TRƯỜNG TIU HC …………………..
H và tên HS:…………………………
Lp: 4/…
ĐỀ ÔN TPLP 4
m học: 20… 20…
Môn: Tiếng vit CTST 01)
Thời gian: … phút
Đim
Li nhn xét ca GV
ChGV
ChPH
A. KIỂM TRA ĐC HIU (6,0 đim)
Đọc thm văn bản sau và tr li câu hi:
SÔNG HNG
Sông Hng bắt đầu t dãy Ngụy Sơn (Trung Quc), độ cao 1776m, chy vào
Vit Nam t tnh Lào Cai, chy qua Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc v đến th đô Hà
Ni, ri qua các tỉnh Hưng Yên, Nam, Nam Định, đến Thái Bình rồi đổ ra Bin
Đông. Từ hàng thiên niên k nay, sông Hng bồi đắp phù sa to nên mt vùng
châu th rng lớn đất đai phì nhiêu, cây cối xanh tươi, trong đó có vùng đt th đô
Hà Ni.
Sông Hng chy qua Ni ch đoạn ngn so vi chiu dài của nó, nhưng
cũng để li nhiu dấu tích đặc trưng của vùng văn hoá sông c - đó những
làng chài, làng ngh, làng c ven sông, n chứa trong đó những phong tc tp
quán đậm cht hn Vit.
Cách đây hơn 1000 năm, vua Công Un dời đô từ Ninh Bình ra thành Đại
La xây dng kinh thành Thăng Long (Rồng bay) đã sớm nhn thấy địa thế “ta
núi, nhìn sông” của vùng đất này. Vi v thế trung tâm vùng đồng bng Bc B,
nm bên con sông ln khiến cho giao thông của Thăng Long - Ni với các đa
phương khác tr nên d dàng, thun tin.
Dòng sông Hng không ch lắng đọng phù sa, to thành miền đất tphú “đất
lành chim đậu”, còn khiến nơi đây trở thành vùng đất địa linh nhân kiệt, nơi
lng hồn núi sông”, thu hút nhân tài, anh kit, nhng tinh hoá văn hoá làng nghề
t khp nơi, tạo nên nhng ph ngh, làng ngh ni tiếng đất kinh k k ch.
Cnh sắc tươi đẹp bên b sông Hng vi con người Hà Ni thanh lịch là đ i cho
thơ ca, nhạc, ho... t bao đời, to nên sc thu hút du khách bốn phương.
Sưu tầm
u 1 (0,25 đim) Sông Hng chy qua đa phn các tnh nào nước ta?
A. Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Ni, Hưng Yên, Bc Giang, Nam Đnh, Thái
Bình
B. Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Ni, Hưng Yên, Hà Nam, Hi Phòng, Thái
Bình
C. Yên Bái, Phú Th, Thái Nguyên, Hà Ni, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Đnh, Thái
Bình
D. Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Ni, ng Yên, Hà Nam, Nam Đnh, Ti
Bình
u 2 (0,25 đim) Du tích đặc trưng ca vùng văn hóa sông nước Hà Ni do
sông Hng đem đến là gì?
A. Hoàng thành Thăng Long n 1000 năm tui
B. Nhng làng chài, làng ngh, làng c ven sông
C. Nhng bến tàu lâu đời được xây dng ven b sông Hng
D. Nhng cây cu bc ngang sông Hng đưc đi vào thơ ca
u 3 (0,25 đim) Đúng đin Đ, sai điền S vào ô trng đng trước các thông tin
sau:
Dòng sông Hng lng đọng phù sa, to nên Hà Ni trù phú “đất lành chim đu
Dòng sông Hng khiến Hà Ni tr thành vùng đất địa linh nhân kit
Cnh sắc tươi đẹp bên b sông Hng ngày nay đã dn b đô th hóa, không còn
gi được nét được xưa kia nữa
Nhng Hng mà vua Lý Công Un quyết đnh di đô t Ninh BÌnh đến ven
b sông Hng
u 4 (0,25 đim) Nêu tác dng ca ng sông Hng đối vi các tnh thành
chy qua.
u 5 (1,0 đim) Viết 1-2 câu nêu suy nghĩ ca em vng Hng trong bài đọc.
u 6 (0,5 đim) u tác dng ca du ngoc đơn/ du ngoc kép trong câu sau:
Cách đây hơn 1000 năm, vua Công Un dời đô từ Ninh Bình ra thành
Đại La xây dng kinh thành Thăng Long (Rồng bay) đã sm nhn thấy địa thế
“tựa núi, nhìn sông” của vùng đt này.
Câu 7 (1,0 đim) Đặt mt câu gii thiu v mt ng sông mà em biết. Trong câu
có s dng du ngoc đơn.
u 8 (1,0 đim) Xác định cu to ca câu văn sau và cho biết trng ng trong câu
thuc loi trng ng nào.
T hàng thiên niên k nay, sông Hng bồi đắp phù sa to nên mt vùng châu
th rng lớn đất đai phì nhiêu, cây cối xanh tươi, trong đó có vùng đt th đô Hà
Ni.
u 9 (0,5 đim) Viết tiếp vào ch trng v ng thích hp để hoàn thành câu văn
sau:
Khi chy qua Hà Ni, sông Hng ()
u 10 (1,0 đim) Đặt mt câu nêu vai trò ca nhng dòng sông đối vi cuc sng
con người. Trong câu có s dng trng ng ch phương tiện.
B. KIM TRA VIT (4,0 đim)
Đề bài: Viết bài văn kể li mt câu chuyn đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thc
hoc lòng nhân hu.
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
NG DN TR LI, CHẤM ĐIỂM
u
Đáp án
Đim
I. Kiểm tra đọc hiu
6,0 điểm
Câu 1
Chn đáp án D
0,25 đim
Câu 2
Chn đáp án B
0,25 đim
Câu 3
Đin như sau:
Đ - Dòng sông Hng lắng đọng phù sa, to nên Ni trù
phú “đất lành chim đậu”
Đ - Dòng sông Hng khiến Ni tr thành vùng đất đa
linh nhân kit
S - Cnh sắc tươi đp n b sông Hng ngày nay đã dần
b đô thị hóa, không còn gi được nét được xưa kia nữa
S - Nh sông Hng vua ng Un quyết định di
đô từ Ninh BÌnh đến ven b sông Hng
0,25 đim
Câu 4
Tác dng ca sông Hng đối vi các tnh thành
chy qua: bi đắp psa to n mt vùng châu th rng
ln đất đai p nhiêu, cây cối xanh tươi
0,25 đim
Câu 5
Mu:
Sông Hng là mt con sông ln chy qua nhiu tnh thành,
đem đến psa màu m cho c mnh đất mà đi qua.
Nh ng Hng mà th đô Nội mi phát trin rc
r t thi phong kiến cho đến tny gi.
1,0 đim
Câu 6
Tác dng ca:
- Du ngoặc đơn: đánh dấu phn gii thích (chú thích) cho
t ng đứng trước đó
0,5 đim
- Du ngoặc p: đánh du phn t ng được trích dn
trc tiếp
Câu 7
Mu:
Sông Gianh (Qung Bình) bt ngun t khu vc ven núi
Pi (dãy Trường n, chảy qua các huyn Minh Hóa,
Tuyên Hóa, B Trch, Qung Trch và th Ba Đồn ri
đổ ra bin.
1,0 đim
Câu 8
- Xác định cu to câu:
+ TN: T hàng thiên niên k nay
+ CN: sông Hng
+ VN: bi đắp phù sa to nên mt vùng cu th rng ln
đất đai phì nhiêu, y ci xanh tươi, trong đó vùng đất
th đô Hà Nội
- Trng ng thuc loi: trng ng ch thi gian
1,0 đim
Câu 9
Mu:
Khi chy qua Hà Ni, sông Hng góp sc to nên các làng
chài, làng ngh, làng c ven sông mang đậm cht hn
Vit.
0,5 đim
Câu 10
Mu:
Vi phù sa màu m, sông Hồng đã bồi đắp nên va lúa
ln th 2 c c ti đồng bng sông Hng.
1,0 đim
II. Kim tra viết
4,0 đim
Hình
thc
- Trình bày dưới dng mt bài văn
- Đầy đ ba phn m i, thân bài, kết bài (trong đó thân
bài chia thành tng đoạn văn phù hp vi ni dung)
1,0 đim
Ni
dung
a) M bài: Gii thiu được câu chuyn mà em mun k
b) Thân bài: K li các s kin chính trong câu chuyn
theo trình t thi gian (Kết hp yếu t miêu t và biu
cm khi k)
c) Kết bài: Nêu được tình cm, cm xúc ca em nh cho
câu chuyn đó hoc bài hc mà em rút ra t câu chuyn
3,0 đim

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………..
ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 4
Họ và tên HS:……………………………… Năm học: 20… – 20… Lớp: 4/…
Môn: Tiếng việt CTST (Đề 01) Thời gian: … phút Điểm
Lời nhận xét của GV
Chữ kí GV Chữ kí PH
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: SÔNG HỒNG
Sông Hồng bắt đầu từ dãy Ngụy Sơn (Trung Quốc), ở độ cao 1776m, chảy vào
Việt Nam từ tỉnh Lào Cai, chảy qua Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc về đến thủ đô Hà
Nội, rồi qua các tỉnh Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, đến Thái Bình rồi đổ ra Biển
Đông. Từ hàng thiên niên kỷ nay, sông Hồng bồi đắp phù sa tạo nên một vùng

châu thổ rộng lớn đất đai phì nhiêu, cây cối xanh tươi, trong đó có vùng đất thủ đô Hà Nội.
Sông Hồng chảy qua Hà Nội chỉ là đoạn ngắn so với chiều dài của nó, nhưng
cũng để lại nhiều dấu tích đặc trưng của vùng văn hoá sông nước - đó là những
làng chài, làng nghề, làng cổ ven sông, ẩn chứa trong đó những phong tục tập
quán đậm chất hồn Việt.

Cách đây hơn 1000 năm, vua Lý Công Uẩn dời đô từ Ninh Bình ra thành Đại
La xây dựng kinh thành Thăng Long (Rồng bay) đã sớm nhận thấy địa thế “tựa
núi, nhìn sông” của vùng đất này. Với vị thế trung tâm vùng đồng bằng Bắc Bộ,
nằm bên con sông lớn khiến cho giao thông của Thăng Long - Hà Nội với các địa
phương khác trở nên dễ dàng, thuận tiện.

Dòng sông Hồng không chỉ lắng đọng phù sa, tạo thành miền đất trù phú “đất
lành chim đậu”, mà còn khiến nơi đây trở thành vùng đất địa linh nhân kiệt, nơi “
lắng hồn núi sông”, thu hút nhân tài, anh kiệt, những tinh hoá văn hoá làng nghề
từ khắp nơi, tạo nên những phố nghề, làng nghề nổi tiếng ở đất kinh kỳ kẻ chợ.
Cảnh sắc tươi đẹp bên bờ sông Hồng với con người Hà Nội thanh lịch là đề tài cho
thơ ca, nhạc, hoạ... từ bao đời, tạo nên sức thu hút du khách bốn phương.
Sưu tầm
Câu 1 (0,25 điểm) Sông Hồng chảy qua địa phận các tỉnh nào ở nước ta?
A. Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Giang, Nam Định, Thái Bình
B. Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Hải Phòng, Thái Bình
C. Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình
D. Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình
Câu 2 (0,25 điểm) Dấu tích đặc trưng của vùng văn hóa sông nước ở Hà Nội do
sông Hồng đem đến là gì?
A. Hoàng thành Thăng Long hơn 1000 năm tuổi
B. Những làng chài, làng nghề, làng cổ ven sông
C. Những bến tàu lâu đời được xây dựng ven bờ sông Hồng
D. Những cây cầu bắc ngang sông Hồng được đi vào thơ ca
Câu 3 (0,25 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống đứng trước các thông tin sau:
☐ Dòng sông Hồng lắng đọng phù sa, tạo nên Hà Nội trù phú “đất lành chim đậu”
☐ Dòng sông Hồng khiến Hà Nội trở thành vùng đất địa linh nhân kiệt
☐ Cảnh sắc tươi đẹp bên bờ sông Hồng ngày nay đã dần bị đô thị hóa, không còn
giữ được nét được xưa kia nữa
☐ Nhờ sông Hồng mà vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Ninh BÌnh đến ven bờ sông Hồng
Câu 4 (0,25 điểm) Nêu tác dụng của dòng sông Hồng đối với các tỉnh thành mà nó chảy qua.
Câu 5 (1,0 điểm) Viết 1-2 câu nêu suy nghĩ của em về sông Hồng trong bài đọc.
Câu 6 (0,5 điểm) Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn/ dấu ngoặc kép trong câu sau:
Cách đây hơn 1000 năm, vua Lý Công Uẩn dời đô từ Ninh Bình ra thành
Đại La xây dựng kinh thành Thăng Long (Rồng bay) đã sớm nhận thấy địa thế
“tựa núi, nhìn sông” của vùng đất này.

Câu 7 (1,0 điểm) Đặt một câu giới thiệu về một dòng sông mà em biết. Trong câu
có sử dụng dấu ngoặc đơn.
Câu 8 (1,0 điểm) Xác định cấu tạo của câu văn sau và cho biết trạng ngữ trong câu
thuộc loại trạng ngữ nào.
Từ hàng thiên niên kỷ nay, sông Hồng bồi đắp phù sa tạo nên một vùng châu
thổ rộng lớn đất đai phì nhiêu, cây cối xanh tươi, trong đó có vùng đất thủ đô Hà Nội.
Câu 9 (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu văn sau:
Khi chảy qua Hà Nội, sông Hồng (…)
Câu 10 (1,0 điểm) Đặt một câu nêu vai trò của những dòng sông đối với cuộc sống
con người. Trong câu có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện.
B. KIỂM TRA VIẾT (4,0 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI, CHẤM ĐIỂM Câu Đáp án Điểm
I. Kiểm tra đọc hiểu 6,0 điểm Câu 1 Chọn đáp án D 0,25 điểm Câu 2 Chọn đáp án B 0,25 điểm Câu 3 Điền như sau: 0,25 điểm
Đ - Dòng sông Hồng lắng đọng phù sa, tạo nên Hà Nội trù
phú “đất lành chim đậu”
Đ - Dòng sông Hồng khiến Hà Nội trở thành vùng đất địa linh nhân kiệt
S - Cảnh sắc tươi đẹp bên bờ sông Hồng ngày nay đã dần
bị đô thị hóa, không còn giữ được nét được xưa kia nữa
S - Nhờ sông Hồng mà vua Lý Công Uẩn quyết định dời
đô từ Ninh BÌnh đến ven bờ sông Hồng Câu 4
Tác dụng của sông Hồng đối với các tỉnh thành mà nó 0,25 điểm
chảy qua: bồi đắp phù sa tạo nên một vùng châu thổ rộng
lớn đất đai phì nhiêu, cây cối xanh tươi Câu 5 Mẫu: 1,0 điểm
Sông Hồng là một con sông lớn chảy qua nhiều tỉnh thành,
đem đến phù sa màu mỡ cho các mảnh đất mà nó đi qua.
Nhờ có sông Hồng mà thủ đô Hà Nội mới phát triển rực
rỡ từ thời phong kiến cho đến tận bây giờ. Câu 6 Tác dụng của: 0,5 điểm
- Dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần giải thích (chú thích) cho
từ ngữ đứng trước đó
- Dấu ngoặc kép: đánh dấu phần từ ngữ được trích dẫn trực tiếp Câu 7 Mẫu: 1,0 điểm
Sông Gianh (Quảng Bình) bắt nguồn từ khu vực ven núi
Cô Pi (dãy Trường Sơn, chảy qua các huyện Minh Hóa,
Tuyên Hóa, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn rồi đổ ra biển. Câu 8
- Xác định cấu tạo câu: 1,0 điểm
+ TN: Từ hàng thiên niên kỉ nay + CN: sông Hồng
+ VN: bồi đắp phù sa tạo nên một vùng châu thổ rộng lớn
đất đai phì nhiêu, cây cối xanh tươi, trong đó có vùng đất thủ đô Hà Nội
- Trạng ngữ thuộc loại: trạng ngữ chỉ thời gian Câu 9 Mẫu: 0,5 điểm
Khi chảy qua Hà Nội, sông Hồng góp sức tạo nên các làng
chài, làng nghề, làng cổ ven sông mang đậm chất hồn Việt. Câu 10 Mẫu: 1,0 điểm
Với phù sa màu mỡ, sông Hồng đã bồi đắp nên vựa lúa
lớn thứ 2 cả nước tại đồng bằng sông Hồng. II. Kiểm tra viết 4,0 điểm Hình
- Trình bày dưới dạng một bài văn 1,0 điểm thức
- Đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài (trong đó thân
bài chia thành từng đoạn văn phù hợp với nội dung) Nội
a) Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện mà em muốn kể 3,0 điểm dung
b) Thân bài: Kể lại các sự kiện chính trong câu chuyện
theo trình tự thời gian (Kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm khi kể)
c) Kết bài: Nêu được tình cảm, cảm xúc của em dành cho
câu chuyện đó hoặc bài học mà em rút ra từ câu chuyện