Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ tổng hợp các câu hỏi và bài tập tự luận mở rộng kiến thức về phần tế bào nhân sơ, có lời giải chi tiết đi kèm. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Sinh 10. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 10 538 tài liệu

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ tổng hợp các câu hỏi và bài tập tự luận mở rộng kiến thức về phần tế bào nhân sơ, có lời giải chi tiết đi kèm. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Sinh 10. Mời các bạn cùng tham khảo.

40 20 lượt tải Tải xuống
Bài tp Sinh hc 10: Tế bào nhân sơ
Câu 1: Kích thước nh đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Tế bào nh thì t l S/V gia din tích b mt (màng sinh cht) (S) trên th tích ca tế
bào (V) s ln. T l S/V ln s giúp tế bào trao đổi cht vi môi trưng mt cách nhanh
chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với nhng tế bào có cùng hình
dạng nhưng kích thước lớn hơn. Ngoài ra, kích thước tế bào nh thì s khuếch tán các
cht t nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh
trưng nhanh và phân chia nhanh.
Câu 2: Trình bày cu to ca thành tế bào, màng sinh cht, lông roi ca tế o
nhân sơ?
Phn ln các tế bào nhân đều thành tế bào. Thành phn hóa hc quan trng
cu to nên thành tế bào ca các loài vi khuẩn peptiđôglican (cấu to t các chui
cacbohiđrat liên kết vi nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngn). Thành tế bào quy định hình
dng ca tế bào. Da vào cu trúc thành phn hóa hc ca thành tế bào, vi khuẩn được
chia thành 2 loi: Gram dương và Gram âm.
Bên dưới lp thành tế bào mt lp màng sinh chất được cu to t lp kép
phôtpholipit và prôtêin. Mt s loi vi khun, bên ngoài thành tế bào còn mt lp v
nhy giúp vi khuẩn tăng sức t v hay bám dính vào các b mt, gây bệnh…
Ngoài ra, mt s vi khun còn lông và roi. Lông chức năng như những th
th tiếp nhn các virut hoc có th giúp vi khun trong quá trình tiếp hp, mt s vi khun
gây bnh người thì lông giúp chúng bám đưc vào b mt tế bào người. Roi chc
năng giúp vi khuẩn di chuyn.
Câu 3: Trình bày cu to và chức năng ca tế bào cht sinh vật nhân sơ?
Tế bào cht là vùng nm gia màng sinh cht và vùng nhân. Tế bào cht gm có hai
thành phần chính: bào tương (mt dng cht keo bán lng cha nhiu hp cht hữu
khác nhau) ribôm cùng một s cấu trúc khác. Ribôxôm bào quan đưc cu
to t prôtêin, rARN không có màng bao bọc. Đây nơi tổng hp nên các loi prôtêin
ca tế bào. Ribôxôm ca vi khuẩn có kích thước nh hơn ribôxôm ca tế bào nhân thc.
Tế bào cht ca vi khun không có: h thng ni màng, các bào quan màng bao
bc và khung tế bào.
Câu 4: S khác nhau gia cu to thành tế bào vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
Thành tế bào ca 2 nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau những điểm
ch yếu sau:
Gram dương
Gram âm
- Không có màng ngoài
- Lớp peptiđôglican dày
- Có axit teicoic
- Không có khoang chu cht
- Có màng ngoài
- Lớp peptiđôglican mỏng
- Không có axit teicoic
- Có khoang chu cht
| 1/2

Preview text:


Bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ
Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế
bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh
chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình
dạng nhưng có kích thước lớn hơn. Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các
chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh
trưởng nhanh và phân chia nhanh.
Câu 2: Trình bày cấu tạo của thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi của tế bào nhân sơ?
– Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng
cấu tạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi
cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hình
dạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được
chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm.
– Bên dưới lớp thành tế bào là một lớp màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép
phôtpholipit và prôtêin. Một số loại vi khuẩn, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ
nhầy giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh…
– Ngoài ra, ở một số vi khuẩn còn có lông và roi. Lông có chức năng như những thụ
thể tiếp nhận các virut hoặc có thể giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp, một số vi khuẩn
gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người. Roi có chức
năng giúp vi khuẩn di chuyển.
Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào chất ở sinh vật nhân sơ?
– Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. Tế bào chất gồm có hai
thành phần chính: bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và
vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác. Ribôxôm là bào quan được cấu
tạo từ prôtêin, rARN và không có màng bao bọc. Đây là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin
của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực.
– Tế bào chất của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.
Câu 4: Sự khác nhau giữa cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
Thành tế bào của 2 nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau ở những điểm chủ yếu sau: Gram dương Gram âm - Không có màng ngoài - Có màng ngoài - Lớp peptiđôglican dày
- Lớp peptiđôglican mỏng - Có axit teicoic - Không có axit teicoic
- Không có khoang chu chất - Có khoang chu chất
Document Outline

  • Bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ
    • Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
    • Câu 2: Trình bày cấu tạo của thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi của tế bào nhân sơ?
    • Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào chất ở sinh vật nhân sơ?
    • Câu 4: Sự khác nhau giữa cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram dương và Gram âm?