆ < ∆ < ∆ nên
là số gần đúng tốt nhất. c b a d c = 0,286
Câu 42. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y =15m ± 0,01m . Chu vi của ruộng là:
A. P = 76m ± 0,4m
B. P = 76m ± 0,04m C. P = 76m ± 0,02m D. P = 76m ± 0,08m Lời giải Chọn B
Giả sử x = 23+ a, y =15 + b với 0,
− 01≤ a, b ≤ 0,01.
Ta có chu vi ruộng là P = 2(x + y) = 2(38+ a + b) = 76 + 2(a + b) . Vì 0,
− 01≤ a, b ≤ 0,01 nên 0,
− 04 ≤ 2(a + b) ≤ 0,04 .
Do đó P − 76 = 2(a + b) ≤ 0,04 .
Vậy P = 76m ± 0,04m .
Câu 43. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y =15m ± 0,01m .
Diện tích của ruộng là:
A. S = 345m ± 0,3801m. B. S = 345m ± 0,38m .
C. S = 345m ± 0,03801m .
D. S = 345m ± 0,3801m. Lời giải Chọn A.
Diện tích ruộng là S = .
x y = (23+ a)(15+ b) = 345+ 23b +15a + ab . Vì 0,
− 01≤ a, b ≤ 0,01 nên
23b +15a + ab ≤ 23.0,01+15.0,01+ 0,01.0,01 hay
23b +15a + ab ≤ 0,3801.
Suy ra S − 345 ≤ 0,3801.
Vậy S = 345m ± 0,3801m.
Câu 44. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau a =12cm ± 0,2cm ; b =10,2cm ± 0,2cm ;
c = 8cm ± 0,1cm . Tính chu vi P của tam giác và đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số gần đúng của chu vi qua phép đo. A. 1,6% B. 1,7% C. 1,662% D. 1,66% Lời giải Chọn D
Giả sử a =12 + d , b =10,2 + d , c = 8 + d 1 2 3 .
Ta có P = a + b + c + d + d + d = 30,2 + d + d + d 1 2 3 1 2 3 . Theo giả thiết, ta có 0,
− 2 ≤ d ≤ 0,2; − 0,2 ≤ d ≤ 0,2; − 0,1≤ d ≤ 0,1 1 2 3 .
Suy ra –0,5 ≤ d + d + d ≤ 0,5 1 2 3 . Trang 15
Do đó P = 30,2 cm ± 0,5 cm .
Sai số tuyệt đối ∆ ≤ . Sai số tương đối d δ ≤ ≈ . P 0,5 P 1,66% P
Câu 45. Viết giá trị gần đúng của số 3 , chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn A. 1,73;1,733 B. 1,7;1,73 C. 1,732;1,7323 D. 1,73;1,732. Lời giải Chọn D
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có 3 =1,732050808...
Do đó giá trị gần đúng của 3 chính xác đến hàng phần trăm là 1,73;
giá trị gần đúng của 3 chính xác đến hàng phần nghìn là 1,732.
Câu 46. Viết giá trị gần đúng của số 2
π , chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn. A. 9,9, 9,87 B. 9,87 , 9,870 C. 9,87 , 9,87 D. 9,870 , 9,87 . Lời giải Chọn B.
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của 2 π là 9,8696044.
Do đó giá trị gần đúng của 2
π chính xác đến hàng phần trăm là 9,87;
giá trị gần đúng của 2
π chính xác đến hàng phần nghìn là 9,870.
Câu 47. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây a =17658 ± 16 . A. 18000 B. 17800 C. 17600 D. 17700. Lời giải Chọn D.
Ta có 10 <16 <100 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Do đó
ta phải quy tròn số 17638 đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là 17700 (hay viết a ≈17700 ).
Câu 48. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây
a =17658 ± 16 a =15,318 ± 0,056 . A. 15 B. 15,5 C. 15,3 D. 16. Lời giải Chọn C.
Ta có 0,01< 0,056 < 0,1 nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần
chục. Do đó phải quy tròn số 15,318 đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn là 15,3 (hay viết a ≈15,3).
Câu 49. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm (giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc
ánh sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa học. A. 9 9,5.10 . B. 9 9,4608.10 . C. 9 9,461.10 . D. 9 9,46080.10 . Lời giải Chọn B.
Ta có một năm có 365 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút và một phút có 60 giây. Do
đó một năm có: 24.365.60.60 = 31536000 giây.
Vì vận tốc ánh sáng là 300 nghìn km/s nên trong vòng một năm nó đi được 9 31536000.300 = 9,4608.10 km.
Câu 50. Số dân của một tỉnh là A =1034258± 300 (người). Hãy tìm các chữ số chắc. Trang 16 A. 1, 0, 3, 4, 5. B. 1, 0, 3, 4. C. 1, 0, 3, 4. D. 1, 0, 3. Lời giải Chọn C. Ta có 100 1000 = 50 <300 < 500 =
nên các chữ số 8 (hàng đơn vị), 5 (hàng chục) và 2 ( hàng 2 2
trăm ) đều là các chữ số không chắc. Các chữ số còn lại 1, 0, 3, 4 là chữ số chắc.
Do đó cách viết chuẩn của số A là 3
A ≈1034.10 (người).
Câu 51. Đo chiều dài của một con dốc, ta được số đo a = 192,55 m, với sai số tương đối không vượt quá
0,3% . Hãy tìm các chữ số chắc của d và nêu cách viết chuẩn giá trị gần đúng của a . A. 193 m . B. 192 m . C. 192,6 m. D. 190 m . Lời giải Chọn A.
Ta có sai số tuyệt đối của số đo chiều dài con dốc là ∆ = a δ ≤ = . a . a 192,55.0,2% 0,3851 Vì 0,05 < ∆ <
. Do đó chữ số chắc của d là 1, 9, 2. a 0,5
Vậy cách viết chuẩn của a là 193 m (quy tròn đến hàng đơn vị).
Câu 52. Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Lâm Đồng là a = 3214056 người với
độ chính xác d =100 người. A. 3 3214.10 . B. 3214000. C. 6 3.10 . D. 5 32.10 . Lời giải Chọn A. Ta có 100 1000 = 50 <100 <
= 500 nên chữ số hàng trăm (số 0) không là số chắc, còn chữ số 2 2
hàng nghìn (số 4) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là 1,2,3,4 .
Cách viết dưới dạng chuẩn là 3 3214.10 .
Câu 53. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết a =1,3462 sai số tương đối của a bằng 1% . A. 1,3. B. 1,34. C. 1,35. D. 1,346. Lời giải Chọn A. Ta có a δ ∆ = suy ra ∆ = δ a = = . a a . 1%.1,3462 0,013462 a a
Suy ra độ chính xác của số gần đúng a không vượt quá 0,013462 nên ta có thể xem độ chính xác là d = 0,013462 . Ta có 0,01 0,1 = 0,005 < 0,013462 <
= 0,05 nên chữ số hàng phần trăm (số 4) không là số chắc, 2 2
còn chữ số hàng phần chục (số 3) là chữ số chắc.
Vậy chữ số chắc là 1 và 3.
Cách viết dưới dạng chuẩn là 1,3.
Câu 54. Một hình lập phương có thể tích 3 3
V =180,57cm ± 0,05cm . Xác định các chữ số chắc chắn của V . A. 1,8. B. 1,8,0 . C. 1,8,0,5 . D. 1,8,0,5,7 . Lời giải Chọn C. Trang 17 Ta có 0,01 0,1 ≤ 0,05 ≤
. Suy ra 1,8,0,5 là chữ số chắc chắn. 2 2
Câu 55. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn a = 467346 ±12. A. 46735.10 . B. 4 47.10 . C. 3 467.10 . D. 2 4673.10 . Lời giải Chọn D. Ta có 10 100 = 5 <12 <
= 50 nên chữ số hàng trăm trở đi là chữ số chữ số chắc do đó số gần đúng 2 2
viết dưới dạng chuẩn là 2 4673.10 .
Câu 56. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn b = 2,4653245± 0,006. A. 2,46 . B. 2,47 . C. 2,5. D. 2,465 . Lời giải Chọn C. Ta có 0,01 0,1 = 0,005 < 0,006 <
= 0,05 nên chữ số hàng phần chục trở đi là chữ số chữ số chắc 2 2
do đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là 2,5.
Câu 57. Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, được số 7216 . Sai số tuyệt đối là: A. 0,2 . B. 0,3. C. 0,4 . D. 0,6 . Lời giải Chọn C.
Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, được số 7216 . Sai số tuyệt đối là: 7216,4 − 7216 = 0,4
Câu 58. Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7 . Sai số tuyệt đối là:. A. 0,05. B. 0,04 . C. 0,046 . D. 0,1. Lời giải Chọn C.
Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7 . Sai số tuyệt đối là: 2,7 − 2,654 = 0,046.
Câu 59. Trong 5 lần đo độ cao một đạp nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm:
15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước. A. ∆ = dm . m ± dm . ± . ± . h 3 ' B. 16 3
C. 15,5m 1dm
D. 15,6m 0,6dm Lời giải Chọn A.
Giá trị trung bình là: 15,68m.
Vì độ chính xác là 1dm nên ta có h' =15,7m . Mà ∆ = dm Nên ± . h 3 ' 15,7m 3dm Trang 18
Bài 2. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Số trung bình cộng (số trung bình)
1. Định nghĩa
Số trung bình cộng của một mẫu n số liệu thống kê bằng tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số
trung bình cộng của mẫu số liệu x , x ,…, x bằng 1 2 n
x + x +…+ x 1 2 n x = . n
Ví dụ 1. Kết quả 4 lầ kiểm tra môn Toán của bạn Hoa là 7;9;8;9 . Tính số trung bình cộng x của mẫu số liệu trên. Giải
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là
7 9 8 9 33 x + + + = = = 8,25 4 4
Nhận xét: Công thức tính số trung bình cộng x khi có các số liệu thống kê bằng nhau có thể viết lại ở dạng: 7 8 2.9 33 x + + = = = 8,25. 1+1+ 2 4
Ta có thể tính số trung bình cộng theo các công thức sau:
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số là:
n x + n x +…+ n x 1 1 2 2 k k x = .
n + n +…+ n 1 2 k Giá trị x x x 1 2  k Tần số n n n 1 2  k
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là:
x = f x + f x +…+ f x k k , 1 1 2 2 Giá trị x x x 1 2  k
Tần số tương đối f f f 1 2  k trong đó n n n 1 2 f = , f = ,…, k f =
với n = n + n +…+ n . k , 1 2 n n n 1 2 k 2. Ý nghĩa
Trong thực tiễn, để tìm hiểu một đối tượng thống kê ta đưa ra tiêu chí thống kê và tiến hành thu thập nhiều
lần số liệu thống kê theo tiêu chí đó, tạo thành mẫu số liệu. Căn cứ vào mẫu số liệu đó, ta rút ra những kết
luận có ích về đối tượng thống kê. Để kết luận rút ra phản ánh đúng đắn bản chất của đối tượng, ta cần nhận
biết được hình thái và xu thế thay đổi của mẫu số liệu. Với cách nhìn nhận như thế, số trung bình cộng của
mẫu số liệu có ý nghĩa sau:
Khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình công, ta có thể giải quyết được vấn đề trên bằng cách
lấy số trung bình cộng làm đại diện cho mẫu số liệu.
Chẳng hạn, để dự báo lượng mưa trong tháng 8 tại Hà Nội người ta tiến hành đo lượng mưa của từng ngày
trong tháng 8 tại Hà Nội, ta được mẫu số liệu gồm 31 số liệu. Số trung bình cộng của mẫu số liệu đó được
xem như lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội. Thống kê lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội
trong nhiều năm liên tiếp sẽ cho ta những dự báo (ngày càng chính xác hơn) lượng mưa trung bình tháng 8
của Hà Nội trong những năm sắp tới. II. Trung vị 1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy không giảm (hoặc không tăng).
- Nếu n là lẻ thì số liệu đứng ở vị trí thứ n +1 (số đứng chính giữa) gọi là trung vị. 2 Trang 1
- Nếu n là chẵn thì số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ n n +1 gọi là trung vị. 2 2
Trung vị kí hiệu là M . e
Ví dụ 2. Thời gian (tính theo phút) mà 10 người đợi ở bến xe buýt là:
2,8 1,2 3,4 14,6 1,3 2,5 4,2 1,9 3,5 0,8
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên Giải
Bước 1. Sắp xếp các số liệu của mẫu theo thứ tự không giảm
0,8 1,2 1,3 1,9 2,5 2,8 3,4 3,5 4,2 14,6
Bước 2. Xác định xem số các số liệu là số chẵn hay số lẻ để tìm trung vị:
Mẫu số liệu trên có 10 số. Số thứ năm và số thứ sáu lần lượt là 2,5 và 2,8 . Vì vậy 2,5 2,8 M + = = (phút). e 2,65 2 Nhận xét
- Trung vị không nhất thiết là một số trong mẫu số liệu và dễ tính toán.
- Khi các số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch lớn thì số trung bình cộng và trung vị xấp xỉ nhau. 2. Ý nghĩa
Nếu những số liệu trong mẫu có sự chênh lệch lớn thì ta nên chọn thêm trung vị làm đại diện cho mẫu số
liệu đó nhằm điều chỉnh một số hạn chế khi sử dụng số trung bình cộng. Những kết luận về đối tượng thống
kê rút ra khi đó sẽ tin cậy hơn.
Chẳng hạn, số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 2 là:
2,8 1,2 3,4 14,6 1,3 2,5 4,2 1,9 3,5 0,8 x + + + + + + + + + = = 3,62 (phút) 10
Vì thế, nếu chọn thêm trung vị M =
(phút) làm đại diện cho mẫu số liệu đó thì kết luận về thời gian e 2,65
đợi ở bến xe buýt sẽ tin cậy hơn. III. Tứ phân vị 1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm N số liệu thành một dãy không giảm.
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là bộ ba giá trị: tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và tứ phân vị thứ ba;
ba giá trị này chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng phần tử bằng nhau.
- Tứ phân vị thứ hai Q bằng trung vị. 2
- Nếu N là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba Q 1 3
bằng trung vị của nửa dãy phía trên.
- Nếu N là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q bằng trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm Q ) và tứ 1 2
phân vị thứ ba Q bằng trung vị của nửa dãy phía trên (không bao gồm Q ). 3 2
Ta minh họa tứ phân vị của mẫu số liệu gồm 11 số liệu trên trục số như sau:
Ví dụ 3. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu: 21 35 17 43 8 59 72 119
Biểu diễn tứ phân vị đó trên trục số. Giải
Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: 8 17 21 35 43 59 72 119
Trung vị của mẫu số liệu trên là 35 + 43 = 39 . 2
Trung vị của dãy 8 17 21 35 là 17 + 21 =19. 2
Trung vị của dãy 43 59 72 119 là: 59 + 72 = 65,5. 2
Vậy Q =19,Q = 39,Q = 65,5. 1 2 3 Trang 2
Tứ phân vị đó được biểu diễn trên trục số như sau: 2. Ý nghĩa
- Trong thực tiễn, có những mẫu số liệu mà nhiều số liệu trong mẫu đó vẫn còn sự chênh lệch lớn so với
trung vị. Ta nên chọn thêm những số khác cùng làm đại diện cho mẫu đó. Bằng cách lấy thêm trung vị của
từng dãy số liệu tách ra bởi trung vị của mẫu nói trên, ta nhận được tứ phân vị đại diện cho mẫu số liệu đó.
- Bộ ba giá trị Q ,Q ,Q trong tứ phân vị phản ánh độ phân tán của mẫu số liệu. Nhưng mỗi giá trị 1 2 3
Q ,Q ,Q lại đo xu thế trung tâm của phần số liệu tương ứng của mẫu đó. 1 2 3 IV. Mốt 1. Định nghĩa
Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là M . o
Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có một hoặc nhiều mốt.
Ví dụ 4. Mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng Bác Tâm là bao nhiêu? Giải.
Vì tần số lớn nhất là 81 và 81 tương ứng với cỡ áo 40 nên mốt của bảng trên là 40 2. Ý nghĩa
Mốt của một mẫu số liệu đặc trưng cho số lần lặp đi lặp lại nhiều nhất tại một vị trí của mẫu số liệu đó. Dựa
vào mốt, ta có thể đưa ra những kết luận (có ích) về đối tượng thống kê.
Chẳng hạn, trong Ví dụ 4, mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng là
40 . Do vậy, bác Tâm nên nhập về nhiều hơn cõ áo 40 để bán trong tháng tiếp theo.
V. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ví dụ 5. Mẫu số liệu sau ghi lại cân nặng của 40 học sinh lớp 10 của một trường trung học phổng thông (đơn vị: ki-lô-gam):
a) Xác định trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Từ kết quả câu a), bước đầu xác định những số liệu bất thường trong mẫu số liệu trên. Giải
a) Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: 30 32 44 44 45 45 45 47 48 49 49 49 50 50 51 52 53 54 54 54 55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60 60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88
- Trung vị của mẫu số liệu trên là: 54 + 55 = 54,5 . 2
- Trung vị của nửa dãy phía dưới 49 + 49
30 32 44 44 45 45 45 47 48 49 49 49 50 50 51 52 53 54 54 54 là: = 49. 2 Trang 3
- Trung vị của nửa dãy phía trên 55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60
60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88 là: 60 + 60 = 60 . 2
Vậy Q = 49;Q = 54,5;Q = 60 . 1 2 3
b) Dựa vào trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho, bước đầu ta có thể thấy những số liệu bất thường
trong mẫu số liệu đó là: 30 32 85 88.
Chú ý: Trong thực tiễn, những số liệu bất thường của mẫu số liệu được xác định bằng những công cụ toán học sâu sắc hơn.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
điểm thi HKI môn toán của tổ học sinh lớp 10C ( quy ước làm tròn đến 0,5 điểm) liệt kê như sau:
2; 5; 7,5; 8; 5; 7; 6,5; 9; 4,5; 10.
Tính điểm trung bình của 10 học sinh đó ( quy tròn đến chữ thập phân thứ nhất)
Câu 2. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình 111 112 112 113 114 114 115 114 115 116 112 113 113 114 115 114 116 117 113 115 Tính số trung vị
Câu 3. điểm điều tra về chất lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau: 80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75 72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Hãy tìm các tứ phân vị.
Câu 4. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình
111 112 112 113 114 114 115 114 115 116 112 113 113 114 115 114 116 117 113 115
Câu 5. điểm điều tra về chất lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau: 80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75 72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Tìm mốt của bảng số liệu trên.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau: Cỡ áo 36 37 38 39 40 41 42 Tần số 13 45 126 125 110 40 12 (Số áo bán được)
Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng A. 38. B. 126. C. 42 . D. 12.
Câu 2. Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2 ;
2,5; 6,7 ; 3,0 (đơn vị: triệu đồng). Số trung vị của dãy số liệu thống kê trên bằng
A. 6,7 triệu đồng.
B. 7,2 triệu đồng.
C. 6,8 triệu đồng.
D. 6,9 triệu đồng. Trang 4
Câu 3. Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của một nhóm gồm 9 học sinh lớp 6 lần lượt là 1; 1; 3; 6; 7; 8;
8; 9; 10. Điểm trung bình của cả nhóm gần nhất với số nào dưới đây? A. 7,5. B. 7 . C. 6,5. D. 5,9 .
Câu 4. Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là A. Mốt.
B. Số trung bình.
C. Số trung vị.
D. Độ lệch chuẩn.
Câu 5. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây: Thời gian (giây) 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 Tần số 2 3 9 5 1
Hỏi trung bình mỗi học sinh chạy 50m hết bao lâu ? A. 8,54. B. 4. C. 8,50. D. 8,53.
Câu 6. Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì 2 môn toán như sau:
5;6;7;5;8;8;10;9;7;8. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó. A. 7 . B. 8 . C. 7,3. D. 7,5.
Câu 7. Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì 1 môn toán như sau:
7;5;6;6;6;8;7;5;6;9 . Tìm mốt của dãy trên. A. M = 6 M = 7 M = 5 M = 8 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 .
Câu 8. Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì 2 môn toán như sau:
5;6;7;5;8;8;10;9;7;8. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó. A. 7 . B. 8 . C. 7,3. D. 7,5.
Câu 9. Cân nặng của 40 học sinh lớp 10 trường THPT A được cho bởi bảng sau .
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
A. x = 38,26 .
B. x = 40,25 .
C. x = 39,65. D. x = 40,83.
Câu 10. Kết quả điểm kiểm tra 15’ môn Toán của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau: Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Tần số 3 5 11 17 30 19 10 5 100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là A. 6,88. B. 7,12 . C. 6,5. D. 7,22 .
Câu 11. Một học sinh có điểm các bài kiểm tra Toán như sau: 8;4;9;8;6;6;9;9;9 . Điểm trung bình môn
Toán của học sinh đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) là A. 7,3. B. 6,8. C. 8,5 . D. 7,6 .
Câu 12. Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau: Điểm 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 2 11 9 16 4 3
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
A. 8,1 điểm. B. 7,4 điểm. C. 7,5 điểm. D. 8 điểm.
Câu 13. Cho mẫu số liệu thống kê {2;4;6;8;1 }
0 . Số trung bình của mẫu số liệu trên là: A. 7 . B. 12. C. 6.5. D. 6 . Trang 5
Câu 14. Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Tìm mốt của điểm điều tra. A. 2 . B. 7 . C. 6 . D. 9.
Câu 15. Kết quả điểm kiểm tra 45 phút môn Hóa Học của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau: Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Tần số 3 5 14 14 30 22 7 5 100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là A. 6,82. B. 4 . C. 6,5. D. 7,22 .
Câu 16. Điều tra tiền lương một tháng của 100 người lao động trên địa bàn một xã ta có bảng phân bố tần số sau:
Tiền lương (VND) 5.000.000 6.000.000 7.000.000 8.000.000 9.000.000 9.500.000 Tần số 26 34 20 10 5 5
Tìm mốt của bảng phân bố tần số trên. A.5.000.000. B. 6.000.000 . C. 7.500.000 . D.9.500.000.
Câu 17. Cho bảng phân bố tần số sau: khối lượng 20 học sinh lớp 10A
Số trung bình cộng x của bảng số liệu đã cho là A. x = 53.
B. x = 52,8.
C. x = 52,2 . D. x = 52 .
Câu 18. Kết quả thi môn Toán giữa kì 11 của lớp 10A3 trường THPT Ba Vì được thống kê như sau:
Giá trị mốt M0 của bảng phân bố tần số trên bằng A. 5. B. 7. C.8. D.12.
Câu 19. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị của dãy số liệu đã cho là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 20. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị trên của dãy số liệu đã cho là A. 8. B. 3. C. 7. D. 5.
Câu 21. Cho dãy số liệu thống kê 5,7,8,11,14,15,17,20. Số trung bình cộng của dãy số liệu trên là Trang 6 A. 11. B. 12. C. 12.5. D. 12.125
Câu 22. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây: Thời gian (giây) 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 Tần số 2 3 9 5 1
Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là A. 8,54 . B. 4 . C. 8,50 . D. 8,53 .
Câu 23. Cho mẫu số liệu 10, 8 , 6 , 2 , 4 . Số trung bình cộng của mẫu là A. 2,8. B. 2,4 . C. 6 . D. 8 .
Câu 24. Mốt của một bảng phân bố tần số là
A. tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
B. giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
C. giá trị có tần số nhỏ nhất trong bảng phân bố tần số.
D. tần số nhỏ nhất trong bảng phân bố tần số.
Câu 25. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị của bảng số liệu nói trên là A. 161. B. 153. C. 163. D. 156.
Câu 26. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị dưới của bảng số liệu nói trên là A. 161. B. 154. C. 163. D. 156.
Câu 27. Cho bảng phân bố tần số như sau: Tìm n để ( )1 (2)
M = x ;M = x là hai mốt của bảng số liệu trên. O 2 O 4
A. n =1;n = 8 .
B. n = 8. C. n =1. D. n = 9 .
Câu 28. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm được ghi lại trong bảng sau Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16 20 25 28 30 30 28 25 25 20 18 16
Mốt của dấu hiệu là A. 20. B. 25. C. 28. D. 30 .
Câu 29. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh. Điểm 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Số học sinh 1 2 3 4 5 4 1 20
Số trung vị của bảng số liệu trên là A. 7 . B. 8 . C. 7,5. D. 7,3 .
Câu 30. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh. Điểm 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Số học sinh 1 2 3 4 5 4 1 20
Số trung vị trên của bảng số liệu trên là Trang 7 A. 7 . B. 8 . C. 8,5. D. 7,3 . Trang 8
Bài 2. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Số trung bình cộng (số trung bình)
1. Định nghĩa
Số trung bình cộng của một mẫu n số liệu thống kê bằng tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số
trung bình cộng của mẫu số liệu x , x ,…, x bằng 1 2 n
x + x +…+ x 1 2 n x = . n
Ví dụ 1. Kết quả 4 lầ kiểm tra môn Toán của bạn Hoa là 7;9;8;9 . Tính số trung bình cộng x của mẫu số liệu trên. Giải
Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là
7 9 8 9 33 x + + + = = = 8,25 4 4
Nhận xét: Công thức tính số trung bình cộng x khi có các số liệu thống kê bằng nhau có thể viết lại ở dạng: 7 8 2.9 33 x + + = = = 8,25. 1+1+ 2 4
Ta có thể tính số trung bình cộng theo các công thức sau:
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số là:
n x + n x +…+ n x 1 1 2 2 k k x = .
n + n +…+ n 1 2 k Giá trị x x x 1 2  k Tần số n n n 1 2  k
- Số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là:
x = f x + f x +…+ f x k k , 1 1 2 2 Giá trị x x x 1 2  k
Tần số tương đối f f f 1 2  k trong đó n n n 1 2 f = , f = ,…, k f =
với n = n + n +…+ n . k , 1 2 n n n 1 2 k 2. Ý nghĩa
Trong thực tiễn, để tìm hiểu một đối tượng thống kê ta đưa ra tiêu chí thống kê và tiến hành thu thập nhiều
lần số liệu thống kê theo tiêu chí đó, tạo thành mẫu số liệu. Căn cứ vào mẫu số liệu đó, ta rút ra những kết
luận có ích về đối tượng thống kê. Để kết luận rút ra phản ánh đúng đắn bản chất của đối tượng, ta cần nhận
biết được hình thái và xu thế thay đổi của mẫu số liệu. Với cách nhìn nhận như thế, số trung bình cộng của
mẫu số liệu có ý nghĩa sau:
Khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình công, ta có thể giải quyết được vấn đề trên bằng cách
lấy số trung bình cộng làm đại diện cho mẫu số liệu.
Chẳng hạn, để dự báo lượng mưa trong tháng 8 tại Hà Nội người ta tiến hành đo lượng mưa của từng ngày
trong tháng 8 tại Hà Nội, ta được mẫu số liệu gồm 31 số liệu. Số trung bình cộng của mẫu số liệu đó được
xem như lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội. Thống kê lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội
trong nhiều năm liên tiếp sẽ cho ta những dự báo (ngày càng chính xác hơn) lượng mưa trung bình tháng 8
của Hà Nội trong những năm sắp tới. II. Trung vị 1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy không giảm (hoặc không tăng).
- Nếu n là lẻ thì số liệu đứng ở vị trí thứ n +1 (số đứng chính giữa) gọi là trung vị. 2 Trang 1
- Nếu n là chẵn thì số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ n n +1 gọi là trung vị. 2 2
Trung vị kí hiệu là M . e
Ví dụ 2. Thời gian (tính theo phút) mà 10 người đợi ở bến xe buýt là:
2,8 1,2 3,4 14,6 1,3 2,5 4,2 1,9 3,5 0,8
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên Giải
Bước 1. Sắp xếp các số liệu của mẫu theo thứ tự không giảm
0,8 1,2 1,3 1,9 2,5 2,8 3,4 3,5 4,2 14,6
Bước 2. Xác định xem số các số liệu là số chẵn hay số lẻ để tìm trung vị:
Mẫu số liệu trên có 10 số. Số thứ năm và số thứ sáu lần lượt là 2,5 và 2,8 . Vì vậy 2,5 2,8 M + = = (phút). e 2,65 2 Nhận xét
- Trung vị không nhất thiết là một số trong mẫu số liệu và dễ tính toán.
- Khi các số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch lớn thì số trung bình cộng và trung vị xấp xỉ nhau. 2. Ý nghĩa
Nếu những số liệu trong mẫu có sự chênh lệch lớn thì ta nên chọn thêm trung vị làm đại diện cho mẫu số
liệu đó nhằm điều chỉnh một số hạn chế khi sử dụng số trung bình cộng. Những kết luận về đối tượng thống
kê rút ra khi đó sẽ tin cậy hơn.
Chẳng hạn, số trung bình cộng của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 2 là:
2,8 1,2 3,4 14,6 1,3 2,5 4,2 1,9 3,5 0,8 x + + + + + + + + + = = 3,62 (phút) 10
Vì thế, nếu chọn thêm trung vị M =
(phút) làm đại diện cho mẫu số liệu đó thì kết luận về thời gian e 2,65
đợi ở bến xe buýt sẽ tin cậy hơn. III. Tứ phân vị 1. Định nghĩa
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm N số liệu thành một dãy không giảm.
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là bộ ba giá trị: tứ phân vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và tứ phân vị thứ ba;
ba giá trị này chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng phần tử bằng nhau.
- Tứ phân vị thứ hai Q bằng trung vị. 2
- Nếu N là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba Q 1 3
bằng trung vị của nửa dãy phía trên.
- Nếu N là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q bằng trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm Q ) và tứ 1 2
phân vị thứ ba Q bằng trung vị của nửa dãy phía trên (không bao gồm Q ). 3 2
Ta minh họa tứ phân vị của mẫu số liệu gồm 11 số liệu trên trục số như sau:
Ví dụ 3. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu: 21 35 17 43 8 59 72 119
Biểu diễn tứ phân vị đó trên trục số. Giải
Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: 8 17 21 35 43 59 72 119
Trung vị của mẫu số liệu trên là 35 + 43 = 39 . 2
Trung vị của dãy 8 17 21 35 là 17 + 21 =19. 2
Trung vị của dãy 43 59 72 119 là: 59 + 72 = 65,5. 2
Vậy Q =19,Q = 39,Q = 65,5. 1 2 3 Trang 2
Tứ phân vị đó được biểu diễn trên trục số như sau: 2. Ý nghĩa
- Trong thực tiễn, có những mẫu số liệu mà nhiều số liệu trong mẫu đó vẫn còn sự chênh lệch lớn so với
trung vị. Ta nên chọn thêm những số khác cùng làm đại diện cho mẫu đó. Bằng cách lấy thêm trung vị của
từng dãy số liệu tách ra bởi trung vị của mẫu nói trên, ta nhận được tứ phân vị đại diện cho mẫu số liệu đó.
- Bộ ba giá trị Q ,Q ,Q trong tứ phân vị phản ánh độ phân tán của mẫu số liệu. Nhưng mỗi giá trị 1 2 3
Q ,Q ,Q lại đo xu thế trung tâm của phần số liệu tương ứng của mẫu đó. 1 2 3 IV. Mốt 1. Định nghĩa
Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là M . o
Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có một hoặc nhiều mốt.
Ví dụ 4. Mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng Bác Tâm là bao nhiêu? Giải.
Vì tần số lớn nhất là 81 và 81 tương ứng với cỡ áo 40 nên mốt của bảng trên là 40 2. Ý nghĩa
Mốt của một mẫu số liệu đặc trưng cho số lần lặp đi lặp lại nhiều nhất tại một vị trí của mẫu số liệu đó. Dựa
vào mốt, ta có thể đưa ra những kết luận (có ích) về đối tượng thống kê.
Chẳng hạn, trong Ví dụ 4, mốt trong bảng tần số thống kê số áo bán ra trong tháng đầu tiên của cửa hàng là
40 . Do vậy, bác Tâm nên nhập về nhiều hơn cõ áo 40 để bán trong tháng tiếp theo.
V. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ví dụ 5. Mẫu số liệu sau ghi lại cân nặng của 40 học sinh lớp 10 của một trường trung học phổng thông (đơn vị: ki-lô-gam):
a) Xác định trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Từ kết quả câu a), bước đầu xác định những số liệu bất thường trong mẫu số liệu trên. Giải
a) Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: 30 32 44 44 45 45 45 47 48 49 49 49 50 50 51 52 53 54 54 54 55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60 60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88
- Trung vị của mẫu số liệu trên là: 54 + 55 = 54,5 . 2
- Trung vị của nửa dãy phía dưới 49 + 49
30 32 44 44 45 45 45 47 48 49 49 49 50 50 51 52 53 54 54 54 là: = 49. 2 Trang 3
- Trung vị của nửa dãy phía trên 55 56 57 57 58 58,5 58,5 60 60 60
60 62 63 63,5 68,5 69 71 72 85 88 là: 60 + 60 = 60 . 2
Vậy Q = 49;Q = 54,5;Q = 60 . 1 2 3
b) Dựa vào trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho, bước đầu ta có thể thấy những số liệu bất thường
trong mẫu số liệu đó là: 30 32 85 88.
Chú ý: Trong thực tiễn, những số liệu bất thường của mẫu số liệu được xác định bằng những công cụ toán học sâu sắc hơn.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
điểm thi HKI môn toán của tổ học sinh lớp 10C ( quy ước làm tròn đến 0,5 điểm) liệt kê như sau:
2; 5; 7,5; 8; 5; 7; 6,5; 9; 4,5; 10.
Tính điểm trung bình của 10 học sinh đó ( quy tròn đến chữ thập phân thứ nhất) Lời giải
Điểm trung bình của 10 HS là 1 64,5 x =
(2 + 2.5 + 7,5 + 8 + 6,5 + 7 + 9 + 4,5 +10) = = 6,5. 10 10
Câu 2. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình 111 112 112 113 114 114 115 114 115 116 112 113 113 114 115 114 116 117 113 115 Tính số trung vị Lời giải
Do kích thước mẫu n = 20 là một số chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của hai giá trị đứng thứ n =10 2 và n +1 =11 116 112 M + = = e 114 2 2 Vậy M = e 114
Câu 3. điểm điều tra về chất lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau: 80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75 72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Hãy tìm các tứ phân vị. Lời giải
Sắp sếp lại số liệu trên theo thứ tự tăng dần của điểm số
Điểm 30 35 39 41 45 48 50 51 54 58 60 61 65 68 72 75 80 83 87 Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 1 3 2 1 1 1 +
Vì n = 25 là số lẻ nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ 25 1 =13 2
Do đó số trung vị là: M = e 61
Tứ phân vị dưới 50 + 48 = 49 2 Tứ phân vị trên là 72
Câu 4. Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình Trang 4
111 112 112 113 114 114 115 114 115 116 112 113 113 114 115 114 116 117 113 115 Lời giải
Do giá trị 114 có tần số lớn nhất là 5 nên ta có: M = 0 114 .
Câu 5. điểm điều tra về chất lượng sản phẩm mới ( thang điểm 100) như sau: 80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75 72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 50 65
Tìm mốt của bảng số liệu trên. Lời giải
Ta có bảng phân bố tần số:
Điểm 30 35 39 41 45 48 50 51 54 58 60 61 65 68 72 75 80 83 87 Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 1 3 2 1 1 1
Bảng trên có 2 số có tần số lớn nhất là 61 và 72. Vậy phân bố trên có hai mốt là M = 61, M = 72. 0 0
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau: Cỡ áo 36 37 38 39 40 41 42 Tần số 13 45 126 125 110 40 12 (Số áo bán được)
Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng A. 38. B. 126. C. 42 . D. 12. Lời giải Chọn A Vì giá trị x = 38 n =126 3 có tần số 3 lớn nhất.
Câu 2. Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2 ;
2,5; 6,7 ; 3,0 (đơn vị: triệu đồng). Số trung vị của dãy số liệu thống kê trên bằng
A. 6,7 triệu đồng.
B. 7,2 triệu đồng.
C. 6,8 triệu đồng.
D. 6,9 triệu đồng. Lời giải Chọn A
Sắp xếp thứ tự các số liệu thống kê, ta thu dược dãy tăng các số liệu
sau: 2,5;3,0 ; 6,5;6,7 ; 6,9; 7,2 ; 8,4 (đơn vị: triệu đồng). Số trung vị M = triệu đồng. e 6,7
Số các số liệu thống kê quá ít ( n = 7 <10), do đó không nên chọn số trung bình cộng làm đại diện
cho các số liệu đã cho. Trong trường hợp này ta chọn số trung vị M = triệu đồng làm đại e 6,7
diện cho tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên.
Câu 3. Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của một nhóm gồm 9 học sinh lớp 6 lần lượt là 1; 1; 3; 6; 7; 8;
8; 9; 10. Điểm trung bình của cả nhóm gần nhất với số nào dưới đây? A. 7,5. B. 7 . C. 6,5. D. 5,9 . Lời giải Trang 5 Chọn D
Điểm trung bình của cả nhóm là 1+1+ 3+ 6 + 7 + 8 + 8 + 9 +10 53 = = 5,(8) ≈ 5,9 . 9 9
Câu 4. Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là A. Mốt.
B. Số trung bình.
C. Số trung vị.
D. Độ lệch chuẩn. Lời giải Chọn A
Câu 5. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây: Thời gian (giây) 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 Tần số 2 3 9 5 1
Hỏi trung bình mỗi học sinh chạy 50m hết bao lâu ? A. 8,54. B. 4. C. 8,50. D. 8,53. Lời giải Chọn D
Thời gian trung bình để mỗi học sinh chạy được 50m là
8,3.2 + 8,4.3 + 8,5.9 + 8,7.5 + 8,8 x = = 8,53. 20
Câu 6. Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì 2 môn toán như sau:
5;6;7;5;8;8;10;9;7;8. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó. A. 7 . B. 8 . C. 7,3. D. 7,5. Lời giải Chọn C
Điểm trung bình của tổ học sinh đó là: 5.2 6 7.2 8.3 9 10 x + + + + + = = 7,3. 10
Câu 7. Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì 1 môn toán như sau:
7;5;6;6;6;8;7;5;6;9 . Tìm mốt của dãy trên. A. M = 6 M = 7 M = 5 M = 8 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 . Lời giải Chọn C
Giá trị x = 6 là giá trị có tần số lớn nhất n = 4 . Vậy mốt của điều tra trên là: M = 6 0 .
Câu 8. Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì 2 môn toán như sau:
5;6;7;5;8;8;10;9;7;8. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó. A. 7 . B. 8 . C. 7,3. D. 7,5. Lời giải Chọn C
Điểm trung bình của tổ học sinh đó là: 5.2 6 7.2 8.3 9 10 x + + + + + = = 7,3. 10
Câu 9. Cân nặng của 40 học sinh lớp 10 trường THPT A được cho bởi bảng sau . Trang 6
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
A. x = 38,26 .
B. x = 40,25 .
C. x = 39,65. D. x = 40,83. Lời giải Chọn C
Giá trị đại diện của từng lớp cân nặng là: 36, 38, 40 , 42 .
Khi đó số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: 36.6 38.9 40.11 42.14 x + + + = = 39,65 . 40
Câu 10. Kết quả điểm kiểm tra 15’ môn Toán của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau: Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Tần số 3 5 11 17 30 19 10 5 100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là A. 6,88. B. 7,12 . C. 6,5. D. 7,22 . Lời giải
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là:
3.3+ 4.5 + 5.11+ 6.17 + 7.30 + 8.19 + 9.10 +10.5 = 6,88 100
Câu 11. Một học sinh có điểm các bài kiểm tra Toán như sau: 8;4;9;8;6;6;9;9;9 . Điểm trung bình môn
Toán của học sinh đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) là A. 7,3. B. 6,8. C. 8,5 . D. 7,6 . Lời giải Ta có 8.2 4.1 9.4 6.2 X + + + = ≈ 7,6 . 9
Câu 12. Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau: Điểm 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 2 11 9 16 4 3
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
A. 8,1 điểm. B. 7,4 điểm. C. 7,5 điểm. D. 8 điểm. Lời giải
Số trung vị là số ở vị trí thứ 23, đó là 8 điểm.
Câu 13. Cho mẫu số liệu thống kê {2;4;6;8;1 }
0 . Số trung bình của mẫu số liệu trên là: A. 7 . B. 12. C. 6.5. D. 6 . Lời giải
Số trung bình của mẫu số liệu trên là: 2 4 6 8 10 x + + + + = = 6 . 5
Câu 14. Điểm kiểm tra của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Tìm mốt của điểm điều tra. A. 2 . B. 7 . C. 6 . D. 9. Lời giải
Ta có bảng thống kê sau: Trang 7
Ta thấy điểm 6 có tần số lớn nhất nên mốt của điểm điều tra là: M = 6 0 .
Câu 15. Kết quả điểm kiểm tra 45 phút môn Hóa Học của 100 em học sinh được trình bày ở bảng sau: Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Tần số 3 5 14 14 30 22 7 5 100
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là A. 6,82. B. 4 . C. 6,5. D. 7,22 . Lời giải
Số trung bình cộng của bảng phân bố tần số nói trên là
3.3 4.5 5.14 6.14 7.30 8.22 9.7 10.5 x + + + + + + + = = 6,82 . 100
Câu 16. Điều tra tiền lương một tháng của 100 người lao động trên địa bàn một xã ta có bảng phân bố tần số sau:
Tiền lương (VND) 5.000.000 6.000.000 7.000.000 8.000.000 9.000.000 9.500.000 Tần số 26 34 20 10 5 5
Tìm mốt của bảng phân bố tần số trên. A.5.000.000. B. 6.000.000 . C. 7.500.000 . D.9.500.000. Lời giải
Ta có giá trị 6.000.000 có tần số lớn nhất nên là mốt của bảng phân bố tần số trên.
Câu 17. Cho bảng phân bố tần số sau: khối lượng 20 học sinh lớp 10A
Số trung bình cộng x của bảng số liệu đã cho là A. x = 53.
B. x = 52,8.
C. x = 52,2 . D. x = 52 . Lời giải Giá trị trung bình 50.4 51.5 52.6 55.3 56.2 x + + + + = = 52,2 . 20
Câu 18. Kết quả thi môn Toán giữa kì 11 của lớp 10A3 trường THPT Ba Vì được thống kê như sau:
Giá trị mốt M0 của bảng phân bố tần số trên bằng A. 5. B. 7. C.8. D.12. Lời giải
Mốt của bảng phân bố tần suất là giá trị có tần số lớn nhất nên ta có M = 8 0 .
Câu 19. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị của dãy số liệu đã cho là Trang 8 A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Lời giải
Mẫu số liệu đã cho có 7 phần tử, đã sắp theo thứ tự không giảm. Nên số trung vị là số đứng giữa
dãy. Vậy số trung vị là 5.
Câu 20. Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là
1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị trên của dãy số liệu đã cho là A. 8. B. 3. C. 7. D. 5. Lời giải Chọn A.
Câu 21. Cho dãy số liệu thống kê 5,7,8,11,14,15,17,20. Số trung bình cộng của dãy số liệu trên là A. 11. B. 12. C. 12.5. D. 12.125 Lời giải
Trung bình cộng của dãy số liệu đã cho là: 5 7 8 11 14 15 17 20 x + + + + + + + = =12.125 . 8
Câu 22. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây: Thời gian (giây) 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 Tần số 2 3 9 5 1
Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là A. 8,54 . B. 4 . C. 8,50 . D. 8,53 . Lời giải
Số trung bình cộng thời gian chạy của học sinh là
2.8,3+ 3.8,4 + 9.8,5 + 5.8,7 +1.8,8 =8,53. 20
Câu 23. Cho mẫu số liệu 10, 8, 6 , 2 , 4 . Số trung bình cộng của mẫu là A. 2,8. B. 2,4 . C. 6 . D. 8 . Lời giải Số trung bình 2 4 6 8 10 x + + + + = = 6 . 5
Câu 24. Mốt của một bảng phân bố tần số là
A. tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
B. giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số.
C. giá trị có tần số nhỏ nhất trong bảng phân bố tần số.
D. tần số nhỏ nhất trong bảng phân bố tần số. Lời giải
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất.
Câu 25. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị của bảng số liệu nói trên là A. 161. B. 153. C. 163. D. 156. Lời giải
Ta có trong bảng số liệu thống kê có tất cả 16 giá trị. Do đó số trung vị bằng trung bình cộng của
hai số đứng thứ 8 và 9 trong bảng số liệu thống kê. + Ta có 160 162 M = = e 161. 2 Trang 9
Câu 26. Cho bảng số liệu thống kê chiều cao của một nhóm học sinh như sau:
Số trung vị dưới của bảng số liệu nói trên là A. 161. B. 154. C. 163. D. 156. Lời giải Chọn B.
Câu 27. Cho bảng phân bố tần số như sau: Tìm n để ( )1 (2)
M = x ;M = x là hai mốt của bảng số liệu trên. O 2 O 4
A. n =1;n = 8 .
B. n = 8. C. n =1. D. n = 9 . Lời giải Ta có ( )1 (2)
M = x ;M = x là hai mốt của bảng phân bố tần số nên O 2 O 4  n =1(l) 2 2
n + 7 = 9n −1
n − 9n + 8 = 0   ⇔ 
⇔ n = 8(tm) ⇒ n = 8.  9n −1 > 17  n > 2   n > 2
Câu 28. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm được ghi lại trong bảng sau Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16 20 25 28 30 30 28 25 25 20 18 16
Mốt của dấu hiệu là A. 20. B. 25. C. 28. D. 30 . Lời giải Ta có bảng tần số sau Nhiệt độ 16 18 20 25 28 30 Tần số 2 1 2 3 2 2 n  12
Mốt của dấu hiệu là 25 .
Câu 29. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh. Điểm 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Số học sinh 1 2 3 4 5 4 1 20
Số trung vị của bảng số liệu trên là A. 7 . B. 8 . C. 7,5. D. 7,3 . Lời giải
Sắp 20 điểm của bài kiểm tra trong bảng số liệu đã cho theo thứ tự tăng dần như sau STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm 4 5 5 6 6 6 7 7 7 7
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Điểm 8 8 8 8 8 9 9 9 9 10
Ta thấy điểm 7 và điểm 8 là hai điểm đứng giữa (đứng ở vị trí thứ 10 và 11) của bảng xếp thứ tự(n =20). Vậy số trung vị là 7  8 M   7,5. e 2
Câu 30. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh. Trang 10 Điểm 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Số học sinh 1 2 3 4 5 4 1 20
Số trung vị trên của bảng số liệu trên là A. 7 . B. 8 . C. 8,5. D. 7,3 . Lời giải Chọn C. 9 + 8 = 8.5 2 Trang 11
Bài 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
1. Định nghĩa
- Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
Ta có thể tính khoảng biến thiên R của mẫu số liệu theo công thức sau: R = x x , trong đó x là giá max min max
trị lớn nhất, x là giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó. min
- Giả sử Q ,Q ,Q là tứ phân vị của mẫu số liệu. Ta gọi hiệu ∆ =
− là khoảng tứ phân vị, của mẫu số 1 2 3 Q Q Q 3 1 liệu đó.
Chú ý: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu còn gọi là khoảng trải giữa (tiếng Anh là InterQuartile Range -
IQR ) của mẫu số liệu đó.
Ví dụ 1. Mẫu số liệu thống kê chiều cao (đơn vị: mét) của 15 cây bạch đàn là:
6,3 6,6 7,5 8,2 8,3 7,8 7,9 9,0 8,9 7,2 7,5 8,7 7,7 8,8 7,6 (2)
a) Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2).
b) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2). Giải
a) Trong mẫu số liệu (2), số lớn nhất là 9,0 và số bé nhất là 6,3. Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2) là:
R = x x = 9,0 − 6,3 = 2,7( m). max min
b) Sắp xếp các số liệu của mẫu (2) theo thứ tự tăng dần, ta được:
6,3 6,6 7,2 7,5 7,5 7,6 7,7 7,8 7,9 8,2 8,3 8,7 8,8 8,9 9,0
Do đó Q = 7,5( m);Q = 7,8( m);Q = 8,7( m). 1 2 3
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2) là: ∆ = Q Q = − = m . Q 8,7 7,5 1,2( ) 3 1 2. Ý nghĩa
a) Ý nghĩa của khoảng biến thiên: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu phản ánh sự "dao động", "sự dàn
trải" của các số liệu trong mẫu đó. Khoảng biến thiên được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn, chẳng
hạn: tìm ra sự phân tán điểm kiểm tra của một lớp học hay xác định phạm vi giá cả của một dịch vụ ...
Theo cách nhìn như ở trong vật lí, ở đó biên độ dao động phản ánh khoảng cách từ điểm cân bằng đến điểm
xa nhất của dao động, nếu coi số trung bình cộng là "điểm cân bằng" của mẫu số liệu thì khoảng biến thiên
của mẫu số liệu có thể xem như hai lần biên độ dao động của các số trong mẫu đó quanh điểm cân bẳng.
Trong các đại lượng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu, khoảng biến thiên là đại lượng dễ hiểu, dễ tính
toán và tương đối tốt đối với các mẫu số liệu nhỏ. Tuy nhiên, do khoảng biến thiên chỉ sử dụng hai giá trị
x x của mẫu số liệu nên đại lượng đó chưa diễn giải đầy đủ sự phân tán của các số liệu trong mẫu. max min
Ngoài ra, giá trị của khoảng biến thiên sẽ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Trong
những trường hợp như vậy, khoảng biến thiên của mẫu số liệu không phản ánh chính xác độ dàn trải của mẫu số liệu.
b) Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị: Khoảng tứ phân vị là một đại lượng cho biết mức độ phân tán của nữa
giữa mẫu số liệu và có thể giúp xác định các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Khoảng tứ phân vị
thường được sử dụng thay cho khoảng biến thiên vì nó loại trừ hầu hết giá trị bất thường của mẫu số liệu. II. Phương sai 1. Định nghĩa
Cho mẫu số liệu thống kê có n giá trị x , x ,…, x và số trung bình cộng là 1 2 n x . Trang 1
x x + x x +…+ x x 2 ( 1 )2 ( 2 )2 ( n )2 Ta gọi số s =
là phương sai của mẫu số liệu trên. n Nhận xét
- Khi có các số liệu bằng nhau, ta có thể tính phương sai theo công thức sau:
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tẩn số là:
n x x + n x x +…+ n x x 2 ( )2 ( )2 k ( k )2 1 1 2 2 s = , n Giá trị x x ... x 1 2 k Tần số n n ... n 1 2 k
trong đó n = n + n +…+ n x là số trung bình cộng của các số liệu đã cho. k ; 1 2
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là: 2
s = f x x + f x x +…+ f x x , 1 ( 1 )2 2 ( 2 )2 k ( k )2 Giá trị x x ... x 1 2 k Tần số tương đối f f ... f 1 2 k
trong đó x là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
- Trong thực tế, người ta còn dùng công thức sau để tính phương sai của một mẫu số liệu:
x x + x x +…+ x x 2 ( )2 ( )2 ( n )2 1 2 ˆs =
, trong đó: x là giá trị của quan sát thứ i ; x là giá trị trung bình n −1 i
n là số quan sát trong mẫu số liệu đó. 2. ý nghĩa
Nhận xét: Phương sai 2
s đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng).
Phương sai là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.
Ví dụ 2. Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Huy là:
6 7 7 8 7 (4) . Còn của bạn Dũng là 8 6 7 5 9 (3)
Số trung bình cộng của mẫu số liệu (4) là: x = 7 .
a) Tính phương sai của mẫu số liệu (4).
b) So sánh phương sai của mẫu số liệu (4) với phương sai của mẫu số liệu (3) Từ đó cho biết bạn nào có kết
quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn. Giải
a) Gọi phương sai của hai mẫu số liệu (3) và (4) lần lượt là 2 2 s s . Ta có: 2 s = ; D 2 D , H 2 2 2 2 2 2 (6 7) (7 7) (7 7) (8 7) (7 7) 2 s − + − + − + − + − = = = H 0,4. 5 5 b) Do 2 2 s =
< s = nên bạn Huy có kết quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn bạn Dũng. H 0,4 D 2
III. Độ lệch chuẩn 1. Định nghĩa
Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê.
Nhận xét: Vì đơn vị đo của phương sai là bình phương đơn vị đo của số liệu thống kê, trong khi độ lệch
chuẩn lại có cùng đơn vị đo với số liệu thống kê, nên khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta sử dụng độ lệch chuẩn.
Ví dụ 3. Bảng sau thống kê nhiệt độ (đơn vị: °C ) ở Thành phố Hồ Chí Minh ngày 03/6/2021 sau một số lần đo. Giờ đo h 1 4h 7h 10h 13h 16h 19 h 22h Nhiệt 27 26 28 32 34 35 30 28 độ(°C) Trang 2
a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng .
b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Giải
a) Mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng là: 27 26 28 32 34 35 30 28
b) Nhiệt độ trung bình là:
x + x + x + x + x + x + x + x
27 + 26 + 28 + 32 + 34 + 35 + 30 + 28 1 2 3 4 5 6 7 8 x = = = 30( °C). 8 8
Phương sai của mẫu số liệu đó là:
x x + x x + x x + x x + x x + x x + x x + x x 2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 1 2 3 4 5 6 7 8 s = 8 2 2 2 2 2 2 2 2 ( 3 − ) + ( 4) − + ( 2) − + 2 + 4 + 5 + 0 + ( 2) − 78 = = = 9,75. 8 8
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó là: s 9,75 3,12(° = ≈ C). 2. Ý nghĩa
Cũng như phương sai, khi hai mẫu số liệu thống kê có cùng đơn vị đo và có số trung bình cộng bằng nhau
(hoặc xấp xỉ nhau), mẫu số liệu nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì mức độ phân tán (so với số trung bình
cộng) của các số liệu trong mẫu đó sẽ thấp hơn. Độ lệch chuẩn là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu
số liệu thống kê có cùng đơn vị đo.
IV. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ta có thể sử dụng các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm để chỉ ra được
những số liệu bất thường của mẫu số liệu đó. Ta thường sử dụng khoảng tứ phân vị để xác định số liệu bất
thường của mẫu số liệu. Cụ thể như sau:
Giả sử Q ,Q ,Q là tứ phân vị của mẫu số liệu và hiệu ∆ =
− là khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 1 2 3 Q Q Q 3 1
đó. Một giá trị trong mẫu số liệu được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn 3
Q − ∆ hoặc lớn hơn 1 2 Q 3
Q + ∆ . Như vậy, khoảng tứ phân vị cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu. 3 2 Q
Ví dụ 4. Nêu các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7) thống kê sau: 5 6
19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 48 49 Giải
Mẫu số liệu (7) có tứ phân vị là Q = 22;Q = 27;Q = 32 . 1 2 3
Suy ra ∆ = Q Q = − = Q 32 22 10. 3 1
Các giá trị 5,6 (nhỏ hơn 3 3 Q − ∆ = − ⋅
= ) và các giá trị 48,49 (lớn hơn Q 22 10 7 1 2 2 3 3 Q + ∆ = + ⋅ =
) là các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7). Q 32 10 47 3 2 2
Chú ý: Ta cũng có thể xác định số liệu bất thường của mẫu số liệu bằng số trung bình cộng và độ lệch chuẩn. Cụ thể như sau:
Giả sử x, s lần lượt là số trung bình cộng và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu. Một giá trị trong mẫu số liệu
cũng được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn x − 3s hoặc lớn hơn x + 3s . Như vậy, số trung bình
cộng và độ lệch chuẩn cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Mẫu số liệu sau đây cho biết sản lượng lúa ( đv tạ) của 5 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích 20 21 22 23 24 Trang 3
a) Tìm sản lượng trung bình
b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
c) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
Câu 2. Người ta tiến hành phỏng vấn một số người về chất lượng của một loại sản phẩm mới. người điều
tra yêu cầu cho điểm sản phẩm ( thang điểm 100) kết quả như sau: 80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75 72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 58 65
a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.
b) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
c) Tìm giá trị bất thường
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau: Giá trị 3
x = 35 có tần số bằng A. 6 . B. 4 . C. 7 . D. 9 .
Câu 2. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Phương sai luôn là một số không âm.
B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.
C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán quanh số trung bình càng lớn.
D. Phương sai luôn lớn hơn độ lệch chuẩn.
Câu 3. Để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê so với số trung bình, ta dùng đại lượng nào
sau đây? A. Số trung bình.
B. Số trung vị C. Mốt. D. Phương sai.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau đây: Phương sai bằng:
A. Một nửa của độ lệch chuẩn
B. Căn bậc hai của độ lệch chuẩn.
C. Hai lần của độ lệch chuẩn.
D. Bình phương của độ lệch chuẩn.
Câu 5. Cho phương sai của các số liệu bằng 4 . Tìm độ lệch chuẩn. A. 4 . B. 2 . C. 16. D. 8.
Câu 6. Độ lệch chuẩn là
A. Căn bậc hai của phương sai.
B. Bình phương của phương sai.
C. Một nửa của phương sai.
D. Không phải các công thức trên.
Câu 7. Nếu đơn vị đo của số liệu là kg thì đơn vị của độ lệch chuẩn là A. kg. B. kg 2 .
C. Không có đơn vị. D. kg . 2
Câu 8. Tìm phát biểu đúng về phương sai của một mẫu số liệu.
A. Phương sai được sử dụng làm đại diện cho các số liệu của mẫu.
B. Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình).
C. Phương sai được tính bằng tổng số phần tử của một mẫu số liệu.
D. Phương sai là số liệu xuất hiện nhiều nhất (số liệu có tần số lớn nhất) trong bảng các số Trang 4 liệu thống kê.
Câu 9. Theo kết quả thống kê điểm thi giữa kỳ 2 môn toán khối 11 của một trường THPT, người ta tính
được phương sai của bảng thống kê đó là 2 s =
. Độ lệch chuẩn của bảng thống kê đó bằng x 0,573 A. 0,812. B. 0,757 . C. 0,936. D. 0,657 .
Câu 10. Cho mẫu số liệu x x x
1 , 2 ,…, N có số trung bình là x . Phương sai được tính theo công thức nào
trong các công thức sau A. 1 Nx . B. 1 N ∑( 1 N
x x . C.
∑(x x . D. 1 N∑(x x . i )2 i )2 i ) i N i 1= N i 1= N i 1= N i 1=
Câu 11. Phương sai của dãy số 2;3;4;5;6 là A. 2 S = . B. 2 S = . D. 2 S = − . x 2 x 4 S = . C. 2x 2 x 2
Câu 12. Khoảng tứ phân vị của dãy số 2;3;4;5;6 là A. ∆ = . ∆ = . ∆ = . ∆ = − . Q 3 B. C. Q 2 D. Q 2 Q 2
Câu 13. Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng số liệu sau: Tên học sinh Kim Sơn Ninh Bình Việt Nam Điểm 9 8 7 10 8 9
Tìm độ lệch chuẩn δ của bảng số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm).
A. δ ≈ 0,92 . B. δ ≈ 0,95.
C. δ ≈ 0,96 . D. δ ≈ 0,91.
Câu 14. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả cho trong bảng sau:
Khi đó độ lệch chuẩn A. 1,98. B. 3,96 . C. 15,23 D. 1,99.
Câu 15. Điểm thi của lớp 10C của một trường Trung học Phổ Thông được trình bày ở bảng phân bố tần số sau:
Phương sai của bảng phân bố tần số đã cho là: A. 0,94 B. 3,94. C. 2,94. D. 1,94.
Câu 16. Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 40 học sinh, giáo viên lập được bảng sau:
Phương sai của mẫu số liệu trên gần với số nào nhất? A. 6 . B. 12. C. 40 . D. 9.
Câu 17. Cho dãy số liệu thống kê: 1; 2 ; 3; 4 ; 5; 6 ; 7 . Phương sai của các số liệu thống kê là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4 . Trang 5
Câu 18. Cho dãy số liệu thống kê: 1; 2 ; 3; 4 ; 5; 6 ; 7 . Khoảng biến thiên là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 6 .
Câu 19. Số liệu thống kê 100 học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm 20). Kết quả được thống kê trong bảng sau:
Tính độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê. A. 2,01. B. 1,89. C. 1,98. D. 1,99.
Câu 20. Cho mẫu số liệu thống kê {1;2;3;4;5;6;7;8; }
9 .Tính (gần đúng) độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên? A. 2,45 . B. 2,58. C. 6,67 . D. 6,0 .
Câu 21. Cho mẫu số liệu thống kê {1;2;3;4;5;6;7;8; }
9 .Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên? A. 2 . B. 5. C. 3. D. 4 .
Câu 22. Một cửa hàng bán gạo, thống kê số kg gạo mà cửa hàng bán mỗi ngày trong 30 ngày, được bảng tần số:
Phương sai của bảng số liệu gần đúng với giá trị nào dưới đây nhất? A. 155. B. 2318 . C. 3325. D. 1234.
Câu 23. Sản lượng lúa (tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng phân bố tần số sau đây: Sản lượng 20 21 22 23 24 Tần số 5 8 11 10 6
Phương sai của mẫu số liệu là: A. 2 s =1,5 s =1,24 x B. 2x . C 1,54 D. 22,1
Câu 24. Điểm kiểm tra giữa kỳ 2 của một học sinh lớp 10 như sau: 2,4,6,8,10 . Phương sai của mẫu số
liệu trên là bao nhiêu? A. 6 B. 8 C. 10 D. 40
Câu 25. Điểm kiểm tra giữa kỳ 2 của một học sinh lớp 10 như sau: 2,4,6,8,10 . Khoảng biến thiên của
mẫu số liệu trên là bao nhiêu? A. 6 B. 8 C. 10 D. 40
Câu 26. Cho thống kê điểm thi môn toán trong một kì thi của 400 em học sinh. Người ta thấy
có 72 bài được điểm 5. Hỏi tần suất của giá trị x = i 5 là bao nhiêu Trang 6 A. 72% . B. 36%. C. 10% . D. 18% .
Câu 27. Cho bảng số liệu điểm thi học kì 2 của 40 học sinh lớp 10A (thang điểm là 10): Điểm 5 6 7 8 9 10 Tần số 5 12 8 9 4 2 N=40 Tính phương sai 2 S x A. 2 S = . B. 2 S = . C. 2 S = . D. 2 S = . x 1,748 x 1,847 x 1,874 x 1,784
Câu 28. Điểm thi môn Toán lớp 10A2 của một Trường trung học phổ thông được trình bày ở bảng phân bố tần số sau Điểm thi 5 6 7 8 9 10 Tần số 7 5 10 12 4 2 n  40
Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào gần nhất với phương sai của bảng phân bố tần số trên? A. 0,94. B. 3,94. C. 2,94 . D. 1,94 . Trang 7
Bài 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
1. Định nghĩa
- Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
Ta có thể tính khoảng biến thiên R của mẫu số liệu theo công thức sau: R = x x , trong đó x là giá max min max
trị lớn nhất, x là giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó. min
- Giả sử Q ,Q ,Q là tứ phân vị của mẫu số liệu. Ta gọi hiệu ∆ =
− là khoảng tứ phân vị, của mẫu số 1 2 3 Q Q Q 3 1 liệu đó.
Chú ý: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu còn gọi là khoảng trải giữa (tiếng Anh là InterQuartile Range -
IQR ) của mẫu số liệu đó.
Ví dụ 1. Mẫu số liệu thống kê chiều cao (đơn vị: mét) của 15 cây bạch đàn là:
6,3 6,6 7,5 8,2 8,3 7,8 7,9 9,0 8,9 7,2 7,5 8,7 7,7 8,8 7,6 (2)
a) Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2).
b) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2). Giải
a) Trong mẫu số liệu (2), số lớn nhất là 9,0 và số bé nhất là 6,3. Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu (2) là:
R = x x = 9,0 − 6,3 = 2,7( m). max min
b) Sắp xếp các số liệu của mẫu (2) theo thứ tự tăng dần, ta được:
6,3 6,6 7,2 7,5 7,5 7,6 7,7 7,8 7,9 8,2 8,3 8,7 8,8 8,9 9,0
Do đó Q = 7,5( m);Q = 7,8( m);Q = 8,7( m). 1 2 3
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (2) là: ∆ = Q Q = − = m . Q 8,7 7,5 1,2( ) 3 1 2. Ý nghĩa
a) Ý nghĩa của khoảng biến thiên: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu phản ánh sự "dao động", "sự dàn
trải" của các số liệu trong mẫu đó. Khoảng biến thiên được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn, chẳng
hạn: tìm ra sự phân tán điểm kiểm tra của một lớp học hay xác định phạm vi giá cả của một dịch vụ ...
Theo cách nhìn như ở trong vật lí, ở đó biên độ dao động phản ánh khoảng cách từ điểm cân bằng đến điểm
xa nhất của dao động, nếu coi số trung bình cộng là "điểm cân bằng" của mẫu số liệu thì khoảng biến thiên
của mẫu số liệu có thể xem như hai lần biên độ dao động của các số trong mẫu đó quanh điểm cân bẳng.
Trong các đại lượng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu, khoảng biến thiên là đại lượng dễ hiểu, dễ tính
toán và tương đối tốt đối với các mẫu số liệu nhỏ. Tuy nhiên, do khoảng biến thiên chỉ sử dụng hai giá trị
x x của mẫu số liệu nên đại lượng đó chưa diễn giải đầy đủ sự phân tán của các số liệu trong mẫu. max min
Ngoài ra, giá trị của khoảng biến thiên sẽ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Trong
những trường hợp như vậy, khoảng biến thiên của mẫu số liệu không phản ánh chính xác độ dàn trải của mẫu số liệu.
b) Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị: Khoảng tứ phân vị là một đại lượng cho biết mức độ phân tán của nữa
giữa mẫu số liệu và có thể giúp xác định các giá trị bất thường của mẫu số liệu đó. Khoảng tứ phân vị
thường được sử dụng thay cho khoảng biến thiên vì nó loại trừ hầu hết giá trị bất thường của mẫu số liệu. II. Phương sai 1. Định nghĩa
Cho mẫu số liệu thống kê có n giá trị x , x ,…, x và số trung bình cộng là 1 2 n x . Trang 1
x x + x x +…+ x x 2 ( 1 )2 ( 2 )2 ( n )2 Ta gọi số s =
là phương sai của mẫu số liệu trên. n Nhận xét
- Khi có các số liệu bằng nhau, ta có thể tính phương sai theo công thức sau:
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tẩn số là:
n x x + n x x +…+ n x x 2 ( )2 ( )2 k ( k )2 1 1 2 2 s = , n Giá trị x x ... x 1 2 k Tần số n n ... n 1 2 k
trong đó n = n + n +…+ n x là số trung bình cộng của các số liệu đã cho. k ; 1 2
+ Phương sai của mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối là: 2
s = f x x + f x x +…+ f x x , 1 ( 1 )2 2 ( 2 )2 k ( k )2 Giá trị x x ... x 1 2 k Tần số tương đối f f ... f 1 2 k
trong đó x là số trung bình cộng của các số liệu đã cho.
- Trong thực tế, người ta còn dùng công thức sau để tính phương sai của một mẫu số liệu:
x x + x x +…+ x x 2 ( )2 ( )2 ( n )2 1 2 ˆs =
, trong đó: x là giá trị của quan sát thứ i ; x là giá trị trung bình n −1 i
n là số quan sát trong mẫu số liệu đó. 2. ý nghĩa
Nhận xét: Phương sai 2
s đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng).
Phương sai là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.
Ví dụ 2. Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Huy là:
6 7 7 8 7 (4) . Còn của bạn Dũng là 8 6 7 5 9 (3)
Số trung bình cộng của mẫu số liệu (4) là: x = 7 .
a) Tính phương sai của mẫu số liệu (4).
b) So sánh phương sai của mẫu số liệu (4) với phương sai của mẫu số liệu (3) Từ đó cho biết bạn nào có kết
quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn. Giải
a) Gọi phương sai của hai mẫu số liệu (3) và (4) lần lượt là 2 2 s s . Ta có: 2 s = ; D 2 D , H 2 2 2 2 2 2 (6 7) (7 7) (7 7) (8 7) (7 7) 2 s − + − + − + − + − = = = H 0,4. 5 5 b) Do 2 2 s =
< s = nên bạn Huy có kết quả kiểm tra môn Toán đồng đều hơn bạn Dũng. H 0,4 D 2
III. Độ lệch chuẩn 1. Định nghĩa
Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê.
Nhận xét: Vì đơn vị đo của phương sai là bình phương đơn vị đo của số liệu thống kê, trong khi độ lệch
chuẩn lại có cùng đơn vị đo với số liệu thống kê, nên khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta sử dụng độ lệch chuẩn.
Ví dụ 3. Bảng sau thống kê nhiệt độ (đơn vị: °C ) ở Thành phố Hồ Chí Minh ngày 03/6/2021 sau một số lần đo. Giờ đo h 1 4h 7h 10h 13h 16h 19 h 22h Nhiệt 27 26 28 32 34 35 30 28 độ(°C) Trang 2
a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng .
b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Giải
a) Mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng là: 27 26 28 32 34 35 30 28
b) Nhiệt độ trung bình là:
x + x + x + x + x + x + x + x
27 + 26 + 28 + 32 + 34 + 35 + 30 + 28 1 2 3 4 5 6 7 8 x = = = 30( °C). 8 8
Phương sai của mẫu số liệu đó là:
x x + x x + x x + x x + x x + x x + x x + x x 2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 ( )2 1 2 3 4 5 6 7 8 s = 8 2 2 2 2 2 2 2 2 ( 3 − ) + ( 4) − + ( 2) − + 2 + 4 + 5 + 0 + ( 2) − 78 = = = 9,75. 8 8
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó là: s 9,75 3,12(° = ≈ C). 2. Ý nghĩa
Cũng như phương sai, khi hai mẫu số liệu thống kê có cùng đơn vị đo và có số trung bình cộng bằng nhau
(hoặc xấp xỉ nhau), mẫu số liệu nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì mức độ phân tán (so với số trung bình
cộng) của các số liệu trong mẫu đó sẽ thấp hơn. Độ lệch chuẩn là số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu
số liệu thống kê có cùng đơn vị đo.
IV. Tính hợp lí của số liệu thống kê
Ta có thể sử dụng các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm để chỉ ra được
những số liệu bất thường của mẫu số liệu đó. Ta thường sử dụng khoảng tứ phân vị để xác định số liệu bất
thường của mẫu số liệu. Cụ thể như sau:
Giả sử Q ,Q ,Q là tứ phân vị của mẫu số liệu và hiệu ∆ =
− là khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 1 2 3 Q Q Q 3 1
đó. Một giá trị trong mẫu số liệu được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn 3
Q − ∆ hoặc lớn hơn 1 2 Q 3
Q + ∆ . Như vậy, khoảng tứ phân vị cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu. 3 2 Q
Ví dụ 4. Nêu các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7) thống kê sau: 5 6
19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 48 49 Giải
Mẫu số liệu (7) có tứ phân vị là Q = 22;Q = 27;Q = 32 . 1 2 3
Suy ra ∆ = Q Q = − = Q 32 22 10. 3 1
Các giá trị 5,6 (nhỏ hơn 3 3 Q − ∆ = − ⋅
= ) và các giá trị 48,49 (lớn hơn Q 22 10 7 1 2 2 3 3 Q + ∆ = + ⋅ =
) là các giá trị bất thường của mẫu số liệu (7). Q 32 10 47 3 2 2
Chú ý: Ta cũng có thể xác định số liệu bất thường của mẫu số liệu bằng số trung bình cộng và độ lệch chuẩn. Cụ thể như sau:
Giả sử x, s lần lượt là số trung bình cộng và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu. Một giá trị trong mẫu số liệu
cũng được coi là một giá trị bất thường nếu nó nhỏ hơn x − 3s hoặc lớn hơn x + 3s . Như vậy, số trung bình
cộng và độ lệch chuẩn cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Mẫu số liệu sau đây cho biết sản lượng lúa ( đv tạ) của 5 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích 20 21 22 23 24 Trang 3
a) Tìm sản lượng trung bình
b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
c) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị Lời giải
a) Số trung bình của mẫu số liệu là: 20 21 22 23 24 x + + + + = = 22. 5 b) Ta có bảng sau: Giá tị ̣ Độ lệch Bình phương độ lệch 20 20 − 22 = 2 − 4 21 21− 22 = 1 − 1 22 22 − 22 = 0 0 23 23− 22 =1 1 24 24 − 22 = 2 4 Tồng 10
Mẫu số liệu gồm 5 giá trị nên n = 5. Do đó phương sai là: 2 10 s = = 2 . 5
Độ lệch chuẩn là: s = 2 ≈1,41.
c) Khoảng biến thiên bằng 24 − 20 = 4
Khoảng tứ phân vị 23,5 − 20,5 = 3
Câu 2. Người ta tiến hành phỏng vấn một số người về chất lượng của một loại sản phẩm mới. người điều
tra yêu cầu cho điểm sản phẩm ( thang điểm 100) kết quả như sau: 80 65 51 48 45 61 30 35 84 83 60 58 75 72 68 39 41 54 61 72 75 72 61 58 65
a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.
b) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
c) Tìm giá trị bất thường Lời giải
a) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.
Ta lập bảng phân bố tần số như sau: Điểm
30 35 39 41 45 48 50 51 54 58 60 61 65 68 72 75 80 83 84 Tần số
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 1 3 2 1 1 1 Ta 1
x = (n x + n x +...+ n x 1 1 2 2 k k ) n có: 1 =
(1.30+1.35+1.39+1.41+1.45+1.48+....+1.60+3.61+ 2.65+1.68+3.72+ 2.75+1.80+1.83+1.84) 25 = 60,2 Phương sai: 2 1 2 2 2
s = n x x + n x x + + n x x  = x ( ) ( ) ...  k ( k ) 216,8 1 1 2 2 n  Độ lệch chuẩn 2 s = s = = x x 216,8 14,724
Nhận xét: mức độ chênh lệch điểm giữa các giá trị là khá lớn
b) Tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị
Khoảng biến thiên 84 − 30 = 54
Nửa số liệu bên trái là 30,35,39,41,45, 48,50 ,51,54,58,60,61 gồm 12 giá trị, hai phần tử chính giữa là 48,50 .
Do đó, Q = (48 + 50) : 2 = 49. 1 Trang 4
Nửa số liệu bên phải là 61,65,65,68,72, 72,72 ,75,75,80,83,84 gồm 4 giá tri, hai phần tử chính giữa là 72,72.
Do đó, Q = (72 + 72) : 2 = 72. 3
Vậy khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu là ∆ = − = . Q 72 49 23
c) Tìm giá trị bất thường
Không có giá trị bất thường
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau: Giá trị 3
x = 35 có tần số bằng A. 6 . B. 4 . C. 7 . D. 9 . Lời giải Chọn D
Câu 2. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Phương sai luôn là một số không âm.
B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.
C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán quanh số trung bình càng lớn.
D. Phương sai luôn lớn hơn độ lệch chuẩn. Lời giải Chọn D  Phương sai 2
S còn độ lệch chuẩn 2
S = S nhưng không thể khẳng định phương sai luôn lớn x x x hơn độ lệch chuẩn.
Câu 3. Để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê so với số trung bình, ta dùng đại lượng nào
sau đây? A. Số trung bình.
B. Số trung vị C. Mốt. D. Phương sai. Lời giải Chọn D
 Dựa vào ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn để đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh số trung bình.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau đây: Phương sai bằng:
A. Một nửa của độ lệch chuẩn
B. Căn bậc hai của độ lệch chuẩn.
C. Hai lần của độ lệch chuẩn.
D. Bình phương của độ lệch chuẩn. Lời giải Chọn D Ta có phương sai là: 2 s x Độ lệch chuẩn: 2 s = s x x
Suy ra phương sai bằng bình phương của độ lệch chuẩn
Câu 5. Cho phương sai của các số liệu bằng 4 . Tìm độ lệch chuẩn. A. 4 . B. 2 . C. 16. D. 8. Lời giải Trang 5
Ta có độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai Nên 2 s = s = = . x x 4 2
Câu 6. Độ lệch chuẩn là
A. Căn bậc hai của phương sai.
B. Bình phương của phương sai.
C. Một nửa của phương sai.
D. Không phải các công thức trên. Lời giải Chọn A
Câu 7. Nếu đơn vị đo của số liệu là kg thì đơn vị của độ lệch chuẩn là A. kg. B. kg 2 .
C. Không có đơn vị. D. kg . 2 Lời giải Chọn A
Câu 8. Tìm phát biểu đúng về phương sai của một mẫu số liệu.
A. Phương sai được sử dụng làm đại diện cho các số liệu của mẫu.
B. Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình).
C. Phương sai được tính bằng tổng số phần tử của một mẫu số liệu.
D. Phương sai là số liệu xuất hiện nhiều nhất (số liệu có tần số lớn nhất) trong bảng các số liệu thống kê. Lời giải
Ý nghĩa của phương sai: Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu
thống kê (so với số trung bình). (SGK)
Câu 9. Theo kết quả thống kê điểm thi giữa kỳ 2 môn toán khối 11 của một trường THPT, người ta tính
được phương sai của bảng thống kê đó là 2 s =
. Độ lệch chuẩn của bảng thống kê đó bằng x 0,573 A. 0,812. B. 0,757 . C. 0,936. D. 0,657 . Lời giải
Ta có công thức tính độ lệch chuẩn là 2 s = s = ≈ . x x 0,573 0,757
Câu 10. Cho mẫu số liệu x x x
1 , 2 ,…, N có số trung bình là x . Phương sai được tính theo công thức nào
trong các công thức sau A. 1 Nx . B. 1 N ∑( 1 N
x x . C.
∑(x x . D. 1 N∑(x x . i )2 i )2 i ) i N i 1= N i 1= N i 1= N i 1= Lời giải 2 N N
Phương sai được tính theo công thức 1 N s   =
∑(x x hoặc 2 1 2 1 s =
x − ∑x . i )2 2 N i 2 i i 1 = N i 1= N i 1= 
Câu 11. Phương sai của dãy số 2;3;4;5;6 là A. 2 S = . B. 2 S = . D. 2 S = − . x 2 x 4 S = . C. 2x 2 x 2 Lời giải Chọn C  Ta có: 2 3 4 5 6 x + + + + = = 4 . 5 Trang 6  Suy ra: 2 1 S =  − + − + − + −  = x (2 4)2 (3 4)2 (5 4)2 (6 4)2 2 5   .
Câu 12. Khoảng tứ phân vị của dãy số 2;3;4;5;6 là A. ∆ = . ∆ = . ∆ = . ∆ = − . Q 3 B. C. Q 2 D. Q 2 Q 2 Lời giải Chọn A 11 5 ∆ = Q Q = − = Q 3 3 1 2 2
Câu 13. Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng số liệu sau: Tên học sinh Kim Sơn Ninh Bình Việt Nam Điểm 9 8 7 10 8 9
Tìm độ lệch chuẩn δ của bảng số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm).
A. δ ≈ 0,92 . B. δ ≈ 0,95.
C. δ ≈ 0,96 . D. δ ≈ 0,91. Lời giải Chọn C  Ta có: 9 8 7 10 8 9 51 x + + + + + = = = 8,5. 6 6 11  Suy ra: 2 1
δ = (2(9−8,5)2 + 2(8−8,5)2 +(7 −8,5)2 +(10−8,5)2) = . 6 12 11  Do đó δ = ≈ 0,96 . 12
Câu 14. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả cho trong bảng sau:
Khi đó độ lệch chuẩn A. 1,98. B. 3,96 . C. 15,23 D. 1,99. Lời giải Chọn D Ta có:
1.9 1.10 3.11 5.12 8.13 13.14 19.15 24.16 14.17 10.18 2.19 x + + + + + + + + + + = =15,23 100 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1.9 1.10 3.11 5.12 8.13 13.14 19.15 24.16 14.17 10.18 2.19 x + + + + + + + + + + = = 235,91Phư 100
ơng sai của bảng số liệu là: s = x − (x)2 2 2 2 = 235,91−15,23 = 3,9571. Độ lệch chuẩn là: 2
s = s = 3,9571 =1,99.
Câu 15. Điểm thi của lớp 10C của một trường Trung học Phổ Thông được trình bày ở bảng phân bố tần số sau: Trang 7
Phương sai của bảng phân bố tần số đã cho là: A. 0,94 B. 3,94. C. 2,94. D. 1,94. Lời giải Chọn D
Trong dãy số liệu về điểm thi của lớp 10C ta có: 1 x = ⋅( 1
n x + n x +...+ n x =
⋅ 7.5 + 5.6 +10.7 +12.8 + 4.9 + 2.10 = 7,175 1 1 2 2 6 6 ) ( ) n 40 Phương sai: 1 s = ⋅ − + − + + −
n (n .(x x)2 n .(x x)2 ... n .(x x)2 2 1 1 2 2 6 6 ) 1 =
⋅(7.(5−7,175)2 +5.(6−7,175)2 +10.(7 −7,175)2 40 12. +
(8−7,175)2 + 4.(9−7,175)2 + 2.(10−7,175)2 ) ≈ 1,94
Câu 16. Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 40 học sinh, giáo viên lập được bảng sau:
Phương sai của mẫu số liệu trên gần với số nào nhất? A. 6 . B. 12. C. 40 . D. 9. Lời giải
Ta có giá trị trung bình của mẫu số liệu là
x .n + x .n +...+ x n k . k 317 1 1 2 2 x = = . N 40
(x x + x x +...+ x x 1 )2 ( 2 2 )2 ( n )2
Phương sai của mẫu số liệu là s = = 6. N
Câu 17. Cho dãy số liệu thống kê: 1; 2 ; 3; 4 ; 5; 6 ; 7 . Phương sai của các số liệu thống kê là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4 . Lời giải
Giá trị trung bình của dãy số liệu thống kê đã cho là: 1 2 3 4 5 6 7 x + + + + + + = = 4 . 7
Phương sai của các số liệu thống kê là (x− )2 1 + (x − )2
1 + (x − 2)2 +(x −3)2 +(x − 4)2 +(x −5)2 +(x −6)2 +(x −7)2 2 S = x 7
( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 4 1 4 2 4 3 4 4 4 5 4 6 4 7 = 28 = = 4 . 7 7
Câu 18. Cho dãy số liệu thống kê: 1; 2 ; 3; 4 ; 5; 6 ; 7 . Khoảng biến thiên là A. 1. B. 2 . C. 3. D. 6 . Lời giải Chọn D 7 −1 = 6
Câu 19. Số liệu thống kê 100 học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm 20). Kết quả được thống kê trong bảng sau: Trang 8
Tính độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê. A. 2,01. B. 1,89. C. 1,98. D. 1,99. Lời giải
Điểm số trung bình của các học sinh tham gia thi học sinh giỏi là
1.9 1.10 3.11 5.12 8.13 13.14 19.15 24.16 14.17 10.18 2.19 x + + + + + + + + + + = ≈ 15,23. 100
Phương sai của số liệu thống kê là
(x−9)2 +(x−10)2 +3(x− )2
11 + 5(x −12)2 +...+ 2(x −19)2 2 S = ≈ . x 3,96 100
Suy ra độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê là 2 S = S x x 1,99
Câu 20. Cho mẫu số liệu thống kê {1;2;3;4;5;6;7;8; }
9 .Tính (gần đúng) độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên? A. 2,45 . B. 2,58. C. 6,67 . D. 6,0 . Lời giải Ta có giá trị trung bình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 x + + + + + + + + = = 5 . 9 Do đó độ lệch chuẩn
( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 +( − )2 1 5 2 5 3 5 4 5 5 5 6 5 7 5 8 5 9 5 s = 9 2 15 s = ≈ 2,58. 3
Câu 21. Cho mẫu số liệu thống kê {1;2;3;4;5;6;7;8; }
9 .Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên? A. 2 . B. 5. C. 3. D. 4 . Lời giải
Ta có Q = 2,5,Q = 7,5 ⇒ ∆ = Q 5 1 3
Câu 22. Một cửa hàng bán gạo, thống kê số kg gạo mà cửa hàng bán mỗi ngày trong 30 ngày, được bảng tần số:
Phương sai của bảng số liệu gần đúng với giá trị nào dưới đây nhất? A. 155. B. 2318 . C. 3325. D. 1234. Lời giải
Ta có số trung bình của bảng số liệu là: Trang 9
7.100 4.120 2.130 8.160 3.180 2.200 4.250 x + + + + + + = ≈ 155 30
Phương sai của bảng số liệu: 2 2 2 2 2 2 2
7(100 155) 4(120 155) 2(130 155) 8(160 155) 3(180 155) 2(200 155) 4(250 155) s − + − + − + − + − + − + − ≈ x 30 ≈ 2318 .
Câu 23. Sản lượng lúa (tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng phân bố tần số sau đây: Sản lượng 20 21 22 23 24 Tần số 5 8 11 10 6
Phương sai của mẫu số liệu là: A. 2 s =1,5 s =1,24 x B. 2x . C 1,54 D. 22,1 Lời giải
Ta có sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là: 1 x =
(5.20+8.21+11.22+10.23+ 6.24) = 22,1 ( tạ) 40 Phương sai: 2 1 2 2 2
s = n x x + n x x + + n x x  = x ( ) ( ) ...  k ( k ) 1,54 1 1 2 2 n
Câu 24. Điểm kiểm tra giữa kỳ 2 của một học sinh lớp 10 như sau: 2,4,6,8,10 . Phương sai của mẫu số
liệu trên là bao nhiêu? A. 6 B. 8 C. 10 D. 40 Lời giải Chọn B 2 4 6 8 10 x + + + + = = 6 . 5 1
s = ∑(x x)2 5 2 = 8 5 i . i 1 =
Câu 25. Điểm kiểm tra giữa kỳ 2 của một học sinh lớp 10 như sau: 2,4,6,8,10 . Khoảng biến thiên của
mẫu số liệu trên là bao nhiêu? A. 6 B. 8 C. 10 D. 40 Lời giải Chọn B
Câu 26. Cho thống kê điểm thi môn toán trong một kì thi của 400 em học sinh. Người ta thấy
có 72 bài được điểm 5. Hỏi tần suất của giá trị x = i 5 là bao nhiêu A. 72% . B. 36%. C. 10% . D. 18% . Lời giải
Ta có tần số của giá trị x n = x ni i i
72 , suy ra tần suất của giá trị i là: 72 f = = = i 18% N 400 Vậy f = i 18% .
Câu 27. Cho bảng số liệu điểm thi học kì 2 của 40 học sinh lớp 10A (thang điểm là 10): Điểm 5 6 7 8 9 10 Trang 10 Tần số 5 12 8 9 4 2 N=40 Tính phương sai 2 S x A. 2 S = . B. 2 S = . C. 2 S = . D. 2 S = . x 1,748 x 1,847 x 1,874 x 1,784 Lời giải
Ta có điểm trung bình của 40 em học sinh là:
5x5 12x6 8x7 9 8 x 4x9 2 10 x 281 x + + + + + = = = 7,025 40 40 2 2 2 2 2 2 2
5(5 7,025) 12(6 7,025) 8(7 7,025) 9(8 7,025) 4(9 7,025) 2(10 7,025) S − + − + − + − + − + − = x 40 =1,874
Câu 28. Điểm thi môn Toán lớp 10A2 của một Trường trung học phổ thông được trình bày ở bảng phân bố tần số sau Điểm thi 5 6 7 8 9 10 Tần số 7 5 10 12 4 2 n  40
Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào gần nhất với phương sai của bảng phân bố tần số trên? A. 0,94. B. 3,94. C. 2,94 . D. 1,94 . Lời giải
Trong dãy số liệu về điểm thi môn Toán lớp 10A2 ta có 1 x   1
. n x n x  ...  n x
. 7.5  5.6  10.7  12.8  4.9  2.10  7,175 . 1 1 2 2 6 6    n 40 Phương sai là: 1   s . n    .
 x x2  n .x x2  ...  n .x x2 2  1 1 2 2 6 6 n    1   . 7.
 5  7,1752  5.6  7,1752 10.7  7,1752 40  
12.8  7,1752  4.9  7,1752  2.10  7,1752  1,94. Trang 11
Bài 4. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương A. LÝ THUYẾT
I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu

Xác suất của biến cố A , kí hiệu P( )
A , là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố A và số phần tử của không gian mẫu Ω : n( ) ( ) A P A = , n(Ω) ở đó n( ),
A n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A và Ω .
Ví dụ 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố B : “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa". Tính xác suất của biến cố B . Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
Ω = {SS; SN; NS; NN}.
b) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố B là: SN, NS, NN , tức là B = {SN; NS; NN}.
Vì thế, xác suất của biến cố B n(B) 3 = . n(Ω) 4
II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
Xác suất của biến cố C , kí hiệu P(C) , là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố C và số phần tử của không gian mẫu Ω : n(C) P(C) = , n(Ω)
ở đó n(C),n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp C và Ω .
Ví dụ 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố D : "Số chấm trong hai lần gieo đều là số lẻ". Tính xác suất của biến cố D . Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
Ω = {(i; j) i, j =1,2,3,4,5,6},
trong đó (i; j) là kết quả “Lần đầu xuất hiện mặt i chấm, lần sau xuất hiện mặt j chấm". Tập hợp Ω có 36 phần tử.
b) Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố D là: (1;1);(1;3);(1;5);(3;1);(3;3) ; (3;5);(5;1);(5;3);(5;5) , tức là
D = {(1;1);(1;3);(1;5);(3;1);(3;3) ; (3;5);(5;1);(5;3);(5;5)}. Tập hợp D có 9 phần tử.
Vậy xác suất của biến cố nói trên là: n(D) 9 1 = = . n(Ω) 36 4
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung một đồng xu hai lần liên tiếp
Câu 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau".
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10 ";
b) "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần". Trang 1
Câu 3. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a) A = {NS;SS};
b) B = {NN; NS;SN;SS}.
Câu 4. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa".
Câu 5. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện: a) C = {(1;1)}; b) D = {(1;6);(6;1)};
c) G = {(3;3);(3;6) ; (6;3);(6;6)};
d) E = {(1;1);(1;3);(1;5);(3;3);(3;1);(3;5);(5;5);(5;1);(5;3)}.
Câu 6. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A : "Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm";
b) B : "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7 ";
c) C: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3";
d) D : "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố";
e) E: "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai".
Câu 7. Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.
a) Tìm số phần tử của tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xác định mỗi biến cố:
A : "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa";
B: "Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần".
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3
b) Xác xuất của biến cố "Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3
c) Xác xuất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3 41 Trang 2
d) Xác xuất của biến cố "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4
b) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4
c) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4
d) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4 Trang 3
Bài 4. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương A. LÝ THUYẾT
I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu

Xác suất của biến cố A , kí hiệu P( )
A , là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố A và số phần tử của không gian mẫu Ω : n( ) ( ) A P A = , n(Ω) ở đó n( ),
A n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A và Ω .
Ví dụ 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố B : “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa". Tính xác suất của biến cố B . Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
Ω = {SS;SN; NS; NN}.
b) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố B là: SN, NS, NN , tức là B = {SN; NS; NN}.
Vì thế, xác suất của biến cố B n(B) 3 = . n(Ω) 4
II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
Xác suất của biến cố C , kí hiệu P(C) , là tỉ số giữa số các kết quả thuận lợi cho biến cố C và số phần tử của không gian mẫu Ω : n(C) P(C) = , n(Ω)
ở đó n(C),n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp C và Ω .
Ví dụ 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xét biến cố D : "Số chấm trong hai lần gieo đều là số lẻ". Tính xác suất của biến cố D . Giải
a) Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp
Ω = {(i; j) i, j =1,2,3,4,5,6},
trong đó (i; j) là kết quả “Lần đầu xuất hiện mặt i chấm, lần sau xuất hiện mặt j chấm". Tập hợp Ω có 36 phần tử.
b) Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố D là: (1;1);(1;3);(1;5);(3;1);(3;3) ; (3;5);(5;1);(5;3);(5;5) , tức là
D = {(1;1);(1;3);(1;5);(3;1);(3;3) ; (3;5);(5;1);(5;3);(5;5)}. Tập hợp D có 9 phần tử.
Vậy xác suất của biến cố nói trên là: n(D) 9 1 = = . n(Ω) 36 4
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung một đồng xu hai lần liên tiếp
Câu 1. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau". Giải
- Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp Ω = {SS;SN; NS; NN}. Do đó, n(Ω) = 4 .
- Gọi A là biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau". Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
SN, NS , tức là A = {SN; NS}. Vì thế, n( ) A = 2. Trang 1
Vậy xác suất của biến cố A là: n( ) A 2 1 P( ) A = = = . n(Ω) 4 2
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10 ";
b) "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần". Giải
Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp Ω = {(i; j) i,
j = 1, 2,3, 4,5,6}. Vậy n(Ω) = 36 .
a) Gọi E là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10 ". Các kết quả thuận lợi
cho biến cố E là: (5;5),(5;6),(6;5),(6;6) , tức là E = {(5;5),(5;6),(6;5),(6;6)}. Vì thế, n(E) = 4 .
Vậy xác suất của biến cố E là: n(E) 4 1 P(E) = = = . n(Ω) 36 9
b) Gọi G là biến cố "Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần". Các kết quả thuận lợi cho biến cố G là:
(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(3;1),(4;1) , (5;1),(6;1) , tức là
G = {(1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),(2;1),(3;1) , (4;1),(5;1),(6;1)}. Vì thế, n(G) =11.
Vậy xác suất của biến cố G là: n(G) 11 P(G) = = . n(Ω) 36
Câu 3. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a) A = {NS;SS};
b) B = {NN; NS;SN;SS}. Lời giải
a) A : "Lần thứ hai xuất hiện mặt sấp".
b) B: "Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp hoặc mặt ngửa".
Câu 4.
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa". Lời giải 1 . 2
Câu 5. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện: a) C = {(1;1)}; b) D = {(1;6);(6;1)};
c) G = {(3;3);(3;6) ; (6;3);(6;6)};
d) E = {(1;1);(1;3);(1;5);(3;3);(3;1);(3;5);(5;5);(5;1);(5;3)}. Lời giải
a) C : "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo đều là 1 ".
b) D : "Giá trị tuyệt đối của hiệu số chấm giữa hai lần gieo là 5".
c) E : "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo chia hết cho 3".
d) G : "Tích số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số lẻ".
Câu 6. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A : "Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm";
b) B : "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7 ";
c) C: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3";
d) D : "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố";
e) E: "Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai". Lời giải
Không gian mẫu có 36 phần tử.
a) A = {(i;5) i =
∣ 1, 2,3, 4,5,6} . Suy ra n( ) A = 6 . Vậy 1 P( ) A = . 6 Trang 2
b) B = {(1;6);(6;1);(2;5);(5;2);(3;4);(4;3)}. Suy ra n(B) = 6 . Vậy 1 P(B) = . 6
c) C = {(1;2);(2;1);(1;5);(5;1);(2;4);(4;2);(3;3);(3;6);(6;3);(4;5) ; (5;4);(6;6)}.
Suy ra n(C) =12 . Vậy 1 P(C) = . 3
d) D = {(2;1);(2;2);(2;3);(2;4);(2;5);(2;6);(3;1);(3;2);(3;3);(3;4) ;
(3;5);(3;6);(5;1);(5;2);(5;3);(5;4);(5;5);(5;6)}.
Suy ra n(D) =18. Vậy 1 P(D) = . 2
e) E = {(1;2);(1;3);(1;4);(1;5);(1;6);(2;3);(2;4);(2;5);(2;6);(3;4) ;
(3;5);(3;6);(4;5);(4;6);(5;6)}.
Suy ra n(E) =15. Vậy 5 P(E) = . 12
Câu 7. Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.
a) Tìm số phần tử của tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.
b) Xác định mỗi biến cố:
A : "Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa";
B: "Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần". Lời giải
a) Ω = {NNN; NNS; NSS; NSN;SNN ; SNS; SSN; SSS }. Suy ra n(Ω) = 8 .
b) A = {NNN; NNS;SNN;SNS}.B = {NSS;SNS;SSN}.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp.
a) Xác xuất của biến cố "Kết quả của hai lần tung là khác nhau" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3
b) Xác xuất của biến cố "Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3
c) Xác xuất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 Trang 3 C. 3 . 4 D. 1 . 3 41
d) Xác xuất của biến cố "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần" là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 3 . 4 D. 1 . 3
Câu 2. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp.
a) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4
b) Xác suất của biến cố "Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4
c) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4
d) Xác suất của biến cố "Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn" là: A. 1 . 2 B. 1 . 6 C. 1 . 36 D. 1 . 4 Trang 4
LỜI GIẢI TRẮC NGHIỆM Câu 1 a) A. b) B. c) A. d) A. Câu 2 a) C. b) B. c) B. d) D. Trang 5
Bài 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Một số khái niệm về xác suất

1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Có những phép thử mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết
quả có thể có của phép thử đó. Những phép thử như thế gọi là phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử).
Tập hợp Ω các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
Ví dụ 1. Một hộp có 3 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3; hai thẻ khác nhau thì
ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ
đó vào hộp. Xét phép thử "Rút ngẫu nhiên liên tiếp hai chiếc thẻ trong hộp". Hãy cho biết không gian mẫu của phép thử đó. Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp Ω = {(1;1);(1;2);(1;3);(2;1);(2;2) ; (2;3);(3;1);(3;2);(3;3)}, ở
đó, chẳng hạn (1;2) là kết quả "Lần thứ nhất rút ra thẻ ghi số 1, lần thứ hai rút ra thẻ ghi số 2".
Ví dụ 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối
lượng giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp, ghi lại màu của quả bóng được lấy ra và bỏ
lại quả bóng đó vào hộp. Xét phép thử "Lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai quả bóng trong hộp". Hãy cho biết
không gian mẫu của phép thử đó. Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp Ω = {XX ; ,XV; ;
ĐĐ Đ V ; ĐX ; VV ; VX ;}, ở đó, chẳng
hạn là kết quả "Lần thứ nhất lấy ra quả bóng xanh, lần thứ hai lấy ra quả bóng đỏ". 2. Biến cố a) Định nghĩa Nhận xét
- Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử T tương ứng với một (và chỉ một) tập con A của không gian mẫu Ω .
- Ngược lại, mỗi tập con A của không gian mẫu Ω có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên
quan đến phép thử T .
Một cách tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.
Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến
cố. Chẳng hạn: Sự kiện "Kết quả của hai lần tung là giống nhau" trong phép thử "Tung một đồng xu hai lần
liên tiếp" là một biến cố.
Ví dụ 3. Xét phép thử “Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp".
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5 " tương ứng với biến cố nào của phép thử trên?
b) Phát biểu biến cố D = (
{ 1;5);(5; )1;(2;4);(4;2);(3;3);(6;6)}
của không gian mẫu (của phép thử trên) dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện. Giải
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5" tương ứng với biến cố: C = (
{ 1;4);(4; )1;(2;3);(3;2);(4;6);(6;4);(5;5)} của phép thử trên.
b) Tập con D bao gồm tất cả các phần tử của không gian mẫu có tính chất đặc trưng là tổng hai số trong
mỗi cặp chia hết cho 6 . Vậy biến cố D có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện "Tổng số chấm
trong hai lần gieo chia hết cho 6". Trang 1
b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn
Xét phép thử T với không gian mẫu Ω . Mỗi biến cố là một tập con của tập hợp Ω . Vì thế, tập rỗng ∅
cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp Ω gọi là biến cố chắc chắn.
Chẳng hạn, khi gieo một xúc xắc, biến cố "Mặt xuất hiện có 7 chấm" là biến cố không, còn biến cố "Mặt
xuất hiện có số chấm không vượt quá 6" là biến cố chắc chắn. c) Biến cố đối
Xét phép thử T với không gian mẫu là Ω . Giả sử A là một biến cố. Như vậy, A là tập con của tập hợp Ω .
Ta xét tập con Ω \ A là phần bù của A trong Ω .
Tập con Ω \ A xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của biến cố A , kí hiệu là A .
Chẳng hạn, khi gieo ngẫu nhiên một xúc xắc một lần, biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
lẻ" là biến cố đối của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn".
Chú ý: Nếu biến cố A được mô tả dưới dạng mệnh đề toán học Q thì biến cố đối A được mô tả bằng mệnh
đề phủ định của mệnh đề Q (tức là mệnh đề Q ).
3. Xác suất của biến cố
Xác suất của biến cố A , kí hiệu là P( )
A , bằng tỉ số n( )
A , ở đó n( ),
A n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai n(Ω) tập hợp A n A Ω . Như vậy: ( ) P( ) A = . n(Ω)
Vi dụ 4. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3, 4, 5; hai thẻ khác nhau
thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 chiếc thẻ từ trong hộp.
a) Gọi Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên. Tính số phần tử của tập hợp Ω .
b) Tính xác suất của biến cố E : "Tổng các số trên hai thẻ là số lẻ".. Giải
a) Mỗi phần tử của không gian mẫu Ω là một tổ hợp chập 2 của 5 phẩn tử trong tập hợp {1;2;3;4;5}. Vì thế 2 5! 5.4 n(Ω) = C = = = 10. 5 2!.3! 2
b) Biến cố E gồm các cách chọn ra hai chiếc thẻ ghi số là: 1 và 2;1 và 4;2 và 3;2 và 5 ; 3 và 4;4 và 5 . Vì
thế n(E) = 6 . Vậy xác suất của biến cố E n(E) 6 3 P(E) = = = . n(Ω) 10 5
Ví dụ 5. Từ một hộp chứa 5 quả cầu trắng và 5 quả cầu đỏ; các quả cầu có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu. Tính xác suất lấy được hai quả cầu khác màu. Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời hai quả cầu cho ta một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử. Do đó, không gian mẫu Ω
gồm các tổ hợp chập 2 của 10 phần tử và 2 10! 10 9 n( ) C ⋅ Ω = = = = 45. 10 2!.8! 2
Xét biến cố G : "Hai quả cầu lấy ra khác màu".
Khi hai quả cầu lấy ra khác màu thì một quả cầu lấy ra có màu trắng, quả cầu còn lại có màu đỏ. Có 5 cách
lấy ra một quả cầu màu trắng và cüng có 5 cách lấy ra một quả cầu màu đỏ. Theo quy tắc nhân, ta có
n(G) = 5.5 = 25.
Vậy xác suất của biến cố G n(G) 25 5 P(G) = = = . n(Ω) 45 9
Ví dụ 6. Một đội văn nghệ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên phụ trách đội muốn chọn ra một
đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham gia.
a) Giáo viên phụ trách đội có bao nhiêu cách chọn một đội tốp ca như vậy?
b) Tính xác suất của biến cố H : "Ba bạn chọn ra có cả nam và nữ". Giải
a) Khi ba bạn chọn ra có cả nam và nữ thì chỉ có hai khả năng: Trang 2
- Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ;
- Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
- Xét khả năng thứ nhất: Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ.
Có 4 cách chọn ra một bạn nam.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nữ cho ta một tổ hợp chập 2 của 5 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nữ là 2 5! 5.4 C = = = 10. 5 2!.3! 2
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ là 4.10 = 40 .
- Xét khả năng thứ hai: Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
Có 5 cách chọn ra một bạn nữ.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nam cho ta một tổ hợp chập 2 của 4 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nam là 2 4! 4.3 C = = = 6 4 2!.2! 2
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ là 5.6 = 30 .
Theo quy tắc cộng, số cách chọn ra một đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham gia là 40 + 30 = 70 (cách).
b) Mỗi lần chọn ra đồng thời ba bạn học sinh cho ta một tổ hợp chập 3 của 9 phần tử. Do đó, không gian
mẫu Ω gồm các tổ hợp chập 3 của 9 phần tử và 3 9! 9.8 7 n( ) C ⋅ Ω = = = = 84. 9 3!.6! 6
Theo câu a), ta có n(H ) = 70 . Vậy xác suất của biến cố H n(H ) 70 5 P(H ) = = = . n(Ω) 84 6
II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
Xét phép thử T với không gian mẫu là Ω . Khi đó, ta có các tính chất sau:
- P(∅) = 0; P(Ω) =1; - 0 ≤ P( )
A ≤1 với mỗi biến cố A ;
- P(A) =1− P( )
A với mỗi biến cố A . Chứng minh
- Xác suất của biến cố không là n(∅) 0 P(∅) = = = 0 ; n(Ω) n(Ω)
Xác suất của biến cố chắc chắn là n(Ω) P(Ω) = = 1. n(Ω) - Do n( ) ( ) A P A = và 0 ≤ n( )
A n(Ω) nên 0 ≤ P( )
A ≤1 với mỗi biến cố A . n(Ω) - Do n(Ω \ )
A = n(Ω) − n( )
A nên xác suất của biến cố A là: n(Ω \ ) A n(Ω) − n( ) A n( ) ( ) = = = 1 A P A − = 1− P( ). A n(Ω) n(Ω) n(Ω)
Ví dụ 7. Một hộp có 10 quả bóng trắng và 10 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 9 quả bóng trong hộp. Tính xác suất để trong 9 quả bóng được lấy ra có ít
nhất một quả bóng màu đỏ. Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng cho ta một tổ hợp chập 9 của 20 phần tử. Do đó, không gian mẫu Ω
gồm các tổ hợp chập 9 của 20 phần tử và 9 n(Ω) = C . 20
Xét biến cố K : "Trong 9 quả bóng được lấy ra có ít nhất một quả bóng màu đỏ".
Khi đó biến cố đối của biến cố K là biến cố K : "Trong 9 quả bóng được lấy ra không có quả bóng màu đỏ
nào", tức là cả 9 quả bóng được lấy ra có màu trắng.
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng màu trắng cho ta một tổ hợp chập 9 của 10 phần tử. Do đó 9 10 ! n(K) 10
n(K) = C =
= 10 . Suy ra P(K) = = . 10 9 ! . 1! 9 n(Ω) C20 Trang 3 Vậy 10
P(K) =1− P(K) =1− 9 C20
III. NGUYÊN LÍ XÁC SUẤT BÉ
Qua thực nghiệm và quan sát thực tế, người ta thấy rằng các biến cố có xác suất bé sẽ gần như không xảy ra
trong phép thử. Chẳng hạn, mỗi chuyến bay đều có một xác suất rất bé bị xảy ra tai nạn. Nhưng trên thực tế,
tai nạn của một chuyến bay sẽ không xảy ra. Từ đó, ta thừa nhận nguyên lí sau đây, gọi là nguyên lí xác suất
bé: Nếu một biến cố ngẫu nhiên có xác suất rất bé thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó sẽ không xảy ra.
Tuy nhiên, một xác suất như thế nào được xem là bé phải tuỳ thuộc vào từng bài toán cụ thể. Ví dụ như xác
suất để dù không mở là 0,01 (dùng cho nhảy dù) thì cũng không thể coi là bé và không thể dùng loại dù đó.
Nhưng nếu xác suất để tàu về ga chậm là 0,01 thì lại có thể xem là tàu về ga đúng giờ.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số nhỏ hơn 20 . Lấy ra 1 số tự nhiên bất kỳ trong A .
a. a. Mô tả không gian mẫu Ω ?
b. b. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên lẻ?
c. c. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên chia hết cho 3?
Câu 2. Tung 1 con súc sắc.
a. Mô tả không gian mẫu?
b. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm chia hết cho 2 ?
c. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm nhỏ hơn 4 ?
Câu 3. Tung 3 đồng xu đồng chất (giả thiết các đồng xu hoàn toàn giống nhau gồm 2 mặt: sấp và ngửa).
a. Mô tả không gian mẫu các kết quả đạt được?
b. Tính xác suất thu được 3 mặt giống nhau?
Câu 4. Trong hòm có 10 chi tiết, trong đó có 2 chi tiết hỏng. Tìm xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 6 chi
tiết thì có không quá 1 chi tiết hỏng.
Câu 5. Tính số tập hợp con của X = {0;1;2;3;4;5; }
6 chưa 1 mà không chứa 0 .
Câu 6. Một lớp có 30học sinh trong đó gồm 8 học sinh giỏi, 15học sinh khá và 7 học sinh trung bình.
Người ta muốn chọn ngẫu nhiên3em để đi dự Đại Hội. Tính xác suất để chọn được:
a) Ba học sinh được chọn đều là học sinh giỏi?
b) b. Có ít nhất 1 học sinh giỏi?
Câu 7. Một hộp bóng có 12 bóng đèn, trong đó có 7 bóng tốt, lấy ngẫu nhiên 3bóng. Tính xác suất để được:
a. Ít nhất 2 bóng tốt b. Cả 3bóng đều không tốt
Câu 8. Cho các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Gọi X là tập hợp các số tự nhiên có 5chữ số khác nhau. Lấy
ngẫu nhiên ra 1số. Tính xác suất để số đó là: a. Số lẻ
b. Số đó chia hết cho 10
c. Số đó lớn hơn 59.000
Câu 9. Gieo đồng thời 2 con súc sắc cân đối đồng chất.Tính xác suất để:
a) Tổng số chấm ở mặt trên 2 con súc sắc bằng 6
b) Hiệu số nốt ở mặt trên 2 hai con súc sắc có giá trị tuyệt đối bằng 2
Câu 10. Lớp học môn xác suất gồm 70 học sinh, trong đó có 25 nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một nhóm gồm 10
học sinh.Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có 4 học sinh nữ.
Câu 11. Một lớp có 40 học sinh, được đánh số từ 1− 40 . Chọn ngẫu nhiên ra một bạn học sinh. Tính xác
suất để bạn được chọn:
a. Mang số chẵn b. Mang số chia hết cho 3 Trang 4
Câu 12. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
a. Biến cố A : “Trong hai lần gieo ít nhất một lần xuất hiện mặt một chấm”
b. Biến cố B : “Trong hai lần giao tổng số chấm trong hai lần giao là một số nhỏ hơn 11”
Câu 13. Một sọt Cam có 10trái trong đó có 4 trái hư.Lấy ngẫu nhiên ra 4 trái
a. Tính xác suất để lấy được 3trái hư
b. Tính xác suất để lấy được 1trái hư
c. Tính xác suất để lấy được ít nhất 1trái hư.
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 6 mặt hai lần. Xét biến cố A: “Số chấm
xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. n( A) = 6.
B. n( A) =12.
C. n( A) =16.
D. n( A) = 36.
Câu 2. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi A là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp
xuất hiện liên tiếp” và B là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố A∪ . B
A. AB = {SSS,SSN, NSS,SNS, NNN}.
B. AB = {SSS, NNN} .
C. AB = {SSS,SSN, NSS, NNN} .
D. AB = Ω .
Câu 3. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 5 lần. Tính số phần tử không gian mẫu. A. 64 . B. 10. C. 32. D. 16.
Câu 4. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố “Lần
đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và B là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”.
Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?
A. A và B là hai biến cố xung khắc.
B. A  B là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
C. A  B là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng 12.
D. A và B là hai biến cố độc lập.
Câu 5. Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con thì n(Ω) bằng bao nhiêu? A. 140608. B. 156. C. 132600. D. 22100 .
Câu 6. Gieo ngẫu nhiên hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “ Có ít nhất một con
xúc sắc xuất hiện mặt một chấm” là A. 11 . B. 1 . C. 25 . D. 15 . 36 6 36 36
Câu 7. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện. A. 1 . B. 5 . C. 1 . D. 1 . 6 6 2 3
Câu 8. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6. A. 2 . B. 11 . C. 1 . D. 5 . 9 36 6 18
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “ Hiệu số chấm xuất
hiện trên 2 con xúc sắc bằng 1”. A. 2 . B. 1 . C. 5 . D. 5 . 9 9 18 6 Trang 5
Câu 10. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố nào sau đây bằng 1 ? 6
A. Xuất hiện mặt có số chấm lẻ.
B. Xuất hiện mặt có số chấm chẵn.
C. Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 2 và 3.
D. Xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 3.
Câu 11. Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để số chấm của hai lần gieo là bằng nhau A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 8 6 7 5
TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP.
Câu 12. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời
2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu bằng A. 5 B. 6 C. 5 D. 8 22 11 11 11
Câu 13. Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh A. 33 B. 24 C. 4 D. 4 91 455 165 455
Câu 14. Từ một hộp chứa 7 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng A. 1 B. 2 C. 5 D. 7 22 7 12 44
Câu 15. Từ một hộp chứa 9 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất
để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng? A. 24 B. 4 C. 12 D. 5 91 91 65 21
Câu 16. Từ một hộp chứa 10quả cầu màu đỏ và 5quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời3quả cầu.
Xác suất để lấy được 3quả cầu màu xanh bằng A. 2 B. 12 C. 1 D. 24 91 91 12 91
Câu 17. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 4 học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo
gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng bằng A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 10 20 130 75
Câu 18. Hộp A có 4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hộp B có 7 viên bi trắng, 6 viên bi
đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng màu. A. 91 . B. 44 . C. 88 . D. 45 . 135 135 135 88
Câu 19. Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để trong 4
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là Trang 6 A. 1 . B. 1 . C. 13 . D. 209 . 14 210 14 210
Câu 20. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có 1 bóng hỏng. A. 11 . B. 13 . C. 28 . D. 5 . 50 112 55 6
Câu 21. Trong một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn trong tổ tham gia đội
tình nguyện của trường. Tính xác suất để 3 bạn được chọn toàn là nam. A. 1 . B. 4 . C. 1 . D. 2 . 6 5 5 3
Câu 22. Trong một đợt kiểm tra định kỳ, giáo viên chuẩn bị một hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5 câu hỏi Hình
học và
10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu hỏi để làm đề thi cho
mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng một câu hình học.
45 3 200 2 A. 91 . B. 4 . C. 273 . D. 3 .
Câu 23. Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để 2 chiếc giày
được chọn tạo thành một đôi. A. 1 . B. 1 . C. 7 . D. 1 . 2 10 9 9
Câu 24. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội của Việt
Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu ,
A B,C, D mỗi bảng 4 đội. Tính xác
suất để 4 đội của Việt Nam nằm ở 4 bảng đấu khác nhau. 8 32 64 A. 391 . B. . C. . D. . 455 1365 1365 455
Câu 25. Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 4 bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc 3 bóng
đèn. Tính xác suất để lấy được 3 bóng tốt. A. 28 . B. 14 . C. 1 . D. 28 . 55 55 55 55
Câu 26. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, một toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai. A. 5 . B. 7 . C. 1 . D. 3 . 16 16 8 16
Câu 27. Một hộp chứa 35 quả cầu gồm 20 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả cầu xanh
được đánh số từ 1 đến 15. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ. A. 5 . B. 28 . C. 4 . D. 27 . 7 35 7 35
Câu 28. Có hai hộp, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ.
Tính xác suất để 2 thẻ rút ra đều ghi số chẵn. A. 2 . B. 21 . C. 4 . D. 4 . 5 25 9 25
Câu 29. Bình có bốn đôi giầy khác nhau gồm bốn màu: đen, trắng, xanh và đỏ. Một buổi sáng đi học, vì
vội vàng, Bình đã lấy ngẫu nhiên hai chiếc giầy từ bốn đôi giầy đó. Tính xác suất để Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu? Trang 7 A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 2 . 7 4 14 7
Câu 30. Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là 3 1 3 1 1 3 1 3 1 1
A. C .C .5! C .C .C C .C .5! C .C .C 5 6 . B. 5 6 5 . C. 5 6 . D. 5 6 5 . 5 6 5 6 6 5 6 5
Câu 31. Một hộp có 4 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Tính xác
suất để chọn được 2 quả cầu khác màu. A. 17 . B. 1 . C. 5 . D. 13 . 18 18 18 18
Câu 32. Trong một đợt kiểm tra định kì, giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5 câu hỏi
Hình học và 10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu hỏi để làm đề thi
cho mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng 1 câu hỏi Hình học. A. 3 . B. 45 . C. 2 . D. 200 . 4 91 3 273
Câu 33. Một người làm vườn có 12 cây giống gồm 6 cây xoài, 4 cây mít và 2 cây ổi. Người đó muốn
chọn ra 6 cây giống để trồng. Tính xác suất để 6 cây được chọn, mỗi loại có đúng 2 cây. A. 1 . B. 1 . C. 15 . D. 25 . 8 10 154 154
Câu 34. Một hộp đựng 7 quả cầu màu trắng và 3 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 4 quả cầu.
Tính xác suất để trong 4 quả cầu lấy được có đúng 2 quả cầu đỏ. A. 21 . B. 20 . C. 62 . D. 21 . 71 71 211 70
Câu 35. Một hộp đựng 9 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên
bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh. A. 10 . B. 5 . C. 25 . D. 5 . 21 14 42 42
Câu 36. Trong một hộp đựng 7 bi màu đỏ, 5 bi màu xanh và 3 bi vàng, lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính
xác suất để 3 viên bi lấy được đều có màu đỏ. A. 1 . B. 3 . C. 1 . D. 7 . 13 7 5 15
Câu 37. Một lớp có 35 đoàn viên trong đó có 15nam và 20 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp
để tham dự hội trại 26 tháng 3. Tính xác suất để trong 3 đoàn viên được ó cả nam và nữ. A. 90 . B. 30 . C. 125 . D. 6 . 119 119 7854 119
Câu 38. Lớp 11B có 25 đoàn viên, trong đó có 10 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp
để tham dự hội trại ngày 26 tháng 3. Tính xác suất để 3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ. A. 7 . B. 27 . C. 3 . D. 9 . 920 92 115 92
Câu 39. Một tổ học sinh có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho hai người
được chọn đều là nữ. A. 2 . B. 7 . C. 8 . D. 1 . 15 15 15 3
Câu 40. Một lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó 4 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy
tính xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm. Trang 8 A. 91 . B. 637 . C. 7 . D. 91 . 323 969 9 285
Câu 41. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 5 quyển sách lý, 6 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để 3 quyển sách đươc lấy ra có ít nhất một quyển sách toán. A. 24 . B. 58 . C. 24 . D. 33 . 91 91 455 91
Câu 42. Có 8 cái bút khác nhau và 9 quyển vở khác nhau được gói trong 17 hộp. Một học sinh được chọ
bất kỳ hai hộp. Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là A. 1 . B. 9 . C. 1 . D. 9 . 17 17 8 34 Câu 43. Lớp 12 2
A có 10 học sinh giỏi, trong đó có 6 nam và 4 nữ. Cần chọn ra 3 học sinh đi dự hội
nghị “Đổi mới phương pháp dạy và học” của nhà trường. Tính xác suất để có đúng hai học sinh nam và một
học sinh nữ được chọn. Giả sử tất cả các học sinh đó đều xứng đáng được đi dự đại hội như nhau. A. 2 . B. 1 . C. 2 . D. 1 . 5 3 3 2
Câu 44. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn
người được chọn có ít nhất ba nữ. A. 70 . B. 73 . C. 56 . D. 87 . 143 143 143 143
Câu 45. Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít
nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu? A. 41 . B. 14 . C. 28 . D. 42 . 55 55 55 55
Câu 46. Một túi đựng 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất để cả hai bi đều đỏ là. A. 7 . B. 7 . C. 8 . D. 2 . 15 45 15 15
Câu 47. Một đoàn tình nguyện, đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng 20 suất quà cho 10 em học
sinh nghèo học giỏi. Trong 20 suất quà đó gồm 7 chiếc áo mùa đông, 9 thùng sữa tươi và 4 chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em được nhận 2 suất quà khác loại
(ví dụ: 1 chiếc áo và 1 thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau? A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 3 . 3 5 15 5
Câu 48. Một tổ chuyên môn tiếng Anh của trường đại học X gồm 7 thầy giáo và 5 cô giáo, trong đó thầy
Xuân và cô Hạ là vợ chồng. Tổ chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp tiếng Anh B1
khung châu Âu. Xác suất sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy Xuân hoặc cô Hạ nhưng không có cả hai là A. 5 . B. 5 . C. 85 . D. 85 . 44 88 792 396
Câu 49. Đội tuyển học sinh giỏi Toán 12 trường THPT Yên Dũng số 3 gồm 8 học sinh, trong đó có 5
học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh đi thi học sinh giỏi cấp Huyện. Tính xác suất để 5 học sinh được
chọn đi thi có cả nam và nữ và học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ A. 11 p = . B. 45 p = . C. 46 p = . D. 55 p = . 56 56 56 56 Trang 9
Câu 50. Một đoàn tình nguyện đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng 20 suất quà cho 10 em học
sinh nghèo học giỏi. Trong 20 suất quà đó gồm 7 chiếc áo mùa đông, 9 thùng sữa tươi và 4 chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em nhận hai suất quà khác loại (ví
dụ một chiếc áo và một thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau? A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 3 . 3 5 15 5
Câu 51. Một cái hộp chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy lần lượt 2 viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh. A. 2 . B. 7 . C. 11 . D. 7 . 5 24 12 9
Câu 52. Một cái hộp chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy lần lượt 2 viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh. A. 2 . B. 7 . C. 11 . D. 7 . 5 24 12 9
Câu 53. Một tổ gồm 9 học sinh gồm 4 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ tổ đó ra 3
học sinh. Xác suất để trong 3 học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ bằng: A. 17 . B. 5 . C. 25 . D. 10 . 42 42 42 21
Câu 54. Đội thanh niên xung kích của trường THPT Chuyên Biên Hòa có 12 học sinh gồm 5 học sinh
khối 12, 4 học sinh khối 11 và 3 học sinh khối 10. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh để làm nhiệm vụ mỗi buổi
sáng. Tính xác suất sao cho 4 học sinh được chọn thuộc không quá hai khối. A. 5 . B. 6 . C. 21 . D. 15 . 11 11 22 22
Câu 55. Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng là 0 là A. 0,2 . B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4 .
Câu 56. Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E = {1;2;3;4; } 5 . Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập S . Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn. A. 3 . B. 2 . C. 3 BD . D. 1 . 4 5 5 2
Câu 57. Cho tập hợp A = {1;2;3;4;5; }
6 . Gọi B là tập hợp các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được
lập từ A . Chọn thứ tự 2 số thuộc tập B . Tính xác suất để 2 số được chọn có đúng một số có mặt chữ số 3. A. 156 . B. 160 . C. 80 . D. 161 . 360 359 359 360
Câu 58. Một hộp đựng tám thẻ được ghi số từ 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ba thẻ, tính xác suất để
tổng các số ghi trên ba thẻ đó bằng 11. A. 5 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . 56 56 56 28
Câu 59. Thầy Bình đặt lên bàn 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Bạn An chọn ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính
xác suất để trong 10 tấm thẻ lấy ra có 5 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm mang số chẵn trong đó chỉ có một tấm
thẻ mang số chia hết cho 10. A. 99 . B. 8 . C. 3 . D. 99 . 667 11 11 167 Trang 10
Câu 60. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên A có bốn chữ số. Gọi N là số thỏa mãn 3N = A. Xác suất để
N là số tự nhiên bằng: A. 1 . B. 0. C. 1 . D. 1 . 4500 2500 3000
Câu 61. Có hai hộp, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 tấm thẻ.
Tính xác suất để 2 thẻ rút ra đều ghi số chẵn. A. 2 . B. 21 . C. 4 . D. 4 . 5 25 25 9
Câu 62. Một người gọi điện thoại, quên hai chữ số cuối và chỉ nhớ rằng hai chữ số đó phân biệt. Tính xác
suất để người đó gọi một lần đúng số cần gọi. A. 83 . B. 1 . C. 13 . D. 89 . 90 90 90 90
Câu 63. Trong một hòm phiếu có 9 lá phiếu ghi các số tự nhiên từ 1 đến 9 (mỗi lá ghi một số, không có
hai lá phiếu nào được ghi cùng một số). Rút ngẫu nhiên cùng lúc hai lá phiếu. Tính xác suất để tổng hai số
ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 15. A. 5 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 18 6 12 9
Câu 64. Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1,2,3,4...,9 . Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ và nhân hai số ghi
trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn. A. 1 . B. 5 . C. 8 . D. 13 . 6 18 9 18
Câu 65. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số của tập hợp A = {1;2;3;4;5; }
6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp S . Tính xác suất để số được chọn có 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ. A. 2 . B. 3 . C. 1 . D. 1 . 5 5 40 10
Câu 66. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng A. 11 . B. 221 . C. 10 . D. 1 . 21 441 21 2
Câu 67. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng A. 365 . B. 14 . C. 1 . D. 13 . 729 27 2 27
Câu 68. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng A. 265 . B. 12 . C. 11 . D. 1 . 529 23 23 2
Câu 69. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 25 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn là A. 1 . B. 13 . C. 12 . D. 313 . 2 25 25 625
Câu 70. Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;16]. Xác suất để
ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng. Trang 11 A. 683 B. 1457 C. 19 D. 77 2048 4096 56 512
Câu 71. Ba bạn A , B , C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;17]. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng A. 1637 B. 1079 C. 23 D. 1728 4913 4913 68 4913
Câu 72. Ba bạn A , B , C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;19]. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng A. 109 B. 1027 C. 2539 D. 2287 323 6859 6859 6859 Câu 73. Ba bạn ,
A B,C viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;14]. Xác suất để ba số
được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng A. 31 B. 307 C. 207 D. 457 91 1372 1372 1372
Câu 74. Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 801 đến 900 (mỗi tấm thẻ được đánh một số khác nhau). Lấy
ngẫu nhiên 3 tấm thẻ trong hộp. Tính xác suất để lấy được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 3. A. 817 . B. 248 . C. 2203 . D. 2179 . 2450 3675 7350 7350
Câu 75. Cho tập hợp A = {1;2;3;4;5; }
6 . Gọi B là tập tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác
nhau từ tập A . Chọn thứ tự 2 số thuộc tập B . Tính xác suất để trong 2 số vừa chọn có đúng một số có mặt chữ số 3. A. 159 . B. 160 . C. 80 . D. 161 . 360 359 359 360
Câu 76. Cho tập X = {1;2;3;.......; }
8 . Lập từ X số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để
lập được số chia hết cho 1111 là 2 2 2 2 2 2 A. A A A C C C 8 6 4 . B. 4!4! . C. 8 6 4 . D. 384 . 8! 8! 8! 8!
Câu 77. Cho tập hợp X gồm các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau có dạng abcdef . Từ X lấy
ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là số lẻ và thỏa mãn a < b < c < d < e < f ? A. 33 . B. 1 . C. 31 . D. 29 . 68040 2430 68040 68040
Câu 78. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự
nhiên thuộc tập A . Tính xác suất để chọn được một số thuộc A và số đó chia hết cho 5. A. 11 P = . B. 53 P = . C. 2 P = . D. 17 P = . 27 243 9 81
Câu 79. Có hai dãy ghế đối diện nhau,mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh,gồm 3 nam và 3
nữ,ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều
ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng. A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 3 . 10 5 20 5 Trang 12
Câu 80. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C
thành một hàng ngang. Xác suất để 10 học sinh trên không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau bằng 11 1 1 1 A. B. C. D. 630 126 105 42
Câu 81. Hai bạn lớp A và hai bạn lớp B được xếp vào 4 ghế sắp thành hàng ngang. Xác suất sao cho các
bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau bằng A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 1 . 2 3 4 3
Câu 82. Có 13 tấm thẻ phân biệt trong đó có một tấm thẻ ghi chữ ĐỖ, một tấm thẻ ghi chữ ĐẠI, một tấm
thẻ ghi chữ HỌC và mười tấm thẻ đánh số từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên từ đó ra 7 tấm thẻ. Tính xác suất để
rút được 7 tấm thẻ theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC, 2,0,1,9 . A. 1 1715 1 . B. . C. 1 . D. . 1260 1716 7 A 1716 13
Câu 83. Xếp ngẫu nhiên 3người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và 6 cái ghế xếp thành
hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa và cạnh hai người đàn bà này là: A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 30 5 15 6
Câu 84. Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có bốn ghế. Xếp ngẫu nhiên 8 , gồm 4 nam và 4 nữ, ngồi
vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối
diện với một học sinh nữ bằng A. 8 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 35 70 35 840
Câu 85. Kỳ thi có 10 học sinh, xếp ngồi hai dãy ghế trên và dưới, mỗi dãy có 5 ghế. Thầy giáo có 2 loại
đề, gồm 5 đề chẵn và 5 đề lẻ. Tính xác suất để mỗi học sinh đều nhận 1 đề và 2 bạn ngồi kề trên, dưới là khác loại đề. A. 8 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 63 126 252 15120
Câu 86. Có 5 học sinh lớp A , 5 học sinh lớp B được xếp ngẫu nhiên vào hai dãy ghế đối diện nhau mỗi
dãy 5 ghế (xếp mỗi học sinh một ghế). Tính xác suất để 2 học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp ( )2 5! ( )2 2 5! 5 2 .( )2 5! A. . B. 5! . C. . D. . 10! 10! 10! 10!
Câu 87. Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính xác
suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11. A. 1 . B. 15 . C. 5 . D. 5 . 84 32 12 72
Câu 88. Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai lần xuất hiện mặt sáu chấm là A. 1 . B. 11 . C. 6 . D. 8 . 36 36 36 36
Câu 89. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện trên hai mặt là số lẻ. A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 3 . 6 4 2 4 Trang 13
Câu 90. Gieo con xúc xắc được chế tạo cân đối đồng chất hai lần. Gọi a là số chấm xuất hiện trong lần
gieo thứ nhất, b là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình 2
x + ax + b = 0 có nghiệm bằng A. 17 . B. 19 . C. 1 . D. 4 . 36 36 2 9
Câu 91. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “tích hai số
nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn”. A. 0,25 . B. 0,75. C. 0,5. D. 0,85.
Câu 92. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là A. 1. B. 1 . C. 1 . D. 2 . 2 3 3
Câu 93. Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện
của hai con súc sắc đó không vượt quá 5 bằng A. 5 . B. 1 . C. 2 . D. 5 . 12 4 9 18
Câu 94. Kết quả ( ;
b c) của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó b là số chấm xuất
hiện của lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai 2
x + bx + c = 0 . Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm? A. 7 . B. 23 . C. 17 . D. 5 . 12 36 36 36
Câu 95. Cho hai đường thẳng song song d , d . Trên d có 6 điểm phân biệt được tô màu đỏ, trên d có 1 2 1 2
4 điểm phân biệt được tô màu xanh. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau.
Chọn ngẫu nhiên một tam giác, khi đó xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu đỏ là. A. 3 . B. 5 . C. 5 . D. 2 . 8 8 9 9
Câu 96. Cho năm đoạn thẳng có độ dài: 1cm , 3cm , 5cm , 7cm , 9cm . Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng
trong năm đoạn thẳng đó. Xác suất để ba đoạn thẳng lấy ra là ba cạnh của một tam giác là A. 3 . B. 2 . C. 3 . D. 7 . 5 5 10 10
Câu 97. Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O . Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác.
Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng A. 7 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . 216 969 323 9
Câu 98. Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong số 14 đỉnh của đa giác. Tìm xác suất
để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông. A. 3 . B. 5 . C. 4 . D. 2 . 13 13 13 13
Câu 99. Một bảng vuông gồm 100×100 ô vuông đơn vị. Chọn ngẫu nhiên một ô hình chữ nhật. Tính xác
suất để ô được chọn là hình vuông (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân). A. 0,0134. B. 0,0133. C. 0,0136. D. 0,0132.
Câu 100. Cho một đa giác (H ) có 60 đỉnh nội tiếp một đường tròn (O) . Người ta lập một tứ giác tùy ý có
bốn đỉnh là các đỉnh của (H ) . Xác suất để lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H )
gần với số nào nhất trong các số sau? Trang 14 A. 85,40%. B. 13,45%. C. 40,35% . D. 80,70%.
Câu 101. Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển
sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển
quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát. A. 1 . B. 1 . C. 3 . D. 3 . 16 32 32 64
Câu 102. Cho tam giác đều H có cạnh bằng 8 . Chia tam giác này đều thành 64 tam giác đều có cạnh bằng
1 bởi các đường thẳng song song với các cạnh của tam giác đều đã cho. Gọi S là tập hợp các đỉnh của 64
tam giác đều có cạnh bằng 1. Chọn Ngẫu nhiên 4 đỉnh của tập S . Tính xác suất để 4 đỉnh chọn được là
bốn đỉnh của một hình bình hành nằm trong miền trong tam giác đều H . A. 2 . B. 6 . C. 2 . D. 2 . 473 935 1419 935
Câu 103. Một đề trắc nghiệm gồm 20 câu, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Bạn Anh làm
đúng 12 câu, còn 8 câu bạn Anh đánh hú họa vào đáp án mà Anh cho là đúng. Mỗi câu đúng được 0,5
điểm. Tính xác suất để Anh được 9 điểm. A. 9 . B. 9 . C. 63 . D. 9 . 20 10 16384 65536
Câu 104. Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu, mỗi câu có bốn phương án trả lời trong đó chỉ có một
phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1
trong 4 phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được 6 điểm. A. 30 20 0,25 .0,75 . B. 20 30 0,25 .0,75 . C. 30 20 20
0,25 .0,75 .C . D. 20 30 1− 0,25 .0,75 . 50
Câu 105. Một bộ đề thi Olympic Toán lớp 11 của Trường THPT Kim Liên mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn
từ 15 câu mức dễ, 10 câu mức trung bình và 5 câu mức khó. Một đề thi được gọi là “Tốt” nếu trong đề thi
phải có cả mức dễ, mức trung bình và khó, đồng thời số câu mức khó không ít hơn 2. Lấy ngẫu nhiên một đề
thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi “Tốt”. Trang 15 A. 1000 . B. 3125 . C. 1 . D. 10 . 5481 23751 150 71253
TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP.
Câu 106. Một hộp đựng 15 viên bi, trong đó có 7 biên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi
(không kể thứ tự) ra khỏi hộp. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 viên màu đỏ. A. 1 . B. 418 . C. 1 . D. 12 . 2 455 13 13
Câu 107. Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số trên hai thẻ
lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn. 5 1 8 13 A. 18 . B. 6 . C. 9 . D. 18 .
Câu 108. Gieo 5 đồng xu cân đối, đồng chất. Xác suất để được ít nhất 1 đồng xu lật sấp bằng A. 5 . B. 8 . C. 31 . D. 1 . 11 11 32 32
Câu 109. Bạn A có 7 cái kẹo vị hoa quả và 6 cái kẹo vị socola. A lấy ngẫu nhiên 5 cái kẹo cho vào hộp để
tặng cho em gái. Tính xác suất để 5 cái kẹo có cả vị hoa quả và vị socola. A. 140 P = . B. 79 P = . C. 103 P = . D. 14 P = . 143 156 117 117
Câu 110. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có ít nhất 1 bóng hỏng. A. 40 . B. 55 . C. 41 . D. 3 . 51 112 55 7
Câu 111. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán. A. 3 . B. 37 . C. 10 . D. 2 . 4 42 21 7
Câu 112. Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Vật Lí và 2 quyển sách Hóa học. Lấy ngẫu
nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán. A. 1 . B. 37 . C. 5 . D. 19 . 3 42 6 21
Câu 113. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán. A. 2 . B. 3 . C. 37 . D. 10 . 7 4 42 21
Câu 114. Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập.
Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ. A. 4615. B. 4651. C. 4615. D. 4610 . 5236 5236 5263 5236
Câu 115. Một hộp chứa 35 quả cầu gồm 20 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả màu xanh
được đánh số từ 1 đến 15. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ. A. 28 . B. 4 . C. 5 . D. 27 . 35 7 7 35 Trang 16
Câu 116. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “Tích hai số
nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn”. A. 0,75. B. 0,5. C. 0,25 . D. 0,85.
Câu 117. Một hộp đựng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất
“có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 ” phải lớn hơn 5 . 6 A. 7 . B. 6 . C. 5. D. 4 .
Câu 118. Một nhóm gồm 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 3 học sinh trong
nhóm đó. Xác suất để trong 3 học sinh được chọn luôn có học sinh nữ bằng 5 2 1 1 A. . B. . C. . D. . 6 3 6 3
Câu 119. Một lô hàng gồm 30 sản phẩm trong đó có 20 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên
3 sản phẩm trong lô hàng. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt. A. 6 . B. 197 . C. 153 . D. 57 . 203 203 203 203
Câu 120. Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3
học sinh từ nhóm 10 học sinh đi lao động. Tính xác suất để 3 học sinh được ó ít nhất một học sinh nữ? A. 2 . B. 17 . C. 17 . D. 4 . 3 48 24 9
Câu 121. Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người
được ó ít nhất một người nữ là: A. 2 . B. 7 . C. 8 . D. 1 . 15 15 15 15
Câu 122. Cho tập hợp A = {1,2,3,..., }
10 . Chọn ngẫu nhiên ba số từ A . Tìm xác suất để trong ba số chọn ra
không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp. A. 7 P = . B. 7 P = . C. 7 P = . D. 7 P = . 90 24 10 15
Câu 123. Một hộp chứa 20 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 4 bi. Tính xác suất để 4 bi lấy được có đủ hai màu. A. 4610 . B. 4615 . C. 4651 . D. 4615 . 5236 5236 5236 5236
Câu 124. Hai xạ thủ cùng bắn mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn
trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1 và 1 . Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng 2 3 bia. A. 1 . B. 5 . C. 1 . D. 2 . 3 6 2 3
Câu 125. Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất
một lá thư được bỏ đúng phong bì là A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 5 . 2 3 3 6
Câu 126. Có 9 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số
trên hai tấm thẻ là một số chẵn. Trang 17 A. 13 . B. 55 . C. 5 . D. 1 . 18 56 28 56
Câu 127. Chi đoàn lớp 12A có 20 đoàn viên trong đó có 12 đoàn viên nam và 8 đoàn viên nữ. Tính xác
suất khi chọn 3 đoàn viên có ít nhất 1 đoàn viên nữ. A. 11. B. 110 . C. 46 . D. 251. 7 570 57 285
Câu 128. Một hộp đựng 10 viên bi có kích thước khá nhau, trong đó có 7 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu
xanh. Chọn ngẫu nhiên 2 viên. Xác suất để 2 viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh bằng A. 1 . B. 2 . C. 7 . D. 8 . 15 15 15 15
Câu 129. Một hộp đựng 9 quả cầu xanh và 5 quả cầu trắng (các quả cầu khác nhau về kích thước). Lấy
ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu có đủ hai loại cầu xanh và cầu trắng là A. 135 . B. 14 . C. 47 . D. 113 . 182 182 182 182
Câu 130. Một hộp đựng 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Phải rút ra ít nhất k thẻ để xác suất có ít nhất một
thẻ ghi số chia hết cho 4 lớn hơn 13 . Giá trị của k bằng: 15 A. 9. B. 8 . C. 7 . D. 6 .
Câu 131. Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên từ tập hợp M = {1;2;3;...; }
2019 . Tính xác suất P để trong 3 số tự
nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp. A. 677040 P = . B. 2017 P = . C. 2016 P = . D. 1 P = . 679057 679057 679057 679057
Câu 132. Cho một bảng ô vuông 3×3 .
Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên (mỗi ô chỉ điền một số). Gọi A
biến cố “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố A bằng
A. P( A) 10 = .
B. P( A) 1 = .
C. P( A) 5 = .
D. P( A) 1 = . 21 3 7 56
Câu 133. Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số. Lấy ngẫu nhiên hai số từ tập X . Xác suất để nhận được
ít nhất một số chia hết cho 4 gần nhất với số nào dưới đây? A. 0,63. B. 0,23. C. 0,44 . D. 0,12. Trang 18
Bài 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
|FanPage: Nguyễn Bảo Vương PHẦN A. LÝ THUYẾT
I. Một số khái niệm về xác suất

1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Có những phép thử mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết
quả có thể có của phép thử đó. Những phép thử như thế gọi là phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử).
Tập hợp Ω các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
Ví dụ 1. Một hộp có 3 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3; hai thẻ khác nhau thì
ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ
đó vào hộp. Xét phép thử "Rút ngẫu nhiên liên tiếp hai chiếc thẻ trong hộp". Hãy cho biết không gian mẫu của phép thử đó. Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp Ω = {(1;1);(1;2);(1;3);(2;1);(2;2) ; (2;3);(3;1);(3;2);(3;3)}, ở
đó, chẳng hạn (1;2) là kết quả "Lần thứ nhất rút ra thẻ ghi số 1, lần thứ hai rút ra thẻ ghi số 2".
Ví dụ 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối
lượng giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp, ghi lại màu của quả bóng được lấy ra và bỏ
lại quả bóng đó vào hộp. Xét phép thử "Lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai quả bóng trong hộp". Hãy cho biết
không gian mẫu của phép thử đó. Giải
Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp Ω = {XX ; ,XV; ;
ĐĐ Đ V ; ĐX ; VV ; VX ;}, ở đó, chẳng
hạn là kết quả "Lần thứ nhất lấy ra quả bóng xanh, lần thứ hai lấy ra quả bóng đỏ". 2. Biến cố a) Định nghĩa Nhận xét
- Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử T tương ứng với một (và chỉ một) tập con A của không gian mẫu Ω .
- Ngược lại, mỗi tập con A của không gian mẫu Ω có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên
quan đến phép thử T .
Một cách tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.
Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến
cố. Chẳng hạn: Sự kiện "Kết quả của hai lần tung là giống nhau" trong phép thử "Tung một đồng xu hai lần
liên tiếp" là một biến cố.
Ví dụ 3. Xét phép thử “Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp".
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5 " tương ứng với biến cố nào của phép thử trên?
b) Phát biểu biến cố D = (
{ 1;5);(5; )1;(2;4);(4;2);(3;3);(6;6)}
của không gian mẫu (của phép thử trên) dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện. Giải
a) Sự kiện "Tổng số chấm trong hai lần gieo chia hết cho 5" tương ứng với biến cố: C = (
{ 1;4);(4; )1;(2;3);(3;2);(4;6);(6;4);(5;5)} của phép thử trên.
b) Tập con D bao gồm tất cả các phần tử của không gian mẫu có tính chất đặc trưng là tổng hai số trong
mỗi cặp chia hết cho 6 . Vậy biến cố D có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện "Tổng số chấm
trong hai lần gieo chia hết cho 6". Trang 1
b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn
Xét phép thử T với không gian mẫu Ω . Mỗi biến cố là một tập con của tập hợp Ω . Vì thế, tập rỗng ∅
cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp Ω gọi là biến cố chắc chắn.
Chẳng hạn, khi gieo một xúc xắc, biến cố "Mặt xuất hiện có 7 chấm" là biến cố không, còn biến cố "Mặt
xuất hiện có số chấm không vượt quá 6" là biến cố chắc chắn. c) Biến cố đối
Xét phép thử T với không gian mẫu là Ω . Giả sử A là một biến cố. Như vậy, A là tập con của tập hợp Ω .
Ta xét tập con Ω \ A là phần bù của A trong Ω .
Tập con Ω \ A xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của biến cố A , kí hiệu là A .
Chẳng hạn, khi gieo ngẫu nhiên một xúc xắc một lần, biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
lẻ" là biến cố đối của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn".
Chú ý: Nếu biến cố A được mô tả dưới dạng mệnh đề toán học Q thì biến cố đối A được mô tả bằng mệnh
đề phủ định của mệnh đề Q (tức là mệnh đề Q ).
3. Xác suất của biến cố
Xác suất của biến cố A , kí hiệu là P( )
A , bằng tỉ số n( )
A , ở đó n( ),
A n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai n(Ω) tập hợp A n A Ω . Như vậy: ( ) P( ) A = . n(Ω)
Vi dụ 4. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3, 4, 5; hai thẻ khác nhau
thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 chiếc thẻ từ trong hộp.
a) Gọi Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên. Tính số phần tử của tập hợp Ω .
b) Tính xác suất của biến cố E : "Tổng các số trên hai thẻ là số lẻ".. Giải
a) Mỗi phần tử của không gian mẫu Ω là một tổ hợp chập 2 của 5 phẩn tử trong tập hợp {1;2;3;4;5}. Vì thế 2 5! 5.4 n(Ω) = C = = = 10. 5 2!.3! 2
b) Biến cố E gồm các cách chọn ra hai chiếc thẻ ghi số là: 1 và 2;1 và 4;2 và 3;2 và 5 ; 3 và 4;4 và 5 . Vì
thế n(E) = 6 . Vậy xác suất của biến cố E n(E) 6 3 P(E) = = = . n(Ω) 10 5
Ví dụ 5. Từ một hộp chứa 5 quả cầu trắng và 5 quả cầu đỏ; các quả cầu có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu. Tính xác suất lấy được hai quả cầu khác màu. Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời hai quả cầu cho ta một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử. Do đó, không gian mẫu Ω
gồm các tổ hợp chập 2 của 10 phần tử và 2 10! 10 9 n( ) C ⋅ Ω = = = = 45. 10 2!.8! 2
Xét biến cố G : "Hai quả cầu lấy ra khác màu".
Khi hai quả cầu lấy ra khác màu thì một quả cầu lấy ra có màu trắng, quả cầu còn lại có màu đỏ. Có 5 cách
lấy ra một quả cầu màu trắng và cüng có 5 cách lấy ra một quả cầu màu đỏ. Theo quy tắc nhân, ta có
n(G) = 5.5 = 25.
Vậy xác suất của biến cố G n(G) 25 5 P(G) = = = . n(Ω) 45 9
Ví dụ 6. Một đội văn nghệ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên phụ trách đội muốn chọn ra một
đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham gia.
a) Giáo viên phụ trách đội có bao nhiêu cách chọn một đội tốp ca như vậy?
b) Tính xác suất của biến cố H : "Ba bạn chọn ra có cả nam và nữ". Giải
a) Khi ba bạn chọn ra có cả nam và nữ thì chỉ có hai khả năng: Trang 2
- Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ;
- Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
- Xét khả năng thứ nhất: Chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ.
Có 4 cách chọn ra một bạn nam.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nữ cho ta một tổ hợp chập 2 của 5 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nữ là 2 5! 5.4 C = = = 10. 5 2!.3! 2
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra một bạn nam và hai bạn nữ là 4.10 = 40 .
- Xét khả năng thứ hai: Chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ.
Có 5 cách chọn ra một bạn nữ.
Mỗi lần chọn ra hai bạn nam cho ta một tổ hợp chập 2 của 4 phần tử. Do đó, số cách chọn ra hai bạn nam là 2 4! 4.3 C = = = 6 4 2!.2! 2
Theo quy tắc nhân, ta có số cách chọn ra hai bạn nam và một bạn nữ là 5.6 = 30 .
Theo quy tắc cộng, số cách chọn ra một đội tốp ca gồm ba bạn sao cho có cả bạn nam và bạn nữ cùng tham gia là 40 + 30 = 70 (cách).
b) Mỗi lần chọn ra đồng thời ba bạn học sinh cho ta một tổ hợp chập 3 của 9 phần tử. Do đó, không gian
mẫu Ω gồm các tổ hợp chập 3 của 9 phần tử và 3 9! 9.8 7 n( ) C ⋅ Ω = = = = 84. 9 3!.6! 6
Theo câu a), ta có n(H ) = 70 . Vậy xác suất của biến cố H n(H ) 70 5 P(H ) = = = . n(Ω) 84 6
II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
Xét phép thử T với không gian mẫu là Ω . Khi đó, ta có các tính chất sau:
- P(∅) = 0; P(Ω) =1; - 0 ≤ P( )
A ≤1 với mỗi biến cố A ;
- P(A) =1− P( )
A với mỗi biến cố A . Chứng minh
- Xác suất của biến cố không là n(∅) 0 P(∅) = = = 0 ; n(Ω) n(Ω)
Xác suất của biến cố chắc chắn là n(Ω) P(Ω) = = 1. n(Ω) - Do n( ) ( ) A P A = và 0 ≤ n( )
A n(Ω) nên 0 ≤ P( )
A ≤1 với mỗi biến cố A . n(Ω) - Do n(Ω \ )
A = n(Ω) − n( )
A nên xác suất của biến cố A là: n(Ω \ ) A n(Ω) − n( ) A n( ) ( ) = = = 1 A P A − = 1− P( ). A n(Ω) n(Ω) n(Ω)
Ví dụ 7. Một hộp có 10 quả bóng trắng và 10 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng giống
nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 9 quả bóng trong hộp. Tính xác suất để trong 9 quả bóng được lấy ra có ít
nhất một quả bóng màu đỏ. Giải
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng cho ta một tổ hợp chập 9 của 20 phần tử. Do đó, không gian mẫu Ω
gồm các tổ hợp chập 9 của 20 phần tử và 9 n(Ω) = C . 20
Xét biến cố K : "Trong 9 quả bóng được lấy ra có ít nhất một quả bóng màu đỏ".
Khi đó biến cố đối của biến cố K là biến cố K : "Trong 9 quả bóng được lấy ra không có quả bóng màu đỏ
nào", tức là cả 9 quả bóng được lấy ra có màu trắng.
Mỗi lần lấy ra đồng thời 9 quả bóng màu trắng cho ta một tổ hợp chập 9 của 10 phần tử. Do đó 9 10 ! n(K) 10
n(K) = C =
= 10 . Suy ra P(K) = = . 10 9 ! . 1! 9 n(Ω) C20 Trang 3 Vậy 10
P(K) =1− P(K) =1− 9 C20
III. NGUYÊN LÍ XÁC SUẤT BÉ
Qua thực nghiệm và quan sát thực tế, người ta thấy rằng các biến cố có xác suất bé sẽ gần như không xảy ra
trong phép thử. Chẳng hạn, mỗi chuyến bay đều có một xác suất rất bé bị xảy ra tai nạn. Nhưng trên thực tế,
tai nạn của một chuyến bay sẽ không xảy ra. Từ đó, ta thừa nhận nguyên lí sau đây, gọi là nguyên lí xác suất
bé: Nếu một biến cố ngẫu nhiên có xác suất rất bé thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó sẽ không xảy ra.
Tuy nhiên, một xác suất như thế nào được xem là bé phải tuỳ thuộc vào từng bài toán cụ thể. Ví dụ như xác
suất để dù không mở là 0,01 (dùng cho nhảy dù) thì cũng không thể coi là bé và không thể dùng loại dù đó.
Nhưng nếu xác suất để tàu về ga chậm là 0,01 thì lại có thể xem là tàu về ga đúng giờ.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số nhỏ hơn 20 . Lấy ra 1 số tự nhiên bất kỳ trong A .
a. a. Mô tả không gian mẫu Ω ?
b. b. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên lẻ?
c. c. Tính xác suất để lấy được số tự nhiên chia hết cho 3? Giải
a. a. Ω = {10,11,12,13,14,15,16,17,18, } 19 ⇒ Ω =10
b. b. Gọi A là biến cố “số tự nhiên lẻ” ⇒ Ω( A) = {
} ⇒ Ω( A) = ⇒ P( A) 5 11,13,15,17,19 5 = = 0,5 10
c. c. Gọi B là biến cố “số tự nhiên chia hết cho 3”. Ω(B) = {
} ⇒ Ω(B) = ⇒ P(B) 3 12,15,18 3 = 10
Câu 2. Tung 1 con súc sắc.
a. Mô tả không gian mẫu?
b. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm chia hết cho 2 ?
c. Tính xác suất để thu được mặt có số chấm nhỏ hơn 4 ? Giải a. Ω = {1,2,3,4,5, } 6 ⇒ n(Ω) = 6
b. Gọi A là biến cố “số chấm chia hết cho 2 ”. Ω( A) = {
} ⇒ Ω( A) = ⇒ P( A) 3 1 2,4,6 3 = = . 6 2
c. Gọi B là biến cố “số chấm nhỏ hơn 4 ”, Ω(B) = {
} ⇒ Ω(B) = ⇒ P(B) 3 1 1,2,3 3 = = 6 2
Câu 3. Tung 3 đồng xu đồng chất (giả thiết các đồng xu hoàn toàn giống nhau gồm 2 mặt: sấp và ngửa).
a. Mô tả không gian mẫu các kết quả đạt được?
b. Tính xác suất thu được 3 mặt giống nhau? Giải Lần 1 Lần 2 Lần 3 Kết quả s s s SSS s s n SSN s n s SNS s n n SNN n s s NSS Trang 4 n s n NSN n n s NNS n n n NNN a. Ω = { S
S S, SSN, SNS, SNN, NNN, NNS, NSS, NSN} ⇒ Ω = 8.
b. Gọi A là biến cố “có 3 mặt giống nhau”. Ω( A) = {S
NNN} ⇒ Ω( A) = ⇒ P( A) 2 1 SS, 2 = = . 8 4
Câu 4. Trong hòm có 10 chi tiết, trong đó có 2 chi tiết hỏng. Tìm xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 6 chi
tiết thì có không quá 1 chi tiết hỏng. Giải
+ Số cách lấy ra 6 chi tiết từ 10 chi tiết là 6 C 10 ⇒ n(Ω) 6 = C = 210 10
+ Gọi A là biến cố “Trong 6 chi tiết lấy ra không có chi tiết nào hỏng” 1
A là biến cố “Trong 6 chi tiết lấy ra có 1 chi tiết hỏng” 2
A là biến cố “Trong 6 chi tiết lấy ra có không quá 1 chi tiết hỏng”
+ Khi đó A = A A . Do A A xung khắc nhau nên 1 2 1 2
P( A) = P( A + P A 1 ) ( 2)
+ Có 8 chi tiết không bị hỏng nên
n( A = C = 28 1 ) 68
+ Số cách lấy 5 chi tiết từ 8 chi tiết KHÔNG bị hỏng là 5 C 8
+ Số cách lấy 1 chi tiết từ 2 chi tiết hỏng là 1 C 2 + Theo quy tắc nhân ta có n( 5
A = C .C =112 2 ) 1 8 2 + Do vậy ta có: P( n A 28 2 A = = = 1 ) ( 1) n(Ω) 210 15 P( n A 112 8 A = = = 2 ) ( 2) n(Ω) 210 15
P( A) = P( 8 2 2 A + P A = + = 1 ) ( 2) 15 15 3
Câu 5. Tính số tập hợp con của X = {0;1;2;3;4;5; }
6 chưa 1 mà không chứa 0 . Giải
+ Số tập hợp con không chưa phần tử nào của X \ 0 ;1 là 0 C . 5
+ Số tập hợp con chứa 1 phần tử của X \0 ;1 là 1 C . 5
+ Số tập hợp con chứa 2 phần tử của X \0 ;1 là 2 C . 5
+ Số tập hợp con chứa 3 phần tử của X \0 ;1 là 3 C . 5
+ Số tập hợp con chứa 4 phần tử của X \0 ;1 là 4 C . 5
+ Số tập hợp con chứa 5 phần tử của X \0 ;1 là 5 C . 5
Suy ra số tập hợp con của X \0 ;1 là 0 1 2 3 4 5
C + C + C + C + C + C = 32 . Ta hợp các tập hợp con 5 5 5 5 5 5 này với { }
1 thì được 32 tập hợp thỏa bài toán. Trang 5
Câu 6. Một lớp có 30học sinh trong đó gồm 8học sinh giỏi, 15học sinh khá và 7 học sinh trung bình.
Người ta muốn chọn ngẫu nhiên3em để đi dự Đại Hội. Tính xác suất để chọn được:
a) Ba học sinh được chọn đều là học sinh giỏi?
b) b. Có ít nhất 1 học sinh giỏi? Bài giải: 3
a) A ‘Chọn 3học sinh là học sinh giỏi⇒ P( A) C8 = 3 C30
b) B =”Chọn 3học sinh có ít nhất một học sinh giỏi”.
B = “ Chọn 3học sinh không có học sinh giỏi nào” ⇒ ( ) =1− ( ) 3 C 22 = 1 C P B P B − ⇒ P(B) 322 = 3 C 3 C 30 30
Câu 7. Một hộp bóng có 12 bóng đèn, trong đó có 7 bóng tốt, lấy ngẫu nhiên 3bóng. Tính xác suất để được:
a. Ít nhất 2 bóng tốt b. Cả 3bóng đều không tốt Bài giải:
a. A = ”Lấy được ít nhất 2 bóng tốt” 2 1
A = ”Lấy được 2 bóng tốt” ⇒ ( C C P A = . 1 ) 7 5 1 3 C12 3
A = ”Lấy được3bóng tốt” ⇒ ( C P A = . 2 ) 7 2 3 C12 2 1 3
A = A A P( A) = P( A ) + P( A ) C C C 7 5 7 = + . 1 2 1 2 3 3 C C 30 30 3
b. B = ” Cả 3bóng đều không tốt” ⇒ P(B) C5 = . 3 C12
Câu 8. Cho các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Gọi X là tập hợp các số tự nhiên có 5chữ số khác nhau. Lấy
ngẫu nhiên ra 1số. Tính xác suất để số đó là: a. Số lẻ
b. Số đó chia hết cho 10
c. Số đó lớn hơn 59.000 Bài giải:
Số các số tự nhiên lẻ có 5 chữ số là: 9.9.8.7.6 = 27216
a. A = “số lẻ có 5chữ số”
Để là số lẻ thì chữ số cuối cùng phải là các số 1,3,5,7,9.Như vậy có 5cách chọn chữ số cuối cùng.
Số các số là số lẻ khác nhau có 5chữ số:8.8.7.6.5 =13440.
P( A) 13440 40 = = 27216 81
b. B = ”Số có 5chữ số khác nhau chia hết cho 10”
n(B) = 9.8.7.6 = 3024 ⇒ P(B) 9.8.7.6 1 = = 9.9.8.7.6 9
c.C = “Số có 5chữ số khác nhau lớn hơn 59000”
gọi số có 5 chữ số khác nhau lớn hơn 59000 là: abcde khi đó
nếu a = 5 thì b = 9 còn c có 8 cách chọn, d có 7 cách chọn, e có 6 cách chọn
⇒ có 8.7.6 = 366 cách chọn Trang 6
Nếu a > 5 ⇒ a có 4 cách chọn, b có 9cách chọn, c có8 cách chọn, d có 7 cách chọn, e có 6 cách
chọn ⇒ có 4.9.8.7.6 =12096cách chọn.
Vậy số các số có 5chữ số khác nhau lớn hơn 59000là:12432
P(C) 12432 37 = = 27216 81
Câu 9. Gieo đồng thời 2 con súc sắc cân đối đồng chất.Tính xác suất để:
a) Tổng số chấm ở mặt trên 2 con súc sắc bằng 6
b) Hiệu số nốt ở mặt trên 2 hai con súc sắc có giá trị tuyệt đối bằng 2 Bài giải:
a. Gọi A = “Tổng số chấm ở mặt trên hai con súc sắc bằng 6” ⇒ A = (
{ 1,5);(2,4);(3,3);(5, )1;(4,2)}⇒ n(A) = 5 ⇒ P( A) 5 = 36
b. B = “Hiệu số nốt ở mặt trên 2 hai con súc sắc có giá trị tuyệt đối bằng 2 ” ⇒ B = (
{ ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )}⇒ n(B) = ⇒ P(B) 8 2
1,3 ; 2,4 ; 3,5 ; 4,6 ; 3,1 ; 4,2 ; 5,3 ; 6,4 8 = = 36 9
Câu 10. Lớp học môn xác suất gồm 70 học sinh, trong đó có 25 nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một nhóm gồm 10
học sinh.Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có 4 học sinh nữ. Bài giải:
Gọi A = ”Chọn 4 học sinh nữ và 6 học sinh nam” 6 4 ⇒ n( A) 6 4
= C C P( A) C C 45 25 = 45 25 10 C70
Câu 11. Một lớp có 40 học sinh, được đánh số từ 1− 40 . Chọn ngẫu nhiên ra một bạn học sinh. Tính xác
suất để bạn được chọn:
a. Mang số chẵn b. Mang số chia hết cho 3 Bài giải:
a. Gọi A = ”Học sinh mang số chẵn” ⇒ n( A) = ⇒ P( A) 20 20 = = 0,5 40
b. Gọi B = ”Học sinh mang số chia hết cho 3”
là các số là bội của 3 nhưng không vượt quá 40 ⇒ B = {
} ⇒ n(B) = ⇒ P(B) 13
3,6,9,12,15,18,21,24,27,30,33,36,39 13 = 40
Câu 12. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
a. Biến cố A : “Trong hai lần gieo ít nhất một lần xuất hiện mặt một chấm”
b. Biến cố B : “Trong hai lần giao tổng số chấm trong hai lần giao là một số nhỏ hơn 11” Giải + Không gian mẫu Ω = (
{ i, j)|i, j∈{1,2,..., }6}⇒ n(Ω) = 6.6 = 36
a. Ta có biến cố đối A = (
{ i, j)|i, j∈{2,..., }
6 } ⇒ n( A) = 25 A
P( A) n( ) 25 11 = = ⇒ = − P A = n(Ω) P( A) 1 ( ) 36 36 b. Ta có: B = (
{ i, j)|i, j∈{12,..., }6,i + j ≥ } 11 ⇒ B = ( { 5,6);(6,5);(6,6)} Trang 7 ⇒ ( n
n B) = ⇒ P(B) (B) 3 1 11 3 = = = ⇒ = − = n(Ω)
P(B) 1 P(B) 36 12 12
Câu 13. Một sọt Cam có 10trái trong đó có 4 trái hư.Lấy ngẫu nhiên ra 4 trái
a. Tính xác suất để lấy được 3trái hư
b. Tính xác suất để lấy được 1trái hư
c. Tính xác suất để lấy được ít nhất 1trái hư. Bài giải:
a. Gọi A = ”Lấy được3trái hư và 1trái tốt ” 3 1 ⇒ n( A) 3 1
= C .C P( A) C .C 4 6 = 4 6 4 C10
b. Gọi B = ” Lấy được1trái hư và 3trái tốt ” 1 3 ⇒ n(B) 1 3
= C .C P(B) C .C 4 6 = 4 6 4 C10
c. Gọi C = ” Lấy được ít nhất 1trái hư ”
C = ” Không có trái hư nào ” 4
n(C) = C P(C) 4 4 C C 6 =
P(C) =1− P(C) 6 =1− 6 4 4 C C 10 10
PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 6 mặt hai lần. Xét biến cố A: “Số chấm
xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. n( A) = 6.
B. n( A) =12.
C. n( A) =16.
D. n( A) = 36.
Lời giải Chọn A Gọi cặp số ( ;
x y) là số chấm xuất hiện ở hai lần gieo.
Xét biến cố A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”.
Các kết quả của biến cố A là: (
{ 1; )1;(2;2);(3;3);(4;4);(5;5);(6;6)}.
Suy ra n( A) = 6.
Câu 2. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi A là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp
xuất hiện liên tiếp” và B là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố A∪ . B
A. AB = {SSS,SSN, NSS,SNS, NNN}.
B. AB = {SSS, NNN} .
C. AB = {SSS,SSN, NSS, NNN} .
D. AB = Ω . Lời giải Chọn C
A = {SSS,SSN, NSS} , B = {SSS, NNN}. Suy ra AB = {SSS,SSN, NSS, NNN} .
Câu 3. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 5 lần. Tính số phần tử không gian mẫu. A. 64 . B. 10. C. 32. D. 16. Lời giải Chọn C
Mỗi lần gieo có hai khả năng nên gieo 5 lần theo quy tắc nhân ta có 5 2 = 32 .
Số phần tử không gian mẫu là n(Ω) = 32. Trang 8
Câu 4. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố “Lần
đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và B là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”.
Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?
A. A và B là hai biến cố xung khắc.
B. A  B là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
C. A  B là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng 12.
D. A và B là hai biến cố độc lập. Lời giải Chọn A
Hai biến cố A và B có thể cùng xảy ra.
Câu 5. Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con thì n(Ω) bằng bao nhiêu? A. 140608. B. 156. C. 132600. D. 22100 . Lời giải Ta có n(Ω) 3 = C = 22100 . 52
Câu 6. Gieo ngẫu nhiên hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “ Có ít nhất một con
xúc sắc xuất hiện mặt một chấm” là A. 11 . B. 1 . C. 25 . D. 15 . 36 6 36 36
Lời giải Đáp án A.
Gọi A là biến cố: “Có ít nhất một con xúc sắc xuất hiện mặt một chấm”.
Bước 1: Tìm số phần tử không gian mẫu.
Do mỗi xúc sắc có thể xảy ra 6 trường hợp nên số kết quả có thể xảy ra là Ω = 6.6 = 36 .
Bước 2: Tìm số kết quả thuận lợi cho A .
Ta có các trường hợp sau:
({1; )1;(1;2);(1;3);(1;4);(1;5);(1;6);(2; )1;(3; )1;(4; )1;(5; )1;(6; )1} ⇒ Ω = A 11 Ω
Bước 3: Xác suất của biến cố A P( A) A 11 = = . Ω 36
Câu 7. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện. A. 1 . B. 5 . C. 1 . D. 1 . 6 6 2 3 Lời giải Chọn A
Gieo một con súc sắc có không gian mẫu Ω = {1;2;3;4;5; } 6 ⇒ n(Ω) = 6
Xét biến cố A : “mặt 6 chấm xuất hiện”. A = { } 6 ⇒ n( A) =1. Trang 9 Do đó P( A) 1 = . 6
Câu 8. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6. A. 2 . B. 11 . C. 1 . D. 5 . 9 36 6 18 Lời giải Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 2 = 6 = 36.
Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6”.
Tập hợp các quả của biến cố A là: A = (
{ 1; )1;(1;2);(1;3);(1;4);(2; )1;(2;2);(2;3);(3; )1;(3;2);(4; )1}.
Số phần tử của biến cố A là: n( A) =10.
Xác suất của biến cố A là: P( A) 10 5 = = . 36 18
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “ Hiệu số chấm xuất
hiện trên 2 con xúc sắc bằng 1”. A. 2 . B. 1 . C. 5 . D. 5 . 9 9 18 6 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) = 6.6 = 36.
Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán: A = ( { 1; 2), (2; )
1 , (3; 2), (2; 3), (3; 4), (4; 3), (4; 5), (5; 4), (5; 6), (6; 5)} nên n( A) =10. Vậy P( A) 10 5 = = . 36 18
Câu 10. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố nào sau đây bằng 1 ? 6
A. Xuất hiện mặt có số chấm lẻ.
B. Xuất hiện mặt có số chấm chẵn.
C. Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 2 và 3.
D. Xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 3. Lời giải
Gọi Ω là không gian mẫu của phép thử, ta có n(Ω) = 6 .
Gọi A : “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 2 và 3”. Khi đó n( A) =1. n A
Vậy xác suất của biến cố A là 1 P( A) ( ) = = . n(Ω) 6
Câu 11. Gieo ngẫu nhiên một con xúc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để số chấm của hai lần gieo là bằng nhau A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 8 6 7 5 Trang 10 Lời giải
Gọi A là biến cố “Số chấm trong hai lần gieo là bằng nhau” n(Ω) = 36. A = (
{ 1, )1;(2,2);...;(6,6)}, n(A) = 6. Vậy P( A) 6 1 = = . 36 6
TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP.
Câu 12. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời
2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu bằng A. 5 B. 6 C. 5 D. 8 22 11 11 11 Lời giải Chọn C
Số cách lấy ra 2 quả cầu trong 11 quả là 2
C , Suy ra n(Ω) 2 = C 11 11
Gọi A là biến cố lấy được 2 quả cùng màu. Suy ra n( A) 2 2 = C + C 5 6 2 2
Xác suất của biến cố A là + P( A) C C 5 5 6 = = 2 C 11 11
Câu 13. Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh A. 33 B. 24 C. 4 D. 4 91 455 165 455 Lời giải Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 3 = C = 15 455 .
Gọi A là biến cố "3 quả cầu lấy được đều là màu xanh". Suy ra n( A) 3 = C4 = 4.
Vậy xác suất cần tìm là P( A) 4 = . 455
Câu 14. Từ một hộp chứa 7 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu.
Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng A. 1 B. 2 C. 5 D. 7 22 7 12 44 Lời giải Chọn A
Gọi A là biến cố: “lấy được 3 quả cầu màu xanh” 3
Ta có P( A) C 1 5 = = . 3 C 22 12
Câu 15. Từ một hộp chứa 9 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất
để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng? Trang 11 A. 24 B. 4 C. 12 D. 5 91 91 65 21 Lời giải Chọn B
Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu từ 15 quả cầu đã cho có 315 C cách.
Lấy được 3 quả cầu màu xanh từ 6 quả cầu xanh đã cho có 36 C cách. 3
Vậy xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh là C 4 6 P = = . 3 C 91 15
Câu 16. Từ một hộp chứa 10quả cầu màu đỏ và 5quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời3quả cầu.
Xác suất để lấy được 3quả cầu màu xanh bằng A. 2 B. 12 C. 1 D. 24 91 91 12 91 Lời giải Chọn A
Số phần tử không gian mẫu: n(Ω) 3 = C = 455 15 (phần tử).
Gọi A là biến cố: “ lấy được 3 quả cầu màu xanh”. Khi đó, n( A) 3 = C =10 5 (phần tử ). 3 n A
Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh: P( A) ( ) C 2 5 = = = . n(Ω) 3 C 91 15
Câu 17. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 4 học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo
gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng bằng A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 10 20 130 75 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 2 = C = 780 . 40
Gọi A là biến cố gọi hai học sinh tên Anh lên bảng, ta có n( A) 2 = C = 6 . 4
Vậy xác suất cần tìm là P( A) 6 1 = = . 780 130
Câu 18. Hộp A có 4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hộp B có 7 viên bi trắng, 6 viên bi
đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng màu. A. 91 . B. 44 . C. 88 . D. 45 . 135 135 135 88 Lời giải Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu: 15.18 = 270 .
Số cách chọn từ mỗi hộp 1 viên bi sau cho 2 viên bi cùng màu là: 4.7 + 5.6 + 6.5 = 88 .
Vậy xác suất cần tìm là 88 44 = . 270 135 Trang 12
Câu 19. Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để trong 4
học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là A. 1 . B. 1 . C. 13 . D. 209 . 14 210 14 210 Lời giải Chọn C n(Ω) 4 = C = 210 . 10
Gọi A là biến cố:” trong 4 học sinh được chọn luôn có học sinh nữ” ⇒ n( A) 4 4 = C C =195 10 6 n A
Vậy xác suất của biến cố A P( A) ( ) 195 = = 13 = . n(Ω) 210 14
Câu 20. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có 1 bóng hỏng. A. 11 . B. 13 . C. 28 . D. 5 . 50 112 55 6 Lời giải. Chọn C
Trong 3 bóng có 1 bóng hỏng Ta có n(Ω) 3 = C = 220 . 12
Gọi biến cố A : “Trong 3 bóng lấy ra có 1 bóng hỏng”.
Tính được n(Ω = C C = A ) 1 2 . 112 4 8 Vậy 112 28 P( ) A = = 220 55
Câu 21. Trong một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn trong tổ tham gia đội
tình nguyện của trường. Tính xác suất để 3 bạn được chọn toàn là nam. A. 1 . B. 4 . C. 1 . D. 2 . 6 5 5 3 Lời giải Chọn A
Xét phép thử: Chọn ngẫu nhiên 3 trong 10 bạn trong tổ, ta có n(Ω) 3 = C . 10
Gọi A là biến cố: “ 3 bạn được chọn toàn nam”, ta có n( A) 3 = C . 6 3 n A
Xác suất của biến cố A:P( A) ( ) C 1 6 = = = . n(Ω) 3 C 6 10
Câu 22. Trong một đợt kiểm tra định kỳ, giáo viên chuẩn bị một hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5 câu hỏi Hình
học và
10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu hỏi để làm đề thi cho
mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng một câu hình học. 45 3 200 2 A. 91 . B. 4 . C. 273 . D. 3 . Lời giải Chọn A Trang 13
Xét phép thử: “ Chọn 3 câu hỏi từ 15 câu hỏi” ⇒ n(Ω) 3 = C = 455. 15
Gọi A là biến cố: “ Chọn được đúng 1 câu hình” n(Ω = C C = ⇒ P = A ) 1 2 45 . 225 A . 5 10 91
Câu 23. Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để 2 chiếc giày
được chọn tạo thành một đôi. A. 1 . B. 1 . C. 7 . D. 1 . 2 10 9 9
Lời giải Chọn D
Phép thử “Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau” có không gian mẫu là Ω ⇒ n(Ω) 2 = C = 45 . 10
A là biến cố “Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau sao cho 2 chiếc giày tạo thành một đôi giày”.
Chọn đồng thời 2 chiếc giày để tạo thành một đôi ⇒ Có 5 khả năng.
Số khả năng thuận lợi cho biến cố A là: n(A) = 5
Vậy xác suất để chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau sao cho 2 chiếc giày tạo n A
thành một đôi giày là ( ) ( ) 5 1 P A = . n( ) = = Ω 45 9
Câu 24. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội của Việt
Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu ,
A B,C, D mỗi bảng 4 đội. Tính xác
suất để 4 đội của Việt Nam nằm ở 4 bảng đấu khác nhau. 32 64 A. 391 . B. 8 . C. . D. . 455 1365 1365 455
Lời giải Chọn D
Số phần tử không gian mẫu: 4 4 4
n(Ω) = C .C .C .1 = 63063000. 16 12 8
Gọi A : “Mỗi đội Việt Nam ở 4 bảng khác nhau”. Ta có: 3 3 3 n( )
A = 4.C .3.C .2.C .1 = 8870400. 12 9 6 Xác suất cần tìm là: n( ) A 8870400 64 p( ) A = = = . n(Ω) 63063000 455
Câu 25. Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 4 bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc 3 bóng
đèn. Tính xác suất để lấy được 3 bóng tốt. A. 28 . B. 14 . C. 1 . D. 28 . 55 55 55 55 Lời giải Chọn B
Không gian mẫu của phép thử lấy ngẫu nhiên cùng lúc 3 bóng đèn từ hộp có 12 bóng đèn là n(Ω) 3 = C = 220. 12
Gọi A là biến cố: “3 bóng đèn lấy ra là 3 bóng tốt”. Ta có: n( A) 3 = C = 56. 8 n A
Xác suất để lấy được 56 14
3 bóng tốt là: P( A) ( ) = = = n(Ω) . 220 55 Trang 14
Câu 26. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, một toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai. A. 5 . B. 7 . C. 1 . D. 3 . 16 16 8 16 Lời giải Chọn D
Không gian mẫu: n(Ω) = 4.4.4.4 = 256
Chọn 1 toa để xếp 3 người có 4 cách chọn
Xếp 3 người vào toa đó có: 3 C = 4 cách 4
Chọn 1 toa để xếp 1 người có 3 cách chọn
Tổng số cách chọn thỏa mãn là: n( A) = 4.4.3 = 48 cách n
Vậy xác suất là: P( A) ( ) 48 3 = = = . n( A) 256 16
Câu 27. Một hộp chứa 35 quả cầu gồm 20 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả cầu xanh
được đánh số từ 1 đến 15. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ. A. 5 . B. 28 . C. 4 . D. 27 . 7 35 7 35 Lời giải Chọn B
Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu có 35 cách.
Lấy được một quả cầu màu đỏ có 20 cách, lấy được một quả cầu màu xanh ghi số lẻ có 8 cách.
Do đó để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ có 28 cách.
Do đó xác suất cần tìm là: 28 . 35
Câu 28. Có hai hộp, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp một tấm thẻ.
Tính xác suất để 2 thẻ rút ra đều ghi số chẵn. A. 2 . B. 21 . C. 4 . D. 4 . 5 25 9 25 Lời giải Chọn D
Số phần tử không gian mẫu n(Ω) = 5.5 = 25.
Gọi A: “ 2 lấy ra đều ghi số chẵn”
n( A) = 2.2 = 4 . Vậy P( A) 4 = . 25
Câu 29. Bình có bốn đôi giầy khác nhau gồm bốn màu: đen, trắng, xanh và đỏ. Một buổi sáng đi học, vì
vội vàng, Bình đã lấy ngẫu nhiên hai chiếc giầy từ bốn đôi giầy đó. Tính xác suất để Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu? A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 2 . 7 4 14 7 Lời giải
Ta có số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 28. 8 Trang 15
Gọi A:“ Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu” suy ra n( A) = 4 . n A Suy ra P( A) ( ) 1 = = . n(Ω) 7
Vậy xác suất để Bình lấy được hai chiếc giầy cùng màu là 1 . 7
Câu 30. Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là 3 1 3 1 1 3 1 3 1 1
A. C .C .5! C .C .C C .C .5! C .C .C 5 6 . B. 5 6 5 . C. 5 6 . D. 5 6 5 . 5 6 5 6 6 5 6 5 Lời giải Chọn B
Ta có mỗi học sinh có 6 cách chọn quầy phục vụ nên n(Ω) 5 = 6 .
Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn 3 học sinh trong 5 học sinh để vào cùng một quầy 3 C . 5
Sau đó chọn 1 quầy trong 6 quầy để các em vào là 1 C . 6
Còn 2 học sinh còn lại có 1
C cách chọn quầy để vào cùng. 5 Nên n( A) 3 1 1
= C .C .C . 5 6 5 3 1 1
Vậy P( A) C .C .C 5 6 5 = . 5 6
Câu 31. Một hộp có 4 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Tính xác
suất để chọn được 2 quả cầu khác màu. A. 17 . B. 1 . C. 5 . D. 13 . 18 18 18 18 Lời giải Chọn D
Số phần tử không gian mẫu là 2 Ω = C . 9
Gọi A là biến cố chọn được hai quả cầu khác màu.
Khi đó A là biến cố chọn được hai quả cầu cùng màu. Ta có: 2 2 2
A = C + C + C =10 ⇒ A = Ω − A = 26 . 4 3 2 A
Vậy xác suất cần tìm là P( A) 26 13 = = = . Ω 36 18
Câu 32. Trong một đợt kiểm tra định kì, giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5 câu hỏi
Hình học và 10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu hỏi để làm đề thi
cho mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng 1 câu hỏi Hình học. A. 3 . B. 45 . C. 2 . D. 200 . 4 91 3 273 Lời giải 1 2
Xác suất để một học sinh bốc được đúng 1 câu hỏi Hình học là C .C 45 5 10 P = = . 3 C 91 15
Câu 33. Một người làm vườn có 12 cây giống gồm 6 cây xoài, 4 cây mít và 2 cây ổi. Người đó muốn
chọn ra 6 cây giống để trồng. Tính xác suất để 6 cây được chọn, mỗi loại có đúng 2 cây. Trang 16 A. 1 . B. 1 . C. 15 . D. 25 . 8 10 154 154 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 6 = C = 924 . 12
Gọi A là biến cố: “ 6 cây được chọn, mỗi loại có đúng 2 cây”. Ta có: n( A) 2 2 2
= C .C .C =15.6.1 = 90 . 6 4 2 n A Vậy: P( A) ( ) 90 15 = = = . n(Ω) 924 154
Câu 34. Một hộp đựng 7 quả cầu màu trắng và 3 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 4 quả cầu.
Tính xác suất để trong 4 quả cầu lấy được có đúng 2 quả cầu đỏ. A. 21 . B. 20 . C. 62 . D. 21 . 71 71 211 70 Lời giải
Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 4 quả cầu nên số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 4 = C = 210 . 10
Gọi A là biến cố “ 4 quả cầu lấy được có đúng 2 quả cầu đỏ”. n A
Số kết quả thuận lợi của A là: n( A) 2 2
= C .C = 63 nên: P( A) ( ) 63 21 = = = . 3 7 n(Ω) 210 70
Câu 35. Một hộp đựng 9 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3
viên bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh. A. 10 . B. 5 . C. 25 . D. 5 . 21 14 42 42 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu: n(Ω) 3 = C . 9
Gọi biến cố A : “ lấy được ít nhất 2 viên bi màu xanh”. Suy ra n( A) 2 1 3
= C .C + C . 5 4 5 Vậy P( A) 25 = . 42
Câu 36. Trong một hộp đựng 7 bi màu đỏ, 5 bi màu xanh và 3 bi vàng, lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính
xác suất để 3 viên bi lấy được đều có màu đỏ. A. 1 . B. 3 . C. 1 . D. 7 . 13 7 5 15 Lời giải
Tổng số có 7 + 5 + 3 =15 viên bi.
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ 15 viên có 3 C = 455 (cách lấy). 15
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 455 .
Gọi A : 3 viên bi lấy được đều có màu đỏ".
Lấy 3 viên bi màu đỏ từ 7 viên bi màu đỏ có 3
C = 35 ⇒ n( A) = 35. 7 Trang 17 n A Vậy xác suất để 45
3 viên bi lấy được đều có màu đỏ là P( A) ( ) = = 1 = . n(Ω) 455 13
Câu 37. Một lớp có 35 đoàn viên trong đó có 15nam và 20 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp
để tham dự hội trại 26 tháng 3. Tính xác suất để trong 3 đoàn viên được ó cả nam và nữ. A. 90 . B. 30 . C. 125 . D. 6 . 119 119 7854 119 Lời giải
Số kết quả có thể xảy ra 3 Ω = C . 35
Gọi A là biến cố “trong 3 đoàn viên được ó cả nam và nữ”. Ω Ta có: 2 1 1 2
Ω = C C + C C Vậy: P( A) A 90 = = . A . 15 20 15 20 Ω 119
Câu 38. Lớp 11B có 25 đoàn viên, trong đó có 10 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp
để tham dự hội trại ngày 26 tháng 3. Tính xác suất để 3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ. A. 7 . B. 27 . C. 3 . D. 9 . 920 92 115 92 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 3 = C . 25
Gọi A là biến cố “3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ”.
Số phần tử của A n( A) 2 1 = C .C . 10 15 2 1 n A
Vậy xác xuất của biến cố A là: P( A) ( ) C .C 27 10 15 = = = . n(Ω) 3 C 92 25
Câu 39. Một tổ học sinh có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho hai người
được chọn đều là nữ. A. 2 . B. 7 . C. 8 . D. 1 . 15 15 15 3 Lời giải
Chọn ngẫu nhiên 2 người trong 10 người có 2 C cách chọn. 10
Hai người được chọn đều là nữ có 2 C cách. 4 2
Xác suất để hai người được chọn đều là nữ là: C 2 4 = . 2 C 15 10
Câu 40. Một lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó 4 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy
tính xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm. A. 91 . B. 637 . C. 7 . D. 91 . 323 969 9 285 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là n(Ω) = 38760.
Kết quả trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm là n( A) 5 1 6
= C .C + C = 25480. 16 4 16 Xác suất cần tìm là: 25480 637 P = = . 38760 969 Trang 18
Câu 41. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 5 quyển sách lý, 6 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để 3 quyển sách đươc lấy ra có ít nhất một quyển sách toán. A. 24 . B. 58 . C. 24 . D. 33 . 91 91 455 91 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 3 = C15 .
Gọi A là biến cố “ quyển sách đươc lấy ra có ít nhất một quyển sách toán”. Ta có n( A) 3 3 = C C 15 11 . n A 3 3
Vậy xác suất cần tìm là − P( A) ( ) C C 58 = 15 11 = = . n(Ω) 3 C 91 15
Câu 42. Có 8 cái bút khác nhau và 9 quyển vở khác nhau được gói trong 17 hộp. Một học sinh được chọ
bất kỳ hai hộp. Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là A. 1 . B. 9 . C. 1 . D. 9 . 17 17 8 34 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) 2 = C =136 . 17
Số cách chọn được một cặp bút và vở là: n( A) 1 1 = C .C = 72 . 8 9 n A
Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là: 72 P( A) ( ) = = 9 = . n(Ω) 136 17 Câu 43. Lớp 12 2
A có 10 học sinh giỏi, trong đó có 6 nam và 4 nữ. Cần chọn ra 3 học sinh đi dự hội
nghị “Đổi mới phương pháp dạy và học” của nhà trường. Tính xác suất để có đúng hai học sinh nam và một
học sinh nữ được chọn. Giả sử tất cả các học sinh đó đều xứng đáng được đi dự đại hội như nhau. A. 2 . B. 1 . C. 2 . D. 1 . 5 3 3 2 Lời giải
Số cách chọn ba học sinh tùy ý từ 10 học sinh giỏi là 3 C =120 cách. 10
Số cách chọn để có đúng hai học sinh nam và một học sinh nữ là 2 1
C .C = 60 cách. 6 4
Vậy xác suất cần tìm là 60 1 = . 120 2
Câu 44. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn
người được chọn có ít nhất ba nữ. A. 70 . B. 73 . C. 56 . D. 87 . 143 143 143 143 Lời giải
Không gian mẫu n(Ω) 4
= C = 715 (cách chọn). 13
Gọi A là biến cố “Bốn người được chọn có ít nhất ba nữ”. Ta có n( A) 3 1 4
= C C + C = 350 (cách chọn). 8 5 8
Suy ra P( A) 350 70 = = . 715 143 Trang 19
Câu 45. Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít
nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu? A. 41 . B. 14 . C. 28 . D. 42 . 55 55 55 55 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 3
= C = 220 (cách chọn). 12
Gọi A là biến cố “ Lấy được ít nhất hai viên bi xanh ”. Ta có n( A) 2 1 3 0
= C C + C C =168 (cách chọn). 8 4 8 4
Vậy xác suất P( A) 168 42 = = . 220 55
Câu 46. Một túi đựng 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất để cả hai bi đều đỏ là. A. 7 . B. 7 . C. 8 . D. 2 . 15 45 15 15 Lời giải
Ta có số phần từ của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 45 . 10
Gọi A : "Hai bi lấy ra đều là bi đỏ". Khi đó n( A) 2 = C = 6 . 4 n A
Vậy xác suất cần tính là P( A) ( ) 2 = = . n(Ω) 15
Câu 47. Một đoàn tình nguyện, đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng 20 suất quà cho 10 em học
sinh nghèo học giỏi. Trong 20 suất quà đó gồm 7 chiếc áo mùa đông, 9 thùng sữa tươi và 4 chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em được nhận 2 suất quà khác loại
(ví dụ: 1 chiếc áo và 1 thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau? A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 3 . 3 5 15 5 Lời giải Chọn B
Ta chia các suất quà như sau: 6 áo và 6 thùng sữa, 3 thùng sữa và 3 cặp, 1 cặp và 1 áo.
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) 2 = C = 45 . 10
TH1: Nam và Việt nhận một thùng sữa và một chiếc áo: 2 C . 6
TH2: Nam và Việt nhận một thùng sữa và một chiếc cặp: 2 C . 3
Gọi A là biến cố để hai em Việt và Nam nhận được suất quà giống nhau. ⇒ n( A) 2 2 = C + C =18. 6 3 n A Vậy: p( A) ( ) 18 2 = = = . n(Ω) 45 5
Câu 48. Một tổ chuyên môn tiếng Anh của trường đại học X gồm 7 thầy giáo và 5 cô giáo, trong đó thầy
Xuân và cô Hạ là vợ chồng. Tổ chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp tiếng Anh B1
khung châu Âu. Xác suất sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy Xuân hoặc cô Hạ nhưng không có cả hai là A. 5 . B. 5 . C. 85 . D. 85 . 44 88 792 396 Lời giải Trang 20 Chọn D
Số cách chọn ngẫu nhiên 5 người từ 12 người là n(Ω) 5 = C . 12
Trường hợp 1. Trong hội đồng gồm thầy Xuân, 2 thầy giáo trong số 6 thầy giáo còn lại, và 2 cô
giáo trong số 4 cô giáo (cô Hạ không được chọn). Có 2 2 C .C 6 4 cách chọn.
Trường hợp 2. Trong hội đồng gồm cô Hạ, 1 cô giáo trong số 4 cô giáo còn lại, và 3 thầy giáo
trong số 6 thầy giáo (thầy Xuân không được chọn). Có 1 3 C .C 4 6 cách chọn. 2 2 1 3
C .C + C .
Vậy xác suất cần tìm là C 85 6 4 4 6 P = = . 5 C 396 12
Câu 49. Đội tuyển học sinh giỏi Toán 12 trường THPT Yên Dũng số 3 gồm 8 học sinh, trong đó có 5
học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh đi thi học sinh giỏi cấp Huyện. Tính xác suất để 5 học sinh được
chọn đi thi có cả nam và nữ và học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ A. 11 p = . B. 45 p = . C. 46 p = . D. 55 p = . 56 56 56 56 Lời giải Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 5 = C = 56 8
Gọi A là biến cố: “5 học sinh được chọn đi thi có cả nam và nữ và học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ”.
Xét các khả năng xảy ra của A
Trường hợp 1: 5 học sinh được chọn gồm 4 nam và 1 nữ. Số cách chọn là 4 1 C .C =15 5 3
Trường hợp 2: 5 học sinh được chọn gồm 3 nam và 2 nữ. Số cách chọn là 3 2 C .C = 30 5 3
Số phần tử của biến cố A n( A) = 45 Xác suất của biến cố n A
A p( A) ( ) 45 = = n(Ω) 56
Câu 50. Một đoàn tình nguyện đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng 20 suất quà cho 10 em học
sinh nghèo học giỏi. Trong 20 suất quà đó gồm 7 chiếc áo mùa đông, 9 thùng sữa tươi và 4 chiếc cặp
sách. Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Biết rằng mỗi em nhận hai suất quà khác loại (ví
dụ một chiếc áo và một thùng sữa tươi). Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Tính xác
suất để hai em Việt và Nam đó nhận được suất quà giống nhau? A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 3 . 3 5 15 5
Lời giải Chọn B
Gọi x là số bạn học sinh nhận quà là 1 chiếc áo mùa đông và 1 thùng sữa tươi.
Gọi y là số bạn học sinh nhận quà là 1 chiếc áo mùa đông và 1 chiếc cặp sách.
Gọi z là số bạn học sinh nhận quà là 1 thùng sữa và 1 chiếc cặp sách. x + y = 7 x = 6
Ta có hệ phương trình: x z 9  + = ⇔ y =1 .  y z 4  + = z =   3
Không gian mẫu Ω là: “ Chọn 2 suất quà trong 10 suất quà ” ⇒ n(Ω) 2 = C . 10
Biến cố A là: “Bạn Việt và Nam nhận được phần quà giống nhau”⇒ n( A) 2 2 = C + C . 6 3 Trang 21 n A
Xác suất xảy ra biến cố A là: P( A) ( ) 2 = = . n(Ω) 5
Câu 51. Một cái hộp chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy lần lượt 2 viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh. A. 2 . B. 7 . C. 11 . D. 7 . 5 24 12 9 Lời giải
Ta có: Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 1 1 = C .C . 10 9
Gọi A là biến cố: “ Viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh”.
- Trường hợp 1: Lần 1 lấy viên đỏ, lần 2 lấy viên xanh: Có 1 1
C .C cách chọn 6 4
- Trường hợp 2: Lần 1 lấy viên xanh, lần 2 lấy viên xanh: Có 1 1
C .C cách chọn 4 3 n( A) 1 1 1 1
= C .C + C .C . 6 4 4 3 n A 24 +12 2 Vậy P( A) ( ) = = = . n(Ω) 10.9 5
Câu 52. Một cái hộp chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy lần lượt 2 viên bi từ cái hộp đó. Tính xác
suất để viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh. A. 2 . B. 7 . C. 11 . D. 7 . 5 24 12 9 Lời giải
Ta có: Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 1 1 = C .C . 10 9
Gọi A là biến cố: “ Viên bi được lấy lần thứ 2 là bi xanh”.
- Trường hợp 1: Lần 1 lấy viên đỏ, lần 2 lấy viên xanh: Có 1 1
C .C cách chọn 6 4
- Trường hợp 2: Lần 1 lấy viên xanh, lần 2 lấy viên xanh: Có 1 1
C .C cách chọn 4 3 n( A) 1 1 1 1
= C .C + C .C . 6 4 4 3 n A 24 +12 2 Vậy P( A) ( ) = = = . n(Ω) 10.9 5
Câu 53. Một tổ gồm 9 học sinh gồm 4 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ tổ đó ra 3 học
sinh. Xác suất để trong 3 học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ bằng: A. 17 . B. 5 . C. 25 . D. 10 . 42 42 42 21 Lời giải Có 3
C = 84 cách chọn 3 học sinh bất kì. 9
Chọn 3 học sinh mà số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ có các trường hợp + Có 3 học sinh nam: Có 3 C =10 cách chọn 5
+ Có 2 học sinh nam, 1 học sinh nữ: Có 2 1
C .C = 40 cách chọn 5 4 Trang 22 Xác suất cần tìm là 10 40 25 P + = = . 84 42
Câu 54. Đội thanh niên xung kích của trường THPT Chuyên Biên Hòa có 12 học sinh gồm 5 học sinh
khối 12, 4 học sinh khối 11 và 3 học sinh khối 10. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh để làm nhiệm vụ mỗi buổi
sáng. Tính xác suất sao cho 4 học sinh được chọn thuộc không quá hai khối. A. 5 . B. 6 . C. 21 . D. 15 . 11 11 22 22 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là n(Ω) 4 = C = 495 . 12
Số cách chọn ra 4 học sinh thuộc cả ba khối là: 2 1 1 1 2 1 1 1 2
C .C .C + C .C .C + C .C .C = 270 5 4 3 5 4 3 5 4 3
Số cách chọn ra 4 học sinh thuộc không quá hai khối là 4 C − 270 = 225 12
Xác suất để chọn ra 4 học sinh thuộc không quá hai khối là 225 5 P = = . 495 11
Câu 55. Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng là 0 là A. 0,2 . B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4 . Lời giải Chọn B Không gian mẫu Ω =100
Gọi A là biến cố số được chọn có con số tận cùng là 0
n( A) = ⇒ P( A) n( A) 10 10 = = = 0,1 Ω 100
Câu 56. Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E = {1;2;3;4; } 5 . Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập S . Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn. A. 3 . B. 2 . C. 3 BD . D. 1 . 4 5 5 2 Lời giải Chọn B
Gọi A là biến cố chọn ngẫu nhiên một số từ tập S sao cho số đó là số chẵn.
Số phần tử không gian mẫu n(Ω) 4 = A 5
Gọi số có 4 chữ số khác nhau là số chẵn có dạng abcd Chọn d = {2; }
4 có 2 cách. Chọn ba số xếp vào ba vị trí a,b,c có 3 A 4 Vậy có 3
2.A = 48 số chẵn có n An A = ⇒ P A = = = . 4 4 chữ số khác nhau ( ) 48 2 ( ) 48 ( ) n(Ω) 120 5
Câu 57. Cho tập hợp A = {1;2;3;4;5; }
6 . Gọi B là tập hợp các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được
lập từ A . Chọn thứ tự 2 số thuộc tập B . Tính xác suất để 2 số được chọn có đúng một số có mặt chữ số 3. A. 156 . B. 160 . C. 80 . D. 161 . 360 359 359 360 Lời giải Chọn B
Chọn 4 số khác nhau và xếp có thứ tự từ tập hợp có 6 chữ số, có 4 A = 360 số. 6 Trang 23
Vì vậy số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 360.359 =129240 .
Trong các số thuộc tập B có 3
4!C = 240 số luôn có mặt chữ số 3. Và trong tập B có 120 số 5
không có mặt chữ số 3.
Chọn 2 số thuộc tập B có thứ tự, trong đó có đúng một số có mặt chữ số 3 có 1 1 2!C .C = 57600 cách. 240 120 Do đó: 57600 160 P = = . 129240 359
Câu 58. Một hộp đựng tám thẻ được ghi số từ 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ba thẻ, tính xác suất để
tổng các số ghi trên ba thẻ đó bằng 11. A. 5 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . 56 56 56 28 Lời giải Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu là số cách lấy 3 thẻ từ 8 thẻ, do đó ta có n(Ω) 3 = C = 56 8 .
Gọi A là biến cố ba thẻ lấy ra có tổng bằng 11.
Ta có 11 =1+ 2 + 8 =1+ 3+ 7 =1+ 4 + 6 = 2 + 3+ 6 = 2 + 4 + 5.
Như vậy có 5 kết quả thuận lợi xảy ra biến cố A, tức là: n( A) = 5.
Vậy xác suất cần để tổng các số ghi trên ba thẻ lấy ra bằng 11 là: P( A) 5 = . 56
Câu 59. Thầy Bình đặt lên bàn 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Bạn An chọn ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính
xác suất để trong 10 tấm thẻ lấy ra có 5 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm mang số chẵn trong đó chỉ có một tấm
thẻ mang số chia hết cho 10. A. 99 . B. 8 . C. 3 . D. 99 . 667 11 11 167 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 10 = C . 30
Gọi A là biến cố thỏa mãn bài toán.
- Lấy 5 tấm thẻ mang số lẻ: có 5 C cách. 15
- Lấy 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10: có 1 C cách. 3
- Lấy 4 tấm thẻ mang số chẵn không chia hết cho 10: có 4 C . 12 5 1 4
Vậy P( A) C .C .C 99 15 3 12 = = . 10 C 667 30
Câu 60. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên A có bốn chữ số. Gọi N là số thỏa mãn 3N = A. Xác suất để
N là số tự nhiên bằng: A. 1 . B. 0. C. 1 . D. 1 . 4500 2500 3000 Lời giải Trang 24
Ký hiệu B là biến cố lấy được số tự nhiên A thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ta có: 3N = A N = log A. 3
Để N là số tự nhiên thì 3m A = (m∈) .
Những số A dạng có 4 chữ số gồm 7 3 = 2187 và 8 3 = 6561
n(Ω) = 9000; n(B) = 2 Suy ra: P(B) 1 = . 4500
Câu 61. Có hai hộp, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 tấm thẻ.
Tính xác suất để 2 thẻ rút ra đều ghi số chẵn. A. 2 . B. 21 . C. 4 . D. 4 . 5 25 25 9 Lời giải
Thẻ thứ nhất có 5 cách rút, thẻ thứ hai có 5 cách rút do đó số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 5⋅5 = 25.
Gọi A là biến cố “Hai thẻ rút ra đều mang số chẵn”.
Rút được thẻ thứ nhất mang số chẵn có 2 cách (rút được 2 hoặc 4), tương tự với thẻ thứ hai. Vậy
n( A) = 2.2 = 4 .
Vậy xác suất cần tìm là P( A) 4 = . 25
Câu 62. Một người gọi điện thoại, quên hai chữ số cuối và chỉ nhớ rằng hai chữ số đó phân biệt. Tính xác
suất để người đó gọi một lần đúng số cần gọi. A. 83 . B. 1 . C. 13 . D. 89 . 90 90 90 90 Lời giải Gọi A = {0;1;2;...; } 9 .
Gọi ab là hai chữ số cuối của số điện thoại (a b).
Số phần tử không gian mẫu là: n(Ω) 2 = A = 90. 10
Gọi A là biến cố “Người đó gọi một lần đúng số cần gọi” ⇒ n( A) =1. n A
Vậy xác suất để người đó gọi một lần đúng số cần gọi là: P( A) ( ) 1 = = . n(Ω) 90
Câu 63. Trong một hòm phiếu có 9 lá phiếu ghi các số tự nhiên từ 1 đến 9 (mỗi lá ghi một số, không có
hai lá phiếu nào được ghi cùng một số). Rút ngẫu nhiên cùng lúc hai lá phiếu. Tính xác suất để tổng hai số
ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 15. A. 5 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 18 6 12 9 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 36 . 9
Gọi A = "tổng hai số ghi trên hai lá phiếu rút được là một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 15"
Ta có các cặp số có tổng là số lẻ và lớn hơn hoặc bằng 15.là (6;9);(7;8);(9;7) ⇒ n( A) = 3. Trang 25
Vậy xác suất của biến cố A P( A) 3 1 = = . 36 12
Câu 64. Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1,2,3,4...,9 . Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ và nhân hai số ghi
trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn. A. 1 . B. 5 . C. 8 . D. 13 . 6 18 9 18 Lời giải
Có bốn thẻ chẵn {2;4;6; } 8 và 5 thẻ lẻ {1;3;5;7 } ;9 .
Rút ngẫu nhiên hai thẻ, số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 36 9
Gọi A là biến cố “tích nhận được là số chẵn”, số phần tử của biến cố A n( A) 2 1 1
= C + C .C = 26 4 4 5
Xác suất của biến cố A P( A) n( A) 26 13 = = = . n(Ω) 36 18
Câu 65. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số của tập hợp A = {1;2;3;4;5; }
6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp S . Tính xác suất để số được chọn có 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ. A. 2 . B. 3 . C. 1 . D. 1 . 5 5 40 10 Lời giải Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) 4 = A = 360 . 6
Gọi A là biến cố: “Số được chọn có 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ”.
Chọn hai chữ số chẵn: 2 C cách. 3 Chọn hai chữ số lẻ: 2 C cách. 3
Sắp xếp 4 chữ số được chọn thành một số tự nhiên có 4 chữ số phân biêt: 4! cách. Suy ra n( A) 2 2
= C .C .4!= 216. 3 3 n A
Xác suất của biến cố A là: P( A) ( ) 216 3 = = = . n(Ω) 360 5
Câu 66. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng A. 11 . B. 221 . C. 10 . D. 1 . 21 441 21 2 Lời giải Chọn C
* Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 210 21 .
* Gọi biến cố A=“Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”, trong 21 số nguyên dương đầu tiên
có 11 số lẻ và 10 số chẵn, để hai số chọn được có tổng là một số chẵn điều kiện là cả hai số cùng
chẵn hoặc cùng lẻ ⇒ Số phần tử của biến cố A là: n( A) 2 2 = C + C =100 10 11 . Trang 26 n A
* Xác suất của biến cố A là: P( A) ( ) 10 = = . n(Ω) 21
Câu 67. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng A. 365 . B. 14 . C. 1 . D. 13 . 729 27 2 27 Lời giải Chọn D
Gọi A là tập tất cả các số nguyên dương đầu tiên.
A = {1;2;3;...........;26; } 27
Chọn hai số khác nhau từ A có: 2
n(Ω) = C = 351. 27
Tổng hai số là số chẵn khi cả hai số đó đều chẵn hoặc đều lẻ, Do đó:
Chọn hai số chẵn khác nhau từ tập A có: 2 C = 78. 13
Chọn hai số lẻ khác nhau từ tập A có: 2 C = 91. 14
Số cách chọn là: 78 + 91 =169. Xác suất cần tìm là: 169 13 P = = . 351 27
Câu 68. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng A. 265 . B. 12 . C. 11 . D. 1 . 529 23 23 2 Lời giải Chọn C
Trong 23 số nguyên dương đầu tiên, có 12 số lẻ và 11 số chẵn.
Chọn 2 số khác nhau từ 23 số, có 2
C cách chọn nên số phần tử không gian mẫu là n(Ω) 2 = C . 23 23
Gọi A là biến cố: “Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”.
Để hai số được chọn có tổng là một số chẵn thì hai số đó phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
+ Trường hợp 1: Chọn hai số chẵn khác nhau từ 11 số chẵn, có 2 C cách chọn. 11
+ Trường hợp 2: Chọn hai số lẻ khác nhau từ 12 số lẻ, có 2 C cách chọn. 12 Do đó n( A) 2 2 = C + C 11 12 . 2 2 Xác suất cần tính là +
p( A) n( A) C C 11 11 12 = = = . n(Ω) 2 C 23 23
Câu 69. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 25 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn là A. 1 . B. 13 . C. 12 . D. 313 . 2 25 25 625 Lời giải Chọn C
Số cách chọn hai số khác nhau từ 25 số nguyên dương đầu tiên là 2
C = 300 ⇒ n Ω = 300 . 25 ( )
Gọi A là biến cố “Tổng hai số được chọn là một số chẵn”. Ta có hai trường hợp: Trang 27
+ TH 1: Chọn 2 số chẵn từ 12 số chẵn có 2 C = 66 cách. 12
+ TH 2: Chọn 2 số lẻ từ 13 số lẻ có 2 C = 78 cách. 13
Do đó n( A) = 66 + 78 =144.
Vậy xác suất cần tìm là P( A) 144 12 = = . 300 25
Câu 70. Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;16]. Xác suất để
ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng. A. 683 B. 1457 C. 19 D. 77 2048 4096 56 512 Lời giải Chọn A
Gọi 3 số cần viết ra là a,b,c . Ta có n(Ω) 3 = 16 .
Phân đoạn [1;16] ra thành 3 tập: X = {3,6,9,12,1 }
5 là những số chia hết cho 3 dư 0 , có 5 số. Y = {1,4,7,10,13, }
16 là những số chia hết cho 3 dư 1, có 6 số. Z = {2,5,8,11,1 }
4 là những số chia hết cho 3 dư 2 , có 5 số.
Ta thấy 3 số a,b,c do A, B, C viết ra có tổng chia hết cho 3 ứng với 2 trường hợp sau:
TH1: cả 3 số a,b,c cùng thuộc một tập, số cách chọn là 3 3 3 6 + 5 + 6 = 466.
TH2: cả 3 số a,b,c thuộc ba tập khác nhau, số cách chọn là 3!.5.5.6 = 900 .
Xác suất cần tìm P( A) 466 + 900 683 = = . 3 16 2048
Câu 71. Ba bạn A , B , C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;17]. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng A. 1637 B. 1079 C. 23 D. 1728 4913 4913 68 4913
Hướng dẫn giải Chọn A Ta có n(Ω) 3 =17 .
Trong các số tự nhiên thuộc đoạn [1;17] có 5 số chia hết cho 3 là {3;6;9;12;1 } 5 , có 6 số chia
cho 3 dư 1 là {1;4;7;10;13; }
16 , có 6 số chia cho 3 dư 2 là {2;5;8;11;14; } 17 .
Để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 cần phải xảy ra các trường hợp sau:
TH1. Cả ba số viết ra đều chia hết cho3. Trong trường hợp này có: 3 5 cách viết.
TH2. Cả ba số viết ra đều chia cho 3 dư 1. Trong trường hợp này có: 3 6 cách viết.
TH3. Cả ba số viết ra đều chia cho 3 dư 2 . Trong trường hợp này có: 3 6 cách viết.
TH4. Trong ba số được viết ra có 1 số chia hết cho 3, có một số chia cho 3 dư 1, có một số chia
cho 3 dư 2 . Trong trường hợp này có: 5.6.6.3! cách viết. 3 3 3
Vậy xác suất cần tìm là: p( A) 5 + 6 + 6 + 5.6.6.3! = 1637 = . 3 17 4913 Trang 28
Câu 72. Ba bạn A , B , C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;19]. Xác suất
để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng A. 109 B. 1027 C. 2539 D. 2287 323 6859 6859 6859 Lời giải Chọn D Ta có n(Ω) 3 =19 .
Trong các số tự nhiên thuộc đoạn [1;19] có 6 số chia hết cho 3 là {3;6;9;12;15;1 } 8 , có 7 số chia
cho 3 dư 1 là {1;4;7;10;13;16; }
19 , có 6 số chia cho 3 dư 2 là {2;5;8;11;14; } 17 .
Để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 cần phải xảy ra các trường hợp sau:
TH1. Cả ba số viết ra đều chia hết cho 3. Trong trường hợp này có: 3 6 cách viết.
TH2. Cả ba số viết ra đều chia cho 3 dư 1. Trong trường hợp này có: 3 7 cách viết.
TH3. Cả ba số viết ra đều chia cho 3 dư 2 . Trong trường hợp này có: 3 6 cách viết.
TH4. Trong ba số được viết ra có 1 số chia hết cho 3, có một số chia cho 3 dư 1, có một số chia
cho 3 dư 2. Trong trường hợp này có: 6.7.6.3! cách viết. 3 3 3
Vậy xác suất cần tìm là: p( A) 6 + 7 + 6 + 6.7.6.3! = 2287 = . 3 19 6859 Câu 73. Ba bạn ,
A B,C viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1;14]. Xác suất để ba số
được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng A. 31 B. 307 C. 207 D. 457 91 1372 1372 1372 Lời giải Chọn D
Số phần tử không gian mẫu: 3 n(Ω) =14 .
Vì trong 14 số tự nhiên thuộc đoạn [1;14] có: 5 số chia cho 3 dư 1; 5 số chia cho 3 dư 2; 4 số chia
hết cho 3.Để tổng 3 số chia hết cho 3 ta có các trường hợp sau:
TH1: Cả 3 chữ số đều chia hết cho 3 có: 3 4 (cách)
TH2: Cả 3 số chia cho 3 dư 1 có: 3 5 (cách)
TH3: Cả 3 số chia cho 3 dư 2 có: 3 5 (cách)
TH4: Trong 3 số có một số chia hết cho 3; một số chia cho 3 dư 1; một số chia 3 dư 2 được ba
người viết lên bảng nên có: 4.5.5.3!(cách)
Gọi biến cố E:” Tổng 3 số chia hết cho 3” Ta có: 3 3 3
n(E) = 4 + 5 + 5 + 4.5.5.3!= 914 .
Vậy xác suất cần tính: 914 457 P(E) = = . 3 14 1372
Câu 74. Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 801 đến 900 (mỗi tấm thẻ được đánh một số khác nhau). Lấy
ngẫu nhiên 3 tấm thẻ trong hộp. Tính xác suất để lấy được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 3. A. 817 . B. 248 . C. 2203 . D. 2179 . 2450 3675 7350 7350 Lời giải Chọn A
Số cách lấy ra 3 tấm thẻ trong 100 tấm thẻ là 3
C =161700 ⇒ n(Ω) = 161700 100 . Trang 29
Trong 100 tấm thẻ từ 801 đến 900, số các tấm thẻ chia hết cho 3, chia 3 dư 1, chia 3 dư 2 lần lượt
là 34 tấm, 33 tấm, 33 tấm.
Gọi A là biến cố “Lấy được ba tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ chia hết cho 3”.
Trường hợp 1: Cả ba tấm thẻ lấy ra đều chia hết cho 3. Số cách lấy là: 3 C = 5984 34 (cách).
Trường hợp 2: Cả ba tấm thẻ lấy ra đều chia 3 dư 1. Số cách lấy là: 3 C = 5456 33 (cách).
Trường hợp 3: Cả ba tấm thẻ lấy ra đều chia 3 dư 2. Số cách lấy là: 3 C = 5456 33 (cách).
Trường hợp 4: Ba tấm thẻ lấy ra có 1 tấm chia hết cho 3; 1 tấm chia 3 dư 1 và 1 tấm chia 3 dư 2.
Số cách lấy là: 34.33.33 = 37026 (cách).
Vậy số các trường hợp thuận lợi của biến cố A là: n( A) = 5984 + 5456 + 5456 + 37026 = 53922 (cách). n A
Xác suất của biến cố A là: P ( A) ( ) 53922 817 = = = . n(Ω) 161700 2450
Câu 75. Cho tập hợp A = {1;2;3;4;5; }
6 . Gọi B là tập tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác
nhau từ tập A . Chọn thứ tự 2 số thuộc tập B . Tính xác suất để trong 2 số vừa chọn có đúng một số có mặt chữ số 3. A. 159 . B. 160 . C. 80 . D. 161 . 360 359 359 360 Lời giải Chọn B Có tất cả 4
A = 360 số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau từ tập A . 6
Tập hợp B có 360 số.
Ta xét phép thử “chọn thứ tự 2 số thuộc tập B ”. Khi đó n(Ω) 2 = A 360
Trong tập hợp B ta thấy */ có tất cả 3
4.A = 240 số có mặt chữ số 3. 5 */ có 4
A =120 số không có mặt chữ số 3. 5
Gọi A là biến cố “trong 2 số vừa chọn có đúng một số có mặt chữ số 3” Khi đó n( A) 1 1 = C .C .2! 240 120 1 1
Vậy xác suất cần tìm là C .C .2! 160 240 120 = . 2 A 359 360
Câu 76. Cho tập X = {1;2;3;.......; }
8 . Lập từ X số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để
lập được số chia hết cho 1111 là 2 2 2 2 2 2 A. A A A C C C 8 6 4 . B. 4!4! . C. 8 6 4 . D. 384 . 8! 8! 8! 8! Lời giải Chọn D
Không gian mẫu :   8!
Gọi số cần lập có dạng A a a a a a a a a , a X a a với i j . i , 1 2 3 4 5 6 7 8 i j Trang 30
Nhận xét X có 8 phần tử và tổng các phần tử là 36 nên A chia hết cho 9, do 9,1  1 1 nên A chia hết cho 9999. 4
A a a a a .10  a a a a = a a a a .9999  1  a a a a 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8
a a a a .9999 a a a a a a a a 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8
Do A chia hết cho 9999 nên a a a a a a a a chia hết cho 9999. 1 2 3 4 5 6 7 8
a X nên a a a a a a a a  2.9999 , từ đó a a a a a a a a  9999 i 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8
Với mỗi cách chọn a sẽ có duy nhất cách chọn a sao cho a a  với . i i i {1,2,3,4}  9 i i4 4
Chọn a có 8 cách, chọn a có 6 cách, chọn a có 4 cách, chọn a có 2 cách. 1 2 3 4
Vậy xác suất để lập được số chia hết cho 1111 là: 8.6.4.2 384  . 8! 8!
Câu 77. Cho tập hợp X gồm các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau có dạng abcdef . Từ X lấy
ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là số lẻ và thỏa mãn a < b < c < d < e < f ? A. 33 . B. 1 . C. 31 . D. 29 . 68040 2430 68040 68040 Lời giải Chọn C +) Chọn a có 9 cách.
+) Chọn các chữ số còn lại có 5 A cách. 9 Suy ra có 5
9.A =136080 ⇒ n X =136080 ⇒ n Ω =136080 . 9 ( ) ( )
Gọi A là biến cố số lấy ra từ X là số lẻ và thỏa mãn a < b < c < d < e < f . Ta thấy f ∈{7; } 9 .
Trường hợp 1: f = 7 .
Xét dãy gồm 6 ký tự abcde7 thỏa mãn a < b < c < d < e < 7 (*).
Chọn 5 chữ số từ X và nhỏ hơn 7 có 5
C . Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp thỏa (*). 7 Suy ra có 5
C dãy thỏa mãn (*). 7
Xét dãy gồm 6 ký tự 0bcde7 thỏa mãn 0 < b < c < d < e < 7 (**).
Chọn 4 chữ số từ X lớn hơn 0 và nhỏ hơn 7 có 4
C . Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp 6 thỏa (**). Suy ra có 4
C dãy thỏa mãn (**). 6 Do đó có 5 4
C C = 6 dãy gồm 6 ký tự abcde7 thỏa mãn a < b < c < d < e < 7; a ≠ 0 . 7 6 Hay có 6 số.
Trường hợp 2: f = 9 .
Xét dãy gồm 6 ký tự abc 9
de thỏa mãn a < b < c < d < e < 9 (1).
Chọn 5 chữ số từ X và nhỏ hơn 9 có 5
C . Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp thỏa (1). 9 Suy ra có 5
C dãy thỏa mãn (1). 9
Xét dãy gồm 6 ký tự 0bc 9
de thỏa mãn 0 < b < c < d < e < 9 (2).
Chọn 4 chữ số từ X lớn hơn 0 và nhỏ hơn 9 có 4
C . Khi đó mỗi cách chọn có duy nhất 1 cách xếp 8 thỏa (**). Suy ra có 4
C dãy thỏa mãn (2). 8 Do đó có 5 4
C C = 56 dãy gồm 6 ký tự abc 9
de thỏa mãn a < b < c < d < e < 9; a ≠ 0 . 9 8 Hay có 56 số. Trang 31
Suy ra n( A) = 6 + 56 = 62 . n A Vậy P( A) ( ) 62 31 = = = . n(Ω) 136080 68040
Câu 78. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự
nhiên thuộc tập A . Tính xác suất để chọn được một số thuộc A và số đó chia hết cho 5. A. 11 P = . B. 53 P = . C. 2 P = . D. 17 P = . 27 243 9 81 Lời giải
A là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau ⇒ n( A) 4 = 9.A = 27216 9
Chọn ngẫu nhiên một số thuộc tập A có 27216 cách chọn ⇒ n(Ω) = 27216
Gọi B là biến cố “Chọn được một số thuộc A và số đó chia hết cho 5”
Gọi số chia hết cho 5 thuộc tập A a a a a a 1 2 3 4 5
Trường hợp 1: Chữ số tận cùng là 0 Có 4
A cách chọn 4 chữ số còn lại. 9
Trường hợp 2: Chữ số tận cùng là 5
Chọn chữ số a có 1 8 cách
Chọn 3 chữ số còn lại có 3 A 8 ⇒ n(B) 4 3
= A + 8.A = 5712 . 9 8 n(B) Vậy 17 P = = . n(Ω) 81
Câu 79. Có hai dãy ghế đối diện nhau,mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh,gồm 3 nam và 3
nữ,ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều
ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng. A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 3 . 10 5 20 5 Lời giải Chọn B
Số phần tử không gian mẫu là n(Ω) = 6!
Gọi A là biến cố xếp 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ vào hai dãy ghế sao cho nam nữ ngồi đối diện nhau.
Xếp một học sinh vào ghế số 1 có 6 cách
Xếp một học sinh vào ghế số 4 có 3cách
Xếp một học sinh vào ghế số 2 có 4 cách
Xếp một học sinh vào ghế số 5 có 2 cách
Xếp một học sinh vào ghế số 3 có 2 cách Trang 32
Xếp một học sinh vào ghế số 6 có 1 cách
Vậy số phần tử biến cố A n( A) = 6.3.4.2.2.1 = 288 n A
Xác suất cần tính là P( A) ( ) 288 2 = = = . Chọn B n(Ω) 6! 5
Câu 80. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C
thành một hàng ngang. Xác suất để 10 học sinh trên không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau bằng 11 1 1 1 A. B. C. D. 630 126 105 42 Lời giải Chọn A n(Ω) =10!
Gọi H là biến cố “không có 2 học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau”
+ Đầu tiên xếp 5 học sinh lớp 12C thì có 5! cách xếp
+ Giữa 5 học sinh lớp C và ở hai đầu có 6 khoảng trống
TH1: Xếp 5 học sinh của hai lớp A và B vào 4 khoảng trống ở giữa và 1 khoảng trống ở 1 đầu thì có 2.5! cách xếp
TH2: Xếp 5 học sinh vào 4 khoảng trống giữa 5 học sinh lớp C sao cho có đúng một khoảng trống
có 2 học sinh thuộc 2 lớp A, B thì có 2!.2.3.4! cách xếp.
Suy ra, n(H ) = ( + )! ⇒ p(H ) 11 5! 2.5! 2!.2.3.4 = . 630
Câu 81. Hai bạn lớp A và hai bạn lớp B được xếp vào 4 ghế sắp thành hàng ngang. Xác suất sao cho các
bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau bằng A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 1 . 2 3 4 3 Lời giải Chọn D
Có 4! cách xếp bất kỳ 4 bạn thành hàng ngang.
Có 2.2!2! cách xếp 4 bạn sao cho các bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau. Xác suất cần tìm là 2.2!2! 1 P = = . 4! 3
Câu 82. Có 13 tấm thẻ phân biệt trong đó có một tấm thẻ ghi chữ ĐỖ, một tấm thẻ ghi chữ ĐẠI, một tấm
thẻ ghi chữ HỌC và mười tấm thẻ đánh số từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên từ đó ra 7 tấm thẻ. Tính xác suất để
rút được 7 tấm thẻ theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC, 2,0,1,9 . 1 1715 1 A. . B. . C. 1 . D. . 1260 1716 7 A 1716 13 Lời giải Chọn D
Lấy ngẫu nhiên 7 tấm thẻ từ 13 tấm thẻ ⇒ n(Ω) 7 = C =1716 13
Gọi biến cố A “rút được 7 tấm thẻ theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC, 2,0,1,9 .”
Để rút được 7 tấm thẻ theo thứ tự: ĐỖ, ĐẠI, HỌC, 2,0,1,9 ta rút 7 tấm thẻ từ 7 tấm thẻ ĐỖ,
ĐẠI, HỌC, 2,0,1,9 nên có 1 cách. Do đó 1 P( ) A = 1716 Trang 33
Câu 83. Xếp ngẫu nhiên 3người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và 6 cái ghế xếp thành
hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa và cạnh hai người đàn bà này là: A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 30 5 15 6 Lời giải Chọn C
Số phần tử của không gian mẫu: Ω = P = 6!= 720 6
Gọi α là một nhóm gồm 3 người trong đó đứa bé được xếp ở giữa 2 người đàn bà: Có 2 phần tử α
Có 4 phần tử gồm α và 3 người đàn ông. Xếp 4 người vào 4 vị trí, số cách xếp là: .
Xác suất xếp thỏa yêu cầu bài: .
Câu 84. Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có bốn ghế. Xếp ngẫu nhiên 8, gồm 4 nam và 4 nữ, ngồi
vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối
diện với một học sinh nữ bằng A. 8 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 35 70 35 840 Lời giải Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu là Ω = 8!= 40320.
Gọi A là biến cố mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ. Ta có:
Xếp 4 học sinh nữ vào cùng 1 dãy ghế có 4! cách.
Xếp 4 học sinh nam vào cùng 1 dãy ghế có 4! cách.
Ở các cặp ghế đối diện nhau hai bạn nam và nữ có thể đổi chỗ cho nhau nên có 4 2 cách. Suy ra 4 A = 4!.4!.2 = 9216. A Vậy P( A) 9216 8 = = = . Ω 40320 35
Câu 85. Kỳ thi có 10 học sinh, xếp ngồi hai dãy ghế trên và dưới, mỗi dãy có 5 ghế. Thầy giáo có 2 loại
đề, gồm 5 đề chẵn và 5 đề lẻ. Tính xác suất để mỗi học sinh đều nhận 1 đề và 2 bạn ngồi kề trên, dưới là khác loại đề. A. 8 . B. 1 . C. 1 . D. 1 . 63 126 252 15120 Lời giải Chọn A.
Số phần tử của không gian mẫu là Ω =10!.
Gọi A là biến cố mỗi học sinh đều nhận 1 đề và 2 bạn ngồi kề trên, dưới là khác loại đề. Ta có:
Xếp 5 đề lẻ vào cùng 1 dãy ghế có 5! cách.
Xếp 5 đề chẵn vào cùng 1 dãy ghế có 5! cách.
Ở các cặp đề trên, dưới có thể đổi đề cho nhau nên có 5 2 cách. Trang 34 Suy ra 5 A = 5!.5!.2 . 5 A Vậy P( A) 5!.5!.2 8 = = = . Ω 10! 63
Câu 86. Có 5 học sinh lớp A , 5 học sinh lớp B được xếp ngẫu nhiên vào hai dãy ghế đối diện nhau mỗi
dãy 5 ghế (xếp mỗi học sinh một ghế). Tính xác suất để 2 học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp ( )2 5! ( )2 2 5! 5 2 .( )2 5! A. . B. 5! . C. . D. . 10! 10! 10! 10! Lời giải Chọn D
Xếp 10 học sinh vào 10 ghế có 10! cách
Xếp 2 học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp ta thực hiện như sau.
Cách 1: Ghép 5 cặp gồm 1 học sinh lớp A và 1 học sinh lớp B có 5! Cách, xếp 5 cặp này vào 5
cặp ghế đối diện, mỗi cặp có 2 hoán vị nên có 5 2 .5!
Do đó xếp 2 học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp có 5 2 .5!.5! cách
Câu 87. Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính xác
suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11. A. 1 . B. 15 . C. 5 . D. 5 . 84 32 12 72 Lời giải Chọn C
Xếp ngẫu nhiên 9 học sinh thành một dãy nên số cách xếp là 9!. Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 9!.
Gọi A là biến cố xếp 9 học sinh sao cho 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11.
Xếp 6 học sinh lớp 11 thành một hàng ngang có 6! cách xếp.
Với mỗi cách xếp 6 học sinh lớp 11 nói trên: cứ giữa mỗi hai học sinh có một khoảng trống, tính
cả khoảng trống hai đầu hàng ta có được 7 khoảng trống. Chọn 3 khoảng trống trong số 7 khoảng
trống để mỗi khoảng trống xếp một học sinh lớp 12 có 3 A7 cách xếp. Vậy có n( A) 3 = 6!.A cách xếp. 7 3 6!.A 5
Xác suất là P( A) 7 = = . 9! 12
Câu 88. Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai lần xuất hiện mặt sáu chấm là A. 1 . B. 11 . C. 6 . D. 8 . 36 36 36 36 Lời giải Chọn A
* Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 1 1 = C .C = 36. 6 6
* Gọi A = ”Cả hai lần xuất hiện mặt sáu chấm”. Số phần tử của biến cố A n( A) =1. n A
* Xác suất của biến cố A P( A) ( ) 1 = = . n(Ω) 36
Câu 89. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện trên hai mặt là số lẻ. Trang 35 A. 1 . B. 1 . C. 1 . D. 3 . 6 4 2 4 Lời giải Chọn B
Không gian mẫu của phép thử Ω = (
{ i, j) 1≤ i, j ≤ }
6 , ở đó (i, j) là kết quả “Lần đầu xuất hiện
mặt i chấm, lần sau xuất hiện mặt j chấm”. Ta có n(Ω) = 36.
Gọi A: “ Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt là số lẻ”.
Để tích các số trong hai lần gieo là lẻ thì cả 2 lần gieo đều xuất hiện số chấm là lẻ, khi đó có: 3.3 = 9 kết quả. ⇒ n( A) = 9. n A
Vậy xác suất của biến cố A P( A) ( ) 9 1 : = = = n(Ω) . 36 4
Câu 90. Gieo con xúc xắc được chế tạo cân đối đồng chất hai lần. Gọi a là số chấm xuất hiện trong lần
gieo thứ nhất, b là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình 2
x + ax + b = 0 có nghiệm bằng A. 17 . B. 19 . C. 1 . D. 4 . 36 36 2 9 Lời giải Chọn B
a,b∈{1;2;3;4;5; }
6 . Suy ra số phần tử của không gian mẫu là 2 Ω = 6 = 36. 2
x + ax + b = 0 có nghiệm ⇔ ∆ ≥ 0 2
a − 4b ≥ 0 2 ⇔ a ≥ 4b ( )
1 , có a,b∈{1;2;3;4;5; } 6 . Suy ra ( )
1 có các nghiệm (a;b) là: (2; ) 1 ,(3; ) 1 ,(3;2), (4; ) 1 ,(4;2)(4;3),(4;4),
(5; )1,(5;2), (5,3),(5;4),(5;5), (5;6) (6; )1,(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)
Suy ra số phần tử của biến cố Ω = A 19 Ω
Vậy xác suất cần tìm là: A 19 P = = . Ω 36
Câu 91. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “tích hai số
nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn”. A. 0,25 . B. 0,75. C. 0,5. D. 0,85. Lời giải Chọn B
Gieo một con súc sắc hai lần được 2 6 = 36 kết quả.
Để tích hai số nhận được sau hai lần gieo là lẻ thì cả hai lần gieo đều được mặt lẻ.
Do đó để tích hai số nhận được sau hai lần gieo là một số lẻ thì có 2 3 = 9 kết quả.
Để tích hai số nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn thì có 36 − 9 = 27 kết quả.
Xác suất cần tìm là: 27 3 = = 0,75. 36 4
Câu 92. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là A. 1. B. 1 . C. 1 . D. 2 . 2 3 3 Lời giải Trang 36
Ta có: Không gian mẫu Ω = {1,2,3,4,5, } 6 suy ra n(Ω) = 6
Gọi biến cố A : “Con súc sắc có số chấm chẵn xuất hiện” hay A = {2;4; }
6 suy ra n( A) = 3
Từ đó suy ra p( A) n( A) 3 1 = = = n(Ω) 6 2
Vậy xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là 1 . 2
Câu 93. Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện
của hai con súc sắc đó không vượt quá 5 bằng A. 5 . B. 1 . C. 2 . D. 5 . 12 4 9 18 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 6.6 = 36 .
Gọi A là biến cố: ‘‘Tổng số chấm xuất hiện trên mặt hai con súc sắc không vượt quá 5”.
Các phần tử của A là: (1; )
1 , (1;2) , (1;3), (1;4) , (2; ) 1 , (2;2), (2;3) , (3; ) 1 , (3;2), (4; ) 1 .
Như vậy số phần tử của A là: n( A) =10. n A
Vậy xác suất cần tìm là: P( A) ( ) 5 = = . n(Ω) 18
Câu 94. Kết quả ( ;
b c) của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó b là số chấm xuất
hiện của lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai 2
x + bx + c = 0 . Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm? A. 7 . B. 23 . C. 17 . D. 5 . 12 36 36 36 Lời giải Để phương trình 2
x + bx + c = 0 vô nghiệm thì: 2
∆ = b − 4c < 0 .
Gọi Ω là không gian mẫu của phép thử gieo hai lần liên tiếp một con súc sắc cân đối. ⇒ Ω = 6.6 = 36
Gọi A là biến cố của phép thử để kết quả ( ;
b c) trong đó b là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ
nhất, c là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai thỏa mãn 2 b − 4c < 0
Trường hợp 1: b =1 ⇒ c = {1;2;3;4;5; } 6
Trường hợp 2: b = 2 ⇒ c = {2;3;4;5; } 6
Trường hợp 3: b = 3 ⇒ c = {3;4;5; } 6
Trường hợp 4: b = 4 ⇒ c = {5; } 6 ⇒ Ω = A 17 Ω
Vậy xác suất để phương trình bậc hai vô nghiệm là A 17 P = = . A Ω 36
Câu 95. Cho hai đường thẳng song song d , d . Trên d có 6 điểm phân biệt được tô màu đỏ, trên d có 1 2 1 2
4 điểm phân biệt được tô màu xanh. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau.
Chọn ngẫu nhiên một tam giác, khi đó xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu đỏ là. Trang 37 A. 3 . B. 5 . C. 5 . D. 2 . 8 8 9 9 Lời giải Chọn B
Mỗi tam giác được tạo thành khi lấy 2 điểm trên d và 1 điểm trên d , hoặc 2 điểm trên d và 1 1 2 2
điểm trên d . Số tam giác được tạo thành là: 2 2 + = . 1 C .4 C .6 96 6 4
Số tam giác có hai đỉnh màu đỏ là 2
C .4 = 60 . Vậy xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh màu 6 đỏ là: 60 5 = . 96 8
Câu 96. Cho năm đoạn thẳng có độ dài: 1cm , 3cm , 5cm ,7cm , 9cm . Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng
trong năm đoạn thẳng đó. Xác suất để ba đoạn thẳng lấy ra là ba cạnh của một tam giác là A. 3 . B. 2 . C. 3 . D. 7 . 5 5 10 10 Lời giải: Chọn C
* Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng trong năm đoạn thẳng đã cho có 3 C = 10 cách. 5 Suy ra n (Ω) = 10 .
* Gọi A là biến cố "lấy được ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác".
Các trường hợp ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác là:
{3;5; }7,{3;7; }9,{5;7; }9 (thỏa mãn: hiệu hai cạnh bé hơn cạnh còn lại, tổng hai cạnh lớn hơn cạnh còn lại). n A Do đó 3
n (A) = 3. Vậy sác xuất cần tìm là P (A) ( ) = = . n (Ω) 10
Câu 97. Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O . Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác.
Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng A. 7 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . 216 969 323 9 Lời giải Chọn C
Xét phép thử: “Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O ”  n  4   C  4845 20 .
Gọi A là biến cố:” 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật”
Đa giác có 20 đỉnh sẽ có 10 đường chéo đi qua tâm mà cứ 2 đường chéo qua tâm sẽ có 1 hình chữ
nhật nên số HCN là: n  2 A C  45. 10 P  45 3 A   4845 323
Câu 98. Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong số 14 đỉnh của đa giác. Tìm xác suất
để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông. Trang 38 A. 3 . B. 5 . C. 4 . D. 2 . 13 13 13 13 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là 3 Ω = C . 14
Giả sử tam giác cần lập là ABC vuông tại A .
Chọn đỉnh A của tam giác có 14 cách.
Để tam giác vuông tại A thì cung BC có số đo là π , hay BC là đường kính của đường tròn
ngoại tiếp đa giác, do đó có 6 cách chọn BC .
Gọi E là biến cố "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông"
Số phần tử của E là 14.6 = 84 .
Xác suất cần tìm là P(E) 84 3 = = . 3 C 13 14
Câu 99. Một bảng vuông gồm 100×100 ô vuông đơn vị. Chọn ngẫu nhiên một ô hình chữ nhật. Tính xác
suất để ô được chọn là hình vuông (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân). A. 0,0134. B. 0,0133. C. 0,0136. D. 0,0132. Lời giải Chọn B
chọn 2 dọc, 2 ngang cho 1 HCN
chọn 2 dọc, 2 ngang có cùng bề rộng cho 1 HV
Để có một ô hình chữ nhật ta cần chọn 2 đường dọc trong tổng số 101 đường dọc, và hai đường
ngang trong tổng số 101 đường ngang. Vậy có tất cả: 2 2
C ×C = 25502500 ô hình chữ nhật. 101 101
Ta gọi phần mặt phẳng nằm giữa hai đường dọc hoặc hai đường ngang là một dải.
Một hình vuông bất kì chính là giao của hai dải có cùng độ rộng (một dải dọc, một dải ngang)
Số dải có độ rộng k(k Z,1≤ k ≤100) là: 101− k 100 Vậy có tất cả: 2 2 2 2 100(100 +1)(2.100 +1)
∑(101−k) =100 +99 +...+1 = = 338350 hình vuông. k 1 = 6
Xác suất cần tìm là: 338350 = 0,013267... ≈ 0,0133 25502500 Chọn đáp án B. Trang 39
Câu 100. Cho một đa giác (H ) có 60 đỉnh nội tiếp một đường tròn (O) . Người ta lập một tứ giác tùy ý có
bốn đỉnh là các đỉnh của (H ) . Xác suất để lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H )
gần với số nào nhất trong các số sau? A. 85,40%. B. 13,45%. C. 40,35% . D. 80,70%. Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 4 = C . 60
Gọi E là biến cố “lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H ) ”.
Để chọn ra một tứ giác thỏa mãn đề bài ta làm như sau:
Bước 1: Chọn đỉnh đầu tiên của tứ giác, có 60 cách.
Bước 2: Chọn 3 đỉnh còn lại sao cho hai đỉnh bất kỳ của tứ giác cách nhau ít nhất 1 đỉnh. Điều
này tương đương với việc ta phải chia m = 60 chiếc kẹo cho n = 4 đứa trẻ sao cho mỗi đứa trẻ có
ít nhất k = 2 cái, có n 1− 3 C =
cách, nhưng làm như thế mỗi tứ giác lặp lại 4 lần. − − − C m n(k 1) 1 55 3
⇒ Số phần tử của biến cố E là: n(E) 60.C55 = . 4 3 n E
Xác suất của biến cố E là: P(E) ( ) 60.C55 = = ≈ . n(Ω) 80,7% 4 4.C60
Câu 101. Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển
sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển
quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát. A. 1 . B. 1 . C. 3 . D. 3 . 16 32 32 64 Lời giải
Tại mọi ô đang đứng, ông vua có 8 khả năng lựa chọn để bước sang ô bên cạnh.
Do đó không gian mẫu n(Ω) 3 = 8 .
Gọi A là biến cố “sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát”. Sau ba bước quân vua muốn quay lại
ô ban đầu khi ông vua đi theo đường khép kín tam giác. Chia hai trường hợp:
+ Từ ô ban đầu đi đến ô đen, đến đây có 4 cách để đi bước hai rồi về lại vị trí ban đầu.
+ Từ ô ban đầu đi đến ô trắng, đến đây có 2 cách để đi bước hai rồi về lại vị trí ban đầu.
Do số phần tử của biến cố A là n( A) = 4.4 + 2.4 = 24.
Vậy xác suất P( A) 24 = 3 = . 3 8 64
Câu 102. Cho tam giác đều H có cạnh bằng 8. Chia tam giác này đều thành 64 tam giác đều có cạnh bằng
1 bởi các đường thẳng song song với các cạnh của tam giác đều đã cho. Gọi S là tập hợp các đỉnh của 64
tam giác đều có cạnh bằng 1. Chọn Ngẫu nhiên 4 đỉnh của tập S . Tính xác suất để 4 đỉnh chọn được là
bốn đỉnh của một hình bình hành nằm trong miền trong tam giác đều H . Trang 40 A. 2 . B. 6 . C. 2 . D. 2 . 473 935 1419 935 Lời giải Cách 1:
Ta thấy có 3 loại hình bình hành dựa vào cách chọn phương của hai cạnh của hình bình hành. Số
hình bình hành của mỗi loại là bằng nhau nên chỉ cần tính một loại rồi nhân với 3.
Dựng thêm một đường thẳng song song với cạnh đáy và cách cạnh đáy một khoảng bằng khoảng
cách giữa hai đường thẳng song song kề nhau, tạo thành một tam giác đều mở rộng như hình vẽ.
Ta chia cạnh mới thành 9 phần bằng nhau bởi 8 , cộng thêm 2 đầu mút nữa thành 10 điểm. Các
điểm được đánh số từ trái sang phải từ 1 đến 10.
Khi đó, với 1 hình bình hành có hai cạnh song song với hai cạnh bên tương ứng với bốn số
1≤ a < b < c < d ≤10 theo quy tắc sau: Nối dài các cạnh của hình bình hành, cắt các cạnh mới tại
4 điểm có số thứ tự là a , b , c , d . Ví dụ với hình bình hành màu đỏ trên ta có bộ (2,5,7,9) .
Ngược lại nếu có một bộ số 1≤ a < b < c < d ≤10 ta sẽ kẻ các đường thẳng từ điểm a , b song
song với cạnh bên trái và từ c , d song song với cạnh bên phải giao nhau ra một hình bình hành.
Vậy số hình bình hành loại này là số cách lấy ra bốn số phân biệt ( ; a ; b ;
c d ) từ 10 số tự nhiên {1,2,3,..., } 10 và ta được 4 C = 210 . 10 Vậy kết quả là 4
3.C = 630 hình bình hành. 10
Ta thấy có 1+ 2 + 3+...+ 9 = 45 giao điểm giữa các đường thẳng nên số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 4 = C . 45 4
Vậy xác suất cần tính là P( A) 3C 2 10 = = . 4 C 473 45 Trang 41
Cách 2: Để chọn được một hình bình hành mà 4 đỉnh chọn được là bốn đỉnh của một hình bình
hành nằm trong miền trong tam giác đều H ta làm như sau:
Chọn 2 trong 7 điểm trên một cạnh ( trừ hai điểm đầu mút của cạnh), cùng với hai điểm trong 5
điểm nằm tương ứng trên một cạnh trong hai cạnh còn lại của tam giác ( trừ mỗi đầu cạnh đi 2
điểm). Qua 4 điểm này có 4 đường thẳng tương ứng của đầu bài sẽ cắt nhau tạo thành một hình
bình hành thỏa mãn bài toán.
Vì vài trò các cạnh như nhau nên số hình bình hành thu được là: 2 2
C .C .3 = 630 (hình). 7 5
Ta thấy có 1+ 2 + 3+...+ 9 = 45 giao điểm giữa các đường thẳng nên số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 4 = C . 45 4
Vậy xác suất cần tính là P( A) 3C 2 10 = = . 4 C 473 45
Câu 103. Một đề trắc nghiệm gồm 20 câu, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Bạn Anh làm
đúng 12 câu, còn 8 câu bạn Anh đánh hú họa vào đáp án mà Anh cho là đúng. Mỗi câu đúng được 0,5
điểm. Tính xác suất để Anh được 9 điểm. A. 9 . B. 9 . C. 63 . D. 9 . 20 10 16384 65536 Lời giải Chọn C
Bạn Anh đã làm đúng 12 câu nên đã có 6 điểm. Để Anh được 9 điểm thì bạn cần làm đúng 6 câu trong 8 câu còn lại.
Số phần tử của không gian mẫu là 8 4 .
Chọn 6 câu đúng trong 8 câu còn lại có 6 C cách chọn. 8
Hai câu còn lại chọn đáp án sai có 2 3 cách. 2 6
Vậy xác suất để được 9 điểm là 3 .C 63 8 = . 8 4 16384
Câu 104. Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu, mỗi câu có bốn phương án trả lời trong đó chỉ có một
phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1
trong 4 phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được 6 điểm. A. 30 20 0,25 .0,75 . B. 20 30 0,25 .0,75 . C. 30 20 20
0,25 .0,75 .C . D. 20 30 1− 0,25 .0,75 . 50 Lời giải Chọn C
Không gian mẫu của phép thử trên có số phần tử là 50 Ω = 4 .
Gọi A là biến cố: “ Thí sinh đó được 6 điểm”
Tìm ΩA : Để được 6 điểm, thí sinh đó phải làm đúng 30 câu và làm sai 20 câu.
Công đoạn 1: Chọn 30 câu từ 50 câu để làm câu đúng. Có 30 C cách. 50
Công đoạn 2: Chọn phương án đúng của mỗi câu từ 30 câu đã chọn. Có 30 1 cách.
Công đoạn 3: Chọn một phương án sai trong ba phương án sai của mỗi câu từ 20 còn lại. Có 20 3 cách.
Theo quy tắc nhân, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 30 30 20 Ω = C .1 .3 . A 50 Trang 42
Vậy xác suất để học sinh đó được 6 điểm 30 30 20 Ω là: A C .1 .3 50 30 30 20 20 30 20 P( ) A = =
= C .0,25 .0,75 = C .0,25 .0,75 . 50 50 50 Ω 4
Câu 105. Một bộ đề thi Olympic Toán lớp 11 của Trường THPT Kim Liên mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn
từ 15 câu mức dễ, 10 câu mức trung bình và 5 câu mức khó. Một đề thi được gọi là “Tốt” nếu trong đề thi
phải có cả mức dễ, mức trung bình và khó, đồng thời số câu mức khó không ít hơn 2. Lấy ngẫu nhiên một đề
thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi “Tốt”. A. 1000 . B. 3125 . C. 1 . D. 10 . 5481 23751 150 71253 Lời giải Chọn B
Chọn 5 câu trong tổng số 30 câu nên ta có không gian mẫu n(Ω) 5 = C30.
Gọi A là biến cố “Lấy ra được một đề thi “Tốt””.
TH1: 5 câu lấy ra có 2 câu khó, 1 câu dễ, 2 câu trung bình 2 1 2 C .C .C 5 15 10 (cách).
TH2: 5 câu lấy ra có 2 câu khó, 2 câu dễ, 1 câu trung bình 2 2 1 C .C .C 5 15 10 (cách).
TH3: 5 câu lấy ra có 3 câu khó, 1 câu dễ, 1 câu trung bình 3 1 1 C .C .C 5 15 10 (cách).
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là: n( A) 2 1 2 2 2 1 3 1 1
= C .C .C + C .C .C + C .C .C 5 15 10 5 15 10 5 15 10 . n A
Xác suất của biến cố A là: P( A) ( ) 3125 = = . n(Ω) 23751
TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP.
Câu 106. Một hộp đựng 15 viên bi, trong đó có 7 biên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi
(không kể thứ tự) ra khỏi hộp. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 viên màu đỏ. A. 1 . B. 418 . C. 1 . D. 12 . 2 455 13 13
Lời giải
Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ 15 viên bi thì số cách chọn là 3 C = 445 . 15
Gọi A là biến cố “trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất một viên màu đỏ” thì là biến cố A “ cả ba viên
bi lấy ra đều không có màu đỏ” ( tức là lấy ra cả ba viên bi đều màu xanh”
Số cách chọn ra 3 viên bi mà 3 viên bi đó đều màu xanh là 3
C = 35 ⇒ n A = 35 7 ( )
⇒ Số cách chọn ra 3 viên bi mà trong đó có ít nhất một viên bi màu đỏ là 455 − 35 = 420
cách⇒ n( A) = 420
P( A) n( A) 420 12 = = = n(Ω) 455 13
Câu 107. Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số trên hai thẻ
lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn. 5 1 8 13 A. 18 . B. 6 . C. 9 . D. 18 . Lời giải Trang 43 Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 36 . 9
Gọi A là biến cố “tích hai số ghi trên thẻ là số chẵn”, suy ra A là biến cố “tích hai số ghi trên thẻ
là số lẻ”⇒ n( A) 2 = C =10 . 5 n A 13
Vậy xác suất cần tìm là P( A) =1− P( A) ( ) =1− = . n(Ω) 18
Câu 108. Gieo 5 đồng xu cân đối, đồng chất. Xác suất để được ít nhất 1 đồng xu lật sấp bằng A. 5 . B. 8 . C. 31 . D. 1 . 11 11 32 32 Lời giải Chọn C
Gọi A là biến cố: “Trong 5 đồng xu có ít nhất 1 đồng xu lật sấp”
Khi đó A là biến cố: “5 đồng xu đều lật ngữa” 5
Vậy P( A) =1− P( A)  1  31 = 1− =  . 2    32
Câu 109. Bạn A có 7 cái kẹo vị hoa quả và 6 cái kẹo vị socola. A lấy ngẫu nhiên 5 cái kẹo cho vào hộp để
tặng cho em gái. Tính xác suất để 5 cái kẹo có cả vị hoa quả và vị socola. A. 140 P = . B. 79 P = . C. 103 P = . D. 14 P = . 143 156 117 117 Lời giải Chọn A
Chọn 5 cái kẹo trong 13 cái kẹo nên n(Ω) 5 = 13 C .
Đặt A là biến cố “chọn được 5 cái kẹo có đủ hai vị”.
Suy ra A là biến cố “chọn 5 cái kẹo chỉ có một vị”⇒ n( A) 5 5 = 7 C + 6 C . 5 5 C + C Vậy P( A) 7 6 140 =1− = 5 13 C 143
Câu 110. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong
3 bóng có ít nhất 1 bóng hỏng. A. 40 . B. 55 . C. 41 . D. 3 . 51 112 55 7 Lời giải. Chọn C
Gọi B là biến cố “Trong 3 bóng lấy ra đều là bóng tốt”.
Ta có: n(Ω = C = = B ) 3 8! 56 8 3!.5!
Gọi C là biến cố “Trong 3 bóng lấy ra có ít nhất 1 bóng hỏng”
khi đó C = B .
P(C) = P(B) = − P(B) 56 41 1 =1− = 220 55
Câu 111. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán. Trang 44 A. 3 . B. 37 . C. 10 . D. 2 . 4 42 21 7
Lời giải Chọn B
Trên giá có tất cả: 4 + 3+ 2 = 9 (quyển sách) bao gồm cả 3 môn: toán, lý và hóa.
Lấy 3 quyển sách từ 9 quyển sách, số cách lấy ra là 3
C = 84 ⇒ n Ω = 84 9 ( )
Gọi A là biến cố: “3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển toán”.
Suy ra A : “3 quyển lấy ra không có quyển toán nào” ⇒ n( A) 3 = C =10 . 5
Vậy xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển sách toán là:
P( A) = − P( A) 10 37 1 = 1− = . 84 42
Câu 112. Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Vật Lí và 2 quyển sách Hóa học. Lấy ngẫu
nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán. A. 1 . B. 37 . C. 5 . D. 19 . 3 42 6 21 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) 3 = C = 84. 9
Gọi A là biến cố sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán
A là biến cố sao cho ba quyển lấy ra không có sách Toán ⇒ n( A) 3 = C =10 . 5
P( A) =1− P( A) 10 =1− 37 = . 84 42
Câu 113. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán. A. 2 . B. 3 . C. 37 . D. 10 . 7 4 42 21 Lời giải
Số kết quả có thể khi chọn bất kì 3 quyển sách trong 9 quyển sách là 3 C = 84. 9
Gọi A là biến cố ‘ Lấy được ít nhất 1 sách toán trong 3 quyển sách.’
A là biến cố ‘ Không lấy được sách toán trong 3 quyển sách.’
Ta có xác sút để xảy ra A P( A) =1− P( A) 3 C 37 5 =1− = . 84 42
Câu 114. Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập.
Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ. A. 4615. B. 4651. C. 4615. D. 4610 . 5236 5236 5263 5236 Lời giải
Số cách chọn 4 học sinh lên bảng: n(Ω) 4 = C . 35
Số cách chọn 4 học sinh chỉ có nam hoặc chỉ có nữ: 4 4 C + C . 20 15 Trang 45 4 4
Xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ: C + C 4615 20 15 1− = 4 C 5236 35
Câu 115. Một hộp chứa 35 quả cầu gồm 20 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả màu xanh
được đánh số từ 1 đến 15. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ. A. 28 . B. 4 . C. 5 . D. 27 . 35 7 7 35 Lời giải
Chọn ngẫu nhiên 1 quả cầu có 1
C = 35 cách. Suy ra n(Ω) = 35. 35
Gọi E là biến cố “Chọn được một quả cầu đỏ hoặc ghi số lẻ” thì E là biến cố “Chọn được một
quả cầu xanh ghi số chẵn”.
Do đó n(E) = 7 .
Suy ra p(E) = − p(E) 7 28 1 =1− = . 35 35
Câu 116. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất xảy ra của biến cố “Tích hai số
nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn”. A. 0,75. B. 0,5. C. 0,25 . D. 0,85. Lời giải
Lần gieo thứ nhất có 6 kết quả, lần gieo thứ hai có 6 kết quả.
Do đó không gian mẫu n(Ω) = 36.
Gọi A là biến cố “tích hai số nhận được sau hai lần gieo là một số chẵn” thì A là biến cố “tích
hai số nhận được sau hai lần gieo là một số lẻ”. Ta có n( A) = 3.3 = 9.
Xác suất cần tìm p( A) = − p( A) 9 3 1 =1− = . 36 4
Câu 117. Một hộp đựng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất
“có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 ” phải lớn hơn 5 . 6 A. 7 . B. 6 . C. 5. D. 4 . Lời giải
Giả sử rút x (1≤ x ≤ 9; x∈) thẻ, số cách chọn x thẻ từ 9 thẻ trong hộp là x x
C n Ω = C . 9 ( ) 9
Gọi A là biến cố: “Trong số x thẻ rút ra, có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 ” x x ⇒ ( ) x
n A = C . Ta có P( A) C C 7 = ⇒ P A = − . x ( ) 7 1 7 x C C 9 9 x Do đó P( A) 5 C 5 7 2 > ⇔ 1−
> ⇔ x −17x + 60 < 0 ⇒ 5 < x <12 ⇒ 6 ≤ x ≤ 7 . 6 x C 6 9
Vậy số thẻ ít nhất phải rút là 6 .
Câu 118. Một nhóm gồm 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 3 học sinh trong
nhóm đó. Xác suất để trong 3 học sinh được chọn luôn có học sinh nữ bằng 5 2 1 1 A. . B. . C. . D. . 6 3 6 3 Lời giải
Số phần từ của không gian mẫu n(Ω) 3 = C =120 . 10 Trang 46
Gọi A là biến cố sao cho 3 học sinh được chọn có học sinh nữ,
A là biến cố sao cho 3 học sinh được chọn không có học sinh nữ ⇒ n( A) 3 = C = 20 . 6 n( A)
Vậy xác suất cần tìm P( A) = 1− P( A) = 1− 5 = . n(Ω) 6
Câu 119. Một lô hàng gồm 30 sản phẩm trong đó có 20 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên
3 sản phẩm trong lô hàng. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt. A. 6 . B. 197 . C. 153 . D. 57 . 203 203 203 203 Lời giải Ta có n(Ω) 3 = C = 4060 30
Gọi A là biến cố 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
Ta có A là biến cố 3 sản phẩm lấy ra không có sản phẩm tốt, hay 3 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm xấu. n( A) 3 = C =120 . 10 n A Suy ra P( A) ( ) 120 6 = = = . n(Ω) 4060 203
Vậy P( A) = − P( A) 6 197 1 =1− = . 203 203
Câu 120. Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3
học sinh từ nhóm 10 học sinh đi lao động. Tính xác suất để 3 học sinh được ó ít nhất một học sinh nữ? A. 2 . B. 17 . C. 17 . D. 4 . 3 48 24 9 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) 3 = C . 10
Gọi A là biến cố: 3 học sinh được ó ít nhất một học sinh nữ”.
Suy ra: A là biến cố: 3 học sinh được chọn không có học sinh nữ”. Khi đó n( A) 3 C 7
= C P( A) 37 = =
. Vậy P( A) = − P( A) 17 1 = . 7 3 C 24 24 10
Câu 121. Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người
được ó ít nhất một người nữ là: A. 2 . B. 7 . C. 8 . D. 1 . 15 15 15 15 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 2 = C . 10
Gọi biến cố A : “Hai người được ó ít nhất một người nữ”.
A : “Hai người được chọn không có nữ” ⇒ n( A ) 2 = C . 7 2 n
Vậy xác suất cần tìm là: P( A) = − P( A ) ( ) C 8 1 = 1− = − = . n( A ) 7 1 2 C 15 10
Câu 122. Cho tập hợp A = {1,2,3,..., }
10 . Chọn ngẫu nhiên ba số từ A . Tìm xác suất để trong ba số chọn ra
không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp. Trang 47 A. 7 P = . B. 7 P = . C. 7 P = . D. 7 P = . 90 24 10 15 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là n(Ω) 3 = C = . 10 120
Gọi B là biến cố “Ba số chọn ra không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp”.
B là biến cố “Ba số được chọn có ít nhất hai số là các số tự nhiên liên tiếp”.
+ Bộ ba số dạng (1,2,a , với a A \ 1,2 : có 1 { } 1 ) 8 bộ ba số.
+ Bộ ba số có dạng (2,3,a , với a A \ 1,2,3 : có 2 { } 2 ) 7 bộ ba số.
+ Tương tự mỗi bộ ba số dạng (3,4,a , (4,5,a , (5,6,a , (6,7,a , (7,8,a , (8,9,a , 8 ) 7 ) 6 ) 5 ) 4 ) 3 ) (9,10,a đều có 9 ) 7 bộ.
n(B) = 8+8.7 = 64 . 64
P(B) =1− P(B) =1− 7 = . 120 15
Câu 123. Một hộp chứa 20 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 4 bi. Tính xác suất để 4 bi lấy được có đủ hai màu. A. 4610 . B. 4615 . C. 4651 . D. 4615 . 5236 5236 5236 5236 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là 4 Ω = C = 5236 . 35
Số phần phần tử của biến cố lấy được 4 bi màu xanh là 4 C . 20
Số phần phần tử của biến cố lấy được 4 bi màu đỏ là 4 C . 15 4 4 +
Suy ra xác suất của biến cố 4 bi lấy được có đủ hai màu là C C 4615 20 15 p =1− = . 5236 5236
Câu 124. Hai xạ thủ cùng bắn mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn
trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1 và 1 . Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng 2 3 bia. A. 1 . B. 5 . C. 1 . D. 2 . 3 6 2 3 Lời giải
Gọi A là biến cố: ‘‘ có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia ’’.
Khi đó A là biến cố: ‘‘ cả hai xạ thủ đều bắn trúng bia ’’. P( A ) 1 1 1 = . = ⇒ P( A) 1 5 = 1− = . 2 3 6 6 6 Trang 48
Câu 125. Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất
một lá thư được bỏ đúng phong bì là A. 1 . B. 2 . C. 1 . D. 5 . 2 3 3 6 Lời giải
Số phần tử không gian mẫu là: n(Ω) = 3! = 6 .
Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì”.
Ta xét các trường hợp sau:
Nếu lá thứ nhất bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất 1 cách.
Nếu lá thứ hai bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất 1 cách.
Nếu lá thứ ba bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất 1 cách.
Không thể có trường hợp hai lá thư bỏ đúng và một lá thư bỏ sai.
Cả ba lá thư đều được bỏ đúng có duy nhất 1 cách. ⇒ n( A) = 4 . n A
Vậy xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là: 4 P( A) ( ) = = 2 = . n(Ω) 6 3 Cách 2:
Gọi B là biến cố “Không có lá thư nào được bỏ đúng phong bì”. n(B)
n(B) = 2 ⇒ P( A) =1− P(B) 2 = 1− = 1− 2 = . n(Ω) 6 3
Câu 126. Có 9 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số
trên hai tấm thẻ là một số chẵn. A. 13 . B. 55 . C. 5 . D. 1 . 18 56 28 56 Lời giải
Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ từ 9 tấm thẻ nên số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) 2 = C = 36 . 9
Gọi A là biến cố: “Tích hai số trên hai tấm thẻ là một số chẵn”, khi đó ta có: n A 10 5
A : “Tích hai số trên hai tấm thẻ là một số lẻ”, n( A) 2
= C =10 ⇒ P A = = = 5 ( ) ( ) . n(Ω) 36 18
Xác suất cần tìm là: P( A) = − P( A) 5 13 1 =1− = . 18 18
Câu 127. Chi đoàn lớp 12A có 20 đoàn viên trong đó có 12 đoàn viên nam và 8 đoàn viên nữ. Tính xác
suất khi chọn 3 đoàn viên có ít nhất 1 đoàn viên nữ. A. 11. B. 110 . C. 46 . D. 251. 7 570 57 285 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: 3 C =1140. 20
Gọi A là biến cố chọn được 3 đoàn viên là nam: 3 C = 220 . 12
Xác suất của biến cố A là: P( A) 220 = 11 = . 1140 57
Vậy xác suất cần tìm là: 11 1− 46 = . 57 57 Trang 49
Câu 128. Một hộp đựng 10 viên bi có kích thước khá nhau, trong đó có 7 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu
xanh. Chọn ngẫu nhiên 2 viên. Xác suất để 2 viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh bằng A. 1 . B. 2 . C. 7 . D. 8 . 15 15 15 15 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 2 = C = 45 . 10
Gọi A:" 2 viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh".
A :" 2 viên bi được ó màu đỏ". Ta có n( A ) 2
= C = 21 ⇒ P( A ) 21 = 7 = . 7 45 15
Vậy xác suất để 2 viên bi được ó ít nhất một viên bi màu xanh là P( A) =1− P A ( ) 7 = 1− 8 = . 15 15
Câu 129. Một hộp đựng 9 quả cầu xanh và 5 quả cầu trắng (các quả cầu khác nhau về kích thước). Lấy
ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu có đủ hai loại cầu xanh và cầu trắng là A. 135 . B. 14 . C. 47 . D. 113 . 182 182 182 182 Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) 3 = C . 14
Gọi A là biến cố lấy được 3 quả cầu có đủ hai loại cầu xanh và cầu trắng. 3 3 Xác suất lấy được C + C
3 quả cầu chỉ có màu xanh hoặc màu trắng là 5 9 . 3 C14 3 3
Do đó xác suất cần tìm + P( A) C C 135 5 9 = 1− = . 3 C 182 14
Câu 130. Một hộp đựng 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Phải rút ra ít nhất k thẻ để xác suất có ít nhất một
thẻ ghi số chia hết cho 4 lớn hơn 13 . Giá trị của k bằng: 15 A. 9. B. 8. C. 7 . D. 6 . Lời giải
Gọi biến cố A : Lấy k tấm thẻ có ít nhất một tấm thẻ chia hết cho 4 . Với 1≤ k ≤10 .
Suy ra A : Lấy k tấm thẻ không có tấm thẻ nào chia hết cho 4 . k k C 10 − k 9 − k
Ta có: P( A) C8 = ⇒ P( A) 8 ( )( ) = 1− = 1− . k C k C 90 10 10
(10− k)(9− k) Theo đề: 13 1− > 2
k −19k + 78 < 0 ⇔ 6 < k <13. 90 15
Vậy k = 7 là giá trị cần tìm.
Câu 131. Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên từ tập hợp M = {1;2;3;...; }
2019 . Tính xác suất P để trong 3 số tự
nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp. A. 677040 P = . B. 2017 P = . C. 2016 P = . D. 1 P = . 679057 679057 679057 679057 Lời giải Chọn A Trang 50 Có tất cả 3
C2019 cách chọn 3 số tự nhiên từ tập hợp M ={1;2;3;...; } 2019 . Suy ra n(Ω) 3 = C2019 .
Xét biến cố A: “Chọn 3 số tự nhiên sao cho không có 2 số tự nhiên liên tiếp”.
Ta có A: “Chọn 3 số tự nhiên sao luôn có 2 số tự nhiên liên tiếp”.
Xét các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Trong ba số chọn được chỉ có 2 số liên tiếp:
- Nếu 2 số liên tiếp là {1; } 2 hoặc {2018; }
2019 thì số thứ ba có 2019 −3 = 2016 cách chọn (do
không tính số liên tiếp sau và trước mỗi cặp số đó).
- Nếu 2 số liên tiếp là {2; } 3 , {3; } 4 ,.,{2017; }
2018 thì số thứ ba có 2019 − 4 = 2015 cách chọn (do
không tính 2 số liền trước và sau mỗi cặp số đó).
Trường hợp này có 2.2016 + 2016.2015 = 4066272 cách chọn.
+ Trường hợp 2: Chọn được 3 số liên tiếp.
Tức là chọn các bộ {1;2; } 3 , {2;3; } 4 ,.,{2017,2018, }
2019 : có tất cả 2017 cách.
Suy ra n( A) = 4066272+ 2017 = 4068289. 4068289 1365589680 677040
Vậy P = P( A) =1− P( A) =1− = = . 3 C 1369657969 679057 2019
Câu 132. Cho một bảng ô vuông 3×3 .
Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên (mỗi ô chỉ điền một số). Gọi A
biến cố “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố A bằng
A. P( A) 10 = .
B. P( A) 1 = .
C. P( A) 5 = .
D. P( A) 1 = . 21 3 7 56 Lời giải Chọn C
Ta có số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 9!= 362880.
Xét biến cố đối A “tồn tại một hàng hoặc một cột chứa toàn số chẵn”. Để biến cố A xảy ra ta lần
lượt thực hiện các bước sau.
Bước 1: chọn một hàng hoặc một cột chứa toàn số chẵn. Bước này có 6 cách. Trang 51
Bước 2: chọn ba số chẵn trong các số 2, 4, 6, 8 và xếp vào hàng hoặc cột này. Bước này có 3 A 4 cách.
Bước 3: xếp 6 số còn lại vào 6 ô còn lại. Bước này có 6! cách.
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố A n( A) 3 = 6.A .6!=103680 . 4 n A
Vậy xác suất của biến cố A P( A) = − P( A) ( ) 5 1 =1− = . n(Ω) 7
Câu 133. Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số. Lấy ngẫu nhiên hai số từ tập X . Xác suất để nhận được
ít nhất một số chia hết cho 4 gần nhất với số nào dưới đây? A. 0,63. B. 0,23. C. 0,44 . D. 0,12. Lời giải Chọn C
Ta có số phần tử của tập X là 4
X = 9.10 = 90000 , trong đó có 99996 −10000 +1= 22500 số 4
chia hết cho 4 và 90000 − 22500 = 67500 số không chia hết cho 4.
Gọi A là biến cố nhận được ít nhất một số chia hết cho 4.
Số phần tử của không gian mẫu là 2 Ω = C . 90000
Số phần tử của không gian thuận lợi cho biến cố A (cả hai đều không chia hết cho 4) là 2 Ω = C . A 67500
Vậy xác suất của biến cố A P( A) =1− P( A) 2 C67500 =1− ≈ 0,44 . 2 C90000 Trang 52
Document Outline

  • Bài 1. Số gần đúng và sai số - câu hỏi
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
      • I. Số gần đúng
      • II. Sai số của số gần đúng
      • 1. Sai số tuyệt đối
      • 2. Độ chính xác của một số gần đúng
      • 3. Sai số tương đối
      • III. Số quy tròn. Quy tròn số gần đúng
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 1. Số gần đúng và sai số - đáp án
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
      • I. Số gần đúng
      • II. Sai số của số gần đúng
      • 1. Sai số tuyệt đối
      • 2. Độ chính xác của một số gần đúng
      • 3. Sai số tương đối
      • III. Số quy tròn. Quy tròn số gần đúng
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - câu hỏi
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - đáp án
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 3. Các số đặc trưng đo độ phân tán - câu hỏi
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
      • I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
      • 1. Định nghĩa
      • 2. Ý nghĩa
      • II. Phương sai
      • 1. Định nghĩa
      • 2. ý nghĩa
      • III. Độ lệch chuẩn
      • 1. Định nghĩa
      • 2. Ý nghĩa
      • IV. Tính hợp lí của số liệu thống kê
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 3. Các số đặc trưng đo độ phân tán - đáp án
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
      • I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
      • 1. Định nghĩa
      • 2. Ý nghĩa
      • II. Phương sai
      • 1. Định nghĩa
      • 2. ý nghĩa
      • III. Độ lệch chuẩn
      • 1. Định nghĩa
      • 2. Ý nghĩa
      • IV. Tính hợp lí của số liệu thống kê
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản - câu hỏi
    • A. LÝ THUYẾT
      • I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu
      • II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
    • B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
      • Dạng 1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung một đồng xu hai lần liên tiếp
    • C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 4. Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản - đáp án
    • A. LÝ THUYẾT
      • I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu
      • II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
    • B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
      • Dạng 1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung một đồng xu hai lần liên tiếp
    • C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  • Bài 5. Xác suất của biến cố - câu hỏi
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
      • I. Một số khái niệm về xác suất
      • 1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
      • 2. Biến cố
      • a) Định nghĩa
      • b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn
      • c) Biến cố đối
      • 3. Xác suất của biến cố
      • II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
      • III. NGUYÊN LÍ XÁC SUẤT BÉ
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
      • TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP.
      • TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP.
  • Bài 5. Xác suất của biến cố - đáp án
    • PHẦN A. LÝ THUYẾT
      • I. Một số khái niệm về xác suất
      • 1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
      • 2. Biến cố
      • a) Định nghĩa
      • b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn
      • c) Biến cố đối
      • 3. Xác suất của biến cố
      • II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
      • III. NGUYÊN LÍ XÁC SUẤT BÉ
    • PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
    • PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
      • TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP.
      • TÍNH XÁC SUẤT SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP.