Bài tập nhận định đúng sai - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm giảm thất nghiệp tự nhiên. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của
chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng, giá trị nhập
khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ
đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là
2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu,
từ đó cho thấy IM = 1.2X ->Ta có công thức GDP =
Y = C + G + I + NX
Y = C + G + I + X IM
Y = C + G + I + X - 1.2X
Y = C + G + I 0.2X
=> X = (C + G + I Y)/0.2 = (4500 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn ->
Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm
tăng hàng hóa tư bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động,
suy ra làm tăng mức sống
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách
tiền tệ mở rộng.
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân
hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong nền kinh tế,
Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất
giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng
tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở
rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng thời với
đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát
NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng
cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng
cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi
công nghệ tiến bộ làm tăng năng suất, nền kinh tế có thể sản
xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do đó cả đường tổng cung
ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
5. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương
mại của Việt Nam giảm thâm hụt Đúng: Vì khi người
dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-
G tăng nên chi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân
thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu
tăng và nhập khẩu giảm. Do đó giảm thâm hụt cán cân
thương mại
6. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E
r
) tăng lên
thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.
P¿
Đáp án: ĐÚNG, Vì: Er = E (Er còn
P
gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
P mc giá ti Vit Nam ( nh bằng đng
Vit Nam) P
*
mc giá ti M nh bng
USD. Er tăng thể do P giảm, P
*
tăng Do
đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng
lượng ng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng
hoá nước ngoài Tỷ giá hối đoái thực tế t
lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước hàng nội rẻ
hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi
hàng ngoại đắt hơn Tác nhân trong nền kinh tế
mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảm xuất
khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu
có lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của
người thất nghiệp và do đó làm giảm thất nghiệp tự
nhiên.
Đáp án: SAI
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh
tế học: Con người phản ứng với các động cơ
khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất
nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao động nhận
được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực
kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm
đến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp
cọ xát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu
tiền dịch chuyển sang phải
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm
phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền hơn để
tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường
cầu tiền dịch chuyển sang trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của
Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là tỷ giá hối đoái
(E
Đ/USD
) cũng tăng theo.
Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu
cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng nhập
khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến
cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm và t
giá hối đoái cũng giảm. Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn
ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất
khẩu ròng của Việt Nam sẽ giảm =>
Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
=> Tỷ giá hối đoái giảm => Sai
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền
M1 nhưng không thuộc khối tiền M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền
M1, mà trong khối M2 lại chứa khối M1
lOMoARcPSD|49153326
nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc
khối M2
Hoặc: SAI Vì:M
0
= tiền mặt.
M
1
= M
0
+ các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi
không kì hạn.
M
2
= M
1
+ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Do đó: Tiền mặt và
tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc
khối tiền M2
11. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi
tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ đồng, đầu tư tư nhân
800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất
khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900
tỷ đồng. Ta có: Y = C + I + G + NX
= C + I + G + X IM
Mà IM X = 100 nên NX = -100
Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ đồng) => SAI.
12. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sảnxuất
6,000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ; và quốc gia B sử
dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị
hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng
năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A.
PA= tngđuraA =6000 =
10
TngđuvàoA
600
PB= tngđuraB =5000=
11,11
TngđuvàoB 450
P
A
< P
B
năng suất ở quốc gia B cao hơn năng suất ở quốc
gia A.
ĐÚNG.
13. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất
trên thị trường vốn vay.
Chính phng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm
chính phủ giảm G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất
tăng.
ĐÚNG.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết
kiệm quốc gia. Nguồn cung vốn vay giảm, lãi suất cân
bằng tăng lên.
14. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW
mua trái phiếu chính phủ.
NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng =>
cung tiền dịch chuyển sang phải
ĐÚNG.
15. Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam caohơn
sẽ khuyến khích người dân Việt Nam mua tài sản nước
ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản
Việt Nam.
Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng)
Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm m mua
tài sản nước ngoài của dân trong nước < mua i
sản trong nước của người nước ngoài.
Dòng vốn ra ròng âm .
SAI.
16. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, chúng ta có
thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ
giảm.
SAI.
Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, mức giá cân
bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng.
P
AS’
P
2
AS
P
1
AD’
AD
Y
17. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm
tăng thất nghiệp.
Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung
tiền, do đó lãi suất giảm => đầu tăng =>
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá
cả tăng gây lạm phát sản lượng cân bằng tăng
nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở
rộng quy kinh doanh => cần nhiều lao động,
tỉ lệ thất nghiệp giảm.
SAI.
18. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ
hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền giảm.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ
hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền tăng lên.
SAI.
19. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mứclương
cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức
lương cân bằng, người lao động sẽ được trả
lương cao hơn, doanh nghiêp xu hướng cắt
giảm nhân công lao động để giảm chi phí =>
lOMoARcPSD|49153326
nhiều người lao động thất nghiệp slàm tăng số
lương thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất
nghiệp chu kỳ) => SAI.
20. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trongthị
trường tiền tệ và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang
phải.
Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm
lượng cầu tiền và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái.
SAI.
21. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airlinebán một
trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng
hàng không Lào
SAI. GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một
trong những chiếc máy bay hiện đang cho hãng hàng
không Lào thì X tăng do đó GDP tang
22. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với
USD
SAI. khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E
giảm do đó giá của mặt hàng đó quy đổi ra USD sẽ tăng, do
vậy hàng nội trở nên đắt n hàng ngoại, người nước ngoài
mua ít hàng nội => xuất khẩu giảm.
23. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua
sẽkhiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều
chỉnh GDP
SAI. xe tăng không trong giỏ hàng tính CPI nhưng
trong GDP nên CPI không bị ảnh hưởng nhưng ng nhiều
hơn trong chỉ số điều chỉnh GDP
24. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vàotài
khoản tiền gửi thanh toán sẽ làm cho M1 tăng và M2
giảm
SAI. Vì M
1
= M
0
+Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec
M
2
= M
1
+ Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn. Do đó
nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản
tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không
kỳ hạn có thể viết sec) sẽ làm cho khối tiền M
1
tăng còn khối
tiền M
2
không đổi vì M
1
tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có k
hạn giảm đúng bằng lượng tăng đó của M
1
.
25. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng
lênngoài dự kiến.
SAI. Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người
cho vay (người gửi tiền) sẽ bị thiệt và người đi vay sẽ có lợi,
vì người cho vay sẽ được trnợ bằng những đồng tiền ít giá
trị hơn trước.
26. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trênthị
trường mở sẽ làm đường cầu tiền di chuyển xuống
dưới
SAI. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho
bạc trên thị trường mở sẽ m đường cung tin
dịch chuyển sang trái.
27. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sảnlượng
của nền kinh tế.
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ mở rộng được thực
hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Y
p
).
vậy ta áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng m
cho lãi suất giảm nên đầu tăng Do đó làm
tăng sản lượng của nền kinh tế.
28. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1 SAI.Số nhân tiền m
M
luôn
lớn hơn 1. Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc r
b
< 1, mà số nhân
tiền m
M
= 1/r
b
nên m
M
> 1.
29. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của ViệtNam là
1121 đô la năm 2013 và là 1730 năm 2014 thì tỷ lệ tăng
trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong
thời kỳ này là 1,5%.
SAI. Tlệ tăng trưởng của GDP thực tế bình
quân đầu người bằng = (1730 1121)/ 1121 *
100% = 54,3%
30. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giángân
hàng nhà nước cần bán ra một lượng ngoại tệ nhất
định
ĐÚNG.Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh
việc bán USD thì lượng cung USD trên thị
trường ngoại hối tăng do đó USD giảm giá so
với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để ổn định
tỷ giá.
31. Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổiGDP
vì nó không tạo nên một sản phẩm mới nào. SAI. Hoạt
động mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do đó làm
tăng GDP
32. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPItrong
năm nhỏ hơn 100
SAI.Tỷ lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong
thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời kỳ trước đó.
33. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sáchtiền
tệ thu hẹp sẽ làm giảm sản lượng của nền kinh tế trong
ngắn hạn.
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm
cung ng tiền tệ m tăng lãi suất cân bằng, do
đó làm giảm chi tiêu đầu làm giảm tổng
cầu. Việc giảm tổng cầu m sản lượng nền kinh
tế giảm. Đầu giảm thất nghiệp tăng sản lượng
giảm
34. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó800
người có việc làm, 200 người không có việc làm và
đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
SAI.Tỷ lệ tn= Số người tn / Lực lượng lao động
= 200 / (200 + 800)= 20%
lOMoARcPSD|49153326
35. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làmtăng
tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
SAI. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
36. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trườngvốn
vay sẽ tăng khi chính phủ giảm thuế.
ĐÚNG. Khi chính phủ giảm thuế thì tiết kiệm chính phủ
giảm Do đó tiết kiệm quốc dân giảm làm cho cung vốn vay
giảm thì lãi suất sẽ tăng
37. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làmmức
giá chung của nền kinh tế tăng lên. ĐÚNG. Trong ngắn
hạn, chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng tổng cầu do
đó tổng cầu dịch chuyển qua phải nên mức giá chung của
nền kinh tế tăng lên.
38. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoạitệ nếu
xuất khẩu của nước đó tăng lên. ĐÚNG. Khi xuất khẩu
tăng sẽ thu được nhiều ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ
nên đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm E
giảm =>Đồng nội tệ được định giá cao hơn
39. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhucầu
đầu tư thì cũng có nghĩa nước đó có thặng dư thương
mại.
ĐÚNG. NX = S I. Khi tiết kiệm nhiều hơn so với đầu tư t
NX tăng lên, làm cho cán cân thương mại thặng dư.
40. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW muatrái
phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì mức cung tiền tăng
100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người
dân không nắm giữ tiền mặt) SAI. Số nhân tiền = 1/0.1
= 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000
triệu đồng.
41. Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vàonăm
2014 và được người tiêu dùng mua vào năm 2015 thì
giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào
GDP của năm 2015.
SAI. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định mà chiếc xe đó được sản xuất vào
năm 2014 nên được tính vào GDP của năm 2014 được
mua vào năm 2015.
42. Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chínhphủ
thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng theo.
SAI. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho
tiền mặt đang lưu hành giảm dẫn đến cung tiền giảm. Đường
cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng.
43. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăngtổng
cung dài hạn mà không ảnh hưởng đến tổng cung
ngắn hạn
SAI. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm
tăng tổng cung dài hạn cũng m thay đổi
tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm
thay tăng năng suất lao động của nền kinh tế.
44. Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tănglàm
lạm phát tăng lên.
ĐÚNG. Phương trình số lượng tiền tệ:
V*M=P*Y Khi ngân hàng trung ương tăng
cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm
phát.
45. Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếulãi
suất thực tế tăng.
ĐÚNG. khi lãi suất thực tế tăng m giảm
lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái.
46. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệuứng
“lấn át đầu tư”.
SAI. Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm
tăng dẫn đến cung vốn vay tăng, đường cung
vốn vay dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất
thực tế giảm, khuyến khích đầu tư tăng dẫn đến
tăng đầu tư.
47. Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị
mất việc mỗi tháng, khoảng 20% số người thất nghiệp
tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng
thái dừng là 5%. SAI. Gọi L: lực lượng lao động, E: số
người có việc làm,U: số người thất nghiệp L=U+E Ta có
0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm
được việc làm mỗi tháng
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì:
U U
0.04E=0.2U=>0.04(L-U)=0.2U=>0.04(1- )= 0.2
L L
U 0.04
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: = =
L 0.04+0.2
48. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất
nội địa sẽ được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh
GDP và CPI
n
Pti Qoi n
ĐÚNG. CPI=
i=
n
1
GDP=P
i
Q
i
chỉ số
Poi Qoi i=1
i=1
GDPdanhnghĩa
lOMoARcPSD|49153326
điều chỉnh GDP=
GDPthctế
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ
được phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI.
49. Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái
(E=VNĐ/USD) tăng lên.
ĐÚNG. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết
kiệm quốc gia nhưng với lãi suất thế giới không đổi đầu tư
sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt lên
trên tiết kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư
phải được tài trợ bởi vay nợ từ nước ngoài, dòng vốn này
đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá hối
đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do
đó mức giá chung tăng nên giá hàng trong nước đắt hơn
hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm
đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối
đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
50. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có
nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản và năng suất
lao động tăng.
ĐÚNG. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung
vốn vay tăng, lãi suất thực tế giảm, khuyến khích đầu tư dẫn
đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
51. Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm
hàng hóa nhập khẩu.
SAI. Vì GDP đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong lãnh thổ một quốc gia, không bao gồm hàng hóa
và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài nên D
GDP
chỉ phản
ánh mức giá của những hàng hóa sản xuất trong nước còn
CPI phản ánh mức giá của cả hàng hóa nhập khẩu.
52. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái
Lan là 128, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát ở Thái Lan cao
hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam. SAI.Vì chỉ số giá hiện tại
không đủ điều kiện để đánh giá tỷ lệ lạm phát mà phải có cả
chỉ số giá của kỳ trước. Tỷ lệ lạm phát=
100x
53. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá
trị lớn hơn
SAI. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là số dương nhỏ
hơn 1. Vì trong nền kinh tế mở, MPC + MPS + MPM = 1
hay trong nền kinh tế đóng, MPC + MPS = 1.
54. Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh
hưởng đến thất nghiệp cơ cấu do nó đòi hỏi những việc
làm mới mà không ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát
(thất nghiệp tạm thời) SAI. Vì sự phát triển internet ảnh
hưởng đến cả thất nghiệp cơ cấu lẫn thất nghiệp ma sát do
thất nghiệp ma sát đòi hỏi thông tin đầy đủ về thị trường lao
động, mà internet phát triển sẽ thúc đẩy điều đó, nên
internet phát triển thì có ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát.
55. Hiện tượng “sự lấn át đầu tư” xảy ra trong nền kinh tế
khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu công cộng và do đó làm
giảm đầu tư ở khu vực tư nhân. SAI. Vì “hiệu ứng lấn át”
là trường hợp xảy ra khi chính phủ nới lỏng chính sách tài
khoá tăng chi tiêu công cộng và do đó làm giảm đầu tư khu
vực tư nhân.
56. Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ
làm cho lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng lên.
ĐÚNG. Vì khi NHTW quy định tăng tỷ lệ dự trữ
bắt buộc r
b
, mức cung tiền MS giảm đường
cung tiền MS dịch chuyển qua trái do đó lãi suất
cho vay của
NHTM sẽ tăng lên
57. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ
thất nghiệp chu kỳ.
ĐÚNG. khi chính phủ ng tiền công tối
thiểu, các doanh nghiêp sẽ phải mất thêm chi
phí thuê lao đông nên giảm cầu lao động
m tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
58. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầu và vì
vậy sẽ làm giảm mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
SAI. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm tăng
xuất khẩu do đó làm tăng tổng cầu và đường
tổng cầu dịch chuyển qua phải vì vậy sẽ làm
tăng mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
59. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác động làm thay đổi cả
sản lượng trong ngắn hạn và sản lượng trong dài hạn.
ĐÚNG. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm thì Tiết
kiệm càng cao do đó đầu tư càng lớnlàm tổng
cầu tăng trong ngắn hạn nên tăng trưởng kinh
tế tăng trong ngắn hạn. Trong dài hạn đầu tư
làm tăng tư bản nên năng suất tăng vì vậy sản
lượng trong dài hạn cũng tang
60. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ
nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
SAI. Nếu thực hiện chính sách tài khóa thu
hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD
dịch chuyển qua trái, mức giá chung giảm, giá
hàng nội rẻ hơn hàng ngoại, xuất khẩu tăng,
cung ngoại tệ tăng, E giảm Vì vậy đồng nội tệ
tăng giá trị hơn so với ngoại tệ Hoặc Nếu thực
hiện chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm
G) thì tổng cầu giảm AD dịch chuyển qua trái,
mức giá chung giảm giá hàng nội rẻ hơn hàng
ngoại. Vì vậy đồng nội tệ tăng giá trị hơn so
với ngoại tệ
61. Ông Quốc bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần
với giá 100 triệu đồng cho ông Dân, GDP của Việt Nam
sẽ tăng 100 triệu đồng. SAI. ở đây cổ phiếu được BÁN
LẠI nên giá trị của cổ phiếu đó không được tính vào GDP.
lOMoARcPSD|49153326
Mà giá trị đó chỉ được tính khi cổ phiếu được bán lần đầu
tiên
62. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài
dự kiến.
SAI. Giải thích: Khi lạm phát tăng lên ngoài dự kiến, những
người có tài sản, những người đang vay nợ là có lợi vì giá
cả của các loại tài sản nói chung đều tăng lên, còn giá trị
đồng tiền thì giảm xuống. Ngược lại, những người làm công
ăn lương, những người gửi tiền, những người cho vay là bị
thiệt hại chứ không có lợi
Hoặc Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa tỷ lệ lạm phát
Khi tỷ lệ lạm phát tăng thì Lãi suất thực tế giảm nên
Người gửi tiền sẽ bất lợi
63. Nếu cả tổng cung và tổng cầu cùng giảm sút 1 lượng
bằng nhau thì cả mức giá và sản lượng cân bằng cùng
giảm.
SAI. Giải thích: khi tổng cung giảm thì mức giá tăng và sản
lượng cân bằng giảm. Khi tổng cầu giảm thì mức giá giảm
và sản lượng cân bằng giảm. Nên chưa xác định được cả
mức giá và sản lượng cân bằng cùng giảm.
64. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng
“lấn át đầu tư”.
SAI. Giải thích: chính sách tăng tiết kiệm trong nước không
gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư” mà chỉ khi chính phủ giảm
tiết kiệm quốc gia bởi thâm hụt ngân sách thì lãi suất tăng
và đầu tư giảm mới gây ra hiện tượng lấn át đầu tư.
65. Sản lượng bình quân đầu người trong một quốc gia
nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân.
ĐÚNG. Giải thích: vì dân số của một quốc gia lớn hơn lực
lượng công nhân nên sản lượng bình quân đầu người trong
một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công
nhân
66. Nền kinh tế giản đơn có MPC = 0,8. Nếu các hộ gia
đình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ đồng thì sản lượng sẽ
tăng thêm 200 tỷ đồng. SAI. Giải thích : Ta có MPC
=0,8 C= 100 tỷ m(số nhân chi tiêm)=1/(1-MPC) =
1/(1- 0,8)=5 Y = m x C=5.100=500 tỷ
Sản lượng sẽ tăng thêm 500 tỷ đồng
67. Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại
làm của cải của người tiêu dùng tăng lên, cả đường
tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch
chuyển sang phải.
SAI. Vì khi của cải tăng đồng nhĩa với việc chi tiêu tiêu dùng
tăng → đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Vì chi tiêu
tiêu dùng không là nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng
cung → đường cung tiền không dịch chuyển
68. Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất
cân bằng trên thị trường tiền tệ. SAI. Khi thu nhập
tăng làm cho cầu tiền cũng tăng → đường cầu tiền dịch
chuyển sang phải → để cân bằng thị trường tiền tệ thì lãi
suất phải tăng lên
69. Chính sách thương mại bằng việc tăng cường
xuấtkhẩu sẽ làm cho đồng tiền trong nước được định
giá cao hơn trước.
ĐÚNG. Giải thích : Chính sách thương mại
bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ thu được
nhiều ngoại tệ, Cung ngoại tệ tăng nên dịch
chuyển qua phải làm cho E giảm do đó đồng
tiền trong nước được định giá cao hơn trước.
70. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó800
người có việc làm, 200 người không có việc làm và
đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
SAI. Ta có: Số người thất nghiệp = 200 người
Lực lượng lao động = Số người có việc làm +
Số người thất nghiệp
= 800+200 =1000
Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/ Lực lượng
lao động)x100% =
(200/1000)x100%=
20%
71. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập
khẩu dầu lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng.
ĐÚNG. Giá dầu tăng->AS giảm->P tăng gây
lạm phát ->Y giảm -> thất nghiệp tăng.
72. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng
của nền kinh tế.
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng
mức cung tiền, do đó lãi suất giảm, đầu tư tăng
từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
73. Sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển đường tổng
cung ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường
tổng cung dài hạn.
SAI. Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến
bộ trong tri thức công nghệ làm cho năng suất
lao động tăng nên đường tổng cung ngắn hạn
đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.
74. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được
coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản
quốc dân.
SAI. Thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng
cá nhân, tổng đầu tư của dân cư, chi tiêu dùng của
chính phủ, thu nhập thuần từ tài sản ở nước ngoài
(sau khi trừ các thuế). Mua 100 cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán không được coi là một
khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân.
75. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2,
nhưng không thuộc khối tiền M1. SAI. Khối tiền M2
lOMoARcPSD|49153326
bao gồm:M1+T trong đó:M1=C+D.Với C:tiền mặt,D:tiền
gửi không kỳ hạn,T:tiền gửi có kỳ hạn.
76. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì
sự thay đổi của lãi suất chưa thể khẳng định được.
ĐÚNG. Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn
vay tăng lên thì lãi suất tăng nên sự thay đổi của lãi suất
chưa thể khẳng định được.
77. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang
tìm kiếm một công việc tốt hơn trong ngành ngân
hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ. SAI. Đây là
thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất
nghiệp do thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi
nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá
thấp.
78. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ
nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên. ĐÚNG. Vì khi
xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoại tệ nên cung
ngoại tệ tăng. Đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang
phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là đồng nội tệ sẽ được
định giá cao hơn đồng ngoại tệ.
79. Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp
luôn luôn giảm.
ĐÚNG. Trong ngắn hạn,mối quan hệ giữa thất nghiệp và
lạm phát là tỉ lệ nghịch. Khi lạm phát cao thì thất nghiệp
thấp và ngược lại.
80. Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng
kinh tế trong dài hạn.
SAI. Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng
kinh tế trong ngắn hạn.Tăng trưởng kinh tế dài hạn gắn với
sự gia tăng về sản lượng tiềm năng và những nhân tố tác
động đến sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, lao
động, tiến bộ công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy
có thể nói, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế dài
hạn là vốn, lao động, tiến bộ khoa học công nghệ và tài
nguyên thiên nhiên.
81. Nếu CPI năm 2012 là 100%; CPI năm 2013 là 125%
thì tỷ lệ lạm phát năm 2013 là 25%.
ĐÚNG. Tỷ lệ lạm phát năm 2013:
CPIcủanăm2013−CPIcanăm
CPIcủanăm2012 100
82. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượtquá
số thuế thu được T sẽ làm cán cân thương mại NX của
quốc gia bị thâm hụt.
SAI. Vì khi chính phủ tăng chi tiêu mua G vượt
quá số thuế thu được T sẽ làm cho cán cân ngân
sách B = T-G của quốc gia bị thâm hụt.
83. Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ươngcó
thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính phủ vừa giảm
tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
SAI. Vì ta có M
S
= m
M
*B, khi NHTW mua trái
phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời NHTW
giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc thì m
M
tăng. Do đó,
mức cung tiền M
S
sẽ tăng.
84. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm.
1
SAI. Ta có: Số nhân = . Theo công thức
(1−MPC)
thì MPC giảm ->( 1-MPC) tăng -> 1/(1-MPC) giảm.
85. Chính sách cắt giảm thuế gây ra hiệu ứng lấn átđầu
tư.
SAI. Cắt giảm thuế -> khuyến khích đầu tư tăng ->
Đây không phải là tác động lấn át đầu tư
86. Một công nhân nghỉ việc trong ngành xây dựng đểđi
tìm một công việc tốt hơn trong ngành thương mại thì
được coi là thất nghiệp chu kỳ. SAI. Đây là thất nghiệp
cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do
thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh
tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
87. Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới ở ĐàNẵng
thì trong tương lai GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm
hơn GNP
SAI. Ta GDP tổng sản phẩm quốc nội,
toàn b giá trị được sản xuất trong một năm
trong lãnh thổ một quốc gia. Giá trị này thể
được tạo ra bởi các công ty nước ngoài hay
trong nước, miễn là trong lãnh thổ của quốc gia
đó. Còn GNP tổng sản phẩm quốc dân,
toàn bộ giá trị được sản xuất trong một năm bởi
những công n, pháp nhân của nước đó.
Những người y có thể nằm ở trên nhiều lãnh
thổ khác nhau. Vì vậy sản phẩm hãng Ford
làm ra sẽ cộng vào GDP của Việt Nam do đó
GDP sẽ tăng nhanh hơn GNP.
88. Lạm phát chi phí đẩy làm cho mức giá tăng, kéotheo
sản lượng của nền kinh tế tăng lên. SAI. khi lạm
phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch
chuyển sang bên trái đến điểm cân bằng mới tại O
1
do đó
mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng
cân bằng giảm.
89. Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sảnphẩm
quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng chỉ tiêu tổng sản
phẩm quốc nội danh nghĩa. ĐÚNG. Ta có: GNP = GDP
+ Thu thập yếu tố ròng
(NIA)
Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 => GNP = GDP
lOMoARcPSD|49153326
90. Đường tổng cung ngắn hạn chỉ dịch chuyển khicác
yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi. SAI. Vì khi các yếu
tố về chi phí sản xuất tăng làm cho các doanh nghiệp
giảm bớt việc cung ứng hàng hóa và dịch vụ làm cho tổng
cung giảm đẩy đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
sang trái và ngược lại, khi các yếu tố về chi phí sản xuất
giảm, các doanh nghiệp sẽ sản xuất hàng hóa và dịch vụ
nhiều hơn làm tổng cung tăng dẫn đến đường tổng cung
dịch chuyển sang phải. Tuy nhiênngoài các yếu tố về chi
phí sản xuất thay đổi thì còn có tài nguyên thiên nhiên,
mức giá kì vọng…..thay đổi cũng làm cho đường tổng
cung ngắn hạn dịch chuyển.
91. Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó cónghĩa là
giá cả năm 2005 bằng 9% so với năm 2004.
SAI. Vì tỉ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9% , điều đó có nghĩa
là giá cả năm 2005 tăng 9% so với năm 2004.
92. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khảnăng
sản xuất khi khả năng sản xuất gia tăng. SAI. Vì khi
các nguồn lực gia tăng thì đường giới hạn sản xuất dịch
chuyển ra phía ngoài. Đường giới hạn khả năng sản xuất
được mở rộng tạo khả năng xã hội có thể sản xuất được
nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên Một xã hội không có thể
nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất chỉ nằm trên
hoặc nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất
93. Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân
bằng.ĐÚNG. Vì tăng cung tiền thực sẽ làm đường cung
tiền dịch chuyển sang phải do đó giảm lãi suất cân bằng.
94. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ đầutư
trên mỗi lao động.
SAI. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập và tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao
động giống nhau tử số nhưng khác nhau mẫu số nên Tlệ tiết
kiệm trên thu nhập sẽ không bằng nhau với tỷ lệ đầu trên
mỗi lao động.
95. Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng,
tiêudùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng khi chính phủ
giảm thuế.
SAI. Trong dài hạn, đối với nền kinh tế đóng,
khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng, đầu sẽ
tăng và lãi suất sẽ giảm.
96. Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USDvà với
tốc độ tăng 5% một năm thì sau 2 năm thu nhập thực
tế sẽ tăng lên 10.000 USD.
SAI. Năm thứ nhất = 5000x (1+5%) = 5250USD.
Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD.
97. Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm,muốn
giữ tỷ giá ổn định như cũ thì Ngân Hàng trung ương
phải bán ra đồng USD. SAI. Vì khi ngân hàng Trung
ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD
trên thị trường ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái
(E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, giải pháp nàylàm
tỷ giá hoán đổi đã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải
pháp này không thể ổn định tỷ giá
98. Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ cólãi
suất cao hơn so với trái phiếu của công ty Việt Hải
mới thành lập
SAI. Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào hiệu
quả kinh doanh do đó không căn cứ để kết
luận Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam
sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của công
ty Việt Hải mới thành lập.
99. Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìmđược
việc làm trong dài hạn và đến mức anh ta quyết định
không tìm việc nữa được gọi là không nằm trong lực
lượng lao động.
ĐÚNG. Vì anh ta quyết định không tìm việc nữa nên
không nằm trong lực lượng lao động
100.Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu
người, trong đó có 3 triệu người thất
nghiệp và 48 triệu người có việc làm, và
có khoảng 9 triệu người không nằm
trong lực lượng lao động. Vậy tỷ lệ
tham gia LLLĐ là 56,6%.
ĐÚNG. Lực lượng lao đông= 48+3=51( triệu
người)
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56.6%
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của
P là mức giá tại Việt Nam ( 琀 nh bằng đồng
chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng, giá trị nhập
khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ

Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ 琀 nh bằng
đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là
USD. Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do 2,500 tỷ đồng
đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu,
lượng hàng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng
từ đó cho thấy IM = 1.2X ->Ta có công thức GDP =
hoá nước ngoài Tỷ giá hối đoái thực tế là tỷ Y = C + G + I + NX
lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước hàng nội rẻ Y = C + G + I + X – IM
hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa Y = C + G + I + X - 1.2X
trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi Y = C + G + I – 0.2X
hàng ngoại đắt hơn Tác nhân trong nền kinh tế
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảm xuất
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn ->
có lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu
Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm
tăng hàng hóa tư bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động,
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của
suy ra làm tăng mức sống
người thất nghiệp và do đó làm giảm thất nghiệp tự nhiên.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách Đáp án: SAI
tiền tệ mở rộng.
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân
tế học: Con người phản ứng với các động cơ
hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong nền kinh tế,
khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất
Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất
nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao động nhận
giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng
được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực
tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở
kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm
rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng thời với
đến các công việc kém hấp dẫn.
đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp
NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
cọ xát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu
cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng
tiền dịch chuyển sang phải cung ngắn hạn.
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi
phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền hơn để
công nghệ tiến bộ làm tăng năng suất, nền kinh tế có thể sản
tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường
xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do đó cả đường tổng cung
cầu tiền dịch chuyển sang trái
ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của
5. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương
Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là tỷ giá hối đoái
mại của Việt Nam giảm thâm hụt Đúng: Vì khi người
(EĐ/USD) cũng tăng theo.
dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C- Đáp án: SAI
G tăng nên chi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu
thương mại giảm thâm hụt.
cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng nhập
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu
khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến
tăng và nhập khẩu giảm. Do đó giảm thâm hụt cán cân
cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm và tỷ thương mại
giá hối đoái cũng giảm. Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn
6. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E ngạch nhập khẩu r) tăng lên
thì nhập khẩu tăng Do đó xuất
thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.
khẩu ròng của Việt Nam sẽ giảm => P
Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu ¿ Đáp án: ĐÚNG, Vì:
=> Tỷ giá hối đoái giảm => Sai Er = E (Er còn P
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền
M1 nhưng không thuộc khối tiền M2
gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền
M1, mà trong khối M2 lại chứa khối M1 lOMoARcPSD| 49153326
nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc
ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản khối M2 Việt Nam.
Hoặc: SAI Vì:M0 = tiền mặt.
Khi thị trường mở : S = I + NCO
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi
(tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng) không kì hạn.
Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm làm mua
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Do đó: Tiền mặt và
tài sản nước ngoài của cư dân trong nước < mua tài
tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc
sản trong nước của người nước ngoài. khối tiền M2 Dòng vốn ra ròng âm . SAI.
11. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi
tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ đồng, đầu tư tư nhân
16. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, chúng ta có
800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất
thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ
khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 giảm.
tỷ đồng. Ta có: Y = C + I + G + NX SAI. = C + I + G + X – IM
Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
Mà IM – X = 100 nên NX = -100
và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, mức giá cân
Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ đồng) => SAI.
bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng.
12. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sảnxuất
6,000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ; và quốc gia B sử P
dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị
hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng
AS’
năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A. P2 AS
PA= tổngđầuraA =6000 =10 TổngđầuvàoA 600 P1 AD’
PB= tổngđầuraB =5000=11,11 AD TổngđầuvàoB 450 Y
PA < PB năng suất ở quốc gia B cao hơn năng suất ở quốc
17. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm gia A. tăng thất nghiệp. ĐÚNG.
Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung
tiền, do đó lãi suất giảm => đầu tư tăng =>
13. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá
trên thị trường vốn vay.
cả tăng gây lạm phát và sản lượng cân bằng tăng
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm
nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở
chính phủ giảm G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất
rộng quy mô kinh doanh => cần nhiều lao động, tăng.
tỉ lệ thất nghiệp giảm. ĐÚNG. SAI.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết
18. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ
kiệm quốc gia. Nguồn cung vốn vay giảm, và lãi suất cân
hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền giảm. bằng tăng lên.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ
hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền tăng lên.
14. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW
mua trái phiếu chính phủ. SAI.
NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng =>
19. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mứclương
cung tiền dịch chuyển sang phải
cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ. ĐÚNG.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức
15. Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam caohơn
lương cân bằng, người lao động sẽ được trả
sẽ khuyến khích người dân Việt Nam mua tài sản nước
lương cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt
giảm nhân công lao động để giảm chi phí => lOMoARcPSD| 49153326
nhiều người lao động thất nghiệp sẽ làm tăng số
27. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sảnlượng
lương thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất của nền kinh tế. nghiệp chu kỳ) => SAI.
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ mở rộng được thực
20. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trongthị
hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Yp). Vì
trường tiền tệ và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang
vậy ta áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm phải.
cho lãi suất giảm nên đầu tư tăng Do đó làm
Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm
tăng sản lượng của nền kinh tế.
lượng cầu tiền và làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái. SAI.
28. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1 SAI.Số nhân tiền mM luôn
lớn hơn 1. Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc rb< 1, mà số nhân
21. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airlinebán một
tiền mM = 1/rb nên mM> 1.
trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng hàng không Lào
29. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của ViệtNam là
SAI. Vì GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một
1121 đô la năm 2013 và là 1730 năm 2014 thì tỷ lệ tăng
trong những chiếc máy bay hiện đang có cho hãng hàng
trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong
không Lào thì X tăng do đó GDP tang
thời kỳ này là 1,5%.
SAI. Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình
22. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với
quân đầu người bằng = (1730 – 1121)/ 1121 * USD 100% = 54,3%
SAI. Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E
giảm do đó giá của mặt hàng đó quy đổi ra USD sẽ tăng, do
30. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giángân
vậy hàng nội trở nên đắt hơn hàng ngoại, người nước ngoài
hàng nhà nước cần bán ra một lượng ngoại tệ nhất
mua ít hàng nội => xuất khẩu giảm. định
ĐÚNG.Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh
việc bán USD thì lượng cung USD trên thị
23. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua
trường ngoại hối tăng do đó USD giảm giá so
sẽkhiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều
với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để ổn định chỉnh GDP tỷ giá.
SAI. Vì xe tăng không có trong giỏ hàng tính CPI nhưng có
trong GDP nên CPI không bị ảnh hưởng nhưng tăng nhiều
31. Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổiGDP
hơn trong chỉ số điều chỉnh GDP
vì nó không tạo nên một sản phẩm mới nào. SAI. Hoạt
động mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do đó làm
24. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vàotài tăng GDP
khoản tiền gửi thanh toán sẽ làm cho M1 tăng và M2 giảm
32. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPItrong SAI. Vì M năm nhỏ hơn 100
1 = M0 +Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec M
SAI.Tỷ lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong
2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Do đó
nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản
thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời kỳ trước đó.
tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không
kỳ hạn có thể viết sec) sẽ làm cho khối tiền M1 tăng còn khối
33. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sáchtiền tiền M
tệ thu hẹp sẽ làm giảm sản lượng của nền kinh tế trong
2 không đổi vì M1 tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn giảm đúng bằng lượng tăng đó của M ngắn hạn. 1.
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm
25. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng
cung ứng tiền tệ làm tăng lãi suất cân bằng, do
lênngoài dự kiến.
đó làm giảm chi tiêu và đầu tư và làm giảm tổng
SAI. Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người
cầu. Việc giảm tổng cầu làm sản lượng nền kinh
cho vay (người gửi tiền) sẽ bị thiệt và người đi vay sẽ có lợi,
tế giảm. Đầu tư giảm thất nghiệp tăng sản lượng
vì người cho vay sẽ được trả nợ bằng những đồng tiền ít giá giảm trị hơn trước.
26. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trênthị
34. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó800
trường mở sẽ làm đường cầu tiền di chuyển xuống
người có việc làm, 200 người không có việc làm và dưới
đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
SAI. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho
SAI.Tỷ lệ tn= Số người tn / Lực lượng lao động
bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cung tiền = 200 / (200 + 800)= 20% dịch chuyển sang trái. lOMoARcPSD| 49153326
35. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làmtăng
tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm
tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
thay tăng năng suất lao động của nền kinh tế.
SAI. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng
44. Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tănglàm
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
lạm phát tăng lên.
36. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trườngvốn
ĐÚNG. Phương trình số lượng tiền tệ:
vay sẽ tăng khi chính phủ giảm thuế.
V*M=P*Y Khi ngân hàng trung ương tăng
ĐÚNG. Khi chính phủ giảm thuế thì tiết kiệm chính phủ
cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm
giảm Do đó tiết kiệm quốc dân giảm làm cho cung vốn vay phát.
giảm thì lãi suất sẽ tăng
45. Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếulãi
37. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làmmức
suất thực tế tăng.
giá chung của nền kinh tế tăng lên. ĐÚNG. Trong ngắn
ĐÚNG. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm
hạn, chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng tổng cầu do
lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
đó tổng cầu dịch chuyển qua phải nên mức giá chung của
nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái. nền kinh tế tăng lên.
46. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệuứng
38. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoạitệ nếu
“lấn át đầu tư”.
xuất khẩu của nước đó tăng lên. ĐÚNG. Khi xuất khẩu
SAI. Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm
tăng sẽ thu được nhiều ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ
tăng dẫn đến cung vốn vay tăng, đường cung
nên đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm E
vốn vay dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất
giảm =>Đồng nội tệ được định giá cao hơn
thực tế giảm, khuyến khích đầu tư tăng dẫn đến tăng đầu tư.
39. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhucầu
47. Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị
đầu tư thì cũng có nghĩa nước đó có thặng dư thương
mất việc mỗi tháng, khoảng 20% số người thất nghiệp mại.
tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng
ĐÚNG. NX = S – I. Khi tiết kiệm nhiều hơn so với đầu tư thì
thái dừng là 5%. SAI. Gọi L: lực lượng lao động, E: số
NX tăng lên, làm cho cán cân thương mại thặng dư.
người có việc làm,U: số người thất nghiệp L=U+E Ta có
0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
40. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW muatrái
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm
phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì mức cung tiền tăng
được việc làm mỗi tháng
100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì:
dân không nắm giữ tiền mặt) SAI. Số nhân tiền = 1/0.1
= 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000 U U triệu đồng.
0.04E=0.2U=>0.04(L-U)=0.2U=>0.04(1- )= 0.2
41. Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vàonăm L L
2014 và được người tiêu dùng mua vào năm 2015 thì U 0.04
giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: = =
SAI. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ L 0.04+0.2
cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định mà chiếc xe đó được sản xuất vào
năm 2014 nên được tính vào GDP của năm 2014 dù được mua vào năm 2015.
48. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất
nội địa sẽ được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh
42. Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chínhphủ GDP và CPI
thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng theo. n
SAI. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho
tiền mặt đang lưu hành giảm dẫn đến cung tiền giảm. Đường
cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng. ∑ Pti Qoi n ĐÚNG. CPI= i= 1 GDP=∑ P
43. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăngtổng n i Qi chỉ số
cung dài hạn mà không ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạnP oi Qoi i=1
SAI. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm i=1
tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay đổi GDPdanhnghĩa lOMoARcPSD| 49153326 điều chỉnh GDP=
55. Hiện tượng “sự lấn át đầu tư” xảy ra trong nền kinh tế GDPthựctế
khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu công cộng và do đó làm
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ
giảm đầu tư ở khu vực tư nhân. SAI. Vì “hiệu ứng lấn át”
được phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI.
là trường hợp xảy ra khi chính phủ nới lỏng chính sách tài
khoá tăng chi tiêu công cộng và do đó làm giảm đầu tư khu
49. Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái
(E=VNĐ/USD) tăng lên. vực tư nhân.
ĐÚNG. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết
kiệm quốc gia nhưng với lãi suất thế giới không đổi đầu tư
56. Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ
sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt lên
làm cho lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng lên.
ĐÚNG. Vì khi NHTW quy định tăng tỷ lệ dự trữ
trên tiết kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư
phải được tài trợ bởi vay nợ từ nước ngoài, dòng vốn này
bắt buộc rb, mức cung tiền MS giảm đường
đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá hối
cung tiền MS dịch chuyển qua trái do đó lãi suất
đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên. cho vay của
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do NHTM sẽ tăng lên
đó mức giá chung tăng nên giá hàng trong nước đắt hơn
57. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ
hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm thất nghiệp chu kỳ.
đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối
ĐÚNG. Vì khi chính phủ tăng tiền công tối
đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
thiểu, các doanh nghiêp sẽ phải mất thêm chi
phí thuê ̣ lao đông nên giảm cầu lao động ̣
50. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có
nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản và năng suất
làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên lao động tăng.
58. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầu và vì
ĐÚNG. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung
vậy sẽ làm giảm mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
vốn vay tăng, lãi suất thực tế giảm, khuyến khích đầu tư dẫn
SAI. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm tăng
đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
xuất khẩu do đó làm tăng tổng cầu và đường
51. Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm
tổng cầu dịch chuyển qua phải vì vậy sẽ làm
hàng hóa nhập khẩu.
tăng mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
SAI. Vì GDP đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong lãnh thổ một quốc gia, không bao gồm hàng hóa
59. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác động làm thay đổi cả
và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài nên DGDP chỉ phản
sản lượng trong ngắn hạn và sản lượng trong dài hạn.
ánh mức giá của những hàng hóa sản xuất trong nước còn
ĐÚNG. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm thì Tiết
CPI phản ánh mức giá của cả hàng hóa nhập khẩu.
kiệm càng cao do đó đầu tư càng lớnlàm tổng
52. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái
cầu tăng trong ngắn hạn nên tăng trưởng kinh
Lan là 128, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát ở Thái Lan cao
tế tăng trong ngắn hạn. Trong dài hạn đầu tư
hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam. SAI.Vì chỉ số giá hiện tại
làm tăng tư bản nên năng suất tăng vì vậy sản
không đủ điều kiện để đánh giá tỷ lệ lạm phát mà phải có cả
lượng trong dài hạn cũng tang
chỉ số giá của kỳ trước. Tỷ lệ lạm phát=
60. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ 100x
nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
SAI. Nếu thực hiện chính sách tài khóa thu
53. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá
hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD trị lớn hơn
dịch chuyển qua trái, mức giá chung giảm, giá
SAI. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là số dương nhỏ
hàng nội rẻ hơn hàng ngoại, xuất khẩu tăng,
hơn 1. Vì trong nền kinh tế mở, MPC + MPS + MPM = 1
cung ngoại tệ tăng, E giảm Vì vậy đồng nội tệ
hay trong nền kinh tế đóng, MPC + MPS = 1.
tăng giá trị hơn so với ngoại tệ Hoặc Nếu thực
hiện chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm
54. Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh
G) thì tổng cầu giảm AD dịch chuyển qua trái,
hưởng đến thất nghiệp cơ cấu do nó đòi hỏi những việc
mức giá chung giảm giá hàng nội rẻ hơn hàng
làm mới mà không ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát
ngoại. Vì vậy đồng nội tệ tăng giá trị hơn so
(thất nghiệp tạm thời) SAI. Vì sự phát triển internet ảnh với ngoại tệ
hưởng đến cả thất nghiệp cơ cấu lẫn thất nghiệp ma sát do
61. Ông Quốc bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần
thất nghiệp ma sát đòi hỏi thông tin đầy đủ về thị trường lao
với giá 100 triệu đồng cho ông Dân, GDP của Việt Nam
động, mà internet phát triển sẽ thúc đẩy điều đó, nên
sẽ tăng 100 triệu đồng. SAI. Vì ở đây cổ phiếu được BÁN
internet phát triển thì có ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát.
LẠI nên giá trị của cổ phiếu đó không được tính vào GDP. lOMoARcPSD| 49153326
Mà giá trị đó chỉ được tính khi cổ phiếu được bán lần đầu
69. Chính sách thương mại bằng việc tăng cường tiên
xuấtkhẩu sẽ làm cho đồng tiền trong nước được định
62. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài
giá cao hơn trước. dự kiến.
ĐÚNG. Giải thích : Chính sách thương mại
SAI. Giải thích: Khi lạm phát tăng lên ngoài dự kiến, những
bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ thu được
người có tài sản, những người đang vay nợ là có lợi vì giá
nhiều ngoại tệ, Cung ngoại tệ tăng nên dịch
cả của các loại tài sản nói chung đều tăng lên, còn giá trị
chuyển qua phải làm cho E giảm do đó đồng
đồng tiền thì giảm xuống. Ngược lại, những người làm công
tiền trong nước được định giá cao hơn trước.
ăn lương, những người gửi tiền, những người cho vay là bị
thiệt hại chứ không có lợi
70. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó800
Hoặc Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
người có việc làm, 200 người không có việc làm và
Khi tỷ lệ lạm phát tăng thì Lãi suất thực tế giảm nên
đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
Người gửi tiền sẽ bất lợi
SAI. Ta có: Số người thất nghiệp = 200 người
63. Nếu cả tổng cung và tổng cầu cùng giảm sút 1 lượng
Lực lượng lao động = Số người có việc làm +
bằng nhau thì cả mức giá và sản lượng cân bằng cùng Số người thất nghiệp giảm. = 800+200 =1000
SAI. Giải thích: khi tổng cung giảm thì mức giá tăng và sản
Tỷ lệ thất nghiệp = (Số người thất nghiệp/ Lực lượng
lượng cân bằng giảm. Khi tổng cầu giảm thì mức giá giảm lao động)x100% =
và sản lượng cân bằng giảm. Nên chưa xác định được cả (200/1000)x100%=
mức giá và sản lượng cân bằng cùng giảm. 20%
64. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng
“lấn át đầu tư”.
71. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập
SAI. Giải thích: chính sách tăng tiết kiệm trong nước không
khẩu dầu lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng.
gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư” mà chỉ khi chính phủ giảm
ĐÚNG. Giá dầu tăng->AS giảm->P tăng gây
tiết kiệm quốc gia bởi thâm hụt ngân sách thì lãi suất tăng
lạm phát ->Y giảm -> thất nghiệp tăng.
và đầu tư giảm mới gây ra hiện tượng lấn át đầu tư.
65. Sản lượng bình quân đầu người trong một quốc gia
72. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng
nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân. của nền kinh tế.
ĐÚNG. Giải thích: vì dân số của một quốc gia lớn hơn lực
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng
lượng công nhân nên sản lượng bình quân đầu người trong
mức cung tiền, do đó lãi suất giảm, đầu tư tăng
một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công
từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế. nhân
73. Sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển đường tổng
66. Nền kinh tế giản đơn có MPC = 0,8. Nếu các hộ gia
cung ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường
đình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ đồng thì sản lượng sẽ
tổng cung dài hạn.
tăng thêm 200 tỷ đồng. SAI. Giải thích : Ta có MPC
SAI. Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến
=0,8 C= 100 tỷ m(số nhân chi tiêm)=1/(1-MPC) =
bộ trong tri thức công nghệ làm cho năng suất
1/(1- 0,8)=5 Y = m x C=5.100=500 tỷ
lao động tăng nên đường tổng cung ngắn hạn và
Sản lượng sẽ tăng thêm 500 tỷ đồng
đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.
67. Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại
74. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được
làm của cải của người tiêu dùng tăng lên, cả đường
coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản
tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch quốc dân. chuyển sang phải.
SAI. Thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng
SAI. Vì khi của cải tăng đồng nhĩa với việc chi tiêu tiêu dùng
cá nhân, tổng đầu tư của dân cư, chi tiêu dùng của
tăng → đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Vì chi tiêu
chính phủ, thu nhập thuần từ tài sản ở nước ngoài
tiêu dùng không là nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng
(sau khi trừ các thuế). Mua 100 cổ phiếu trên thị
cung → đường cung tiền không dịch chuyển
trường chứng khoán không được coi là một
khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân.
68. Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất
cân bằng trên thị trường tiền tệ. SAI. Khi thu nhập
tăng làm cho cầu tiền cũng tăng → đường cầu tiền dịch
75. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2,
chuyển sang phải → để cân bằng thị trường tiền tệ thì lãi
nhưng không thuộc khối tiền M1. SAI. Khối tiền M2 suất phải tăng lên lOMoARcPSD| 49153326
bao gồm:M1+T trong đó:M1=C+D.Với C:tiền mặt,D:tiền
83. Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ươngcó
gửi không kỳ hạn,T:tiền gửi có kỳ hạn.
thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính phủ vừa giảm
tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

76. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì
SAI. Vì ta có MS = mM*B, khi NHTW mua trái
sự thay đổi của lãi suất chưa thể khẳng định được.
phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời NHTW
ĐÚNG. Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn
giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng. Do đó,
vay tăng lên thì lãi suất tăng nên sự thay đổi của lãi suất
mức cung tiền MS sẽ tăng.
chưa thể khẳng định được.
84. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm. 1
77. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang
tìm kiếm một công việc tốt hơn trong ngành ngân
SAI. Ta có: Số nhân = . Theo công thức
hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ. SAI. Đây là (1−MPC)
thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất
thì MPC giảm ->( 1-MPC) tăng -> 1/(1-MPC) giảm.
nghiệp do thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi
85. Chính sách cắt giảm thuế gây ra hiệu ứng lấn átđầu
nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá tư. thấp.
SAI. Cắt giảm thuế -> khuyến khích đầu tư tăng ->
Đây không phải là tác động lấn át đầu tư
78. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ
nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên. ĐÚNG. Vì khi
86. Một công nhân nghỉ việc trong ngành xây dựng đểđi
xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoại tệ nên cung
tìm một công việc tốt hơn trong ngành thương mại thì
ngoại tệ tăng. Đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang
được coi là thất nghiệp chu kỳ. SAI. Đây là thất nghiệp
phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là đồng nội tệ sẽ được
cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do
định giá cao hơn đồng ngoại tệ.
thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh
tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
79. Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
87. Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới ở ĐàNẵng
ĐÚNG. Trong ngắn hạn,mối quan hệ giữa thất nghiệp và
thì trong tương lai GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm
lạm phát là tỉ lệ nghịch. Khi lạm phát cao thì thất nghiệp hơn GNP thấp và ngược lại.
SAI. Ta có GDP là tổng sản phẩm quốc nội, là
toàn bộ giá trị được sản xuất trong một năm
trong lãnh thổ một quốc gia. Giá trị này có thể
80. Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng
kinh tế trong dài hạn.
được tạo ra bởi các công ty nước ngoài hay
SAI. Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng
trong nước, miễn là trong lãnh thổ của quốc gia
kinh tế trong ngắn hạn.Tăng trưởng kinh tế dài hạn gắn với
đó. Còn GNP là tổng sản phẩm quốc dân, là
sự gia tăng về sản lượng tiềm năng và những nhân tố tác
toàn bộ giá trị được sản xuất trong một năm bởi
động đến sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, lao
những công dân, pháp nhân của nước đó.
Những người này có thể nằm ở trên nhiều lãnh
động, tiến bộ công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy
thổ khác nhau. Vì vậy sản phẩm mà hãng Ford
có thể nói, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế dài
làm ra sẽ cộng vào GDP của Việt Nam do đó
hạn là vốn, lao động, tiến bộ khoa học công nghệ và tài
GDP sẽ tăng nhanh hơn GNP. nguyên thiên nhiên.
88. Lạm phát chi phí đẩy làm cho mức giá tăng, kéotheo
81. Nếu CPI năm 2012 là 100%; CPI năm 2013 là 125%
sản lượng của nền kinh tế tăng lên. SAI. Vì khi lạm
thì tỷ lệ lạm phát năm 2013 là 25%.
phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch
ĐÚNG. Tỷ lệ lạm phát năm 2013:
chuyển sang bên trái đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó
CPIcủanăm2013−CPIcủanăm
m ức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng CPIcủanăm2012 100 cân bằng giảm.
82. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượtquá
số thuế thu được T sẽ làm cán cân thương mại NX của
89. Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sảnphẩm
quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng chỉ tiêu tổng sản
quốc gia bị thâm hụt.
phẩm quốc nội danh nghĩa. ĐÚNG. Ta có: GNP = GDP
SAI. Vì khi chính phủ tăng chi tiêu mua G vượt + Thu thập yếu tố ròng
quá số thuế thu được T sẽ làm cho cán cân ngân (NIA)
sách B = T-G của quốc gia bị thâm hụt.
Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 => GNP = GDP lOMoARcPSD| 49153326
90. Đường tổng cung ngắn hạn chỉ dịch chuyển khicác
trên thị trường ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái
yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi. SAI. Vì khi các yếu
(E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, giải pháp nàylàm
tố về chi phí sản xuất tăng làm cho các doanh nghiệp
tỷ giá hoán đổi đã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải
giảm bớt việc cung ứng hàng hóa và dịch vụ làm cho tổng
pháp này không thể ổn định tỷ giá
cung giảm đẩy đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
sang trái và ngược lại, khi các yếu tố về chi phí sản xuất
giảm, các doanh nghiệp sẽ sản xuất hàng hóa và dịch vụ
nhiều hơn làm tổng cung tăng dẫn đến đường tổng cung
dịch chuyển sang phải. Tuy nhiênngoài các yếu tố về chi
phí sản xuất thay đổi thì còn có tài nguyên thiên nhiên,
mức giá kì vọng…..thay đổi cũng làm cho đường tổng
cung ngắn hạn dịch chuyển.
98. Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ cólãi
suất cao hơn so với trái phiếu của công ty Việt Hải
91. Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó cónghĩa là mới thành lập
giá cả năm 2005 bằng 9% so với năm 2004.
SAI. Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào hiệu
SAI. Vì tỉ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9% , điều đó có nghĩa
quả kinh doanh do đó không có căn cứ để kết
là giá cả năm 2005 tăng 9% so với năm 2004.
luận Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam
sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của công
92. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khảnăng
ty Việt Hải mới thành lập.
sản xuất khi khả năng sản xuất gia tăng. SAI. Vì khi
99. Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìmđược
các nguồn lực gia tăng thì đường giới hạn sản xuất dịch
việc làm trong dài hạn và đến mức anh ta quyết định
chuyển ra phía ngoài. Đường giới hạn khả năng sản xuất
không tìm việc nữa được gọi là không nằm trong lực
được mở rộng tạo khả năng xã hội có thể sản xuất được lượng lao động.
nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên Một xã hội không có thể
ĐÚNG. Vì anh ta quyết định không tìm việc nữa nên
nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất chỉ nằm trên
không nằm trong lực lượng lao động
hoặc nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất
100.Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu
93. Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân
người, trong đó có 3 triệu người thất
bằng.ĐÚNG. Vì tăng cung tiền thực sẽ làm đường cung
nghiệp và 48 triệu người có việc làm, và
tiền dịch chuyển sang phải do đó giảm lãi suất cân bằng.
có khoảng 9 triệu người không nằm
trong lực lượng lao động. Vậy tỷ lệ

94. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ đầutư
tham gia LLLĐ là 56,6%.
trên mỗi lao động.
ĐÚNG. Lực lượng lao đông= 48+3=51( triệu
SAI. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập và tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao người)
động giống nhau tử số nhưng khác nhau mẫu số nên Tỷ lệ tiết
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56.6%
kiệm trên thu nhập sẽ không bằng nhau với tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động.
95. Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng,
tiêudùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng khi chính phủ giảm thuế.
SAI. Trong dài hạn, đối với nền kinh tế đóng,
khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng, đầu tư sẽ
tăng và lãi suất sẽ giảm.
96. Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USDvà với
tốc độ tăng 5% một năm thì sau 2 năm thu nhập thực
tế sẽ tăng lên 10.000 USD.

SAI. Năm thứ nhất = 5000x (1+5%) = 5250USD.
Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD.
97. Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm,muốn
giữ tỷ giá ổn định như cũ thì Ngân Hàng trung ương
phải bán ra đồng USD.
SAI. Vì khi ngân hàng Trung
ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD