Bài tập ôn tập - Ngôn ngữ Anh | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1, Người đang gọi điện thoại đó có thể là thầy Vương mới đến 正在打电话的那个人可能是新来的王老师 2,Thời tiết không tốt lắm, tôi nghĩ trời có thể sẽ mưa. 天气不太好,我觉得可能要下雨了。 3, Táo rẻ hơn dưa hấu Tôi muốn mua nhiều táo hơn. 苹果比西瓜便宜,我想多买点儿苹果。 4,Con gái bảo tôi nói với bạn rằng tối nay con bé sẽ đi hát cùng bạn bè, không về ăn tối nữa. 女儿让我告诉你, 她今天晚上和朋友们一起去唱歌, 不回来吃晚饭了. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập ôn tập - Ngôn ngữ Anh | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1, Người đang gọi điện thoại đó có thể là thầy Vương mới đến 正在打电话的那个人可能是新来的王老师 2,Thời tiết không tốt lắm, tôi nghĩ trời có thể sẽ mưa. 天气不太好,我觉得可能要下雨了。 3, Táo rẻ hơn dưa hấu Tôi muốn mua nhiều táo hơn. 苹果比西瓜便宜,我想多买点儿苹果。 4,Con gái bảo tôi nói với bạn rằng tối nay con bé sẽ đi hát cùng bạn bè, không về ăn tối nữa. 女儿让我告诉你, 她今天晚上和朋友们一起去唱歌, 不回来吃晚饭了. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

35 18 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|46342985
lOMoARcPSD|46342985
1, Người đang gọi điện thoại đó có thể là thầy Vương mới đến
正在打 的那个人可能是新来的王老
2,Thời tiết không tốt lắm, tôi nghĩ trời có thể sẽ mưa.
天气不太好, 得可能要下雨了。
3, Táo rẻ hơn dưa hấu Tôi muốn mua nhiều táo hơn.
苹果比西瓜便宜, 我想多 点儿苹果。
4,Con gái bảo tôi nói với bạn rằng tối nay con bé sẽ đi hát cùng bạn bè, không về ăn
tối nữa. 女儿 我告 , 她今天晚上和朋友 一起去唱歌, 不回来吃晚 5, Đây
là chiếc đồng hồ con trai tặng tôi, vì ngày mai là sinh nhật của tôi. 是儿子送 我的
手表, 明天是我的生日
6.Câu hỏi mà bạn hỏi rất hay, tôi cần suy nghĩ một chút, ngày mai sẽ nói lại cho bạn, được
không? Bây giờ anh ấy không có câu trả lời câu hỏi.
很好, 我要想一想, 明天再告 , 可以 ?
在没有回答
7.Tôi thấy xe buýt không nhanh bằng xe đạp. Vì trên đường có quá nhiều xe
得公共汽 没有自行 快。因 路上 太多了
8.Chiếc thuyền này rất lớn, có thể chở được vài nghìn người không?
个船非常大,可以做几千人?
9. Mời vào, đây chính là phòng của tôi
请进, 就是我的房
10.ĐỀ THI HÔM QUA NHIỀU CÂU HỎI QUÁ, TÔI KHÔNG LÀM HẾT
昨天的考 太多,我没有做完
11. Tôi chưa từng đến Trung Quốc, tôi hy vọng năm nay có thể đi Trung Quốc.
我没有去 中国, 我希望今年能去中国
12. Buổi sáng tôi ra ngoài và mua một chiếc điện thoại di động mới. Nó có giá hơn
900 nhân dân tệ, rất rẻ.~ Chiếc điện thoại di động đó có giá chưa đến một nghìn nhân
dân tệ.
我上午去外面 了个新手机,九百多块钱,很便宜那个手
机不到一千元。
lOMoARcPSD|46342985
13. Thời gian trôi nhanh quá, đã 10 năm tôi đến Bắc Kinh. Con gái tôi hơn 5 tuổi và
đã bắt đầu học viết chữ Hán. 时间过 得真快,我来北
10 年了。我女儿已 5 多了,都开始学 字了。
14. Hôm qua chơi bên ngoài với bạn bè cả một buổi tối, rất mệt nhưng rất vuI. 昨天
和朋友 在外面玩儿了一个晚上,很累,但是 很高
15.Chúng tôi muốn học hỏi từ bạn
要向您学
16.Đợi một lát. Sao anh về muộn thế?
等一下。你怎么回来 么晚
17.Các bạn đã hiểu những gì tôi nói chưa?
听懂我
18. Cô ấy mỉm cười nói với tôi: Không có gì.
她笑着跟我 :不客气。/ Tā xiàozhe gēn wǒ shuō: Bù kèqì /
19.Trời ơi! Các bạn quen nhau à? Sao có thể như vậy được?Anh ấy là bạn học cấp hai của anh
trai tôi.
我的天!你 怎么可能? 弟弟 中学 同学
20.Bây giờ đã gần 6 giờ rồi, 20 phút nữa tôi sẽ đến công ty tìm bạn
在快 6 点了,我 20 后去公司找你。
21.Mau lên, mọi người đều đang ĐỢI BẠN ăn cơm
快点儿,大家都在等 NI 呢。
22.Ngày đầu tiên tôi đến Bắc Kinh, tôi đã quen biết anh ấy.
我来北京的第一天就 他了
23.Một người bạn của tôi đang tìm nhà, hy vọng có thể ở gần công ty hơn một chút, như vậy
mỗi sáng anh ấy có thể dậy lúc 7 giờ, ngủ thêm được một tiếng so với hiện tại.
我的一个朋友正在找房子,希望住得离公司近一些, 他每天早上就可以 7 点起床,比 在多
睡一个小
24.Từ nhà tôi đến Bắc Kinh, đi tàu hỏa chỉ mất 5 tiếng, rẻ hơn nhiều so với đi máy bay. Vì vậy,
ngày mai tôi định đi tàu hỏa.
从我家到北京,坐火 5 个小 ,比坐 机便宜很多。所以,明天我准 坐火 去。
25.Anh Lý, thầy Triệu bảo tôi nói với anh là vé xem phim của anh đã mua được rồi.
李哥, 我告 你,你的 影票 到了。
lOMoARcPSD|46342985
26.Đừng cười nữa, những gì tôi nói là thật đấy. 了,
27.Chiếc xe đạp của bạn màu trắng à? Thật đẹp, đắt không? 自行 白色的?真
漂亮,贵吗?
28. Đi về phía trước, sẽ thấy ở đó
向前走,就在那里。
29. Tôi đã học được rất nhiều từ ngài/bạn Ở ĐÂY.
我从您 儿学了很多。
30.Em trai tôi đang học ở Đại học Bắc Kinh, năm nay là năm thứ ba rồi.”
我弟弟在北京大学 ,今年是第三年了
31.Cái này sẽ được giao vào buổi chiều à? Giao đến đâu? 个是下午送?送到哪儿?
32.Hy vọng câu trả lời của tôi có thể giúp ích cho bạn. 希望 回答 你有 帮助
| 1/3

Preview text:

lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985
1, Người đang gọi điện thoại đó có thể là thầy Vương mới đến 正在打
的那个人可能是新来的王老
2,Thời tiết không tốt lắm, tôi nghĩ trời có thể sẽ mưa. 天气不太好, 我 得可能要下雨了。
3, Táo rẻ hơn dưa hấu Tôi muốn mua nhiều táo hơn. 苹果比西瓜便宜, 我想多 点儿苹果。
4,Con gái bảo tôi nói với bạn rằng tối nay con bé sẽ đi hát cùng bạn bè, không về ăn tối nữa. 女儿 我告 你,
她今天晚上和朋友 一起去唱歌, 不回来吃晚 了 5, Đây
là chiếc đồng hồ con trai tặng tôi, vì ngày mai là sinh nhật của tôi. 是儿子送 我的 手表, 因 明天是我的生日
6.Câu hỏi mà bạn hỏi rất hay, tôi cần suy nghĩ một chút, ngày mai sẽ nói lại cho bạn, được
không? Bây giờ anh ấy không có câu trả lời câu hỏi.
的 个 很好, 我要想一想, 明天再告 你, 可以 ? 在没有回答 个
7.Tôi thấy xe buýt không nhanh bằng xe đạp. Vì trên đường có quá nhiều xe 得公共汽 没有自行 快。因 路上 太多了
8.Chiếc thuyền này rất lớn, có thể chở được vài nghìn người không?
个船非常大,可以做几千人?
9. Mời vào, đây chính là phòng của tôi 请进, 就是我的房
10.ĐỀ THI HÔM QUA NHIỀU CÂU HỎI QUÁ, TÔI KHÔNG LÀM HẾT
昨天的考 太多,我没有做完
11. Tôi chưa từng đến Trung Quốc, tôi hy vọng năm nay có thể đi Trung Quốc. 我没有去
中国, 我希望今年能去中国
12. Buổi sáng tôi ra ngoài và mua một chiếc điện thoại di động mới. Nó có giá hơn
900 nhân dân tệ, rất rẻ.~ Chiếc điện thoại di động đó có giá chưa đến một nghìn nhân dân tệ.

我上午去外面 了个新手机,九百多块钱,很便宜那个手 机不到一千元。 lOMoARcPSD|46342985
13. Thời gian trôi nhanh quá, đã 10 năm tôi đến Bắc Kinh. Con gái tôi hơn 5 tuổi và
đã bắt đầu học viết chữ Hán.
时间过 得真快,我来北 京 10
年了。我女儿已 5 多了,都开始学 写 字了。
14. Hôm qua chơi bên ngoài với bạn bè cả một buổi tối, rất mệt nhưng rất vuI. 昨天 和朋友
在外面玩儿了一个晚上,很累,但是 很高
15.Chúng tôi muốn học hỏi từ bạn 要向您学
16.Đợi một lát. Sao anh về muộn thế?
等一下。你怎么回来 么晚
17.Các bạn đã hiểu những gì tôi nói chưa? 听懂我 了 ?
18. Cô ấy mỉm cười nói với tôi: Không có gì.
她笑着跟我 :不客气。/ Tā xiàozhe gēn wǒ shuō: Bù kèqì /
19.Trời ơi! Các bạn quen nhau à? Sao có thể như vậy được?Anh ấy là bạn học cấp hai của anh trai tôi. 我的天!你 ? 怎么可能? 弟弟 中学 同学 。
20.Bây giờ đã gần 6 giờ rồi, 20 phút nữa tôi sẽ đến công ty tìm bạn
在快 6 点了,我 20 分 后去公司找你。
21.Mau lên, mọi người đều đang ĐỢI BẠN ăn cơm
快点儿,大家都在等 NI 吃 呢。
22.Ngày đầu tiên tôi đến Bắc Kinh, tôi đã quen biết anh ấy.
我来北京的第一天就 他了
23.Một người bạn của tôi đang tìm nhà, hy vọng có thể ở gần công ty hơn một chút, như vậy
mỗi sáng anh ấy có thể dậy lúc 7 giờ, ngủ thêm được một tiếng so với hiện tại.

我的一个朋友正在找房子,希望住得离公司近一些, 他每天早上就可以 7 点起床,比 在多 睡一个小
24.Từ nhà tôi đến Bắc Kinh, đi tàu hỏa chỉ mất 5 tiếng, rẻ hơn nhiều so với đi máy bay. Vì vậy,
ngày mai tôi định đi tàu hỏa.

从我家到北京,坐火 就 5 个小 ,比坐
机便宜很多。所以,明天我准 坐火 去。
25.Anh Lý, thầy Triệu bảo tôi nói với anh là vé xem phim của anh đã mua được rồi. 李哥, 我告 你,你的 影票 到了。 lOMoARcPSD|46342985
26.Đừng cười nữa, những gì tôi nói là thật đấy. 了, 我 的 。
27.Chiếc xe đạp của bạn màu trắng à? Thật đẹp, đắt không? 自行 是 白色的?真 漂亮,贵吗?
28. Đi về phía trước, sẽ thấy ở đó 向前走,就在那里。
29. Tôi đã học được rất nhiều từ ngài/bạn Ở ĐÂY. 我从您 儿学了很多。
30.Em trai tôi đang học ở Đại học Bắc Kinh, năm nay là năm thứ ba rồi.”
我弟弟在北京大学 ,今年是第三年了
31.Cái này sẽ được giao vào buổi chiều à? Giao đến đâu? 个是下午送?送到哪儿?
32.Hy vọng câu trả lời của tôi có thể giúp ích cho bạn. 希望 回答 能 你有 帮助