Bài tập ôn tập thi cuối kỳ 2 phần 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập ôn tập thi cuối kỳ 2 phần 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:

Marketing (MK191P1) 310 tài liệu

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập ôn tập thi cuối kỳ 2 phần 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập ôn tập thi cuối kỳ 2 phần 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

15 8 lượt tải Tải xuống
BÀI T P LẦẦN 2
5. Các chuyên gia tư vấn đầu tư ước tính lợi nhuận thị trường chứng khoán cho bốn phân
khúc thị trường: máy tính, tài chính, sản xuất và dược phẩm. Dự báo lợi nhuận hàng năm
thay đổi tùy thuộc vào điều kiện kinh tế chung đang được hay cải thiện, ổn định đang suy
giảm.
Tỷ lệ lợi nhuận hàng năm dự kiến cho từng phân khúc thị trường trong từng điều kiện
kinh tế như sau:
S1 S2 S3 Maximum
Payoff
Minimum
Payoff
D1 (computers) 10 2 -4 10 -4
D2 (financial) 8 5 -3 8 -3
D3
(Manafacturing)
6 4 -2 6 -2
D4
(Pharmaceuticals
)
6 5 -1 6 -1
a. Người lạc quan (optimistic) nên đưa ra quyết định đầu tư vào phân khúc thị trường
nào?
- Người lạc quan (optimistic) chọn phương án d1 (Computers).
b. Người bảo thủ (conservative) nên đưa ra quyết định đầu tư vào phân khúc thị trường
nào?
- Người bảo thủ (conservative) chọn phương án d4 (Pharmaceuticals).
c. Với phương pháp Minimax Regret thì nên chọn phân khúc thị trường nào?
S1 S2 S3 Minimax
Regret
D1 (computers) 0 3 3 3
D2 (financial) 2 0 2 2
D3
(Manafacturing)
4 1 1 4
D4
(Pharmaceuticals
)
4 0 0 4
- Với phương án Minimax Regret, lựa chọn d2 (Financial) để đưa ra quyết định.
d. Nếu xác suất xảy ra của các điều kiện kinh tế: hay cải thiện, ổn định đang suy giảm
lần lượt 0.4; 0.4 0.2, thì nên chọn phân khúc thị trường nào bằng phương pháp
EV?
S1 với P1 = 0.4 S2 với P2 = 0.4 S3 với P3 = 0.2
D1 (computers) 10 2 -4
D2 (financial) 8 5 -3
D3 (Manafacturing) 6 4 -2
D4
(Phamaceuticals)
6 5 -1
- D1: EV (d1) = 0.4 x 10 + 2 x 0.4 + (-4) x 0.2 = 4
- D2: EV (d2) = 0.4 x 8 + 5 x 0.4 + (-3) x 0.2 = 4.6
- D3: EV (d3) = 0.4 x 6 + 0.4 x 4 + 0.2 x (-2) = 3.6
- D4: EV (d4) = 0.4 x 6 + 0.4 x 5 + 0.2 x (-1) = 4.2
=> Với phương pháp EV, lựa chọn d2 (financial) để đưa ra quyết định.
e. Tính EVPI?
Chiến lược
- Với P1 = 0.4, S1 xảy ra chọn d1 = 10
- Với P2 = 0.4, S2 xảy ra chọn d2 = 5
- Với P3 = 0.2, S3 xảy ra chọn d4 = -1
=> EV = 0.4 x 10 + 0.4 x 5 + 0.2 x (-1) = 5.8
=> EVPI = 5.8 – 4.6 = 1.2
6. Hudson Corporation đang xem xét ba lựa chọn để quảnhoạt động xử lý dữ liệu của
mình: tiếp tục với đội ngũ nhân viên hiện tại của riêng mình, thuê một nhà cung cấp bên
ngoài thực hiện việc quản (gọi thuê ngoài) hoặc sử dụng kết hợp nhân viên của
chính mình và một nhà cung cấp bên ngoài. của hoạt động phụ thuộc vào nhu cầuChi phí
trong tương lai. Chi phí hàng năm của mỗi lựa chọn (tính bằng hàng nghìn đô la) phụ
thuộc vào nhu cầu như sau:
S1 S2 S3 Maximum
Payoff
Minimum
Payoff
D1 (Own staff) -650 -650 -600 -600 -650
D2 (Outside
vendor)
-900 -600 -300 -300 -900
D3
(Combination)
-800 -650 -500 -500 -800
a. Người quản lý lạc quan (optimistic) nên đưa ra quyết định nào?
- Người quản lý lạc quan (optimistic) chọn d1 (Own staff) để đưa ra quyết định.
b. Người quản lý bảo thủ (conservative) nên đưa ra quyết định nào?
- Người quản lý bảo thủ (conservative) chọn d2 (Outside vendor) để đưa ra quyết định.
c. Với phương pháp Minimax Regret, Người quản lý nên chọn phương án nào?
S1 S2 S3 Minimax
Regret
D1 (Own staff) 0 50 300 300
D2 (Outside
vendor)
250 0 0 250
D3
(Combination)
150 50 200 200
- Với phương pháp Minimax Regret, người quản nên chọn phương án d3
(Combination).
d. Nếu xác suất của nhu cầu: lần lượt là 0.2, 0.5 và 0.3, thì quyếtCao, vừa phải thấp
định nào sẽ giảm thiểu chi phí trung bình của hoạt động xử dữ liệu? Chi phí trung
bình hàng năm liên quan đến quyết định đó là bao nhiêu?
S1 với P1 = 0.2 S2 với P2 = 0.5 S3 với P3 = 0.3
D1 (Own staff) 650 650 600
D2 (Outside
vendor)
900 600 300
D3 (Combination) 800 650 500
- D1 (Own staff): EV (d1) = 0.2 x 650 + 0.5 x 650 + 0.3 x 600 = 635
- D2 (Outside vendor): EV (d2) = 0.2 x 900 + 0.5 x 600 + 0.3 x 300 = 570
- D3 (Combination): EV (d3) = 0.2 x 800 + 0.5 x 650 + 0.3 x 500 = 635
Do đây là vấn đề giảm thiểu về chi phí nên quyết định sẽ được chọn phụ thuộc vào giá
trị nhỏ nhất. vậy, d2 (Outside vendor) sẽ được chọn để đưa ra quyết định. Chi phí
trung bình hằng năm liên quan đến quyết định đó là 570.000 đô la.
e. Xây dựng hồ rủi ro cho quyết định tối ưu trong phần (d). Xác suất chi phí vượt
quá 700.000 đô la là bao nhiêu?
Dựa vào câu (d) ta có:
- Giá trị kỳ vọng $570,000 dựa trên xác suất lần lượt là: Cao = 0.2 ; vừa phải = 0.5;
thấp = 0.3. Hồ sơ rủi ro như sau:
Chi phí Xác suất
300 0.3
600 0.5
900 0.2
Hồ sơ rủi ro được hiển thị bằng đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị, xác suất chi phí vượt quá 700.000 đô la là 0.2
7. Ba người ra quyết định đã xây dựng bảng Payoff (tính bằng USD) như sau:
Với xác suất bàng quan được cho trong bảng bên dưới:
a) Hãy chuyển bảng payoff sang bảng độ thỏa dụng cho từng người ra quyết định?
- U(100) = 10
- U(-100) = 0
EV = 10*p + (1-p)*0 = 10*p
Decision Maker A:
- M = 80, p = 0.95 => EV = 10 x 0.95 = 9.5
- M = 50, p = 0.9 => EV = 10 x 0.9 = 9
- M = 20, p = 0.7 => EV = 10 x 0.7 = 7
- M = -20, p = 0.5 => EV = 10 x 0.5 = 5
Bảng độ thỏa dụng của người A:
S1 S2 S3
D1 7 9 5
D2 9.5 10 0
Decision Maker B:
- M = 80, p = 0.7 => EV = 10 x 0.7 = 7
- M = 50, p = 0.6 => EV = 10 x 0.6 = 6
- M = 20, p = 0.45 => EV = 10 x 0.45 = 4.5
- M = -20, p = 0.25 => EV = 10 x 0.25 = 2.5
Bảng độ thỏa dụng của người B:
S1 S2 S3
D1 4.5 6 2.5
D2 7 10 0
Decision Maker C:
- M = 80, p = 0.9 => EV = 10 x 0.9 = 9
- M = 50, p = 0.75 => EV = 10 x 0.75 = 7.5
- M = 20, p = 0.6 => EV = 10 x 0.6 = 6
- M = -20, p = 0.4 => EV = 10 x 0.4 = 4
Bảng độ thỏa dụng của người C:
S1 S2 S3
D1 6 7.5 4
D2 9 10 0
b) Hãy chỉ ra đâu là người tránh rủi ro, người chấp nhận rủi ro và người trung lập với
rủi ro?
c) Với , hãy chỉ ra phương án tối ưu mà mỗi người sẽ lựa chọn để tối đa hóa độ thỏa
dụng trung bình?
8. Giả sử rằng hai công ty nhà sản xuất duy nhất của một sản phẩm cụ thể; họ cạnh
tranh với nhau để giành thị phần. Khi hoạch định chiến lược tiếp thị cho năm tới, mỗi
công ty đang xem xét ba chiến lược được thiết kế để chiếm thị phần từ công ty kia. Ba
chiến lược, được giả định là giống nhau cho cả hai công ty, như sau:
Chiến lược 1: Tăng quảng cáo
Chiến lược 2: Tăng chiết khấu theo số lượng
Chiến lược 3: Tăng thời gian bảo hành sản phẩm
Bảng bên dưới thể hiện sự gia tăng thị phần của công ty A (và đúng bằng tổn thất của
công ty B) tương ứng với mỗi kết hợp chiến lược của 2 công ty.
a) Hãy xác định chiến lược tối ưu thuần túy của mỗi công ty.
b) Giá trị của trò chơi là gì?
9. Bảng bên dưới là một trò chơi hai người, có tổng bằng 0 và có chiến lược hỗn hợp:
a) Dùng chiến lược thống trị để giảm trò chơi xuống 2x2. Hãy chỉ ra các chiến lược
thống trị này.
b) Hãy xác định chiến lược hỗn hợp tối ưu của mỗi người chơi. Giá trị của trò chơi là
gì?
| 1/7

Preview text:

BÀI T P LẦẦN 2
5. Các chuyên gia tư vấn đầu tư ước tính lợi nhuận thị trường chứng khoán cho bốn phân
khúc thị trường: máy tính, tài chính, sản xuất và dược phẩm. Dự báo lợi nhuận hàng năm
thay đổi tùy thuộc vào điều kiện kinh tế chung đang được cải hay thiện, ổn định đang suy giảm.
Tỷ lệ lợi nhuận hàng năm dự kiến cho từng phân khúc thị trường trong từng điều kiện kinh tế như sau: S1 S2 S3 Maximum Minimum Payoff Payoff D1 (computers) 10 2 -4 10 -4 D2 (financial) 8 5 -3 8 -3 D3 6 4 -2 6 -2 (Manafacturing) D4 6 5 -1 6 -1 (Pharmaceuticals )
a. Người lạc quan (optimistic) nên đưa ra quyết định đầu tư vào phân khúc thị trường nào?
- Người lạc quan (optimistic) chọn phương án d1 (Computers).
b. Người bảo thủ (conservative) nên đưa ra quyết định đầu tư vào phân khúc thị trường nào?
- Người bảo thủ (conservative) chọn phương án d4 (Pharmaceuticals).
c. Với phương pháp Minimax Regret thì nên chọn phân khúc thị trường nào? S1 S2 S3 Minimax Regret D1 (computers) 0 3 3 3 D2 (financial) 2 0 2 2 D3 4 1 1 4 (Manafacturing) D4 4 0 0 4 (Pharmaceuticals )
- Với phương án Minimax Regret, lựa chọn d2 (Financial) để đưa ra quyết định.
d. Nếu xác suất xảy ra của các điều kiện kinh tế: cải thiện, ổn định hay đang suy giảm
lần lượt là 0.4; 0.4 và 0.2, thì nên chọn phân khúc thị trường nào bằng phương pháp EV? S1 với P1 = 0.4 S2 với P2 = 0.4 S3 với P3 = 0.2 D1 (computers) 10 2 -4 D2 (financial) 8 5 -3 D3 (Manafacturing) 6 4 -2 D4 6 5 -1 (Phamaceuticals)
- D1: EV (d1) = 0.4 x 10 + 2 x 0.4 + (-4) x 0.2 = 4
- D2: EV (d2) = 0.4 x 8 + 5 x 0.4 + (-3) x 0.2 = 4.6
- D3: EV (d3) = 0.4 x 6 + 0.4 x 4 + 0.2 x (-2) = 3.6
- D4: EV (d4) = 0.4 x 6 + 0.4 x 5 + 0.2 x (-1) = 4.2
=> Với phương pháp EV, lựa chọn d2 (financial) để đưa ra quyết định. e. Tính EVPI? Chiến lược
- Với P1 = 0.4, S1 xảy ra chọn d1 = 10
- Với P2 = 0.4, S2 xảy ra chọn d2 = 5
- Với P3 = 0.2, S3 xảy ra chọn d4 = -1
=> EV = 0.4 x 10 + 0.4 x 5 + 0.2 x (-1) = 5.8 => EVPI = 5.8 – 4.6 = 1.2
6. Hudson Corporation đang xem xét ba lựa chọn để quản lý hoạt động xử lý dữ liệu của
mình: tiếp tục với đội ngũ nhân viên hiện tại của riêng mình, thuê một nhà cung cấp bên
ngoài thực hiện việc quản lý (gọi là thuê ngoài) hoặc sử dụng kết hợp nhân viên của
chính mình và một nhà cung cấp bên ngoài. C
của hoạt động phụ thuộc v hi phí ào nhu cầu
trong tương lai. Chi phí hàng năm của mỗi lựa chọn (tính bằng hàng nghìn đô la) phụ
thuộc vào nhu cầu như sau: S1 S2 S3 Maximum Minimum Payoff Payoff D1 (Own staff) -650 -650 -600 -600 -650 D2 (Outside -900 -600 -300 -300 -900 vendor) D3 -800 -650 -500 -500 -800 (Combination)
a. Người quản lý lạc quan (optimistic) nên đưa ra quyết định nào?
- Người quản lý lạc quan (optimistic) chọn d1 (Own staff) để đưa ra quyết định.
b. Người quản lý bảo thủ (conservative) nên đưa ra quyết định nào?
- Người quản lý bảo thủ (conservative) chọn d2 (Outside vendor) để đưa ra quyết định.
c. Với phương pháp Minimax Regret, Người quản lý nên chọn phương án nào? S1 S2 S3 Minimax Regret D1 (Own staff) 0 50 300 300 D2 (Outside 250 0 0 250 vendor) D3 150 50 200 200 (Combination)
- Với phương pháp Minimax Regret, người quản lý nên chọn phương án d3 (Combination).
d. Nếu xác suất của nhu cầu: Cao, vừa phảithấp lần lượt là 0.2, 0.5 và 0.3, thì quyết
định nào sẽ giảm thiểu chi phí trung bình của hoạt động xử lý dữ liệu? Chi phí trung
bình hàng năm liên quan đến quyết định đó là bao nhiêu? S1 với P1 = 0.2 S2 với P2 = 0.5 S3 với P3 = 0.3 D1 (Own staff) 650 650 600 D2 (Outside 900 600 300 vendor) D3 (Combination) 800 650 500
- D1 (Own staff): EV (d1) = 0.2 x 650 + 0.5 x 650 + 0.3 x 600 = 635
- D2 (Outside vendor): EV (d2) = 0.2 x 900 + 0.5 x 600 + 0.3 x 300 = 570
- D3 (Combination): EV (d3) = 0.2 x 800 + 0.5 x 650 + 0.3 x 500 = 635
Do đây là vấn đề giảm thiểu về chi phí nên quyết định sẽ được chọn phụ thuộc vào giá
trị nhỏ nhất. Vì vậy, d2 (Outside vendor) sẽ được chọn để đưa ra quyết định. Chi phí
trung bình hằng năm liên quan đến quyết định đó là 570.000 đô la.
e. Xây dựng hồ sơ rủi ro cho quyết định tối ưu trong phần (d). Xác suất chi phí vượt
quá 700.000 đô la là bao nhiêu? Dựa vào câu (d) ta có:
- Giá trị kỳ vọng $570,000 dựa trên xác suất lần lượt là: Cao = 0.2 ; vừa phải = 0.5;
thấp = 0.3. Hồ sơ rủi ro như sau: Chi phí Xác suất 300 0.3 600 0.5 900 0.2
Hồ sơ rủi ro được hiển thị bằng đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị, xác suất chi phí vượt quá 700.000 đô la là 0.2
7. Ba người ra quyết định đã xây dựng bảng Payoff (tính bằng USD) như sau:
Với xác suất bàng quan được cho trong bảng bên dưới:
a) Hãy chuyển bảng payoff sang bảng độ thỏa dụng cho từng người ra quyết định? - U(100) = 10 - U(-100) = 0  EV = 10*p + (1-p)*0 = 10*p  Decision Maker A:
- M = 80, p = 0.95 => EV = 10 x 0.95 = 9.5
- M = 50, p = 0.9 => EV = 10 x 0.9 = 9
- M = 20, p = 0.7 => EV = 10 x 0.7 = 7
- M = -20, p = 0.5 => EV = 10 x 0.5 = 5
Bảng độ thỏa dụng của người A: S1 S2 S3 D1 7 9 5 D2 9.5 10 0  Decision Maker B:
- M = 80, p = 0.7 => EV = 10 x 0.7 = 7
- M = 50, p = 0.6 => EV = 10 x 0.6 = 6
- M = 20, p = 0.45 => EV = 10 x 0.45 = 4.5
- M = -20, p = 0.25 => EV = 10 x 0.25 = 2.5
Bảng độ thỏa dụng của người B: S1 S2 S3 D1 4.5 6 2.5 D2 7 10 0  Decision Maker C:
- M = 80, p = 0.9 => EV = 10 x 0.9 = 9
- M = 50, p = 0.75 => EV = 10 x 0.75 = 7.5
- M = 20, p = 0.6 => EV = 10 x 0.6 = 6
- M = -20, p = 0.4 => EV = 10 x 0.4 = 4
Bảng độ thỏa dụng của người C: S1 S2 S3 D1 6 7.5 4 D2 9 10 0
b) Hãy chỉ ra đâu là người tránh rủi ro, người chấp nhận rủi ro và người trung lập với rủi ro?
c) Với , hãy chỉ ra phương án tối ưu mà mỗi người sẽ lựa chọn để tối đa hóa độ thỏa dụng trung bình?
8. Giả sử rằng hai công ty là nhà sản xuất duy nhất của một sản phẩm cụ thể; họ cạnh
tranh với nhau để giành thị phần. Khi hoạch định chiến lược tiếp thị cho năm tới, mỗi
công ty đang xem xét ba chiến lược được thiết kế để chiếm thị phần từ công ty kia. Ba
chiến lược, được giả định là giống nhau cho cả hai công ty, như sau:
 Chiến lược 1: Tăng quảng cáo
 Chiến lược 2: Tăng chiết khấu theo số lượng
 Chiến lược 3: Tăng thời gian bảo hành sản phẩm
Bảng bên dưới thể hiện sự gia tăng thị phần của công ty A (và đúng bằng tổn thất của
công ty B) tương ứng với mỗi kết hợp chiến lược của 2 công ty.
a) Hãy xác định chiến lược tối ưu thuần túy của mỗi công ty.
b) Giá trị của trò chơi là gì?
9. Bảng bên dưới là một trò chơi hai người, có tổng bằng 0 và có chiến lược hỗn hợp:
a) Dùng chiến lược thống trị để giảm trò chơi xuống 2x2. Hãy chỉ ra các chiến lược thống trị này.
b) Hãy xác định chiến lược hỗn hợp tối ưu của mỗi người chơi. Giá trị của trò chơi là gì?