Bài tập ôn tập - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
3 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập ôn tập - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

82 41 lượt tải Tải xuống
Yêu cầu 1: Định khoản các ví dụ sau:
VD1:
a. Ngày 8/10: Xuất hàng hoá bán cho khách hàng X với giá bán 50.000.000, thuế
GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Điều khoản tín dụng 2/10; n/30.
Nợ TK phải thu Khách hàng 55.000.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 5.000.000
Có TK doanh thu bán hàng 50.000.000
b. Ngày 15/10: Khách hàng X chuyển tiền gửi NH
thanh toán toàn bộ tiền hàng của ngày 8/10
Nợ TK chiết khấu bán hàng 1.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu ra 100.000
Nợ TK TGNH 53.900.000
Có TK phải thu khách hàng 55.000.000
VD2:
a. gày 8/10: Mua 1 tài sản cố định, giá mua 300.000.000, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền cho người bán.
Nợ TK TSCĐ 300.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 30.000.000
Có TK phải trả người bán 330.000.000
b. Ngày 15/10: phát hiện 1 lô hàng hóa mua ngày 5/10 kém phẩm chất, sai quy
cách. Người bán đồng ý nhận lại và khấu trừ vào công nợ giá lô 20.000.000.
Thuế GTGT 10%
Nợ TK phải trả người bán 22.000.000
Có TK thuế GTGT đầu vào 2.000.000
Có TK TSCĐ 20.000.000
VD3:
a. Ngày 8/10: Tạm ứng cho nhân viên phòng kinh doanh đi
mua hàng hoá, số tiền 200.000.000, đã chi bằng tiền mặt.
Nợ TK tạm ứng cho CNV 200.000.000
Có TK tiền mặt 200.000.000
b. Ngày 15/10: Nhân viên phòng kinh doanh hoàn tạm ứng, với hoá đơn
mua hàng hoá giá trị là 180.0000.000, thuế GTGT
10%. Số còn lại đã nộp lại thủ quỹ bằng tiền mặt.
Nợ TK hàng hóa 180.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 18.000.000
Nợ TK tiền mặt 2.000.000
Có TK tạm ứng cho CNV 200.000.000
VD4:
a. Ngày 8/10: Chuyển TGNH ứng trước cho nhà cung cấp vật liệu, số tiền
300.000.000.
Nợ TK ứng trước cho người bán 300.000.000
Có TK TGNH 300.000.000
b. Ngày 15/10: Mua NLVL nhập kho, giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán nốt số còn thiếu.
Nợ TK NLVL 500.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 50.000.000
Có TK TGNH 250.000.000
Có TK ứng trước cho người bán 300.000.000
VD5:
a. Ngày 8/10:Thanh toán hộ chi phí vận chuyển cho
bên bán bằng tiền mặt, số tiền 500.000
Nợ TK phải thu khách 500.000
Có TK tiền mặt 500.000
b. Ngày 10/10: Xuất NLVL cho công ty B mượn, giá xuất kho NLVL 20.000.000
Nợ TK phải thu khác 20.000.000
Có TK NLVL 20.000.000
c. Ngày 15/10:Bên bán đã trả lại tiền chi phí vận chuyển đã chi hộ bằng tiền mặt,
số tiền 400.000
Nợ TK tiền mặt 400.000
Có TK phải thu khác 400.000
Yêu cầu 2: Làm các ví dụ có trong nội dung Thương phiếu phải thu
VD1:
- Ngày 01/12, khách hàng A phát hàng thương phiếu mệnh giá 12.000, lãi suất
12%/năm, thơi hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X về mua
TSCĐ
Nợ TK thương phiếu phải thu 13.200
Có TK doanh thu bán hàng 12.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 1.200
- Ngày 01/12, công ty X mang thương phiếu đó đến chiết khấu tại ngân hàng, lãi
suất 15%/năm. Đã nhận bằng TGNH.
Nợ TK TGNH 13.128,48
Nợ TK chi phí thương phiếu 71,52
Có TK thương phiếu phải thu 13.200
VD2:
- Ngày 01/12: Khách hàng A phát hàng thương phiếu mệnh giá 12.000, lãi suất
12%/năm, thời hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X vè mua
TSCĐ.
Nợ TK thương phiếu phải thu 13.200
Có TK doanh thu bán hàng 12.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 1.200
- Ngày đáo hạn, khách hàng A đã thanh toán toàn bộ gốc và lãi cho công ty X
bằng TGNH
Nợ TK TGNH 13.460,4
Có TK thương phiếu phải thu 13.200
Có TK doanh thu lãi thương phiếu 260,4
| 1/3

Preview text:

Yêu cầu 1: Định khoản các ví dụ sau: VD1:
a. Ngày 8/10: Xuất hàng hoá bán cho khách hàng X với giá bán 50.000.000, thuế
GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Điều khoản tín dụng 2/10; n/30.
Nợ TK phải thu Khách hàng 55.000.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 5.000.000 Có TK doanh thu bán hàng 50.000.000
b. Ngày 15/10: Khách hàng X chuyển tiền gửi NH
thanh toán toàn bộ tiền hàng của ngày 8/10
Nợ TK chiết khấu bán hàng 1.000.000 Nợ TK thuế GTGT đầu ra 100.000 Nợ TK TGNH 53.900.000
Có TK phải thu khách hàng 55.000.000 VD2:
a. gày 8/10: Mua 1 tài sản cố định, giá mua 300.000.000, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền cho người bán. Nợ TK TSCĐ 300.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 30.000.000
Có TK phải trả người bán 330.000.000
b. Ngày 15/10: phát hiện 1 lô hàng hóa mua ngày 5/10 kém phẩm chất, sai quy
cách. Người bán đồng ý nhận lại và khấu trừ vào công nợ giá lô 20.000.000. Thuế GTGT 10%
Nợ TK phải trả người bán 22.000.000
Có TK thuế GTGT đầu vào 2.000.000 Có TK TSCĐ 20.000.000 VD3:
a. Ngày 8/10: Tạm ứng cho nhân viên phòng kinh doanh đi
mua hàng hoá, số tiền 200.000.000, đã chi bằng tiền mặt.
Nợ TK tạm ứng cho CNV 200.000.000
Có TK tiền mặt 200.000.000
b. Ngày 15/10: Nhân viên phòng kinh doanh hoàn tạm ứng, với hoá đơn
mua hàng hoá giá trị là 180.0000.000, thuế GTGT
10%. Số còn lại đã nộp lại thủ quỹ bằng tiền mặt. Nợ TK hàng hóa 180.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 18.000.000 Nợ TK tiền mặt 2.000.000
Có TK tạm ứng cho CNV 200.000.000 VD4:
a. Ngày 8/10: Chuyển TGNH ứng trước cho nhà cung cấp vật liệu, số tiền 300.000.000.
Nợ TK ứng trước cho người bán 300.000.000 Có TK TGNH 300.000.000
b. Ngày 15/10: Mua NLVL nhập kho, giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán nốt số còn thiếu. Nợ TK NLVL 500.000.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 50.000.000 Có TK TGNH 250.000.000
Có TK ứng trước cho người bán 300.000.000 VD5:
a. Ngày 8/10:Thanh toán hộ chi phí vận chuyển cho
bên bán bằng tiền mặt, số tiền 500.000
Nợ TK phải thu khách 500.000 Có TK tiền mặt 500.000
b. Ngày 10/10: Xuất NLVL cho công ty B mượn, giá xuất kho NLVL 20.000.000
Nợ TK phải thu khác 20.000.000 Có TK NLVL 20.000.000
c. Ngày 15/10:Bên bán đã trả lại tiền chi phí vận chuyển đã chi hộ bằng tiền mặt, số tiền 400.000 Nợ TK tiền mặt 400.000
Có TK phải thu khác 400.000
Yêu cầu 2: Làm các ví dụ có trong nội dung Thương phiếu phải thu VD1:
- Ngày 01/12, khách hàng A phát hàng thương phiếu mệnh giá 12.000, lãi suất
12%/năm, thơi hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X về mua TSCĐ
Nợ TK thương phiếu phải thu 13.200
Có TK doanh thu bán hàng 12.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 1.200
- Ngày 01/12, công ty X mang thương phiếu đó đến chiết khấu tại ngân hàng, lãi
suất 15%/năm. Đã nhận bằng TGNH. Nợ TK TGNH 13.128,48
Nợ TK chi phí thương phiếu 71,52
Có TK thương phiếu phải thu 13.200 VD2:
- Ngày 01/12: Khách hàng A phát hàng thương phiếu mệnh giá 12.000, lãi suất
12%/năm, thời hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X vè mua TSCĐ.
Nợ TK thương phiếu phải thu 13.200
Có TK doanh thu bán hàng 12.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 1.200
- Ngày đáo hạn, khách hàng A đã thanh toán toàn bộ gốc và lãi cho công ty X bằng TGNH Nợ TK TGNH 13.460,4
Có TK thương phiếu phải thu 13.200
Có TK doanh thu lãi thương phiếu 260,4