Bài tập nhận định đúng sai - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi
ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
Nhận định ĐÚNG Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ
xuất hiện khi có những điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên
quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội.
Nhận định SAI Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể
tiêu vong khi những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời không phải từ
một bản khế ước xã hội.
Nhận định ĐÚNG: Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan
điểm của những nhà học giả theo thuyết “Khế ước xã hội” còn theo quan niệm của
chủ nghĩa Mac-lenin Nhà Nước là một bộ máy mà giai cấp thống trị sử dụng để
đàn áp giai cấp khác. Nhà Nước chỉ ra đời khi có những điều kiện nhất định về
kinh tế và xã hội
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý
dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhận định SAI Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực
công cộng đặc biệt ; nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành
chính, lãnh thổ, Nhà nước có chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà
Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà
nước
Nhận định: SAI Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang
tinh chất quyền lực Nhà Nước nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không
mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan Nhà
Nước và một chế định độc lập
Nhận định ĐÚNG Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan
là: Cơ quan quyền lực Nhà Nước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử và cơ
quan kiểm sát và một chế định độc lập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước
Nhận định SAI Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà
Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và tổ chức
thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ
chức thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước
là đơn nhất
Nhận định SAI Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không
phải là tiêu chí bắt buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa. Trong lịch sử có Nhà
Nước liên bang Nam Tư hoặc Liên bang cộng hòa xã hội Xô Viết là những Nhà
Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do đó tương
ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước
Nhận định SAI Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng
chỉ có 4 kiểu Nhà Nước ( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư
sản và Nhà Nước XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì
không có Nhà Nước
Câu 11: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật
Nhận định SAI Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật mà chỉ có các cơ quan Nhà Nước được Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp Luật quy định thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là
Thông tư
Nhận định SAI Cơ quan Bộ không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
mà chỉ có Bộ trưởng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là
Thông tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Nhận định: SAI Pháp luật là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng
không phải là tiêu chuẩn duy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng các
quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà
nước
Nhận Định SAI Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của
Nhà Nước nhưng đây không phải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật mà
pháp luật còn có thể được hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận các quy
phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp
Nhận định SAI: Mỗi hình thức pháp luật đều có những ưu nhước điểm của riêng
nó, tiền lệ pháp là hình thức được rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các
nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ. Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời
những vụ việc diễn ra trong đời sống bằng việc sử dụng những bản án đã có hiệu
lực của những vụ việc tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của
pháp luật
Nhận định SAI: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt
chẽ về hình thức của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là Quyết định và
chỉ thị
Nhận định SAI Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ
năm 2009, Thủ tướng chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
một cách độc lập
Nhận định SAI Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật một cách độc
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp
Nhận định SAI Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tố thúc đẩy kinh tế
phát triển
Nhận định SAI Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượngtầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng và
pháp luật là yếu tố thuộc kiến trúcthượng tầng. Pháp luật tác động đến kinh tế cả
hai chiều theo hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản
quy phạmpháp luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay
Nhận định SAI Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản
quy phạm pháp luật, còntập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài
Nhận định: SAI Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà
có những quy phạm chỉ có1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự
thường chỉ có bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc
Nhận định: SAI Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ
chức cũng mang tính bắtbuộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác biệt
giữa quy phạm pháp luật với các quyphạm khác là có tính bắt buộc chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp
Nhận định: SAI Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
vẫn có tính giai cấp, điều nàydo tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật
Nhận định SAI Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật
bằng cách viện dẫn đếnđiều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt là giả
định, quyđịnh và chế tài
Nhận định SAI. Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần
lượt là giả định, quy địnhvà chế tài, tuy nhiên đây không phải là yêu cầu bắt buộc
mà trật tự của các bộ phận giảđịnh, quy định và chế tài trong một quy phạm pháp
luật có thể bị đảo lộn
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế
Nhận định SAI: Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện
các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của
người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra
quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Do đó một người
say rượu nếu không có quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực hành vi
thì không thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI: Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách
thể còn sự kiện pháp lý chỉ là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của
chúng gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ
hình sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy đủ.
Nhận định SAI Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ vì có những cá nhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì cho dù có trên 18 tuổi cũng không có năng lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau
Nhận định SAI Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực
chủ thể của công dân trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu
cử, quan hệ sở hữu đất đai...
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất mà chủ thể
mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật
Nhận định SAI Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích
tinh thần và lợi ích xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các
quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ
pháp luật
Nhận định SAI Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham
gia vào quan hệ pháp luật đồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước quy
định cho mỗi loại quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp
nhân là khác nhau
Nhận định SAI Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của
pháp nhân trùng nhau: Vào thời điểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho phép
thành lập hoặc từ thời điểm được cấp giấy phép thành lập trong trường hợp pháp
luật quy định việc thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ
chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý Sự
kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn
với sự thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện pháp lý bao
gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là
thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất
hay tinh thần đều không phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu
hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi trái pháp luật xâm hại đến các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Nhận định: SAI Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc
của vi phạm pháp luật. Một hành vibị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi có đủ
các yếu tố: hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp
luật
Nhận định: SAI Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm
pháp lý. Có những trường hợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi phạm
pháp luật ví dụ như người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi có thể là chủ
thể của vi phạm pháp luật hình sự nếu phạm các tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài Nhận định SAI Hai khái niệm này hoàn
toàn khác nhau: Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối
với chủ thể vi phạm pháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các quy phạm pháp luật. Chế
tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các biện pháp tác động mà
Nhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng những
mệnh lệnh Nhà Nước đã được nêu trong phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt khách quan
Nhận định SAI Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp
luật Nhận định SAI Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu
thành vi phạm pháp luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới
dạng vật chất
Nhận định SAI Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng
vật chất hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp
luật chỉ được thực hiện dưới dạng hành động
Nhận định SAI Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc
không hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước được hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc cho
hậu quả xảy ra làbiểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin
Nhận định SAI Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
Nhận định SAI Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết
thời hạn truy cứu tráchnhệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật
Nhận định: SAI Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm
pháp luật, chế định pháp luậtvà ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều
chỉnh bằngphương pháp bình đẳng thoả thuận.
Nhận định: SAI Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can
thiệp trực tiếp vào các quanhệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián tiếp
bằng cách định ra các khuôn khổ nhấtđịnh để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều
chỉnh những quan hệ xã hộicó cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự hoàn
thiện củamột hệ thống pháp luật
Nhận định SAI Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu
tố như: tính toàn diện; tínhđồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuập lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống cácvăn bản pháp luật Việt Nam
Nhận định SAI Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp
luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá nhân từ
đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội
phạm nghiêm trọng
Nhận định: ĐÚNG Theo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi chỉ chịu trách nhiệm hìnhsự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính
Nhận định: SAI Cấm cư trú là hình phạt bổ sung ( quy định tại Điều 28- Bộ luật
hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng.
Nhận định: SAI Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của
khung hình phạt là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là 15 năm tù thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà
mức cao nhất của khung hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình
thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội
Nhận định SAI Đây là hai khái niệm khác nhau Tội phạm là những hành vi nguy
hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có
lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt. Người phạm tội là người thực
hiện hành vi trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
Nhận định SAI Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân Pháp nhân không
phải là chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt Nhận định SAI
Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ
sung
Nhận định SAI Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là
tử hình
Nhận định SAI Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều là
pháp nhân
Nhận định: SAI Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp
ứng đủ 4 điều kiện Được thành lập hợp pháp Có tài sản độc lập Có cơ cấu tổ chức
chặt chẽ Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các quan hệ dân
sự
Nhận định: SAI Vì trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười
tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo
pháp luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền
Nhận định: SAI Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự
Nhận định SAI Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao
lưu dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự Nhận định SAI Nhà
Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật
dân sự, ngành luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền sở
hữu
Nhận định SAI Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và
định đoạt) thì quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu mới
có quyền quyết định số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng...
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý
Nhận định SAI Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và
chúng có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng
Nhận định SAI Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn
nhưng về giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều
như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như nhau
Nhận định SAI Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng
thỏa thuận còn phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền uy
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ những người
được chỉ định hưởng di sản có trong di chúc mới được nhận di sản
Nhận định SAI Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản
không phụ thuộc vào nội dung di chúc. Khi đó nếu trong di chúc không cho họ
hưởng
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết hôn giữa
những người có họ trong phạm vi 3 đời
Nhận định: SAI Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp
khác như người đang có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức...
Câu 74: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000, việc
kết hôn chỉ được đăng ký tại Uy ban nhân dân cấp xã.
Nhận định: SAI Vì kết hôn còn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong
trường hợp kết hôn với người
| 1/14

Preview text:

Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi
ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
Nhận định ĐÚNG Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ
xuất hiện khi có những điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên
quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội.
Nhận định SAI Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể
tiêu vong khi những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời không phải từ
một bản khế ước xã hội.
Nhận định ĐÚNG: Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan
điểm của những nhà học giả theo thuyết “Khế ước xã hội” còn theo quan niệm của
chủ nghĩa Mac-lenin Nhà Nước là một bộ máy mà giai cấp thống trị sử dụng để
đàn áp giai cấp khác. Nhà Nước chỉ ra đời khi có những điều kiện nhất định về kinh tế và xã hội
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý
dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhận định SAI Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực
công cộng đặc biệt ; nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành
chính, lãnh thổ, Nhà nước có chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước
Nhận định: SAI Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang
tinh chất quyền lực Nhà Nước nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không
mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan Nhà
Nước và một chế định độc lập
Nhận định ĐÚNG Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan
là: Cơ quan quyền lực Nhà Nước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử và cơ
quan kiểm sát và một chế định độc lập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước
Nhận định SAI Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ
chức thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước là đơn nhất
Nhận định SAI Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không
phải là tiêu chí bắt buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa. Trong lịch sử có Nhà
Nước liên bang Nam Tư hoặc Liên bang cộng hòa xã hội Xô Viết là những Nhà
Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do đó tương
ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước
Nhận định SAI Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng
chỉ có 4 kiểu Nhà Nước ( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư
sản và Nhà Nước XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì không có Nhà Nước
Câu 11: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Nhận định SAI Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật mà chỉ có các cơ quan Nhà Nước được Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp Luật quy định thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Thông tư
Nhận định SAI Cơ quan Bộ không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
mà chỉ có Bộ trưởng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Thông tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Nhận định: SAI Pháp luật là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng
không phải là tiêu chuẩn duy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng các
quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước
Nhận Định SAI Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của
Nhà Nước nhưng đây không phải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật mà
pháp luật còn có thể được hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận các quy
phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp
Nhận định SAI: Mỗi hình thức pháp luật đều có những ưu nhước điểm của riêng
nó, tiền lệ pháp là hình thức được rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các
nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ. Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời
những vụ việc diễn ra trong đời sống bằng việc sử dụng những bản án đã có hiệu
lực của những vụ việc tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật
Nhận định SAI: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt
chẽ về hình thức của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là Quyết định và chỉ thị
Nhận định SAI Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ
năm 2009, Thủ tướng chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc lập
Nhận định SAI Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật một cách độc
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp
Nhận định SAI Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tố thúc đẩy kinh tế phát triển
Nhận định SAI Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượngtầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng và
pháp luật là yếu tố thuộc kiến trúcthượng tầng. Pháp luật tác động đến kinh tế cả
hai chiều theo hướng tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản
quy phạmpháp luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay
Nhận định SAI Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản
quy phạm pháp luật, còntập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài
Nhận định: SAI Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà
có những quy phạm chỉ có1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự
thường chỉ có bộ phận giả định và chế tài.
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc
Nhận định: SAI Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ
chức cũng mang tính bắtbuộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác biệt
giữa quy phạm pháp luật với các quyphạm khác là có tính bắt buộc chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp
Nhận định: SAI Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
vẫn có tính giai cấp, điều nàydo tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật
Nhận định SAI Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật
bằng cách viện dẫn đếnđiều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt là giả
định, quyđịnh và chế tài
Nhận định SAI. Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần
lượt là giả định, quy địnhvà chế tài, tuy nhiên đây không phải là yêu cầu bắt buộc
mà trật tự của các bộ phận giảđịnh, quy định và chế tài trong một quy phạm pháp
luật có thể bị đảo lộn
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế
Nhận định SAI: Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện
các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của
người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra
quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Do đó một người
say rượu nếu không có quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực hành vi
thì không thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI: Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách
thể còn sự kiện pháp lý chỉ là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của
chúng gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ
hình sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy đủ.
Nhận định SAI Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ vì có những cá nhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì cho dù có trên 18 tuổi cũng không có năng lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau
Nhận định SAI Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực
chủ thể của công dân trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu
cử, quan hệ sở hữu đất đai...
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất mà chủ thể
mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật
Nhận định SAI Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích
tinh thần và lợi ích xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật
Nhận định SAI Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham
gia vào quan hệ pháp luật đồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước quy
định cho mỗi loại quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác nhau
Nhận định SAI Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của
pháp nhân trùng nhau: Vào thời điểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho phép
thành lập hoặc từ thời điểm được cấp giấy phép thành lập trong trường hợp pháp
luật quy định việc thành lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý Sự
kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn
với sự thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện pháp lý bao
gồm cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là
thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất
hay tinh thần đều không phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu
hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi trái pháp luật xâm hại đến các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Nhận định: SAI Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc
của vi phạm pháp luật. Một hành vibị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi có đủ
các yếu tố: hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật
Nhận định: SAI Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm
pháp lý. Có những trường hợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi phạm
pháp luật ví dụ như người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi có thể là chủ
thể của vi phạm pháp luật hình sự nếu phạm các tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài Nhận định SAI Hai khái niệm này hoàn
toàn khác nhau: Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối
với chủ thể vi phạm pháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các quy phạm pháp luật. Chế
tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các biện pháp tác động mà
Nhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng những
mệnh lệnh Nhà Nước đã được nêu trong phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt khách quan
Nhận định SAI Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp
luật Nhận định SAI Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu
thành vi phạm pháp luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất
Nhận định SAI Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng
vật chất hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp
luật chỉ được thực hiện dưới dạng hành động
Nhận định SAI Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước được hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc cho
hậu quả xảy ra làbiểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin
Nhận định SAI Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
Nhận định SAI Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết
thời hạn truy cứu tráchnhệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật
Nhận định: SAI Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm
pháp luật, chế định pháp luậtvà ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều
chỉnh bằngphương pháp bình đẳng thoả thuận.
Nhận định: SAI Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can
thiệp trực tiếp vào các quanhệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián tiếp
bằng cách định ra các khuôn khổ nhấtđịnh để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều
chỉnh những quan hệ xã hộicó cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự hoàn
thiện củamột hệ thống pháp luật
Nhận định SAI Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu
tố như: tính toàn diện; tínhđồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuập lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống cácvăn bản pháp luật Việt Nam
Nhận định SAI Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp
luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá nhân từ
đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng
Nhận định: ĐÚNG Theo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi chỉ chịu trách nhiệm hìnhsự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính
Nhận định: SAI Cấm cư trú là hình phạt bổ sung ( quy định tại Điều 28- Bộ luật hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng.
Nhận định: SAI Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của
khung hình phạt là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là 15 năm tù thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà
mức cao nhất của khung hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình
thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội
Nhận định SAI Đây là hai khái niệm khác nhau Tội phạm là những hành vi nguy
hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có
lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt. Người phạm tội là người thực
hiện hành vi trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
Nhận định SAI Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân Pháp nhân không
phải là chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt Nhận định SAI
Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ sung
Nhận định SAI Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là tử hình
Nhận định SAI Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều là pháp nhân
Nhận định: SAI Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp
ứng đủ 4 điều kiện Được thành lập hợp pháp Có tài sản độc lập Có cơ cấu tổ chức
chặt chẽ Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các quan hệ dân sự
Nhận định: SAI Vì trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười
tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền
Nhận định: SAI Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự
Nhận định SAI Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự Nhận định SAI Nhà
Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật
dân sự, ngành luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền sở hữu
Nhận định SAI Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và
định đoạt) thì quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu mới
có quyền quyết định số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng...
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý
Nhận định SAI Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và
chúng có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng
Nhận định SAI Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn
nhưng về giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như nhau
Nhận định SAI Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng
thỏa thuận còn phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền uy
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ những người
được chỉ định hưởng di sản có trong di chúc mới được nhận di sản
Nhận định SAI Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản
không phụ thuộc vào nội dung di chúc. Khi đó nếu trong di chúc không cho họ hưởng
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết hôn giữa
những người có họ trong phạm vi 3 đời
Nhận định: SAI Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp
khác như người đang có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức...
Câu 74: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000, việc
kết hôn chỉ được đăng ký tại Uy ban nhân dân cấp xã.
Nhận định: SAI Vì kết hôn còn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong
trường hợp kết hôn với người