H và tên: ……………………………...
Lp: ……………………………………
Ngày kim tra: …….. / …….. / ………
BÀI TP ÔN LP 4
Môn: Tiếng Vit (Cánh Diu)
Mã đề: 03
A. KIỂM TRA ĐỌC HIU
Đọc thmn bản sau và tr li câu hi:
C ci trng
Mùa đông đã đến ri, tri tr nên lnh but thức ăn cũng ngày càng khan
hiếm hơn. Th con không có gì để ăn cả, nên đã mc áo vào ri ra ngoài kiếm thc
ăn. đi mãi đi mãi cuối cùng cũng tìm được mt c ci trng. Th con vui sướng
reo lên:
- Ôi, đây có c ci trng, mình tht là may mn!
Th con đói bụng, muốn ăn lắm rồi. Nhưng Th lại nghĩ: “Trời lnh thế này,
chắc con cũng không cái đ ăn đâu. Mình phải mang sang cho con
mới được”. Thế Th con đi sang nhà bạn con nhưng con không nhà
nên Th đặt c ci lên bàn rồi đi v.
con sau khi đi chơi v thy có mt c ci trng trên bàn. thèm ăn lm,
nhưng lại nghĩ: “Trời lnh thế này chắc Hươu con không cái để ăn rồi, mình
phải mang cho Hươu con mới được”. Thế con đến nhà Hươu nhưng Hươu
lại đi vắng, Dê con bèn đặt c ci trên bàn ri v.
Khi Hươu con v nhà, thy c ci trên n, Hươu ngạc nhiên lắm: “Ồ, c ci
trng đâu ngon vy nhỉ. Thích quá. Nhưng chắc tri lnh thế này, Th con
cũng không có gì ăn đâu.Mình phải mang sang cho Th mới được”.
Khi Hươu đến thì Th con đang ngủ rt say. Khi tnh dy Th li thy trên bàn
mình xut hin mt c ci trng. Th vui v lm, nó chạy đi gọi các bn:
- Bạn ơu, bạn ơi hãy đến nhà tôi, chúng ta cùng ăn c ci trắng thơm
ngon này.
Thế cui cùng, c ci trng ấy được chia s cho c ba người bn tt bng
ca chúng ta.
(Ngun Internet)
u 1: Vì sao Th con phi ra ngoài vào mt ngày lnh but ca mùa đông?
A. Vì Th con mun gp hai người bn thân ca mình
B. Vì nhà Th con không có gì để ăn cả
C. Vì Th con được bn mi sang nhà ăn c ci trng
D. Th con phi đi học
u 2: Khi tìm được c ci trng, Th con quyết định làm gì?
A. Ăn ngay tại ch, không ch v nhà na
B. Mang cho hai người bncon và Hươu con
C. Mang sang nhà Dê con, để lênn ri v
D. Mang v nhà, nu thành mt ni súp ngon ri mi Dê con và Hươu con sang ăn
u 3: Vì sao Hươu con và Dê con thy c ci trên mt bàn li không ăn?
A. Vì hai bn này không thích ăn củ ci
B. Vì không biết ngun gc ca c ci nên hai bn chưa dám ăn
C. Vì hai bn không biết nu c ci như thế nào cho ngon
D. hai bn mun chia s c ci cho nhng người bn ca mình
u 4:u nhn xét ca em v các nhân vt trong câu chuyn.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 5:u ý nghĩa ca câu chuyn C ci trng.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
u 6:u tác dng ca du gch ngang trong đoạn văn sau:
Th con vui sưng reo lên:
- Ôi, đây có củ ci trng, mình tht là may mn!
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
u 7:u tác dng ca du ngoc kép trong đoạn văn sau:
Th con đói bụng, muốn ăn lắm rồi. Nhưng Thỏ li nghĩ: “Trời lnh thế
này, chc Dê con cũng không có cái gì để ăn đâu. Mình phi mang sang cho Dê
con mới được”.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
u 8: Xác định cu to ca các câu văn sau:
- Mùa đông, tri tr nên lnh but và thức ăn cũng ngày càng khan hiếm hơn.
- Cui cùng, c ci trng được chia s cho c ba người bn tt bng ca chúng ta.
u 9:u tác dng ca các trng ng mà em m được Câu 8.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
u 10: Đặt câu nêu cm nhn ca em v mt trong ba nhân vt trong bài đọc C
ci trng. Trong câu có s dng trng ng ch phương tiện hoc trng ng ch
nguyên nhân.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
B. KIM TRA VIT
Đề bài: Viết văn thut li din biến mt tiết hc (hoc mt bui tham quan)
ca lp em.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
A. Kim tra đc hiu
Câu 1: Chn B
Câu 2: Chn C
Câu 3: Chn D
Câu 4: Gi ý: Các nhân vt trong u chuyn đều nhng người bn tuyt vi,
biết yêu thương và chia s vi bn ca mình
Câu 5: Gi ý: Câu chuyn ca ngi tình bn tt đẹp, chân thành, biết chia s và giúp
đỡ ln nhau.
Câu 6: Tác dng du gch ngang: Đánh du li i (li thoi) trc tiếp ca nhân
vt
Câu 7: Tác dng ca du ngoc kép: Đánh du li thoi trc tiếp ca nhân vt
Câu 8: Xác định cu to câu như sau:
TN
CN
VN
Mùa đông
tri
tr nên lnh but và thc ăn cũng ngày càng khan
hiếm hơn
Cui cùng
c ci trng
được chia cho c ba người bn tt bng ca chúng ta
Câu 9:
TN
Mùa đông
Cui cùng
Câu 10: Gi ý:
Bng bin pháp nhân hóa, nhân vt Th con đã hin lên gn gũi thân thiết, giúp
em hc đưc bài hc v s s chia vi bn bè.
B. Kim tra viết
Gi ý:
Chiu m nay, lớp em đã một tiết Tiếng Anh rất đặc bit. Bi chúng em
không học theo cách như thường lệ, mà đưc kết hp gia học và chơi rất t v.
Khi chuông vừa reo lên, cô giáo đã xuất hin ca lp chào chúng em
bng mt n i thật tươi. Sau khi chúng em n đnh ch ngi, cô bắt đầu ph
biến v ni dung ca tiết học ngày hôm nay. Theo đó, lớp em s chia thành m
đội, ri xếp thành năm ng dọc. Cô s chia bảng thàngm cột để các đi lần lượt
ghi lên đó đáp án ca mình. Ni dung ca bui hc s là ôn tp li kiến thức đã học
hc 2 vi các câu hi dng trc nghim. Tng u hi s được chiếu n màn
hình tivi, còn chúng em t ln lượt chy lên bng ghi đáp án, nếu đội nào qua 10s
vẫn không ghi được đáp án t s được đổi người. Nhưng mỗi đội ch được đổi
người ba ln, nên cn suy nghĩ kĩ trước khi s dng quyn này.
Ngay sau khi cô giáo nêu luật chơi, chúng em nhanh chóng đng dy xếp li
bàn ghế để ly không gian xếp thành các hàng dọc. Khi trò chơi bt đầu, không k
lp hc lin tr nên sôi động hơn. Những câu hỏi đầu tiên khá đơn gin, n chúng
em ghi đáp án lên bảng rất nhanh. Nhưng dn dn, các câu hi ngày càng khó hơn,
nên chúng em cũng cn n bc lại trước khi viết. c n bc, chúng em tm li,
t gii tch và thuyết phc ln nhau v đáp án ca câu hi. Nh vy mà chúng em
được ôn lii thêm nhiu ln. Đồng thi, năng trao đổi và làm việc nhóm cũng
được ng cao. Khi c câu hi dn v đến cui cùng, không khí c lp ng nóng
hơn bao gi hết. giáo cũng nêu ra quy định vi mười u hi cui s tính thi
gian 15s đ tho luận. Điu đó khiến chúng em ng thêm hi h vi vàng.
Khi trò chơi kết tc, thì thng thua cũng ràng. Tuy đội thng, đội thua
nhưng chúng em ai cũng rất vui thích thú vi phn thi ca đi mình. c tiếng
chuông kết tc tiết học vang lên, chúng em ai cũng tiếc nui mt gi hc hay
và b ích đã kết thúc.
Cách kết hp học và chơi của cô giáo đã giúp chúng em nắm vng kiến thc
hơn những giây phút hoạt động nhóm vui v. Em mong rng sau này chúng
em s được tri nghim nhiu tiết hc t v như thế na.

Preview text:

Họ và tên: ……………………………...
BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 4
Lớp: ……………………………………
Môn: Tiếng Việt (Cánh Diều)
Ngày kiểm tra: …….. / …….. / ……… Mã đề: 03
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: Củ cải trắng
Mùa đông đã đến rồi, trời trở nên lạnh buốt và thức ăn cũng ngày càng khan
hiếm hơn. Thỏ con không có gì để ăn cả, nên đã mặc áo vào rồi ra ngoài kiếm thức
ăn. Nó đi mãi đi mãi cuối cùng cũng tìm được một củ cải trắng. Thỏ con vui sướng reo lên:
- Ôi, ở đây có củ cải trắng, mình thật là may mắn!
Thỏ con đói bụng, muốn ăn lắm rồi. Nhưng Thỏ lại nghĩ: “Trời lạnh thế này,
chắc Dê con cũng không có cái gì để ăn đâu. Mình phải mang sang cho Dê con
mới được”. Thế là Thỏ con đi sang nhà bạn Dê con nhưng Dê con không có nhà
nên Thỏ đặt củ cải lên bàn rồi đi về.
Dê con sau khi đi chơi về thấy có một củ cải trắng ở trên bàn. Dê thèm ăn lắm,
nhưng lại nghĩ: “Trời lạnh thế này chắc Hươu con không có cái gì để ăn rồi, mình
phải mang cho Hươu con mới được”. Thế là Dê con đến nhà Hươu nhưng Hươu
lại đi vắng, Dê con bèn đặt củ cải ở trên bàn rồi về.
Khi Hươu con về nhà, thấy củ cải ở trên bàn, Hươu ngạc nhiên lắm: “Ồ, củ cải
trắng ở đâu mà ngon vậy nhỉ. Thích quá. Nhưng chắc trời lạnh thế này, Thỏ con
cũng không có gì ăn đâu.Mình phải mang sang cho Thỏ mới được”.
Khi Hươu đến thì Thỏ con đang ngủ rất say. Khi tỉnh dậy Thỏ lại thấy trên bàn
mình xuất hiện một củ cải trắng. Thỏ vui vẻ lắm, nó chạy đi gọi các bạn:
- Bạn Hươu, bạn Dê ơi hãy đến nhà tôi, chúng ta cùng ăn củ cải trắng thơm ngon này.
Thế là cuối cùng, củ cải trắng ấy được chia sẻ cho cả ba người bạn tốt bụng của chúng ta. (Nguồn Internet)
Câu 1: Vì sao Thỏ con phải ra ngoài vào một ngày lạnh buốt của mùa đông?
A. Vì Thỏ con muốn gặp hai người bạn thân của mình
B. Vì nhà Thỏ con không có gì để ăn cả
C. Vì Thỏ con được bạn mời sang nhà ăn củ cải trắng
D. Vì Thỏ con phải đi học
Câu 2: Khi tìm được củ cải trắng, Thỏ con quyết định làm gì?
A. Ăn ngay tại chỗ, không chờ về nhà nữa
B. Mang cho hai người bạn Dê con và Hươu con
C. Mang sang nhà Dê con, để lên bàn rồi về
D. Mang về nhà, nấu thành một nồi súp ngon rồi mời Dê con và Hươu con sang ăn
Câu 3: Vì sao Hươu con và Dê con thấy củ cải trên mặt bàn lại không ăn?
A. Vì hai bạn này không thích ăn củ cải
B. Vì không biết nguồn gốc của củ cải nên hai bạn chưa dám ăn
C. Vì hai bạn không biết nấu củ cải như thế nào cho ngon
D. Vì hai bạn muốn chia sẻ củ cải cho những người bạn của mình
Câu 4: Nêu nhận xét của em về các nhân vật trong câu chuyện.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Nêu ý nghĩa của câu chuyện “Củ cải trắng”.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
Thỏ con vui sướng reo lên:
- Ôi, ở đây có củ cải trắng, mình thật là may mắn!
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau:
Thỏ con đói bụng, muốn ăn lắm rồi. Nhưng Thỏ lại nghĩ: “Trời lạnh thế
này, chắc Dê con cũng không có cái gì để ăn đâu. Mình phải mang sang cho Dê con mới được”.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 8: Xác định cấu tạo của các câu văn sau:
- Mùa đông, trời trở nên lạnh buốt và thức ăn cũng ngày càng khan hiếm hơn.
- Cuối cùng, củ cải trắng được chia sẻ cho cả ba người bạn tốt bụng của chúng ta.
Câu 9: Nêu tác dụng của các trạng ngữ mà em tìm được ở Câu 8.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 10: Đặt câu nêu cảm nhận của em về một trong ba nhân vật trong bài đọc “Củ
cải trắng”. Trong câu có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện hoặc trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT
Đề bài: Viết văn thuật lại diễn biến một tiết học (hoặc một buổi tham quan) của lớp em.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc hiểu Câu 1: Chọn B Câu 2: Chọn C Câu 3: Chọn D
Câu 4: Gợi ý: Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người bạn tuyệt vời,
biết yêu thương và chia sẻ với bạn của mình
Câu 5: Gợi ý: Câu chuyện ca ngợi tình bạn tốt đẹp, chân thành, biết chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 6: Tác dụng dấu gạch ngang: Đánh dấu lời nói (lời thoại) trực tiếp của nhân vật
Câu 7: Tác dụng của dấu ngoặc kép: Đánh dấu lời thoại trực tiếp của nhân vật
Câu 8: Xác định cấu tạo câu như sau: TN CN VN Mùa đông trời
trở nên lạnh buốt và thức ăn cũng ngày càng khan hiếm hơn Cuối cùng củ cải trắng
được chia cho cả ba người bạn tốt bụng của chúng ta Câu 9: TN Tác dụng Mùa đông
Bổ sung thông tin về thời gian cho câu Cuối cùng
Bổ sung thông tin về thời gian cho câu Câu 10: Gợi ý:
Bằng biện pháp nhân hóa, nhân vật Thỏ con đã hiện lên gần gũi và thân thiết, giúp
em học được bài học về sự sẻ chia với bạn bè. B. Kiểm tra viết Gợi ý:
Chiều hôm nay, lớp em đã có một tiết Tiếng Anh rất đặc biệt. Bởi chúng em
không học theo cách như thường lệ, mà được kết hợp giữa học và chơi rất thú vị.
Khi chuông vừa reo lên, cô giáo đã xuất hiện ở cửa lớp và chào chúng em
bằng một nụ cười thật tươi. Sau khi chúng em ổn định chỗ ngồi, cô bắt đầu phổ
biến về nội dung của tiết học ngày hôm nay. Theo đó, lớp em sẽ chia thành năm
đội, rồi xếp thành năm hàng dọc. Cô sẽ chia bảng thàng năm cột để các đội lần lượt
ghi lên đó đáp án của mình. Nội dung của buổi học sẽ là ôn tập lại kiến thức đã học
ở học kì 2 với các câu hỏi dạng trắc nghiệm. Từng câu hỏi sẽ được chiếu lên màn
hình tivi, còn chúng em thì lần lượt chạy lên bảng ghi đáp án, nếu đội nào qua 10s
vẫn không ghi được đáp án thì sẽ được đổi người. Nhưng mỗi đội chỉ được đổi
người ba lần, nên cần suy nghĩ kĩ trước khi sử dụng quyền này.
Ngay sau khi cô giáo nêu luật chơi, chúng em nhanh chóng đứng dậy xếp lại
bàn ghế để lấy không gian xếp thành các hàng dọc. Khi trò chơi bắt đầu, không khí
lớp học liền trở nên sôi động hơn. Những câu hỏi đầu tiên khá đơn giản, nên chúng
em ghi đáp án lên bảng rất nhanh. Nhưng dần dần, các câu hỏi ngày càng khó hơn,
nên chúng em cũng cần bàn bạc lại trước khi viết. Lúc bàn bạc, chúng em tụm lại,
tự giải thích và thuyết phục lẫn nhau về đáp án của câu hỏi. Nhờ vậy mà chúng em
được ôn lại bài thêm nhiều lần. Đồng thời, kĩ năng trao đổi và làm việc nhóm cũng
được tăng cao. Khi các câu hỏi dần về đến cuối cùng, không khí cả lớp càng nóng
hơn bao giờ hết. Cô giáo cũng nêu ra quy định với mười câu hỏi cuối sẽ tính thời
gian là 15s để thảo luận. Điều đó khiến chúng em càng thêm hối hả và vội vàng.
Khi trò chơi kết thúc, thì thắng thua cũng rõ ràng. Tuy có đội thắng, đội thua
nhưng chúng em ai cũng rất vui và thích thú với phần thi của đội mình. Lúc tiếng
chuông kết thúc tiết học vang lên, chúng em ai cũng tiếc nuối vì một giờ học hay
và bổ ích đã kết thúc.
Cách kết hợp học và chơi của cô giáo đã giúp chúng em nắm vững kiến thức
hơn và có những giây phút hoạt động nhóm vui vẻ. Em mong rằng sau này chúng
em sẽ được trải nghiệm nhiều tiết học thú vị như thế nữa.